Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Mô hình quản trị mạng phổ biến
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Đặc điểm của quản trị mạng
o
Cung cấp giao diện giữa người quản trị mạng và với các thiết bị
được quản trị
o
Hệ quản trị bao gồm nhiều tiến trình Agent thực hiện các thao tác
quản trị và các thiết bị được quản trị như server, hub, kênh truyền
o
Cơ sở thông tin quản trị (Management Information Base – MIB)
được lưu giữ ở cả hai phía: quản trị và bị quản trị
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Hoạt động của Manager/Agent
Manager Process
Managed SystemManagement System
Agent Process
Management
Database
Managed
Object
Commands
Responses
Notifications
Management
Database
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Mô hình quản trị mạng OSI: Configuration, fault, performance, security,
accounting
o
Configuration: invetory hardware and software, configuration info
o
Fault: Events, alarms, problem identification, troubleshooting,
problem resolution, fault logging
o
Performance on Network-capability planning: Availability, response
time, accuracy, throughput, utilization
o
Security: Policy, authority, access level, exeptions, logging,
authentication falure
o
Accounting: Asset management, cost control, charge-back
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Một số giao thức hỗ trợ quản trị mạng: SNMP, DHCP, NAT
o
Simple Network Management Protocol (SNMP)
Là giao thức tầng ứng dụng thuộc họ giao thức TCP/IP, giúp
đơn giản hóa quản trị mạng: thiết bị, mở rộng mạng, xác thực
Các thành phần của SNMP: Network Management System
(NMS), Managed Devices (MDs), Agents, Management Info
Base (MIB)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
NMS thực hiện chạy các ứng dụng theo dõi và điều khiển các thiết bị mạng
Một hoặc nhiều NMS’s phải tồn tại trên mạng
NMS là một máy tính chạy chương trình đặc biệt
NMS
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
MDs
Là nút mạng chứa các agent của SNMP
Các thiết bị quản trị là routers, access servers, SW, hubs,
Agents
Là module của phần mềm quản trị mạng và nằm thường
trực trên thiết bị quản lý
Agent phát hiện thông tin cần quản lý và phiên dịch thành
bản tin SNMP
MIB
Mỗi agent trong SNMP có dữ liệu cục bộ liên quan đến
quản lý mạng gọi là MIB
SNMP MIB chứa định nghĩa và thông tin về thuộc tính của
tài nguyên và dịch vụ mạng mà agent hỗ trợ
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Kiến trúc mạng với MIB
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Thông báo trao đổi giữa SNMP manager và Managed devices
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
o
Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP)
Cho phép một host nhận địa chỉ IP động khi truy cập mạng
Ví dụ: Xét mô hình Client – Server
223.1.3.1 223.1.3.2
223.1.2.1
223.1.2.2
DHCP Server
223.1.2.5
223.1.2.9
223.1.3.27
223.1.1.4
223.1.1.1
223.1.1.2
223.1.1.3
DHCP client
muốn kêt nối
vào mạng này
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
DHCP Server: 223.1.2.5
DHCP Client
Sour: 0.0.0.0, 68
Dest: 255.255.255.255, 67
Yielded Add: 0.0.0.0
Transaction ID: 654
DHCP Discover
Sour: 223.1.2.5, 67
Dest: 255.255.255.255, 68
Yielded Add: 223.1.2.4
Transaction ID: 654
Lifetime: 3600s
DHCP Offer
Sour: 0.0.0.0, 68
Dest: 255.255.255.255, 67
Yielded Add: 223.1.2.4
Transaction ID: 654
Lifetime: 3600s
DHCP Request
Sour: 223.1.2.5, 67
Dest: 255.255.255.255, 68
Yielded Add: 223.1.2.4
Transaction ID: 655
Lifetime: 3600s
DHCP ACK
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
o
Network Address Translation (NAT)
LAN chỉ sử dụng 1 địa chỉ IP để kết nối với mạng bên ngoài
LAN có thể thay đổi địa chỉ trong mạng không cần thông báo với
mạng ngoài
Có thể thay đổi địa chỉ của ISP mà không cần thay đổi địa chỉ
trong mạng
Các thiết bị bên trong LAN không bị nhìn thấy bởi mạng bên
ngoài (high security)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Internet
Internet
138.76.29.7
10.0.0.4
10.0.0.1
10.0.0.2
10.0.0.3
Mạng nội bô
(home network)
10.0.0.0/24
Tất cả các gói đi ra khỏi mạng
nội bộ đều có cùng đia chỉ
NAT IP 138.76.29.7, nhưng khác
source port number
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Một NAT router phải có khả năng:
+ Với gói tin đi ra: Thay (Source IP, port #) (NAT IP, new
port #). Các remote client/server sẽ gửi trả lại các gói tin sử
dụng (NAT IP, new port #) như là địa chỉ IP đích
+ Lưu giữ trong bảng NAT cặp địa chỉ (Source IP, port #) và
(NAT IP, new port #)
+ Với gói tin đi vào: Thay (NAT IP, new port #) trong trường địa
chỉ đích của mỗi gói tin bằng địa chỉ tương ứng (Source IP,
port #) lưu trong bảng NAT
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
8/2006 Chủ đề 8
Chu đề 8. Quản trị mạng máy tính
Internet
Internet
138.76.29.7
10.0.0.4
10.0.0.1
10.0.0.2
10.0.0.3
NAT Table
WAN side addr. LAN side addr.
138.76.29.7, 5001 10.0.0.1, 3345
1. Host 10.0.0.1 gửi gói tin tới
128.119.40.186, 80
S: 10.0.0.1, 3345
D: 128.119.40, 80
1
S: 138.76.29.7, 5001
D: 128.119.40, 80
2
S: 128.119.40, 80
D: 138.76.29.7, 5001
2. NAT router thay địa nguôn của
gói tin (10.0.0.1, 3345) thành
(138.76.29.7, 5001)
3. Trả lời được gửi đến trạm đích
138.76.29.7, 5001
3
4. NAT router thay đổi địa chi đích của gói tin
(138.76.29.7, 5001) thành (10.0.0.1, 3345)
4
S: 128.119.40, 80
D: 10.0.0.1, 3345
DEMO GIAO THỨC NAT