Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

kiểm định chất lượng các thiết bị đầu cuối băng rộng giao diện quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.38 MB, 122 trang )



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
TÀI LIỆU THAM KHẢO






























MỤC LỤC

Phần I 1
Giới thiệu chung 1
1.1 Tổng quan về mạng MAN - E 1
1.2 Các quy định của VNPT về một số mô hình cung cấp, chất lượng dịch vụ 4
1.2.1 Tổ chức mạng băng rộng của VNPT 4
1.2.2 Mô hình triển khai QoS và cam kết SLA 5
1.2.3 QoS áp dụng cho Dịch vụ IPTV trên mạng của VNPT 8
1.3 Giới thiệu một số chủng loại thiết bị đầu cuối giao diện quang 9
1.3.1 L2 Switch 9
1.3.2 Các loại CPE giao diện quang khác 10
1.3.2.1 Yêu cầu kỹ thuật 10
1.3.2.2 Một số loại CPE FTTH tương thích với mạng Hà Nội 10
1.3.3 Converter quang điện, module quang SFP 11
1.3.3.1 Bộ chuyển đổi quang điện O/E 11
1.3.3.2 Module quang SFP 11
1.4 Chương trình đo kiểm suy hao các tuyến trung kế quang trên mạng MAN-E 12
Phần II 15
Xây dựng quy trình kiểm định thiết bị đầu cuối giao diện quang của VNPT- Hà Nội 15
2.1 Quy trình kiểm định CPE giao diện quang 15
2.1.1 Quy trình kiểm định CPE giao diện quang 15
2.1.2 Quy trình kiểm định chất lượng dịch vụ Internet qua wifi của CPE 18
2.2 Quy trình kiểm định L2 Sw 19

2.3 Quy trình kiểm định ONT 26
2.4 Quy trình kiểm định SFP 33
2.4.1 Quy trình kiểm định SFP loại FE 33
2.4.2 Quy trình kiểm định SFP loại GE 34
PHẦN III 36
Xây dựng quy trình đo kiểm chất lượng các dịch vụ trên mạng MAN - E 36
3.1 Quy trình đo kiểm chất lượng dịch vụ Internet 36
3.1.1 Quy trình đo kiểm dịch vụ MegaVNN 36
3.1.2 Quy trình đo kiểm dịch vụ FiberVNN 37
3.2 Quy trình đo kiểm chất lượng dịch vụ MyTV 39
3.2.1 Đo V-MOS và A-MOS dịch vụ LiveTV, VOD 39


3.2.2 Đo các tham số truyền dẫn IPTV 41
3.3 Quy trình đo kiểm chất lượng dịch vụ Metronet 45
3.3.1 Quy trình đo kiểm kênh Metronet cung cấp kết nối KTR Ethernet điểm điểm 45
3.3.2 Quy trình đo kiểm kênh Metronet cung cấp kết nối VPN nội tỉnh L2 tốc độ cao 47
3.4 Quy trình đo kiểm chất lượng dịch vụ MegaWAN 49
PHỤ LỤC 1 50
Các loại thiết bị đầu cuối giao diện quang đã kiểm định và công bố 50
PHỤ LỤC 2 53
Một số yêu cầu và tiêu chuẩn kĩ thuật đối với thiết bị và dịch vụ 53
A. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập Internet theo tiêu chuẩn TCN 68- 227:2006 53
B. Yêu cầu bắt buộc với CPE theo tiêu chuẩn của Ban Viễn thông 54
C. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ theo văn bản số 3375/VTHN-KHKD-M&DV 56
D. Các mức cam kết SLA trên mạng và mức cam kết SLA1 trên mạng VNPT Hà Nội 57
E.Quy định chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP – Quyết định 1203/QĐ-VNPT-VT 58
PHỤ LỤC 3 59
Quy trình thiết lập các thông số đo kiểm trên máy đo HST-3000 cho một số bài đo 59
A. Quy trình thiết lập các thông số đối với bài đo kiểm dịch vụ MyTV 59

B. Quy trình thiết lập các thông số đối với bài đo kiểm dịch vụ VPN L3 66
C. Quy trình thiết lập các thông số đo kiểm dịch vụ MetroNet P-P (Mức cơ bản và nâng cao)70
PHỤ LỤC 4 94
Tham khảo cơ sở lý thuyết để đánh giá các tham số chất lượng dịch vụ IPTV 94
4.1 Cấu trúc và thành phần hệ thống IPTV 94
4.2 Một số phương pháp đánh giá các tham số chất lượng dịch vụ (QoS) 97
4.2.1 Đo kiểm chất lượng video định lượng 97
4.2.2 Đo kiểm gián tiếp chất lượng video 101
4.3 Một số phương pháp đánh giá chất lượng trải nghiệm (QoE – Quality of Experiance) 105
4.3.1 Đo kiểm chất lượng video định tính 105
4.3.2 Các đầu dò mạng 107
4.3.3 Ứng dụng máy chủ 108
4.3.4 Các thiết bị phân tích video 108
4.3.5 Các chương trình kiểm tra IP-VoD và TV quảng bá 108
4.3.6 Phương pháp đo đạc chất lượng dựa trên các mẫu thống kê của người sử dụng 112
4.3.6 Phương pháp đánh giá QoE dựa trên các tiêu chí chất lượng dịch vụ chính 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 115



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1 Cấu trúc mạng MAN E VNPT Hà Nội 1
Hình 2 Phân vùng OSPF trên mạng MAN E 2
Hình 3 Miền MPLS 3
Hình 4 Mô hình mạng NGN của VNPT 4
Hình 5 Mô hình mạng giả định để xây dựng giải pháp 4
Hình 6 Mô hình triển khai QoS trên NGN 5
Hình 7 Các kỹ thuật QoS áp dụng 7
Hình 8 Mô hình QoS cho dịch vụ IPTV 8
Hình 9 Bảng địa chỉ MAC 9

Hình 10 Segment 10
Hình 11 Đo đáp ứng băng thông SFP FE 33
Hình 12 Đo đáp ứng băng thông SFP GE 35
Hình 13 Các điểm đo, giám sát chất lượng trong mạng IPTV. 94
Hình 14 Kiểm tra chất lượng máy chủ VoD. 95
Hình 15 Hệ thống đo chất lượng video dựa trên mô hình tham chiếu đầy đủ. 99
Hình 16 Giám sát chất lượng video sử dụng mô hình rút gọn. 101
Hình 17 Mạng IPTV với rung pha bằng 0. 103
Hình 18 Mạng IPTV có rung pha. 103
Hình 19 Tính các giá trị MDI tại các điểm khác nhau trong mạng IPTV. 104
Hình 20 Các thành phần hệ thống đo và kiểm tra từ đầu cuối-tới-đầu cuối. 107
Hình 21 Bản tin thông báo ngưỡng cho phép bị vượt quá. 107
Hình 22 Các tham số chuyển kênh dùng để đánh giá chất lượng tại PTVCD. 109
















DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1 Quy định về thông số chất lượng dịch vụ QoS sử dụng trong mạng băng rộng VNPT 6
Bảng 2 Tiêu chuẩn bắt buộc đối với CPE FTTH theo văn bản 3130/VNPT-VT 15
Bảng 3 Giá trị tốc độ download và upload qua wifi tham khảo khi đo qua wifi modem ADSL 19
Bảng 4 Các tính năng cần có trên L2 sw 20
Bảng 5 Bài đo kiểm tra giao diện vật lý 20
Bảng 6 Bài đo thử tính năng cấu hình Vlan theo IEEE 802.1Q trên L2 Sw 21
Bảng 7 Bài đo thử cấu hình và kiểm tra hỗ trợ giao thức SNMP trên L2 sw 22
Bảng 8 Bài đo thử cấu hình và kiểm tra hỗ trợ từ xa qua Telnet trên L2 Sw 23
Bảng 9 Bài đo thử kiểm tra tính tương thích L2 Sw trên mạng MAN – E 24
Bảng 10 Bài đo kiểm tính năng PPPoE trên ONT 26
Bảng 11 Bài đo kiểm tính năng IPoE trên ONT 27
Bảng 12 Bài đo kiểm dịch vụ SIP VoIP trên ONT 28
Bảng 13 Bài đo kiểm dịch vụ VoIP trên ONT Bridge mode, tính năng SSID 28
Bảng 14 Bài đo kiểm dịch vụ IPTV/VASC trên ONT 29
Bảng 15 Bài đo kiểm tra chất lượng dịch vụ MegaWAN trên ONT 29
Bảng 16 Bài đo kiểm chất lượng dịch vụ vpn l2 trên ONT 30
Bảng 17 Bài đo kiểm dịch vụ MegaVNN 36
Bảng 18 Bài đo kiểm dịch vụ FiberVNN 38
Bảng 19 Bài đo kiểm V-MOS, A-MOS dịch vụ LiveTV 39
Bảng 20 Bài đo VMOS và AMOS dịch vụ VOD của IPTV 40
Bảng 21 Bài đo các tham số lớp truyền dẫn đối với SDTV tại thuê bao 41
Bảng 23 Bài đo các tham số lớp truyền dẫn đối với HDTV tại thuê bao 42
Bảng 25 Bài đo giám sát chất lượng SDTV và HDTV tại thuê bao 43
Bảng 27 Bài đo kiểm Multicast của IPTV 44
Bảng 28 Bài đo kiểm dịch vụ MetroNet điểm – điểm (P – P) 45
Bảng 29 Bài đo kiểm dịch vụ Metronet VPN L2 47
Bảng 30 Bài đo kiểm chất lượng dịch vụ MegaWAN cáp quang 49
Bảng 31 Các thang điểm MOS dùng để đo các mức chất lượng IPTV 106













DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line Đường thuê bao số bất đối xứng
Agg Sw Aggregration Switch Switch gom lưu lượng
AON Active Optical Network Mạng quang chủ động
BGP Border Gateway Protocol Giao thức cổng biên
BRAS Broadband remote access server Server điều khiển truy nhập băng
rộng
CoS Class of service Lớp dịch vụ
CPE Custumer Premise Equipment Thiết bị tại khách hàng
DHCP Dynamic Host Configuration
Protocol
Giao thức cấu hình động máy chủ
E-LAN Ethernet Virtual Private LAN Mạng LAN ethernet riêng ảo
EoMPLS Ethernet over MPLS Ethernet qua miền MPLS
EXP Exprerimental bit Bit định danh mức QoS
FRR Fast ReRoute Định tuyến lại nhanh
FTTB Fiber to the Building Cáp quang đến tòa nhà
FTTC Fiber to the Curb Cáp quang đến hộp gần thuê bao

FTTH Fiber to the Home Cáp quang đến hộ gia đình
GPON Gigabits Passive Optical Network Mạng quang truy nhập thụ động
HD High-definition Chuẩn cao
HSI High Speed Internet Internet tốc độ cao
IEEE Institute of Electrical and
Electronics Engineers
Viện Các kỹ sư Điện và Điện tử
IGMP Internet Group Management
Protocol
Giao thức quản lý nhóm Internet
IMS IP Multimedia Subsystem Hệ thống đa phương tiện qua IP
IP Internet Protocol Giao thức Internet
IPTV Internet Protocol TV Truyền hình qua Internet
IPTVCD IPTV Custermer Device Thiết bị người dùng IPTV
IPTVCM IPTV Communications Model Mô hình thông tin IPTV
L2 Sw Layer 2 Switch Thiết bị chuyển mạch lớp 2
MAC Media Access Control Điều khiển truy nhập thông tin
MAN Metro Area Network Mạng đô thị
MDF Main Distribution Frame Giá phối tuyến cáp
MOS Mean Opinion Score Điểm ý kiến khách hàng
MPEG Moving Picture Experts Group Nhóm các chuyên gia điện ảnh
MPLS Multi Protocol Label Switching Giao thức chuyển mạch nhãn
NGN Next Generation Network Mạng thế hệ tiếp theo


NNI Network-to-Network Interface Giao diện mạng tới mạng
OAM Operations, administration and
maintenance
Vận hành, quản lý và duy trì
ODF Optical Distribution Frame Bộ phối quang

ONT Optical Network Terminal Bộ truy nhập mạng quang
OSPF Open shortest path first Giao thức tìm đường mở ngắn nhất
PSNR Peak Signal to Noise Ratio Tỷ số giữa giá trị lớn nhất của tín
hiệu trên tạp âm
PW Pseudowire Kênh kết nối ảo
QoE Quality of Experience Chất lượng trải nghiệm
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
RTSP Real-Time Streaming Protocol Giao thức truyền tải thời gian thực
RVSP Resource Reservation Protocol Giao thức dành trước tài nguyên
SD Standard Definition Chất lượng tiêu chuẩn
SFP Small Form Factor Module quang
SIP Session Initiation Protocol Giao thức Khởi tạo Phiên
SLA Service Level Agreement Mức cam kết dịch vụ
SNMP Simple Network Management
Protocol
Giao thức quản lý mạng đơn giản
SSID Service set identification Định danh đặt dịch vụ
TE Traffic Engineering Kĩ thuật lưu lượng
UMTS Universal Mobile
Telecommunications System
Hệ thống viễn thông di động toàn
cầu
VoD Video on Demand Video theo yêu cầu
VoIP Voice over Internet protocol Thoại qua giao thức internet
VPI/VCI vitural path/chanel identify Đường và kênh ảo
VPN Virtual private networks Mạng riêng ảnh
WCDMA Wideband Code Division Multiple
Access
Đa truy cập phân mã băng rộng
WPA Wi-Fi Protected Access Bảo vệ truy nhập mạng không dây

1

Phần I
Giới thiệu chung
Tổng quan, cấu trúc về mạng MAN - E, các chủng loại thiết bị đầu cuối sử
dụng trên mạng của VNPT-hà nội.
1.1 Tổng quan về mạng MAN - E
Giới thiệu về cấu trúc mạng MAN-E

Hình 1 Cấu trúc mạng MAN E VNPT Hà Nội
Hiện tại mạng MAN-E của Viễn thông Hà Nội bao gồm khu vực Hà Nội cũ và
mạng MAN-E của Hà Tây, với kiến trúc phân tầng bao gồm rất nhiều thiết bị,
được thiết kế như sau:
- 04 Core MEN Switch kết nối Ring băng thông 50Gbps, kết nối lên VN2
tổng băng thông là 120 Gbps (12x10GE) từ 2 hướng Đinh Tiên Hoàng và
Cầu Giấy.
- 20 Agg MEN Switch kết nối lên Core MEN Switch bằng kết nối 2 x 10GE.
- 65 Acc MEN Switch kết nối lên các Agg MEN Switch.
2

- Mặt phẳng điều khiển sử dụng giao thức định tuyến OSPFv2 chia thành 4
Area: Area 0 (4 Core Router), Area 1 (cho 7 Agg Router và 19 Access
Router thuộc CTĐT-1), Area 2 (cho 8 Agg Rotuer và 28 Access Router
thuộc CTĐT-2), Area 3 (cho 5 Agg Router và 19 Access Router thuộc
CTĐT-3).
- Các dịch vụ được thiết kế terminate tại Agg Router, gồm các dịch vụ Layer
2 (E-Line, E-LAN), dịch vụ Layer 3 (MPLS L3 VPN).
Mạng MAN-E được chia thành 4 vùng OSPF như sau:
- Vùng 0 bao gồm 04 thiết bị core 7609 đặt tại Đinh Tiên Hoàng, Đức Giang,
Cầu Giấy và Thượng Đình.

- Vùng 1 bao gồm 07 thiết bị Aggregation 7609 đặt tại 07 Host thuộc Công ty
Điện thoại Hà Nội 1.
- Vùng 2 bao gồm 08 thiết bị Aggregation 7609 đặt tại 08 Host thuộc Công ty
Điện thoại Hà Nội 2.
- Vùng 3 bao gồm 05 thiết bị Aggregation 7609 thuộc công ty 3

Hình 2 Phân vùng OSPF trên mạng MAN E
Miền MPLS mạng MAN-E
Mạng Metro Ethernet được xây dựng theo giải pháp Cisco Metro Ethernet
4.1. với Cisco ME 4.1, công nghệ IP/MPLS được mở rộng ra tận biên của nhà cung
cấp dịch vụ. Với ưu điểm của công nghệ IP/MPLS, nhà cung cấp dịch vụ có thể sử
dụng các tính năng nâng cao như MPLS FRR, MPLS TE cho phép đạt độ hồi phục
3

mạng < 50ms và khả năng phân tải, bảo vệ node (node protection), bảo vệ kết nối
(link protection), sử dụng tối ưu tài nguyên mạng (traffic engineering)…

Hình 3 Miền MPLS
Miền MPLS bao gồm:
- MPLS kết nối giữa các core switch.
- MPLS kết nối các core switch và các aggregation switch.
- MPLS kết nối các aggregation switch và các access switch.
Mạng MAN–E của VNPT Hà Nội sử dụng để tập trung lưu lượng (IP/MPLS
Aggregation over Ethernet): đảm bảo tập trung lưu lượng từ các thiết bị truy nhập
IP-DSLAM/MSAN, ETTx (G-PON, Ethernet switch…) tới BRAS, PE/VTN,
PE/VDC.
Lớp mạng truy cập (Access): cung cấp kết nối dịch vụ tới khách hàng thông qua
các thiết bị truy cập như IP-DSLAM, Ethernet Switches, GPON…
Lớp mạng biên khách hàng (Subscriber Edge/ Switch, Router, Modem…): đóng
vai trò biên mạng phía khách hàng, cung cấp kết nối tới lớp truy cập của nhà cung

cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ cho các người sử dụng bên trong mạng.
Bên cạnh khả năng thực hiện tập trung lưu lượng HSI lên BRAS; mạng MAN-E
còn cho phép cung cấp các dịch vụ mới đa dạng và nhanh chóng như L2 VPN, L3
VPN, VoIP, Video (IPTV/ VoD), kết nối điểm-tới điểm, làm kênh truy nhập cho
4

dịch vụ VPN/VNN, MegaWan/VTN, truy nhập Internet trực tiếp của VDC và
nhiều dịch vụ giá trị gia tăng khác….
1.2 Các quy định của VNPT về một số mô hình cung cấp, chất lượng dịch vụ
1.2.1 Tổ chức mạng băng rộng của VNPT
Mạng NGN của VNPT được tổ chức theo mô hình chung gồm 2 tầng độc lập:
tầng chuyển tải tải và tầng dịch vụ.

(VoIP, HSI, IPTV, Mobile)


Access MEN Core MEN Access
VPN
Tầng dịch
vụ/ứng
dụng

Tầng
chuyển tải
mạng chuyển tải băng rộng

Hình 4 Mô hình mạng NGN của VNPT
- Tầng chuyển tải: Cung cấp hạ tầng mạng đảm bảo yêu cầu về QoS và SEC
chung cho các dịch vụ/ứng dụng khác nhau. Mạng chuyển tải bao gồm:
Mạng truy nhập, mạng MAN E (mạng gom lưu lượng), mạng lõi (core).

Miền mạng bao gồm mạng MAN-E và mạng Core (VN2) gọi là mạng
chuyển tải băng rộng.
- Tầng dịch vụ: Bao gồm các dịch vụ khác nhau (HSI, VoIP, IPTV, Mobile)
được tổ chức trên nền tầng chuyển tải thông qua việc sử dụng các dịch vụ do
tầng chuyển tải cung cấp là các VPN

 Cisco
 Huawei
 ALU
 Juniper
 Alcatel
 Huawei




Miền tin cậy
Mi
ền

truy
nhập
Mi
ền

khách hàng
MAN E
IP/Core
 Any
vendor

SVC
HSI
IPTV
VoIP
Mobile
 ?
MAN E
PE-AGG
UPE


VN2
PE-AGG
UPE

UPE

DSLAM,
MSAN,
OLT/ONU

L2SW
Modem

HGW,

CPE,
POTS



Hình 5 Mô hình mạng giả định để xây dựng giải pháp
Mô hình mạng NGN VNPT như hình trên, đây là mô hình sử dụng để đưa ra
các khuyến nghị triển khai QoS:
Một số nguyên tắc:
5

- Trong miền tin cậy tổ chức 7 lớp QoS theo quy định của VNPT
- Thiết bị khách hàng phải kết nối tới các thiết bị thuộc miền truy nhập
1.2.2 Mô hình triển khai QoS và cam kết SLA
Theo nguyên tắc triển khai QoS thì các chức năng QoS chiếm nhiều tài nguyên
sẽ được thực hiện ở miền biên, càng giảm tải xử lý QoS trong lõi càng tốt. Theo
nguyên tắc này mô hình triển khai QoS trên NGN VNPT sẽ như hình dưới:

MIỀN KHÔNG TIN
CẬY
MIỀN KHÔNG
TIN CẬY
MIỀN TIN CẬY
Miền truy nhập
Miền khách
hàng
MAN E SVC
HSI
IPTV
VoIP
Mobile
MAN E
PE-AGG
UPE



VN2
PE-AGG
UPE

UPE

DSLAM,
MSAN,
OLT/ONU

L2SW
Modem

HGW,
CPE,
POTS

IP core
 Classification
 Packet Marking
 Ingress Policing
 MPLS EXP Marking
 Egress Sharping

 Egress
Sharping

 N/A
 Ingress

Policing
Q o S m o d e l

PE
PE
PE
DSCP, ToS, CoS, protocol,
IP, MAC, port
802.1p MPLS EXP MPLS EXP 802.1p 802.1p

Hình 6 Mô hình triển khai QoS trên NGN
Miền Trusted trong hình trên được thiết kế đồng bộ với 7 lớp QoS:
CONTROL, REAL-TIME, VIDEO, CRICTICAL-DATA1 , CRICTICAL-DATA1
CRICTICAL-DATA2 , BUSINESS HSI và RESIDENTAL HSI theo tỷ lệ bảng
dưới:
6

Bảng 1 Quy định về thông số chất lượng dịch vụ QoS sử dụng trong mạng băng rộng VNPT
Class Application Example
Servervice
Class
802.
1 P
Diffserv
Codepoint
MPLS EXP
Tỷ lệ
băng
thông
VNPT VNPT

Class 6 Control Protocol RVSP, OSPF, ISIS, BGP CONTROL 6 CS-6 EXP 6 1
Class 5
Voice aplication
signaling
WCDMA/LTE Signaling, IMS signaling
REAL TIME 5
EF
EXP 5 15
Precision Time
distribution
IEEE 1588v2 EF
Voice WDMA/LTE Voice, IMS Voice EF
Class 4 Video Mobile Video, Video Call, MyTV Broadcast Video

4
AF41
EXP 4 30

Network Management

Mobile OAM, SNMP, SSH OAM AF41
Class 3 Enterprise Data 1
vnpt: VPN L2, L3 vms: R99 high PRI interactive,
R99 PS middle PRI interactive, R99 PS low PRI
HIGH
THROUGHPUT
DATA
3 AF31 EXP 3 15
Class 2 Enterprise Data 2
vnpt: VPN L2, L3 vms: R99 high PRI interactive,

R99 PS middle PRI interactive, R99 PS low PRI,
interactive UMTS
HIGH
THROUGHPUT
DATA
2 AF21 EXP 2 10
Class 1
Internet Traffic
3G/4G Business Mobile Broadband, Bussiness
HSI (FTTH)
STANDARD
1
In-profile
(AF11)
In-profile
(AF11). EXP 1
14
Class 0
3G/4G Residental Mobile Broadband, Residental
HIS (DSLAM, FTTB, FTTC)
0 Default
Out of profile
15
EXP 0
7

Các tham số trong bảng trên sẽ được áp vào giao diện NNI
- Băng thông cho lớp REAL-TIME luôn luôn duy trì và đảm bảo đúng theo
tỷ lệ được xác lập.
- Băng thông thuộc một trong các lớp sau: CONTROL, VIDEO,

CRICTICAL DATA1, CRICTICAL DATA2, BUSINESS HSI,
RESIDENTAL HSI được phép sử dụng băng thông của lớp khác trong
trường hợp băng thông của lớp khác không sử dụng hết.
Quy định thống nhất về đánh dấu mức QoS trong miền Tin cậy:
- Trong nội miền MAN - E và VN2 việc đánh dấu các lớp dựa vào trường
EXP của MPLS
- Giữa các thiết bị truy nhập và miền MAN-E (UPE,PE-AGG) cũng như
giữa PE-AGG/MAN-E và PE/VN2 phân biệt các lớp QoS dựa vào trường
802.1P (CoS) hoặc DSCP tùy từng trường hợp cụ thể.
- Tại miền Không tin cậy thực tế đối với các khách hàng của VNPT sử
dụng đa dịch vụ, các dịch vụ đã được phân tách theo VLAN hoặc
VPI/VCI và được thiết lập mức độ ưu tiên trên các thiết bị lớp truy nhập.
Các kỹ thuật QoS được sử dụng trong cấu hình các thiết bị mạng bao gồm:
- Classification (phân loại lưu lượng).
- Policing (giới hạn băng thông, xử lý các lưu lượng vi phạm băng thông).
- Marking (xếp các lưu lượng vào các lớp thích hợp).
- Shaping (queuing + schedulling).

Classification
Policing Marking Shapping
INGRESS EGRESS

Hình 7 Các kỹ thuật QoS áp dụng
Classification:
- Ánh xạ (mapping) các gói dữ liệu này vào các lớp QoS có sẵn (thiết bị
thực hiện chức năng này phải đảm bảo ánh xạ được các loại dữ liệu khác
nhau sang các lớp có sẵn, nếu không phải ánh xạ sang lớp BE).
8

- Phân biệt các gói dữ liệu đầu vào (sử dụng các tiêu chí phân lớp: Từ layer

1 7 nếu thiết bị hỗ trợ).
Policing:
- Kiểm tra sự tuân thủ của tốc độ dữ liệu vào trên các interface.
- Nếu tốc độ vào vượt cam kết thì áp dụng chính sách nào với các lưu
lượng vượt quá cam kết này.
Marking:
- Đánh dấu lại lưu lượng cho phù hợp với chính sách QoS tại phía đầu ra.
Shaping:
- Giới hạn tốc độ dữ liệu ra tuân thủ cam kết.
- Áp chính sách thích hợp cho lưu lượng vượt quá cam kết.
1.2.3 QoS áp dụng cho Dịch vụ IPTV trên mạng của VNPT








MEN

PE
PE-AGG
UPE
HGW
Triple play
VoIP

VoD
BTV


HGW
Triple play
VoIP

VoD
BTV
C
-
VLAN

DSLAM
HSI

xDSL

FE

DSLAM
HGW
Triple play
VoIP

VoD
BTV
Bắt buộc
Tuỳ chọn

VoD
server

SHE

VN2



L2 SW






Classification: Port + VPI/VCI
Policing: CIR (Phù hợp với dữ liệu điều khiển)
Marking: 802.1p = VIDEO
Classification: Port + C-VLAN
Policing: CIR(Phù hợp với dữ liệu điều khiển)
Marking: 802.1p = VIDEO
Không cầ
n áp QoS

Classification: Port + S-VLAN + 802.1p
Marking: 802.1p -> Exp
Shaping: Bảng 1
Classification: Exp
Marking: Exp -> 802.1p

802.1p




802.1p



802.1p
Classification: Port + S-VLAN + 802.1p
Marking: 802.1p -> Exp
Policing: CIR
Shaping: Bảng 1
802.1p

Hình 8 Mô hình QoS cho dịch vụ IPTV
9

1.3 Giới thiệu một số chủng loại thiết bị đầu cuối giao diện quang
Trong thời gian gần đây, cùng với sự phát triển của hệ thống mạng cáp
quang, công nghệ AON, GPON, các dịch vụ mới với tốc độ cao cung cấp trên
cáp quang đã được cung cấp ra thị trường: metronet, myTV, kênh thuê riêng cáp
quang Với việc cung cấp đa dạng các dịch vụ trên mạng của VNPT Hà Nội,
việc đảm bảo chất lượng dịch vụ cho khách hàng luôn là công việc hàng đầu.
Một trong các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đó chính là các thiết bị
đầu cuối (end user) cung cấp cho khách hàng. Các thiết bị đầu cuối có đảm bảo
các tính năng kĩ thuật, hiệu năng thiết bị thì mới có thể đảm bảo chất lượng dịch
vụ. Hiện nay, trên mạng MAN-E có rất nhiều loại thiết bị đầu cuối khác nhau
như Switch, modem, CPE, SFP Sau đây là một số loại CPE và đặc tính cơ
bản của chúng.
1.3.1 L2 Switch
Switch là một thiết bị mạng Lớp 2 (Lớp Data Link) hoạt động như một điểm

tập trung kết nối của máy trạm, server, router, hub và các switch khác.
Một switch được miêu tả như là một brige nhiều cổng. Với một bridge chỉ có
duy nhất hai cổng (liên kết hai segments), Switch học thông tin từ các gói tin
mà chúng nhận được từ các máy tính khác nhau để xây dựng bảng MAC
table nhằm mục đích xác định địa chỉ đích của gói dữ liệu gửi từ một máy
tính này đến máy tính khác trên mạng như mô tả trong hình sau:

Hình 9 Bảng địa chỉ MAC
Các thiết bị switch thực hiện hai chức năng cơ bản sau:
Xử lý các gói tin nhận được đầu vào và sau đó gửi đến môi trường đầu ra.
10

Duy trì hoạt động chuyển mạch gói: Switch xây dựng bảng địa chỉ MAC để
quyết định chuyển tiếp, loại bỏ hay broadcast một bản tin mà nó nhận được.

Hình 10 Segment
1.3.2 Các loại CPE giao diện quang khác
1.3.2.1 Yêu cầu kỹ thuật
Chi tiết như phần B, phụ lục 2
1.3.2.2 Một số loại CPE FTTH tương thích với mạng Hà Nội
Ngoài các thiết bị đầu cuối như Router, L2 sw cấp cho khách hàng còn có
một số loại CPE giao diện quang khác cung cấp trên mạng MAN – E là CPE và
ONT cấp cho dịch vụ FTTH. Các thiết bị này đều có đặc điểm chung là thường
cung cấp các dịch vụ cơ bản: HSI, MyTV, điện thoại cố định IMS và trong một
số trường hợp là cấp cho dịch vụ MegaWAN. CPE cho dịch vụ FTTH cấp cổng
trên thiết bị AON sử dụng giao diện quang SFP có 2 sợi Thu – phát riêng biệt.
ONT cho dịch vụ FTTH cấp cổng trên thiết bị GPON sử dụng giao diện quang
với 1 sợi quang duy nhất, cùng thu phát trên 1 sợi quang với các bước sóng và
chế độ truyền riêng biệt khác nhau. Một số đặc điểm của CPE:
- CPE có giao diện GE hoặc FE quang single-mode bước sóng 1310 nm

(LX/LH) hoặc 1550nm (ZX). Sử dụng module quang.
- CPE có giao diện RJ45 Cat-5 UTP: Trong trường hợp VTHN đầu tư
Router hoặc bộ biến đổi quang điện đặt tại nhà khách hàng.
- Đối với cổng FE sử dụng module hoặc OE 10/100M.
- Đối với cổng GE sử dụng module hoặc OE 10/100/1000M.
11

Một số loại CPE, ONT, L2 Sw đã thực hiện kiểm định và công bố tương
thích. Chi tiết như Phụ lục 1 gửi kèm.
1.3.3 Converter quang điện, module quang SFP
1.3.3.1 Bộ chuyển đổi quang điện O/E
- Thiết bị thu phát và chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu quang và tín hiệu
điện. Sản phẩm dùng sợi quang để truyền tải và mở rộng hệ thống mạng
với khoảng cách từ 10 km lên đến 120km.
- Bộ chuyển đổi được sử dụng chủ yếu là trong các giải pháp FTTx, khi mà
hiện nay các thiết bị phía khách hàng hầu hết là dùng các giao diện điện.
- OE có các chủng loại như sau : 10/100M; 1000M; 10/100/1000M.
- Bộ chuyển đổi quang single-mode đang dùng hiện nay có bước sóng
1310nm (LX/LH) hoặc 1550nm (ZX)
Ví dụ: Dây nhảy quang SC/SC dùng cho bộ chuyển đổi quang điện hoặc là
SC/LC dùng cho module quang SFP.

1.3.3.2 Module quang SFP
- Cắm trên các cổng L2 sw để cấp giao diện cáp quang tới nhà khách hàng.
- Có nhiều 2 loại SFP chủ yếu đang cấp đầu giao diện tới đầu thuê bao là GE và
FE do nhiều hãng sản xuất: Cisco, Alcatel, Kyoto
- Đầu ra của SFP có chuẩn LC
Một số loại SFP hiện có của Cisco:
- 1000BASE-SX (multimode, 850nm).
12


- 1000BASE-LX/LH (singlemode, 1310nm).
- 1000BASE-ZX (singlemode, 1550nm).



1.4 Chương trình đo kiểm suy hao các tuyến trung kế quang trên mạng
MAN-E
Chất lượng tuyến cáp quang luôn ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cung
cấp của VNPT Hà Nội. Từ trước tới nay, việc xác định chất lượng tuyến cáp
quang thường phải sử dụng máy đo chuyên dụng, ngắt tuyến và xác định thông
số chất lượng cáp. Việc này đòi hỏi phải tổ chức đo kiểm tuyến cáp quang tại
hai đầu tuyến, phải ngắt tuyến và phải biết sử dụng máy đo cáp quang (ví dụ
OTD – R). Do vậy, không đảm bảo được việc dự báo cũng như đánh giá tác
động của chất lượng tuyến cáp đến chất lượng dịch vụ.
Để nâng cao chất lượng tuyến cáp quang, tạo sự tiện lợi trong quá trình
vận hành, khai thác và đảm bảo chất lượng dịch vụ, đơn vị đã xây dựng tích hợp
13

công cụ “Giám sát suy hao quang các tuyến trung kế mạng IP Hà Nội”. Chương
trình được tích hợp lên và hiển thị theo đường dẫn sau: http://10.10.20.15 mục
“Năng lực mạng”  “Giám sát trung kế”  “Giám sát suy hao quang các
trung kế mạng IP Hà Nội”. Hoặc vào trực tiếp đường link sau:
http://10.10.20.15/baocao/authen/login.asp?URL=/baocao/qlvt/giamsattrungke/
giamsatsuyhaoquang.asp
Chương trình này hiện đang được sử dụng bởi các đơn vị trong VNPT Hà
Nội để phục vụ việc theo dõi, đánh giá chất lượng các tuyến trung kế quang có
mức suy hao nằm ngoài giới hạn cho phép. Các trung kế mà chương trình đang
theo dõi gồm có:
 Trung kế nội bộ mạng MAN-E Hà Nội,

 Trung kế đấu nối L2Sw lên cổng MEN Sw 7609/7606,
 Trung kế đấu nối IP-DSLAM lên cổng MEN Sw 7609/7606,
 Trung kế đấu nối OLT GPON lên cổng MEN Sw 7609/7606,
 Trung kế liên mạng với VTN, VDC, VASC, VTI, BĐTW, VNP, VMS
kết nối với cổng MEN Sw 7609/7606.
Ví dụ về các trung kế đang theo dõi :
Đơn vị STT

MEN Switch
Cổng
MEN
SW
Loại
SFP(GE)
trên
MEN
SW
Mức thu
(Rx/dbm)
trên
MEN
SW
Ngày giờ đo Đánh giá, Xử lý
DSLAM, L2
SW,GPON nối đến
MEN SW
Ghi
chú
Xem DL
lịch sử

I.2 Công
ty ĐT Hà
Nội 2
1 CGY-Agg-7609-01 4/0/10

ZX -22 9/3/2013 1:19:33 PM Xử lý do mức thu thấp

NTC-Acc-3400-01

Chọn xem
2 NHI-Acc-7606-01 1/0/4 LX -2 9/3/2013 1:20:11 PM Xử lý do mức thu cao NHI.I11

Chọn xem
3 NTH-Acc-7606-01 1/0/5 LX -1 9/3/2013 1:20:19 PM Xử lý do mức thu cao NTH.I11

Chọn xem
I.3 Công
ty ĐT Hà
Nội 3
4 BDA-ACC-7606-01

2/0/10

LX -18 9/3/2013 1:19:26 PM Xử lý do mức thu thấp

CKE.I21

Chọn xem
5 DPG-Acc-7606-01 4/0/8 ZX -2 9/3/2013 1:19:41 PM Xử lý do mức thu cao DLU.I21


Chọn xem
6 DPG-Acc-7606-01 4/0/16

LX -19 9/3/2013 1:19:41 PM Xử lý do mức thu thấp

DLU-Acc-6424-02

Chọn xem
7 DPG-Acc-7606-01 4/0/16

LX -19 9/3/2013 1:19:41 PM Xử lý do mức thu thấp

TMO.I21

Chọn xem
8 HDG-Acc-7609-01 9/0/5 LX -2 9/3/2013 1:19:55 PM Xử lý do mức thu cao HDG-Acc-3400-01

Chọn xem
9 HLC-Acc-7606-01 3/0/5 LX -19 9/3/2013 1:19:57 PM Xử lý do mức thu thấp

YBH.I51

Chọn xem
10 MDC-ACC-7606-01

4/0/19

LX -29 9/3/2013 1:20:01 PM Xử lý do mức thu thấp

XXA.I21


Chọn xem
11 STY-ACC-7609-01 8/0/14

LX -23 9/3/2013 1:20:35 PM Xử lý do mức thu thấp

PTH-Acc-6424-01

Chọn xem
12 STY-ACC-7609-01 9/0/5 LX -2 9/3/2013 1:20:36 PM Xử lý do mức thu cao MCU.I21

Chọn xem
13 TIA-Acc-7606-01 4/0/8 LX -26 9/3/2013 1:20:38 PM Xử lý do mức thu thấp

TGN.I21

Chọn xem
14 TIA-Acc-7606-01 4/0/16

LX -32 9/3/2013 1:20:39 PM Xử lý do mức thu thấp

LLI-Acc-6424-01

Chọn xem
15 TTN-ACC-7606-01 4/0/11

LX -24 9/3/2013 1:20:45 PM Xử lý do mức thu thấp

VLA-ACC-6424-01


Chọn xem
16 TTN-ACC-7606-01 4/0/3 LX -1 9/3/2013 1:20:45 PM Xử lý do mức thu cao TTN.I21

Chọn xem
17 XMI-ACC-7606-01 3/0/10

ZX -22 9/3/2013 1:20:52 PM Xử lý do mức thu thấp

QBI-Acc-6424-01

Chọn xem
18 BDA-ACC-7606-01

4/0/16

ZX -25 9/3/2013 1:19:26 PM Xử lý do mức thu thấp

LCU-ACC-6424-01

Chọn xem
14

19 CMY-ACC-7606-01

4/0/3 LX 1 9/3/2013 1:19:34 PM Xử lý do mức thu cao TCS-Acc-6424-01

Chọn xem
20 CMY-ACC-7606-01

4/0/11


LX -25 9/3/2013 1:19:34 PM Xử lý do mức thu thấp

TTD.I21

Chọn xem
21 CMY-ACC-7606-01

4/0/9 ZX -23 9/3/2013 1:19:35 PM Xử lý do mức thu thấp

HPG.I21

Chọn xem
22 DPG-Acc-7606-01 4/0/17

ZX -24 9/3/2013 1:19:42 PM Xử lý do mức thu thấp

YNS.I21

Chọn xem
23 HLC-Acc-7606-01 3/0/17

LX -20 9/3/2013 1:19:57 PM Xử lý do mức thu thấp

YNT.I21

Chọn xem
24 HLC-Acc-7606-01 3/0/14

LX -18 9/3/2013 1:19:57 PM Xử lý do mức thu thấp


HBG-Acc-6424-01

Chọn xem
25 MDC-ACC-7606-01

2/0/7 ZX -22 9/3/2013 1:20:00 PM Xử lý do mức thu thấp

APU-ACC-6424-01

Chọn xem
26 MDC-ACC-7606-01

2/0/4 ZX -2 9/3/2013 1:20:01 PM Xử lý do mức thu cao HSN-ACC-2224-01

Chọn xem
27 MDC-ACC-7606-01

4/0/12

ZX -25 9/3/2013 1:20:01 PM Xử lý do mức thu thấp

TGM.I21

Chọn xem
28 QOI-Acc-7606-01 4/0/18

LX -19 9/3/2013 1:20:25 PM Xử lý do mức thu thấp

SIS-Acc-6424-03


Chọn xem
29 QOI-Acc-7606-01 4/0/13

ZX -24 9/3/2013 1:20:26 PM Xử lý do mức thu thấp

HUB-Acc-6424-01

Chọn xem
30 STY-ACC-7609-01 9/0/18

ZX -1 9/3/2013 1:20:36 PM Xử lý do mức thu cao VNM-Acc-6424-01

Chọn xem
31 TLH-ACC-7606-01 4/0/18

LX -24 9/3/2013 1:20:40 PM Xử lý do mức thu thấp

VMG-ACC-6424-01


Chọn xem
32 TLH-ACC-7606-01 4/0/18

LX -24 9/3/2013 1:20:40 PM Xử lý do mức thu thấp

THG.I21

Chọn xem
33 TTN-ACC-7606-01 4/0/2 ZX -24 9/3/2013 1:20:45 PM Xử lý do mức thu thấp


QGH-ACC-6424-01


Chọn xem
34 UHA-ACC-7606-01

4/0/13

LX 1 9/3/2013 1:20:49 PM Xử lý do mức thu cao UHA-Acc-6424-01

Chọn xem
35 UHA-ACC-7606-01

4/0/9 LX -21 9/3/2013 1:20:49 PM Xử lý do mức thu thấp

DGI.I21

Chọn xem

Chương trình đã đưa ra các kết quả cụ thể bao gồm: loại thiết bị, cổng,
module SFP đang sử dụng, kết quả đo suy hao tuyến quang, ngày giờ đo, thiết
bị lớp uplink, đánh giá xử lý đối với tuyến. (Xử lý do mức thu cao hoặc Xử lý
do mức thu thấp)
Tiêu chí để đánh giá và xử lý mức thu của các tuyến quang trung kế:
Tiêu chuẩn mức thu để đảm báo an toàn đối với các loại module SFP:
- LX : mức thu -17 dbm <=Rx và <=-3 dbm
- ZX : mức thu -20 dbm <=Rx và <=-3 dbm
Tiêu chuẩn mức thu để đảm báo an toàn đối với các loại module XFP:
- LR : mức thu -12 dbm <=Rx và <= 0.5 dbm

- ER : mức thu -13 dbm <=Rx và <= - 1 dbm
- ZR : mức thu -19 dbm <=Rx và <= - 7 dbm
Đây là công cụ để xác định online chất lượng tuyến quang, có đóng góp
hiệu quả trong việc giám sát chất lượng đường truyền và đảm bảo chất lượng
dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
15

Phần II
Xây dựng quy trình kiểm định thiết bị đầu cuối giao diện quang của
VNPT- Hà Nội
2.1 Quy trình kiểm định CPE giao diện quang
2.1.1 Quy trình kiểm định CPE giao diện quang
A. Kiểm tra về mặt phần cứng, tính năng hỗ trợ
Bài đo 1: Kiểm tra hình thức và nguồn gốc:
- Vỏ phải chắc chắn, chữ in phải sắc nét.
- Trên vỏ CPE phải in tên hãng sản xuất, tên các đèn LED, trên tem dán mặt sau
CPE phải in tên hãng sản xuất, model và nguồn điện sử dụng.
Bài đo 2: Kiểm tra các tiêu chuẩn bắt buộc đối với thiết bị CPE FTTH theo văn
bản số 3130/VNPT-VT của Ban Viễn Thông Tập đoàn như sau:
Bảng 2 Tiêu chuẩn bắt buộc đối với CPE FTTH theo văn bản 3130/VNPT-VT
STT Mô tả
1 Dịch vụ cung cấp Cung cấp đồng thời các dịch vụ HSI, IPTV SD/HD
2 Interface
Uplink Interface: Hỗ trợ 1 trong 3 loại giao diện
sau:
- tối thiểu 1 cổng GE/FE SFP FX (2 sợi quang)
- tối thiểu 1 cổng GE/FE SFP BX (1 sợi quang)
- tối thiểu 1 cổng GE/FE điện
Downlink Interface: 4 ports 10/100Base-T, RJ-45
3 Tương thích L2 switch Omni-6424, ME3400

4 AAA Hỗ trợ PPPoE, IPoE

5
DNS
Hỗ trợ DynDNS
Hỗ trợ DNS Proxy
6 DHCP Hỗ trợ DHCP Server, cấp phát địa chỉ động.
16

7 Routing Network Address Translation (NAT)

8
Multicast
Hỗ trợ IGMP
Hỗ trợ Fast Leave
9 VLAN Hỗ trợ 802.1q
10 Port Mapping
Hỗ trợ 1 hay nhiều cổng downlink vào 1 VLAN đã
khai báo trên uplink
11 QoS Hỗ trợ VLAN tagging 802.1q
12 Management Hỗ trợ cấu hình CPE thông qua giao diện WEB-GUI
Bài đo 3: Kiểm tra một số tính năng cơ bản của thiết bị
Kiểm tra thời gian khởi động của CPE:
- Thời gian khởi động của CPE phải < 90s.
Kiểm tra chức năng reset cứng:
- CPE phải có nút reset cứng và dễ dàng reset CPE về cấu hình mặc định
của nhà sản xuất.
B. Kiểm tra chất lượng dịch vụ
Bài đo 4: kiểm tra chất lượng dịch vụ internet và MyTV
Chuẩn bị máy đo: sử dụng PC để đo chất lượng internet, STB và màn hình tivi

để kiểm tra chất lượng dịch vụ MyTV
Thiết lập cấu hình:
- Cấu hình dịch vụ Internet, MyTV trên CPE
Kiểm tra khả năng đáp ứng băng thông:
- CPE chỉ download/upload internet:
Bài đo:
- Sử dụng PC, đo tốc độ download/upload qua trang web Speedtest.net
trong hai trường hợp : qua cáp mạng LAN và qua wifi.
- Xem chất lượng dịch vụ MyTV qua màn hình.
Kết quả đo:
17

Tốc độ download/upload internet tối thiểu = 40Mbps
- CPE chạy đồng thời 3 STB và download/upload internet:
- 03 STB MyTV xem đồng thời bình thường.
Tốc độ download/upload internet tối thiểu = 35Mbps
Bài đo 5:Kiểm tra độ ổn định trong môi trường nhiệt độ phòng
Chuẩn bị máy đo: sử dụng PC để đo chất lượng internet, STB và màn hình tivi
để kiểm tra chất lượng dịch vụ MyTV
Thiết lập cấu hình:
- Cấu hình dịch vụ Internet, MyTV trên CPE
Bài đo:
- Sử dụng PC, đo tốc độ download/upload qua trang web Speedtest.net
trong hai trường hợp : qua cáp mạng LAN và qua wifi.
- Xem chất lượng dịch vụ MyTV qua màn hình.
- Dịch vụ hoạt động bình thường trong thời gian 30 ngày liên tục
Kết quả đo
- Không bị mất cấu hình khi tắt nguồn: thực hiện tắt nguồn và bật nguồn trở lại
thì các dịch vụ internet và MyTV phải hoạt động bình thường
- Dịch vụ internet qua cổng LAN, wifi và dịch vụ MyTV hoạt động bình thường

trong 30 ngày liên tục.
Bài đo 6: Kiểm tra độ ổn định của thiết bị trong môi trường nhiệt độ cao
Chuẩn bị máy đo: sử dụng PC để đo chất lượng internet, STB và màn hình tivi
để kiểm tra chất lượng dịch vụ MyTV
Thiết lập cấu hình:
- Cấu hình dịch vụ Internet, MyTV trên CPE
Bài đo:
- Sử dụng PC, đo tốc độ download/upload qua trang web Speedtest.net
trong hai trường hợp : qua cáp mạng LAN và qua wifi.
18

- Xem chất lượng dịch vụ MyTV qua màn hình.
- CPE hoạt động đồng thời dịch vụ MyTV và FiberVNN trong môi trường
nhiệt độ 40-45
o
C trong 2 ngày, mỗi ngày 8 giờ liên tục
Kết quả đo:
MyTV LiveTV và VoD xem bình thường.
- Truy cập các trang web bình thường qua cổng LAN và qua wifi
- Tỉ lệ mất gói khi ping đến DNS 203.162.0.78 ≤ 10
-3
- Không bị mất cấu hình khi tắt nguồn.
CPE phải đáp ứng tất cả các yêu cầu trên mới được công bố tương thích.
2.1.2 Quy trình kiểm định chất lượng dịch vụ Internet qua wifi của CPE
Chuẩn bị máy đo: sử dụng PC để đo chất lượng internet, STB và màn hình tivi
để kiểm tra chất lượng dịch vụ MyTV
Thiết lập cấu hình:
Bước 1: Kết nối CPE có wifi theo mô hình kết nối sau:
CPE → L2 Sw → MAN – E → BRAS → Internet
Bước 2: Thực hiện cấu hình CPE wifi theo tài liệu hướng dẫn

- Cấu hình gói cước.
- Cấu hình wifi ở mode 802.11b+g+n, bảo mật với WPA hoặc WPA2.
Bài đo:
Bước 3: Kiểm tra tốc độ download /upload internet trên cổng LAN:
- Vào trang web , chọn server test là VNPT-HANOI
(nếu server khác có kết quả đo lớn hơn thì lấy kết quả đó).
- Thực hiện đo tối thiểu 10 lần, lấy giá trị tốc độ download và upload trung
bình của tất cả các lần đo.
Yêu cầu tốc độ download và upload: trung bình phải đạt ≥ 96% tốc độ gói cước

×