TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯ KUIN
TRƯỜNG THCS EATIÊU
----------
Đề tài:
Rèn kĩ năng ghi nhớ hệ thống từ vựng và từ loại tiếng Việt
cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
Tổ
: Văn – Địa
EaTiêu, Tháng 01 năm 2012
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 1-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
MỤC LỤC
- Đặt vấn đề ……………………………………………… Trang 03
- Nội dung …………………………………………………… Trang 04
+ Cơ sở lí thuyết ………………………… ………… Trang 04
+ Thực trạng dạy học ……………………………… Trang 07
+ Các biện pháp …………………………………… Trang 07
- Kết quả thực hiện………………………………………… Trang 13
- Kết luận …………………………………………………… Trang 14
- Tài liệu tham khảo …………………………………………Trang 15
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 2-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng nói : “ Tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi
vì đời sống tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp…Chính cái giàu đẹp đó đã
làm nên cái chất, giá trị, bản sắc, tinh hoa của tiếng Việt…”.
Qua những năm trực tiếp giảng dạy bộ môn Ngữ văn lớp 9, tôi nhận thấy học
sinh lớp 9 rất hay nhầm lẫn các kiến thức về hệ thống từ vựng và từ loại tiếng
Việt, dẫn đến dùng từ sai khá nhiều. Nguyên nhân của sự nhầm lẫn này, qua
thực tiễn dạy học theo tôi là do rất nhiều yếu tố mà một trong những yếu tố cơ
bản là các kiến thức về từ vựng và từ loại học sinh được học trong chương trình
THCS là khá nhiều và trải đều từ lớp 6 đến lớp 9.
Làm thế nào để giúp học sinh lớp 9 nắm vững và có một cái nhìn hệ thống,
bao quát các kiến thức về từ vựng và từ loại được học trong chương trình, góp
phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, đồng thời phát huy được vai trị chủ
động, tích cực của các em trong q trình lĩnh hội các tri thức khoa học ? …
Tơi đã được đọc những kinh nghiệm rất thú vị của Eran Kantz viết trong cuốn
Bí mật của một trí nhớ siêu phàm như sau : Khi phân loại các thứ thành từng
nhóm thì chắc chắn chúng ta sẽ dễ dàng nhớ chúng hơn. Nói một cách hình
tượng, cùng một lúc chúng ta có thể dễ dàng ăn một thìa đậu hơn là chỉ ăn một
hạt đậu. Cũng như việc nhớ theo nhóm sẽ dễ hơn là nhớ từng thứ riêng lẻ.
Và, cùng với thực tế trong cơng việc của mình, bản thân tôi đã rút ra được
những kinh nghiệm trong việc nâng cao khả năng nhớ kiến thức, khả năng làm
việc có bài bản, khoa học cho học sinh khi học các kiến thức về từ vựng, từ loại
tiếng Việt và đã vận dụng thành công trong giảng dạy … đó là việc Rèn luyện
kĩ năng ghi nhớ hệ thống từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9
bằng cách lập sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức dựa trên sự phân loại từ theo
các tiêu chí khác nhau …
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 3-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
Trong khuôn khổ một bài viết nhỏ, tôi xin phép được trình bày vấn đề theo ba
phần :
- Phần 1 : Đặt vấn đề
- Phần 2 : Phần nội dung ( Gồm : Cơ sở lí thuyết, Thực trạng dạy học và
Các biện pháp đã thực hiện … )
- Phần 3 : Kết quả thực hiện và Kết luận.
B. PHẦN NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
* Khái niệm về từ của tiếng Việt :
Giáo sư Đỗ Hữu Châu định nghĩa : “ Từ của tiếng Việt là một hoặc một số âm
tiết cố định bất biến, mang những đặc điểm ngữ pháp nhất định, nằm trong
những kiểu cấu tạo nhất định, tất cả ứng với một kiểu ý nghĩa nhất định, lớn
nhất trong tiếng Việt và nhỏ nhất để đặt câu”.
1. Từ vựng :Từ vựng được hiểu là tập hợp tất cả những cụm từ cố định và đơn
vị tương đương với từ trong ngôn ngữ.
a.Các lớp từ được phân loại dựa theo cấu tạo:
Dựa vào số hình vị ( hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để cấu tạo từ Trong giảng dạy chúng ta gọi là tiếng ), từ trong tiếng Việt gồm từ đơn và từ
phức :
*Từ đơn : là từ chỉ có một hình vị , có 2 loại từ đơn
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 4-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
- Từ đơn đơn âm : 1 hình vị = 1 âm tiết ( VD : nhà, trường, lớp…)
- Từ đơn đa âm : có 1 hình vị nhưng lại có hơn 1 âm tiết (các từ mượn được
phiên âm trực tiếp như : a-xít , pê-nê-xi-nin …)
*Từ phức : là từ có từ hai hình vị trở nên .
Dựa vào quan hệ giữa các hình vị để chia từ phức thành từ ghép và từ láy.
- Từ ghép : có quan hệ ý nghĩa ( tự thân các âm tiết có nghĩa chủ yếu là nghĩa
từ vựng ) . Dựa vào kiểu quan hệ ý nghĩa để chia từ ghép thành :
+ Từ ghép đẳng lập :các tiếng có quan hệ bình đẳng với nhau về nghĩa ( VD :
nhà cửa, học hành, trường lớp…)
+ Từ ghép chính phụ : các tiếng có quan hệ bất bình đẳng – một tiếng mang
nghĩa chính, một tiếng mang nghĩa bổ sung ( VD : sân bay, xe đạp, học sinh …)
- Từ láy : có quan hệ ngữ âm , từ láy gồm :
+ Láy hồn tồn (VD: chiều chiều, tim tím, đo đỏ …)
+ Láy bộ phận (VD : lạnh lẽo, nhấp nhơ, hấp tấp…)
b. Các lớp từ có liên quan về nghĩa :
- Từ nhiều nghĩa : lớp từ nhiều nghĩa bao gồm những từ mà mỗi từ đều có hơn
một nghĩa .
Ví dụ : từ “chân”
+ Nghĩa gốc : là tên gọi chỉ chi dưới của người và động vật .
+ Nghĩa chuyển : 1.Chỉ bộ phận phía dưới của đồ vật ( chân bàn, chân ghế …)
2.Chỉ giới hạn tưởng tượng phía dưới của một hiện tượng
( chân trời, chân mây…)
3.Chỉ một bộ phận, một con người nổi bật đáng chú ý trong
một nghề chun mơn nào đó( chân hậu vệ, chân trong ủy
ban…)
4. Nghĩa tu từ : là sáng tạo của mỗi cá nhân ( Ba mươi năm
ấy chân không mỏi – chỉ cuộc kháng chiến lâu dài )
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 5-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
- Từ đồng nghĩa : là hiện tượng của những từ tập hợp thành những nhóm mà
các từ trong mỗi nhóm khác nhau về hình thức âm thanh nhưng giống nhau
hồn tồn hoặc khơng hồn tồn về nghĩa từ vựng.
Ví dụ :
+ Đồng nghĩa hoàn toàn : trái , quả
+ Đồng nghĩa khơng hồn tồn(khác nhau về sắc thái biểu cảm):hi sinh- chết
- Từ trái nghĩa : Là hiện tượng của những từ tạo thành từng cặp mà các từ trong
mỗi cặp khác nhau về âm thanh, tương phản nhau về ý nghĩa trên cùng một mặt
bằng logic nào đó.
Ví dụ : đẹp – xấu , lên – xuống , cao – thấp …
- Từ đồng âm : Là những từ giống nhau về hình thức âm thanh nhưng khác
nhau về nghĩa.
Ví dụ : Con ngựa đá con ngựa đá .
c. Các lớp từ khác nhau về nguồn gốc :
- Từ thuần Việt : thường được hiểu là những từ do người Việt tạo ra bằng
chính chất liệu âm thanh của tiếng Việt.
Ví dụ : đầu , bù nhìn, sạch sẽ, long lanh …
- Từ mượn :
+ Gốc Hán : bộ phận quan trọng nhất của lớp từ này là từ Hán Việt ( là những
từ của tiếng Việt được mượn ở tiếng Hán từ đời nhà Đường(618-907) trở về
sau, các từ này được người Việt đọc theo âm Tràng An đời Đường - cách đọc
Hán Việt ). Bên cạnh từ Hán Việt cịn có những từ Hán cổ ( VD: chém, ngà,
buồng…)
+ Gốc Âu : gồm
▫ Gốc Pháp : pê-nê-xi-nin , ô-xi, …
▫ Gốc Anh : ma-ket-tinh , in-tơ-nét …
▫ Gốc Nga : xơ viết , bơn-sê-vích …
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 6-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
d. Các lớp từ khác nhau về phạm vi sử dụng :
- Từ toàn dân : Từ được sử dụng phổ biến trong tồn dân.
Ví dụ : bố , mẹ …
- Từ địa phương : Từ được sử dụng trong một địa phương nhất định.
Ví dụ : ba, má…( Phương ngữ Nam Bộ)
- Thuật ngữ : Từ chỉ khái niệm khoa học công nghệ , thường được dùng trong
các văn bản khoa học cơng nghệ.
Ví dụ : ẩn dụ ,phân số thập phân…
- Biệt ngữ xã hội : Những từ ngữ chỉ được dùng trong những tầng lớp xã hội
nhất định .
Ví dụ : ngỗng ( điểm 2) …( Học sinh thường sử dụng )
e. Các lớp từ được phân loại dựa theo những tính chất về nghĩa của từ
( thường được nói tới ) :
- Từ tượng hình : Là từ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , trạng thái của sự vật …
Ví dụ : gập ghềnh , lênh khênh ,móm mém …
- Từ tượng thanh : Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , con người …
Ví dụ : ào ào , tắc kè , ha ha …
g.Cụm từ cố định : trong chương trình Ngữ văn THCS học sinh được học một
đơn vị kiến thức đó là : Thành ngữ .
- Thành ngữ là những nghĩa cố định vừa có tính hồn chỉnh về nghĩa( nghĩa
hình tượng) vừa có hình thức bền vững, chặt chẽ, cân đối, được dùng nguyên
khối trong câu với giá trị tương đương như một từ.
Ví dụ : ếch ngồi đáy giếng, chân trời góc bể, ơng nói gà bà nói vịt...
2. Từ loại : là những lớp từ có cùng bản chất ngữ pháp được phân chia theo ý
nghĩa khái quát, theo khả năng kết hợp với những từ ngữ khác trong ngữ lưu và
thực hiện những chức năng ngữ pháp nhất định ở trong câu ( Đinh Văn Đức –
Ngữ pháp tiếng Việt)
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 7-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
-Kết quả phân loại từ loại của Tiến sĩ Nguyễn Hồng Cổn(Ngôn ngữ,số 2/2003):
TỪ LOẠI
A
B
(Đối tố)
(Vị tố)
Thể từ
Vị từ
C
(Phụ đối tố) (Phụ vị tố)
Định từ
(Liên kết)
Kết từ
Phó từ
(Tình thái)
Tình thái từ
Danh Đại Động Tính Lượng Chỉ T.Phó(1) H Phó(2) Liên Giới
từ
từ
từ
từ
từ
từ
từ
từ
từ
từ
Trợ
Tiểu
từ
từ
* Trong chương trình Ngữ văn THCS học sinh được học các kiến thức về từ
loại theo hai bộ phận :
+ Các từ loại chính : danh từ ( cụm danh từ), động từ(cụm động từ), tính từ
(cụm tính từ)
+ Các từ loại khác : số từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ,quan hệ từ, trợ từ,
tình thái từ, thán từ .
* Ghi chú : (1): Tiền phó từ
(2): Hậu phó từ
II.THỰC TRẠNG DẠY- HỌC TỪ VỰNG VÀ TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT :
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 8-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
- Kiến thức về từ vựng, từ loại tiếng Việt trải đều ở bốn khối 6,7,8,9 cụ thể :
Kiến
thức
TỪ VỰNG
TỪ LOẠI
Lớp
- Từ và cấu tạo từ, từ nhiều
(cụm động từ),tính từ (cụm tính
từ),phó từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.
hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
- Từ ghép, từ láy, từ đồng nghĩa,
7
nghĩa, từ mượn.
- Các phép tu từ : so sánh, nhân
6
-Danh từ ( cụm danh từ), động từ
- Đại từ,quan hệ từ
từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành
ngữ, từ Hán Việt.
- Các phép tu từ :điệp ngữ,chơi
chữ.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh,
8
- Trợ từ,thán từ, tình thái từ
từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã
hội.
- Các phép tu từ : nói quá, nói
giảm nói tránh
- Thuật ngữ
9
- Tổng kết phần từ loại ( Phần
- Các cách phát triển từ vựng
Tổng kết về ngữ pháp)
- Trau dồi vốn từ
- Tổng kết về từ vựng
- Như vậy, nhìn vào bảng hệ thống trên chúng ta sẽ thấy các kiến thức về từ
vựng và từ loại mà học sinh được học trong chương trình Ngữ văn THCS là
tương đối nhiều và trải đều cả cấp học. Điều này, làm cho học sinh lớp 9 rất hay
nhầm lẫn khi dùng từ và khó hệ thống được kiến thức từ vựng, từ loại mình đã
học, đặc biệt là trong các tiết “Tổng kết về từ vựng” và “Tổng kết về ngữ pháp”
( Phần từ loại) .
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 9-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
III. CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ TIẾN HÀNH ĐỂ GIẢI QUYẾT VẪN ĐỀ :
Xuất phát từ thực trạng trên, chúng tôi đã tiến hành các biện pháp( sẽ trình
bày cụ thể ở phần 1.III và 2.III của SKKN này) để giúp học sinh lớp 9 nắm
vững hệ thống từ vựng và từ loại được học trong chương trình :
Để tiến hành cách làm này, chúng tôi đã phân loại từ vựng và từ loại theo các
tiêu chí khác nhau ( như đã trình bày ở phần I.Cơ sở lí thuyết).Nói như Eran
Kantz “Khi phân loại các thứ thành từng nhóm thì chắc chắn chúng ta sẽ dễ
dàng nhớ chúng hơn”, chúng tôi cũng đã giúp học sinh ghi nhớ kiến thức theo
cách ấy .
Tức là, thay vì tổng kết theo các mục như trong sách giáo khoa, chúng tôi tổ
chức hướng dẫn học sinh tổng kết về lí thuyết bằng các sơ đồ và bảng hệ thống
kiến thức trước giúp học sinh nắm vững kiến thức lí thuyết , rồi sau đó mới tổ
chức luyện tập …
* Các phương pháp, kĩ thuật dạy học cụ thể :
1. Lập sơ đồ hệ thống kiến thức bằng kĩ thuật bản đồ tư duy :
a. Bản đồ tư duy là một sơ đồ nhằm trình bày một cách rõ ràng những ý
tưởng hay kết quả làm việc của cá nhân/ nhóm về một chủ đề.
b.Cách làm :
- Bước 1: Viết tên chủ đề chính ở trung tâm.
- Bước 2 : Từ chủ đề chính ở trung tâm, vẽ các nhánh chính, trên mỗi nhánh
chính viết một nội dung lớn của chủ đề xoay quanh chủ đề trung tâm nói trên.
- Bước 3 : Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ để viết tiếp các nội
dung thuộc nhánh chính đó.
- Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo.
(Từ năm học 2011-2012, dựa trên những thành công đã đạt được ở các năm
học trước, chúng tôi tiếp tục áp dụng phần mềm Mind Map trong các bài giảng
điện tử của mình với mục đích tiếp tục giúp học sinh phát huy tính tích cực chủ
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 10-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
động trong học tập đồng thời hỗ trợ hiệu quả các phương pháp dạy học của
giáo viên )
2. Lập bảng hệ thống kiến thức :
a. Lập bảng hệ thống kiến thức là hướng dẫn học sinh tổng kết các đơn vị
kiến thức đã học sắp xếp trong các cột, hàng hợp lí.
b. Cách làm :
- Bước 1 : Giáo viên nghiên cứu kĩ bài học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- Bước 2 : Hệ thống lại các kiến thức cơ bản.
- Bước 3 : Sắp xếp các kiến thức đó vào bảng hệ thống một cách khoa học.
* Yêu cầu của bảng hệ thống :
+ Làm nổi bật được đơn vị kiến thức của bài học.
+ Lời văn ngắn gọn, súc tích, bảo đảm tính khoa học, khái quát cao.
+ Đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
* Lưu ý :
Bảng hệ thống này có thể giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh chuẩn bị ở
nhà trước tiết học, hoặc lập trên lớp trong giờ học tùy theo yêu cầu và đặc trưng
của mỗi tiết…
3. Một số sơ đồ và bảng hệ thống từ vựng, từ loại (minh họa) :
a. PHẦN TỪ VỰNG
a.1
TỪ ĐƠN Vd:….
Từ ghép đẳng
lập
Vd:………….
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 11-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
TỪ
Từ ghép
(Phân loại theo cấu tạo)
TỪ PHỨC
Từ ghép chính phụ
Vd : …………..
Từ láy hoàn toàn
Từ láy
Vd: …………….
Từ láy bộ phận
a. 2
Vd: …………
TỪ
(Phân loại dựa vào nghĩa của từ)
TỪ
TỪ
TỪ
NHIỀU NGHĨA
ĐỒNG ÂM
ĐỒNG NGHĨA
↓
Từ có thể có
↓
↓
Những từ có âm
TỪ
TRÁI NGHĨA
↓
Những từ khác nhau
Là hiện tượng
một nghĩa hay
giống nhau nhưng
về hình thức âm
của những từ
nhiều nghĩa
nhưng nghĩa khác
thanh, có nghĩa giống
xa nhau, khơng liên
nhau hoặc gần
cặp mà các từ
quan gì với nhau
giống nhau
trong mỗi cặp từ,
từ tạo thành từng
tương phản nhau
về ý nghĩa trên cùng
một mặt bằng
logíc nào đó .
Vd:………….
Vd:………….
Vd:………….
Vd:………….
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 12-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
a.3
TỪ THUẦN VIỆT Vd:………….
TỪ
Hán cổ(Vd:………)
(Phân loại theo
Gốc Hán
nguồn gốc)
TỪ MƯỢN
Hán Việt (Vd:……)
mượn T.Anh(Vd:)
Gốc Âu
mượn T.Pháp(Vd:)
mượn T. Nga(Vd:)
a.4
TỪ
(Phân loại dựa theo
phạm vi sử dụng)
TỪ
TỪ
TOÀN DÂN
↓
Từ được sử dụng
phổ biến
THUẬT NGỮ
ĐỊA PHƯƠNG
↓
↓
Từ được sử dụng
XÃ HỘI
↓
Từ chỉ khái niệm
Những từ ngữ
Vd:………….
Vd:………….
chỉ được dùng
thường được dùng
trong những
tầng lớp xã hội
khoa học công nghệ
phương nhất định
khoa học cơng nghệ,
trong các văn bản
trong tồn dân .
trong một địa
BIỆT NGỮ
nhất định
Vd:………….
Vd:………….
a.5
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 13-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
TỪ
(Phân loại dựa theo những
tính chất về nghĩa của từ )
TỪ TƯỢNG HÌNH
↓
TỪ TƯỢNG THANH
↓
Là từ gợi tả hình ảnh,dáng vẻ,
trạng thái của sự vật …
Vd:………….
Là từ mô phỏng âm thanh
của tự nhiên , con người …
Vd:………….
- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách
dùng từ.
a.6
CÁC CÁCH TRAU
DỒI VỐN TỪ
- Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
a.7
CÁC CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
a.8
BÀNG HỆ THỐNG CÁC PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG
Phát triển nghĩa của từ ngữ
Phát triển số lượng từ ngữ
( Trên cơ sở nghĩa gốc)
Mượn
Phương
Phương
Tạo
từ ngữ
Đề tài : thứckĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Rèn
thức
từ ngữ
của tiếng
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 14ẩn dụ
hốn dụ
mới
nước ngồi
Vd : ……
Vd : ……
Vd : ……
Vd : ……
TRƯỜNG THCS EATIÊU
TT
BIỆN
1
PHÁP
So sánh
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
KHÁI NIỆM
VÍ DỤ
3
Hốn dụ
…
sự diễn đạt.
Là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét
………
tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
Ẩn dụ
………
tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
2
Là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét
…
sự diễn đạt.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên
của sự vật, hiện tượng, khái niệm có quan hệ gần
gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
4
Nhân hóa
………
…
sự diễn đạt.
Là gọi tên sự vật, cây cối,đồ vật… bằng những từ
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người; làm cho
thế giới loài vật, cây cối, đồ vật… trở nên gần gũi
5
Nói quá
………
…
với con người…
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ,
tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để
………
………
Điệp ngữ
; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Là cách lặp lại từ ngữ hoặc kiểu câu nhằm làm
…
………
…
Chơi chữ
nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh…
Là phép tu từ lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa
………
cho câu văn hấp dẫn, tế nhị.
8
chuyển, tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…làm
7
Nói giảm
nói tránh
6
nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
…
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
…
b. PHẦN TỪ LOẠI
b.1.Danh từ, động từ, tính từ :
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 15-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
KHẢ NĂNG KẾT HỢP
Phía
Từ Phía sau
trước
Danh
từ
Động
từ
Tính
từ
Chỉ sự
những,
vật(người,vật,hiện
một ...
Hãy ,
thái của sự vật.
i
DT này ,
đừng ,
chớ ...
Chỉ đặc điểm, tính chất Rất ,
của sự vật, hoạt động ,
NGỮ PHÁP
loạ
các ,
tượng, khái niệm)
Chỉ hoạt động,trạng
CHỨC VỤ
- Chủ ngữ
kia ,
nọ ....
ĐT được ,
- Vị ngữ
ngay ....
TT quá , lắm
hơi, quá
- Vị ngữ
....
trạng thái.
b.2. Các từ loại khác :
TỪ
LOẠI
Số từ
Ý NGHĨA KHÁI QUÁT
Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự
vật .
Lượng từ Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Chỉ từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác
VÍ DỤ
……………
……………
……………
định vị trí của sự vật trong khơng gian hoặc thời
Phó từ
gian.
Là những từ chun đi kèm với động từ, tính từ
……………
Trợ từ
để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Là những từ ngữ ln đi kèm với một từ ngữ
……………
trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị đánh giá
Thán từ
sự vật, sự việc nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Tình thái Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi
……………
……………
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 16-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
từ
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị các
sắc thái tình cảm của người nói.
C. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
- Những giải pháp trên đã được tôi thực hiện trong hai năm học 2009-2010,
2010-2011 và tiếp tục thực hiện trong năm học 2011-2012 ở các lớp 9A và 9B
trường THCS EaTiêu trong các tiết dạy về từ vựng và từ loại trong chương trình
Ngữ văn 9, cụ thể là :
+ Tiết 43,44,49,52,59 phần Tổng kết từ vựng .
+ Tiết 148,149 phần Tổng kết ngữ pháp.
+ Tiết 21, 25 bài Sự phát triển của từ vựng.
+ Tiết 33 bài Trau dồi vốn từ.
Với giải pháp này, chúng tôi đã giúp học sinh lớp 9 nâng cao khả năng ghi nhớ
một cách có hệ thống và chính xác các kiến thức được học, rèn cho các em kĩ
năng làm việc có bài bản, khoa học , từ đó phát huy vai trị chủ động, tích cực
của các em trong q trình lĩnh hội các tri thức khoa học ….Giúp các em có
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 17-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
một cái nhìn hệ thống nhất, khái quát nhất về kiến thức từ vựng và từ loại được
học trong toàn bộ chương trình Ngữ văn THCS tạo nền tảng vững chắc để các
em học tốt bộ môn Ngữ văn ở bậc học Trung học phổ thông.
- Kết quả được đối chiếu cụ thể như sau :
Mức độ nắm kiến thức
Biết
Thông hiểu
Vận dụng
*
2008-2009
40%
30%
15,5%
2009-2010
70%
60%
50,5%
2010-2011
90%
80,5%
70%
( * Năm học 2008-2009 là năm chưa áp dụng những giải pháp trong SKKN
này).
- Và, trong quá trình thực hiện đề tài cũng giúp bản thân tơi tự tìm tịi, học hỏi
để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được
giao …
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 18-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
D. KẾT LUẬN
Như vậy, với việc lập sơ đồ và bảng hệ thống từ vựng,từ loại tiếng Việt,
ngồi việc chúng tơi đã giúp học sinh lớp 9 rèn luyện khả năng ghi nhớ kiến
thức, mà qua việc thực hiện những giải pháp trên, chúng tôi đã cung cấp cho
học sinh một kĩ năng khác , kĩ năng này có thể áp dụng trong bất kì lĩnh vực
nào của cuộc sống đó chính là kĩ năng”ghi nhớ theo nhóm”.
Và, chúng tơi xin được trích dẫn một câu trong cuốn Bí mật của một trí nhớ
siêu phàm của Eran Kantz để khép lại bài viết này : Sự thật là một người thầy
tốt có thể làm nên những điều thần kì. Một giáo viên giỏi có phương pháp
giảng dạy hay và linh hoạt sẽ tác động tích cực đến khả năng ghi nhớ bài giảng
của học sinh. Chúng tôi hi vọng, với những gợi ý nhỏ trong SKKN này, cùng
với những tìm tịi sáng tạo của bản thân, quý đồng nghiệp sẽ có thêm những
kinh nghiệm để dạy tốt phần từ vựng, từ loại tiếng Việt, mà hơn thế là dạy tốt
bộ môn mà mình phụ trách…
Trong khn khổ một bài viết nhỏ, tôi xin được trao đổi một số vấn đề liên
quan về kinh nghiệm mà tôi đã áp dụng thành công trong quá trình giảng dạy
của bản thân, rất mong được đón nhận các ý kiến đóng góp , trao đổi , bổ sung
của các đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm này ngày càng phát huy giá trị
trong thực tiễn dạy học…
Xin được trân trọng cảm ơn.
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 19-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
* TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục & Đào tạo , Sách giáo khoa Ngữ văn ( 6,7,8,9 )
2. Bộ Giáo dục & Đào tạo , Sách giáo viên Ngữ văn ( 6,7,8,9 )
3. Ngữ pháp Tiếng Việt, Đinh Văn Đức
4. Tạp chí Ngơn ngữ , số 02/2003
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 20-
TRƯỜNG THCS EATIÊU
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM(NĂM HỌC 2011 – 2012)
Đề tài : Rèn kĩ năng ghi nhớ từ vựng và từ loại tiếng Việt cho học sinh lớp 9.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hiền
-Trang 21-