Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã thái giang huyện thái thụy tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.67 KB, 66 trang )

LỜI CẢM ƠN.
Để hồn thành chƣơng trình cử nhân khoa học môi trƣờng, đƣợc sự đồng ý
của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, khoa Quản Lý Tài Nguyên Rừng và Môi
Trƣờng, bộ môn Quản Lý Môi Trƣờng, tôi đã thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng
cao hiệu quả xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang - huyện Thái
Thụy - tỉnh Thái Bình”
Trong thời gian thực hiện khóa luận, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của
các thầy cô giáo trong khoa Quản Lý Tài Nguyên Rừng và Môi Trƣờng và các cô,
các bác tại Ủy ban nhân dân xã Thái Giang, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Thế Nhã– ngƣời đã tạo mọi
điều kiện và tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Quản Lý Tài
Nguyên Rừng và Môi Trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận
văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các cơ, chú, anh, chị trong Ủy ban nhân dân nói
chung và phịng Địa chính – Mơi trƣờng xã Thái Giang nói riêng đã nhiệt tình
cung cấp thơng tin giúp tơi thực hiện khóa luận.
Và tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và tập thể lớp 58D –
KHMT đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi về mọi mặt trong học tập cũng nhƣ
động viên tôi hồn thành khóa luận này.
Mặc dù bản thân đã có rất nhiều cố gắng nhƣng vì điều kiện thời gian, kiến
thức và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy, cơ
giáo, bạn bè để chun đề đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Mỹ Hạnh



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 3
1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt ............................................................. 3
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 3
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ............................................... 3
1.1.3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt ................................................................. 4
1.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trƣờng................................. 6
1.2.1. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc................................................................ 6
1.2.2. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng khơng khí ....................................................... 8
1.2.3. Ảnh hƣởng đến mơi trƣờng đất ................................................................... 9
1.2.4. Ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời ............................................................ 9
1.2.5. Ảnh hƣởng đến cảnh quan ........................................................................ 10
1.3. Hệ thống quản lý chất thải rắn ở một số nƣớc trên thế giới và Việt Nam ........ 10
1.3.1. Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở một số nƣớc trên thế giới ...... 11
1.3.2. Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam............................... 14
1.4. Tổng quan về các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới và
Việt Nam ............................................................................................................. 17
1.4.1. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới .................... 17
1.4.2. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam..................... 19
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 23
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 23



2.1.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 23
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 23
2.2. Đối tƣợng, phạm vi, thời gian ...................................................................... 23
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 23
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 24
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ..................................................................... 24
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp .......................................................... 24
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu nội nghiệp ...................................................... 27
CHƢƠNG III. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................... 28
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 28
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 28
3.1.2. Địa hình, đất đai ........................................................................................ 28
3.1.3. Khí hậu ...................................................................................................... 29
3.1.4. Hệ thống sơng ngịi ................................................................................... 29
3.2. Điều kiện kinh tế .......................................................................................... 30
3.2.1. Về nông nghiệp. ........................................................................................ 30
3.2.2.Về công nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp.................................................... 30
3.3. Điều kiện văn hóa – xã hội, cơ sở hạ tầng ................................................... 30
3.3.1. Dân số ....................................................................................................... 30
3.3.2. Văn hóa xã hội, cơ sở hạ tầng ................................................................... 31
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 33
4.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang – Thái Thụy – Thái
Bình ..................................................................................................................... 33
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang. ............... 34
4.1.2. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang ............................. .36
4.1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang .............................. 39
4.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang tới môi trƣờng và
con ngƣời............................................................................................................. 41
4.2.1. Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt tới môi trƣờng đất ....................... 41



4.2.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt tới môi trƣờng nƣớc .................... 41
4.2.3. Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt tới mơi trƣờng khơng khí ............ 42
4.2.4. Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt tới sức khỏe ngƣời dân và mỹ quan
nông thôn............................................................................................................. 42
4.3. Hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang .......... 42
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho xã
Thái Giang........................................................................................................... 46
4.4.1. Đề xuất biện pháp giáo dục và truyền thông môi trƣờng ......................... 46
4.4.2. Đề xuất biện pháp giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt bằng các công cụ hỗ
trợ ........................................................................................................................ 47
4.4.3. Đề xuất biện pháp giảm thiểu, phân loại và xử lý sơ bộ chất thải rắn sinh
hoạt tại nguồn ...................................................................................................... 47
4.4.4. Đề xuất biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo phƣơng
pháp chôn lấp ...................................................................................................... 49
4.4.5. Đề xuất biện pháp giảm thiểu và xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện
pháp ủ phân sinh học........................................................................................... 49
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ............................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Các từ viết tắt

Diễn giải


1

BNN&PTNT

Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

2

Bộ TN&MT

Bộ Tài Nguyên và Mơi Trƣờng

3

CTR

Chất thải rắn

4

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

5

CHLB

Cộng hịa liên bang


6

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

7

KLCTRSH

Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt

8

KHCTRSHTB

Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt trung bình

9

RTSH

Rác thải sinh hoạt

10

RTSHTB

Rác thải sinh hoạt trung bình


11

RTSHBQ

Rác thải sinh hoạt bình quân

12

TP

Thành phố

13

TCVN, TCN

Tiêu chuẩn Việt Nam


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Số liệu tiêu biểu về thành phẩm tính chất nƣớc rác của bãi chơn lấp
mới và lâu năm ...................................................................................................... 8
Bảng 2.1: Mẫu biểu cơ cấu hộ điều tra rác thải .................................................. 25
Bảng 2.2. Mẫu biểu kết quả thành phần rác thải sinh hoạt ................................. 26
Bảng 2.3. Mẫu biểu kết quả cân lƣợng rác sinh hoạt của hộ gia đình ................ 26
Bảng 3.1. Thống kê dân số xã Thái Giang năm 2014......................................... 31
Bảng 4.1 : Nguồn phát sinh chất thải rắn tại xã Thái Giang năm 2016 .............. 34
Bảng 4.2: Kết quả điều tra khối lƣợng rác thải sinh hoạt trong 7 ngày .............. 35
Bảng 4.3 : Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang đƣợc thu gom. ......... 37

Bảng 4.4. Kết quả điều tra .................................................................................. 38
Bảng 4.5 : Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt tại các điểm công cộng xã Thái Giang ..... 38
Bảng 4.6 : Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang ...................... 40
Bảng 4.7 Mức phí mơi trƣờng trên địa bàn xã Thái Giang................................. 45


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 . Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ........................................ 4
Hình 1.2: Sơ đồ về tác hại của chất thải rắn sinh hoạt đối với con ngƣời .......... 10
Hình 1.3 Sơ đồ biểu thị quy trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Nhật Bản.. 12
Hình 1.4 : Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý chất thải rắn sinh hoạt Trung ƣơng . 15
Hình 1.5 .Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở một số đô thị lớn tại
Việt Nam ............................................................................................................. 16
Hình 1.6. Ảnh bãi chơn lấp rác Nam Sơn. .......................................................... 20
Hình 4.1 : Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt xã Thái Giang .................... 34
Hình 4.2 : Sơ đồ giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho xã Thái Giang .. 45


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ % nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ............................ 35
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ % khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt. ................................... 36
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đƣợc thu gom tại xã Thái Giang qua
một số năm. ......................................................................................................... 37
Biểu đồ 4.4 : Thành phần chất thải rắn sinh hoạt xã Thái Giang ....................... 40


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt nam đang bƣớc vào thời kì cơng nghiệp hóa - hiện đại hố đất
nƣớc,xã hội phát triển nhằm đáp ứng những nhu cầu và lợi ích của con
ngƣời,song cũng dẫn tới những vấn đề nan giải nhƣ gây ra sự ô nhiễm môi

trƣờng ngày càng tăng cao.Lƣợng rác thải thải ra từ sinh hoạt cũng nhƣ các hoạt
động sản xuất của con ngƣời ngày càng nhiều,và mức độ gây ô nhiễm môi
trƣờng ngày càng nghiêm trọng ở nhiều vùng khác nhau. Quá trình phát triển
kinh tế xã hội, cùng với đơ thị hóa nhanh chóng đã tạo nên sức ép nhiều mặt dẫn
tới sự suy giảm chất lƣợng môi trƣờng sống và phát triển không bền vững.Theo
đánh giá của Tổng cục Môi trƣờng - Bộ TN&MT (2012), chất thải rắn ở khu
vực nông thôn phát sinh chủ yếu từ các hộ gia đình, nhà kho, chợ, trƣờng học,
bệnh viện, cơ quan hành chính…Phần lớn chất thải rắn chủ yếu là chất thải rắn
sinh hoạt là chất hữu cơ dễ phân hủy (có tỷ lệ chiếm tới 65% chất thải sinh hoạt
gia đình ở nơng thơn), cịn lại là các loại chất thải khó phân hủy nhƣ: túi nilon,
thủy tinh....Ƣớc tính lƣợng rác thải rắn sinh hoạt ở nông thôn phát sinh khoảng
18,21 tấn/ngày, tƣơng đƣơng với 6.600 tấn/năm. Việc phân loại chất thải rắn
nông thôn hiện vẫn cịn rất nhiều hạn chế.Chất thải rắn sinh hoạt khơng đƣợc
phân loại tại nguồn, vứt bừa bãi ra môi trƣờng. Một số nơi không quy định bãi
tập trung rác, không có nhân viên thu gom rác. Lƣợng rác tồn đọng tại các kênh,
mƣơng rất lớn và phổ biến, dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng. Tỷ lệ thu
gom chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực nông thôn đạt khoảng 40 - 55%. Do vây
cần có biện pháp quản lý thu gom và xử lý RTSH theo đúng quy trình kỹ thuật
nhằm đảm bảo vệ sinh mơi trƣờng và sức khỏe cộng đồng.Xã Thái Giang – Thái
Thụy – Thái Bình cũng là một địa phƣơng khơng nằm ngồi sự bao trùm của
hiên tƣợng ô nhiễm chất thải rắn sinh hoạt.Có rất nhiều ngun nhân dẫn tới
tình trạng chất thải rắn sinh hoạt “ lấn sân” nhanh chóng đối với xã Thái Giang.
Thứ nhất, do dân số địa phƣơng không ngừng gia tăng qua các năm.Năm
2014, dân số của xã Thái Giang là 6658ngƣời thì khối lƣợng chất thải rắn sinh
hoạt là 778,10 tấn.Năm 2016, số dân tăng lên là 6747 ngƣời thì khối lƣợng chất
1


thải rắn sinh hoạt cũng tăng lên là 1178,80 tấn.( Nguồn: phịng địa chính – mơi
trƣờng xã Thái Giang ).Nhƣ vậy, lƣợng chất thải rắn sinh hoạt tỷ lệ thuận với số dân.

Thứ hai, ngƣời dân ở đây sản xuất nơng nghiệp là chính do vậy khối lƣợng
phân bón sử dụng mỗi năm là rất lớn nhƣng chủ yếu là phân bón hóa học nhƣ:
NPK, phân Urea, Supe Lân,...đƣợc bón với liều lƣợng cao làm cho đất bị ơ
nhiễm, thối hóa và bạc màu, ngồi ra cịn ảnh hƣởng đến sức khỏe, gây ngộ
độc, lâu ngày có thể gây các bệnh nguy hiểm cho con ngƣời.
Thứ ba, do ý thức của ngƣời dân địa phƣơng chƣa cao, vẫn còn tồn tại nếp
sống “ sạch nhà, bẩn ngõ” nên chất thải rắn sinh hoạt mới chỉ đƣợc ngƣời dân
chú trọng khi đƣa ra khỏi gia đình mà chƣa đƣợc quan tâm đặt ở đâu, xử lý ra
sao, ảnh hƣởng nhƣ thế nào.
Thứ tƣ, do công tác quản lý của cán bộ xã Thái Giang về mơi trƣờng nói
chung và chất thải rắn sinh hoạt nói riêng chƣa thực sự đem lại hiệu quả
cao.Các hình thức quản lý vẫn chƣa mang tính đồng bộ, chƣa có quy hoạch lâu
dài và chƣa cho áp dụng các biện pháp tiên tiến ƣ ủ chất thải hữu cơ dễ phân
hủy thành phân vi sinh nhằm vừa tận dụng đƣợc nguồn chất thải rắn sẵn có của
địa phƣơng vừa tái chế thành nguyên liệu,nhiên liệu phục vụ cho sinh hoạt và
sản xuất.
Vì vậy, việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang hiện nay
đang là vấn đề mang tính cấp thiết, cần đƣợc quan tâm,giải quyết cấp bách và
hiệu qua.Để góp phần xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho địa phƣơng, mang lại
môi trƣờng “xanh- sạch- đẹp” cho ngƣời dân, nâng cao tính khoa học, chun
mơn cho cơng tác quản lý mơi trƣờng và hƣớng tới phát triển bền vững địa
phƣơng nghiên cứu, tôi chọn thực hiện đề tài: „„Giải pháp nâng cao hiệu quả
xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Thái Giang – Thái Thụy – Thái Bình”

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt

1.1.1. Khái niệm
Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt
Theo quan niệm chung: chất thải rắn sinh hoạt là toàn bộ các loại vật chất
ở thể rắn bị con ngƣời loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình
(bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của
cộng đồng,...). Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải rắn sinh ra từ hoạt
động sản xuất và hoạt động sống.
chất thải rắn sinh hoạt có thể ở dạng rắn hoặc dạng bùn đƣợc thải ra trong quá
trình sinh hoạt, trong các hoạt động sản xuất, dịch vụ và các hoạt động phát
triển của động, thực vật.
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình
và nơi cơng cộng.
Nhƣ vậy, chất thải rắn sinh hoạt là chất thải có liên quan đến hoạt động
sống và tiêu dùng của con ngƣời.Nguồn tạo thành chủ yếu của chúng là từ các
hộ gia đình, trƣờng học, chợ, bệnh xá, cơ quan hành chính,….Chúng có thành
phần chủ yếu nhƣ : thức ăn thừa, rau, củ, quả, chai lọ, túi nilon, giấy, thủy
tinh…
1.1.2.Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn bao gồm:
- Rác sinh hoạt từ khu dân cƣ đô thị và nông thôn;
- Rác sinh hoạt từ các trung tâm thƣơng mại
- Rác từ các viện nghiên cứu, cơ quan, trƣờng học, các cơng trình cơng cộng
- Rác từ các các dịch vụ đô thi
- Rác từ các trạm xử lý nƣớc thải và từ các ống thoát nƣớc của thành phố
- Rác từ các KCN, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất tiểu thủ cơng
nghiệp ngồi KCN, các làng nghề
3


- Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế,

công nghiệp và nông nghiệp
CT sinh hoạt,
CT dịch vụ

CT nơng nghiệp

CT cơng nghiệp

Khống sản
Chất thải
Làm giàu

Sản xuất

Tái chế, tái sử
dụng

Sản xuất phụ

Tiêu thụ

Mơi trƣờng

Hình 1.1 . Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
( Nguồn : Giáo trình quản lý chất thải rắn năm 2016 )
1.1.3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt
Mỗi nguồn thải khác nhau có các loại chất thải đặc trƣng khác nhau cho
từng nguồn thải, nên việc phân loại chất thải rắn cũng đƣợc tiến hành theo nhiều
cách.


4


1.1.3.1. Phân loại theo vị trí hiện hành
Gồm các loại chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đƣờng phố, chợ...
CT Sinh hoạt CT Dịch vụ CT nông nghiệp CT Cơng Nghiệp Khống sản Làm
giàu Sản xuất Tái chế, tái sử dụng Sản xuất phụ Tiêu thụ Thải Môi trƣờng Đất
đá Quặng đi
1.1.3.2. Phân loại theo thành phần hóa học và vật lý
Gồm có các loại:
Chất hữu cơ, chất vơ cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc, kim loại, phi kim,
cao su ...
1.1.3.3. Phân loại theo bản chất nguồn tạo thành
- Chất thải rắn sinh hoạt: Là các loại chất thải rắn sinh ra từ các hoạt
động của con ngƣời, đƣợc tạo ra trong quá trình sinh hoạt, nguồn gốc chủ yếu từ
các khu dân cƣ, khu đô thị, các cơ quan, trƣờng học, các trung tâm dịch vụ,
thƣơng mại...
-Chất thải rắn công nghiệp: Là chất thải rắn sinh ra trong q trình sản
xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
- Chất thải rắn xây dựng: Là các chất thải trong quá trình xây dựng các
cơng trình (đất, đá, gạch, ngói, bê tông vỡ,...)
- Chất thải rắn nông nghiệp: Là các chất thải rắn sinh ra trong q trình
sản xuất nơng nghiệp nhƣ trồng trọt, thu hoạch cây trồng, các sản phẩm thải ra
từ các lò giết mổ gia súc, gia cầm...
1.1.3.4. Phân loại theo mức độ nguy hại
- Chất thải rắn nguy hại: Là các chất có chứa các chất hoặc hợp chất
mang một trong các đặc tính nguy hại ( dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn,
dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác) hoặc tƣơng tác với các chất
khác gây nguy hại đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời
- Chất thải rắn không nguy hại: Là các chất thải rắn không chứa các chất

và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại hoặc các tƣơng tác gây nguy hại

5


1.1.3.5. Phân loại theo khu vực phát sinh
- Chất thải rắn đô thị: Là vật chất mà con ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ
trong khu vực đô thị không địi hỏi sự bồi thƣờng cho sự bỏ đi đó. Thêm vào đó
chất thải đƣợc coi là chất thải rắn đơ thị nếu chúng đƣợc xã hội nhìn nhận nhƣ
một thứ mà thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy
- Chất thải rắn nông thôn: Là chất thải rắn đƣợc sinh ra trong quá trình
sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, làng nghề, các phụ phẩm nông
nghiệp (rơm, rạ, trấu ...)...ở khu vực nông thôn
1.1.4. Đặc điểm
Chất thải rắn sinh hoạt thƣờng có đặc điểm là không đồng nhất, chúng bao
gồm cả những chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất hữu cơ khó phân hủy và các chất
vơ cơ.Đặc điểm này gây khó khăn rất lớn cho các quá trình xử lý sau này.
Nhìn chung rác thải sinh hoạt của nƣớc ta có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rác thải sinh hoạt chiếm tỷ lệ rất lớn khoảng 80% tổng các loại rác thải
(13.8 triệu tấn), trong đó các chất thải từ nguồn thực vật chiếm số lƣợng nhiều
hơn cả.
- Chất thải hữu cơ từ rác thải sinh hoạt có nguồn gốc chủ yếu từ thực vật
nên chúng có hàm lƣợng nƣớc rất cao, kết hợp với các chất dinh dƣỡng và vi
sinh vật có sẵn trong chất thải gây nên hiện tƣợng thối rữa nhanh làm ơ nhiễm
đất, nƣớc và khơng khí nghiêm trọng.
1.2 Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trƣờng
1.2.1 Ảnh hưởng đến môi trường nước
Rác thải ảnh hƣởng rất lớn đến nguồn nƣớc.
Rác thải là những chất thải liên quan đến những hoạt động của con ngƣời,
nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, cơ quan, trƣờng học, bệnh viện, các

trung tâm dịch vụ và thƣơng mại.
Các loại chất thải nhƣ kim loại, sành sứ, đất, gạch ngói vỡ, đá, cao
su,nhựa, thực phẩm dƣ thừa hoặc hết hạn sử dụng, xƣơng động vật, lông gà vịt,
rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả…đƣợc đổ trực tiếp xuống sông hồ không
6


những gây ơ nhiễm trên bề mặt mà cịn ơ nhiễm cả mạch nƣớc ngầm.
Trong điều kiện thời tiết nắng nóng thì rác thải sẽ dễ phân hủy và tạo ra
những mùi rất khó chịu gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Cịn khi trời mƣa thì rác thải
sẽ theo dịng chảy chảy đi gây ô nhiễm bề mặt nƣớc. Thông thƣờng, rác thải sẽ
mạng các loại vi sinh vật, chất hữu cơ, kim loại nặng đƣa vào môi trƣờng gây ô
nhiễm môi trƣờng. Một điều đáng chú ý là những chất này sẽ ngấm vào nƣớc
sinh hoạt hoặc nƣớc canh tác, từ đó sẽ tích lũy dần và gây nhiều bênh nguy
hiểm cho con ngƣời và động vật.
Hiện nay, có rất nhiều con sông bị ô nhiễm do chất thải mà con ngƣời vẫn
đang phải sống chung với nó, vẫn phải dùng nƣớc ô nhiễm để sinh hoạt và nấu
nƣớng. Sử dụng nguồn nƣớc đã bị ô nhiễm lâu dần sẽ rất có hại cho sức khỏe và
từ đó những căn bệnh nguy hiểm sẽ tìm đến với con ngƣời, điều đó giải thích vì
sao những làng ung thƣ xuất hiện ngày càng nhiều hơn, nguyên nhân cũng chủ
yếu là do sử dụng nƣớc khơng đảm bảo chất lƣợng.
Nƣớc rác rị rỉ từ trạm trung chuyển và bãi rác có nồng độ các chất ô
nhiễm rất cao, gấp nhiều lần nƣớc thải sinh hoạt thông thƣờng. Nếu không đƣợc
quản lý chăt chẽ sẽ có nguy cơ gây ơ nhiễm nƣớcmặt và nƣớc ngầm.

7


Bảng 1.1: Số liệu tiêu biểu về thành phẩm tính chất nƣớc rác của bãi chôn
lấp mới và lâu năm


Thành phần

Đơn vị

Bãi mới ( dƣới 2 năm )
Khoảng

Trung bình

Bãi lâu năm
( trên 10 năm )

BOD5

Mg/l

2000-20000

10000

100-200

TOC

Mg/l

1500-20000

6000


80-160

COD

Mg/l

3000-60000

18000

100-500

TSS

Mg/l

200-2000

500

100-400

Nito hữu cơ

Mg/l

10-800

200


80-120

NH3

Mg/l

10-800

200

20-40

Nitrat

Mg/l

5-40

25

5-10

Tổng Photpho

Mg/l

5-100

30


5-10

Othophotpho

Mg/l

4-80

20

4-8

4,5-7,5

6,0

6,6-7,5

Ph
Canxi

Mg/l

50-1500

250

50-200


Clorua

Mg/l

200-300

500

100-400

Tổng lƣợng sắt

Mg/l

50-1200

60

20-200

Sunphat

Mg/l

50-1000

300

20-50


(Nguồn : Giáo trình quản lý chất thải rắn năm 2016 )
1.2.2 Ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí
Các chất thải rắn thƣờng có một phần có thể bay hơi và mang theo mùi
làm ơ nhiễm khơng khí.Cũng có những chất thải có khả năng thăng hoa phát tán
trong khơng khí gây ơ nhiễm trực tiếp,cũng có những loại rác thải dễ phân hủy
(thực phẩm,trái cây bị hôi thối...),trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp sẽ
đƣợc các vi sinh vật phân hủy tạo mùi hôi và nhiều loại khí ơ nhiễm có tác động
xấu đến mơi trƣờng nhƣ khí SO2,CO,CO2,H2S,CH4... có tác động xấu đến
mơitrƣờng,sức khỏe và khả năng hoạt động của con ngƣời.
8


1.2.3 Ảnh hưởng đến môi trường đất
Chất thải rắn từ các hộ dân cƣ, trƣờng học hay khu thƣơng mại khi đổ vào
môi trƣờng đã làm thay đổi thành phần cấu trúc và tính chất của đất. Các chất
độc hại tích lũy trong đất làm thay đổi thành phần của đất nhƣ pH, hàm lƣợng
kim loại nặng, độ tơi xốp, q trình nitrat hóa ảnh hƣở.ng tới hệ sinh thái đất.
Đối với rác không phân hủy (nhựa, cao su...) nếu khơng có giải pháp xử
lý thích hợp sẽ là nguy cơ gây thối hóa và làm giảm độ phì của đất ảnh hƣởng
tới sự phát triển của thực vật và các động vật sống trong đất.
1.2.4 Ảnh hưởng tới sức khỏe con người
Ô nhiễm chất thải rắn là sự thay đổi theo chiều hƣớng xấu đi các tính chất
vật lý,hóa học,sinh học với sự xuất hiện các chất lạ ở thể rắn,lỏng,khí mà chủ
yếu là các chất độc hại gây ảnh hƣởng rất lớn tới sức khỏe con ngƣời. Yếu tố
liên quan đến sức khỏe cộng đồng đầu tiên là sự sinh sôi nảy nở các loại côn
trùng sâu hại mang mầm bệnh tại khu vực chứa chất thải.Đặc biệt,các chất hữu
cơ,các kim loại nặng thâm nhập vào nguồn nƣớc hay môi trƣờng đất rồi đi vào
cơ thể con ngƣời qua thức ăn,thức uống,cóthể gây các bệnh hiểm nghèo.
Ngồi ra,sự rò rỉ nƣớc rác vào nƣớc ngầm,nƣớc mặt gây ảnh hƣởng đến
chất lƣợng nƣớc và sức khỏe ngƣời dân

Một số vi khuẩn, siêu vi trùng, ký sinh trùng…tồn tại trong rác có thể gây
bệnh cho con ngƣời nhƣ sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thƣơng hàn, tiêu
chảy, giun sán…

9


Mơi trƣờng khơng khí

Bụi
CH4, NH3, H2S,VOCS
Rác thải
- Sinh hoạt
Nƣớc rác
- Sản xuất ( Công
nghiệp, nông nghiệp )
- Thƣơng mại
- Tái chế

Rác + nƣớc rác

Kim loại nặng
Nƣớc mặt

Nƣớc mặt

Rác + nƣớc rác

Qua chuỗi thực phẩm


Nƣớc mặt

Hình 1.2: Sơ đồ về tác hại của chất thải rắn sinh hoạt đối với con ngƣời
(Nguồn : Giáo trình quản lý chất thải rắn - Nguyễn Văn Phƣớc - năm 2016)
1.2.5 Ảnh hưởng đến cảnh quan
Chất thải rắn sinh hoạt hiện nay đƣợc tập trung tại các trạm trung chuyển
trên các phố. Việc thu gom khơng triệt để đã dẫn tới tình trạng tắc cống rãnh,
rác thải bừa bãi ra đƣờng gây các mùi hôi khó chịu, ẩm thấp.Bên cạnh đó, việc
thu gom vận chuyển trong từng khu vực chƣa chuẩn xác về thời gian, nhiều khi
diễn ra vào lúc mật độ giao thông cao dẫn tới tình trạng tắc nghẽn giao thơng, ơ
nhiễm và mất mĩ quan đô thị.
1.3. Hệ thống quản lý chất thải rắn ở một số nước trên thế giới và Việt Nam
Hiện nay trên thế giới đa số các nƣớc tạo ra nhiều chất thải rắn hơn so với
việc thu gom và xử lý chúng.Việc xử lý chất thải rắn một cách hợp lý đang là
bài tốn khó đối với các nƣớc trên thế giới và Việt Nam.Ở các nƣớc phát triển,
hệ thống quản lý chất thải rắn đã đƣợc hoàn thiện từ lâu so với các nƣớc đang
phát triển.Vai trị của các nhà lãnh đạo ln rất quan trọng trong quá trình quản
lý tổng hợp chất thải rắn.

10

Ngƣời,
động
vật,
thực vật


Ở nƣớc ta, vấn đề quản lý chất thải rắn ngày càng to lớn thu hút đƣợc sự
quan tâm của tất cả mọi ngƣời trong xã hội, từ cộng đồng dân cƣ tới các nhà
quản lý và hoạch định chính sách.Chất thải rắn và quản lý chất thải rắn không

chỉ cịn là vấn đề mơi trƣờng mà cịn là vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội.Hệ thống
quản lý chất thải rắn ln cần đƣợc bổ sung và hồn thiện dần dần.
1.3.1 Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở một số nước trên thế giới
 Nhật Bản.
Theo số liệu của cục y tế và Môi sinh Nhật Bản, hàng năm nƣớc này có
khoảng 450 triệu tấn rác thải, trong đó phần lớn là rác cơng nghiệp ( 397 triệu
tấn ). Trong tổng số rác thải trên, chỉ có khoảng 5% rác thải phải đƣa tới bãi
chơn lấp, trên 36% đƣợc đƣa đến các nhà máy để tái chế.Số cịn lại đƣợc xử lý
bằng cách đốt, hoặc chơn tại các nhà máy xử lý rác.Chi phí cho việc xử lý rác
hàng năm tính theo đầu ngƣời khoảng 300 nghìn Yên (khoảng 2.500 USD).
Nhƣ vậy, lƣợng rác thải ở Nhật Bản rất lớn, nếu không tái xử lý kịp thời thì mơi
trƣờng bị ảnh hƣởng nghiêm trọng.
Nhận thức đƣợc vấn đề này, ngƣời Nhật rất coi trọng bảo vệ môi
trƣờng.Trong nhiều năm qua, Nhật Bản đã ban hành 37 đạo luật về bảo vệ mơi
trƣờng, trong đó, Luật “ Xúc tiến sử dụng tài nguyên tái chế” ban hành từ năm
1992 đã góp phần làm tăng các sản phẩm tái chế.Sau đó Luật “ Xúc tiến thu
gom, phân loại, tái chế các loại bao bì” đƣợc thơng qua năm 1997, đã nâng cao
hiệu quả sử dụng những sản phẩm tái chế bằng cách xác định rõ trách nghiệm
của các bên liên quan.Hiện nay, tại các thành phố của Nhật Bản, chủ yếu sử
dụng công nghệ đốt để xỷ lý nguồn phân rác thải khó phân hủy. Các hộ gia đình
đƣợc yêu cầu phân chia rác thành : rác hữu cơ dễ phân hủy, đƣợc thu gom hàng
ngày để đƣa đến nhà máy sản xuất phân compost, góp phần cải tạo đất, giảm bớt
nhu cầu sản xuất và nhập khẩu phân bón, loại rác khơng cháy đƣợc nhƣ các loại
vỏ chai, hộp, …đƣợc đƣa đến nhà máy phân loại để tái chế.Loại rác khó tái chế
hoặc hiệu quả khơng cao nhƣng cháy đƣợc sẽ đƣa đến nhà máy đốt rác thu hồi
năng lƣợng.Các lọai rác này đƣợc yêu cầu đựng riêng trong những túi có màu
11


sắc khác nhau và các hộ gia đình phải tự mang ra điểm tập kết rác của cụm dân

cƣ vào giờ quy định, dƣới sự giám sát của đại diện cụm dân cƣ. Đối với loại rác
có kích thƣớc lớn nhƣ tủ lanh, máy điều hòa, ti vi, giƣờng, bàn ghế…thì phải
đăng ký trƣớc và đúng ngày quy định sẽ có xe của Cơng ty vệ sinh mơi trƣờng
đến chun chở.
Nhật Bản quản lý rác thải công nghiệp rất chặt chẽ. Các doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất tại Nhật Bản phải tự chịu trách nghiệm về lƣợng rác thải của mình
theo quy định các luật về bảo vệ mơi trƣờng.Ngồi ra, Chính quyền tại các địa
phƣơng Nhật Bản cịn tổ chức các chiến dịch “xanh, sạch, đẹp” tại các phố,
phƣờng, nhằm nâng cao nhận thức của ngƣời dân.Chƣơng trình này đã đƣợc
đƣa vào trƣờng học và đạt hiệu quả.
Nhà nƣớc

Bổ sung kinh
phí cho khâu

Thành phố

xử lý rác
Quận ,huyện trực tiếp thi hành

Ủy thác

Ngƣời đƣợc ủy thác

Cho phép
Ngƣời thải rác, nhà máy

Ngƣời xử lý chất thải

Hình 1.3 Sơ đồ biểu thị quy trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Nhật

Bản.
( Nguồn : Giáo trình quản lý chất thải rắn – Nguyễn Văn Phƣớc - năm 2016 )
 Singgapo
Xử lý rác thải đã trở thành vấn đề sống còn ở singgapo.Để đảm bảo đạt
đƣợc tốc độ tăng trƣởng kinh tế và cơng nghiệp hóa nhanh, năm 1970, Singgapo
đã thành lập đơn vị chống ô nhiễm ( gọi tắt là APU ), có nhiệm vụ kiểm sốt ơ
nhiễm khơng khí và thanh tra, kiểm tra các ngành công nghiệp mới.Bộ Môi
trƣờng (ENV) đƣợc thành lập năm 1972 có chức năng bảo vệ và cải thiện môi
12


trƣờng.Bộ đã thực hiện các chƣơng trình xây dựng kết cấu hạ tầng và các biện
pháp mạnh, nhằm hạn chế lũ lụt, ngăn chặn và kiểm sốt nạn ơ nhiễm nguồn
nƣớc và quản lý chất phế thải rắn.
Hiện nay, toàn bộ rác thải ở singgapo đƣợc xử lý tại 4 nhà máy đốt
rác.Sản phẩm thu đƣợc sau khi đốt đƣợc đƣa về bãi chứa trên hòn đảo nhỏ
Pulau Semakau, cách trung tâm thành phố 8km về phía Nam. Chính quyền
Singgapo khi đó đã đầu tƣ 447 triệu USD để có đƣợc một mặt bằng rộng 350
hecta chứa chất thải.Mỗi ngày, bãi rác Sumakau tiếp nhận 2.000 tấn tro rác.
Theo tính toán, bãi rác Sumakau sẽ đầy vào năm 2040.Để bảo vệ môi
trƣờng, ngƣời dân Singgapo phải thực hiện 3R: Reduce ( giảm sử dụng), reuse (
dừng lại ) và recycle ( tái chế ), để kéo dài thời gian sử dụng bãi rác Semakau
càng lâu càng tốt, và cũng giảm việc xây dựng nhà máy đốt rác mới.Tại
Singgapo, khách du lịch dễ dàng thấy những hàng chữ bằng tiếng Anh trên các
thùng rác công cộng “đừng vứt đi tƣơng lai của bạn” kèm với biểu tƣợng
“recycle”
Chính phủ Singgapo cịn triển khai các chƣơng trình giáo dục, nâng cao
nhận thức và sự hiểu biết về môi trƣờng của ngƣời dân, nhằm khuyến khích họ
tham gia tích cực trong việc bảo vệ và giữ gìn mơi trƣờng.Chƣơng trình giáo
dục về mơ trƣờng đã đƣợc đƣa vào giáo trình giảng dạy tại các cấp tiểu học,

trung học và đại học.Ngồi các chƣơng trình chính khóa, học sinh cịn đƣợc
tham gia các chuyến đi dã ngoại đến các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở tiêu
hủy chất phế thải rắn, các nhà máy xử lý nƣớc và các nhà máy tái chế chất thải.
Có nhiều biện pháp để xử lý chất thải rắn, điều quan trọng là ứng dụng cần quan
tâm đến điều kiện thực tế, nhƣ chú ý tận dụng các vật liệu địa phƣơng, loại
phƣơng pháp thích hợp, có hiệu quả, tùy đặc điểm cụ thể từng nơi.

13


1.3.2 Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam
 Cấp Trung ƣơng
Ở cấp Trung ƣơng, các bộ ban ngành đƣợc phân công các nhiệm vụ nhƣ sau:
- Bộ Xây dựng có trách nhiệm quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp vùng,
liên tỉnh, liên đô thị, các vùng kinh tế trọng điểm.Chủ trì, phối hợp với các bộ
khác, ngành khác trong việc quản lý chất thải rắn đô thị, khu sản xuất dịch vụ
tập trung, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, làng nghề và khu dân cƣ nơng thơn.
- Bộ Cơng thƣơng có trách nhiệm hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
pháp luật bảo vệ mơi trƣờng và các quy định có liên quan đến công nghiệp.Thực
hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc về phát triển công nghiệp- tiểu thủ công
nghiệp, hoạt động “ khuyến công” khu – cụm – điểm công nghiệp, doanh
nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ ở các địa phƣơng.
- Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng là cơ quan chịu trách nhiệm về quản lý
và bảo vệ mơi trƣờng nói chung.Chịu trách nhiệm quản lý chất thải nguy hại và
phối hợp với các bộ, ban ngành hƣớng dẫn quy định, quy chuẩn về qản lý chất
thải rắn, xây dựng kế hoạch quản lý chất thải rắn hàng năm và dài hạn, xây
dựng chính sách và chiến lƣợc kế hoạch và phân bổ ngân sách, nghiên cứu và
phát triển các dự án xử lý chất thải và phê duyệt các báo cáo ĐTM.
- Các bộ, ban ngành khác có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ trong cơng tác
đầu tƣ tài chính, xây dựng các cơ chế ƣu đãi về kinh tế thúc đẩy hoạt động quản

lý chất thải ( Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, Bộ Tài chính ), hƣớng dẫn tuyên truyền
phổ cập về quản lý chất thải rắn ( Bộ thông tin – Truyền thông) hay phối hợp
với bộ xây dựng thẩm định công nghệ xử lý chất thải rắn mới đƣợc triển khai (
Bộ khoa học và công nghệ )
Ngồi ra, các bộ quản lý chun ngành cịn có trách nhiệm xây dựng định
hƣớng xã hội hóa cơng tác quản lý chất thải rắn, hƣớng dẫn các tiêu chí về quy
mô tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội

14


Hình 1.4 : Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý chất thải rắn sinh hoạt Trung
ƣơng

15


 Cấp địa phƣơng
Các hợp phần chức năng quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở một số đô thị lớn tại
Việt Nam đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

Uỷ ban nhân dân thành phố

Uỷ ban nhân dân
Quận,Huyện

Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng


Thu gom xử lý

Sở giao thông vận tải

Vận chuyển tiêu hủy
Cơng ty mơi trƣờng đơ thị

Hình 1.5 .Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở một số đô thị lớn
tại Việt Nam
( Nguồn : Giáo trình quản lý chất thải rắn – Nguyễn Văn Phƣớc - năm 2016 )
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chịu trách nhiệm vạch chiến lƣợc cải thiện
môi trƣờng chung cho cả nƣớc.Tham mƣu cho Chính phủ trong việc đề xuất
luật lệ chính sách quản lý mơi trƣờng quốc gia.Uỷ ban nhân dân thành phố chỉ
đạo Sở tài nguyên và môi trƣờng, các quận huyện, Sở giao thông vận tải thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng đô thị.Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
chung và luật pháp chung về bảo vệ môi trƣờng của Nhà nƣớc thông qua việc
xây dựng quy tắc, quy chế bảo vệ môi trƣờng của thành phố.Công ty Môi
trƣờng đô thị là cơ quan trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ xử lý chất thải rắn, đảm
bảo vệ sinh môi trƣờng của thành phố theo trức trách đƣợc Sở giao thông vận
tải giao.

16


1.4. Tổng quan về các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế
giới và Việt Nam
1.4.1. Các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới
 Tái chế, tái sử dụng chất thải là phƣơng pháp mang lại lợi ích lớn cho
cơng đồng và cơ quan quản lý chất thải rắn. Vì vậy đây là phƣơng pháp
rất đƣợc ƣa chuộng và đƣợc nhiều nƣớc áp dụng.

Phƣơng pháp này bao gồm:
- Thu hồi các chất liệu có khả năng tái sinh, tái sử dụng trong dòng chất thải.
- Xử lý sơ bộ chất thải sau khi thu hồi.
- Vận chuyển chất thải.
- Cung cấp cho các ngành sản xuất có nhu cầu. Phƣơng pháp này tiết kiệm
đƣợc các vật liệu có thể sử dụng lại, giảm diện tích bãi chơn lấp.
 Đổ đống hay bãi hở Đây là phƣơng pháp cổ điển và đã đƣợc áp dụng từ
rất lâu.
Địi hỏi một diện tích rộng lớn. Phƣơng pháp này có đặc điểm sau:
- Mất mỹ quan;
- Gây mùi hôi thối, là nơi tập trung các ổ dịch tiềm tàng;
- Nƣớc rỉ rác dễ xâm nhập vào nguồn nƣớc ngầm;
- Quá trình phân hủy tự nhiên, gây mùi hơi thối, dẫn tới ơ nhiễm khơng khí.
 Đổ xuống biển Đây là phƣơng pháp mà các thành phố nằm gần các bờ
biển thƣờng hay sử dụng. Phƣơng pháp này gây ảnh hƣởng rất lớn đến
đời sống của sinh vật thủy sinh và con ngƣời. Phƣơng pháp này đang
đƣợc các tổ chức bảo vệ môi trƣờng trên thế giới khuyến cáo hạn chế sử
dụng.
 Chôn lấp hợp vệ sinh Đây là phƣơng pháp đơn giản, dễ thƣc hiện, có độ
an tồn cao cho mơi trƣờng và con ngƣời. Hiện nay phƣơng pháp này
đƣợc áp dụng khá phổ biến ở hầu hết các quốc gia trên thế giới

17


×