Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của các loài nấm lớn tại khu bảo tồn thiên nhiên hoàng liên văn bàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 60 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, sự hƣớng dẫn của thầy TS. Nguyễn
Thành Tuấn, tơi đã thực hiện đề tài "Nghiên cứu tính đa dạng của các loài
nấm lớn tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn, tỉnh Lào Cai".
Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô trong Trƣờng,
các thầy cô trong Khoa và thầy cô trong Bộ môn Bảo vệ thực vật rừng đã giúp
đỡ tôi. Đặc biệt là TS. Nguyễn Thành Tuấn đã trực tiếp hƣớng dẫn nhiệt tình
tơi, giúp tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi xin cảm ơn tồn thể các cán bộ tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng
Liên-Văn Bàn, Hạt kiểm lâm huyện Văn Bàn đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi thực hiện khóa luận này.
Nay tuy đề tài đã hoàn thành nhƣng do hạn chế về thời gian, trình độ và
kinh nghiệm của bản thân nên khơng tránh khỏi những thiếu sót cần sửa chữa
và khắc phục. Vì vậy, rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cơ và các
bạn để bài khóa luận đƣợc hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xn Mai, ngày 10 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

LỰ THANH TUYỀN


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ. .................................................................................................. 1
CHƢƠNG I:TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 3
1.1 Trên thế giới. ............................................................................................... 3


1.2 Ở Việt Nam. ................................................................................................ 4
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 5
2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 5
2.2 Mục tiêu....................................................................................................... 5
2.2.1 Mục tiêu chung. ........................................................................................ 5
2.2.2 Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................ 5
2.3 Nội dung nghiên cứu. .................................................................................. 5
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 5
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu................................................................... 5
2.4.2 Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp. ........................................................ 6
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra nội nghiệp. ......................................................... 7
CHƢƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI CỦA .............. 9
KHU VỰC NGHIÊN CỨU .............................................................................. 9
3.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 9
3.1.1. Vị trí và ranh giới .................................................................................. 9
3.1.2. Địa hình ............................................................................................... 10
3.1.3. Khí hậu, thuỷ văn ................................................................................ 10
3.1.4. Đặc điểm đất đai.................................................................................... 11
3.1.4.1. Địa chất .............................................................................................. 11


3.1.4.2. Thổ nhƣỡng ........................................................................................ 12
3.1.5. Tài nguyên rừng .................................................................................. 12
3.2. Điều kiện kinh tế-xã hội Khu BTTN ....................................................... 13
3.2.1 Dân số, dân tộc ....................................................................................... 13
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................. 14
3.2.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................... 15
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ............................... 18
4.1. Thành phần các loài nấm lớn tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn Bàn ........................................................................................................... 18

4.1.1. Sự đa dạng loài của nấm lớn tại Khu BTTN Hoàng Liên - Văn Bàn ... 19
4.1.2. Khả năng bắt gặp các loài nấm. ............................................................ 21
4.2. Tính đa dạng về hình thái các loài nấm ................................................... 22
4.2.1. Cuống thể quả ....................................................................................... 22
4.2.2. Đa dạng hình dạng thể quả nấm ............................................................ 22
4.2.3. Tính đa dạng về màu sắc. ...................................................................... 24
4.2.4. Chất cấu tạo thể quả nấm ..................................................................... 25
4.2.5. Đặc điểm hình thái của một số loài nấm tại khu vực nghiên cứu. ........ 26
4.3. Sự phân bố của các loài nấm lớn trong sinh cảnh .................................... 44
4.3.1. Phân bố của các loài nấm theo địa hình. ............................................... 44
4.3.2. Sự phân bố của các lồi nấm theo trạng thái rừng ................................ 45
4.3.3. Sự phân bố của các loài nấm theo cây chủ ........................................... 46
4.4 Xác định cơng dụng của các lồi nấm ở khu vực nghiên cứu .................. 47
4.4.1 Nấm làm thực phẩm ............................................................................... 49
4.4.2. Giá trị làm thuốc.................................................................................... 49
4.5. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn nấm lớn tại Khu BTTN Hoàng Liên VB ................................................................................................................... 49
CHƢƠNG V .................................................................................................... 51
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ .......................................................... 51


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Danh lục các loài nấm lớn tại ......................................................... 18
Khu BTTN Hoàng Liên - Văn Bàn ................................................................. 18
Bảng 4.2. Sự phân bố của các taxon trong các ngành phụ nấm...................... 19
Bảng 4.3. Sự phân bố các taxon trong các bộ nấm ......................................... 20
Bảng 4.4. Số loài nấm lớn thuộc các họ nấm .................................................. 20
Bảng 4.5. Khả năng bắt gặp của các loài nấm lớn .......................................... 21
Bảng 4.6. Tính đa dạng về dạng cuống nấm ................................................... 22
Bảng 4.7. Đa dạng về hình dạng thể quả nấm ................................................ 23
Bảng 4.8. Tính đa dạng về màu sắc của thể quả nấm ..................................... 24

Bảng 4.9. Chất cấu tạo thể quả nấm ................................................................ 25
Bảng 4.10. Tính đa dạng của các lồi nấm theo địa hình ............................... 44
Bảng 4.11. Tính đa dạng của các loài nấm theo các trạng thái rừng. ............. 45
Bảng 4.12. Tính đa dạng của các lồi nấm theo cây chủ ................................ 46
Bảng 4.13. Cơng dụng của các lồi nấm tại khu vực nghiên cứu .................. 47
Bảng 4.14. Đa dạng về cơng dụng của các lồi nấm ...................................... 48
tại khu vực nghiên cứu .................................................................................... 48


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí Khu bảo tồn thiên nhiên Hồng Liên – Văn Bàn. ................... 9
Hình 4.1. Tỷ lệ bắt gặp các loài nấm lớn tại Khu BTTN Hồng Liên - VB... 21
Hình 4.2. Tỷ lệ hình dạng về thể quả nấm lớn tại ........................................... 23
khu BTTN Hồng Liên - VB .......................................................................... 23
Hình 4.3. Tỷ lệ chất cấu tạo nên thể quả nấm ................................................. 25
Hình 4.4. Gloeophyllum trabeum Murr. ......................................................... 26
Hình 4.5. Daedalea mollis Karst. .................................................................... 27
Hình 4.6. Plectania melastoma Fuck. ............................................................. 28
Hình 4.7. Auricularia peltata Lloyd. .............................................................. 28
Hình 4.8. Amauroderma amoiense Zhao et Xu .............................................. 29
Hình 4.9. Trametes pubescens Pat. ................................................................. 30
Hình 4.10. Schizophyllum commune Fr. ......................................................... 30
Hình 4.11. Microporus xanthopus Pat. ........................................................... 31
Hình 4.12. Coriolopsis strumosa Ryvarden .................................................... 32
Hình 4.13. Favolus alveolaris Qu . ............................................................... 33
Hình 4.14. Panus fallrus Berk......................................................................... 33
Hình 4.15. Microporus vernicipes (Berk.) O. Kuntze .................................... 34
Hình 4.16. Phellinus wahlbergii (Fr.) A.D.Reid ............................................ 34
Hình 4.17. Trametes cinnabarina Fr. ............................................................. 35
Hình 4.18. Microporus affinis Kuntze ............................................................ 36

Hình 4.19. Hexagonia tenuis (Hook) Fr. ........................................................ 36
Hình 4.20. Favolus arcularius Ames. ............................................................. 37
Hình 4.21. Paxillus rubicunlus Orton ............................................................. 38
Hình 4.22. Coriolus versicolor Qu . .............................................................. 38
Hình 4.23. Trametes orientalis Imaz. ............................................................. 39
Hình 4.24. Daldinia californica Lloyd. .......................................................... 40
Hình 4.25. Ganoderma subtornatum Murr. .................................................... 40
Hình 4.26. Polystictus xanthopus Fr. .............................................................. 41
Hình 4.27. Ganoderma applanatum (Pers.) Pat. ............................................. 42
Hình 4.28. Trametes sanquinea (L.: Fr) Lloyd. .............................................. 42
Hình 4.29. Coriolopsis pruinata (Kl.)Teng .................................................... 43


TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: "Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của các lồi
nấm lớn tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn, tỉnh Lào
Cai".
2. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thành Tuấn
3. Sinh viên thực hiện: Lự Thanh Tuyền
4. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định đƣợc thành phần, đặc điểm hình thái của các lồi nấm lớn.
- Xác định đƣợc cơng dụng của các lồi nấm tìm đƣợc.
Làm cơ sở đề xuất biện pháp quản lý nhằm bảo tồn và phát triển các
lồi nấm có ích tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn.
5. Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần các loài nấm tại khu vực nghiên cứu.
- Sự đa dạng về hình thái nấm lớn.
- Sự phân bố của nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
- Giá trị tài nguyên của nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
- Đề suất biện pháp quản lý.

6. Kết quả đạt đƣợc
- Sau khi nghiên cứu và giám định đƣợc 26 loài thuộc 2 ngành phụ
nấm, 3 lớp, 5 bộ, 18 chi và 8 họ.
- Sự đa dạng về hình thái:
+ Hình dạng: Có 8 hình thái thể quả khác nhau trong đó, hình quạt có
số ƣợng nhiều nhất với 10 loài chiếm 38.46%.
+ Màu sắc: Các thể quả nấm thu đƣợc có 8 màu, trong đó, nhiều nhất là
màu nâu với 8 loài chiếm tỷ lệ 30.77%.
+ Chất cấu tạo nên thể quả nấm: Có 9 chất tất cả trong đó chất da có số
lồi nhiều nhất với 7 loài chiếm 26.92%.


- Sinh thái: Nấm lớn nơi đây tập trung chủ yếu ở độ dốc từ 6 - 150.
Trạng thái rừng IIIB thu đƣợc số ƣợng loài nhiều nhất với 15 loài chiếm
57.69%. Nấm mọc chủ yếu ở cây sến, cây vàng anh, cây kháo.
- Công dụng: Nấm phân giải gỗ có số ƣợng lồi lớn nhất với 26 lồi,
chiếm 78.79%. Nấm làm thực phẩm có 1 lồi, nấm là thuốc có 3 lồi. Ngồi
ra cịn nhiều cơng dụng khác chƣa biết.
- Cần có thêm các đề tài, dự án để nghiên cứu sự đa dạng các loài nấm
lớn tại Khu bảo tồn để xây dựng các biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển loài
nấm.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một trong những quốc gia có đa dạng sinh học cao trên thế
giới với khoảng 12000 loài thực vật bậc cao và 3000 oài động vật có xƣơng
sống đã đƣợc mơ tả, trong đó có những oài đặc hữu. Cấu trúc địa chất độc
đáo, địa lý thủy văn đa dạng, khí hậu nhiệt đới gió mùa, những kiểu sinh thái
khác nhau… đã góp phần tạo nên sự đa dạng của khu hệ nấm Việt Nam.
Nấm có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống con ngƣời, chúng là

nguồn thực phẩm giàu chất dinh dƣỡng,là nguồn thức ăn quý đƣợc ngƣời dân
ƣa chuộng, chứa nhiều protein, các chất khoáng và vitamin (A, B, C, D, E...).
Nhiều lồi nấm đƣợc ứng dụng trong cơng nghiệp dƣợc phẩm, là nguồn
nguyên liệu để điều chế các hoạt chất điều trị bệnh nhƣ: Laricifomes
officinalis là nguyên liệu để chiết aragicin dùng trong chữa bệnh lao hoặc
dùng làm thuốc nhuận tràng hay chất thay thế cho quinine. Các chế phẩm từ
nấm Linh chi (Ganoderma) đƣợc dùng để hỗ trợ điều trị nhiều bệnh nhƣ bệnh
gan, tiết niệu, tim mạch, ung thƣ, AIDS. Trong quả thể của Ganoderma
lucidum có các hoạt chất khác nhau có hoạt tính kháng virus. Chúng có tác
dụng kìm hãm sự sinh trƣởng và phát triển của virus HIV. Các hoạt chất
từ Ganoderma applanatum có hiệu lực chống khối u cao, chúng đƣợc sử dụng
trong điều trị ung thƣ: ung thƣ phổi, ung thƣ vú, ung thƣ dạ dày. Các dẫn xuất
adenosine có trong Ganoderma capense và G. amboinense có tác dụng giảm
đau, giãn cơ, ức chế kết dính tiền tiểu cầu. Nhiều hoạt chất từ linh chi có khả
năng đào thải phóng xạ, hạn chế và loại trừ những tổn thƣơng do phóng xạ ở
mơ và tế bào.
Nhìn chung khu hệ nấm Việt Nam nói chung và nấm lớn nói riêng cịn
chƣa đƣợc nghiên cứu một cách đầy đủ so với thực vật bậc cao và động vật có
xƣơng sống và đƣợc cơng bố chủ yếu bởi các khóa luận, luận văn tốt nghiệp
cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ và các bài báo đăng trong các tạp chí khoa học trong
nƣớc và một số ít ở nƣớc ngoài.

1


Do đó, để bổ sung các thơng tin cịn rất sơ sài về loài nấm lớn tại khu
bảo tồn thiên nhiên Hồng Liên - Văn Bàn tơi tiến hành thực hiện đề tài
"Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của các loài nấm lớn tại khu bảo tồn
thiên nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn", àm cơ sở để nhận biết và đề xuất các
biện pháo bảo tồn và phát triển bền vững các loài nấm lớn.


2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Trên thế giới
Nấm (Fungi) theo quan điểm lịch sử đƣợc các nhà nấm học nghiên cứu
từ trƣớc đến nay là một nhóm sinh vật có nhân chính thức đa ngun, bao
gồm Protozoa Fungi (có nguồn gốc từ Protozoa), Chromista Fungi có nguồn
gốc từ Chromista) và Eufungi (nấm chính thức) (Takhtajan, 1973; Trịnh Tam
Kiệt, 1980; Trịnh Tam Kiệt và các tác giả năm 2001). Trong những năm gần
đây, hệ thống của một số nhóm nấm đã có những thay đổi lớn so với trƣớc
đây. Đặc biệt nhóm nắm bất tồn (Fungi Imperfecti, Deoteromyces), khơng
đƣợc thừa nhận về mặt hệ thống tự nhiên, vì vậy taxon cơ bản là chi (genus)
đƣợc sử sụng để sắp xếp các nhóm nấm (P.M. Krlk,2008).
Nấm đƣợc xem là sinh vật có kích thƣớc hệ sợi lớn nhất hành tinh (Ở
armillaria bulbosa hệ sợi lan rộng tới 15ha, trọng ƣợng ƣớc tính đạt 10 tấn,
thời gian tới 1.500 tuổi) (Smith Myron et al, 1992). Từ xa sƣa nấm đã có giá
trị to lớn trong đời sống con ngƣời. Cách đây hơn 3000 năm, ngƣời Trung
Quốc đã biết dùng nấm làm thức ăn (Peg er D.N.Spooner.B,1994). Vào thế kỷ
IV trƣớc công nguyên hai nhà bác học ngƣời Hy Lạp là Theophraste và
Aristote đã đề cập đến nấm cục Tuberaceae và nấm tán Agaricaceae trong tác
phẩm của mình.
Thế kỷ XVIII - XIX à giai đoạn nấm học phát triển mạnh mẽ với
nhiều cơng trình nổi tiếng của các tác giả nhƣ Bu iard (1791, 1813, 1815);
Fries (1821, 1830, 1832,1838); Saccardo (1888); Karsten (1881, 1889);
Patouillard N. (1890 - 1928);... Vào đấu thế kỷ XX, nấm học phát triển rực rỡ,
trở thành một ngành khoa học thực sự (Trịnh Tam Kiệt, 1980). Trong những
năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI các nhà nghiên cứu đã kết hợp phân loại

truyền thống với phân loại dựa trên những tiêu chuẩn hiện đại nhƣ: Các phản
ứng hóa học, sự phân tính, hệ sợi nấm, kiểu gây mục, đặc điểm nuôi cấy, mà
đặc biệt là cấu trúc phân từ ADN đã mang ại những kết quả chính xác hơn
(Aime C. M. et. al, 2006).
3


1.2 Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, từ lâu nhân dân đã biết dùng nấm làm thực phẩm và dƣợc
phẩm. Nhà bác học Lê Quý Đôn (1726 - 1784) trong tác phẩm "Vân đài oại
ngữ" và "Kiến văm tiểu lục" đã đánh giá Linh chi à một sản vật quý hiếm của
đất rừng Đại Nam.
Từ cuối thế kỷ XIX trở về trƣớc hầu nhƣ khơng có cơng trình nào
nghiên cứu về phân loại nấm tại Việt Nam. Việc nghiên cứu có từ thời Pháp
thuộc với một số cồn trình nổi tiếng của Patouillard N, (1890 - 1928) nghiên
cứu khu hệ nấm ở Đơng Dƣơng.
Ngƣời Việt Nam có cơng trình nghiên cứu đầu tiên là Phạm Hoàng Hộ
(1953) với tác phẩm "Cây cỏ miến nam Việt Nam". Ở miền bắc Việt Nam,
việc nghiên cứu nấm bắt đầu từ năm 1954 tại trƣờng Đại học Tổng hợp Hà
Nội lúc bấy giờ với các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu của Nguyễn Văn Diễn
(1965), Trịnh Tam Kiệt với đề tài "Bƣớc đầu điều tra bộ Aphylloophorales
vùng Hà Nội" (1965,1966,1970 ,..) Hanns Kreisel (1966), P.Joly (1968).
Những năm gần đây, việc thu thập, phát hiện, bảo vệ và gây trồng các
loại nấm ăn, nấm àm dƣợc liệu đang đƣợc nhiều nƣớc quan tâm, các loài nám
gây trồng đƣợc đều là nấm lớn nhƣ: Nấm mộc nhĩ, nấm ngân nhĩ, nấm sị,
nấm hƣơng...
Vì vậy, cơng tác nghiên cứu và điều tra cần phải tiến hành liên tục,
nhằm theo dõi sự biến động của quần xã các loài nấm lớn, từ đó kịp thời đƣa
ra các biện pháp, phƣơng hƣớng bảo tồn các loài nâm lớn.


4


CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng điều tra là các loài nấm lớn.
Phạm vi Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
2.2 Mục tiêu
2.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài xác định đƣợc thành phần, đặc điểm hình thái và cơng dụng của
các lồi nấm lớn. Từ đó đề xuất đƣợc phƣơng hƣớng bảo tồn và phát triển
nấm một cách cân bằng và hiệu quả.
2.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định thành phần, đặc điểm hình thái của các lồi nấm lớn tại Khu
bảo tồn thiên nhiên Hoàn Liên - Văn Bàn.
- Xác định đƣợc cơng dụng của các lồi nấm tìm đƣợc.
Trên cơ sở đó đề xuất ra các biện pháp nhằm bảo tồn các loài nấm tại
Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn.
2.3 Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần các loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
- Sự đa dạng về hình thái nấm lớn.
- Sự phân bố của nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
- Giá trị tài nguyên của nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất biện pháp quản lý
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
- Đề tài kế thừa tài liệu: bản đồ hiện trạng rừng, đặc điểm về địa hình,
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực nghiên cứu.
- Kế thừa phƣơng pháp nghiên cứu nấm lớn.


5


Trong q trình phân loại nấm lớn, tơi dựa vào các tài liệu tham khảo
trong và ngoài nƣớc của các tác giả Trịnh Tam Kiệt (1983), Zhao Jidinh
(1998), Mao Xiaogang (2000), Zahao Xiaoqing (2005), Dai Yucheng (2010).
2.4.2 Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Chuẩn bị dụng cụ, lập đề cƣơng chi tiết, bản đồ địa hình, các dụn cụ thu
thập mẫu (mẫu điều tra, địa bàn, dao lấy mẫu, máy chụp ảnh mẫu điều tra tại
khu vực lấy mẫu, cồn 90° để ngâm nấm mẫu, túi ni ong, thƣớc điều tra).
Trên bản đồ tiến hành lập tuyến điều tra, đi qua các địa hình và các kiểu
rừng khác nhau trong khu vực nghiên cứu. Tuyến điều tra lập các ô tiêu chuẩn
có diện tích >1000m². Trên mỗi ơ tiêu chuẩn điều tra đặc điểm loại cây, mật
độ, độ che phủ,... kết quả ghi vào mẫu biểu 01.
MẪU BIỂU 01: PHIẾU ĐIỀU TRA ĐẶC ĐIỂM
CỦA Ô TIÊU CHUẨN
Ngày lấy mẫu:............................Số tiêu chuẩn......................số tuyến................
Diện tích ơ tiêu chuẩn:.........................................................................................
Kiểu rừng:............................................................................................................
Lồi cây cao:.................Hvn....................D1.3................Độ tàn che:................%
Cự ly cây:.................................. Cự ly hàng............................. Mật độ cây:........
Cây dƣới tầng:........................... Lồi cây................................ Chiều cao Hvn.....
Độ che phủ:.................................................. Loại đất .........................................
Tình hình vệ sinh rừng:................................Tình hình sâu bệnh........................
Khả năng ây an mục:.........................................................................................
Mẫu sau thu đƣợc: đƣợc theo mẫu điều tra và đặc điểm cơ bản từng mẫu tại
hiện trƣờng. Mẫu nấm cấu tạo chất thịt, keo cần tiến hành ngâm trong cồn
900, Mẫu có cấu tạo gỗ, chất bần cần phơi khơ và cho vào túi ni ong sau đó
đem về giám định.


6


Mẫu biểu 02: PHIẾU ĐIỀU TRA NẤM LỚN
Ngày lấy mẫu:.................. Số ô tiêu chuẩn:....................... Số tuyến:......................
Vƣờn quốc gia: ........................................................................................................
Số hiệu mẫu:.................................Số hiệu trong danh lục ......................................
Địa hình:...................................... Độ dốc: .............................................................
Hƣớng dốc: ..............................................................................................................
Cách mọc: ................................................................................................................
Vị trí mọc tr ên cây chủ: ..........................................................................................
Mọc trong bìa rừng hay ngồi rừng: .......................................................................
Số lồi cây: .............................................................................................................
Số ƣợng thể quả nấm:.............................................................................................
Gây mục: .................................................................................................................
Nguyên nhân gây mục:............................................................................................
2.4.3. Phương pháp điều tra nội nghiệp
a, Xác định loài nấm
Các mẫu nấm lớn thu đƣợc đƣợc phân loại dựa trên các tài liệu so sánh
hình thái nấm lớn của tác giả Mão Hiểu Cƣơng (2000) " Nấm lớn Trung
Quốc", Đới Ngọc Thành (2010) "Đa dạng nấm lớn Hải Nam" và sắp xếp
chúng theo Giới - Ngành- Ngành phụ - Lớp - Bộ - Chi - Loài ở mẫu biểu 03
sau:
Mẫu biểu 03: BIỂU DANH LỤC CÁC LOÀI NẤM LỚN
TT

Tên khoa học

Tên Việt Nam


1
2

7

Ghi chú


b, Mơ tả đặc điểm, hình thái, cấu trúc nấm thu đƣợc
Đặc điểm hình thái đƣợc mơ tả theo mẫu biểu 04 sau:
Mẫu biểu 04: PHIẾU MÔ TẢ THỂ QUẢ NẤM
Có cuống:............................ Chiều dài cuống:............... Đƣờng kính cuống: .........
Cách mọc cuống:.......................................Đặc điểm cuống: ..................................
Hình dạng tán:............................................ Màu sắc tán: ........................................
Kích thƣớc tán: ........................................................................................................
Số tầng ống mầm: ....................................................................................................
Số lỗ ống nấm/1mm2: ..............................................................................................
Chất mô nấm (gỗ, bần, thịt, da, keo, than): .............................................................
Đặc điểm của mô nấm: ............................................................................................
Các đặc điểm khác: .................................................................................................
c, Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Lập danh lục nấm lớn tại khu vực điều tra.
- Độ bắt gặp A đƣợc tính theo cơng thức:
A=n/M*100
Trong đó: A: Là độ bắt gặp.
M: Là tổng số điểm điều tra của khu nghiên cứu.
n: Là tổng số điểm điều tra cần tính.
Từ kết quả và đánh giá khả năng bắt gặp theo các cấp:
A<25% : Ít gặp +

25%A>50%: Rất hay gặp +++
d, Xác định cơng dụng của các lồi nấm thu đƣợc
Để xác định cơng dụng của các lồi nấm tơi dựa vào các tài liệu về
phân loại nấm, các tài liệu đã đƣợc công nhận về công dụng của nấm và kinh
nghiệm đã sử dụng nấm của ngƣời dân địa phƣơng, nấm đƣợc phân thành
nấm àm dƣợc phẩm, phân dải gỗ, dƣợc liệu và công dụng khác hoặc chƣa
biết rõ về công dụng của chúng.
8


CHƢƠNG III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1.

Điều kiện tự nhiên

3.1.1. Vị trí và ranh giới
Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn nằm trong vùng
trung tâm của dãy Hoàng Liên Sơn về phía Nam tỉnh Lào Cai, thuộc địa
giới hành chính của các xã Nậm Xé, xã Nậm Xây và một phần xã Liêm
Phú, có tọa độ địa ý nhƣ sau:
+ Từ 210 24’ đến 210 50’ vĩ độ Bắc.
+ Từ 103057’ đến 104000’ kinh độ Đơng.

Hình 3.1. Vị trí Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên – Văn Bàn.
+ Về địa giới nhƣ sau:
Phía Đơng giáp các xã Nậm Chày, Dần Thàng, Minh Lƣơng, Thẩm
Dƣơng, Khánh Yên Trung, thuộc huyện Văn Bàn.

Phía Tây giáp xã Hố Mít, xã Phúc Than và xã Mƣờng Than, thuộc
huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
9


Phía Nam giáp xã Hồ Bốn, xã Khao Mang, xã Mồ Dề, xã Chế Cu Nha
và xã Nậm Có, thuộc huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
Phía Bắc giáp xã Nậm Cang, xã Nậm Xây của huyện Sa Pa, tỉnh Lào
Cai.
Khu vực nghiên cứu nằm trong địa phận hai xã Nậm Xé, Nậm Xây và
một phần của xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn.
3.1.2. Địa hình
Địa hình của Khu Bảo tồn gồm hai dãy núi nằm liền kề vng góc với
nhau. Dãy núi phía Bắc có nhiều ngọn núi cao trên 1.700m (thuộc địa hình
núi cao), các dãy núi cơ bản thấp dần về hƣớng Đơng. Dãy núi phía Nam có
dơng núi hẹp tách biệt, chạy dài theo hƣớng Đông Tây. Phần lớn địa hình
thuộc núi cao và núi trung bình xen lẫn các thung ũng và hệ thống khe suối
xen kẽ, mức độ chia cắt mạnh, nhiều nơi tạo thành vách đứng. Độ cao trung
bình 700 ÷ 2.913 m. Độ dốc trung bình 20 ÷ 500. Trong vùng có một số đỉnh
núi cao nhƣ: Lang Cúng (2.913m) cao nhất, tiếp theo là Nam Kang Ho Tao
(2.835m),...
Đối với xã Liêm Phú địa hình thuộc dạng địa hình núi trung bình đến
núi cao. Đặc biệt có những đỉnh cao trên 2.000 m, có phân bố lồi Bách tán
đài loan (Taiwania cryptomerioides) và chỉ gặp tại khu vực này và khu vực
giáp ranh của huyện Mù Căng Chải (Yên Bái).
3.1.3. Khí hậu, thuỷ văn
Theo số liệu quan trắc của trạm khí tƣợng Sa Pa, Khu Bảo tồn thiên
nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn chịu ảnh hƣởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
chuyển tiếp của vùng núi cao Đông Bắc và Tây Bắc, đƣợc chia làm 2 mùa rõ
rệt. Mùa mƣa (tháng 4 ÷ 9) bị ảnh hƣởng của gió Tây Nam nên khơ và nóng;

mùa khơ (tháng 10 ÷ 3 năm sau) có gió mùa Đơng Bắc lạnh và ít mƣa.
- Nhiệt độ: Khu vực nghiên cứu có nhiệt độ bình qn năm à 22,90C,
nhiệt độ cao nhất là 27,70C vào tháng 7, nhiệt độ thấp nhất 16,00C vào tháng 1.

10


- Lƣợng mƣa: Lƣợng mƣa bình quân hàng năm à 1.764,4 mm/năm.
Mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 10, ƣợng mƣa chiếm 90,67% tổng ƣợng mƣa
cả năm, số ngày mƣa bình qn 132 ngày/năm. Mùa khơ từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau, ƣợng mƣa chiếm 9,33% tổng ƣợng mƣa cả năm.
- Ẩm độ: Độ ẩm khơng khí bình qn hàng năm à 86%, thời gian có độ
ẩm thấp nhất trong năm từ tháng 12 năm trƣớc đến tháng 4 năm sau, đặc biệt
tháng có độ ẩm thấp nhất tuyệt đối vào tháng 2 là 25% rất rễ gây cháy rừng
vào thời gian này.
- Lƣợng bốc hơi trung bình hàng năm 832mm.
- Gió: Nơi đây có hai hƣớng gió chính à Đơng Bắc và Tây Nam, do địa
hình núi đá bao bọc nên tốc độ gió bình qn nhỏ 1m/s.
+ Các đặc điểm khí hậu đặc trƣng: Vì các triền núi của Khu bảo tồn
Hoàng Liên - Văn Bàn thƣờng hƣớng về phía Bắc và phía Đơng nên chịu ảnh
hƣởng của gió mùa Đơng Bắc gây ra sƣơng mù dày đặc, khiến điều kiện ở
đây uôn ẩm ƣớt. Vào thời điểm lạnh nhất trong mùa Đơng có khi có tuyết
hay băng giá trên núi. Vào mùa khô Khu bảo tồn chịu ảnh hƣởng rất lớn của
gió Tây (gió Lào); khơ hanh k o dài, độ ẩm xuống rất thấp, tốc độ gió rất lớn
nên dễ gây cháy rừng, cần có các biện pháp PCCC rừng phù hợp.
Trong khu vực này có 2 hệ thống suối chính đó à suối Nậm Khóa và
suối Nậm Xây Lng. Hai hệ suối này có nhiều khe nhánh nhỏ và đón nƣớc
từ dãy Hồng Liên Sơn ở ranh giới phía Tây rồi đổ về sơng Nậm Chấn sau đó
chảy ra Sơng Hồng; ƣu ƣợng nƣớc biến đổi theo mùa. Tuy nhiên, ở hệ suối
chính thƣờng có lƣu lƣợng nƣớc khá lớn, nhất là về mùa mƣa.

3.1.4. Đặc điểm đất đai
3.1.4.1. Địa chất
Địa chất mang tính đặc trƣng của dãy Hồng Liên Sơn. Các dơng núi chủ
yếu à đá cứng và Mácma silicat cổ với các đỉnh núi nhọn và rất dốc (30 ÷ 900), rất
nhiều vách đá dựng đứng và suối hẹp, rãnh sâu.

11


3.1.4.2. Thổ nhưỡng
Căn cứ kết quả điều tra, xây dựng bản đồ thổ nhƣỡng năm 1999 (Hội
khoa học đất Việt Nam, năm 2000), bổ sung năm 2006 và kết quả điều tra
thực địa tháng 10 năm 2012, KBTTN Hoàng Liên - Văn Bàn có một số dạng
đất nhƣ sau:
- N1IIIAa3: Phân bố trên núi cao (độ cao > 1.700 m), độ dốc từ 16 ÷
350 và trên 35 0 đất mùn Alit trên núi cao phát triển trên đá Mácma axít kết
tinh chua, tầng mỏng.
- N2IIIXha1: Phân bố trên núi trung bình (độ cao 700 ÷ 1.700m), độ dốc
từ 16 ÷ 250 và trên 350 đất Xám mùn trên núi trung bình, phát triển trên đá
Mácma axít kết tinh chua, tầng trung bình.
- N2IVXha3: Phân bố trên núi trung bình (độ cao 700 ÷ 1.700m), độ dốc
từ 26 ÷ 350, đất Xám mùn trên núi trung bình, phát triển trên đá Mácma axít
kết tinh chua, tầng mỏng.
- N3III Xha3: Phân bố trên núi thấp (độ cao <700m), độ dốc từ 16 ÷ 250,
đất Xám feralit phát triển trên đá Mácma axít kết tinh chua, tầng mỏng.
Nhìn chung đất đai trong khu vực cịn tốt, cịn tính chất đất rừng. Kết
cấu chủ yếu là viên hạt, một loại kết cấu mang lại cho đất nhiều ƣu điểm.
Thành phần cơ giới nằm trong khoảng từ thịt nhẹ đến thịt nặng phù hợp với
đặc tính sinh thái của nhiều lồi thực vật. Hầu hết đất có độ dốc lớn nên rất dễ
bị xói mịn nếu khơng có lớp phủ thực vật hợp lí.

3.1.5. Tài nguyên rừng
Căn cứ ranh giới, quy mô và diện tích hiện có của KBT; Căn cứ kết quả
giải đốn ảnh vệ tinh Spot5 và kết quả điều tra, bổ sung thực địa tháng 10
năm 2012 của Phân viện ĐTQHR Tây Bắc Bộ.
Tổng diện tích tự nhiên KBT là 25.093,20 ha, trong đó đất có rừng (chủ
yếu là rừng tự nhiên) 23.525,1 ha, chiếm 93,8%. Rừng tự nhiên gồm các loại
rừng gỗ, rừng hỗn giao gỗ - Tre nứa, tre nứa. Các loại rừng này phân bố đan
xen nhau trong Khu bảo tồn, hình thành nhiều quần xã thực vật khác nhau.
12


Các loại rừng này đang cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều ồi động vật rừng
hoang dã. Diện tích đất chƣa có rừng 1.568,1 ha chiếm 6,2%. Gồm đất trống
khơng có cây tái sinh là các trảng cỏ (IA), đất trống có cây tái sinh (IB, IC)
nằm rải rác trong rừng tự nhiên. Tuy khơng có rừng, nhƣng những diện tích
đất này là các bãi kiếm ăn của các ồi thú ăn cỏ và à nơi cƣ trú của Gà rừng
và một số loài thú nhỏ…
Về chất ƣợng rừng: Rừng giàu diện tích 16.894,8 ha (bằng 67,3% diện
tích của Khu bảo tồn), Rừng trung bình 2.670,0 ha (chiếm 10,6%), rừng
nghèo 104,8 ha (chiếm 0,4%), cịn lại là diện tích rừng phục hồi, rừng hỗn
giao .
3.2. Điều kiện kinh tế-xã hội Khu BTTN
3.2.1 Dân số, dân tộc
- Khu BTTN nằm trong phạm vi hành chính của xã Nậm Xây, xã Nậm
Xé và xã Liêm Phú, thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Dân số có 8.150 ngƣời, 1.592 hộ. Mật độ trung bình à: 91 ngƣời/km2,
mật độ cao nhất là xã Liêm Phú (mật độ là: 68 ngƣời/km2) và thấp nhất xã
Nậm Xé 7 ngƣời/km2. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên toàn khu vực là 2,02%.
Tổng ao động à 4.509 ngƣời chiếm 55,33 % tổng dân số, ao động
nam 2.277 ngƣời chiếm 50,5% tổng ao động, ao động nam 2.232 ngƣời

chiếm 49,5% tổng ao động. Lao động trong khu vực chủ yếu làm nơng, lâm
nghiệp (chiếm trên 90%), cịn lại là các ngành nghề khác nhƣ: Thƣơng mại,
dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp...
Trong tổng 03 xã trên, số hộ nằm trong vùng lõi Khu bảo tồn là: 14 hộ,
64 nhân khẩu với 29 ao động (Bản Nậm Xi Tan, thuộc xã Nậm X ). Đây à
đối tƣợng cần đƣợc đầu tƣ hỗ trợ phát triển sản xuất, khuyến khích đồng bào
tham gia bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
Việc sử dụng ao động trong vùng phụ thuộc vào mùa vụ trong năm và
phong tục, tập quán của các dân tộc khác nhau, nhƣng điểm chung nhất cho thấy
thời gian bận rộn công việc à vào mùa àm nƣơng rẫy, gieo cấy và thu hoạch.
13


-Trong Khu bảo tồn có 4 dân tộc sinh sống; dân tộc Tày chiếm tỷ lệ
cao nhất (37%), tiếp đến là Dân tộc Dao (32,6%) dân tộc Mông (27,7%), và
dân tộc Kinh (2,7%). Các dân tộc sống tập trung theo từng thôn bản.
+ Dân tộc Tày sống tập trung thành làng (bản), nhà cách nhà gần nhau,
nơi đất bằng gần các con sông, suối, làm nhà sàn bằng gỗ, tùy theo số ƣợng
nhân khẩu trong gia đình để làm nhà to hay nhỏ, canh tác ruộng nƣớc thông
thạo nhƣ ngƣời Kinh và àm nƣơng rẫy nhƣng với diện tích nhỏ; xung quanh
nhà có vƣờn trồng rau xanh và ao ni cá, chăn nuôi gia súc và gia cầm, tận
dụng phân gia súc, gia cầm bón cho lúa, ngơ và rau màu.
+ Dân tộc Dao sống tập trung thành từng thôn bản, nhà cách nhà xa
nhau hơn so với ngƣời Tày, ở nơi chân hoặc sƣờn núi có độ dốc thấp, làm nhà
trệt (đất) hoặc nửa đất nửa sàn, xung quanh nhà có vƣờn rừng hỗn giao để tiện
cho việc trồng cây đặc sản nhƣ quế, thảo quả, lấy củi và các vật liệu khác,
canh tác ruộng nƣớc và àm nƣơng rẫy.
+ Ngƣời Mông sống theo từng thôn bản nhƣng khoảng cách giữa các
nhà xa nhau, làm nhà trệt (đất) bằng gỗ hoặc trình tƣờng bằng đất, làm ruộng
nƣớc bậc thang và àm nƣơng rẫy, có tập qn thả rơng gia súc gia cầm.

+ Ngƣời Kinh sống chủ yếu ở trung tâm xã. Họ chủ yếu à ngƣời miền
suôi lên công tác hoặc bn bán nhỏ lẻ tại xã.
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế
Trong Khu bảo tồn đã đƣợc quy hoạch sử dụng đất, đã àm rõ các oại
đất, tổ chức giao đất, các hộ gia đình phần lớn đã đƣợc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất “Sổ Đỏ” với diện tích đất nơng nghiệp, đất ở; đối với đất
lâm nghiệp trƣớc đây đã đƣợc giao Sổ Vƣờn rừng nay hoàn thiện hồ sơ cấp
GCN quyền sử dụng đất và (Sổ Đỏ) để hộ gia đình quản lý, sử dụng đúng
theo quy định của Luật đất đai.
* Nông nghiệp
- Việc sử dụng đất chủ yếu là các hoạt động nhƣ; Sản xuất nƣơng rẫy
luân canh, không trồng cây cải tạo đất và chống xói mịn đất, trồng úa nƣớc,
14


khơng bón phân hoặc có bón phân nhƣng ƣợng phân bón í, trồng cây ăn quả
theo kiểu vƣờn tạp, cây trồng không theo quy hoạch, mỗi loại một vài cây
không tạo ra khối ƣợng hàng hóa lớn có giá trị kinh tế cao để sản xuất hàng
hoá, khai thác tài nguyên còn tùy tiện tự phát chƣa chú trọng bồi bổ, tái tạo
đầu tƣ.
- Trình độ canh tác thấp thể hiện qua các mặt; Gieo cấy thủ công kiểu
chọc lỗ tra hạt, công cụ sản xuất thô sơ chủ yếu dùng sức kéo của trâu, sức thồ
của ngựa và sức ngƣời, ruộng nƣớc bậc thang khi sản xuất để nƣớc chảy tràn
bờ làm mất độ phì của đất, khơng bền vững, hệ thống kênh mƣơng chủ yếu là
mƣơng đất hoặc máng nƣớc chƣa đƣợc kiên cố hóa.
* Lâm nghiệp
Là các xã vùng cao với phần lớn là rừng tự nhiên và khơng có kế
hoạch khai thác lâm sản hàng năm. Ngƣời dân chủ yếu phát triển kinh tế
rừng, từ việc trồng thảo quả, tận thu lâm sản và khai thác lâm sản phụ nhƣ
song mây trong rừng tự nhiên. Những năm trở lại đây ngƣời dân đã đƣợc

dự án 661, Khu BTTN Hồng Liên – Văn Bàn tổ chức khốn bảo vệ rừng
cho nhân dân địa phƣơng, Các thôn bản đã tổ chức các tổ tuần tra bảo vệ
rừng và thu nhập của ngƣời dân có đƣợc cải thiện thêm nhờ định xuất
khoán BVR: 100.000 – 200.000 đồng/ha/năm.
3.2.3. Cơ sở hạ tầng
- Có 1578/1592 hộ gia đình (chiếm 99,1%) trên tổng số hộ sinh sống
trong khu vực Khu BTTN quản ý có điện ƣới Quốc gia sử dụng, cịn
14/1592 hộ gia đình đang sinh sống tại bản Si Tan xã Nậm Xé thuộc vùng lõi
của khu BTTN chiếm (0,9%) tổng số hộ không đƣợc sử dụng điện ƣới Quốc
gia, phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất, nguyên nhân do ngƣời dân ở khu vực
xa trung tâm (14,5 km) nên đƣờng điện Quốc gia chƣa thể kéo tới nơi.
- Tuyến đƣờng quốc lộ 279 chạy song song với Khu BTTN, đi qua
trung tâm các xã Minh Lƣơng, Nậm X . Đây à tuyến đƣờng huyết mạch giao
ƣu kinh tế nối liền giữa huyện Văn Bàn với huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
15


Ngồi ra cịn có hệ thống đƣờng liên xã, liên thôn bản, chủ yếu à đƣờng đất,
nên trong mùa mƣa thƣờng bị sạt lở gây trở ngại cho việc đi ại của nhân dân.
- Nhìn chung các xã trong vùng đều có các cơng trình thủy lợi đƣợc
kiên cố hóa cùng với việc nhân dân trong vùng có kinh nghiệm àm mƣơng
dẫn nƣớc nên đã đáp ứng đủ nƣớc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nƣớc
cho sinh hoạt của nhân dân các xã trong khu vực.
- Về Y tế: các xã trong vùng đều có Trạm Y tế đặt tại trung tâm xã.
Công tác y tế và chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời dân các xã trong KBT đã đƣợc
cải thiện nhiều so với trƣớc nhƣng cũng còn có những bất cập, vấn đề bảo
hiểm y tế cho ngƣời nghèo và các điều kiện khám chữa bệnh cho ngƣời dân
vùng sâu vùng xa vùng đặc biệt khó khăn cần đƣợc cải thiện từng bƣớc để
nâng cao chất ƣợng y tế và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.
- Trong khu vực có đặc điểm chung về giáo dục nhƣ sau: Tỷ lệ mù chữ

tƣơng đối cao, bình quân chung cho tồn vùng khoảng 30%; Số phịng học của
các trƣờng chủ yếu là nhà tạm, chỉ có các phịng học ở trung tâm các xã đang
đƣợc kiên cố hóa.
- Số ƣợng giáo viên mới đáp ứng đƣợc 80-85% nhu cầu; Công tác tuyên
truyền xây dựng khu dân cƣ văn hóa cịn gặp nhiều khó khăn do cơ sở vật
chất về thơng tin đại chúng thiếu; bên cạnh đó mỗi dân tộc có nền văn hóa
mang bản sắc riêng.
Từ những kết quả nghiên cứu ở trên có thể đƣa ra một số đánh giá sau:
 Thành phần dân tộc chủ yếu à đồng bào dân tộc thiểu số với trình
độ dân trí cịn hạn chế việc chấp hành quy định của nhà nƣớc về PCCCR còn
yếu, phong tục tập quán lạc hậu, cơ sở vật chất thiếu thốn nên ảnh hƣởng rất
lớn đến quá trình tuyên truyền, vận động, giáo dục ngƣời dân tham gia
BVR&PCCCR.
 Mỗi dân tộc đều có nền văn hóa mang bản sắc riêng và có những
ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực tới cơng tác BVR&PCCCR nhƣ ễ hội cúng
rừng của ngƣời dân địa phƣơng; Lễ hội xuống đồng đây à thuận lợi để có thể
16


áp dụng những biện pháp, cách thức tuyên truyền hợp lý và ln nhận đƣợc
sự tham gia đầy đủ, tích cực từ phía cộng đồng.
 Cơ sở hạ tầng thiếu thốn đây cũng chính à trở ngại, khó khăn cho
cơng tác PCCCR nói chung và cơng tác Quản lý lửa rừng noi riêng, từ việc
vận động tuyên truyền đến cách thức áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác
PCCCR.
 Q trình canh tác nơng lâm nghiệp của ngƣời dân cũng ảnh hƣởng
trực tiếp hoạc gián tiếp tới công tác PCCCR, công cụ và phƣơng thức canh tác
thô sơ, khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật còn yếu kém, tập quán canh tác
lạc hậu,... dẫn tới năng suất cây trồng không cao, khả năng thiếu ƣơng thực
cung cấp cho cuộc sống hàng ngày thiếu, nên không thể tránh khỏi những tác

động tiêu cực tới nguồn tài rừng của khu vực nói chung và cơng tác PCCCR
nói riêng.

17


CHƢƠNG IV
KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
4.1. Thành phần các loài nấm lớn tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hồng
Liên - Văn Bàn
Trải qua q trình điều tra và thu thập mẫu tại Khu bảo tồn thiên nhiên
Hoàng Liên - Văn Bàn. Tơi đã điều tra đƣợc 26 lồi thuộc 8 họ khác nhau và
đƣợc lên bằng danh lục các loài nấm lớn đƣợc thể hiện ở bảng 4.1 nhƣ sau:
Bảng 4.1. Danh lục các loài nấm lớn tại
Khu BTTN Hoàng Liên - Văn Bàn
TT

Tên Khoa Học

N1
L1
B1
H1
1
H2
2
H3
3
B2
H4

4
5
6
H5
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Fungi
Eumycota
Basidiomycota
Hymenomycetes
Agaricales
Pleurotaceae
Panus fallrus Berk.
Schizophyllaceae
Schizophyllum commune Fr.
Paxillaceae
Paxillus rubicunlus Orton
Aphyllophorales
Ganodermataceae
Amauroderma amoiense Zhao et Xu

Ganoderma applanatum (Pers.) Pat.
Ganoderma subtornatum Murr.
Polyporaceae
Coriolopsis strumosa (Fr.) Ryvarden.
Coriolopsis pruinata (Kl.)Teng
Coriolus versicolor Qu .
Daedalea mollis Karst.
Hexagonia tenuis (Hook) Fr.
Favolus alveolaris Qu .
Favolus arcularius Ames.
Gloeophyllum trabeum (Pers. :Fr.) Murr.
Microporus vernicipes (Berk) O.Kuntze
Microporus xanthopus (Fr.) Pat.
Microporus affinis Bull.ex Nees
18

Tên Việt Nam
Giới nấm
Ngành nấm thật
Ngành phụ nấm đảm
Lớp nấm tầng
Bộ nấm tán
Họ nấm tai bên
Nấm Tai da vàng
Họ nấm Phiến nứt
Nấm Phiến nứt
Họ nấm Phiến ƣới
Nấm Phiến ƣới ông
Bộ nấm ỗ (Bộ nấm phi phiến)
Họ nấm Linh chi

Nấm Linh chi giả
Linh chi ƣỡi cây
Linh chi ỗ nâu đen
Họ nấm ỗ
Nấm Lỗ da
Nấm Vân chi vàng
Nấm Vân chi
Nấm Lỗ hình thuẫn
Nấm Lỗ tổ ong
Nấm Lỗ ớn
Nấm Lỗ hình phễu
Nấm nhăn dày
Nấm ỗ nhỏ cuống vàng
Nấm Lỗ nhỏ
Nấm Lỗ nhỏ nâu xám


×