Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa huyện nghi xuân, hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 82 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để tổng kết quá trình học tập, rèn luyện và hồn thiện chƣơng trình đào tạo tại
trƣờng Đại học Lâm Nghiệp sau 4 năm học, với mong muốn đƣợc củng cố những kiến
thức đã học, hoàn thiện kĩ năng và dần làm quen với công tác nghiên cứu thực tế, theo
nguyện vọng của bản thân đồng thời đƣợc sự cho phép của Bộ môn Kỹ thuật m i
trƣờng

hoa

trƣờng Đại học Lâm nghiệp, tơi tiến hành thực hiện khóa

luận tốt nghiệp với đề tài:

au gần 4 th ng àm việc nghiêm túc và khẩn trƣơng với tinh thần nghiên cứu
học hỏi nhiệt tình đến nay đề tài của t i đã đƣợc hồn thành. Nhân dịp này tơi xin
đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới c gi o hƣớng dẫn
tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài

h i hị h y

n đã tận

i cũng xin gửi lời cảm ơn

chân thành đến các thầy cô trong bộ m n Ban ãnh đạo của ệnh viện huyện
uân

ghi

à ĩnh c ng tất cả bạn è gia đình t i đã gi p đỡ tơi thực hiện đề tài này


Do thời gian có hạn, kinh nghiệm và kiến thức chun mơn cịn hạn chế nên đề tài
khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy tơi kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy cơ giáo và các bạn để đề tài của t i đƣợc hồn thiện hơn
Tơi xin chân thành cảm ơn
Xn Mai, ngày .. tháng .. năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Phi Yến

i


MỤC LỤC

LỜI CẢ

Ơ ................................................................................................................ i

MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... v


........................................................................................... vi

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
Phần 1. TỔNG QUAN CÁC VẤ ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 2
1.1 Tổng quan về vấn đề ô nhiễm m i trƣờng do nƣớc thải bệnh viện .................... 2
1.1.1. Khái quát chung về nƣớc thải bệnh viện ........................................................... 2
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tính chất nƣớc thải bệnh viện ................ 2

1.1.3. Hiện trạng vấn đề ô nhiễm m i trƣờng do nƣớc thải bệnh viện ...................... 6
1.2. Tổng quan về c c phƣơng ph p xử ý nƣớc thải bệnh viện................................. 8
ơ sở ựa chọn c ng nghệ xử ý......................................................................... 8
1.2.2. Một số giải pháp công nghệ áp dụng xử ý nƣớc thải bệnh viện ..................... 9
1.2.3. Một số hệ thống xử ý nƣớc thải tại một số bệnh viện đang đƣợc p
dụng ............................................................................................................................. 12
PHẦN 2. MỤC TIÊU, NỘI U

À P ƢƠ

P

P



ỨU ......... 18

2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 18
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu............................................................................ 18
2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................ 18
4 Phƣơng ph p nghiên cứu ..................................................................................... 18
4 Phƣơng ph p thu thập số iệu thứ cấp............................................................... 18
4 Phƣơng ph p khảo s t hiện trƣờng .................................................................. 19
4 Phƣơng ph p x c định hệ số ph t sinh nƣớc thải ............................................. 19
4 4 Phƣơng ph p t nh to n hệ thống xử ý nƣớc thải ...................................... 19
24

Phƣơng ph p xử ý số iệu ................................................................................ 38


Phần . ĐẶ ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................................... 39
ii


3.1. Vị tr địa lý ............................................................................................................ 39
Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 39
Địa hình ............................................................................................................. 39
h hậu............................................................................................................... 39
ng ng i ........................................................................................................... 40
Đất đai ................................................................................................................... 40
4 Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................... 41
3.4.1. Dân số ................................................................................................................ 41
4

inh tế ............................................................................................................... 41

4

ăn hóa – xã hội ............................................................................................... 42

3.5. Giới thiệu sơ ộ về ệnh viện Đa khoa huyện ghi uân ................................ 43
Phần 4. Ế
4

UẢ



ỨU ........................................................................... 44


Đặc t nh nƣớc thải ệnh viện Đa khoa huyện ghi uân ................................. 44

4.2. Lựa chọn sơ đồ công nghệ của trạm xử ý nƣớc thải bệnh viện ...................... 45
4.3. Tính tốn thiết kế hệ thống xử ý nƣớc thải ệnh viện cho ệnh viện Đa khoa
huyện ghi uân ........................................................................................................ 49
4

ong chắn r c .................................................................................................... 51

4

Bể điều h a ........................................................................................................ 52

4.3.3 Bể keo tụ tạo bông ............................................................................................. 55
4 4 Bể ắng I............................................................................................................. 57
4

Bể erotank....................................................................................................... 61

4.3.6. Bể lắng II: .......................................................................................................... 67
4

Bể khử tr ng ...................................................................................................... 70

4

Bể n n

n ......................................................................................................... 72


Phần 5. KẾT LUẬ –

I - KIẾN NGHỊ ..................................................... 74

5.1.Kết luận .................................................................................................................. 74
ồn tại .................................................................................................................... 74
iến nghị ............................................................................................................. 74
ÀI I U


iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CBCNNV
CN - TTCN
HTXLNT

Giải nghĩa từ viết tắt
n ộ c ng nhân viên
ng nghiệp – tiểu thủ c ng nghiệp
ệ thống xử ý nƣớc thải

NTBV

ƣớc thải ệnh viện

QCVN


uy chuẩn iệt am

VSV

i sinh vật

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng

ƣợng nƣớc thải ở c c ệnh viện ......................................................... 4

Bảng 1.2. Thành phần ô nhiễm ch nh trong nƣớc thải bệnh viện ......................... 5
Bảng 1.3: Kết quả điều tra hệ thống xử ý nƣớc thải bệnh viện ........................... 6
Bảng

hu cầu tiêu thụ nƣớc t nh trên một giƣờng ệnh.............................. 19

Bảng 4.1: Thành phần tính chất nƣớc thải đầu vào bệnh viện Nghi Xuân ......... 44
Bảng 4

c th ng số đầu vào .......................................................................... 50

Bảng 4

c th ng số kỹ thuật của song chắn r c ............................................ 52


Bảng 4 4

c th ng số thiết kế ể điều h a ....................................................... 55

Bảng 4.5. Thông số thiết kế bể keo tụ tạo bơng .................................................. 57
Bảng 4.6: Bảng tóm tắt kết quả tính tốn bể lắng 1. ........................................... 60
Bảng 4.7. Các thơng số đầu vào của bể Aerotank............................................... 61
Bảng 4.8: Bảng tóm tắt kết quả tính tốn bể aerotank. ....................................... 67
Bảng 4.9: Các thông số thiết kế bể lắng II .......................................................... 67
Bảng 4.10: Bảng tóm tắt kết quả tính tốn bể ắng II ......................................... 70
Bảng 4.11: Các thông số thiết kế bể khử trùng ................................................... 71
Bảng 4.12: Tính tốn hệ thống châm hóa chất.................................................... 71
Bảng 4.13: Bảng tóm tắt kết quả tính tốn bể khử trùng .................................... 72
Bảng 4.14: Bảng tóm tắt kết quả tính tốn bể n n

v

n ....................................... 73


N

ình
ình
ình
ình 4
ình 4

MỤ


N

guồn ph t sinh nƣớc thải ệnh viện ................................................... 2
hình

............................................................................. 12

ệ thống xử ý nƣớc thải ệnh viện theo m hình ohkasou.............. 14
ệnh viện hợ ẫy

ng c ng nghệ Biofast ...................... 16

Đề xuất sơ đồ hệ thống xử ý nƣớc thải bệnh viện đa khoa huyện ghi

uân theo phƣơng n ....................................................................................... 45
ình 4

Đề xuất sơ đồ hệ thống xử ý nƣớc thải bệnh viện đa khoa huyện ghi

uân theo phƣơng n ....................................................................................... 47

vi


MỞ ĐẦU
Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển, với sự đi ên cả về chất và ƣợng của
cuộc sống, nhu cầu chăm sóc sức khỏe và khám chữa bệnh của ngƣời dân ngày càng
tăng cao


ới việc ô nhiễm m i trƣờng đang trở nên nghiêm trọng hơn thì nhiều bệnh

tật đang ngày càng ph t sinh

rƣớc vấn đề đó rất nhiều các bệnh viện đã đƣợc trùng

tu hoặc đƣợc xây dựng mới để nh m đ p ứng nhu cầu của ngƣời dân. Song song với
việc tăng cƣờng khả năng phục vụ khám chữa bệnh, các hoạt động của bệnh viện cũng
thải ra một ƣợng lớn chất thải gây ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp đến con ngƣời và
m i trƣờng. Chất thải nói chung và nƣớc thải nói riêng tại các bệnh viện hầu hết vẫn
chƣa đƣợc xử lý hoặc chỉ đƣợc xử ý sơ ộ nên kh ng đạt tiêu chuẩn.
Theo số liệu thống kê cho thấy có 809 bệnh viện cần đƣợc xây dựng và trang bị mới
hoặc sửa chữa nâng cấp hệ thống xử ý nƣớc thải trong đó khoảng gần 603 bệnh viện chƣa
có hệ thống xử ý nƣớc thải (chủ yếu là ở tuyến huyện và tỉnh). Hiện có khoảng 44% các
bệnh viện có hệ thống xử ý nƣớc thải y tế (76,5% các bệnh viện tuyến rung ƣơng;

%

các bệnh viện tuyến tỉnh và 37% các bệnh viện tuyến huyện) [14].
Điều quan tâm hàng đầu đối với nƣớc thải y tế hiện nay là vấn đề các vi trùng
gây bệnh và thuốc kháng sinh, thuốc sát trùng. Các vi trùng có thể tồn tại trong một
thời gian nhất nhất định ngoài m i trƣờng khi có cơ hội nó có thể phát triển trên một
vật chủ kh c và đó ch nh à hiện tƣợng lây lan các bệnh truyền nhiễm. Ngoài ra thuốc
kháng sinh, thuốc sát trùng sẽ tiêu diệt các vi sinh vật có lợi gây ra sự phá vỡ hệ cân
b ng sinh thái trong hệ các vi sinh vật tự nhiên của nƣớc thải làm mất khả năng xử lý
nƣớc thải của các vi sinh vật nói chung.
Bệnh viện Đa khoa huyện

ghi


uân

à ĩnh đƣợc hình thành nh m phục vụ

nhu cầu khám chữa bệnh ngƣời dân trong địa bàn huyện và khu vực xung quanh. Bên
cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì tình trạng chất thải rắn y tế và nƣớc thải với khối
ƣợng, nồng độ khá lớn chƣa đƣợc quan tâm đ ng mức gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ
cộng đồng và m i trƣờng sống.
Xuất phát từ thực trạng trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “


1


Phần 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải bệnh viện
1.1.1 Khái quát chung về

c th i b nh vi n

ƣớc thải bệnh viện à nƣớc thải đƣợc thải ra từ c c cơ sở y tế, phát sinh từ các
nhiều khâu khác nhau trong quá trình hoạt động của bệnh viện: máu, dịch cơ thể, giặt
quần áo bệnh nhân
i rio
hại

ho erae

à m i trƣờng đầy rẫy các vi khuẩn gây bệnh nhƣ tụ cầu, liên cầu

o iorm

Đây à nguồn nƣớc thải khó kiểm so t nhất về t nh độc

c vi tr ng cũng ch nh à c c vi khuẩn virus đƣợc thải ra từ ngƣời ệnh có thể

dẫn đến ây an

c chất kh ng sinh thải ra từ ệnh viện sẽ ngăn cản hoạt động của vi

sinh vật trong tự nhiên cũng nhƣ hệ thống xử ý nƣớc thải
1.1.2 Nguồn g c phát sinh, thành phần và tính chấ

c th i b nh vi n

a) Nguồn g c
guồn gốc nƣớc thải ệnh viện đƣợc thể hiện ở hình

c trạm tiêm ph t
thuốc
hu x t
nghiệm chụp
chiếu

hu phẫu thuật

ƣớc thải
ệnh viện

hu hành

ch nh

Ph ng ệnh
nhân

Ph ng cấp
cứu

hu ảo dƣợc
hu nhà ăn

nh

Ngu n ph t sinh nƣớ thải ệnh viện
gu n

2

t ,200


rong qu trình hoạt động của ệnh viện hầu hết c c khâu đều sử dụng đến nƣớc và tất
nhiên sẽ ph t sinh ra nƣớc thải

o đặc điểm của từng ộ phận sử dụng nƣớc kh c

nhau nên t nh chất nƣớc thải sinh racũng kh ng giống nhau. uy nhiên sự kh c iệt
này cũng kh ng ớn do đó để đơn giản hóa trong qu trình thu gom nƣớc thải và thuận
tiện cho qu trình t nh to n thiết kế th ng thƣờng ngƣời ta xem t nh chất của nƣớc thải
sinh ra từ c c khâu trong ệnh viện à nhƣ nhau


ƣớc thải thu gom

ng một cống

chung và đƣa đến hệ thống xử ý


ƣớc thải từ hoạt động kh m và điều trị ệnh
ƣớc thải từ hoạt động kh m và điều trị ệnh à oại nƣớc thải có độ

hữu cơ cao và chứa nhiều vi tr ng gây ệnh nhất trong nƣớc thải của ệnh viện

nhiễm
ƣớc

thải oại này ph t sinh từ nhiều qu trình kh c nhau trong hoạt động của ệnh viện x t
nghiệm giải phẫu sản nhi sục rửa c c dụng cụ y khoa c c ống nghiệm c c ọ hóa
chất

i khu kh m và điều trị ệnh có những dịch vụ kh m và điều trị y khoa

kh c nhau nên đặc t nh nƣớc thải ph t sinh à kh c nhau
ƣớc thải khu giải phẫu ệnh ý chứa m u

ệnh phẩm dịch cơ thể chất

khử tr ng
ƣớc thải khu x t nghiệm chứa nhiều oại vi tr ng gây ệnh nƣớc thải c n có
khả năng nhiễm xạ từ c c khu - uang và rửa phim

ƣớc thải khu điều trị vật ý chứa nhiều hợp chất hữu cơ ha ogen hóa
ƣớc thải khoa truyền m u huyết thanh học khoa sản chứa nhiều huyết
thanh và ệnh phẩm kim oại nặng

g chất oxy hóa

ƣớc thải từ c c khu nghiên cứu chứa chất oxy hóa H2O2 kim oại nặng từ
khâu phân t ch
hìn chung c c oại nƣớc thải này ao gồm cặn ơ ửng c c chất hữu cơ h a
tan vi tr ng gây ệnh có thể cả chất phóng xạ

Đây à oại nƣớc thải độc hại gây

nhiễm m i trƣờng ớn và ảnh hƣởng nhiều đến sức khỏe cộng đồng


ƣớc thải từ hoạt động sinh hoạt tại ệnh viện
à oại nƣớc thải đƣợc thải ra sau khi sử dụng cho c c nhu cầu sinh hoạt trong

B

của c c c n ộ c ng nhân viên

ệnh nhân ngƣời nhà ệnh nhân nhƣ nƣớc thải ở

nhà ăn nhà vệ sinh nhà tắm từ c c khu àm việc...

3



ƣớc thải sinh hoạt chiếm gần

% ƣợng nƣớc đƣợc cấp cho sinh hoạt

thải sinh hoạt thƣờng chứa những tạp chất kh c nhau

c thành phần này ao gồm

% chất hữu cơ 4 % chất v cơ ngoài ra c n chứa nhiều
c c

ƣớc

gây ệnh phần ớn

có trong nƣớc thải à c c virus vi khuẩn gây tả ị thƣơng hàn

[9]

ƣợng

nƣớc thải ở c c ệnh viện dƣợc trình ày ở ảng
ảng 1

ƣ ng nƣớ thải ở

uy m ệnh viện
iƣờng ệnh

STT


ệnh viện

ƣợng nƣớc d ng
t ngƣời ngày

ƣợng nƣớc thải
m ngày

1

< 100

700

70

2

100-300

700

100-200

3

300-500

600


200-300

4

500-700

600

300-450

5

>700

600

>500

6

Bệnh viện kết hợp nghiên
cứu và đào tạo

1000

_
gu n




ƣớc thải à nƣớc mƣa chảy tràn
ƣợng nƣớc thải này sinh ra do nƣớc mƣa rơi trên mặt

viện đƣợc thu gom vào hệ thống tho t nƣớc
vào độ sạch của kh quyển và mặt
của mặt

ng khu n viên ệnh

hất ƣợng của nƣớc thải này phụ thuộc

ng rửa tr i của khu vực ệnh viện

ếu khu vực

ng ệnh viện nhƣ sân ãi đƣờng kh ng sạch chứa nhiều r c t ch tụ âu

ngày thì nƣớc thải oại này sẽ ị nhiễm ẩn nặng nhất à nƣớc mƣa đợt đầu
khâu vệ sinh sân ãi đƣờng x tốt
có mức độ


y t , 2010

gƣợc ại

thì ƣợng nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực đó sẽ

nhiễm thấp

ƣớc thải từ c c c ng trình phụ trợ kh c

ƣớc thải từ c c c ng trình phụ trợ kh c nhƣ từ m y ph t điện dự ph ng từ khu
vực rửa xe gara

t ,...[9].

b) Thành phần và tính chấ

c th i b nh vi n

 Thành phần
Các thành phần chính gây ơ nhiễm m i trƣờng do nƣớc thải bệnh viện gây ra là
các chất hữu cơ c c chất dinh dƣỡng của nitơ

phốt pho (P), các chất rắn ơ ửng

và các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh. Các chất hữu cơ có trong nƣớc thải làm giảm

4


ƣợng ơxy hịa tan trong nƣớc, ảnh hƣởng tới đời sống của động, thực vật thủy sinh.
Song các chất hữu cơ trong nƣớc thải dễ bị phân hủy sinh học hàm ƣợng chất hữu cơ
phân hủy đƣợc x c định gián tiếp thơng qua nhu cầu ơxy sinh hóa (BOD) của nƣớc
thải. ƣớc thải bệnh viện rất nguy hiểm vì chúng là nguồn chứa các vi trùng, vi khuẩn
gây bệnh, nhất là các bệnh truyền nhiễm nhƣ thƣơng hàn tả, lỵ làm ảnh hƣởng đến sức
khỏe cộng đồng.[8].
Đ ng ch ý của nƣớc thải bệnh viện à nƣớc thải của hoạt động khám chữa bệnh
và nƣớc thải của phòng xét nghiệm Đặc điểm của nƣớc thải này là chứa rất nhiều vi

sinh vật, nhất là vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm Đây đều là những vi khuẩn không
đƣợc phép thải ra ngoài m i trƣờng

goài ra nƣớc thải này cịn chứa nhiều hóa chất

độc hại, kháng sinh, các hợp chất halogen dùng trong các phịng thí nghiệm điều trị
bệnh nhân ung thƣ … c c nguyên tố phóng xạ d ng trong điều trị và phòng chụp X Quang. Tất cả ƣợng nƣớc thải độc hại, nguy hiểm này đều xả thải chung vào hệ thống
nƣớc thải của bệnh viện. Do vậy nƣớc thải bệnh viện nếu khơng có biện pháp xử lý
hữu hiệu sẽ àm gia tăng nguy cơ

ng ph t dịch bệnh, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến

m i trƣờng và sức khỏe cộng đồng. Các thành phần ô nhiễm ch nh trong nƣớc thải
bệnh viện đƣợc trình bày ở bảng 1.2
Bảng 1.2. Thành phần ơ nhiễm hính trong nƣớc thải bệnh viện
hất ô nhiễm đặ trƣng

àm lƣ ng

pH

6÷8

TSS (mg/l)

100 ÷ 150

BOD (mg/l)

150 ÷ 250


COD (mg/l)

300 ÷ 500

ổng co iform

P

105 ÷ 107

m

(Võ Thị Minh Anh, 2012)
 Tính chất:
 Tính chất hóa lý
Ngồi việc sử dụng các chất tẩy rửa ở xƣởng giặt là của bệnh viện tạo nguy cơ
làm xấu đi mức độ hoạt động của các công trình xử ý nƣớc thải bệnh viện Điều này
nảy sinh yêu cầu cao hơn đối với quá trình xử ý nƣớc thải bệnh viện thiết kế và xây
dựng hệ thống làm sạch cục bộ.

5




Đặc trƣng về vi trùng và vi rút
Điểm đặc thù của nƣớc thải bệnh viện làm cho nó khác với nƣớc thải sinh hoạt,

khu dân cƣ à sự lan truyền rất mạnh các vi rút vi khuẩn gây bệnh Đặc biệt nguy hiểm

là những bệnh viện chuyên các bệnh truyền nhiễm và bệnh ao cũng nhƣ c c ệnh viện
đa khoa
ƣớc thải bệnh viện còn nhiễm các vi khuẩn gây bệnh có thể dẫn đến dịch bệnh
cho ngƣời và động vật qua nguồn nƣớc qua c c oại rau đƣợc tƣới

ng nƣớc thải

1.1.3. Hiện trạng vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải bệnh viện
a) Hiện trạng xử lý nước thải bệnh viện hiện nay.
cơ sở y tế, thải ra 150.000 m3 nƣớc

Hiện nay trên cả nƣớc có khoảng

thải một ngày. Loại nƣớc thải y tế này ô nhiễm nặng về mặt hữu cơ và hàm ƣợng vi
sinh cao gấp 100-1000 lần tiêu chuẩn cho phép [8].
Do việc xả nƣớc thải y tế chƣa qua xử ý hay chƣa xử lý hiệu quả ra m i trƣờng
đã àm m i trƣờng bị ô nhiễm một cách trầm trọng. Tại các hệ thống xả nƣớc thải y tế
và các nguồn tiếp nhận có hiện tƣợng bốc mùi hơi thối và đen kịt.
ƣớc thải ệnh viện chứa vi khuẩn lây bệnh nhƣng kh ng phải bệnh viện nào
cũng xử lý theo QCVN 28:2010 ngày 16/12/2010 Bộ TN&MT hay tiêu chuẩn trƣớc
đó. Nhiều hệ thống xử ý nƣớc thải đang hoạt động quá tải, chủ yếu các hệ xử ý nƣớc
thải xây lắp b ng ngân s ch nhà nƣớc (86,7%) [8]

ết quả điều tra hệ thống xử ý

nƣớc thải ệnh viện của một số thành phố ớn đƣợc trình ày ở ảng .3:
Bảng 1.3: Kết quả điều tra hệ thống xử lý nƣớc thải bệnh viện
Số phiếu trả lời
Thành phố


Có HT XLNT

Không hoạt

Xử lý không

động

đạt yêu cầu

Tổng phiếu

Đà ẵng

16

0

4

20

TP HCM

40

6

5


51

Hà Nội

22

3

36

61

Hải Phịng

3

3

61

17

Huế

9

0

17


20

Tổng phiếu

90 (52,3 %)

12 (7%)

20 (40,7 %)

172 (100%)

(Ngơ Kim Chi, Tạp chí Mơi trường,2012)
6


hận x t: Hải Phịng, có 3/17 số bệnh viện có hệ xử ý nƣớc thải và 3/17 số
bệnh viện có hệ xử lý khơng hoạt động, 11/17 bệnh viện khơng có xử ý nƣớc thải. Hà
Nội có 36/61 bệnh viện khơng có hệ xử ý nƣớc thải, 22 bệnh viện có hệ xử ý nƣớc
thải, 3 hệ xử ý nƣớc thải khơng hoạt động. TP. Hồ h

inh có

ệnh viện khơng có

hệ xử ý nƣớc thải xử ý nƣớc thải; 40 hệ xử ý nƣớc thải; 6 hệ không hoạt động/xử lý
nƣớc thải kh ng đạt yêu cầu.... Tất cả 52,3% (90/172) bệnh viện có hệ xử ý nƣớc
thải, cịn lại 40,7% khơng có xử ý nƣớc thải, 7,0% bệnh viện xử ý nƣớc thải không
hoạt động.
b) Ảnh hưởng của nước thải y t đ n con người và môi trường.

 Đối với con ngƣời
iện nay trên cả nƣớc có khoảng
một ngày

oại nƣớc thải y tế này

cao gấp

-

cơ sở y tế thải ra

.000m3 nƣớc thải

nhiễm nặng về mặt hữu cơ và hàm ƣợng vi sinh

ần tiêu chuẩn cho ph p

ƣớc thải ệnh viện rất nguy hiểm và ch ng ị

nhiễm nặng về hữu cơ và vi

sinh vật à nguồn chứ c c vi khuẩn vi tr ng gây ệnh nhất à c c ệnh truyền nhiễm
nhƣ tả kiết ỵ thƣơng hàn … àm ảnh hƣởng nghiêm trọng tới sức khỏe con ngƣời
Đặc iệt nếu c c oại thuốc điều trị ệnh ung thƣ hoặc c c sản phẩm chuyển hóa của
ch ng kh ng đƣợc xử ý mà xả thải trực tiếp ra m i trƣờng sẽ có khả năng gây qu i
thai và gây ung thƣ cho ngƣời tiếp x c với ch ng

ơn nữa nƣớc thải ệnh viện kh ng


qua xử ý chảy trực tiếp ra m i trƣờng c n thẩm thấu ảnh hƣởng tới mạch nƣớc ngầm
h ng những thế nƣớc thải ệnh viện c n ốc m i h i thối khó chịu àm ảnh
hƣởng tới chất ƣợng đời sống ngƣời dân gần ệnh viện
 Đối với m i trƣờng
c động đến m i trƣờng nƣớc
B

sẽ gây ra những

nhiễm đặc trƣng nhƣ sự

nhiễm do khả năng phân

hủy sinh học c c chất qu trình t ch ũy sinh học và an truyền c c chất th ng qua
chu i thức ăn gây độc tố sinh th i

rong nƣớc thải ngoài những dƣợc phẩm điều trị

ệnh à những chất có hoạt t nh c n có những chất ổ trợ tổ hợp sắc tố
thuốc đƣợc ài tiết ra ngoài mà kh ng đƣợc cơ thể chuyên hóa
của

B

đó à c ch xả thải

hiều oại

ột vấn đề chủ yếu


ột số ệnh viện trong đ thị kh ng có hệ thống xử ý

7


hoặc có nhƣng hoạt động k m hiệu quả nƣớc thải đổ th ng trực tiếp ra cống tho t đ
thị gây nhiễm nguồn nƣớc nặng nề
 Đặc điểm nguy hại về mặt sinh học và hóa học của

B

nhiễm về mặt vi sinh
hững nghiên cứu về mặt vi sinh của

B

đã chứng minh đƣợc sự hiện diện

của c c mầm ệnh và tập nhiễm kh ng ại thuốc kh ng sinh
nhiễm nƣớc mặt cũng tìm thấy ở

B

nhƣ

hững virus chỉ thị sự

nterroviruses gây ệnh sởi và viêm

màng não virus hạch.

nhiễm hóa học
B có thể à nguồn gây nhiễm hữu cơ nếu kh ng đƣợc xử ý
nhiễm đặc trƣng B
B cũng gây

5



của

c th ng số

B rất ớn và cao hơn nƣớc thải đ thị

nhiễm hóa học do c c chất nhƣ

P kim oại nặng c c hợp

chất hữu cơ khó phân hủy sinh học sinh ra từ khâu x t nghiệm khu mổ rửa phim nha
khoa khử tr ng …
c động tới m i trƣờng kh ng kh
hững chất thải nhƣ m u dịch nƣớc tiểu có hàm ƣợng chất hữu cơ cao phân
hủy nhanh nếu kh ng đƣợc xử ý đ ng mức kh ng chỉ gây ệnh mà c n ốc m i h i
thối àm nhiễm kh ng kh xung quanh.
u trình phân hủy chất thải tạo ra c c kh

nhiễm nhƣ H2S, CH4 c c hợp chất

ha ogen ay hơi… gây c c vấn đề toàn cầu hiệu ứng nhà k nh và thủng tầng zon

c động đến m i trƣờng đất
c kim oại nặng nhƣ

angan

n đồng

u thủy ngân

g crom

xả thải trực tiếp ra m i trƣờng qua c c hệ thống mƣơng m ng s ng ng i đi vào
đất

ch tụ kim oại nặng với hàm ƣợng ớn sẽ gây suy tho i và

1.2. Tổng quan về

r …
ng

nhiễm đất

phƣơng ph p xử lý nƣớc thải bệnh viện

1.2
Đối với nƣớc thải mang tính chất đặc trƣng của các bệnh viện, nếu chỉ sử dụng
quá trình xử lý b ng phƣơng ph p sinh học đơn thuần sẽ khó có thể giải quyết đƣợc
c c nguy cơ gây ệnh cũng nhƣ c c chất khó phân hủy sinh học nhƣ thuốc kháng sinh,
chất hoạt động bề mặt.

Vì vậy để đảm bảo nƣớc sau xử lý không chỉ đạt các chỉ tiêu th ng thƣờng về vi
sinh mà còn bảo đảm đƣợc các chỉ tiêu về hóa học nhƣ c c chất hữu cơ khó kh ng

8


phân hủy sinh học, cơng nghệ tích hợp sẽ đƣợc áp dụng vào quá trình xử ý nƣớc thải
b ng phƣơng ph p kết hợp q trình hóa học có mặt chất xúc tác (chất oxy hóa mạnh)
và q trình sinh học để khử dƣ ƣợng thuốc kh ng sinh cũng nhƣ chất hoạt động bề
mặt (tẩy rửa) mà không thể tự phân hủy sinh học.
1.2.2. Một s gi i pháp công ngh áp dụng x

c th i b nh vi n

1.2.2.1. hư ng pháp ử lý c h c [4]
ử ý theo phƣơng ph p cơ học nh m mục đ ch oại ỏ c c tạp chất kh ng tan
ra khỏi nƣớc v cơ và hữu cơ Đây đƣợc coi nhƣ ƣớc đệm nh m dảm ảo t nh an
toàn cho c c thiết ị và c c qu trình xử ý tiếp theo
 Song chắn rác: Song chắn r c thƣờng đặt trƣớc hệ thống xử
hoặc tại các miệng xả trong phân xƣởng sản xuất nh m xử
kiện cho việc xử

nƣớc thải

sơ ộ để chuẩn bị điều

nƣớc thải sau đó

 ƣới lọc: Loại bỏ các tạp chất rắn có kích cỡ nhỏ hơn mịn hơn
 Bể tách dầu: Bể vớt dầu mỡ thƣờng áp dụng xử ý nƣớc thải có chứa dầu mỡ

nƣớc thải cơng nghiệp), nh m tách các tạp chất nhẹ

ƣớc sau khi xử lí hết dầu mỡ

mới đƣợc phép cho chảy vào thủy vực.
 Bể điều hòa : Bể điều h a d ng để duy trì dịng thải và nồng độ vào cơng
trình xử lí ổn định, khắc phục những sự dao động về nồng độ và ƣu ƣợng của nƣớc
thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lí sinh học.
 Bể lắng:

ng để tách các chất khơng tan ở dạng ơ ửng trong nƣớc thải dựa

vào sự chênh lệch giữa trọng ƣợng các hạt cặn có trong nƣớc thải.
 Bể lọc :

ng trình này d ng để tách các phần tử ơ ửng phân tán có trong

nƣớc thải với k ch thƣớc tƣơng đối nhỏ sau bể lắng b ng c ch cho nƣớc thải đi qua c c
vật liệu lọc nhƣ c t thạch anh, than cốc, than bùn, than g ...bể lọc thƣờng làm việc với
hai chế độ là lọc và rửa lọc.
 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của phƣơng ph p xử ý cơ học
- Ƣu điểm:
+ Ít tốn năng ƣợng vận hành thiết bị, quy trình xử ý đơn giản.
+ Loại bỏ đƣợc nhiều các chất nặng, các chất có k ch thƣớc lớn, làm cho quá
trình xử lý tiếp theo đạt hiệu quả cao hơn
-

hƣợc điểm:

9



hƣa oại bỏ đƣợc các chất ơ ửng, hợp chất hồ tan một cách triệt để.
+ Khơng giải quyết đƣợc việc khử màu, khử mùi, chất độc trong nguồn nƣớc thải.
+ Hiệu suất xử lý không cao.
1.2.2.2. Theo phư ng pháp hóa lí [4]
ơ sở của phƣơng ph p này à đƣa vào nƣớc thải chất phản ứng nào đó chất
này phản ứng với các tạp chất bẩn trong nƣớc thải và có khả năng oại chúng ra khỏi
nƣớc thải dƣới dạng cặn lắng hoặc dƣới dạng h a tan kh ng độc
ho

c phƣơng ph p

c phƣơng ph p ho ý để xử ý nƣớc thải công nghiệp đều dựa trên cơ sở ứng

dụng c c qu trình đ ng tụ và keo tụ, tuyển nổi, hấp thụ trao đổi ion, các q trình
tách b ng màng điện hố...
1.2.2.3. Theo phư ng pháp sinh h c [7]
ơ sở của phƣơng ph p này à dựa vào khả năng sống và hoạt động của vi sinh
vật để phân hủy các chất hữu cơ có trong nƣớc thải. Các vi sinh vật sử dụng một số
hợp chất hữu cơ và một số chất khoáng làm nguồn dinh dƣỡng và tạo ra năng ƣợng.
rong qu trình dinh dƣỡng chúng nhận đƣợc các chất làm vật liệu xây dựng tế bào,
sinh trƣởng va sinh sản nên khối ƣợng sinh khối tăng ên
Phƣơng ph p sinh học thƣờng đƣợc sử dụng để làm sạch hoàn tồn các loại
nƣớc thải có chứa các chất hữu cơ h a tan hoặc các chất phân tán nhỏ keo

ho đến

nay ngƣời ta đã iết đƣợc nhiều loại vi sinh vật có thể phân hủy tất cả các chất hữu cơ
có trong thiên nhiên và rất nhiều các chất hữu cơ tổng hợp nhân tạo.

Xử ý nƣớc thải b ng phƣơng ph p sinh học có thể xem là tốt nhất trong các
phƣơng ph p kh c vì chi ph thấp; có thể xử ý đƣợc độc tố; xử ý đƣợc N-NH3; tính
ổn định cao

au đây à một số phƣơng ph p xử lý sinh học thƣờng thấy:

 Xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên [7]
- Phƣơng ph p xử

qua đất:

Thực chất của quá trình xử lý là: khi lọc nƣớc thải qua đất các chất rắn ơ ửng
và keo sẽ bị giữ lại ở lớp trên cùng những chất này tạo ra một màng gồm rất nhiều vi
sinh vật bao bọc trên bề mặt các hạt đất, màng này sẽ hấp phụ các chất hữu cơ h a tan
trong nƣớc thải. Những vi sinh vật sẽ sử dụng oxy của kh ng kh qua c c khe đất và
chuyển hóa các chất hữu cơ thành c c hợp chất khoáng.
-

ồ sinh vật

10


Hồ sinh vật là hồ xử lý sinh học, có nhiều tên gọi kh c nhƣ hồ oxy hoá, hồ ổn
định nƣớc thải…
 Xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo [7]
Để chọn đƣợc phƣơng ph p xử lý sinh học hợp lý cần phải biết hàm ƣợng chất
hữu cơ B

trong nƣớc thải


c phƣơng ph p ên men kị kh thƣờng phù

hợp khi nƣớc thải có hàm ƣợng chất hữu cơ cao Đối với nƣớc thải có hàm ƣợng chất
hữu cơ thấp và tồn tại chủ yếu dƣới dạng chất keo và hịa tan thì cho chúng tiếp xúc
với màng vi sinh vật hợp lí.
 Xử lý sinh học trong điều kiện hiếu khí [7]
Đối với nƣớc thải bệnh viện có hàm ƣợng BOD5 <

mg

do đó khi xử lý loại

nƣớc thải này ta chỉ cần quan tâm đến việc xử lý sinh học trong m i trƣờng hiếu khí.
Ta có thể áp dụng nhiều q trình khác nhau khi xử ý nƣớc thải b ng phƣơng
pháp sinh học trong m i trƣờng hiếu khí. Cơng nghệ xử ý nƣớc thải b ng bùn hoạt
t nh đem ại hiệu quả khử COD, BOD cao, đa số c c trƣờng hợp đạt từ 78 ÷ 82% hoặc
có thể lớn hơn
c c ng trình tƣơng th ch của quá trình xử lý sinh học hiếu khí có thể kể đến
nhƣ

ể Aerotank bùn hoạt tính (vi sinh vật ơ ửng), bể thổi khí sinh học tiếp xúc (vi

sinh vật dính bám), bể lọc sinh học, tháp lọc sinh học, bể sinh học tiếp x c quay…
 Xử lý sinh học trong điều kiện kị khí [7]
Phân hủy kị khí là q trình phân hủy các chất hữu cơ thành chất khí (CH4 và
CO2 trong điều kiện kh ng có oxy Động lực của q trình kị khí và cân b ng vật chất
nói chung tƣơng tự nhƣ c c hệ thống hiếu khí, tuy nhiên có một vài khác biệt cần đƣợc
cân nhắc. Việc chuyển hóa các axit hữu cơ thành kh mêtan sản sinh ra t năng ƣợng.
ƣợng chất hữu cơ chuyển hóa thành khí vào khoảng 80 ÷ 90%.

Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào nhiệt độ của nƣớc thải, pH, nồng độ, MLSS.
Nhiệt độ thích hợp cho phản ứng sinh khí từ 320C ÷ 350C
Ƣu điểm của q trình xử lý kị kh à ƣợng bùn sản sinh ra rất thấp, vì thế chi
phí cho việc xử lý bùn thấp hơn nhiều so với các quá trình xử lý hiếu khí
 Bể tiếp xúc (Bể khử trùng) [7]
ƣớc thải thƣờng chứa rất nhiều vi trùng gây bệnh. Nếu xả nƣớc thải ra nguồn
cấp nƣớc, hồ ni cá thì khả năng an truyền bệnh rất lớn. Do vậy cần phải có biện
pháp khử tr ng nƣớc thải trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận.

11


 Xử lý và sử dụng cặn nƣớc thải
Bùn cặn của nƣớc thải là h n hợp của nƣớc và cặn lắng có chứa nhiều chất hữu
cơ có khả năng phân hủy, dễ bị thối rửa và có các vi khuẩn có thể gây độc hại cho mơi
trƣờng. Vì thế, cần có biện pháp xử ý trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Dầu, mỡ và bọt nổi thu gom từ bề mặt nƣớc trong hầm ơm

ể lắng cát, bể

lắng I, bể Aerotank, bể lắng II… Bọt v ng có độ ẩm từ 9 ÷ 9 % hàm ƣợng chất hữu
cơ ớn 95%, tỷ trọng xấp xỉ b ng 1. Khối ƣợng thƣờng dao động từ 0,

t đến 50 lít

trong 1000 m3 nƣớc thải.
Một phần cặn ơ ửng lắng đƣợc ở bể lắng I, cịn gọi là cặn tƣơi vì có chứa cặn
v cơ và nhiều cặn hữu cơ chƣa ị phân hủy.
Cặn lắng ở bể lắng II, chủ yếu là bùn hoạt t nh hay màng vi sinh do c ng đoạn
xử lý sinh học tạo ra khi nƣớc thải đi qua ể Aerotank, bể lọc sinh học.

1.2.3. Một s



c th i tại một s b nh vi

1.2.3.1. Tr n th giới
 ại Đức xử ý nƣớc thải ệnh viện theo m hình

hình

– hệ thống xử ý nƣớc thải phân t n à một giải ph p mới cho xử ý
nƣớc thải hữu cơ với quy m dƣới

m3 ngày đêm

hình này đƣợc c c ệnh viện

ở Đức sử dụng để xử ý nƣớc thải ệnh viện trƣớc khi cho ra nguồn tiếp nhận

nh 1.2 Mô h nh
12

W TS


ệ thống
-

gồm có 4 ƣớc xử ý cơ ản với c c c ng trình đặc trƣng


ử ý sơ ộ ậc

u trình ắng oại ỏ c c cặn ơ ửng có khả năng ắng

đƣợc giảm tải cho c c c ng trình xử ý ph a sau
-

ử ý ậc

u trình xử ý nhờ c c vi sinh vật kị kh để oại ỏ c c chất rắn

ơ ửng và h a tan trong nƣớc thải

iai đoạn này có

c ng nghệ đƣợc p dụng à ể

phản ứng kị kh có c c v ch ngăn và ể ắng kị kh Bể phản ứng kị kh với c c v ch
ngăn gi p cho nƣớc thải chuyển động ên xuống

ƣới đ y m i ngăn

n hoạt t nh

đƣợc giữ ại và duy trì d ng nƣớc thải vào iên tục đƣợc tiếp x c và đảo ộn với ớp
n hoạt t nh có mật độ vi sinh vật kị kh cao nhờ đó mà qu trình phân hủy c c hợp
chất hữu cơ trong nƣớc thải đƣợc diễn ra mạnh mẽ gi p àm sạch nƣớc thải hiệu quả
hơn c c ể tự hoại th ng thƣờng Bể ọc kị kh với vật iệu ọc có vai tr
c c vi sinh vật ph t triển tạo thành c c màng vi sinh vật

trong nƣớc thải đƣợc xử ý hiệu quả hơn khi đi qua c c

c chất

à gi đỡ cho
nhiễm h a tan

r ng của vật iệu ọc và tiếp

x c với c c màng vi sinh vật

oàn ộ phần kị kh n m dƣới đất kh ng gian ph a trên

có thể sử dụng àm sân chơi

ãi để xe … điều này rất th ch hợp cho c c khu vực thiếu

diện t ch xây dựng
-

ử ý ậc

u trình xử ý hiếu kh

này à ãi ọc ngầm trồng cây d ng chảy ngang

ng nghệ p dụng chủ yếu của ƣớc
goài qu trình ắng và ọc tiếp tục

xảy ra trong ãi ọc thì hệ thực vật trồng trong ãi ọc góp phần đ ng kể trong xử ý

nƣớc thải nhờ khả năng cung cấp oxy qua ộ rễ của cây xuống ãi ọc tạo điều kiện
hiếu kh cho c c vi sinh vật ớp trên c ng của ãi ọc Bộ rễ của thực vật cũng à m i
trƣờng sống th ch hợp cho c c vi sinh vật có khả năng tiêu thụ c c chất dinh dƣỡng có
trong nƣớc thải tăng hiệu quả xử ý của ãi ọc

goài ra thực vật trong ãi ọc hấp

thụ c c chất dinh dƣỡng nhƣ

ƣớc sau ãi ọc trồng cây thƣờng

ito và Photpho

kh ng c n m i h i thối nhƣ đầu ra của c c c ng trình xử ý kị kh
- hử tr ng

ồ chỉ thị với chiều sâu ớp nƣớc n ng đƣợc thiết kế để oại ỏ c c

vi khuẩn gây ệnh nhờ ức xạ mặt trời xuyên qua ớp nƣớc trong hồ

uy nhiên đối

với nƣớc thải có ƣợng vi sinh vật gây ệnh cao thì việc sử dụng hóa chất khử tr ng à
điều cần thiết
- Ƣu điểm của qu trình này à hiệu quả xử ý cao hoạt động tin cậy âu dài
th ch ứng với sự dao động về ƣu ƣợng kh ng cần tiêu thụ điện năng nếu khu vực xử

13



ý có độ dốc th ch hợp c ng nghệ xử ý thân thiện với m i trƣờng xử ý nƣớc thải nhờ
c c vi sinh vật có trong nƣớc thải hoặc nhờ qu trình tự nhiên mà kh ng sử dụng đến
hóa chất đặc iệt à yêu cầu vận hành
ệ thống

ảo dƣỡng đơn giản chi ph thấp

có hiệu quả xử ý cao c c chất

nhiễm hữu cơ và vi sinh

vật đƣợc xử ý triệt để đảm ảo yêu cầu đầu ra trƣớc khi vào nguồn tiếp nhận Ở

iệt

am đã ứng dụng hệ thống này tại một số ệnh viện nhƣ Bệnh viện đa khoa

im

Bảng

à

am Bệnh viện hi hanh

óa đã giải quyết đƣợc ài to n khó về vấn đề

nƣớc thải ệnh viện đồng thời tiết kiệm chi ph trong qu trình vận hành và xử ý
 Tại h t ản


ử ý nƣớc thải ệnh viện tại nguồn

ng m hình ohkasou hình

ohkasou à hệ thống xử ý nƣớc thải ngay tại nguồn gi p xử ý nƣớc thải th ng
qua cơ chế xử ý

ng vi sinh vật kỵ kh và hiếu kh để oại ỏ B

và hữu cơ v cơ

c c vi khuẩn kh c có hại trong nƣớc thải
-

ơ đồ quy trình

y cấp kh

ƣớc
thải
ệnh
viện

găn
điều
h a

ch
r c


hất dinh dƣỡng

nh
-

găn
phản
ứng
itrat
hóa

àng
vi ọc

găn chứa

PAC

găn
itrat
hóa và
ọc
sinh
học

găn
khử
tr ng

ƣớc

ra

n

ệ thống xử lý nƣớ thải ệnh viện th o mơ h nh oh

sou

huyết minh quy trình
ƣớc thải ệnh viện từ nhiều ph ng an kh c nhau đƣợc đƣa vào ộ phận điều

khiển d ng chảy cấp

trƣớc khi đƣa vào ể ọc kị kh cấp

sàng ọc vật iệu rắn k ch thƣớc ớn có trong nƣớc thải

14

ại đây diễn ra qu trình
ƣớc thải sang ể ọc kị kh


cấp

sau khi đƣợc đi qua ộ phận điều khiển d ng chảy cấp

đƣợc oại ỏ

ng qu trình vật ý và sinh học


c c chất rắn ơ ửng

rƣớc khi vào ể ọc màng sinh học

nƣớc thải đƣợc đi qua ể điều khiển d ng để đảm ảo ƣu ƣợng d ng chảy nƣớc thải
vào ể

ại ể ọc sinh học c c chất hữu cơ nhƣ B

P …đƣợc oại ỏ

ƣớc

sạch đƣợc đƣa qua ể khử tr ng và đƣợc thải ra ngoài m i trƣờng một phần nƣớc
đƣợc hồi ƣu về ngăn thứ nhất để tham gia chu trình

hất ƣợng xử ý nƣớc thải đƣợc

quyết định ở ngăn thứ a phụ thuộc vào chất iệu màng sinh học đƣợc sử dụng
ƣợng màng sinh học càng cao thì hiệu quả xử ý và gi thành ohkasou càng cao

hất
ĩ

thuật màng ọc cao cho ph p xử ý gần nhƣ triệt để c c thành phần nƣớc thải nhƣ B
mg
ào

mg


tổng chất rắn ơ ửng

tổng vi khuẩn co i <

tế

tuy nhiên việc sử dụng màng sinh học dễ dẫn đến tắc màng ọc và hệ thống này

cần phải x c rửa

th ng một ần

rong trƣờng hợp này nƣớc thải nƣớc thải có thể t i

sử dụng Bên dƣới c c ể có ngăn chứa
-

< mg

n để đƣa

n trong hệ thống đi xử ý

Ƣu điểm của hệ thống
hiết ị kh ng chỉ oại ỏ

chất tẩy rửa

mà c n oại ỏ đƣợc c c hợp chất khó phân hủy nhƣ


ng c ch tăng thời gian ƣu của

n

ơn nữa xử ý triệt để

và P có

ệ thống ọc sinh học đƣợc thiết kế với nguyên tắc tiết kiệm năng ƣợng

ệ thống

trong nƣớc thải nƣớc thải có thể t i sử dụng
cấp kh đóng vai tr tiết kiệm năng ƣợng vừa cung cấp oxi cho qu trình xử ý vừa
có t c dụng àm sạch ề mặt màng ọc kh ng gây tắc nhờ tạo ra d ng chảy xo y
ƣợng

n hoạt t nh sinh ra t cho nên chi ph của việc xử ý

1.2.3.2.

n à rất nhỏ

iệt am

 Hệ thống xử lý nước thải tại bệnh viện h

y


ng công nghệ io ast

BIOFAST là hệ thống xử ý nƣớc thải theo cơng nghệ Mỹ (Norweco-USA) có
cấu hình module (modulair packed wastewater treatment system).
Một hệ thống Biofast đƣợc thiết kế hợp khối nhỏ gọn và có đầy đủ các cơng
đoạn xử ký yếm khí, hiếu khí, hồi ƣu xử lý bùn cặn và oxy hóa khử mùi.
ơ đồ quy trình đƣợc thể hiện ở hình

4

15


hu x t nghiệm

ƣớc thải B

hoa Ung thƣ xạ trị

Module O3
xid hóa chất
hữu cơ độc hại

nặng

ố gom và
ộ ọc r c

odu e ọc
Zeo ite

tự động)

Yếm kh ậc
(Anaerobic)

găn xử ý
n
yếm kh

Yếm kh ậc
(Anoxid)

y t nh vận hành tự động
SCADA (RmS)

iếu kh

h thải
sạch

naero ic

BB
i thể sinh vật di động
odu e khuer m i kh
thải eodorizer
MBR
àng ọc sinh học

ệ gi m s t on ine

(CCTV)

xit hóa
(Oxidic)

y P asma zone

hử tr ng
UV/Chlorine

odu e ph t tia tử
ngoại
(Ultra Violet)

ƣớc xả sạch
Đạt
nh 4

TX NT ệnh viện h Rẫy ằng ông nghệ iof st
16




huyết minh quy trình
ƣớc thải ệnh viện đƣợc thu gom về

odu e hố thu gom tổng hợp và ọc r c

sau đó nƣớc thải chảy vào c c ể yếm kh cấp


và yếm kh cấp

rong ộ ọc r c có

gắn ộ sensor gồm m y cảm iến mức m y cảm iến ƣu ƣợng và camera chịu nƣớc
để gi m s t trực quan
ụm ể

gồm chu i c c ể yếm kh cấp

và yếm kh cấp

chứa nhiều

gi thể vi sinh àm tăng ề mặt tiếp x c giữa nƣớc thải và vi sinh vật tạo ra m i trƣờng
tối ƣu cho phản ứng vi sinh yếm kh ammonium

ại đây nƣớc thải di chuyển từ dƣới

ên trên rồi từ trên xuống dƣới iên tục qua từng ngăn tạo ra đƣợc sự ên men acid và
ên men kiềm c c d ng vi khuẩn kh c nhau ở c c ngăn kh c nhau và nhanh chóng ăn
hết c c chất ẩn trong d ng nƣớc thải

iệu quả xử ý ở c ng đoạn yếm kh đạt trên

+

% với


4

, COD, BOD5 P riêng

đạt trên 9 %

iếp theo nƣớc thải đi vào ể phản ứng sinh học hiếu kh

ậc I của hệ thống

xử ý hiếu kh để oại ỏ chủ yếu à amoni trong nƣớc thải Biofast sử dụng vật iệu
màng

BB ph hợp àm gi thể sinh trƣởng vi sinh cho ph p giữ đƣợc sinh khối ớn

trên gi thể

goài ra hệ thống có tăng cƣờng xử ý

dụng màng ọc vi sinh

moni

ng hiếu kh

ậc II ứng

B cho ph p nâng cao và ổn định hiệu suất xử ý trong c ng

một khối t ch c ng trình

ƣớc thải đực khử tr ng
suất

ng tia tử ngoại U

tƣơng ứng với c ng suất

m3 ngày

cứ m i

odu e U

hời gian khử tr ng à

có c ng
ph t vận

hành hoàn toàn tự động ởi hệ thống
rong qu trình hoạt động vi sinh vật hiếu kh và yếm kh sẽ ph t sinh một
ƣợng ớn kh độc và có m i h i nhƣ

4,

H2S, NH3, HNO3 và c c hơi acid hữu cơ Ở

hệ thống Biofast tất cả ƣợng kh ph t sinh trong qu trình xử ý nƣớc thải đƣợc thu
gom và xử ý tại modu e khử m i và khử kh độc
và sau khi thải ra m i trƣờng thì đạt tiêu chuẩn thải


17

ại đây kh thải sẽ phản ứng với
9/BTNMT

3


PHẦN 2
MỤC TIÊU, NỘI UNG VÀ P ƢƠNG P

P NG IÊN ỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- M c ti u t ng quát

óp phần àm giảm nguy cơ

nhiễm m i trƣờng nƣớc

mặt và nƣớc ngầm từ nƣớc thải ệnh viện đa khoa huyện ghi uân tỉnh à ĩnh
- M c ti u c th của đ tài
+ Đánh giá đƣợc đặc t nh nƣớc thải của bệnh viện đa khoa huyện Nghi Xuân,
tỉnh à ĩnh
hiết kế hệ thống xử

nƣớc thải ệnh viện đa khoa huyện

ghi


uân

à

ĩnh đạt tiêu chuẩn m i trƣờng và ph hợp với điều kiện thực tế của ệnh viện
2.2. Đối tƣ ng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng

ƣớc thải của ệnh viện đa khoa huyện ghi uân

- Phạm vi nghiên cứu Bệnh viện đa khoa huyện

ghi

à ĩnh

uân tỉnh

à ĩnh từ

ngày 20/1/2018 đến 10/5/2018.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đ nh gi đặc t nh nƣớc thải của bệnh viện đa khoa huyện Nghi
Xuân, tỉnh à ĩnh
- Đề xuất, phân tích, và lựa chọn phƣơng n xử ý nƣớc thải bệnh viện đa khoa
huyện Nghi Xuân, tỉnh à ĩnh
- Tính tốn, thiết kế hệ thống xử ý nƣớc thải bệnh viện đa khoa huyện Nghi
Xuân, tỉnh à ĩnh
2.4. Phƣơng ph p nghiên ứu



2.4.1
- h ng tin về đặc điểm vị tr địa
uân

điều kiện tự nhiên khu vực huyện

à ĩnh tại ph ng ài nguyên m i trƣờng huyện ghi uân

ghi

à ĩnh

- ài iệu ƣu trữ văn kiện hồ sơ văn ản về uật ch nh s ch iên quan đến chất
ƣợng nƣớc thải ệnh viện trên mạng internet thƣ viện trƣờng Đại học âm ghiệp
- ơ sở
c c gi o trình

thuyết của c c phƣơng ph p xử

nƣớc thải ở c c tài iệu s ch

ài giảng đồ n chuyên đề… về c ng nghệ xử ý nƣớc thải

- hực trạng ph t sinh nƣớc thải ệnh viện và c c hệ thống xử

nƣớc thải ệnh

viện đang đƣợc p dụng từ internet thƣ viện trƣờng c c tạp ch khoa học s ch
gi o trình


o

ài giảng… về c ng nghệ xử

nƣớc thải

18

o


2
- uan s t trực tiếp chụp ảnh thu thập th ng tin về hệ thống tho t nƣớc và hiện
trạng nƣớc thải của ệnh viện đa khoa huyện ghi uân
- uan s t và khảo s t về tình hình sử dụng đất tại ệnh viện
- uan s t c c điểm ấy mẫu đ nh dấu trên ản đồ
2
o đặc điểm chữa ệnh và nghiên cứu kh c nhau nên tiêu chuẩn cấp nƣớc cho c c
ệnh viện à rất kh c nhau

ột số nghiên cứu đã đƣa ra mức độ sử dụng nƣớc t nh trên

giƣờng ệnh tại một số ệnh viện đa khoa ở nƣớc ta đƣợc trình ày trong ảng .1
ảng .1: Nhu ầu tiêu thụ nƣớ tính trên một giƣờng ệnh
Đối tƣợng

ố ƣợng ngƣời ngày

hu cầu tiêu thụ nƣớc

t ngđêm ngƣời

ố ệnh nhân

N

300 - 350

ố c n ộ c ng nhân viên

(0,8 – 1,1)N

100 - 150

gƣời nhà ệnh nhân

(0,9 – 1,3)N

50 - 70

thực tập kh ch vãn ai

(0,7 – 1) N

20 - 30

ổng số nƣớc d ng thực tế

(3,4 – 4,4)N


470 - 600

giƣờng ệnh

nh theo nhu cầu ph t triển

650 - 950
Minh nh,2012

2


ƣu ƣợng nƣớc thải

đƣợc t nh theo c ng thức
Q = Q1 + Q 2 + Q 3

rong đó

1

à ƣu ƣợng nƣớc thải sinh hoạt trong ệnh viện m3 ngày

Q2 à ƣu ƣợng nƣớc thải từ hoạt động kh m chữa ệnh trong ệnh
viện m ngày
3

Q3 à ƣu ƣợng nƣớc mƣa chảy tràn trong khu n viên ệnh viện
3


(m ngày
2.4.4.1.

ong ch n rác [12]

- ố ƣợng khe hở giữa c c thanh:

19


×