Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần giải pháp phần mềm tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
===***===

PHẠM HỒNG HÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM TÀI CHÍNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
===***===

PHẠM HỒNG HÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM TÀI CHÍNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÝ PHƯƠNG DUYÊN


HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và
trung thực. Tơi đã hồn thành tất cả các mơn học và đã thanh tốn tất cả các nghĩa
vụ tài chính theo quy định của trường.
Vậy tơi viết Lời cam đoan này đề nghị trường xem xét để tôi có thể bảo vệ
Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2019
HỌC VIÊN CAO HỌC

Phạm Hồng Hà


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DT

: Doanh thu

GVHB

: Giá vốn hàng bán

HTK

: Hàng tồn kho


LNST

: Lợi nhuận sau thuế

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

PTNB

: Phải trả người bán

ROA

: Tỷ suất sinh lời của tài sản

ROE

: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hũu

ROI

: Tỷ suất sinh lời của vốn

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ


: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

VCSH

: Vốn chủ sở hữu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .....................................................................7
1.1. Khái niệm về kinh doanh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ...............7
1.1.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh: .......................................................7
1.1.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ..........................7
1.1.3. Bản chất của hiệu quả kinh doanh. .................................................................11
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.............12
1.2. Các phương pháp và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 14
1.2.1. Phương pháp phân tích ....................................................................................14
1.2.1.1. Phương pháp so sánh....................................................................................14
1.2.1.2. Phương pháp hệ số .......................................................................................15
1.2.1.3. Phương pháp phân tích mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính (

phương pháp phân tích Dupont) [2] ..........................................................................16
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..............................17
1.2.2.1. Phân tích tình hình tài chính qua sự biến động của tài sản và nguồn vốn trên
Bảng cân đối kế tốn. ................................................................................................17
1.2.2.3. Phân tích tài chính thơng qua các hệ số tài chính đặc trưng ........................24
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp. ................32
1.3.1. Những nhân tố bên trong Doanh nghiệp. ........................................................32
1.3.1.1. Mặt hàng kinh doanh và cơ cấu mặt hàng kinh doanh. ................................32
1.3.1.2. Yếu tố nguồn nhân lực. ................................................................................33
1.3.1.3. Vốn kinh doanh và cơ cấu vốn. ....................................................................33
1.3.1.4. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ. ........................................................34
1.3.1.5. Yếu tố Marketting. .......................................................................................35
1.3.1.6. Tổ chức quản lý. ...........................................................................................35
1.3.2. Các nhân tố từ môi trường bên ngoài. .............................................................36
1.3.2.1. Nhân tố khách hàng. .....................................................................................36


1.3.2.2. Người cung ứng............................................................................................37
1.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh. .......................................................................................37
1.3.2.4. Yếu tố về giá cả. ...........................................................................................38
1.3.2.5. Cơ chế chính sách và pháp luật của Nhà nước. ...........................................38
1.3.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng khác. .........................................................................39
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .........................................................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM TÀI CHÍNH ...................................................41
2.1 Tổng quan về Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính .........................41
2.1.1. Sơ lược về công ty...........................................................................................41
2. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính .42
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính ...........43
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức................................................................................................43

2.1.3.2. Nguồn nhân lực của công ty.........................................................................44
2.1.4. Những sản phẩm nổi bật: ................................................................................45
2.1.4.1. Phần mềm Quản lý và giao dịch chứng khoán FLEX..................................45
2.1.4.2. Phần mềm sàn giao dịch vàng Sigma...........................................................45
2.1.4.3. Phần mềm giao dịch hàng hóa iComex ........................................................46
2.1.4.4 Phần mềm Tính giá vốn nội bộ iFTP ............................................................46
2.1.4.5. Hệ thống kết nối trực tuyến VSD.STP .........................................................46
2.1.4.6. Phần mềm Quản lý và giao dịch chứng khoán phái sinh FDS .....................47
2.1.4.7. Phần mềm Quản lý và giao dịch chứng chỉ quỹ mở FundTrack ..................47
2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài
chính ..........................................................................................................................47
2.2.1 Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của công ty ....................47
2.2.2. Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản ................................53
2.2.3. Các hệ số khả năng hoạt động .........................................................................55
2.2.4. Các hệ số khả năng sinh lời.............................................................................62
2.3. Đánh giá về hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài


chính năm 2016-2018 ................................................................................................70
2.3.1. Ưu điểm ...........................................................................................................70
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu. .......................................................70
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .........................................................................................71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM TÀI CHÍNH ................72
3.1. Mục tiêu định hướng phất triển của Cơng ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài
chính ..........................................................................................................................72
3.1.1 Đặc điểm thị trường ngành cơng nghệ phần mềm ...........................................72
3.1.2 Khó khăn và thuận lợi của Công ty ..................................................................76
3.1.3. Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ................77
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của của Công

ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính. ..............................................................79
3.2.1. Điều chỉnh hợp lý cơ cấu tài sản, nguồn vốn ..................................................79
3.2.2. Giảm lượng dự trữ hàng tồn kho .....................................................................80
3.2.3. Giảm giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp, tăng doanh thu từ
các dự án....................................................................................................................81
3.2.4. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn kinh doanh .............82
3.2.5. Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động ...............................................................83
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .........................................................................................84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................86


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Ngành nghề kinh doanh ...........................................................................41
Bảng 2. 2: Phân tích tình hình cơng nợ năm 2016-2018 ...........................................48
Bảng 2. 3: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán năm 2016-2018 ...................52
Bảng 2. 2: Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản năm 2016-2018
...................................................................................................................................53
Bảng 2. 3: Tình hình hàng tồn kho năm 2016-2018 .................................................56
Bảng 2. 5: Cơ cấu vốn và nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 ...................................57
Bảng 2. 4: Tình hình thu hồi cơng nợ năm 2016-2018 .............................................60
Bảng 2. 5: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2016-2018
...................................................................................................................................61
Bảng 2. 6: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời năm 2016-2018 ..............................66
Bảng 2. 8: Các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí năm 2016-2018 .............68
Bảng 3. 1: Các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh..............................................78


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Tỷ trọng nợ trên tổng tài sản ....................................................................54

Hình 3. 1: Tăng trưởng GDP của Việt Nam từ 2008 đến 2018 ................................72
Hình 3. 2: Cấu phần ngành cơng nghệ phần mềm ....................................................74
Hình 3. 3: Thị trường ngành cơng nghệ phần mềm thế giới .....................................74
Hình 3. 4: Tháp giá trị gia tăng ngành công nghệ thông tin .....................................75


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mơ hình tăng trưởng của Việt Nam đã bộc lộ nhiều điểm hạn chế và cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 là một động lực lớn để Việt Nam thay đổi, bứt phá, thực
hiện chuyển đổi mơ hình tăng trưởng. Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 cũng sẽ là
cơ hội quý để Việt Nam phải tận dụng nắm bắt, đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, hướng tới mục tiêu xây dựng đất nước cơng nghiệp theo hướng
hiện đại. Trong đó, doanh nghiệp là nhân tố chính hưởng lợi từ cuộc cách mạng này
phải là đối tượng tiên phong.
Theo nhận định của Công ty ReedTradex (Thái Lan), việc áp dụng thành tựu
của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ giúp doanh nghiệp (DN) sản xuất cơng
nghiệp của Việt Nam giảm 3,6% chi phí hoạt động và tăng hiệu suất 4,1% trong
một năm. Quan trọng hơn, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là xu hướng phát triển
dựa trên nền tảng số hóa và kết nối, có quy mơ tác động mạnh mẽ tới mọi mặt của
đời sống kinh tế - xã hội, làm thay đổi phương thức và lực lượng sản xuất trong
tương lai, có thể giúp Việt Nam đẩy nhanh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng giải pháp và ứng
dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam trong thời đại cách mạng cơng nghiệp 4.0
gặp nhiều thuận lợi cũng như khó khăn, thách thức. Vì vậy, muốn tồn tại cơng ty
phải ln vận động, biến đổi để tạo cho mình một vị trí và chiếm lĩnh những phần
thị trường nhất định. Sự cạnh tranh gay gắt địi hỏi cơng ty phải xây dựng cho được
một chiến lược có hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh để đứng vững và
cạnh tranh không chỉ với công ty trong nước mà cả với các hãng tư bản nước ngồi
có tiềm lực tài chính mạnh mẽ cũng như nền tảng cơng nghệ và kinh nghiệm trong

lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin.
Công ty cổ phần giải pháp phần mềm tài chính (FSS) được thành lập ngày
18/03/2008 bởi các chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc phát triển
và triển khai giải pháp công nghệ thông tin cho các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, chứng khốn tại Việt Nam và khu vực. Sau hơn 10 năm hoạt
1


động công ty cũng đã gặt hái được nhiều thành cơng nhưng cũng gặp khơng ít khó
khăn. Đặc biệt trong bối cảnh bùng nổ thông tin tại Việt Nam, Công ty gặp nhiều
khó khăn việc nghiên cứu phát triển thị trường cũng như tiếp cận với các công nghệ
mới. Chất lượng nguồn lực nhân sự hiện tại của Công ty nói riêng và nguồn lực hoạt
động trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin tại Việt Nam cịn nhiều hạn chế. Từ thực tế
đó, em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính” để làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một vấn đề mà có nhiều các cơng trình
nghiên cứu trước kia đã đề cập đến, dưới nhiều hình thức và tên gọi khác nhau. Các
đề tài trước kia của nhiều tác giả cũng đã khái quát cơ sở lý luận về phương pháp và
nội dung hiệu quả kinh doanh, cùng với đó là áp dụng cơ sở lý luận vào tình hình
của doanh nghiệp cụ thể. Để học hỏi và rút kinh nghiệm từ các cơng trình nghiên
cứu trước, tác giả đã tham khảo một số luận văn thạc sĩ và sách chuyên khảo về hoạt
động kinh doanh sau:
- Luận văn thạc sỹ “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Bảo Lâm” của Trần Thị Hồng Tấm, Đại học Kinh tế quốc dân năm
2013. Luận văn đã phân tích và đánh giá mơi trường hoạt động bên trong và bên
ngồi cơng ty, nhận định điểm mạnh điểm yếu, cơ hội và thách thức do môi trường
này mang lại cho Công ty Bảo Lâm. Trên cơ sở đó, xây dựng chiến lược kinh doanh
cho Cơng ty TNHH Bảo Lâm nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của công ty một
cách liên tục và bền vững.

- Luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Lilama 69.1” của Dương Thị Hồng, Học viện Tài chính năm 2014.
Luận văn đã Khái quát hóa và hệ thống hóa lý luận, phân tích đánh giá thực trạng,
tìm ra ngun nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng Ty Cổ Phần Lilama
69.1, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Lilama 69.1.
- Luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
2


Khu vực I” của Nguyễn Ngọc Hoa, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên năm 2015. Luận văn đã nghiên cứu, đặt ra những vấn đề rất cơ bản cả về
lý luận lẫn thực tiễn, những phương hướng và giải pháp để phát triển hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau; hệ thống hóa
một số vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp xăng dầu; từ đó Luận văn tập trung đánh giá hiệu quả kinh doanh tại
Công ty Xăng dầu khu vực I, trên cơ sở đó, đề xuất phương hướng và giải pháp góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực I.
- Luận văn thạc sỹ “Phân tích Báo cáo tài chính tại cơng ty cổ phần Dược
phẩm Hà Tây” của tác giả Chu Thị Hồng Lan, Đại học Lao động - Xã hội năm
2017. Đã tập trung hệ thống hóa được những vẫn đề lý luận cơ bản về phân tích tình
hình tài chính thơng qua báo cáo tài chính, đề cập sâu đến các phương pháp cũng
như nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Song luận văn mới chỉ
dừng lại ở quan điểm của các nhà quản trị, phân tích tình hình tài chính nhằm phát
hiện ra những ưu điểm, nhược điểm của cơng tác phân tích tình hình tài chính đang
diễn ra tại cơng ty, nhằm xây dựng nên hệ thống chỉ tiêu để phân tích và hồn thiện
cơng tác phân tích tại cơng ty, mà chưa hướng tới việc phân tích những biến động
trong hoạt động của cơng ty, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các biện pháp để khắc
phục và nâng cao hiệu quả hoạt động công ty.
- Sách “Cẩm nang Kinh doanh - Các kỹ năng Quản lý hiệu quả” của Biên

dịch: Trần Thị Bích Nga - Phạm Ngọc Sáu, Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ
Chí Minh tái bản năm 2017. Đây là bộ sách đúc kết những giải pháp kinh doanh
hiệu quả và thực tiễn nhất cùng những kinh nghiệm quý báu, thiết thực cập nhật về
mọi mặt trong quản lý, kinh doanh của trường đại học danh tiếng nhất thế giới với
bề dày trên 370 năm thành lập; cuốn sách này sẽ giúp cải thiện những kỹ năng thiết
yếu mà mọi nhà quản lý cần phải đạt được trong quá trình hoạt động, xây dựng
chiến lược và định hướng phát triển cho tồn tổ chức: Xác định tầm nhìn, hướng đi
tương lai cho tổ chức; Làm chủ các công cụ quản lý và hoạch định tài chính; Nâng
cao khả năng làm việc theo nhóm và xây dựng tinh thần hợp tác; Kết hợp sự phát
3


triển sự nghiệp của bản thân với mục tiêu của tổ chức.
Tuy nhiên, với mỗi một doanh nghiệp riêng biệt trong nền kinh tế đều có
những đặc thù riêng về ngành nghề kinh doanh, về quy mô hoạt động, về tổ chức
nhân sự…Do đó, đề tài này tập trung nghiên cứu, làm rõ lĩnh vực xây dựng giải
pháp và ứng dụng công nghệ thông tin và đồng thời đưa ra các giải pháp, chiến lược
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài
chính mà các đề tài trước kia chưa đề cập tới.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng kinh doanh của Công ty, luận văn tập trung
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu của kinh doanh cho Công ty trong những năm
tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về kinh doanh và nâng
cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần giải
pháp phần mềm Tài chính.
 Đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược nâng cao hiệu quả kinh doanh

của Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần giải pháp phần mềm Tài chính.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cổ
phần giải pháp phần mềm Tài chính từ năm 2016 đến năm 2018 và kiến nghị giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài
chính tới năm 2022.
4


+ Về nội dung: Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính, trong đó tập trung
nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống bao gồm: Thống
kê, so sánh, đối chiếu, khảo sát, phỏng vấn một số chuyên gia để làm tăng độ tin cậy
cho các nhận xét đánh giá trong đề tài.
Thông tin được thu thập từ các nguồn bao gồm:
- Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ các phòng ban thuộc Cơng ty.
- Nguồn lao động, trình độ nhân lực của Cơng ty.
- Báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối kế tốn.
- Doanh thu, doanh thu bình qn

5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Các dữ liệu thu thập được ghi chép, tổng hợp, thống kê, phân tích. Từ đó đưa
ra những giải pháp phù hợp.
- Phương pháp phân tích
Sử dụng các phương pháp sau để phân tích các dữ liệu, số liệu thu thập được:
+ Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê các số liệu thu thập của Cơng ty
Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính liên quan đến hoạt động nâng cao hiệu quả
kinh doanh từ năm 2016 - 2018. Từ đó rút ra được những điểm mạnh, điểm yếu
trong hoạt động nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
+ Phương pháp so sánh: So sánh mức độ biến động, tăng giảm các số liệu
tổng hợp để đưa ra những nhận định, đánh giá về vấn đề nghiên cứu. Phương pháp
phân tích, so sánh được sử dụng để phân tích kết quả, đối chiếu, so sánh mức độ
thực hiện các chỉ tiêu qua các năm.

5


6. Những đóng góp của đề tài
- Về lý luận: Hệ thống cơ sở lý luận về kinh doanh và nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
- Về thực tiễn: Phân tích thực trạng về nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Cơng
ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính, đánh giá những ưu điểm và hạn chế về
hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính. Đề xuất
giải pháp mang tính khả thi cho việc về nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần giải pháp phần mềm Tài chính.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục bảng, biểu đồ và tài liệu tham khảo, Luận
văn được kết cấu 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.

Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
giải pháp phần mềm Tài chính.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần giải
pháp phần mềm Tài chính.

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về kinh doanh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh:
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất và kinh doanh ln gắn liền
với xã hội lồi người, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm bắt được nhu cầu cũng như
thị hiếu của thị trường để nhằm đưa ra những chiến lược đúng đắn đạt được những
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Hoạt oojông kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của
chủ thể kinh doanh trên thị trường.
Hoạt động kinh doanh có các đặc điểm sau [2]:
- Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh
có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
- Kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho
công việc kinh doanh, là cơ sở đánh giá tiềm lực của doanh nghiệp. Khơng có vốn
thì khơng thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể kinh doanh sử dụng vốn để mua
nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động…
- Kinh doanh cần phải hướng tới thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối
quan hệ mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp
đầu vào, với khách hàng, với đối thủ cạnh tranh và với Nhà nước. Các mối quan hệ
này giúp cho doanh nghiệp duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của
mình ngày càng phát triển.

- Mục đích chủ yếu và bao trùm của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
1.1.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Trước tiên để hiểu được thấu đáo về hiệu quả kinh doanh thì ta hãy xem xét
những lý luận cơ bản của nó. Mặc dù đã có sự thống nhất về phạm trù hiệu quả kinh
tế song lại có rất nhiều những lý luận khác nhau do đứng trên góc độ nghiên cứu
khác nhau. Ta có thể nghiên cứu qua một số quan điểm sau đây:
- Có quan điểm cho rằng kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế là doanh thu
7


trong tiêu thụ hàng hoá. Trong bản dự thảo phương pháp tính hệ thống chỉ tiêu hiệu
quả kinh tế của viên nghiên cứu kinh tế thuộc Viện LX (cũ) đã xem hiệu quả kinh tế
là tốc độ tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội. Như vậy ở đây hiệu quả
được đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc
nhịp độ tăng của các chỉ tiêu đó.[3]
Ngày nay quan niệm như vậy là khơng cịn phù hợp. Vì theo quan điểm này
thì hiệu quả kinh tế chỉ đạt được trong tiêu thụ hàng hóa hay là tốc độ tăng thu nhập
quốc dân không phản ánh được bản chất kinh doanh của Doanh nghiệp. Vì hiệu quả
kinh tế của Doanh nghiệp đạt được là do nhiều yếu tố tạo thành có thể là do trình độ
sử dụng nguồn lực của Doanh nghiệp do tiết kiệm được chi phí hay là do mở rộng
quy mô kinh doanh.... Hơn nữa, kết quả sản xuất có thể tăng lên do tăng chi phí
hoặc mở rộng các nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả sản xuất mà có hai
mức chi phí khác nhau thì quan điểm này là chưa hợp lý. [3]
- Nhưng có quan điểm khác cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bằng
nhịp độ tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân. Hiệu quả sẽ cao khi các
nhịp độ tăng các chỉ tiêu đó cao nhưng nếu như chi phí sản xuất hoặc các nguồn lực
được huy động tăng nhanh hơn thì sao? Hơn nữa, điều kiện sản xuất năm hiện tại
khác với năm trước. Các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài nền kinh tế có những
ảnh hưởng khác nhau, việc chọn năm gốc có ảnh hưởng lớn đến kết quả so sánh.
Với mỗi năm gốc khác nhau thì lại có mức hiệu quả khác nhau của cùng một năm

nghiên cứu. Theo quan điểm này đã phần nào đề cập tới mối tương quan so sánh
giữa các thời kỳ để thấy được hiệu quả kinh tế. Nhưng chưa đầy đủ chưa nói được
cụ thể thế nào là hiệu quả. Do vậy trong quá trình nghiên cứu đứng trên góc độ
thương mại tơi thấy rằng hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh là sự mơ tả mối
tương quan giữa lợi ích kinh tế mà Doanh nghiệp đạt được với chi phí bỏ ra để đạt
được lợi ích đó. Để hoạt động, doanh nghiệp thương mại phải có các mục tiêu hành
động của mình trong từng thời kỳ. Đó có thể là các mục tiêu xã hội cũng có thể là
mục tiêu kinh tế của chủ doanh nghiệp và doanh nghiệp ln tìm mọi cách để đạt
các mục tiêu đó với chi phí thấp nhất. Đó là hiệu quả. [2]
8


- Hiệu quả của Doanh nghiệp bao gồm 2 bộ phận:
+) Hiệu quả kinh tế: Thực chất của hiệu quả kinh tế là thực hiện yêu cầu của
quy luật tiết kiệm thời gian nó biểu hiện trình độ sử dụng các nguồn lực của Doanh
nghiệp để thực hiện các mục tiêu đã xác định. Quy luật tiết kiệm thời gian là quy
luật tồn tại trong nhiều phương thức xã hội khác nhau. Mọi hoạt động của con
người đều tuân theo quy luật đó. Nó quyết định động lực phát triển của lực lượng
sản xuất. Vậy tóm lại, hiệu quả kinh tế là phạm trù khách quan phản ánh trình độ và
năng lực quản lý đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế xã hội
đặt ra trong từng thời kỳ với chi phí nhỏ nhất. Hiệu quả kinh tế là mối quan tâm
hàng đầu của các Doanh nghiệp. [9]
Xét trên góc độ tuyệt đối thì hiệu qủa kinh tế được thể hiện thông qua sự
chênh lệch giữa kết quả và chi phí.
Cơng thức:
HQ = KQ – CF
Trong đó: HQ là hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định.
KQ là kết quả đạt được trong thời kỳ đó.
CF là chi phí bỏ ra để đạt được kết quả.
Đây là hiệu quả tuyệt đối cho thấy mức chênh lệch giữa kết quả và chi phí,

mức chênh lệch này càng cao thì hiệu quả càng lớn. Cách so sánh này rất đơn giản
và dễ tính nhưng nó chỉ cho ta thấy một cách tổng quát chung nhất mà nó khơng
đánh giá được chất lượng hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Thứ hai là
không so sánh được giữa các thời kỳ với nhau, không đáp ứng được yêu cầu lý luận
ta nghiên cứu ở phần trên. Thứ ba là không phản ánh được tiềm năng nội lực để
nâng cao hiệu quả. Thứ tư là khó tách biệt được giữa hiệu quả và kết quả trong tính
tốn.
- Xét trên góc độ tương đối thì hiệu quả kinh tế được thể hiện thông qua tỉ lệ
so sánh giữa kết quả với chi phí theo cơng thức:
HQ =

KQ
CF
9


Cách tính này cụ thể hơn so với cách tính trên. Nó phản ánh được hiệu quả ở
mọi góc độ khác nhau. Tuy nhiên cách đánh giá này khá phức tạp nên địi hỏi phải
có quan điểm thống nhất khi lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu
quả.
Như vậy suy cho cùng khi đánh giá hiệu quả của một Doanh nghiệp thì ta cần
phải xem xét cả hai mặt đó là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội một cách đồng bộ.
Vì hiệu quả kinh tế không đơn thuần là các thành quả kinh tế vì trong kết quả và chi
phí kinh tế có các yếu tố nhằm đạt hiệu quả xã hội. Tương tự hiệu quả xã hội tồn tại
phụ thuộc vào kết quả và chi phí nảy sinh trong hoạt động kinh tế.
+) Hiệu quả xã hội.
- Hiệu quả xã hội là một đại lượng phản ánh mức độ ảnh hưởng của các kết
quả đạt được đối với xã hội và môi trường. Thực chất đó là sự tác động tích cực hay
tiêu cực từ các hoạt động của con người trong đó có các hoạt động kinh doanh. Hiệu
quả xã hội thường được biểu hiện thông qua mức độ thoả mãn nhu cầu về vật chất

hoặc tinh thần của người dân, cải thiện điều kiện lao động, nghỉ ngơi, nâng cao trình
độ nhận thức văn minh cho người lao động, cải tạo và bảo vệ mơi sinh góp phần
tích cực cho sự bền vững xã hội. [4]
- Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế có mối quan hệ gắn bó với nhau như hai
mặt của một vấn đề. Hai mặt này phản ánh những khía cạnh khác nhau của một vấn
đề kinh doanh nhưng lại không tách rời nhau. Khơng thể có hiệu quả xã hội mà
khơng có hiệu quả kinh tế và ngược lại hiệu quả kinh tế là cơ sở nền tảng cho hiệu
quả xã hội. Bất kỳ một quá trình hiện tượng kinh tế nào cũng bao hàm hai mặt: Tính
xã hội và tính kinh tế. Do vậy chúng ta cần phải xem xét tính hiệu quả xã hội của
Doanh nghiệp. Bàn về mối quan hệ khăng khít giữa hai phạm trù này V.I.Lênin đã
viết: “Tơi cương quyết khơng hiểu sự khác biệt này có ý nghĩa gì? Chẳng lẽ có thể
có tính kinh tế bên ngoài xã hội”. Trong kinh doanh thương mại hiệu quả xã hội là
phạm trù phản ánh sự đóng góp của Doanh nghiệp vào việc thực hiện các mục tiêu
kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân biểu hiện thông qua việc thoả mãn nhu cầu
vật chất và tinh thần của người lao động, góp phần làm cho sự lưu thơng hàng hố
10


được thuận tiện, lành mạnh.
1.1.3. Bản chất của hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế rất rộng phản ánh những lợi ích
đạt được từ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Để có thể hiểu được bản chất
của nó cần phân biệt rõ giữa hiệu quả và kết quả.
- Có thể hiểu kết quả là chỉ tiêu kinh tế phản ánh lợi ích kinh tế mà Doanh
nghiệp thu được trong hoạt động kinh doanh của mình. Bất cứ một hành động nào
của con người đều đạt tới một kết quả nào đó, cho dù là kết quả tốt hay xấu. Trong
kinh doanh kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của Doanh
nghiệp. Kết quả đó có thể cân đo đong đếm như sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi
nhuận.... và cũng có thể là các đại lượng phản ánh mặt chất lượng hồn tồn có tính
chất định tính như: uy tín, chất lượng sản phẩm. Nhưng đối với Doanh nghiệp thì

kết quả đó khơng cho thấy trình độ quản lý, trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào của
Doanh nghiệp mà phải thông qua khái niệm hiệu quả. [3]
- Ở công thức trên ta thấy hiệu quả kinh doanh bao gồm tất cả kết quả và chi
phí đều được tính bằng cả hai loại đơn vị hiện vật và giá trị. Nhưng khi đo bằng đơn
vị hiện vật thì khó xác định do tính khơng đồng nhất về đơn vị đo lường nên người
ta thường tính hiệu quả theo đơn vị giá trị được biểu hiện bằng tiền tệ.
Như vậy hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ sử
dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời là một phạm trù kinh
tế gắn liền với nền sản xuất hàng hóa. Sản xuất hàng hố có phát triển hay không là
nhờ đạt hiệu quả cao hay thấp. Biểu hiện của hiệu quả là lợi ích mà thước đo quan
trọng là “đồng tiền”. [9]
Từ đó ta thấy bản chất của hiệu quả kinh doanh chính là hiệu quả lao động xã
hội. Nó phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực đầu vào của quá trình kinh doanh để đạt được mục tiêu cuối
cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là mục tiêu tối đa
hoá lợi nhuận. Nó cũng là thước đo trình độ tiết kiệm các yếu tố đầu vào, nguồn lực
xã hội.
11


Hiệu quả kinh doanh được xem là đại lượng kinh tế cho biết giá trị của kết
quả đạt được ở đầu ra so với mục tiêu và so với giá trị của nguồn lực đầu vào của
chu trình hoạt động.
Về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh đạt được xem xét trong từng giai
đoạn, từng thời kỳ nhưng không được làm giảm sút hiệu quả các giai đoạn, các thời
kỳ kinh doanh tiếp theo hay được xem xét trong cả ngắn hạn và dài hạn. Về không
gian, hiệu quả kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được một cách toàn diện khi toàn bộ
hoạt động của các bộ phận, các đơn vị mang lại hiệu quả và không ảnh hưởng đến
hiệu quả chung.
Về định lượng, hiệu quả kinh doanh phải được thể hiện ở mối tương quan

giữa chi phí và kết quả theo những mục tiêu nhất định. Nói đến mục tiêu người ta
luôn đề cập đến các chỉ số cụ thể về số lượng, chất lượng, thời gian và nguồn lực.
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Bất cứ một Doanh nghiệp nào muốn thành đạt trong sự nghiệp kinh doanh đều
phải quan tâm đến năng suất, chất lượng và hiệu quả. Song làm thế nào để đạt được
điều đó?
Nâng cao hiệu quả kinh doanh đó chính là việc đưa ra các biện pháp hợp lý
dựa trên việc nghiên cứu môi trường kinh doanh và thực trạng nhằm đưa hoạt động
kinh doanh của Doanh nghiệp nghiệp phát triển. ở nhiều quốc gia trên thế giới cũng
như ở nước ta đã xuất hiện khơng ít những nhà Doanh nghiệp đầy tài năng. Mỗi
Doanh nghiệp đều có những triết lý phong cách quản lý riêng. Nhưng tất cả họ đều
chung một mục tiêu đó là: Phát triển khơng ngừng Doanh nghiệp của mình. Vì vậy,
họ ln tìm mọi cách để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bởi vậy, hiệu quả kinh
doanh không những là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh mà còn là vấn đề
sống còn của Doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao Doanh nghiệp càng có
điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư mua sắm trang thiết bị. Hơn nữa
Doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận cao, sẽ thực hiện đầy đủ hơn nữa nghĩa vụ của
mình đối với Nhà nước và người lao động.
- Đối với Nhà nước: Nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp Doanh nghiệp thực
12


hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước bằng các khoản thuế, lệ phí... Như
chúng ta đã biết mỗi Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế và 80% ngân sách
Nhà nước là lấy từ thuế, do đó để có một xã hội phồn vinh dân giàu nước mạnh thì
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của mỗi Doanh nghiệp là điều kiện không thể
thiếu.
- Đối với bản thân Doanh nghiệp: Kinh doanh là một quá trình bao gồm nhiều
khâu từ nghiên cứu nắm bắt nhu cầu thị trường cho đến việc phân phối tiêu thụ hàng
hoá và dịch vụ để nâng cao hiệu quả kinh doanh thì nhà lãnh đạo cần nhận thức

mình nên kinh doanh gì? Kinh doanh như thế nào? Với chi phí là bao nhiêu? Lợi
nhuận thu về là bao nhiêu?... sẽ khơng có vấn đề gì nếu nguồn lực là vơ hạn. Người
ta có thể sử dụng nguồn lực một cách bừa bãi và lãng phí. Nhưng trên thực tế,
nguồn lực là một phạm trù hữu hạn trong khi đó nhu cầu của con người là vô hạn.
Do vậy, của cải đã khan hiếm lại càng khan hiếm hơn theo cả nghĩa tương đối lẫn
nghĩa tuyệt đối. Từ đó bắt buộc con người phải tìm những phương án kinh tế tối ưu.
Trong giai đoạn hiện nay, phát triển kinh tế theo chiều rộng kết thúc nhường
lại cho sự phát triển kinh tế theo chiều sâu để đạt được điều đó là vào việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Như vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh là việc sử dụng các yếu tố đầu vào hợp
lý nhưng kết quả đem lại là cao nhất. Trong điều kiện các nguồn lực khan hiếm việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh lại càng trở nên quan trọng đối với bất kỳ loại hình
Doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, sự lựa chọn mục tiêu kinh tế của các Doanh nghiệp
trong các cơ chế kinh tế khác nhau là không giống nhau. Cụ thể là: Trong cơ chế kế
hoạch hoá tập trung các Doanh nghiệp đều nhằm mục tiêu là hồn thành kết hoạch
Nhà nước giao cho, cịn trong nền kinh tế thị trường như hiện nay mục tiêu của các
Doanh nghiệp là khơng những hồn thành kế hoạch một cách suất sắc mà còn đem
lại lợi nhuận cao.
Mặt khác, nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện giúp cho các Doanh
nghiệp bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thực hiện tốt các mục tiêu và nhiệm
vụ kinh doanh của Doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một yếu tố phát
13


triển bền vững. Vì vậy, nó mang ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển
của Doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để Doanh nghiệp đạt
được mục tiêu của mình trong suốt thời gian hoạt động, nó tạo điều kiện để mở rộng
quy mơ, tăng lợi nhuận, tăng uy tín cho Doanh nghiệp, tăng vị thế cạnh tranh của
Doanh nghiệp trên thị trường, đảm bảo sự tồn tại và phát triển vững chắc của Doanh

nghiệp trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt.
- Đối với người lao động: Nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp họ đảm bảo
công ăn việc làm, công việc ổn định tăng thu nhập, tạo điều kiện cải thiện đời sống
tinh thần vật chất, điều kiện làm việc được tốt hơn và đạt được những vinh quang
trong nghề nghiệp.
- Đối với người cung ứng: Cũng nhận được một phần lợi ích thơng qua hoạt
động cung ứng cho Doanh nghiệp góp phần tăng cường được các mối quan hệ bạn
hàng, hạn chế được những rủi ro nhờ các mối liên kết kinh doanh tin cậy và bền
vững.
Tóm lại, việc nghiên cứu hiệu qủa kinh doanh và nắm bắt được các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh là tiền đề tốt cho mỗi Doanh nghiệp thương
mại tự đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình một cách thực chất và
định hướng cho tương lai đúng đắn nhằm quyết tâm khai thác tối đa mọi tiềm lực để
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở tăng cường tích luỹ để đầu tư tái sản xuất
kinh doanh cả chiều sâu lẫn chiều rộng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho toàn
nền kinh tế quốc dân.
1.2. Các phương pháp và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
1.2.1. Phương pháp phân tích
1.2.1.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói
chung và trong phân tích tài chính nói riêng. Để áp dụng phương pháp này cần phải
đảm bảo những nội dung sau: [2]
14


Điều kiện so sánh: phải đảm bảo có ít nhất hai đại lượng so sánh và thống
nhất về nội dung, phương pháp tính tốn, thời gian và đơn vị đo lường.
Xác định gốc so sánh: Tuỳ thuộc vào mục đích phân tích để xác định gốc so
sánh: Để xác định xu hướng và tốc độ phát triển của các chỉ tiêu phân tích thì gốc so

sánh được lấy ở kỳ trước hoặc các kỳ trước. Nếu đánh giá tình hình thực hiện mục
tiêu nhiệm vụ thì gốc so sánh được lấy là kỳ kế hoạch. Khi xác định vị trí của doanh
nghiệp thì gốc so sánh là giá trị trung bình của ngành hoặc chỉ tiêu phân tích của đối
thủ cạnh tranh
Kỹ thuật so sánh: thường sử dụng hai kỹ thuật so sánh cơ bản sau
- So sánh về số tuyệt đối: là việc xác định số chênh lệch giữa giá trị của các
chỉ tiêu kỳ phân tích với giá trị chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh cho thấy sự biến
động của hiện tượng kinh tế đang nghiên cứu.
- So sánh bằng số tương đối: là xác định tỷ lệ tăng (giảm) giữa thực tế so với
kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích để đánh giá được tốc độ phát triển hoặc kết cấu của
hiện tượng kinh tế
Người ta cũng có thể sử dụng phương pháp phân tích theo chiều dọc hoặc
phân tích theo chiều ngang.
1.2.1.2. Phương pháp hệ số
Đây là phương pháp truyền thống, được sử dụng phổ biến trong phân tích tài
chính và là phương pháp có tính hiện thực cao. [2]
Theo phương pháp này, các hệ số tài chính được tính bằng cách đem chia
trực tiếp một chỉ tiêu này với một chỉ tiêu khác để thấy được mức độ ảnh hưởng, vai
trò của các yếu tố chỉ tiêu này đối với các yếu tố chỉ tiêu khác. Các tỷ lệ tài chính
này được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản
theo mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm chỉ tiêu về khả năng
thanh toán, hệ số về cơ cấu vốn, hệ số về hiệu suất hoạt động và các hệ số về khả
năng sinh lời.

15


1.2.1.3. Phương pháp phân tích mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính (
phương pháp phân tích Dupont) [2]
Mức sinh lời của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp của

hàng loạt các biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Để thấy được sự
tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ chức tiêu thụ sản
phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp người ta đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu để
phân tích sự tác động đó.
Theo đó các mối quan hệ chủ yếu được xem xét là:
- Mối quan hệ tương tác giữa tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh với hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn và tỷ suất lợi nhuận doanh thu
Mối quan hệ này được xác lập như sau:
Lợi nhuận sau
thuế
Tổng vốn kinh

Lợi nhuận sau
thuế
=

doanh
thuần
(1.1)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA)
(1.2)

Doanh

Doanh
thuần
x

thu


thu

Tổng vốn kinh

doanh
Hệ
=
lãi rịng

số

Vịng
x
tồn bộ

quay

Qua đó, nhà quản trị sẽ có những biện pháp tác động hợp lý làm tăng tỷ
suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh như tăng hệ số lãi rịng bằng cách tiết
kiệm chi phí, tăng doanh thu, phấn đấu tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn tốc độ
tăng của doanh thu hoặc tăng vịng quay tồn bộ vốn bằng cách tăng doanh thu và
đầu tư, dự trữ tài sản hợp lý
- Các mối quan hệ tương tác với tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Có thể thiết các mối quan hệ đó như sau:
Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
=
x

Vốn chủ sở hữu
Tổng vốn kinh doanh
Vốn chủ sở hữu
(1.3)
Tỷ suất lợi nhuận sau
Tỷ suất lợi nhuận vốn
Mức độ sử dụng
= thuế trên vốn kinh doanh x
chủ sở hữu (ROE)
địn bẩy tài chính
(ROA)
(1.4)
16


×