Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng tài chính quốc tế chương 2 hồ thúy ái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.76 KB, 22 trang )

Chương 2.
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Hồ Thúy Ái
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM – Khoa Ngân Hàng Quốc Tế
Nội dung
• Khái niệm và đặc điểm
• Chức năng và vai trò
• Thành viên tham gia thị trường
• Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Các giao dịch ngoại hối
Hồ Thúy Ái09/2010 2
Khái niệm và đặc điểm
• Khái niệm:
– Thị trường ngoại hối: nơi diễn ra việc mua bán các đồng
tiền của các quốc gia khác nhau với nhau
– Đối tượng được mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi
ngân hàng
• Đặc điểm:
– Thị trường lớn nhất và hoàn hảo nhất trong các thị trường
– Thị trường O-T-C
– Thị trường toàn cầu, hoạt động liên tục
– Trung tâm là thị trường liên ngân hàng
09/2010 Hồ Thúy Ái 3
Chức năng và vai trò
• Chức năng:
– Cung cấp các dịch vụ cho khách hàng thực hiện
các giao dịch thương mại quốc tế
– Giúp luân chuyển vốn quốc tế
– Là nơi xác định tỷ giá hối đoái
– Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá
09/2010 Hồ Thúy Ái 4


Chức năng và vai trò
• Vai trò:
– Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế
– Tạo điều kiện để NHTW can thiệp và tác động lên
tỷ giá
09/2010 Hồ Thúy Ái 5
Thành viên tham gia
• Theo hình thức tổ chức:
– Ngân hàng thương mại
– Doanh nghiệp
– Cá nhân
– Quỹ đầu tư
– Nhà môi giới
– Ngân hàng trung ương
09/2010 Hồ Thúy Ái 6
Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Tỷ giá là giá của một đồng tiền được biểu thị
thông qua số đơn vị đồng tiền khác
• Phân loại tỷ giá:
– Tỷ giá mua vào, tỷ giá bán ra
– Tỷ giá cố định, tỷ giá thả nổi
– Tỷ giá tiền mặt, tỷ giá chuyển khoản
– Tỷ giá song phương, tỷ giá đa phương
– …
09/2010 Hồ Thúy Ái 7
Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Điểm tỷ giá:
1USD = 1.3540 CHF  1 điểm là 0.0001 CHF
1GBP = 1.5350 USD  1 điểm là 0.0001 USD
1USD = 89.02 JPY  1 điểm là 0.01 JPY

1USD = 19,400 VND  1 điểm là 1 VND
– Thông thường là mức thay đổi tối thiểu của tỷ giá
được yết theo thông lệ
– Điểm tỷ giá có giá trị khác nhau tùy thuộc vào
đồng tiền liên quan và cách yết tỷ giá
09/2010 Hồ Thúy Ái 8
Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Yết tỷ giá:
– Đồng định giá và đồng yết giá:
1USD = 19,500 VND
USD/VND=19,500
S
(VND/USD)
= 19,500
 USD là đồng yết giá
 VND là đồng định giá
– Tỷ giá nghịch đảo:
1USD = 19,500 VND
 1VND = 1/19,500 = 0.0000513USD
09/2010 Hồ Thúy Ái 9
Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Yết tỷ giá:
– Tỷ giá mua vào (bid rate): tỷ giá mà tại đó nhà tạo
thị trường mua vào đồng yết giá
– Tỷ giá bán ra (ask rate): tỷ giá mà tại đó nhà tạo thị
trường bán ra đồng yết giá
– VD: S
(VND/USD)
= 19,450 – 19,500
(bid) - (ask)

09/2010 Hồ Thúy Ái 10
Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Yết tỷ giá:
– Yết trực tiếp: cho biết giá của 1 đơn vị ngoại tệ
được tính bằng số đơn vị nội tệ
– Yết gián tiếp: cho biết giá của 1 đơn vị nội tệ được
tính bằng số đơn vị ngoại tệ
– Yết giá kiểu Châu Âu: USD là đồng yết giá
– Yết giá kiểu Mỹ: USD là đồng định giá
09/2010 Hồ Thúy Ái 11
Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Tỷ giá chéo:
– Tỷ giá chéo giản đơn:
• Biết S(x/z) và S(y/z) (z là đồng tiền yết
giá trong cả 2 tỷ giá)
• Biết S(x/z) và S(z/y) (z vừa là đồng yết
giá, vừa là đồng định giá)
• Biết S(z/x) và S(z/y) (z là đồng định giá
trong cả 2 tỷ giá)
09/2010 Hồ Thúy Ái 12
S x y
S x z
S y z
( / )
( / )
( / )

)/()./()/( yzSzxSyxS 
S x y
S z y

S z x
( / )
( / )
( / )

Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Tỷ giá chéo:
– Tỷ giá chéo giản đơn:
(1) Biết S
(CAD/USD)
= 1.0348 và S
(SGD/USD)
=1.3426
Tính S
(SGD/CAD)
(2) Biết S
(USD/AUD)
= 0.9239 và S
(SGD/USD)
=1.3426
Tính S
(SGD/AUD)
(3) Biết S
(USD/AUD)
= 0.9239 và S
(USD/GBP)
=1.5437
Tính S
(AUD/GBP)
09/2010 Hồ Thúy Ái 13

Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Tỷ giá chéo
– Tỷ giá chéo mua vào, tỷ giá bán ra:
Biết S
(VND/USD)
=(a,b) (19,400 – 19,500)
S
(HKD/USD)
=(c,d) (7.7703 – 7.7724)
Tính S
(VND/HKD)
=(x/y)
 x = a/d = 2,496
y = b/c = 2,510
09/2010 Hồ Thúy Ái 14
Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Tỷ giá chéo
– Tỷ giá chéo mua vào, tỷ giá bán ra:
Biết S
(VND/USD)
=(a,b) (19,400 – 19,500)
S
(USD/GBP)
=(c,d) (1.5430 – 1.5450)
Tính S
(VND/GBP)
=(x/y)
 x = a.c = 29,934
y = b.d = 30,128
09/2010 Hồ Thúy Ái 15

Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
• Tỷ giá chéo
– Tỷ giá chéo mua vào, tỷ giá bán ra:
Biết S
(USD/AUD)
=(a,b) (0.9239 – 0.9255)
S
(USD/GBP)
=(c,d) (1.5430 – 1,5450)
Tính S
(AUD/GBP)
=(x/y)
 x = c/b = 1.6672
y = d/a = 1.6723
09/2010 Hồ Thúy Ái 16
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
• Hoạt động kinh doanh chênh lệch tỷ giá (arbitrage)
giúp loại bỏ sự không thống nhất về tỷ giá ở các thị
trường khác nhau
• Arbitrage 2 bên:
– Abank: 1USD = 35.27THB
– Bbank: 1USD = 35.32THB
 mua USD ở Abank và bán USD ở Bbank
 bán THB ở Abank và mua THB ở Bbank
09/2010 Hồ Thúy Ái 17
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
• Arbitrage 3 bên:
– Abank: 1 USD = 35.27 THB
– Bbank: 1 USD = 1.0358 SGD
– Cbank: 1 SGD = 34.12 THB

 Tính tỷ giá chéo
 Xác định quy trình kinh doanh
09/2010 Hồ Thúy Ái 18
Các giao dịch ngoại hối
• Giao dịch ngoại hối giao ngay
• Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
• Giao dịch ngoại hối hoán đổi
• Giao dịch quyền chọn tiền tệ
• Giao dịch tiền tệ tương lai
09/2010 Hồ Thúy Ái 19
Giao dịch ngoại hối giao ngay
• Giao dịch ngoại hối giao ngay: giao dịch
mua/bán ngoại tệ trong đó việc hạch toán các
tài khoản được thực hiện trong vòng 2 ngày
làm việc sau khi ký kết hợp đồng
– Giao dịch tiền mặt
– Giao dịch liên ngân hàng
09/2010 Hồ Thúy Ái 20
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
• Giao dịch ngoại hối kỳ hạn: giao dịch mua/bán ngoại tệ được
ký kết vào hôm nay nhưng việc chuyển đổi tiền tệ (“giao
hàng”) sẽ được thực hiện vào một ngày xác định trong tương
lai (nhiều hơn 2 ngày làm việc)
• Tỷ giá trong hợp đồng kỳ hạn: tỷ giá kỳ hạn (forward
exchange rate)
• Tỷ giá kỳ hạn cũng được yết dưới dạng tỷ giá mua vào và tỷ
giá bán ra (forward bid rate và forwad ask rate)
09/2010 Hồ Thúy Ái 21
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
• Ứng dụng của giao dịch kỳ hạn trong việc bảo hiểm

rủi ro tỷ giá:
– Bảo hiểm khoản sẽ thu: bán kỳ hạn số tiền tương ứng với
kỳ hạn cần bảo hiểm
– Bảo hiểm khoản sẽ trả: mua kỳ hạn số tiền tương ứng với
kỳ hạn cần bảo hiểm
09/2010 Hồ Thúy Ái 22

×