Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Tiền lương và các khoản trích theo lương - chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Thành Đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.26 KB, 81 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
lời cảm ơn
Trong thời gian qua em đã nhận đợc sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của
các thầy cô tại Trung tâm đào tạo, bồi dỡng và phát triển nguồn nhân lực, Tr-
ờng Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Vinatex nói chung và các thầy cô trong bộ
môn kế toán nói riêng đã cung cấp cho em một lợng kiến thức hết sức cơ bản
và cần thiết để sau này phục vụ cho xã hội và cuộc sống.
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực
của bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và các cô chú,
anh chị tại phòng Kế toán của công ty Cổ phần Thành Đạt.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của công ty Cổ phần
Thành Đạt đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành gửi đến Thầy giáo Dơng Văn Huyên, ngời đã nhiệt
tình hớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này lời cảm
ơn sâu sắc.
Hà Nội, tháng 9 năm 2009
Sinh viên thực hiện :
Bùi Thị Thuý
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
1
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Mục lục
Nội dung
Trang
Lời cảm ơn ...................................................................................... 1
Lời mở đầu ....................................................................................... 3
Phần 1: Giới thiệu hình thành chung về Công ty Cổ phần Thành
Đạt ...
5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................... 5


1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................... 7
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty ......................... 10
1.4. Đặc điểm tổ chức dây chuyền công nghệ của công ty .............. 11
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ....................... 14
phần 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Tiền lơng và các khoản trích theo lơng. Chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thành Đạt ...... 16
2.1. Nghiệp vụ phát sinh của công ty ............................................... 16
2.2. Liệt kê các chứng từ liên quan .................................................. 19
2.3. Những mẫu sổ liên quan tới nghiệp vụ .. ........... 42
Kết luận ........................................................................................... 82

Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
2
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Lời mở đầu
Trong điều kiện hiện nay khi nền kinh tế Việt Nam đang tiến những b-
ớc tiến mạnh trong thời kỳ hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới thì các
doanh nghiệp chính là các thành viên góp phần tạo dựng nên khối kinh tế
thống nhất ấy. Việt Nam đang bớc vào thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại
hoá với tốc độ phát triển rất nhanh và mạnh đó là xây dựng cơ bản. Đây là
một nghành nghề tạo ra cơ sở vật chât, kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, là
nền tảng góp phần xây dựng đất nớc phát triển giàu mạnh.
Bớc vào sân chơi chung của khu vực và thế giới trong lĩnh vực kinh tế
thì Việt Nam vừa có những thuận lợi lớn để phát triển đất nớc nhng cũng là
thử thách lớn đối với các doanh nghiệp trong đó có các doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực xây dựng cơ bản. Điều đó đặt ra cho doanh nghiệp vấn đề cần giải
quyết để sao có thể đứng vững trên thơng trờng và phát triển.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi đợc học xong phần lý thuyết về
chuyên nghành, lãnh đạo nhà trờng đã cho sinh viên thâm nhập thực tế nhằm

củng cố vận dụng những lý luận đã học đợc vào sản xuất, vừa nâng cao năng
lực tay nghề chuyên môn, vừa làm chủ đợc công việc sau này khi tốt nghiệp
ra trờng về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hoà nhập và
đảm đơng các nhiệm vụ đợc phân công.
Trong quá trình thực tập Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Tiền l ơng và các khoản trích theo lơng Chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thành Đạt ở đó em có thể hiểu rõ đ-
ợc tình hình kinh doanh và đóng góp của công ty cho sự phát triển của nền
kinh tế đất nớc.
Nội dung của chuyên đề này ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề
gồm 2 phần chính :
Phần 1: Giới thiệu hình thành chung về công ty Cổ phần Thành Đạt.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
3
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Phần 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ Tiền
lơng và các khoản trích theo lơng Chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ Phần Thành Đạt.
Với thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tập cha nhiều, đặc biệt là
kinh nghiệm phân tích đánh giá của em cha đợc sâu sắc. Vì vậy trong báo
cáo không thể tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, kính mong thầy cô giáo và
nhà trờng góp ý sửa chữa để em hoàn thành công việc một cách tốt đẹp hơn.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
4
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Phần 1: giới thiệu hình thành chung về công
ty cổ phần thành đạt
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thành
Đạt.
1.1.1. Quá trình hình thành của Công ty Cổ phần Thành Đạt.

.

Giới thiệu về công ty:
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thành Đạt.
Tên giao dịch quốc tế: Thanh Dat Joint stok Company.
Tên viết tắt: ThanhDat.jsc
. Giám đốc công ty hiện tai:
Ông: Phạm Văn Chiến.
. Địa chỉ trụ sở công ty:
Hữu Xá- Mê Linh- Đông Hng- Thái Bình.
Số điện thoại: 0363.554.609
Số Fax: 0363.554.609
. Cơ sở pháp lý của Công ty Cổ Phần Thành Đạt:
Ngày 17/9/2001 Bộ trởng bộ GTVT ra quyết định số 3057/QĐ - GTVT
về việc chuyển doanh nghiệp Thành Đạt chính thức trở thành Công Ty Cổ
Phần Thành Đạt.
Công ty chính thức đi vào hoạt động theo phơng thức cổ phần từ
03/2002.
Công ty hoạt đông theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty
cổ phần số 0803000044 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu t
tỉnh Thái Bình cấp ngày 22/02/2002.
Vốn điều lệ của công ty khi thành lập: 6.000.000.000.
Vốn đóng góp của các cổ đông( CBCNV trong công ty ) là
4.000.000.000 chiếm tỷ lệ 65%.
Mã số thuế: 1000284480.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
5
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Tài khoản ngân hàng: 3405211000151 tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.

. Loại hình doanh nghiệp:
Công ty Cổ phần Thành Đạt là doanh nghiệp cổ phần nhiều thành viên.
. Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty Cổ phần Thành Đạt:
+ Xây dựng các công trình giao thông bao gồm: cầu, đờng, san lấp mặt
bằng.
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi và công trình
điện đến 35KV.
+ Nạo vét bồi đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp công trình.
+ Đầu t xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, cụm dân c, đô thị, giao
thông vận tải.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn và
bê tông nhựa.
+ Xuất nhập vật t, thiết bị.
+ Kinh doanh vật t hàng hoá.
+ Cho thuê máy móc, phơng tiện vận chuyển phục vụ cho xây dựng.
1.1.2. Quá trình phát triển của Công ty Cổ phần Thành Đạt.
Tiền thân của Công ty Cổ phần Thành Đạt là Xí nghiệp Cơ khí xây lắp
Thành Đạt đợc thành lập ngày 6/8/1995 với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng
các công trình chủ yếu phục vụ cho tới tiêu và xây dựng nhà ở, trờng học,
hợp tác xã .
Bộ giao thông vận tải( GTVT ) đã ra quyết định số 497/QĐ/GTVT
ngày 27/3/1999 đã quyết định thành lập công ty xây lắp Thành Đạt từ Xí
nghiệp cơ khí xây lắp Thành Đạt.
Theo quyết định số 4003/QĐ - TCBCKĐ ngày 22/8/2000 của Bộ giao
thông vận tảI Công ty xây lắp Thành Đạt đợc đổi tên thành Công ty xây dựng
công trình kiến trúc Thành Đạt với chức năng nhiệm vụ là xây dựng các công
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
6
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex

trình công nghiệp, xây dựng các công trình giao thông và kinh doanh vật liệu
xây dựng.
Sau đó Công ty xây dựng kiến trúc Thành Đạt đI vào hoạt động và tiếp
tục với nghành nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng các công trình công
nghiệp, dân dụng và giao thông .
Ngày 17/9/2001 Bộ trởng bộ GTVT ra quyết định số 3057/QĐ -
BGTVT về việc chuyển doanh nghiệp là Công ty xây dựng kiến trúc Thành
Đạt thành Công ty Cổ phần Thành Đạt.
Công ty Cổ phần Thành Đạt chính thức đI vào hoạt động theo phơng
thức cổ phần từ tháng 03/2002.
Công ty Cổ phần Thành Đạt là một trong nhiều công ty đầu tiên tiến
hành thi công các công trình giao thông.
Một số công trình tiêu biểu mà Công ty Cổ phần Thành Đạt đã thực
hiện đợc:
+ Trung tâm hội nghị huyện Đông Hng.
+ Nhà văn hoá phờng Quang Trung.
+ Công trình cầu giao thông tỉnh TháI Bình.
+ Khu công nghiệp Gia Lễ.
+ Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh.
+ Trung tâm hội nghị TP. TháI Bình.
+ Chợ Bo TP.TháI Bình.
+ Công trình nuôI trồng thuỷ sản Đông Hng.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Thành Đạt.
1.2.1. sơ đồ hình khối bộ máy của Công ty Cổ phần Thành Đạt.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
7
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
Ban giám đốc
Các phòng ban chức năng Đội, đơn vị sản xuất

Phòng
Kế
hoạch
thị tr-
ờng
Phòng
kinh tế
hợp
đồng
Phòng
thiết bị
vật t
Phòng
TCCB
LĐTL
Phòng
kỹ
thuật
Văn
phòng
Phòng
tài
chính
kế
toán
Xởng
gia
công
cơ khí
Các

đội
sản
xuất
Đội2
01
Đội
204
Đội
207
Đội
208
Đội
215
Đội
asphtlt
Đội
203
Đội
205
Đội
206
Đội SX
vật liệu
6
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
1.2.2. Chức năng của từng phong ban trong Công ty Cổ phần Thành Đạt.
. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty cổ Phần Thành Đạt:
Công ty Cổ Phần Thành Đạt có bộ máy quản lý tơng đối gọn nhẹ và năng
động. Hiện nay việc tổ chức thành các đội thi công giúp cho công ty trong việc quản
lý lao động và phân công lao động thành nhiều vị trí thi công khác nhau với nhiều

công trình một cách có hiệu quả. Công ty có 7 phòng ban chức năng và các đội, đơn
vị sản xuất.
Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý(sơ đồ) trong bộ máy quản lý mỗi phòng
ban điều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình trong mối quan hệ nhất thống.
. Ban giám đốc bao gồm:
Giám đốc là ngời đứng đầu bộ máy quản lý giữ vai trò chung theo chế độ và
luật định. Là ngời có số cổ phần lớn nhất.
Ngoài ra giám đốc còn là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về các hoạt
động và kết quả sản xuất kinh doanh.Giám đốc có quyền hạn và nhiệm vụ sau:
+ Huy động phê duyệt mọi nguồn lực, quy định trách nhiệm và quyền hạn cho các
cấp quản lý trong công ty, phê duyệt hệ thống quản lý chất lợng (HTQLCL) và giám
sát để duy trì HTQLCL hoạt động có hiệu quả.
+ Phê duyệt và công bố chính sách, mục tiêu chất lợng, các quy trình của HTQLCL.
+ Chủ trì các cuộc họp xem xét của lãnh đạo theo định kỳ và đột xuất.
. Phó giám đốc:
Công ty có 2 phó giám đốc, mỗi ngời đều chịu trách nhiệm một phần trớc giám
đốc nh :
+ Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về HTQLCL và công tác kỹ thuật trong toàn công
ty.
+ Tổ chức và chỉ đạo công tác soạn thảo các quy trình kỹ thuật ( bao gồm các hồ sơ
kỹ thuật ) về dây chuyền công nghệ của công ty, kiểm soát việc thực hiện qui trình
công nghệ, hớng dẫn các công việc sản xuất.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
7
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
+Phối hợp với các đội trởng / chủ nhiệm công trình thực hiện kế hoạch bảo trì, sửa
chữa các thiết bị kỹ thuật của công ty để đảm bảo các thiết bị luôn hoạt động tốt phục
vụ cho kế hoạch sản xuất.
+ Chỉ đạo và thực hiện việc kiểm tra, kiểm định và hiệu chuẩn các thiết bị kiểm tra,
đo lờng và thực nghiệm.

+ Đảm bảo chất lợng sản phẩm cung ứng theo đúng yêu cầu của khách hàng và
chính sách chất lợng của công ty.
+ Ra quyết định ngừng sản xuất khi phát hiện sản phẩm không phù hợp hoặc thiết bị
sản xuất không an toàn: đại diện công ty để liên hệ với các tổ chức bên ngoài về các
vấn đề liên quan đến HTQLCL.
+ Phê duyệt việc ban hành, sửa đổi các tài liệu trog phạm vi đợc uỷ quyền.
. Phòng kế hoạch thị trờng:
Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ
trong việc điều hành các hoạt động lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch quản
lý chất lợng.
Đề xuất phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch về kinh doanh,
tiếp thị cho từng thời kỳ trong năm.
Tổng hợp kế hoạch của các bộ phận và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch đầu t của toàn công ty, giao nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cho các đơn vị đôn
đốc theo dõi và tổng hợp các báo cáo kết quả thực hiện.
. Phòng kinh tế tổng hợp:
Chịu trách nhiệm quản lý và thanh toán các hợp đồng kinh tế.
Lập và duyệt các định mức đơn giá tiền lơng, lập bàn giao khoán cho các đội.
. Phòng kỹ thuật:
Nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất, nhằm
nâng cao năng suất, chất lợng, hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
8
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Phối hợp với phòng kế hoạch thị trờng, tính toán khối lợng, lập hồ sơ đấu
thầu, xác định khối lợng thực tế phảI làm tại hiện trờng để giúp phòng kế hoạch giao
việc.
Lập hạn mức vật t, theo dõi kiểm tra giám sát về kỹ thuật, chất lợng các công
trình, các dự án của công ty đã và đang đợc thực hiện.
. phòng TCCB LĐTL:

Tổ chức tuyển chọn lao động, phân công lao động, sắp xếp và điều phối lao
động cho các đội sản xuất.
Hình thành các chứng từ về lao động, tiền lơng cho cán bộ công ty.
. Phòng vật t thiết bị:
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, đúng chủng loại chất lợng vật t cho các công trình
theo kế hoạch.
Quản lý, tham mu sử dụng toàn bộ máy móc, thiết bị phơng tiện vận tảI cho
toàn bộ công ty.
. Phòng tài chính kế toán:
Thực hiện ghi chép, xử lý, cung cấp số liệu về tình hình tài chính.
Huy động phân phối, giám sát các nguồn vốn, bảo toàn và nâng cao hiệu quả
đồng vốn.
Tổ chức trả lơng cho cán bộ công nhân viên.
. Văn phòng:
Chịu trách nhiệm về công tác hành chính của công ty.
Cơ cấu tổ chức của một đội sản xuất trong công ty bao gồm: đội trởng, đội phó
kỹ thuật, từ 1 đến 3 kỹ thuật viên là kỹ s chuyên nghành, từ 1 đến 2 nhân viên thống
kê kế toán, 1 nhân viên tiếp liệu, 1 thủ kho .đ ợc bố trí tuỳ theo tính chất, quy mô
sản xuất của đội.Có thể bố trí kiêm nhiệm để giảm bớt định biên tăng thêm thu nhập.
Nh vậy,các bộ phận phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ đợc bố trí một cách
hợp lý không thể tách rời.Phòng ban lãnh đạo có nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo và điều
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
9
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
hành các hoạt động của công ty, các phòng ban trực thuộc chịu trách nhiệm thi hành
quyết định theo chức năng, nhiệm vụ của mình.Ban giám đốc chịu trách nhiệm trớc
các phòng ban, điều hành hoạt động và quản lý hiệu quả hoạt động của các phòng
ban và các đội sản xuất.
Các phòng ban đều có chức năng và nhiệm vụ riêng của mình.Tuy nhiên mỗi
phòng ban đều có liên hệ mật thiết với các phòng ban khác để cung cấp số liệu và

thông tin cho Ban giám đốc khi cần, đồng thời các phòng ban liên kết chặt chẽ với
nhau để tạo thành khối thống nhất trong công ty.Mỗi phòng ban thực hiện tốt vai trò
của mình sẽ là điều kiện và động lực giúp cho công ty hoạt động kinh doanh hiệu
quả.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Thành Đạt.
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Thành Đạt.

1.3.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán cảu công ty Cổ phần Thành
Đạt.
Công tác kế toán của Công ty đơc tổ chức theo mô hình tập trung để phù hợp
với việc tổ chức sản xuất và quản lý của công ty. Theo đó, chức năng nhiệm vụ của
từng nhân viên trong phòng kế toán nh sau:
Kế toán trởng: Có nhiệm vụ tập hợp số liệu, lập báo cáo tài chính trình duyệt
cấp trên, chịu trách nhiệm trớc Ban giám đốc tất cả những vấn đề có liên quan đến tài
chính của Công ty. Là ngời có nhiệm vụ bao quát toàn bộ công việc của phòng kế
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
K toỏn trng
K toỏn vt
t,TSC
K toỏn tin
lng
K toỏn cụng n Th qu
10
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
toán, kiểm tra nhắc nhở đôn đốc công việc của các kế toán viên theo đúng các quy
định của chế độ tài chính kế toán.
Kế toán vật t, TSCĐ: Tổng hợp đầy đủ, chính xác tất cả những biến động về tài
sản cố định, Ví dụ: tài sản mua mới, thanh lý tài sản, chi phí khấu hao TSCĐ,
Kế toán tiền lơng: Có nhiệm vụ theo dõi, tính toán chính xác các khoản phảI
trả cho cán bộ, công nhân viên bao gồm tiền lơng và các khoản phảI trích theo lơng

nh BHYT, BHXH, KPCĐ. Đồng thời cần nắm bắt kịp thời tất cả các quy định của
Nhà nớc về chế độ tiền lơng, tiền thởng,
Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình các khoản phảI thu, phảI trả của Công ty,
các khoản vay Ngân hàng để có kế hoạch thanh toán nợ nhanh chóng và đầy đủ nhằm
nâng cao uy tín của Công ty.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Công ty, thanh toán và chi trả những hoá đơn,
phiếu thu, phiếu chi hợp lệ và ghi chép lại tất cả các hoạt động có liên quan đến tiền
và các sổ sách có liên quan.
1.4. Đặc điểm tổ chức dây chuyền công nghệ của Công ty Cổ phần Thành Đạt.
1.4.1. Sơ đồ quy trình sản xuất của Công ty Cổ phần Thành Đạt.
Hoạt động sản xuất chủ yếu của Công ty Cổ phần Thành Đạt trong lĩnh vực
xây dựng. Do đó đặc điểm về loại hình sản xuất của công ty là:
. Loại hình sản xuất đơn chiếc theo hợp đồng nhận thầu hoặc do công ty
mua lại hợp đồng thầu.
. Chu kỳ sản xuất sản phẩm dài.
. Quy trình công nghệ sản phẩm phức tạp.
. Quy mô sản xuất lớn.
Do đặc thù của công ty vừa thi công các công trình xây dựng vừa sản xuất vật
liệu nên có thể tóm tắt chu trình sản xuất nh sau:
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
Chuẩn bị vật liệu,
công cụ- dụng cụ để
tiến hành thi công.
Đào lòng đờng(nếu
cao), đắp lòng đ-
ờng(nếu thấp)
11
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ làm đờng.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15

Rải đá mỏng, mặt
đường, lu đè chặt,
đẳm bảo qui trình
công nghệ
Hoàn
thiện mặt
đường
Đắp sửa
lề hai bên
đường
Đầm kỹ nền đờng
chuẩn bị máy rải đá
12
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ thi công các công trình dân dụng.
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
Đội xây dựng 201, 204 là các đội xây dựng dân dụng, thuỷ lợi, đờng giây và
trạm điện .Công việc của các đội có thể do công ty giao nhiệm vụ hoặc cũng có thể
tự tìm kiếm tạo thêm việc cho cán bộ công nhân viên của mình.
Đội xây dng đờng 202, 203, 205, 215, đội BT asphalt là các đội tổ chức thi
công các công trình nền móng dân dụng, công nghiệp thi công và sửa chữa đờng bộ,
cầu cống vừa và nhỏ.
Ngoài các đội này còn có đội sản xuất vật liệu chuyên sản xuất các vật liệu nh
đá dăm , đá 1x2, đá 4x6 .để phục vụ cho các đơn vị thi công và đội vận tảI có nhiệm
vụ bảo dỡng phục hồi các loại xe máy, đảm bảo vận chuyển vật liệu, máy móc thiết
bị đến nơI cần thiết, phục vụ đầy đủ trực tiếp cho quá trình thi công xây dựng sản
xuất có hiệu quả.
Bộ phận quản lý của đội gồm có: 1 đội trởng, 1 đội phó, 1 kế toán vật t, 1 kế
toán thông kê và hai kỹ thuật.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15

Nhận mặt
bằng thi công.
Thi công
móng
Đổ cột, đầm
sàn xây tường
tầng 1
Đổ cột đầm
tầng 2
Hoàn thiện
phần xây
lát
Hoàn
thiện sân
cổng
13
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Nhìn chung quá trình sản xuất các loại sản phẩm của công ty tơng đối hiện đại,
cơ cấu hóa cao, quy trình công nghệ khép kín nên sản phẩm đạt chất lợng tốt, chiếm
đợc lòng tin của khách hàng, thị trờng mở rộng. Các công trình trớc khi triển khai thi
công đều phảI có biện pháp tổ chức thi công tối u, nhằm hạ giá thành, đảm bảo dễ thi
công, an toàn lao động, tiết kiệm chi phí sản xuất. Công ty luôn áp dụng công nghệ
tiên tiến và những tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản xuất để đảm bảo chất lợng, đảm
bảo tiến độ và an toàn lao động.
1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ phần Thành Đạt.
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính
ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hớng dẫn thực hiện.
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung.
Quy trình hạch toán:

Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
14
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex

Ghi chú: Ghi h ng ng y
Ghi v o cu i k
i chiu kim tra
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài TSCĐHH: Giá trị thực tế.
Khấu hao đợc trích theo phơng pháp: Khấu hao đờng thẳng.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty áp dụng phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Tuy nhiên, hầu hết công tác kế toán đều đợc thực hiện nhiều loại sổ sách nên rất bất
lợi cho việc tổng hợp và lập các báo cáo tài chính vào cuối mỗi nên độ kế toán. Vì
vậy, hiện nay để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác,
Công ty đã xem xét và đa vào sử dụng kế toán, để nhằm giảm bớt khối lợng công việc
của phòng kế toán, tạo điều kiện cho việc quản lý chứng từ, sổ sách thuận lợi và
chính xác hơn.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
Chng t k toỏn
S Nht ký chung
S cỏi
Bỏo cỏo ti chớnh
S Nht ký c bit S, th k toỏn chi
tit
Bng tng hp chi
tit
Bng cõn i s
phỏt sinh
15
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex

Phần 2:Thực kế toán NVL CCDC. tiền l ơng và các Khoản
trích theo lơng. chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần thành đạt.
2.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Công ty Cổ phần Thành Đạt hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ (thuế 10%). Công ty đặt
trụ sở chính tại Hữu Xá- Mê Linh- Đông Hng- Thái Bình. Điện thoại: 0363554609.
MST: 1000284480 Số tài khoản 3405211000151 tại Ngân Hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong kỳ có tài liệu nh sau:
-2 Số d đầu kỳ:
Số hiệu TK Tên TK D nợ D có
152 Nguyên vật liệu 105.338.200
153 Công cụ dụng cụ 370.272.000
154 Chi phí sản xuất KDDD 35.500.000
334 Phải trả công nhân viên 76.568.000
338 Phải trả khác 105.230.569
-2 Số d chi tiết trên một số tài khoản:
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
16
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
TK 152: Nguyên vật liệu.
Mã VT Tên vật t ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
NOT Nhựa ốp trần m2 250 21.000 5.250.000
BĐT Bóng điện tuýp
MiNi
chiếc 30 19.500 585.000
ONN
ống nớc nhựa
mét 150 24.500 3.675.000

Cộng 7.065.000
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Mã SP Tên sản phẩm D nợ
021 Công trình 40.920.000
09 Máy thi công 28.500.000
Cộng 69.420.000
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12 năm 2008 nh sau:
NV1: Phiếu nhập kho số 01, ngày 1/12. HĐGTGT số 3875. Công ty mua nhựa
ốp trần của cửa hàng vật t Vạn Hoa, đơn giá mua cha có thuế GTGT 10%, công ty cha
thanh toán tiền hàng. Số tiền là 2.350.000đ.
NV2: Phiếu nhập kho số 02, ngày 2/12. HĐGTGT số 593. Công ty mua bóng
điện tuýp MiNi của cửa hàng Minh Minh, đơn giá mua cha có thuế GTGT 10% là
2.110.000đ. Công ty cha thanh toán tiền hàng.
NV3: Phiếu xuất kho số 01, ngày 2/12. Công ty xuất vật liệu chính để xây
dựng công trình số 03: 8.500.000đ, cho sản xuất máy thi công 1.800.000đ.
NV4: Phiếu xuất kho số 02, ngày 3/12. Công ty xuất vật liệu phụ dùng cho xây
dựng công trình số 03: 6.720.000đ, cho sản xuất máy thi công 2.150.000đ và cho nhu
cầu chung tại công trờng 120.000đ.
NV5: Ngày 4/12, rút tiền ở ngân hàng về chuẩn bị cho việc trả lơng, số tiền
25.000.000đ, giấy báo nợ số 01.
NV6: Phiếu nhập kho số 03, ngày 5/12. HĐGTGT số 037. Công ty mua dụng
cụ cho văn phòng, đơn giá mua cha có thuế GTGT 10% là 12.500.000đ, công ty cha
thanh toán tiền.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
17
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
NV7: Phiếu nhập kho số 04, ngày 6/12. HĐGTGT số 275. Công ty mua ống n-
ớc nhựa cho công trình số 04 của cửa hàng vật t tổng hợp Thi Dung, đơn giá mua cha
có thuế GTGT 10% là 2.750.000đ, công ty cha thanh toán tiền.
NV8: Ngày 7/12 trả lơng còn nợ kỳ trớc cho công nhân là 23.500.000đ, số còn

lại công ty tạm giữ vì công nhân vắng mặt.
NV9: Ngày 7/12 các khoản khấu trừ vào thu nhập ngời lao động bao gồm tạm
ứng 2.500.000đ, phảI thu khác 850.000đ.
NV10: Ngày 7/12 tiền lơng công nhân phảI trả trực tiếp sản xuất thi công xây
dựng công trình 03: 75.500.000đ, máy thi công là 34.500.000đ và tiền lơng nhân viên
quản lý công trờng là 11.500.000đ.
NV11: Ngày 7/12 tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng phảI trả công nhân viên
là 2.700.000đ.
NV12: Ngày 7/12 tiền BHXH phảI trả cho ngời lao động là 4.500.000đ.
NV13: Ngày 7/12 trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.
NV14: Ngày 7/12 nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý quỹ bằng
chuyển khoản là 7.520.000đ, giấy báo nợ số 02.
NV15: Ngày 7/12 tiền ăn ca phảI trả công nhân xây dựng CT03 là 7.200.000đ,
máy thi công xây dựng là 2.200.000đ và tiền ăn ca cho công nhân quản lý công trờng
là 750.000đ.
NV16: ngày 7/12 chi phí điện mua ngoài phục vụ cho thi công ở phân xởng
theo giá cả thuế GTGT 10% là 880.000đ.
NV17: Ngày 7/12 khấu hao TSCĐ ở phân xởng sản xuất là 4.320.000đ.
NV18: Ngày 8/12 công ty dùng tiền mặt thanh toán lơng cho ngời lao động là
23.500.000đ, phiếu chi số 01.
NV19: Ngày 8/12 thanh toán BHXH cho ngời lao động bằng tiền mặt, số tiền
là 2.250.000đ, phiếu chi số 02.
NV20: Phiếu nhập kho số 05, ngày 8/12. Xong 2 công trình và 5 máy thi công
hoàn thành.
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
18
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm theo từng loại khoản mục.
Biết:
- Vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sp theo tỷ lệ với chi phí vật liệu chính.

- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sp theo tiền lơng công nhân sản
xuất.
- Số lợng sp dở dang cuối kỳ: sp công trình số 03 dở dang 10 (mức độ hoàn
thành 50%); sp Máy thi công dở dang 10 (mức độ hoàn thành 50%).
- Giá trị sp dở dang đợc tính theo sản lợng ớc tính tơng đơng.
2.2. Liệt kê các chứng từ liên quan:
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
19
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
NV1:
Đơn vị: Cty CP Thành Đạt CộNG HòA X HộI CHủ NGHĩA VIệTNAMã
Số: 01 Độc lập Tự do Hạnh phúc
===o0o===
Hợp đồng mua bán
Năm 2008
- Căn cứ bộ luật dân sự của nớc CHXHCNVN và các văn bản hớng dẫn thực hiện.
- Căn cứ bộ luật thơng mại của nớc CHXHCNVN và các văn bản hớng dẫn thực hiện.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày 1 tháng 12 năm 2008.
Bên A: Công ty Cổ phần Thành Đạt.
Địa chỉ: Hữu Xá - Mê Linh - Đông Hng Thái Bình.
Điện thoại: 0363554609 Fax: 0363554609 Email:
Mã số thuế: 1000284480
Tài khoản số: 3405211000151 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Do Ông(bà) Phạm Văn Chiến Chức vụ: Giám đốc. Làm đại diện.
Bên B: Cửa hàng Vật T Vạn Hoa.
Địa chỉ: Lý Bôn TP Thái Bình
Điện thoại: 0363564211 Fax: Email:
Mã số thuế: 1000552231
Tài khoản số: 211024698 tại Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam.

Do Ông(bà) Trần Huy Trung Chức vụ: Giám đốc. Làm đại diện.
Hai bên bàn bạc, thống nhất kí kết hợp đồng với nội dung sau:
Điều 1: Bên A mua hàng của bên B những mặt hàng sau:
STT Tên sản phẩm ĐV tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Nhựa ốp trần m2 100 23.500 2.350.000
Tổng cộng 2.350.000
Điều 2: Quy cách, phẩm chất.
Điều 3: Giao nhận, vận chuyển, bao bì, đóng gói.
Điều 4: Thanh toán.
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
- Số tiền thanh toán: 2.350.000
Bằng chữ: Hai triệu ba trăm năm mơi ngàn đồng chẵn.
Điều 5: Các thỏa thuận khác.
Điều 6: Điều khoản chung.
Hợp đồng thành lập 3 bản
Bên A giữ 1 bản.
Bên B giữ 1 bản.
1 bản gửi trọng tài kinh tế giữ hộ.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
20
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Hóa Đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng HM/2006B
Liên 2 3875
Ngày 1 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật t Vạn Hoa.
Số tài khoản: 211024698 tại Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam.
Điện thoại: 0363564211 MS: 1000552231

Họ tên ngời mua hàng: Bùi Thu Hằng.
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thành Đạt.
Địa chỉ: Hữu Xá - Mê Linh - Đông Hng Thái Bình.
Số tài khoản: : 3405211000151 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS: 1000284480
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐV tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Nhựa ốp trần m2 100 23.500 2.350.000
Cộng tiền hàng 2.350.000
Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 235.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.585.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm tám mơI lăm ngàn.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
21
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Đơn vị: Cty CP Thành Đạt Mẫu số C25 HD
Bộ phần: KCS Ban hnàh theo QĐ số 19/2006/QD- BTC
Biên bản kiểm nghiệm Ngày 30 tháng 03 năm 2006 của BTC
(vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hoá)
Biên bản kiểm nghiệm
(vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hóa)
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 số 01
- Căn cứ: HĐGTGT 8375 ngày 1 tháng 12 năm 2008
Của cửa hàng vật t Vạn Hoa.
- Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Phạm Văn Phơng Chức vụ: Trởng phòng Đại diện: KCS Trởng ban.
Ông (bà): Lê Chí Cờng Chức vụ: Nhân viên Đại diện: Bộ phận sx ủy viên.
Ông (bà): Trần Văn Hoan Chức vụ: Nhân viên Đại diện: Bộ phận kho ủy viên.

Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên nhãn
hiệu, quy
cách phẩm
chất của vật
t

số
Phơng
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số lợng
theo
chứng từ
SL đúng
quy cách
phẩm chất
SL không
đúng quy
cách
phẩm
chất
Ghi chú
A B C D E 1 2 3 4
1 Nhựa ốp

trần
Đo m2 100 100 0 0
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo chất lợng.
Đại diện bên kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
Đơn vị: Cty CP Thành Đạt Số: 01 Mẫu số: 01 VT
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15
22
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vinatex
Địa chỉ: ĐH-TB Phiếu nhập kho Nợ: 152,133 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Có: 331 ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trởng Bộ Tài chính
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Thị Loan.
Theo: HĐGTGT số 3875 ngày 1 tháng 12 năm 2008 của cửa hàng vật t Vạn Hoa.
Nhập tại kho: Công ty Cổ phần Thành Đạt Địa điểm: Hữu Xá - Mê Linh - ĐH TB
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
Mã số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Nhựa ốp trần m2 100 100 23.500 2.350.000
Cộng
2.350.000
Ngày 1 tháng 12 năm 2008
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
Sinh viên: Bùi Thị Thuý_Lớp: CĐ1KT15

23

×