BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------------------
ng
hi
ep
do
w
n
HỒ PHÚ HIỂN
lo
ad
y
th
ju
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
yi
pl
n
ua
al
TIỀN TỆ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HẬU
n
va
KHỦNG HOẢNG
ll
fu
oi
m
at
nh
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
z
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
z
ht
vb
MÃ SỐ: 60.30.12
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. LÊ THỊ HIỆP THƯƠNG
y
te
re
th
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
ng
Mục lục
hi
ep
Danh mục các từ viết tắt
do
Danh mục các bảng biểu và sơ đồ
w
PHẦN MỞ ĐẨU.....................................................................................................1
n
lo
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ - NGÂN
ad
y
th
HÀNG
ju
1.1 Khái niệm chính sách tiền tệ...................................................................................3
yi
pl
1.2 Mục tiêu Chính sách tiền tệ ....................................................................................4
al
ua
1.2.1 Ổn định giá cả, ổn định giá trị đồng tiền ...............................................................4
n
1.2.2 Tạo nền tảng tài chính ổn định ..............................................................................4
va
n
1.2.3 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tồn dụng nhân cơng .........................................5
fu
ll
1.2.4 Các mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ .....................................................6
m
oi
1.3 Nội dung chính sách tiền tệ .....................................................................................6
nh
at
1.3.1 Chính sách cung ứng và điều hịa tiền tệ...............................................................6
z
1.3.2 Chính sách tín dụng ...............................................................................................6
z
ht
vb
1.3.2.1 Tín dụng đối với nền kinh tế ...............................................................................6
jm
1.3.2.2 Tín dụng đối với ngân sách nhà nước ................................................................6
k
1.3.3 Chính sách quản lý ngoại hối ................................................................................7
gm
l.c
ai
1.4 Những cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ.............................................................9
om
1.4.1 Trực tiếp ................................................................................................................9
a
Lu
1.4.1.1 Dự trữ bắt buộc...................................................................................................9
n
1.4.1.2 Hạn mức tín dụng ...............................................................................................9
va
n
1.4.2 Gián tiếp ................................................................................................................10
1.4.3 Các cơng cụ khác...................................................................................................13
th
1.4.2.3 Nghiệp vụ thị trường mở.....................................................................................12
y
1.4.2.2 Tỷ giá hối đoái ....................................................................................................11
te
re
1.4.2.1 Lãi suất ...............................................................................................................10
1.5 Khái quát chính sách tiền tệ của một số nước trên thế giới đối phó với
khủng hoảng tài chính 1997. Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam14
1.5.1 Một số nét cơ bản về CSTT ở các nước đối phó với khủng hoảng.......................14
1.5.1.1 Thái Lan và Hàn Quốc với sự hỗ trợ của IMF...................................................15
ng
hi
1.5.1.2 Malaysia và các biện pháp kiểm soát vốn ..........................................................27
ep
1.5.2 Bài học kinh nghiệm về điều hành CSTT trong giai đoạn hậu khủng khoảng đối
do
với Việt Nam .........................................................................................................18
w
n
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................20
lo
ad
CHƯƠNG 2
y
th
THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VIỆT NAM GIAI
ju
yi
ĐOẠN HẬU KHỦNG HOẢNG
pl
al
n
ua
2.1 Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ Việt Nam trước khủng hoảng .............21
va
2.1.1 Về cung ứng tiền tệ và kiểm soát lạm phát ...........................................................21
n
2.1.1.1Cơ cấu tổng phương tiện thanh toán M2. .............................................................21
fu
ll
2.1.1.2Mối tương quan giữa cung tiền và tỷ lệ lạm phát .................................................21
m
oi
2.1.2 Thực trạng chính sách tín dụng .............................................................................23
nh
at
2.1.3 Thực trạng chính sách quản lý ngoại hối ..............................................................24
z
2.1.4 Thực trạng sử dụng các công cụ của CSTT ..........................................................25
z
ht
vb
2.1.4.1Hạn mức tín dụng ..................................................................................................25
jm
2.1.4.2Dự trữ bắt buộc .....................................................................................................25
k
2.1.4.3Lãi suất ..................................................................................................................26
gm
l.c
ai
2.1.4.4Nghiệp vụ thị trường mở .......................................................................................28
om
2.1.4.5Tỷ giá hối đoái.......................................................................................................29
2.2 Khủng hoảng tài chính cuối năm 2007, đầu năm 2008..........................................30
a
Lu
2.2.1 Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng tài chính tiền tệ Việt nam cuối năm 2007, đầu
n
n
va
năm 2008 ...............................................................................................................31
2.2.2.3 Đối với hoạt động xuất khẩu.............................................................................33
2.2.2.4Đối với vốn đầu tư của nước ngoài kể cả đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp ....34
th
2.2.2.2Đối với hệ thống tài chính – ngân hàng ................................................................32
y
2.2.2.1Đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế ........................................................................32
te
re
2.2.2 Tác động của khủng hoảng tài chính đến nền kinh tế Việt Nam ..........................32
2.2.2.5Hoạt động của thị trường chứng khoán (TTCK) sẽ gặp khó khăn, bất lợi cho các
nhà đầu tư..............................................................................................................35
2.2.2.6Đối với thị trường bất động sản (BĐS) .................................................................35
2.2.2.7Đối với thị trường hàng hoá và dịch vụ ................................................................36
ng
2.2.3 Các triển vọng kinh tế của Việt nam giai đoạn hậu khủng hoảng.........................37
hi
ep
2.2.3.1 Các tín hiệu khả quan ...........................................................................................37
do
2.2.3.2 Các gói kích hoạt kinh tế đang dần đi vào hiệu lực .............................................37
w
2.2.3.3Tái cấu trúc nền kinh tế.........................................................................38
n
lo
2.2.3.4Tạo thế cân đối mới...............................................................................40
ad
y
th
2.3 Các chính sách tiền tệ Việt nam giai đoạn hậu khủng hoảng ...............................41
ju
2.3.1 Các giải pháp và chính sách chung .......................................................................42
yi
pl
2.3.1.1Nhấn mạnh 8 giải pháp để bảo đảm ổn định và phát triển kinh tế .......................42
ua
al
2.3.1.2Thực hiện 5 chính sách nhằm ngăn chặn nền kinh tế trượt dốc, duy trì kinh tế tăng
n
trưởng và bảo đảm phúc lợi xã hội .......................................................................43
va
n
2.3.2 Các giải pháp và chính sách cụ thể........................................................................44
ll
fu
2.3.2.1Cung ứng tiền tệ và kiềm chế lạm phát .................................................................44
oi
m
2.3.2.2Chính sách tín dụng...............................................................................................47
at
nh
2.3.2.3Chính sách quản lý ngoại hối................................................................................48
2.4 Đánh giá hiệu quả chính sách tiền tệ trong thời gian qua.....................................49
z
z
2.4.1 Những thành tựu đạt được.....................................................................................49
vb
ht
2.4.1.1Thực hiện khá tốt mục tiêu tăng trưởng kinh tế ....................................................49
jm
2.4.1.2Chính sách tài chính – tín dụng ngày càng hồn thiện.........................................50
k
gm
2.4.1.3Chính sách ngoại hối có nhiều cải thiện đáng kể .................................................51
l.c
ai
2.4.1.4Các cơng cụ gián tiếp đã dần thay thế các công cụ trực tiếp ...............................52
om
2.4.2 Các vấn đề tồn tại ..................................................................................................49
a
Lu
2.4.2.1Điều hành CSTT để kiềm chế lạm phát chưa hiệu quả .........................................54
n
2.4.2.2Việc huy động và sử dụng vốn trung, dài hạn còn nhiều bất cập .........................55
va
n
2.4.2.3Chính sách quản lý ngoại hối vẫn còn nhiều hạn chế...........................................56
2.4.3.2Năng lực điều hành CSTT của NHNN ở tầm vĩ mơ chưa thật sự linh hoạt, thích
ứng kịp thời với những thay đổi của nền kinh tế ...................................................59
th
2.4.3.1Cơ chế quản lý nhà nước vẫn còn nhiều bất cập ..................................................58
y
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại trên......................................................................58
te
re
2.4.2.4Việc sử dụng một số công cụ của CSTT chưa đạt hiệu quả cao ...........................57
2.4.3.3Năng lực kinh doanh của NHTM chưa cao...........................................................61
2.4.3.4Tỷ trọng tiền mặt trong tổng phương tiện thanh tốn cịn q lớn.......................62
TĨM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................63
CHƯƠNG 3
ng
HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HẬU
hi
ep
KHỦNG HOẢNG
do
w
n
3.1 Lựa chọn mục tiêu của CSTT Việt nam trong giai đoạn hội nhập quốc tế ................66
lo
ad
3.2 Nâng cao năng lực điều hành CSTT của NHNN........................................................67
y
th
3.3 Phát triển thị trường tiền tệ .........................................................................................68
ju
3.4 Hoàn thiện hệ thống thơng tin ....................................................................................69
yi
pl
3.5 Tiếp tục hồn thiện khung pháp lý..............................................................................70
ua
al
3.6 Cần đảm bảo sự phù hợp về mục tiêu và biện pháp của các chính sách vĩ mơ ..........71
n
3.7 Phải có cơ chế giám sát và quản lý thận trọng hoạt động của các ngân hàng ............72
va
n
3.8 Phát triển thị trường vốn và tạo sự gắn kết giữa thị trường tiền tệ với thị trường chứng
ll
fu
khốn (TTCK) ............................................................................................................73
Hồn thiện các cơng cụ của CSTT ........................................................................78
at
nh
3.10
oi
m
3.9 Hịan thiện chính sách quản lý ngoại hối ....................................................................75
z
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................82
z
KẾT LUẬN ............................................................................................................83
vb
ht
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................84
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU , CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
VIẾT TẮT
NỘI DUNG
CSTT
Chính sách tiền tệ
2
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
3
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
do
GNP
Tổng sản phẩm quốc dân
NĐ
Nghị định
ng
1
hi
ep
4
w
lo
NH
Ngân hàng
7
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
8
NHTM
9
NHTMCP
10
NHTMNN
11
NHTMQD
12
NHTƯ
Ngân hàng trung ương
13
NVTTM
Nghiệp vụ thị trường mở
14
ODA
Tài trợ phát triển chính thức
15
TCTD
Tổ chức tín dụng
16
VND
Đồng Việt Nam
17
USD
Đơ la Mỹ
18
WTO
Tổ chức thương mại Thế giới
ad
6
n
5
ju
y
th
yi
Ngân hàng thương mại
pl
Ngân hàng thương mại cổ phần
ua
al
Ngân hàng thương mại Nhà nước
n
Ngân hàng thương mại quốc doanh
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
STT
HÌNH
TRANG
ng
hi
ep
Hình 2.1 : Cơ cấu M2
21
2
Hình 2.2 : Tỷ lệ tăng tổng phương tiện thanh tốn và tỷ lệ lạm
phát hàng năm
Hình 2.3 : Tỷ lệ tăng vốn huy động và cho vay.
22
do
1
3
w
n
4
23
Hình 2.4 : Lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu của
NHNN đối với các NHTM.
Hình 2.5: Tổng doanh số giao dịch trên thị trường mở chính thức
khai trương đến nay
Hình 2.6 :Diễn biến tín dụng - M2(1/2007 - 1/2008)
28
lo
29
y
th
46
ju
6
ad
5
yi
pl
al
BẢNG BIỂU
TRANG
n
ua
STT
Bảng 2.1: Kết quả giao dịch NVTTM năm 2008.
45
2
Bảng 2.2 :Kết quả giao dịch NVTTM năm 2008 theo từng quý
n
va
1
ll
fu
45
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
PHẦN MỞ ĐẨU
1. Đặt vấn đề
Chính sách tiền tệ (CSTT) là một công cụ quản lý kinh tế vĩ mô. Trong
ng
hi
thời gian qua, việc thực thi CSTT của Chính phủ đã đóng góp tích cực cho sự ổn
ep
định thị trường tài chính, kiểm sốt lạm phát và hỗ trợ cho tăng trưởng kinh tế.
do
Đồng thời, CSTT cũng đã có những bước đổi mới nhất định phù hợp với quá
w
n
trình hội nhập kinh tế quốc tế. Việc quốc tế hoá thương mại hàng hoá, đầu tư và
lo
ad
dịch vụ khi nền kinh tế Việt Nam hội nhập đã tạo điều kiện cho Việt Nam khuếch
y
th
trương các hoạt động sản xuất và tiếp thị trên toàn thế giới. Qua đó, tạo điều kiện
ju
thuận lợi cho sự phát triển của nền kinh tế, nâng cao vị thế Việt Nam trên trường
yi
pl
quốc tế, thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ... Tuy nhiên, trong quá trình
ua
al
hội nhập này, nền kinh tế Việt Nam cũng phải đứng trước nhiều thách thức. Cuộc
n
khủng hoảng tài chính cuối năm 2007, đầu năm 2008 đã bộc lộ nhiều vấn đề về
va
n
chính sách tiền tệ Việt Nam trước, trong và sau cuộc khủng hoảng. Vì vậy, tơi đã
fu
ll
chọn đề tài “GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VIỆT NAM
m
oi
TRONG GIAI ĐOẠN HẬU KHỦNG HOẢNG” cho luận văn Thạc sỹ của mình.
at
nh
2. Mục tiêu nghiên cứu
z
z
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn về thị trường và chính sách tiền tệ
vb
ht
Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng hoảng nhằm mục đích:
jm
-
Phân tích những nguyện nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính thế giới
k
ai
Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện CSTT trước, trong và sau cuộc
om
l.c
-
gm
nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
khủng hoảng để rút ra những thành tựu và tồn tại trong việc thực hiện
n
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện CSTT trong giai đoạn hậu khủng
n
va
-
a
Lu
CSTT trong giai đoạn này.
y
te
re
hoảng.
-
th
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Các vấn đề chủ yếu của CSTT nói chung và vai trị chính sách tiền tệ
trước, trong và sau khủng hoảng.
Trang 1/84
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
-
Định hướng hoàn thiện các CSTT trong giai đoạn hậu khủng hoảng
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp duy vật biện chứng để phân tích đánh giá, kết hợp với
ng
hi
phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp thống kê để rút ra
ep
những vấn đề chung nhất, những chỉ tiêu mang tính định lượng và định tính.
do
w
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia ngành NH ;
n
lo
chuyên gia kinh tế và thông qua các hội thảo khoa học để tiếp thu, bổ sung và
ad
hoàn chỉnh các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả điều hành chính
y
th
ju
sách tài chính tiền tệ hiện nay.
yi
pl
ua
al
5. Kết cấu đề tài: Gồm 3 chương
Chương 1: Lý luật cơ bản về chính sách tiền tiền tệ - ngân hàng.
-
Chương 2: Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ Việt Nam.
-
Chương 3: Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam giai đoạn hậu
n
-
n
va
ll
fu
oi
m
khủng hoảng.
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
Trang 2/84
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
1.1
Khái niệm chính sách tiền tệ
ng
Theo điều 2 của Luật ngân hàng Nhà nướcViệt Nam thì :”Chính sách tiền
hi
ep
tệ là một bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của nhà nước nhằm ổn định
do
giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
w
n
bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân”. Với chính
lo
sách này “Nhà nước thống nhất quản lý mọi hoạt động của ngân hàng, động viên
ad
y
th
các nguồn lực trong nước, đồng thời tranh thủ các nguồn lực từ bên ngoài, tạo
ju
nguồn vốn để phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó giữ vững định hướng XHCN, giữ
yi
pl
vững chủ quyền quốc gia, mở rộng hợp tác và hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu
ua
al
phát triển kinh tế xã hội, góp phần thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
n
Theo điều 3 của Luật ngân hàng Nhà nướcViệt Nam : Quốc hội quyết
n
va
định việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, chính phủ thực hiện việc xây
ll
fu
dựng chính sách tiền tệ quốc gia trình Quốc hội phê duyệt, đồng thời tổ chức việc
oi
m
thực hiện chính sách tiền tệ thông qua các cơ quan chức năng.
nh
Ngân hàng nhà nước là cơ quan chức năng của chính phủ, giúp chính phủ
at
soạn thảo để đề ra chính sách tiền tệ quốc gia trình quốc hội và là người trực tiếp
z
z
điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.
vb
ht
Hội đồng tư vấn chính sách tiền tệ quốc gia là cơ quan của chính phủ giúp
k
jm
tư vấn cho chính phủ trong các chính sách tiền tệ.
l.c
ai
thơng, sự điều tiết này thể hiện qua 2 hướng :
gm
Mục đích của chính sách tiền tệ là nhằm điều tiết lượng tiền trong lưu
om
*/ Hướng chính sách mở rộng tiền tệ : chính sách này nhằm làm tăng khối
a
Lu
lượng tiền của nền kinh tế và vì thế sẽ làm tăng tiêu dùng, mở rộng đầu tư, mở
n
rộng sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện vực dậy nền kinh tế đang bị suy thối,
n
va
tạo cơng ăn việc làm, giải quyết các vấn đề về xã hội.
y
tiền cho nền kinh tế nhằm ngăn chặn lạm phát.
te
re
*/ Hướng chính sách thắt chặt tiền tệ : chính sách này nhằm hạn chế cung
một cách nhịp nhàng luôn là vấn đề nan giải của mỗi quốc gia, thiếu hày thừa
Trang 3/84
th
Việc điều tiết lượng cung tiền như thế nào để cho nền kinh tế phát triển
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
tiền ln có tác động tiêu cực của nó. Tuy nhiên, trong thực tế điều hành chính
sách tiền tệ tùy vào từng thời kỳ phát triển kinh tế, tùy vào hoàn cảnh cụ thể của
kinh tế xã hội mà sử dụng chính sách thắt chặt hay mở rộng tiền tệ. Đây cũng là
ng
vấn đề mang tính nhạy cảm của các nhà điều hành chính sách tiền tệ
hi
ep
do
1.2
Mục tiêu Chính sách tiền tệ
w
1.2.1
Ổn định giá cả, ổn định giá trị đồng tiền
n
lo
Như ta đã biết giá cả của hàng hóa thể hiện sức mua của đồng tiền quốc
ad
gia, chính vì vậy ổn định giá cả cũng chính là cơ sở bền vững để ổn định sức mua
y
th
ju
của đồng tiền.
yi
Một nền kinh tế với giá cả ổn định, lạm phát thấp sẽ làm cho mức tăng thu
pl
ua
al
nhập của người dân thực tế sẽ dương, đời sống người lao động sẽ tốt hơn, đồng
n
thời chi phí sử dụng vốn vay cũng thấp hơn sẽ kích thích đầu tư. Bên cạnh đó là
n
va
uy tín của chính phủ sẽ tăng lên, nhân dân sẽ tin tưởng vào đường lối, chính sách
ll
fu
của nhà nước và đây là cơ sở để giữ vững ổn định xã hội. Thực chất của mục tiêu
oi
m
này là kiểm soát được lạm phát làm cơ sở để bảo vệ giá trị đối nội và đối ngoại
at
nh
của đồng tiền, đây là mục tiêu quan trọng nhất của chính sách tiền tệ.
z
Tạo nền tảng tài chính ổn định
z
1.2.2
vb
ht
Một nền kinh tế muốn tăng trưởng cao, bền vững cần phải có một nền tảng
k
jm
tài chính ổn định để hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và các tổ chức tín
gm
dụng (TCTD) có thể hoạt động có hiệu quả. Nền tảng tài chính ổn định được hiểu
l.c
ai
là bằng chính sách tiền tệ ngân hàng trung ương phải ổn định hoạt động của hệ
om
thống tài chính trong nước một cách gián tiếp, bao gồm cả thu thập thông tin,
a
Lu
hướng dẫn, ngăn ngừa rủi ro cho các tổ chức tài chính theo hướng quản lý các
n
hoạt động của nó phù hợp với các mục tiêu của nền kinh tế. Bởi vì bản thân hệ
thống tài chính.
Trang 4/84
th
để phục vụ cho lợi ích chung mà không làm hạn chế khả năng phát triển của hệ
y
tiêu của chính sách tiền tệ là phải hướng đến giải quyết hài hòa giữa các mục tiêu
te
re
tiêu này lại trái ngược với những mục tiêu chung của nền kinh tế. Vì vậy mục
n
va
thống tài chính cũng có những mục tiêu riêng của nó và nhiều khi những mục
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
1.2.3
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tồn dụng nhân cơng
Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu hàng đầu và quan trọng nhất trong ba mục
ng
tiêu của CSTT. Vì NHTƯ là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán trong nền
hi
kinh tế quốc dân nên nó đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu
ep
do
này.
w
Thông thường, muốn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, NHTƯ thực hiện
n
lo
CSTT mở rộng, với một mức cầu tiền không thay đổi, khi cung tiền tệ tăng lên,
ad
lãi suất trên thị trường sẽ giảm, làm gia tăng đầu tư, tổng cầu và giá trị sản lượng.
y
th
ju
Tạo việc làm là một đòi hỏi bức xúc và thường trực của xã hội. Việc làm
yi
nhiều hay ít, tăng hay giảm chủ yếu tùy thuộc vào tình hình tăng trưởng kinh tế.
pl
ua
al
Thơng thường, tăng trưởng kinh tế cao thì thất nghiệp thấp vì có nhiều cơ hội
n
nghề nghiệp được mở ra để hấp thu lao động. Tuy nhiên khi tăng trưởng kinh tế
n
va
đạt được do kết quả của tiến bộ khoa học kỹ thuật thì việc làm khơng tăng mà có
ll
fu
thể giảm, dẫn đến thất nghiệp tăng hoặc có khi do những tác động bất lợi trong
oi
m
nền kinh tế làm giảm tổng cầu, sức mua của xã hội giảm.
nh
Trước tình hình đó, NHTƯ phải sử dụng các cơng cụ của CSTT để góp
at
phần tăng cường đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, đồng thời, chống suy thoái
z
z
kinh tế theo chu kỳ, tạo thế tăng trưởng liên tục và ổn định, khống chế tỷ lệ thất
vb
ht
nghiệp không vượt quá tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và ổn định các điều kiện kinh tế
k
jm
vĩ mô.
gm
Sự phối hợp giữa ba mục tiêu của CSTT là rất quan trọng bởi vì khơng
l.c
ai
phải cùng một lúc cả ba mục tiêu đó đều thực hiện mà có khi giữa chúng có sự
om
mâu thuẫn. Khi tổng cầu cao, tăng trưởng kinh tế và lạm phát đều cao nhưng thất
a
Lu
nghiệp thấp, tình trạng này người ta gọi là nền kinh tế phát triển q “nóng”, nếu
n
khơng được điều chỉnh rất dễ dẫn đến khủng hoảng kinh tế. Khi khủng hoảng
y
quan trọng là phải luôn nắm bắt được thực tế diễn biến của quá trình thực hiện
te
re
tình hình kinh tế ở mỗi thời kỳ mà NHTƯ phải chọn lấy mục tiêu ưu tiên. Điều
n
va
kinh tế xảy ra thì tăng trưởng kinh tế sẽ giảm và thất nghiệp tăng. Do vậy, tùy
th
các mục tiêu để kịp thời điều chỉnh
Trang 5/84
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
1.2.4
Các mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ
Ngồi việc thực hiện các mục tiêu cuối cùng nêu trên, NHTƯ còn phải xác
định các mục tiêu trung gian của CSTT. NHTƯ sử dụng các mục tiêu trung gian
ng
để nhanh chóng xét đốn tình hình thực hiện các hoạt động của mình nhằm phục
hi
vụ cho các mục tiêu cuối cùng, hơn là chờ cho đến khi nhìn được kết quả. Đây
ep
do
phải là những mục tiêu mang tính định lượng, có thể đo lường, kiểm sốt và đoán
w
trước được tác động của chúng đối với việc thực hiện các mục tiêu cuối cùng của
n
lo
CSTT. Các mục tiêu trung gian của CSTT thường là kiểm soát các khối tiền tệ
ad
pl
Chính sách cung ứng và điều hịa tiền tệ
ua
al
1.3.1
Nội dung chính sách tiền tệ
yi
1.3
ju
y
th
M1, M2, M3, lãi suất, mức tăng trưởng tín dụng hoặc lạm phát dự báo….
n
Đây là chính sách nhằm duy trì một sự cân đối giữa tổng cung và tổng cầu
n
va
về tiền tệ trong nền kinh tế. Từ đó tác động đến các biến số kinh tế vĩ mô như :
ll
fu
giá cả, tổng cầu, lãi suất, thu nhập, sản lượng… Chính vì vậy mà khi ngân hàng
oi
m
trung ương điều tiết cung ứng tiền cũng có nghĩa là bắt đầu tiến hành điều tiết
sách thắt chặt tiền tệ hoặc mở rộng tiền tệ.
at
nh
nền kinh tế. Ảnh hưởng của cung ứng tiền đến nền kinh tế thể hiện qua hai chính
z
z
Chính sách mở rộng tiền tệ làm cho tiền tệ trở nên dồi dào hơn với chi phí
vb
ht
thấp, người tiêu dùng và nhà sản xuất khơng mấy khó khăn để có tiền. Điều này
k
jm
kích thích họ tiêu dùng cho cuộc sống và tiêu dùng cho đầu tư nhiều hơn. Sự gia
gm
tăng trong tiêu dùng và đầu tư làm sản xuất được mở rộng, sản xuất được mở
l.c
ai
rộng sẽ thu hút nhân công nhiều hơn, giảm thất nghiệp và gia tăng thu nhập quốc
om
dân, nền kinh tế sẽ tăng trưởng. Tuy nhiên áp lực của chính sách này là lạm phát
a
Lu
có xu hướng tăng. Ngược lại, chính sách thắt chặt tiền tệ làm cho chi phí để có
n
tiền trở nên cao hơn và tiền tệ trở nên khan hiếm hơn, người tiêu dùng và nhà sản
y
nhập quốc dân giảm, nền kinh tế sẽ rơi vào tình trạng suy thối.
te
re
giá cả hạ, tổng cầu giảm làm cho sản xuất bị thu hẹp lại, thất nghiệp tăng, thu
n
va
xuất phải giảm tiêu dùng và đầu tư. Tiêu dùng giảm kéo theo tổng cầu giảm và
th
Trang 6/84
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
Chính sách cung ứng tiền hợp lý khi nó cung ứng đủ phương tiện thanh
tốn cho nền kinh tế, làm cho việc lưu thông, trao đổi được thuận lợi, dễ dàng,
tăng trưởng kinh tế cao, đi đôi với tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp chấp nhận được.
ng
hi
1.3.2
ep
Chính sách tín dụng
do
1.3.2.1Tín dụng đối với nền kinh tế
w
Đây là chính sách nhằm tạo cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, đóng vai trị
n
lo
là địn bẩy cho sự phát triển của nền sản xuất. Ngân hàng trung ương sẽ tạo ra
ad
một sân chơi cho các ngân hàng thương mại hoạt động, cung cấp tín dụng qua
y
th
ju
con đường tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại. Trong trường hợp này
yi
ngân hàng trung ương đóng vai trị như là người cho vay cuối cùng. Tuy nhiên,
pl
ua
al
cũng thông qua đó mà ngân hàng trung ương sẽ kiểm sốt được các khoản tín
n
dụng cả về chất lượng lẫn số lượng. Như vậy tùy vào tình hình phát triển kinh tế
n
va
của từng thời kỳ mà ngân hàng trung ương sẽ có chính sách cung ứng tín dụng
ll
fu
khác nhau tương ứng với việc thắt chặt hay mở rộng cung tiền.
oi
m
nh
1.3.2.2Tín dụng đối với ngân sách nhà nước
at
Trong quá trình thực hiện vai trị và chức năng của mình, ngồi việc chi
z
z
tiêu cho bộ máy hoạt động nhà nước còn chi cho phát triển cơ sở hạ tầng, các
vb
ht
dịch vụ công cộng, xây dựng các cơng trình trọng điểm tạo động lực cho phát
k
jm
triển kinh tế. Việc cải thiện thâm hụt ngân sách có thể thực hiện thơng qua vay
gm
nợ dưới hình thức phát hành trái phiếu, cơng trái, ngồi ra có thể vay ngân hàng
l.c
ai
trung ương hoặc vay nợ nước ngoài, các tổ chức thế giới. Tuy nhiên, nếu vay
om
ngân hàng trung ương hay nước ngoài nhiều sẽ làm cho mức cung tiền trong nền
a
Lu
kinh tế tăng lên sẽ dễ tạo nguy cơ lạm phát. Nhiệm vụ của ngân hàng trung ương
n
là tạm ứng cho ngân sách nhà nước, thực hiện việc mua bán, chiết khấu trái
n
va
phiếu, cơng trái của chính phủ.
te
re
Chính sách quản lý ngoại hối
y
1.3.3
đồng tiền quốc gia với 2 mục tiêu chính:
Trang 7/84
th
Chính sách này nhằm ổn định tỷ giá hối đoái, ổn định sức mua đối ngoại của
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
1.3.3.1Quản lý dự trữ ngoại hối
Dự trữ ngoại hối là lượng ngoại hối được lưu giữ tại NHTƯ nhằm cân
bằng cán cân thanh toán quốc tế và can thiệp vào cung, cầu ngoại hối trên thị
ng
trường để điều tiết tỷ giá hối đối. Do đó, mỗi quốc gia đều phải có quỹ dự trữ
hi
ngoại hối, quỹ này gắn liền với sự sinh tồn và phát triển của quốc gia.
ep
do
Việc quản lý dự trữ ngoại hối cũng là một nội dung quan trọng của CSTT.
w
Nếu cầu ngoại hối cao, tỷ giá hối đối có xu hướng tăng quá mức, NHTƯ sẽ bán
n
lo
ngoại hối từ dự trữ ngoại hối làm khả năng cung ngoại hối trên thị trường tăng
ad
xuống.
ju
y
th
lên, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, tỷ giá hối đoái sẽ từ từ giảm
yi
Ngược lại, nếu tỷ giá hối đối có xu hướng giảm q giới hạn cho phép,
pl
ua
al
NHTƯ sẽ mua ngoại hối bằng đồng nội tệ làm tăng cầu ngoại hối trên thị trường,
n
trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, tỷ giá sẽ tăng lên và dự trữ ngoại hối
n
va
cũng gia tăng.
ll
fu
1.3.3.2Can thiệp vào thị trường ngoại hối:
Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi
nh
-
oi
m
Việc thực hiện can thiệp vào thị trường ngoại hối có thể theo các cơ chế sau:
at
Theo cơ chế này chính phủ hồn tồn khơng can thiệp đến thay đổi của tỷ
z
z
giá hối đoái, tỷ giá hối đoái biến động theo quan hệ cung - cầu ngoại tệ trên thị
vb
ht
trường. Tuy nhiên cơ chế này chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro cho các nhà đầu tư
Cơ chế tỷ giá hối đối cố định
l.c
ai
-
gm
có thể gây phương hại đến nền tài chính quốc gia.
k
jm
do sự thay đổi liên tục của tỷ giá hối đoái, đặc biệt là nạn đầu cơ tiền tệ và vì thế
om
Đây là cơ chế ngược với cơ chế tỷ giá hối đối thả nổi, chính phủ sẽ ấn
a
Lu
định một mức tỷ giá nào đó và sẽ duy trì mức đó bất chấp quan hệ cung cầu
n
ngoại tệ trên thị trường là như thế nào, và để có thể duy trì mức tỷ giá này chính
khơng đủ mạnh thì áp lực đưa đến việc phá giá đồng tiền là khơng thể tránh khỏi.
Trang 8/84
th
đối ổn định sẽ tạo điều kiện cho phát triển kinh tế, tuy nhiên nếu dự trữ ngoại tệ
y
bù cho phần chênh lệch này, ngược lại chính phủ sẽ mua vào. Mặc dù tỷ giá hối
te
re
hơn cung trên thị trường thì chính phủ sẽ rút bớt ngoại tệ của mình đưa ra bán để
n
va
phủ phải dùng đến dự trữ ngoại tệ : nếu cầu ngoại tệ ở mức tỷ giá hiện hành cao
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
-
Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi có sự quản lý của nhà nước
Đây là cơ chế nhằm khắc phục những nhược điểm của 2 cơ chế trên, một
mặt về dài hạn tỷ giá hối đoái phải được xác định trên cơ sở của quan hệ cung
ng
cầu về ngoại tệ, tuy nhiên trong ngắn hạn để bảo đảm một cơ chế tỷ giá ổn định,
hi
ít biến động nhà nước cần dùng dự trữ để can thiệp vào. Hầu hết các nước hiện
ep
do
nay đều theo cơ chế này.
w
n
Những cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ
lo
1.4
ad
y
th
1.4.1 Trực tiếp
ju
1.4.1.1Dự trữ bắt buộc
yi
Dự trữ bắt buộc là phần tiền gửi mà các NHTM phải đưa vào dự trữ theo
pl
ua
al
luật định. Phần dự trữ này được gửi vào tài khoản chuyên dùng ở NHTƯ.
n
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTƯ quy định là tỷ lệ trên lượng tiền gửi mà
n
va
NHTM huy động được phải để dưới dạng dự trữ. Như vậy, NHTM chỉ được cho
ll
fu
vay số tiền còn lại sau khi đã trừ phần dự trữ bắt buộc. Qua việc tăng hoặc giảm
oi
m
tỷ lệ dự trữ bắt buộc, NHTƯ có thể hạn chế hoặc bành trướng khối tiền tệ mà hệ
nh
thống ngân hàng có khả năng cung ứng cho nền kinh tế. Do đó, dự trữ bắt buộc
at
khơng chỉ đơn giản là một công cụ tác động đến khả năng cho vay của các
z
z
NHTM mà cịn là cơng cụ điều hành CSTT.
vb
ht
Khi NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các NHTM sẽ giảm sút nguồn vốn
k
jm
còn lại để cho vay so với trước kia. Do đó, hạn chế việc mở rộng tín dụng và làm
gm
giảm cung tiền trong nền kinh tế. Ngược lại, khi NHTƯ giảm tỷ lệ dự trữ bắt
l.c
ai
buộc, quá trình kinh doanh tiền tệ của NHTM được tạo điều kiện đẩy mạnh hơn
n
a
Lu
tăng cung ứng tiền.
om
vì các NHTM có nhiều vốn hơn để cung ứng tín dụng cho nền kinh tế, do đó,
Trang 9/84
th
định. Cơng cụ hạn mức tín dụng kiểm sốt mức cung tiền trên cơ sở hình thành
y
dụng mà các TCTD được phép cung cấp cho nền kinh tế trong một thời gian nhất
te
re
Ấn định hạn mức tín dụng là việc NHTƯ quy định một khối lượng tín
n
va
1.4.1.2Hạn mức tín dụng
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
hạn mức chung cho nền kinh tế. Sau đó, phải phân bổ lại cho các ngân hàng
thương mại trên cơ sở vốn tự có của ngân hàng và số dư nợ tín dụng kỳ trước.
Khi NHTƯ muốn tăng khối tiền tệ thì sẽ mở rộng hạn mức tín dụng, từ đó,
ng
các NHTM sẽ mở rộng khối lượng cho vay, ngược lại, muốn giảm khối tiền thì
hi
cần hạn chế tín dụng, giảm hạn mức tín dụng.
ep
do
w
1.4.2 Gián tiếp
n
lo
1.4.2.1Lãi suất
ad
y
th
Lãi suất là công cụ gián tiếp để thực hiện CSTT trong việc điều tiết khối
ju
cung ứng tiền của xã hội bởi vì nó chính là giá cả của quyền sử dụng vốn, sự thay
yi
đổi lãi suất sẽ kéo theo sự thay đổi của chi phí tín dụng, từ đó tác động đến việc
pl
ua
al
thu hẹp hay mở rộng khối lượng tín dụng trong nền kinh tế. Lãi suất bao gồm các
n
loại sau:
n
va
Lãi suất tín dụng.
ll
fu
Thơng thường lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay thay đổi cùng chiều
oi
m
nhưng khoảng cách là bao nhiêu, quy định trần hay sàn đối với lãi suất tiền gửi
nh
và lãi suất cho vay phụ thuộc vào mục tiêu của CSTT trong mỗi thời kỳ.
at
Trên thế giới, có hai quan điểm về cơ chế hình thành lãi suất là:
z
z
+ Ấn định lãi suất : NHTƯ có thể ấn định lãi suất tiền gửi và lãi suất cho
vb
ht
vay cụ thể theo từng kỳ hạn; hoặc có thể ấn định sàn lãi suất tiền gửi, trần lãi suất
k
jm
cho vay (hay ngược lại trần lãi suất tiền gửi, sàn lãi suất cho vay) để tạo nên
gm
khung lãi suất hoặc công bố lãi suất cơ bản cộng biên độ giao dịch…
l.c
ai
+ Tự do hóa lãi suất : NHTƯ thực hiện tự do hóa lãi suất theo cơ chế thị
om
trường có sự điều tiết của NHTƯ. Lãi suất được hình thành do cung, cầu vốn trên
y
điều chỉnh lãi suất thị trường.
te
re
* Sử dụng lãi suất tái chiết khấu kết hợp với lãi suất thị trường mở để
n
va
* Công bố lãi suất cơ bản để hướng dẫn lãi suất thị trường.
n
công cụ sau:
a
Lu
thị trường quyết định, NHTƯ sẽ tác động gián tiếp vào lãi suất thông qua các
suất, mục đích là NHTƯ muốn hạn chế những ảnh hưởng xấu đến đầu tư trong
Trang 10/84
th
Hiện nay, các nước đang phát triển thường sử dụng phương án ấn định lãi
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
điều kiện CSTT chưa vững mạnh, những điều kiện kinh tế vĩ mơ cịn nhiều bất
ổn. Tuy nhiên, phải chấp nhận một thiệt hại là kinh doanh ngân hàng do có
những giới hạn bắt buộc nên khơng thể phát huy hết nội lực của mình trong quá
ng
trình điều tiết vốn.
hi
Lãi suất cơ bản.
ep
do
Là lãi suất do NHTƯ công bố, làm cơ sở tham khảo để các TCTD ấn định
w
lãi suất kinh doanh. Tùy tình hình cụ thể, NHTƯ có thể thay đổi lãi suất tham
n
lo
khảo, từ đó, tác động đến lãi suất kinh doanh của các TCTD. Điều này vừa tạo
ad
nên thế cạnh tranh và giải quyết hợp lý mối quan hệ lợi ích giữa các chủ thể tham
y
th
ju
gia, vừa đảm bảo sự điều tiết của NHTƯ đối với lãi suất thị trường.
yi
Lãi suất tái chiết khấu.
pl
ua
al
Tái chiết khấu là hoạt động mà qua đó NHTƯ cung ứng vốn cho các
n
NHTM thơng qua nghiệp vụ tái chiết khấu hoặc tái cầm cố các giấy tờ có giá của
n
va
các NHTM.
ll
fu
Thơng qua lãi suất tái chiết khấu, NHTƯ sẽ tác động đến khả năng thanh
nh
nền kinh tế.
oi
m
khoản và cung ứng tín dụng của NHTM và do đó, tác động đến cung ứng tiền của
at
Nếu muốn tăng khối tiền tệ, NHTƯ sẽ khuyến khích các NHTM trong
z
z
việc đi vay bằng cách giảm lãi suất tái chiết khấu và những điều kiện chiết khấu
vb
ht
cũng được dễ dàng, ngân hàng đi vay ít tốn kém hơn nên cũng có khuynh hướng
k
jm
giảm lãi suất cho vay, dẫn đến tăng khả năng cho vay đối với nền kinh tế, làm
gm
tăng cung tiền tệ. Ngược lại, khi NHTƯ muốn giảm bớt cơ hội làm tăng khối tiền
l.c
ai
thì thực hiện tăng lãi suất tái chiết khấu và thay đổi điều kiện theo hướng khó
Tuy nhiên, chính sách tái chiết khấu cũng có những hạn chế nhất định:
n
a
Lu
các NHTM tăng lãi suất cho vay
om
khăn hơn. Điều này sẽ hạn chế nhu cầu đi vay của các NHTM và gián tiếp buộc
n
va
- Có thể tạo cho các NHTM tính ỷ lại vào NHTƯ mà khơng tích cực huy
Trang 11/84
th
NHTM phải đi vay, điều đó có nghĩa là NHTƯ bị lệ thuộc vào nhu cầu của
y
- NHTƯ có thể thay đổi lãi suất tái chiết khấu nhưng không bắt buộc các
te
re
động các nguồn vốn khác trong xã hội.
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
NHTM, nếu NHTM khơng có nhu cầu vay vốn ở NHTƯ thì cơng cụ này cũng
khơng có hiệu quả.
Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng.
ng
Là lãi suất cho vay giữa các NHTM trên thị trường tiền tệ, thông thường
hi
lãi suất này được ấn định hàng ngày vào mỗi buổi sáng. Nó phụ thuộc rất lớn vào
ep
do
quan hệ cung, cầu vốn theo các kỳ hạn khác nhau và những dự đoán tăng giảm
w
lãi suất trên thị trường.
n
lo
ad
y
th
1.4.2.2Tỷ giá hối đoái
ju
Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này được biểu hiện qua đồng tiền
yi
khác trên thị trường ngoại hối.
pl
ua
al
Như trên mọi thị trường, tỷ giá hối đoái ổn định khi cung và cầu ngoại hối
n
cân bằng. Những thay đổi về cung, cầu ngoại hối đều có ảnh hưởng đến tỷ giá
n
va
hối đối và do đó, ảnh hưởng đến giá trị đồng tiền trong nước.
ll
fu
Khi nhu cầu ngoại hối tăng nhưng cung ngoại hối không đổi (hoặc thay
oi
m
đổi không đáng kể) tỷ giá hối đối có xu hướng tăng. Lúc đó, xuất khẩu có lợi và
nh
nhập khẩu bị hạn chế (nếu cố định giá trong nước và giá thế giới). Ngược lại, tỷ
at
giá hối đoái giảm, xuất khẩu bị hạn chế và nhập khẩu có lợi.
z
z
Tuy nhiên, việc phá giá nội tệ thường kèm với áp lực lạm phát trong nước
vb
ht
cao. Do đó, nếu tỷ lệ tăng của tỷ giá hối đoái chậm hơn tỷ lệ tăng của giá cả trong
k
jm
nước thì sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới sẽ giảm
gm
sút và xuất khẩu bị thiệt hại. Do đó việc quản lý tỷ giá hối đối khơng phải chỉ
l.c
ai
đơn giản là việc quy định tỷ giá mà còn phải cân đối giữa cung, cầu ngoại hối kết
n
a
Lu
khẩu… để có một chính sách tỷ giá hối đối hợp lý.
om
hợp với giá trong nước, giá thế giới, chính sách phát triển sản xuất hàng xuất
y
chứng khoán trên thị trường mở.
te
re
Nghiệp vụ thị trường mở được tiến hành khi NHTƯ mua hoặc bán các
n
va
1.4.2.3Nghiệp vụ thị trường mở
ảnh hưởng đến việc quay đồng vốn của các NHTM thì cơng cụ thị trường mở lại
Trang 12/84
th
Nếu các công cụ vừa nêu ở trên tác động đến quá trình kinh doanh tiền tệ
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
làm thay đổi cơ sở tiền trong xã hội gồm tiền mặt ngoài ngân hàng và dự trữ
trong hệ thống ngân hàng.
Công cụ thị trường mở được sử dụng ngày thường xun hơn và đóng vai
ng
trị là cơng cụ gián tiếp quan trọng của CSTT vì những ưu điểm sau:
hi
-
ep
NHTƯ có thể chủ động tiến hành mua bán chứng khốn mà khơng phải
do
phụ thuộc vào nhu cầu của NHTM, từ đó, nó cho phép NHTƯ tạo ra
w
những thay đổi tác động đến thị trường và hướng dẫn xu hướng thị
n
lo
trường.
ad
Nghiệp vụ thị trường mở có tác động linh hoạt, chính xác và có thể được
y
th
-
Nghiệp vụ thị trường mở dễ dàng được đảo ngược lại khi có một sai lầm
yi
-
ju
sử dụng ở bất kỳ mức độ nào.
pl
ua
al
xảy ra trong lúc tiến hành. Như NHTƯ nhận thấy rằng cung tiền tệ tăng
n
quá nhanh do mua chứng khoán trên thị trường mở q nhiều thì có thể
ll
Thơng qua nghiệp vụ thị trường mở, NHTƯ có thể kiểm sốt được lượng
nh
tái cấp vốn cho các NHTM.
oi
m
-
fu
mở và ngược lại.
n
va
sửa chữa ngay lập tức bằng cách tiến hành nghiệp vụ bán trên thị trường
at
Ngồi các cơng cụ chủ yếu nêu trên, NHTƯ cịn có thể sử dụng rất
z
z
nhiều cơng cụ như : Phát hành tiền trực tiếp cho ngân sách và cho đầu tư, thay
vb
ht
đổi lượng tiền mặt bằng cách mua bán ngoại tệ nhằm thực hiện mục tiêu của
k
jm
CSTT.
gm
Ở mỗi thời kỳ cụ thể, tùy theo mục tiêu và nội dung của CSTT, NHTƯ
l.c
ai
sẽ quyết định chọn công cụ thích hợp. Tuy giữa các cơng cụ có sự khác biệt
a
Lu
làm chủ lực và sử dụng các công cụ khác hỗ trợ.
om
nhưng chúng lại có mối quan hệ nhau. Do đó, NHTƯ có thể chọn một cơng cụ
n
Xu hướng chung là khi quốc gia có nền kinh tế phát triển vững chắc, các
chiết khấu, tỷ giá hối đối. Trong đó, công cụ nghiệp vụ thị trường mở lại tỏ ra
Trang 13/84
th
NHTM. Công cụ được sử dụng phổ biến là nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất tái
y
mức tín dụng … vì việc quy định đó sẽ làm hạn chế khả năng cạnh tranh của
te
re
những cơng cụ mang tính áp đặt đối với NHTM như việc quy định lãi suất, hạn
n
va
điều kiện kinh tế vĩ mô và tiền tệ ổn định thì NHTƯ hết sức hạn chế việc sử dụng
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
hiệu quả hơn cả khi NHTƯ có thể chủ động tác động đến cung ứng tiền mà
không cần phải qua các thủ tục xét duyệt như các cơng cụ khác.
CSTT là một chính sách kinh tế lớn tác động đến các chỉ tiêu vĩ mô khác
ng
của một quốc gia, phạm vi hoạt động nó trên tồn xã hội, liên quan cả trong và
hi
ngồi nước. Do đó, việc tiếp thu kinh nghiệm các nước kết hợp với đặc thù của
ep
do
nền kinh tế sẽ quyết định sự thành cơng của CSTT.
w
n
lo
1.4.3 Các cơng cụ khác
ad
y
th
Ngồi các cơng cụ kể trên trong q trình điều hành chính sách tiền tệ
ju
ngân hàng trung ương cịn có thể sử dụng một số cơng cụ khác như : kiểm sốt
yi
tín dụng, ấn định hạn mức tín dụng cho các ngân hàng thương mại… Thơng qua
pl
ua
al
việc kiểm sốt các khoản tín dụng của các ngân hàng thương mại đã làm thay đổi
n
khối lượng cấp phát tín dụng, từ đó gián tiếp điều tiết cung tiền. Ví dụ như khi
n
va
lạm phát tăng, ngân hàng trung ương sẽ hạn chế các ngân hàng thương mại cho
ll
fu
vay ngắn hạn hoặc cho vay tiêu dùng mà phải chuyển sang cho vay trung dài hạn,
oi
m
mà như chúng ta đã biết chỉ có cho vay ngắn hạn, cho vay tiêu dùng mới đưa
nh
nhanh khối lượng tiền vào lưu thông và lạm phát càng tăng cao; trong khi đó cho
at
vay trung dài hạn thường lượng tiền được rút ra nhiều đợt vì thế làm thay đổi
z
z
cung ứng tiền vào lưu thơng. Ngồi ra với việc ấn định hạn mức tín dụng cũng
vb
k
jm
vì thế sẽ làm hạn chế cung tiền.
ht
làm cho khả năng cung ứng tín dụng của các ngân hàng thương mại bị hạn chế và
gm
l.c
ai
1.5 Khái quát chính sách tiền tệ của một số nước trên thế giới đối phó
1.5.1 Một số nét cơ bản về CSTT ở các nước đối phó với khủng hoảng
n
a
Lu
Việt Nam
om
với khủng hoảng tài chính 1997. Những bài học kinh nghiệm cho
khủng hoảng xảy ra ở Thái Lan vào mùa hè năm 1997 cho tới khi nó nhanh
Trang 14/84
th
này là ở tính lây lan nhanh chóng của nó. Khơng mất nhiều thời gian từ khi
y
phục kinh tế ở các quốc gia bị ảnh hưởng. Điểm đặc biệt của cuộc khủng hoảng
te
re
Châu Á vào năm 1997 và kéo dài cho tới năm 1999 mới bắt đầu có dấu hiệu hồi
n
va
Cuộc khủng hoảng tài chính tồi tệ nhất trong vòng 20 năm qua xảy ra ở
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
chóng trở thành một hiện tượng lây lan loàn cầu ở các nền kinh tế mới nổi ở
Châu Á và cả ở những châu lục khác như Nga và Mỹ Latinh. Tại Thái Lan,
khủng hoảng xảy ra khi đồng baht của Thái Lan bị đổ vỡ sau quyết định thả nổi
ng
tỷ giá hối đối của Chính phủ Thái Lan sau một thời gian dài "neo" đồng baht với
hi
đồng đơla Mỹ để khuyến khích xuất khẩu (do tỷ giá hối đối ổn định và có lợi
ep
do
cho các nhà xuất khẩu.
w
Thời gian trước khi xảy ra khủng hoảng, Thái Lan đã vay nợ nước ngoài
n
lo
rất nhiều với nhiều khoản đầu tư thiếu hiệu quả trên thị trường bất động sản và
ad
y
th
tăng trưởng dựa trên những nguồn vốn ngắn hạn trên thị trường chứng khoán. Dự
ju
đoán trước khả năng kinh tế Thái Lan sụp đổ, các nhà đầu tư ngắn hạn nước
yi
ngồi nhanh chóng rút các khoản vốn ra khỏi nước này khiến hệ thống tài chính -
pl
ua
al
tiền tệ của Thái Lan càng nhanh chóng sụp đổ. Đồng baht mất giá nhanh chóng
n
khiến thu nhập từ xuất khẩu giảm mạnh trong khi gánh nặng nợ nước ngoài tăng
n
va
trầm trọng. Các quốc gia khác trong khu vực cũng chịu ảnh hưởng lây lan khi các
ll
fu
nhà đầu tư rút vốn ở các thị trường này, khiến cho thị trường chứng khoán và tỷ
oi
m
hối đối đều tụt dốc khơng phanh, ảnh hưởng nặng nề nhất ngoài Thái Lan là
at
Philippines.
nh
Indonesia, Hàn Quốc, và trong chừng mực ít hơn là Malaysia, Hong Kong và
z
z
ht
vb
1.5.1.1Thái Lan và Hàn Quốc với sự hỗ trợ của IMF
jm
k
Để đối phó với khủng hoảng, Thái Lan kêu gọi sự giúp đỡ của các Tổ
gm
chức tài chính quốc tế Tháng 8/1997, IMF cứu viện Thái Lan bằng hai gói hỗ trợ
ai
om
l.c
kinh tế với giá trị hơn 20 tỉ đôla với các điều kiện như thông qua luật quy định
phá sản, tái tổ chức và cấu trúc Công ty, thiết lập các khung giám sát mạnh mẽ
a
Lu
hơn đối với Ngân hàng và các Tổ chức tài chính. Thái Lan thực hiện các yêu cầu
n
nợ xấu trong hệ thống Ngân hàng lên tới 45% vào năm 1998 thì năm 2006, tỷ lệ
Trang 15/84
th
cơ sở những lời khuyên của IMF gây ra những phản ứng mạnh mẽ trong người
y
này chỉ chừng 3 - 4% (số liệu của IMF). Tuy nhiên chính sách khắc khổ dựa trên
te
re
hành những cải cách quan trọng trong hệ thống Ngân hàng tài chính. Như tỷ lệ
n
va
này và trải qua một qúa trình cực nhọc trong khơi phục kinh tế. Nước này tiến
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
dân trước tình trạng thất nghiệp và suy thoái kinh tế lan tràn. Năm 2001, Thủ
tướng mới Thaksin đắc cử đưa ra hàng loạt các chính sách kích thích tăng trưởng
kinh tế bằng cách khuyến khích sản xuất và tiêu dùng nội địa, đồng thời giảm sự
ng
phụ thuộc và các nguồn vốn và thương mại nước ngồi. Những chính sách này
hi
được biết đến với cái tên Thaksinomifcs đã góp phần đưa Thái Lan hồi phục và
ep
do
tăng trưởng kinh tế trở lại trong giai đoạn 2002 - 2004. Tuy nhiên từ năm 2005,
w
dưới áp lực của giá dầu cao và các khó khăn khác như hạn hán, lũ lụt và bất ổn
n
lo
chính trị, nền kinh tế Thái Lan lại gặp lại những khó khăn trong tăng trưởng kinh
ad
ju
y
th
tế cho tới nay, nhất là sau vụ đảo chính quân sự Thủ tướng Thaksin năm 2006.
yi
Tương tự Thái Lan, Hàn Quốc là nước bị ảnh hưởng nặng nề bởi khủng
pl
hoảng tài chính và đã nhờ sự giúp đỡ của IMF. Nhưng khác với Thái Lan, các
al
ua
nền tảng kinh tế của Hàn Quốc khá vững chắc và không xảy ra hiện tượng bong
n
bóng bất động sản với các khoản đầu cơ ngắn hạn như ở Thái Lan. Hàn Quốc
va
n
cũng có những khó khăn của riêng mình đó là ở sự thiếu hiệu quả và đầu tư tràn
fu
ll
lan sang nhiều ngành nghề khác nhau của tác chaebol - các Tập đoàn cơng
m
oi
nghiệp tài chính ở nước này dẫn tới tỷ lệ nợ xấu cao trong hệ thống Ngân hàng.
nh
at
Tuy nhiên, nếu không xảy ra khủng hoảng ở Thái Lan và ảnh hưởng lan tràn tới
z
khu vực thì có lẽ Hàn Quốc đã khơng rơi vào tình trạng khủng hoảng nặng nề
z
ht
vb
như vậy. Sau khi Thái Lan xảy ra khủng hoảng, các nhà đầu tư nước ngồi đồng
jm
loạt rút vơn khỏi khu vực, trong đó có Hàn Quốc khiến thị trường chứng khốn
k
sụt thê thảm và nhiều Cơng ty phá sản. Chính phủ Hàn Quốc đối phó với khủng
gm
hoảng bằng cách để đồng Won xuống giá một nửa (từ 1700 won cho một đơla
ai
IMF.
om
l.c
xuống cịn 800 won cho một đơla) và chấp nhận gói viện trợ gần 60 tỷ đơla của
a
Lu
n
Chính quyền của Tổng thống Kim Dae Jung lên cầm quyền năm 1998
vào những ngành kinh doanh hiệu quả và bán lại các lĩnh vực kinh doanh thiếu
Trang 16/84
th
sách này có thể kể đến việc tái cấu trúc các Tập đoàn này theo hướng lập trung
y
một hình thức cho các Tập đồn chaebol. Quan trọng trong các hệ thống chính
te
re
hướng tới một nền kinh tế mở, có tính thị trường, cắt bỏ các khoản trợ cấp dưới
n
va
trong thời điểm khủng hoảng và đã tiến hành các cải cách kinh tế mạnh mẽ
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
hiệu quả cho các Công ty khác cả trong nước và nước ngoài, giải thể các Tập
đồn làm ăn thua lỗ (trong đó có cả Tập đồn lớn thứ hai Hàn Quốc là Daewoo),
đóng cửa các Ngân hàng thiếu hiệu quả. Sự uyển chuyển trong việc phối hợp
ng
hành động với các tổ chức quốc tế đồng thời khuyến khích nhân dân cùng chịu
hi
đựng khó khăn như các thỏa thuận với cơng đồn cho phép giới chủ thải hồi bớt
ep
do
lao động… cũng góp phần đưa nước này nhanh chóng hồi phục. Hai năm sau khi
w
khủng hoảng xảy ra, Tổng thống Kim Dae-Jung tuyên bố khủng hoảng đã kết
n
lo
thúc vào tháng 12/1999. Tăng trưởng kinh tế đạt 10% năm 1999 và 9% năm 2000
ad
y
th
và ở mức ổn định đáng kể 5 - 6% trong thời gian gần đây. Hiện nay, thu nhập
ju
bình quân đầu người của Hàn Quốc đã tăng gấp ba lần so với thời điểm năm
yi
1997.
pl
al
ua
Trong vài chục năm trước đây, khủng hoảng tài chính thường ở dưới hình
n
thức khủng hoảng hệ thống Ngân hàng (banking crisis). Tuy nhiên, kể từ khi hệ
va
n
thống tỉ giá hối đoái cố định giữa các nước phát triển theo hiệp ước Bretton-
fu
ll
Wood khơng cịn được áp dụng thì nhiều cuộc khủng hoảng tài chính diễn ra
m
oi
dưới hình thức khủng hoảng tiền tệ (curency crisis), trong đó có sự suy giảm
nh
z
1997-1998.
at
nghiêm trọng giá trị đồng nội tệ, ví dụ Mexico 1994, Đông và Đông Nam Á
z
Malaysia và các biện pháp kiểm soát vốn
ht
vb
1.5.1.2
jm
k
Nếu như Thái Lan và Hàn Quốc ứng xử với khủng hoảng bằng cách kêu
ai
gm
gọi sự giúp đỡ của IMF và tiến hành các biện pháp được IMF khuyến khích thì
l.c
Malaysia lại hành động khơng theo thơng lệ. Khi khủng hoảng bắt đầu lan ra,
om
Malaysia là một trong những nước bị hiệu ứng "lây lan" tác động mạnh nhất. Thị
a
Lu
trường chứng khoán Kham Lumpur giảm từ 1300 điểm xuống còn 400 điểm chỉ
n
trong vài tuần, trong khi đồng ringgit của Malaysia cũng sụt giá từ mức 2,5
ngoài trong một thời hạn nhất định, và từ chối viện trợ của IMF. Các hiện pháp
Trang 17/84
th
đôla theo tỷ giá 3,8 ringgit cho một đôla, đồng thời cấm chuyển vốn ra nước
y
Lan, Hàn Quốc, và Indonesia, Malaysia quyết định cố định đồng ringgit với đồng
te
re
kêu gọi sự giúp đỡ của IMF (cùng các điều kiện bắt buộc đi kèm) như ở Thái
n
va
ringgit một đơla xuống mức 4,8 ringgit một đơla. Thay vì thả nổi đồng liền và
Giải pháp hồn thiện chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn hậu khủng
hoảng
này có lẽ đã giúp Malaysia tránh rơi vào tình trạng tụt dốc khơng phanh như ở
các nước láng giềng. Tuy vậy GDP của Malaysia cũng giảm mạnh 7,% vào năm
1998 dù trong năm 1999, tăng trưởng đã trở lại với mức 5,6%. Cùng với các biện
ng
pháp kiểm sốt vốn và cố định tỷ giá, chính phủ Malaysia tiến hành những
hi
chương trình chi tiêu rất lớn trong các năm sau đấy để khuyến khích hồi phục
ep
do
kinh tế. Song song với các biện pháp vĩ mơ nói trên, Malaysia cũng tiến hành cải
w
cách doanh nghiệp và hệ thống lài chính, tăng cường giám sát các Ngân hàng.
n
lo
Cho tới năm 2005, Malaysia bãi bỏ chính sách tỷ giá cố định để theo đuổi chính
ad
y
th
sách tỷ giá thả nổi có quản lý. Trước đó các chính sách kiểm sốt vốn cũng đã
ju
được dỡ bỏ. Tới thời điểm hiện nay, kinh tế Malaysia tỏ ra khá ổn định và lành
yi
mạnh trong việc hấp thụ các khó khăn của nguy cơ suy thối kinh tế tồn cầu thời
pl
ua
al
gian qua.
n
1.5.2 Bài học kinh nghiệm về điều hành CSTT trong giai đoạn hậu khủng
n
va
khoảng đối với Việt Nam
fu
ll
Như vậy, trong khủng hoảng tài Châu Á, Thái Lan và Hàn Quốc có các
m
oi
phản ứng chính sách tương tự nhau nhưng kinh tế Hàn Quốc đã phục hồi nhanh
nh
at
chóng hơn hẳn Thái Lan do các điều kiện kinh tế ban đầu của nước này vững
z
vàng hơn nhiều, và cũng do nước này có sự ổn định chính trị và nhất trí trong
z
ht
vb
tồn dân cao hơn Thái Lan.
jm
Trong khi đó, Malaysia lại có những biện pháp đối phó khác hẳn các nước
k
gm
khác, khi tự tách mình ra khỏi hệ thống tài chính thế giới trong một thời gian,
l.c
ai
nhằm tạo ra cho nền kinh tế một "khoảng nghỉ" để có thể tiến hành các cải cách
om
kinh tế cần thiết. Biện pháp này được một số nhà kinh tế đánh giá cao, chẳng hạn
a
Lu
như nhà kinh tế được giải Nobel Joseph Stiglitz, nhưng cũng khiến nước này bị
n
giới đầu tư thế giới dè chừng, e ngại hơn. Nhưng điểm chung nhất trong các biện
y
với những biến động không đáng mong muốn của thị trường.
te
re
hệ thống tài chính, lành mạnh hóa hệ thống này để chúng có thể ứng phó được
n
va
pháp ứng phó của các quốc gia trước khủng hoảng có lẽ là ở sự rà sốt kỹ càng
th
Trang 18/84