Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.9 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng
hi

---- K ---

ep
do
w
n
lo
ad

ju

y
th

NGUYỄN THỊ TRÚC DANH

yi
pl

n

ua

al


QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI TÍN
n

va

ll

fu

oi

m
nh

at

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số:60.31.12

z

z

ht

vb
k


jm
ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ

om

l.c

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: GS.TS.NGUYỄN THANH TUYỀN

n

a
Lu
n

va
y

te
re

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2010

th



1

PHẦN MỞ ĐẦU

ng

1. Đặt vấn đề:

hi
ep

Ngân hàng thương mại kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và có liên quan đến

do

nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế; chịu sự tác động của nhiều nhân tố khách

w

n

quan và chủ quan. Vì thế, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại tiềm ẩn

lo

ad

nhiều rủi ro, trong đó có rủi ro tín dụng.

y

th

Rủi ro tín dụng dẫn đến nợ quá hạn, nợ xấu là điều khó tránh khỏi khi ngân

ju

hàng kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng. Mức thiệt hại nhẹ nhất mà rủi ro tín dụng

yi

pl

gây ra là ngân hàng không thu hồi được lãi vay; nặng nhất là không thu hồi được cả

ua

al

vốn lẫn lãi với tỷ lệ cao, làm cho ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu như tình trạng đó

n

kéo dài mà vẫn khơng thể khắc phục được thì ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả

va

n

nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng.


fu

ll

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín, tiền thân là Ngân hàng thương mại

m

oi

cổ phần nông thôn Rạch Kiến, được chuyển đổi mô hình hoạt động từ tháng 8 năm

at

nh

2007. Đến nay, các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Đại Tín vẫn chưa phát triển,
hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng là hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, qua

z
z

thực tế cho thấy, hoạt động tín dụng chưa được chun mơn hóa, vấn đề quản trị rủi

jm

ht

vb


ro tín dụng ở ngân hàng còn hạn chế.

Nhận thức được tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động

k
l.c
ai

gm

kinh doanh của ngân hàng, cùng với thực tế hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đại Tín, tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nhằm giải quyết các vấn đề sau:

an
Lu

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:

om

mại cổ phần Đại Tín” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.

va
n

Thứ nhất, lý luận chung về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của ngân

a


th

tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. Qua đó, có những đánh giá về

ey

Thứ hai, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng quản trị rủi ro

t
re

hàng thương mại.


2

kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín.

ng

Thứ ba, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại

hi
ep

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín.

do


3. Phương pháp nghiên cứu đề tài:

w
n

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp duy

lo

ad

vật biện chứng, phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích các số liệu, các thơng tin

ju

tài.

y
th

để từ đó đưa ra những đánh giá, cách giải quyết nhằm làm sáng tỏ mục tiêu của đề

yi

pl

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:

ua


al

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là quản trị rủi ro tín dụng, các giải pháp

n

nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng.

va

n

Phạm vi nghiên cứu của đề tài: là vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

fu

ll

hàng thương mại cổ phần Đại Tín giai đoạn 2007 - 2009.

oi

m

5. Kết cấu của đề tài:

at

nh


Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài nghiên cứu bao gồm:
Chương I: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của

z
z

Ngân hàng thương mại

vb

phần Đại Tín

k

jm

ht

Chương II: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín

om

6. Điểm mới của luận văn:

l.c
ai


gm

Chương III: Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại

an
Lu

Luận văn đánh giá được kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong quản trị RRTD của NHĐT. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực

va
n

quản trị RRTD. Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng vào thực tế tại NHĐT vì

ey

a

th

chế, quy trình liên quan đến lĩnh vực tín dụng.

t
re

NHĐT đang trong quá trình xây dựng, sửa chữa và hồn thiện các chính sách, quy


3


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ng
hi
ep

1.1 Khái quát về rủi ro tín dụng:

do

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng:

w
n

 Tín dụng ngân hàng:

lo

ad

Tín dụng NH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH cho KH

y
th

trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng NH bao


ju

gồm ba nội dung:

yi

pl

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người

ua

al

sử dụng.

n

- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.

va

n

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

ll

fu


 Rủi ro tín dụng:

m

oi

RRTD là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của NH, biểu hiện

at

nh

trên thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH.
Có thể nói, RRTD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó NH là

z
z

chủ nợ, mà khách nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa

vb

jm

ht

vụ trả nợ khi đến hạn. RRTD còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro
sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của NH.

k

l.c
ai

gm

1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng:

Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành

an
Lu

 Rủi ro giao dịch:

om

các loại sau:

Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế

va
n

trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro giao dịch có ba

ey

t
re


bộ phận chính, đó là:

a

th


4

 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định

ng

cho vay.

hi
ep

 Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như: các điều

do

khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo

w

n

và mức cho vay trên giá trị của TSĐB.


lo

 Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

ad

y
th

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý

ju

các khoản cho vay có vấn đề.

yi

pl

 Rủi ro danh mục:

ua

al

Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế

n


trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân chia thành hai loại: rủi ro nội

n

va

tại và rủi ro tập trung.

ll

fu

 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm đang có, mang tính

m

oi

riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất

at

nh

phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
 Rủi ro tập trung: là trường hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với

z
z


một số KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh

vb

cho vay có rủi ro cao.

k

jm

ht

vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình

om

 Ngun nhân từ phía ngân hàng:

l.c
ai

Có 3 nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro:

gm

1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:

đầy đủ dẫn đến cho cho vay không hợp lý.

an

Lu

- Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thơng tin hoặc phân tích thơng tin không

n

va

- Do cán bộ NH thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ.

a

th

 Nguyên nhân từ phía người vay:

ey

một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó,…

t
re

- Cho vay quá liều lĩnh: trong cho vay NH tập trung cho vay quá nhiều vào


5

- Sử dụng vốn vay sai mục đích.
- Do KH vay bị thua lỗ liên tục trong kinh doanh.


ng

- Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, lừa đảo, …

hi
ep

 Nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động kinh

do

doanh:

w
n

- Do thiên tai, hỏa hoạn.

lo

ad

- Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát.

y
th

- Môi trường pháp lý không thuận lợi,…


ju

1.1.4 Hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra:

yi

pl

 Đối với ngân hàng:

ua

al

Khi gặp RRTD, NH khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,

n

nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm

va

n

cho NH mất cân đối trong việc thu chi. Khi khơng thu được nợ thì vịng quay vốn

fu

ll


tín dụng giảm làm NH kinh doanh khơng có hiệu quả. Nếu khoản nợ khơng thu

m

oi

được với tỷ lệ cao thì có thể dẫn đến thua lỗ, thậm chí phá sản nếu khơng có biện

at

 Đối với khách hàng:

nh

pháp xử lý và khắc phục kịp thời.

z
z

Khi NH gặp rủi ro: tạo sự không yên tâm đối với KH nên KH sẽ không gửi

vb

jm

ht

hoặc rút tiền đã gửi ở NH. Vì thế, khách có nhu cầu xin vay cũng bị hạn chế. Việc
cho vay của NH một phần khơng có nguồn để cho vay, một phần do xử lý thu hồi


k
l.c
ai

gm

đối với những khoản nợ còn rủi ro nên thời gian đầu tư cho mở rộng tín dụng bị hạn
chế và dần bị thu hẹp. Mặt khác, nếu có vốn, NH lại dè dặt không dám mạnh dạn

om

mở rộng quan hệ với KH nên KH sẽ không được đáp ứng theo nhu cầu dự án sản

tưởng khơng hồn trả nợ làm cho NH càng bế tắc trong kinh doanh.

n

va

 Đối với nền kinh tế:

an
Lu

xuất kinh doanh. Những KH đã vay dựa vào lúc NH gặp khó khăn nảy sinh tư

a

th


gửi tiền vào NH, doanh nghiệp không được đáp ứng nhu cầu vốn … làm cho nền

ey

các cá nhân. RRTD sẽ khiến NH bị thua lỗ và bị phá sản, sẽ ảnh hưởng đến người

t
re

Hoạt động NH liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành kinh tế và


6

kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự
xã hội. Hơn nữa, sự phá sản của một NH sẽ kéo theo sự sụp đỗ của hàng loạt các

ng

NH khác, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. Ngoài ra, RRTD cũng ảnh hưởng

hi
ep

đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào

do

nền kinh tế khu vực và thế giới. Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài


w

n

chính châu Á (1997) và mới đây là cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ đã làm rung

lo

ad

chuyển toàn cầu. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển

y
th

rất nhanh nên RRTD tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có

ju

liên quan.

yi

pl

1.1.5 Đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng:

ua

al


 Đo lường rủi ro tín dụng:

n

Một số mơ hình được áp dụng tương đối phổ biến như:

va

n

 Mơ hình chất lượng 6C:

fu

ll

- Character (Tính cách của người đi vay): được thể hiện qua mục đích xin

m

oi

vay rõ ràng, ý định trả nợ nghiêm túc, trung thực trong việc cung cấp tài liệu liên

at

nh

quan đến tình hình tài chính, có trách nhiệm đối với khoản vay. Để xác định được

tính cách này NH sẽ khảo sát thành tích thanh tốn của KH trong quá khứ, dựa vào

z
z

những kinh nghiệm của những NH khác đã từng cho vay đối với KH này thông qua

vb

- Capicity (Năng lực của người đi vay):

k

jm

ht

trung tâm CIC của NHNN và NHTM khác hoặc trực tiếp phỏng vấn KH.

l.c
ai

gm

Năng lực pháp lý: đòi hỏi người đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và
năng lực hành vi dân sự. Cụ thể: nếu người đi vay là một pháp nhân thì phải có giấy

om

phép đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề, có quyết định thành lập, quyết định


an
Lu

bổ nhiệm ban giám đốc, kế toán trưởng, thực hiện hạch tốn độc lập, tự chủ về tài
chính; nếu người đi vay là thể nhân thì phải trên 18 tuổi, không mắc bệnh tâm thần.

va
n

Khả năng trả nợ vay của KH: bất cứ người đi vay có nhu cầu vay vốn để làm

a

th

điều kiện cho vay của NH.

ey

có khả năng vay vốn, đồng thời có khả năng tạo nguồn để trả nợ thì mới thỏa mãn

t
re

gì đều phải chứng minh năng lực trả nợ của mình. Nếu người đi vay chứng tỏ mình


7


- Cashflows (Nguồn tiền để trang trải khoản vay): nguồn tiền này có thể
được hình thành từ những nguồn chủ yếu sau:

ng

+ Lãi ròng mang lại từ dự án vay vốn khi được đưa vào hoạt động (sau khi

hi
ep

đã trích lập các quỹ theo quy định).

do

+ Khấu hao cơ bản của tài sản (bộ phận tài sản được hình thành từ vốn vay

w

n

NH)

lo

ad

+ Thu nhập phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản.

phải thu


ju

y
th

Cashflows = lợi nhuận thuần + các khoản phải trả - tồn kho và các khoản

yi

pl

Để đánh giá nguồn trả nợ của người đi vay, NH có thể phán đốn thơng qua:

ua

al

+ Lịch sử tăng trưởng của KH về lợi nhuận, doanh thu.

n

+ Mức tăng trưởng lợi nhuận cao hay thấp.

va

n

+ Thu nhập trong quá khứ cũng như hiện tại của người đi vay.

fu


ll

- Collateral (Sự đảm bảo của khoản vay): sự đảm bảo này được đánh giá qua

oi

m

các nội dung sau:

at

nh

+ Điều kiện, môi trường kinh doanh của người đi vay.
+ Vị thế của người đi vay trong ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh.

z
z

+ Thị phần mà người vay đã có được.

vb

đang hoạt động.

k

jm


ht

+ Tình trạng lao động, viễn cảnh dài hạn của ngành nghề mà người đi vay

+ Quyền sở hữu của người đi vay đối với tài sản kinh doanh.

an
Lu

+ Tình trạng của tài sản, tuổi đời của tài sản.

om

l.c
ai

+ Sự bảo lãnh của người thứ ba.

gm

+ Hệ số TSĐB = vốn vay/TSĐB <= 70%

- Conditions (Điều kiện - môi trường kinh doanh của người đi vay): NH phải

va
n

đánh giá được mặt hàng sản xuất, ngành nghề hoạt động của người vay xu hướng sẽ


ey

a

th

vay,…Để đánh giá được chính xác, NH phải thu thập các thông tin từ nhiều nguồn

t
re

được mở rộng hay thu hẹp, những điều kiện kinh tế sẽ ảnh hưởng thế nào đến khoản


8

khác nhau có liên quan đến tình trạng kinh doanh của một số KH có vai trị đại diện
trong ngành.

ng

- Control (Khả năng kiểm sốt): kiểm tra mục đích sử dụng vốn, kiểm tra

hi
ep

hiệu quả sử dụng vốn.

do


 Mơ hình điểm số Z:

w
n

Đây là mơ hình do E.I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh

lo

ad

nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín

y
th

dụng đối với người đi vay và phụ thuộc vào:

ju

- Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.

yi

pl

- Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của

ua


al

người vay trong quá khứ.

n

Từ đó, Altman đã xây dựng mơ hình điểm như sau:

va

n

Z = 1,2 X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5

ll

fu

Trong đó:

m

oi

X1 = Hệ số vốn lưu động/tổng tài sản

at

nh


X2 = Hệ số lãi chưa phân phối/tổng tài sản

z

X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/tổng tài sản

z

X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu/giá trị hạch toán của nợ

jm

ht

vb

X5 = Hệ số doanh thu/tổng tài sản

Trị số Z càng cao, thì xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược lại,

k

vỡ nợ cao.

+ Z > 3: KH khơng có khả năng vỡ nợ

an
Lu

+ 1,81 < Z < 3: Không xác định được


om

+ Z < 1,81: KH có khả năng rủi ro cao

l.c
ai

gm

khi trị số Z thấp hoặc là một số âm thì đó là căn cứ xếp KH vào nhóm có nguy cơ

va
n

Theo mơ hình cho điểm Z của Altman, bất cứ cơng ty nào có điểm số thấp

ey

a

th

 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng:

t
re

hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao.



9

Các yếu tố quan trọng liên quan đến KH sử dụng trong mơ hình cho điểm tín
dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ

ng

thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công

hi
ep

tác. Bảng dưới đây là những hạng mục và điểm thường được sử dụng các NH ở Hoa

do

Kỳ.

Nghề nghiệp của người vay

n

Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng

lo

w

Số thứ tự


ad
ju

y
th

- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh

10

- Công nhân có kinh nghiệm

8

yi

- Nhân viên văn phịng

7

- Sinh viên

5

- Cơng nhân khơng có kinh nghiệm

4

pl


1

Điểm

n

ua

al

va

2

n

- Cơng nhân bán thất nghiệp

fu
ll

Trạng thái nhà ở

6

oi

- Nhà thuê hay căn hộ


4

at

nh

2

m

- Nhà riêng

2

z

- Sống cùng bạn hay người thân

gm

2
0

om

l.c
ai

Kinh nghiệm nghề nghiệp


5

k

- Tồi

jm

- Trung bình
- Khơng có hồ sơ

- Nhiều hơn 1 năm

5

- Từ 1 năm trở xuống

2

va
n

Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành

- Từ 1 năm trở xuống

1

a


Điện thoại cố định

th

2

ey

- Nhiều hơn 1 năm

t
re

5

an
Lu

4

10

ht

3

vb

- Tốt


z

Xếp hạng tín dụng


10

6

- Có

2

- Khơng

0

ng

Số người sống cùng (phụ thuộc)

- Một

3

7

- Hai

4


- Ba

4

- Nhiều hơn ba

2

ep

3

lo

hi

- Không

do
w

n

ad
ju

y
th


Các tài khoản tại ngân hàng

yi

4

pl

- Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành séc

al

- Chỉ tài khoản tiết kiệm

3

- Chỉ tài khoản phát hành séc

2

n

ua

8

va

0


n

- Khơng có

ll

fu
m

oi

KH có điểm số cao nhất theo mơ hình với 8 mục nêu trên là 43 điểm, thấp

at

nh

nhất là 9 điểm. Giả sử NH biết mức 28 điểm là ranh giới giữa KH có tín dụng tốt và

z

KH có tín dụng xấu, từ đó NH hình thành khung chính sách tín dụng theo mơ hình

z
vb

điểm số như sau:

Quyết định tín dụng


Từ 28 điểm trở xuống

Từ chối tín dụng

29 – 30 điểm

Cho vay đến 500 USD

31 – 33 điểm

Cho vay đến 1.000 USD

34 – 36 điểm

Cho vay đến 2.500 USD

37 – 38 điểm

Cho vay đến 3.500 USD

39 – 40 điểm

Cho vay đến 5.000 USD

41 – 43 điểm

Cho vay đến 8.000 USD

k


jm

ht

Tổng số điểm của khách hàng

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

a

th

Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá RRTD là:

ey

t
re

 Đánh giá rủi ro tín dụng:



11

 Tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá

ng

hạn (Nợ nhóm 2, 3, 4, 5).

hi
ep

Dư nợ quá hạn

do

Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%

w
n

Tổng dư nợ cho vay

lo

 Tỷ lệ nợ xấu:


ad

y
th

Dư nợ xấu
x 100%

ju

Tỷ lệ nợ xấu =

yi
pl

Tổng dư nợ cho vay

ua

al

Nợ xấu (hay các tên gọi khác như: nợ có vấn đề, nợ khơng lành mạnh, nợ

n

khó địi, nợ khơng thể địi….) là khoản nợ mang các đặc trưng:

va


n

- KH đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với NH khi các cam kết này đã hết

fu
ll

hạn.

m

oi

- Tình hình tài chính của KH đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có khả

at

nh

năng NH không thu hồi được cả vốn lẫn lãi.

- TSĐB (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi không

z
z

đủ trang trãi nợ gốc và lãi.

vb


jm

ht

- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
 Hệ số rủi ro tín dụng:

k
x 100%

om

Tổng tài sản có

l.c
ai

Hệ số rủi ro tín dụng =

gm

Tổng dư nợ cho vay

an
Lu

Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời

n


va

RRTD cũng rất cao.

ey

t
re

a

th


12

1.2 Khái quát về quản trị rủi ro tín dụng:
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro:

ng

Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và có

hi
ep

hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất

do


mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.

w

n

1.2.2 Quy trình quản trị rủi ro:

lo

ad

Quản trị rủi ro bao gồm các bước: Nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo

y
th

lường rủi ro, kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro. Cụ thể như sau:

ju

1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro:

yi

pl

Để quản trị rủi ro trước hết phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng rủi ro là


ua

al

quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của NH. Nhận

n

dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu mội trường hoạt

va

n

động và toàn bộ mọi hoạt động của NH nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không

fu

ll

chỉ những rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có

m

oi

thể xuất hiện đối với NH, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm sốt và tài trợ rủi

at


nh

ro thích hợp.

Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các dạng

z
z

rủi ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện đối với NH bằng các phương pháp sau: lập

vb

jm

ht

bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích các báo cáo tài
chính, phương pháp lưu đồ, thanh tra hiện trường, phân tích các hợp đồng, làm việc

k
l.c
ai

1.2.2.2 Phân tích rủi ro:

gm

với các cơ quan Nhà nước, các ban, ngành có liên quan


om

Phân tích rủi ro là phải xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro. Đây

gây ra mà thường do nhiều nguyên nhân gây ra.

an
Lu

là một công việc phức tạp, bởi mỗi rủi ro không chỉ do một ngun nhân duy nhất

va
n

Phân tích rủi ro là nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro.

ey

a

th

Từ đó sẽ phịng ngừa rủi ro một cách hiệu quả hơn.

t
re

Trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân thay đổi chúng.



13

1.2.2.3 Đo lường rủi ro:
Để đo lường rủi ro, cần thu thập số liệu và phân tích, đánh giá. Trên cơ sở

ng

kết quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro.

hi
ep

Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với NH người ta sử dụng cả

do

hai tiêu chí: Tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro – mức độ nghiêm

w

n

trọng của tổn thất. Trong đó, tiêu chí thứ hai đóng vai trị quyết định.

lo

ad

1.2.2.4 Kiểm sốt – phịng ngừa:


y
th

Cơng việc trọng tâm của cơng tác quản trị là kiểm sốt rủi ro. Kiểm soát rủi

ju

ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng cụ, chiến lược, các chương trình

yi

pl

hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm những tổn thất, những ảnh hưởng

ua

al

khơng mong đợi có thể xảy ra với NH. Có các biện pháp kiểm sốt rủi ro như: các

n

biện pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi

va

n

ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin


ll

fu

1.2.2.5 Tài trợ rủi ro:

m

oi

Khi rủi ro đã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn

at

nh

thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó, cần có những biện
pháp tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia làm hai nhóm: tự khắc

z
jm

ht

vb

1.2.3 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng:

z


phục rủi ro và chuyển giao rủi ro.

Mục tiêu của quản trị RRTD là tối đa hóa tỷ suất thu nhập đã được điều

k
l.c
ai

gm

chỉnh bởi rủi ro hoặc giảm thiểu sai biệt giữa mức sinh lời thực tế và kỳ vọng; hay
nói cách khác, mức độ rủi ro hoặc tổn thất tín dụng ở mức các NH cho là hợp lý,

an
Lu

1.2.4 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng:

om

được kiểm sốt và trong phạm vi nguồn lực tài chính của NH.

1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay và bảo đảm tiền vay;

va
n

xem xét và quyết định cho vay có bảo đảm bằng tài sản hoặc khơng có bảo đảm


a

th

giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, không để nợ xấu gia tăng.

ey

vướng mắc khi xử lý TSĐB để thu hồi nợ vay. Đặc biệt, chú trọng thực hiện các

t
re

bằng tài sản, cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, tránh các


14

2. Phải tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục
cho vay và cấp tín dụng khác, tránh xảy ra sự cố gây thất thoát tài sản; sắp xếp lại tổ

ng

chức bộ máy, tăng cường công tác đào tạo cán bộ để đáp ứng yêu cầu kinh doanh

hi
ep

NH trong điều kiện hội nhập quốc tế.


do

3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh

w

n

doanh, đối tượng KH, tính chất rủi ro của khoản nợ của TCTD.

lo

ad

4. Thực hiện chính sách quản lý RRTD, mơ hình giám sát RRTD, phương pháp

y
th

xác định và đo lường RRTD có hiệu quả, trong đó bao gồm cách thức đánh giá về

ju

khả năng trả nợ của KH, hợp đồng tín dụng, các TSĐB, khả năng thu hồi nợ và

yi

pl

quản lý nợ của TCTD.


ua

al

5. Thực hiện các quy định đảm bảo kiểm soát và an tồn hoạt động tín dụng:

n

a. Xây dựng và thực hiện đồng bộ một hệ thống quy chế, quy trình nội bộ về

va

n

quản lý rủi ro; trong đó, đặc biệt chú trọng việc xây dựng chính sách KH vay vốn,

fu

ll

sổ tay tín dụng, quy định về đánh giá, xếp hạng KH vay, đánh giá chất lượng tín

oi

m

dụng và xử lý các khoản nợ xấu.

at


nh

b. Mở rộng tín dụng trung và dài hạn ở mức thích hợp, đảm bảo cân đối thời
hạn cho vay với thời hạn của nguồn vốn huy động.

z
z

c. Thực hiện đúng quy định về giới hạn cho vay đối với một KH và các tỷ lệ an

jm

ht

vb

toàn hoạt động kinh doanh.

6. Đối với các trường hợp chây ỳ trả nợ vay, các TCTD cần áp dụng các biện

k
cầm cố và bảo lãnh, khởi kiện lên cơ quan tòa án.

l.c
ai

gm

pháp kiên quyết, đúng pháp luật để thu hồi nợ vay, kể cả việc xử lý tài sản thế chấp,


om

7. Phân tán rủi ro trong cho vay: không dồn vốn cho vay quá nhiều đối với một

ro cao.

n

va

8. Thực hiện tốt việc thẩm định KH và khả năng trả nợ.

an
Lu

KH hoặc không tập trung cho vay quá nhiều vào một ngành, lĩnh vực kinh tế có rủi

ey

a

th

chuyên nghiệp.

t
re

9. Bảo hiểm tiền vay, nghĩa là NH chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan bảo hiểm



15

10. Phải có một chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản dự phịng để đối
phó với rủi ro.

ng

11. Trước khi cho một KH vay, NH phải xem xét bốn điều kiện cơ bản sau:

hi
ep

a. Khả năng trả nợ của KH ≥ mức cho vay.

do

b. TSĐB: mức cho vay không được vượt quá 70% (1) giá trị TSĐB.

w
n

c. Tổng dư nợ cho vay một KH không được phép vượt quá 15%

(2)

vốn tự có

lo


ad

của NH. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đối với một KH khơng được

y
th

vượt q 25% (2) vốn tự có của TCTD.

ju

Tổng dư nợ cho vay của NH đối với một nhóm KH có liên quan khơng được

yi

pl

vượt q 50% (2) vốn tự có của NH. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của NH đối với

ua

al

một nhóm KH có liên quan khơng được vượt q 60% (2) vốn tự có của NH.

n

d. Khả năng cịn có thể cho vay thêm của NH đảm bảo được yêu cầu của hệ số


va
n

H3 :

fu

ll

Gọi X là tài sản có ở mức rủi ro lý tưởng (sau khi cho KH vay), ta có:

oi

m
Vốn tự có

= 8% (**)

at

nh

Vốn tự có

==> X =

z
z

X


8%

vb

jm

ht

Gọi Y là tài sản có ở mức rủi ro thực tế ( trước khi cho KH vay ), ta có:
Vốn tự có

Vốn tự có

k

==> Y =

om

Với Z = X-Y, có thể xảy ra các trường hợp:

H3tt

l.c
ai

Y

gm


= H3tt

an
Lu

+ Z = 0 --> X = Y, H3 thực tế = 8%: NH chỉ có thể cho vay bằng cách bán
tài sản có mức độ rủi ro cao rồi cho vay với mức độ rủi ro bằng hoặc thấp hơn.

n

va
ey

a

th

Quyết định 03/2006/QĐ-HĐQT ngày 15tháng 01 năm 2006 về việc thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền
vay trong hệ thống NHĐT
2
Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 4 năm 2005 về việc ban hành Quy định về các tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của TCTD

t
re

1



16

+ Z < 0 --> X < Y, H3 thực tế < 8%: NH không thể cho vay mà phải điều
chỉnh giảm Y để tăng H3 thực tế lên >= 8%.

ng

+ Z > 0 --> X > Y, H3 thực tế > 8%: NH có thể cho vay thêm số tiền bằng Z

hi
ep

(nếu cho vay không đảm bảo).

do

12. Thực hiện quản lý RRTD thơng qua cơng cụ tín dụng phái sinh.

w
n

Cơng cụ tín dụng phái sinh là các hợp đồng tài chính được ký kết bởi các bên

lo

ad

tham gia giao dịch tín dụng (NH, cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm, nhà đầu tư…)

y

th

nhằm đưa ra những khoản đảm bảo chống lại sự dịch chuyển bất lợi về chất lượng

ju

tín dụng của các khoản đầu tư hoặc những tổn thất liên quan đến tín dụng.

yi

pl

Đây là cơng cụ hiệu quả giúp NH giảm thiểu RRTD. Các cơng cụ tín dụng

ua

al

phái sinh chủ yếu gồm: hốn đổi tín dụng, quyền chọn tín dụng.

n

a. Hốn đổi tín dụng: theo hợp đồng này, hai NH sau khi cho vay sẽ thỏa thuận

va

n

trao đổi một phần hay toàn bộ các khoản thu nhập cho vay theo các hợp đồng tín


fu

ll

dụng của mỗi bên. Việc thỏa thuận sẽ được thực hiện bởi một tổ chức trung gian (có

m

oi

thể là một TCTD khác). Tổ chức trung gian có trách nhiệm lập hợp đồng hốn đổi

at

nh

tín dụng giữa hai bên, đứng ra bảo đảm việc thực hiện hợp đồng của các bên và
được thu phí (phí dịch vụ và phí bảo đảm).

z
z

b. Quyền chọn tín dụng: hợp đồng quyền chọn tín dụng giúp cho NH giảm thiệt

vb

jm

ht


hại một khi chất lượng của khoản cho vay giảm do khơng thu được nợ hay chi phí
cho vay tăng do phải huy động vốn với lãi suất cao hơn.

k
l.c
ai

gm

- Quyền chọn mua: hợp đồng này được sử dụng khi NH lo ngại khoản tín
dụng vừa cấp cho KH có chất lượng kém, bấy giờ NH sẽ tìm đến người bán quyền

om

để mua quyền chọn tín dụng với một mức phí nhất định phụ thuộc vào giá trị của

an
Lu

khoản cho vay.

- Quyền chọn bán: hợp đồng này được sử dụng khi NH lo ngại trong tương

va
n

lai khi phát hành trái phiếu để huy động vốn mà phải trả một mức lãi suất cao hơn

a


th

với người bán quyền và chịu một khoản phí nhất định.

ey

dụng. Bấy giờ NH sẽ ký hợp đồng mua quyền chọn bán rủi ro trong huy động vốn

t
re

hiện tại do biến động của nền kinh tế hay do NH bị giảm bậc trong xếp hạng tín


17

1.2.5 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng:
Rủi ro nói chung và RRTD nói riêng là thực trạng luôn luôn tồn tại trong

ng

kinh doanh NH. Do rủi ro và lợi nhuận bao giờ cũng chứa đựng trong bản thân

hi
ep

chúng hai nghịch lý. Đó là lợi nhuận cao thì rủi ro cao, và ngược lại khơng có rủi ro

do


thì lợi nhuận sẽ khơng cao, tức là khơng có lợi nhuận hoặc lợi nhuận rất thấp.

w
n

Trong hoạt động tín dụng, NH biết rằng cho vay là rủi ro nhưng vẫn cho vay

lo

ad

và rồi phải quản lý rủi ro. Điều này được giải thích bởi hai lý do:

y
th

+ Thứ nhất, do rủi ro là sự không chắc chắn. Nếu biết chắc chắn cho vay sẽ

ju

mất vốn thì NH đã khơng cho vay.

yi

pl

+ Thứ hai, do rủi ro vừa tiềm ẩn thiệt hại vừa tiềm ẩn lợi nhuận. NH cho vay

n


đã khơng cho vay.

ua

al

là kỳ vọng tìm kiếm lợi nhuận. Nếu biết chắc chắn cho vay khơng có lợi nhuận, NH

va

n

Do đó, cấp tín dụng là việc NH cần làm để tìm kiếm lợi nhuận. Nhưng rủi ro

fu

ll

của việc tìm kiếm lợi nhuận là khả năng KH không trả được vốn gốc và lãi. Vì thế,

m

oi

cần quản lý RRTD để hạn chế tối đa thiệt hại, đồng nghĩa là để tối đa hóa lợi nhuận

at

nh


và tối đa hóa giá trị cho cổ đông.

1.3 Những ứng dụng của nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu trong xây dựng

z
z

mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại Việt Nam:

vb

jm

ht

1.3.1 Vai trị và tác dụng của việc ứng dụng các nguyên tắc của Basel trong
quản lý nợ xấu đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng:

k
l.c
ai

gm

Hoạt động kinh doanh NH luôn luôn tiềm ẩn rủi ro, đặc biệt là hoạt động tín
dụng. Do đó, để đảm bảo mục tiêu hiệu quả, kiểm sốt rủi ro, phát triển bền vững

om

nhất thiết đòi hỏi các NH phải xây dựng một hệ thống để phòng ngừa rủi ro và đưa


cho NH.

an
Lu

ra các biện pháp cần thiết để khắc phục, giảm thiểu những RRTD, tránh sự đổ vỡ

va
n

Trong xu hướng tồn cầu hố hiện nay, địi hỏi các nước phải tự do hố, mở

a

th

thơng lệ quốc tế, đặc biệt trong quản lý nợ xấu, vì:

ey

động NH cần được thực hiện và quản lý thông qua các tiêu chuẩn, tiêu chí có tính

t
re

cửa thị trường trong lĩnh vực tài chính - NH để hội nhập. Do vậy, trong các hoạt


18


- Quản lý nợ xấu theo chuẩn mực quốc tế hiện đại sẽ làm tăng khả năng cung
cấp dịch vụ của các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng nhanh vòng quay

ng

vốn và thu hút thêm được nhiều KH, bởi vì các hình thức của sản phẩm, dịch vụ tạo

hi
ep

ra một hình ảnh tốt về biểu tượng và uy tín của NH, làm cho KH mong muốn gắn

do

bó lâu dài với NH.

w
n

- Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu của NH, việc

lo

ad

ứng dụng các mơ hình quản lý tài sản hiện đại, đặc biệt là quản lý nợ xấu sẽ hạn chế

y
th


tổn thất trong hoạt động kinh doanh của NH, tăng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư.

ju

- NH là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, góp phần điều hồ vốn trong nền

yi

pl

kinh tế. Do đó, chất lượng hoạt động kinh doanh của NH củng cố mối quan hệ xã

ua

al

hội của NH, điều đó cũng có ý nghĩa là tạo được môi trường thuận lợi nhất cho hoạt

n

động NH phát triển, gia tăng giá trị cho các NH đồng thời mở rộng thị trường trong

n

va

nước và quốc tế.

fu


ll

1.3.2 Nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu - những định hướng trong xây dựng

m

oi

mơ hình quản lý rủi ro tín dụng hiện đại :

at

nh

Quan điểm của Ủy ban Basel là sự yếu kém trong hệ thống NH của một quốc
gia, dù quốc gia phát triển hay đang phát triển, sẽ đe dọa đến sự ổn định về tài chính

z
z

trong cả nội bộ quốc gia đó. Vì vậy, nâng cao sức mạnh của hệ thống tài chính là

vb

jm

ht

điều mà Ủy ban Basel quan tâm. Ủy ban Basel khơng chỉ bó hẹp trong phạm vi các

nước thành viên mà mở rộng mối liên hệ với các quốc gia trên toàn cầu.

k
l.c
ai

gm

Ủy ban Basel đã ban hành 17 nguyên tắc về quản lý nợ xấu mà thực chất là
đưa ra các nguyên tắc trong quản trị RRTD, đảm bảo tính hiệu quả và an tồn trong

om

hoạt động cấp tín dụng. Các nguyên tắc này tập trung vào các nội dung cơ bản sau

an
Lu

đây:

- Xây dựng mơi trường tín dụng thích hợp (3 ngun tắc): trong nội dung

va
n

này, Ủy ban Basel yêu cầu Hội đồng quản trị phải thực hiện phê duyệt định kỳ

ey

a


th

hoạt động của NH: tỷ lệ nợ xấu, mức độ chấp nhận rủi ro…

t
re

chính sách RRTD, xem xét RRTD và xây dựng một chiến lược xuyên suốt trong


19

- Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 nguyên tắc): các NH cần xác định rõ
ràng các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh: thị trường mục tiêu, đối tượng KH, điều

ng

khoản và điều kiện cấp tín dụng...

hi
ep

- Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp (10

do

nguyên tắc): các NH cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật đối với các danh

w


n

mục đầu tư có RRTD, bao gồm cập nhật hồ sơ tín dụng, thu thập thơng tin tài chính

lo

ad

hiện hành, dự thảo các văn bản theo quy mơ và mức độ phức tạp của NH. Đồng

y
th

thời, hệ thống này phải có khả năng nắm bắt và kiểm sốt tình hình tài chính, sự

ju

tn thủ các giao kèo của KH để phát hiện kịp thời những khoản vay có vấn đề.

yi

pl

1.3.3 Những ứng dụng của nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu trong xây dựng

ua

al


mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại Việt Nam:

n

Trên cơ sở những nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu và đặc thù hoạt động

va

n

NH tại Việt Nam, những định hướng có thể áp dụng trong xây dựng mơ hình quản

ll

fu

trị RRTD như sau:

oi

m

 Thực hiện phân tách chức năng bán hàng, chức năng thẩm định và quản

doanh nghiệp:

at

nh


lý rủi ro tín dụng, chức năng quản lý nợ trong hoạt động cấp tín dụng cho các

z
z

Bộ phận quản lý RRTD thực hiện tồn bộ việc xây dựng giới hạn tín dụng

vb

jm

ht

trên cơ sở xác định rủi ro tổng thể (thông qua thực hiện xếp hạng tín dụng, phân tích
ngành, khả năng phát triển của KH trong tương lai…) một cách độc lập, đảm bảo

k
l.c
ai

gm

tính khách quan cũng như hạn chế sự phân tán thơng tin khi cung cấp các sản phẩm
tín dụng (cho vay, tài trợ thương mại…). Đối với đánh giá các rủi ro giao dịch

om

(được hiểu theo nghĩa xem xét từng lần vay cụ thể), tùy theo mức độ phức tạp

an

Lu

và/hoặc giới hạn tín dụng được xác định, có thể giao cho bộ phận quan hệ KH trực
tiếp thực hiện thẩm định hoặc giao cho bộ phận phân tích tín dụng (đối với những

n

va

doanh nghiệp có dư nợ lớn, tính phức tạp của các khoản vay cao).

a

th

đồng thời kiểm tra giám sát quá trình thực hiện các cam kết của KH (sử dụng vốn

ey

xúc, tiếp nhận các yêu cầu của KH, cung cấp thông tin cho bộ phận quản lý RRTD,

t
re

Trên cơ sở sự phân tách trên, bộ phận quan hệ KH sẽ chịu trách nhiệm tiếp


20

vay, các cam kết về bảo đảm tiền vay…). Bộ phận quản lý RRTD thực hiện việc

“giám sát song song” quá trình bộ phận quan hệ KH thực hiện các quyết định phê

ng

duyệt tín dụng để phát hiện các dấu hiệu rủi ro cũng như can thiệp kịp thời: giám sát

hi
ep

việc thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay, kiểm tra TSĐB, các điều kiện giải ngân…

do

Như vậy, quá trình đánh giá RRTD được thực hiện một cách tổng thể, liên tục

w

n

trước, trong và sau khi cho vay, nâng cao hiệu quả quản lý RRTD, khắc phục được

lo

ad

tình trạng khơng kịp thời khi chỉ sử dụng một cơ chế hậu kiểm của kiểm tra nội bộ.

y
th


 Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm pháp lý của bộ phận

ju

quan hệ khách hàng, quản lý rủi ro tín dụng và quản lý nợ:

yi

pl

Sự rạch ròi trong phân định trách nhiệm sẽ đảm bảo tính cơng bằng trong

ua

al

đánh giá chất lượng cơng việc, là điều kiện để q trình xử lý các dấu hiệu RRTD

n

được nhanh chóng, hiệu quả và kịp thời cũng như tạo sự yên tâm trong suy nghĩ,

va

n

hành động của cán bộ các bộ phận. Đồng thời, mỗi bộ phận trong chức năng, nhiệm

fu


ll

vụ của mình cần xây dựng các mục tiêu trong hoạt động cấp tín dụng (tỷ lệ nợ xấu

m

oi

chấp nhận được, số lượng và nhóm KH cần thiết lập, mức độ tăng trưởng tín

at

nh

dụng…), các giải pháp hiện thực hóa các mục tiêu đó, đảm bảo sự phối hợp uyển
chuyển, nhịp nhàng giữa các bộ phận tác nghiệp khi thực thi các mục tiêu quản trị

z
z

RRTD đã đề ra, phù hợp với đặc thù của mỗi NH cũng như chính sách tín dụng mà

jm

ht

vb

NH đó đề ra.


 Tiêu chuẩn hóa cán bộ theo dõi rủi ro tín dụng để đáp ứng các yêu cầu

k
l.c
ai

gm

của nguyên tắc Basel:

Theo đó, cần xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý RRTD có kinh nghiệm, có

om

kiến thức và khả năng nhanh nhạy khi xem xét, đánh giá các đề xuất tín dụng. NH

an
Lu

có thể xây dựng một hệ tiêu chuẩn đối với cán bộ RRTD như trình độ chun mơn,
kinh nghiệm thực tế, có thời gian trải qua công tác tại bộ phận quan hệ KH …

va
n

Những yêu cầu này sẽ giúp cho đội ngũ cán bộ quản lý RRTD có đủ trình độ, kinh

a

th


chun nghiệp của cán bộ NH, theo đó mỗi cán bộ NH trong chức năng, nhiệm vụ

ey

q trình phân tích, thẩm định và giám sát tín dụng. Đồng thời, cần nâng cao tính

t
re

nghiệm thực tế để xử lý nhanh chóng, hiệu quả và một sự thận trọng hợp lý trong


21

của mình phải thực hiện một cách đầy đủ, hết trách nhiệm và thái độ tất cả vì cơng
việc chung trong xử lý mối quan hệ giữa các bộ phận.

ng

 Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả, đảm bảo sự liên lạc thường

hi
ep

xuyên, liên tục và cập nhật kịp thời các thông tin trọng yếu giữa các bộ phận

do

chức năng trong hoạt động cấp tín dụng:


w
n

Mơ hình quản lý RRTD hiện đại theo nguyên tắc Basel chỉ có thể thành cơng

lo

ad

khi giải quyết được vấn đề cơ chế trao đổi thông tin, đảm bảo sự phân tách các bộ

y
th

phận chức năng để thực hiện chun mơn hóa và nâng cao tính khách quan nhưng

ju

khơng làm mất đi khả năng nắm bắt và kiểm sốt thơng tin của bộ phận quản lý

yi

pl

RRTD. Muốn vậy, những thông tin trọng yếu trong quá trình cho vay cần phải được

ua

al


bộ phận quan hệ KH cập nhật định kỳ và/hoặc đột xuất và chuyển tiếp những thông

n

tin này cho bộ phận quản lý RRTD phân tích, đánh giá những rủi ro tiềm ẩn. Như

va

n

vậy, sự vận hành của mơ hình mới có thể thông suốt và giảm thiểu những e ngại của

fu

ll

bộ phận quản lý RRTD trong các nhận định cấp tín dụng. Đồng thời, NH cần xây

m

oi

dựng hệ thống thông tin và phân tích thơng tin tồn diện, cung ứng nguồn thơng tin

at

nh

chính xác, đáng tin cậy cho các bộ phận chun mơn có liên quan.

 Nâng cao tính thực tiễn và khả năng đánh giá chính xác của hệ thống

z
z
vb

xếp hạng tín dụng nội bộ:

jm

ht

Thực hiện xếp hạng tín dụng theo định kỳ và duy trì một cách liên tục để làm
cơ sở trong xây dựng chính sách KH về giới hạn tín dụng, áp dụng hình thức bảo

k
l.c
ai

gm

đảm tiền vay thích hợp, các định hướng tín dụng với từng KH.

Xếp hạng tín dụng là một cơng cụ hiệu quả, mang tính khoa học trong quản

om

trị RRTD thơng qua lượng hóa các đánh giá và đưa ra các quyết định phù hợp.

an

Lu

Ngành NH Việt Nam đang ở chặng đường đầu của sự phát triển, cần có
nhiều đổi mới và phát triển để đạt được những chuẩn mực quốc tế về hoạt động NH.

va
n

Nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu có thể xem là một trong những cơ sở nền tảng

ey

a

th

quả và phục vụ cho sự phát triển kinh tế đất nước.

t
re

khi xây dựng mơ hình quản trị RRTD tại Việt Nam để đảm bảo tính an tồn, hiệu


22

1.4 Quản trị rủi ro ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với
Việt Nam:

ng


1.4.1 Khủng hoảng tài chính tồn cầu – Bài học cho Chính phủ và hệ thống

hi
ep

ngân hàng về quản trị rủi ro:

do

Cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu 2008 – 2009 bắt nguồn từ cuộc khủng

w

n

hoảng cho vay dưới chuẩn trên thị trường bất động sản ở Mỹ cuối năm 2007, đã để

lo

ad

lại hậu quả nặng nề cho toàn bộ nền kinh tế thế giới. Việc đánh giá, nhìn nhận lại

y
th

cuộc khủng hoảng và rút ra bài học kinh nghiệm là đặc biệt cần thiết. Cụ thể:

ju


 Bài học đối với Chính phủ và ngân hàng trung ương: sự phát triển quá

yi

pl

mức của các loại chứng khoán phái sinh trên thị trường làm gia tăng rủi ro cho các

ua

al

tổ chức một phần cũng là do sự quản lý lỏng lẻo của các cơ quan có liên quan. Do

n

vậy, đã tạo lỗ hổng cho các NH và các cơng ty tài chính tự do hoạt động. Bài học

va

n

cho Chính phủ và NH trung ương là: thực hiện giám sát, theo dõi chặt chẽ hơn hoạt

fu

ll

động của các TCTD, các công cụ tài chính trên thị trường, u cầu các cơng ty, NH


m

oi

giải trình các khoản đầu tư khơng hiệu quả, kiểm sốt sự phát triển quá mức của bất

at

nh

kỳ loại chứng khoán phái sinh nào; sử dụng linh hoạt các chính sách tiền tệ để điều
tiết thị trường như cắt giảm lãi suất, sử dụng các gói cứu trợ để bình ổn thị trường

z
z

khi gặp các biến động lớn; thực hiện minh bạch hóa thị trường tài chính nhằm cung

jm

ht

vb

cấp đầy đủ thông tin cho các bên liên quan.

 Bài học đối với hệ thống ngân hàng: có thể thấy sự sụp đổ của những NH ở

k

l.c
ai

gm

Mỹ và Châu Âu vừa qua do nguyên nhân chính từ việc quản trị rủi ro yếu kém của
các NH và việc chạy theo những khoảng siêu lợi nhuận của thị trường nhà đất. Do

om

vậy, bài học rút ra đối với hệ thống NH từ cuộc khủng hoảng đó là: tăng cường các

an
Lu

hoạt động quản trị rủi ro trong NH gồm: xây dựng khung chính sách nhằm đánh giá,
đo lường và phòng chống rủi ro, trao quyền cho hoạt động quản trị rủi ro, quản trị

va
n

rủi ro từ trên xuống dưới, duy trì sự cân bằng giữa tập trung và phân quyền quản lý

a

th

tín dụng của các hợp đồng cho vay.

ey


thưởng đối với nhân viên không chỉ dựa trên số lượng mà còn dựa vào chất lượng

t
re

rủi ro phù hợp với sự biến đổi của môi trường tài chính; thay đổi hình thức lương


23

1.4.2 Quản trị rủi ro tín dụng ở một số nước trên thế giới:
 Ở Thái Lan:

ng

Hệ thống NH Thái Lan sau khi bị chao đảo bởi cuộc khủng hoảng tài chính

hi
ep

tiền tệ khu vực Châu Á năm 1997-1998 đã điều chỉnh và thay đổi căn bản hoạt động

do

NH, đặt biệt khâu trọng yếu nhất trong quản lý đó là xây dựng và thực thi hệ thống

w

n


quản trị rủi ro NH hiệu quả, cụ thể:

lo

ad

- NH trung ương qui định và giám sát nghiêm ngặt những chỉ tiêu an toàn

y
th

vốn của từng NHTM theo qui định của NH trung ương Thái Lan phù hợp với thông

ju

lệ NH quốc tế.

yi

pl

- Đã thành lập công ty quản lý tài sản vào giữa năm 2001 để quản lý các

ua

al

khoản vay có vấn đề.


n

- Các NHTM tách bạch chức năng các bộ phận và tuân thủ quy trình cho

va
n

vay:

fu

ll

+ Tách bộ phận cho vay thành hai bộ phận độc lập kiểm soát lẫn nhau (bộ

m

oi

phận tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và bộ phận thẩm định);

at

nh

+ Phân loại KH theo nhóm khác nhau để áp dụng những quy trình thẩm định
và cho vay riêng phù hợp với từng đối tượng KH doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ, KH

z
z


tiêu dùng;

vb

jm

ht

+ Áp dụng nghiêm ngặt những nguyên tắc tín dụng, chuyển từ chỉ quan tâm
đến tài sản thế chấp sang thẩm định chặt chẽ tình hình tài chính, năng lực của KH

k
l.c
ai

gm

và tính khả thi của việc sử dụng vốn vay.

- Ban hành hệ thống chấm điểm đánh giá xếp loại KH hữu hiệu, trên cơ sở

om

đó xếp loại KH và có chính sách tín dụng phù hợp với từng KH.

tín dụng, thị trường và quản lý thanh khoản theo thông lệ NH quốc tế.

n


va

 Ở Hàn Quốc:

an
Lu

- Xây dựng và áp dụng rộng rãi hệ thống đo lường, giám sát các loại rủi ro về

ey

a

th

Quốc đã tổ chức thanh lý các NH khơng có khả năng hoạt động, tiến hành sáp nhập

t
re

Sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực Châu Á, Chính phủ Hàn


24

nhiều NH hoạt động yếu kém đi đôi với cải cách căn bản hoạt động của hệ thống
NH.

ng


Nâng mức quy định áp dụng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu từ 5% lên 8%, tổng

hi
ep

dư nợ cho vay đối với một KH khơng vượt q 15% vốn tự có của NHTM.

do

Yêu cầu các NHTM phải phân loại khoản vay theo 5 nhóm nợ (nợ bình

w

n

thường, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn).

lo

ad

Trên cơ sở đó, phải trích lập dự phịng tương ứng nhóm nợ ( 0%, 10%, 20%, 50%,

y
th

100%).

ju


 Ở Trung Quốc:

yi

pl

Trung Quốc là một trường hợp riêng biệt trong việc lựa chọn mơ hình quản

ua

al

lý nợ xấu do những đặc điểm riêng với hệ thống NH có quy mơ rất lớn với tổng dư

n

nợ cho vay nền kinh tế lên đến gần 2.000 tỷ USD, gấp 1,5 lần GDP. Tổng khối

va

n

lượng nợ xấu khoảng 480 tỷ USD bằng 36% GDP.

fu

ll

Theo quy định của NH Nhân dân Trung Quốc (với tư cách là NH trung


m

oi

ương), bộ phận tín dụng của NHTM cần phải có các quy trình kiểm tra trước, trong

at

nh

và sau khi cho vay, kịp thời thu thập thông tin để phân loại, thiết lập và hoàn chỉnh
hồ sơ phân loại, kịp thời đề xuất kiến nghị kiểm tra lại; chịu trách nhiệm về tính

z
z

chân thực, tính chuẩn xác, tính hồn chỉnh của các dữ liệu phân loại đã cung cấp;

vb

jm

ht

tiến hành phân loại sơ bộ tài sản theo tiêu chuẩn phân loại, đề xuất ý kiến và lý do
phân loại; định kỳ báo cáo cho bộ phận quản lý rủi ro những thông tin phân loại của

k
l.c
ai


gm

bộ phận tín dụng; căn cứ vào kết quả phân loại tiến hành quản lý các khoản tín dụng
có sự phân biệt trong quản lý đối với từng khoản tín dụng, thực hiện các biện pháp

om

cải tiến, loại trừ và xử lý rủi ro.

an
Lu

NH Nhân dân Trung Quốc đã ban hành Hướng dẫn trích lập dự phịng tổn
thất cho vay, theo đó các khoản tín dụng được phân thành 5 nhóm: nợ đủ tiêu chuẩn

va
n

(nhóm 1), nợ cần chú ý (nhóm 2), nợ dưới tiêu chuẩn (nhóm 3), nợ nghi ngờ (nhóm

a

th

thể:

ey

Việc trích lập dự phịng tổn thất cho vay bao gồm: dự phịng chung và dự phịng cụ


t
re

4), nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5), trong đó nợ nhóm 3, 4, 5 được gọi là nợ xấu.


×