Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

(Luận văn) giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro ngoại hối tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.42 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ng

-------------------------------------------------

hi
ep
do
w
n

LÊ NGUYỄN TRỌNG HIẾU

lo
ad
ju

y
th
yi
pl
al

n


ua

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ

va

n

RỦI RO NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP

fu

ll

SÀI GỊN THƯƠNG TÍN

oi

m

at

nh
z
z
ht

vb
k


jm
om

l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va

y

te
re

Tp. Hồ Chí Minh – 2015


t
to


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

hi
ep

-------------------------------------------------

do
w
n
lo
ad

LÊ NGUYỄN TRỌNG HIẾU

ju

y
th
yi

pl

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI

ua


al
n

RO NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP

va

n

SÀI GỊN THƯƠNG TÍN

ll

fu
oi

m
nh

at

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng

z

Mã số: 60340201

z
ht


vb
jm

k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c

ai

gm
a
Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

n
n

va

PGS.TS. TRẦN HỒNG NGÂN

y

te

re

Tp. Hồ Chí Minh – 2015


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng
hi

Tôi tên là Lê Nguyễn Trọng Hiếu, là học viên cao học khóa 22, chun ngành

ep

Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tơi cam đoan

do

luận văn sau đây là do chính bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện.

w
n

Các cơ sở lý luận được tham khảo trực tiếp từ các tài liệu về kinh doanh ngoại

lo

ad


hối và quản trị rủi ro. Kết quả phân tích và đánh giá được thực hiện và tổng hợp từ

ju

y
th

các nguồn đáng tin cậy.

yi

Tôi cam đoan luận văn này không được sao chép từ các công trình nghiên cứu

pl

khoa học khác.

ua

al
n

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2015.

va
n

Học viên


ll

fu
oi

m
at

nh
z

Lê Nguyễn Trọng Hiếu

z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a

Lu
n

va

y

te
re


1

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

t
to
ng

MỤC LỤC

hi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ep

do


DANH MỤC CÁC BẢNG

w

DANH MỤC CÁC HÌNH

n

lo

GIỚI THIỆU ..............................................................................................................7
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO NGOẠI HỐI TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................................12
1.1. Rủi ro ngoại hối trong hoạt động của NHTM ..............................................12
1.1.1. Khái niệm rủi ro ngoại hối .......................................................................12
1.1.2. Các nhân tố tác động đến rủi ro ngoại hối tại các NHTM .......................12
1.1.3. Các nhân tố tác động chung .....................................................................12
1.1.3.1. Lạm phát ............................................................................................13
1.1.3.2. Thâm hụt cán cân thương mại ...........................................................14
1.1.3.3. Tình trạng đơla hóa nền kinh tế .........................................................15
1.1.3.4. Trạng thái ngoại tệ .............................................................................17
1.1.3.5. Cơ chế điều hành tỷ giá .....................................................................18
1.1.3.6. Các hợp đồng giao dịch phái sinh ngoại hối ......................................19
1.1.4. Các nhân tố tác động riêng .......................................................................20
1.2. Quản trị rủi ro ngoại hối tại NHTM .............................................................20
1.2.1. Sự cần thiết của quản trị rủi ro ngoại hối .................................................20
1.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro ngoại hối .............................................................21
1.2.2.1. Mơ hình quản trị rủi ro tập trung .......................................................21
1.2.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro phân tán........................................................21
1.3. Các biện pháp quản trị rủi ro ngoại hối tại NHTM ......................................22

1.3.1. Sử dụng các giới hạn trạng thái ngoại hối giao dịch qua đêm .................22
1.3.2. Cân bằng trạng thái ngoại hối ..................................................................24
1.3.3. Sử dụng các kỹ thuật dự đoán tỷ giá ........................................................24
1.3.4. Sử dụng các công cụ phái sinh .................................................................27
1.3.5. Sử dụng công cụ VaR – Giá trị chịu rủi ro ...............................................31
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro ngoại hối tại một số ngân hàng trên thế giới...34
1.4.1. Ngân hàng Societe Generale (Pháp) ........................................................34
1.4.2. Ngân hàng Barings (Anh) ........................................................................35
1.4.3. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro ngoại hối đối với các NHTM Việt
Nam 35
1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................36

ad

ju

y
th

yi

pl

n

ua

al

n


va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ht

vb

k

jm

om

l.c


ai

gm

n

a
Lu

n

va

y

te
re


2

t
to
ng
hi
ep

do


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO NGOẠI HỐI TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN ..............................................................37
2.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín .....................................37
2.2. Tổ chức phòng kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín 37
2.2.1. Chức năng, phạm vi tham mưu ................................................................37
2.2.2. Quy trình xác định tỷ giá hối đối ............................................................38
2.3. Phân tích thực trạng về quản trị rủi ro ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín ......................................................................................................39
2.3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối của ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín ...........................................................................................................39
2.3.2. Các nhân tố chung tác động đến rủi ro ngoại hối.....................................47
2.3.2.1. Lạm phát ............................................................................................47
2.3.2.2. Thâm hụt cán cân thương mại ...........................................................49
2.3.2.3. Tình trạng đơla hóa nền kinh tế .........................................................50
2.3.2.4. Cơ chế điều hành tỷ giá .....................................................................50
2.3.3. Các nhân tố riêng tác động đến rủi ro ngoại hối ......................................52
2.3.3.1. Rủi ro trạng thái ngoại hối và biến động tỷ giá .................................52
2.3.3.2. Rủi ro tác nghiệp ...............................................................................53
2.3.3.3. Rủi ro từ hệ thống công nghệ hỗ trợ: ................................................54
2.3.4. Các công cụ quản trị rủi ro ngoại hối đang được áp dụng .......................54
2.3.4.1. Phân cấp hạn mức giao dịch ..............................................................54
2.3.4.2. Sử dụng các công cụ phái sinh ..........................................................55
2.3.4.3. Ứng dụng mơ hình đo lường rủi ro VaR............................................56
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro ngoại hối của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín 59
2.4.1. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ mua bán ngoại tệ giao ngay ....................59
2.4.2. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ phái sinh ngoại tệ....................................61
2.4.3. Thành tựu trong hoạt động quản trị rủi ro ngoại hối ................................63
2.4.4. Hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro ngoại hối ...................................64

2.4.5. Nguyên nhân của các hạn chế ..................................................................64
2.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................65
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN .................66
3.1. Xây dựng khung quản trị rủi ro ngoại hối theo chuẩn mực quốc tế ............66
3.2. Tăng cường sự kết hợp giữa các phòng ban có liên quan ............................66
3.3. Phân cấp hạn mức giao dịch chi tiết ............................................................69
3.4. Sử dụng các phương pháp dự báo tỷ giá ......................................................71
3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiếm soát nội bộ .........................................73

w

n

lo

ad

ju

y
th

yi

pl

n

ua


al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ht

vb

k

jm


om

l.c

ai

gm

n

a
Lu

n

va

y

te
re


3

t
to

3.6. Thiết lập hệ thống công nghệ thông tin .......................................................74

3.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................75
KẾT LUẬN ..............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

ng
hi
ep

PHỤ LỤC

do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va


y

te
re


4

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng

Chữ viết tắt

hi
ep

FXDS

do

Foreign Exchange, Difference Settled

w

KDNH
NHNN

NHTM
NHTW
RRHĐ
SDR
TCTD
TTLNH
TTNH

Tên Tiếng Anh

n

lo

ad
ju

y
th

Special Drawing Right

yi
pl
n

ua

al


Tên Tiếng Việt
Mua bán, thanh toán chênh
lệch
Kinh doanh ngoại hối
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
Rủi ro hoạt động
Quyền rút vốn đặc biệt
Tổ chức tín dụng
Thị trường liên ngân hàng
Thị trường ngoại hối

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


5

DANH MỤC CÁC BẢNG

t
to

ng
hi
ep
do

Bảng 2.1 Lợi nhuận mua bán ngoại tệ của Sacombank ...............................39
Bảng 2.2 Trạng thái ngoại hối và lãi/lỗ ........................................................53
Bảng 2.3 Tỷ giá của EUR theo USD cho tới ngày 23/10/2015. ..................56
Bảng 2.4 Thống kê EUR/USD .....................................................................57
Bảng 2.5 Bảng tính VaR ...............................................................................58

w

1.
2.
3.
4.
5.

n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n


ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm

n

a
Lu
n

va

y

te
re


6

DANH MỤC CÁC HÌNH

t
to
ng
hi
ep
do

w

Hình 1.1 Giá trị chịu rủi ro VaR ..............................................................................31
Hình 2.1 Giá vàng thế giới qua các năm .................................................................41
Hình 2.2 Giá vàng SJC qua các năm.......................................................................42

Hình 2.3 Mơ tả diễn biến tỷ giá và dollar-index từ 1/2011 đến 12/2011. ...............42
Hình 2.4 Tỷ giá và dollar-index từ 1/2012 đến 12/2012 .........................................44
Hình 2.5 Tỷ giá và dollar-index từ 1/2012 đến 5/2015 ...........................................45
Hình 2.6 Chỉ số CPI tại Việt Nam...........................................................................47
Hình 2.7 Cán cân thương mại Việt Nam .................................................................49
Hình 2.8 Tỷ lệ đơla hóa tại Việt Nam .....................................................................50
Hình 2.9 Phân phối xác suất chuẩn của tỷ giá EUR/USD ......................................58

n

lo

ad

ju

y
th

yi

pl
n

ua

al
n

va

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n


va

y

te
re


7

GIỚI THIỆU

t
to
ng

1. Lý do nghiên cứu

hi

Kể từ ngày 07/11/2006, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ

ep

do

chức thương mại thế giới WTO và đang trong tiến trình cải cách để hội nhập vào

w


nền kinh tế thế giới. Tiến trình tự do hóa kinh tế tất yếu dẫn đến tự do hóa các dịng

n

lo

vốn, tự do hóa lãi suất và tự do hóa tỷ giá hối đối. Từ trước tới nay, nhờ chính sách

ad

can thiệp của nhà nước đã giúp cho lãi suất và tỷ giá hối đoái rất ổn dịnh, ngoại trừ

y
th

một số thời điểm đặc biệt như khủng hoảng tài chính tiền tệ Ðơng Nam Á năm

ju

yi

1997-1998. Tuy nhiên, giai đoạn 2006 tới nay tỷ giá đã nhiều lần biến động, biến

pl

động tỷ giá vừa tạo rủi ro vừa tạo cơ hội kinh doanh cho các ngân hàng. Thêm vào

al

n


ua

đó, hoạt động của các ngân hàng trong những năm trước đây chủ yếu tập trung vào

va

khâu tín dụng, có những ngân hàng hoạt động kinh doanh tín dụng chiếm đến hơn

n

90%. Vì thế, vấn đề KDNH cũng như quản lý rủi ro tỷ giá ngoại tệ và giá vàng

fu

ll

trong KDNH chưa được các ngân hàng quan tâm đúng mức. Chỉ đến thời gian gần

m

oi

đây khi tỷ giá USD/VND tăng giảm nhanh, giá vàng biến động mạnh, tỷ trọng kinh

nh

at

doanh tín dụng giảm dần, áp lực cạnh tranh trên thị trường tăng cao thì các ngân


z

hàng mới bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến việc sử dụng các cơng cụ phịng ngừa rủi

z

ht

vb

ro tỷ giá cho KDNH và các giải pháp khác trong việc quản lý rủi ro trong hoạt động

jm

KDNH. Về phía các Ngân hàng, hoạt động KDNH luôn được kỳ vọng đem lại

k

nhiều lợi nhuận và rủi ro là thấp nhất. Trong khi đó, sự biến động của tỷ giá ngoại tệ

gm

ai

và giá vàng là rất khó để dự đốn và có thể gây ra nhiều thiệt hại cho ngân hàng.

om

l.c


Cho nên, việc tìm ra các giải pháp để phòng ngừa và nâng cao hiệu quả quản lý rủi
ro ngoại hối cho hoạt động KDNH là thật sự cần thiết. Chính vì lẽ dó, tác giả chọn

a
Lu

nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro ngoại hối tại

n

y

ro ngoại hối nói riêng đã được nghiên cứu nhiều ở các phát triển và đang phát triển.

te
re

Trên thế giới, quản trị rủi ro cho hoạt động của NHTM nói chung và quản trị rủi

n

2. Tình hình nghiên cứu

va

Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín”.


8


Cho đến nay, kết hợp từ những cơng trình nghiên cứu và thực tiễn, có thể nói lý
thuyết về quản trị rủi ro NHTM đã hình thành tương đối cơ bản.

t
to
ng

Nhưng môi trường kinh doanh thay đổi và khác nhau giữa các quốc gia, những

hi

lực lượng rủi ro trong kinh doanh cùng với các yếu tố thị trường ngày càng phức tạp

ep

do

hơn, vì thế quản trị rủi ro ngoại hối tại NHTM cũng phải liên tục được nghiên cứu,

w

hoàn thiện để phù hợp và có hiệu quả với thực tiễn.

n

lo

Trên thế giới đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề rủi ro và quản trị


ad

rủi ro ngoại hối, có thể kể đên tác giả sau:

y
th

ju

- Hennie van Greuing và Sonia Brajovic Bratanovic, với nghiên cứu mang

yi

pl

tên “ANALYZING AND MANAGING BANKING RISK” 2003, phân tích và quản

ua

al

lý các rủi ro chung trong ngân hàng bao gồm rất nhiều loại rủi ro trong ngân

n

hàng như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro ngoại hối và các vấn đề khác

va

có liên quan. Quản trị rủi ro ngoại hối trong ngân hàng là một đề tài mang tính chất


n

ll

fu

thực tế cao nên ít có các giả thuyết lý luận trong các nghiên cứu của các tác giả đi

at

nh

hóa rủi ro bằng kỹ thuật tính tốn VAR.

oi

m

trước. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã chủ yếu nêu lên phương pháp lượng

z

- “Foreign exchange risk management in commercial bank in Pakistan” của

z

ht

vb


tác giả Maroof Hussain năm 2010 tại trường The University of Lahore.

jm

- “Management of Foreign exchange risk in selected commercial bank, in

k

Nigeria” của nhóm tác giả J.O. Adetayo, E.A. Dionco Adetayo và B. Oladejo năm

l.c

ai

gm

2008 tại trường Obafemi Awolowo University.

om

Trong các đề tài kể trên, các tác giả đã chủ yếu đi sâu vào phân tích rủi ro

n

như đề ra các giải pháp để quản lý hiệu quả rủi ro ngoại hối.

a
Lu


ngoại hối là gì? Các tác động của rủi ro ngoại hối đến hoạt động của NHTM cũng

Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu, đánh giá

y

TMCP Hàng Hải” của tác giả Nguyễn Thanh Hải năm 2012 tại Đại học

te
re

Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại tệ của Ngân Hàng

n

-

va

Các nghiên cứu trong nước:


9

tình hình quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh ngoại hối hiện tại của Ngân
hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam; Nhận diện các rủi ro kinh

t
to


doanh ngoại hối mà Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam đã và đang

ng
hi

đối mặt; Đưa ra được các biện pháp phịng ngừa và kiểm sốt rủi ro kinh

ep

doanh ngoại tệ áp dụng hiệu quả tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt

do

Nam và có thể áp dụng được trong hệ thống các ngân hàng thương mại

w
n

Việt Nam.

lo
ad
-

Luận án tiến sĩ “Quản lý rủi ro trong KDNH của các ngân hàng thương

y
th

ju


mại cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Bùi Quan Tín năm

yi

2013 tại trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã

pl

al

xác định được những nguyên nhân của tồn tại trong quản lý rủi ro ngoại

n

ua

hối của các NH TMCP và từ đó đề ra các giải pháp để hạn chế rủi ro

n

va

trong KDNH tại các NH TMCP nói chung và các NHTMCP trên địa bàn

ll

fu

TP.HCM nói riêng. Ngồi ra, đề tài cịn kiến nghị những biện pháp nhằm


oi

m

hỗ trợ cho sự phát triển hoạt động KDNH và quản lý rủi ro trong KDNH.

nh

Mặc dù đã có nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro ngoại hối trong hoạt

at

động của NHTM, tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu riêng về quản trị rủi ro

z

z

ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín để từ đó đưa ra

vb

ht

các biện pháp phòng ngừa, quản trị rủi ro phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế

jm

tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín và đưa ra một số giải pháp


k

om

l.c

3. Mục tiêu nghiên cứu

ai

mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín.

gm

nâng cao khả năng quản trị rủi ro ngoại hối có thể áp dụng tại Ngân hàng thương

n

rủi ro ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín” nhằm:

a
Lu

Mục đích của việc nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực quản trị

y

trình hoạt động kinh doanh ngoại hối.


te
re

- Nghiên cứu những rủi ro thực tế xảy ra và thực trạng quản trị rủi ro trong quá

n

định, đo lường và kiểm soát rủi ro ngoại hối.

va

- Làm rõ những lý luận chung về quản trị rủi ro ngoại hối, phương pháp xác


10

- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro ngoại hối tại NHTMCP
Sài Gịn Thương Tín.

t
to

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ng
hi

Ðối tuợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng quản trị

ep


rủi ro ngoại hối từ đó đề xuất các giải pháp trong việc tăng cường quản trị rủi ro

do

trong kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín. Ngồi ra,

w

n

trong hoạt động kinh doanh ngoại hối, Luận văn này chỉ giới hạn phạm vi nghiên

lo

ad

cứu là các loại ngoại tệ mạnh (gồm có: USD, EUR, GBP, AUD, JPY, CAD, CHF),

ju

y
th

vì đây là các ngoại tệ giao dịch chủ yếu và lớn nhất hiện nay tại Ngân hàng.

yi

Nghiên cứu phân tích hoạt động kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng TMCP


pl

Sài Gịn Thương Tín từ năm 2008 đến 2015. Dữ liệu để chạy mơ hình VaR, tác giả

al

n

ua

lấy tỷ giá theo ngày của các ngoại tệ đến ngày 23 tháng 10 năm 2015.

va

5. Phương pháp nghiên cứu

n

Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả chủ yếu sử dụng các phương pháp

fu

ll

phân tích, so sánh, thống kê, phương pháp tính tốn VaR để thực hiện nghiên cứu

m

oi


và đối chiếu giữa chính sách quản lý của nhà nước với thực tế hoạt động kinh doanh

nh

at

ngoại hối của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín. Trong q trình nghiên cứu

z

có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn đồng thời tham khảo các tài liệu, các cơng

z

ht

vb

trình nghiên cứu của các tác giả trong ngoài nuớc liên quan đến nội dung nghiên

k

từ tài liệu nước ngoài.

jm

cứu, cũng như sử dụng các số liệu tham khảo từ các cơ quan hữu quan và các số liệu

gm


Dữ liệu thu thập chủ yếu dựa trên các nguồn chính thức như báo cáo hoạt động

ai

Thương Tín và từ các cơ quan thống kê, các tài liệu nuớc ngoài.

om

l.c

kinh doanh, báo cáo thường niên, các báo cáo nội bộ của Ngân hàng TMCP Sài Gịn

a
Lu

Bên cạnh đó tác giả có tham khảo các nguồn tư liệu từ nghị định của chính phủ,

n

y

te
re

ngân hàng.

n

tài liệu của các nhà khoa học, các ý kiến của đồng nghiệp và những nhà quản lý


va

các văn bản hướng dẫn của NHNN, các tạp chí khoa học, tạp chí chuyên ngành, các


11

Dữ liệu thu thập sẽ được thống kê, phân tích, tổng hợp, hiệu chỉnh và đánh giá.
Đồng thời sử dụng bảng, biểu và hình để minh họa làm tăng độ tin cậy trong nghiên

t
to

cứu.

ng
hi

6. Kết cấu của đề tài

ep

Đề tài được phân bổ thành 3 chương.

do

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO NGOẠI HỐI TẠI

w


n

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

lo

ad

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO NGOẠI HỐI TẠI NGÂN

ju

y
th

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN

yi

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO

pl

NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN

n

ua

al

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a

Lu
n

va

y

te
re


12

Chương 1.

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO NGOẠI HỐI TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

t
to

1.1. Rủi ro ngoại hối trong hoạt động của NHTM

ng
hi

1.1.1. Khái niệm rủi ro ngoại hối

ep


Rủi ro ngoại hối là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá ngoại tệ và giá

do

vàng làm ảnh hưởng xấu đến giá trị kỳ vọng trong tương lai. Có hai ngun nhân

w
n

chính gây nên rủi ro tỷ giá ngoại tệ và giá vàng: (1) các ngân hàng giao dịch các

lo

ad

đồng tiền nước ngoài, vàng nhằm phục vụ cho khách hàng và cho chính ngân hàng

ju

y
th

mình; (2) các ngân hàng đầu tư vào tài sản có và huy động vốn bằng ngoại tệ. Cả

yi

hai nguyên nhân này tạo ra một xu hướng trạng thái ngoại hối ròng (long hoặc

pl


short) trong mua bán ngoại hối và tron cơ cấu tài sản bằng ngoại tệ. Nếu tỷ giá

al

n

ua

ngoại tệ và giá vàng biến động càng mạnh thì rủi ro ngoại hối sẽ càng lớn.

va

1.1.2. Các nhân tố tác động đến rủi ro ngoại hối tại các NHTM

n

Các nhân tố tác động đến rủi ro trong KDNH của các NHTM được chia ra

fu

ll

làm hai nhóm, bao gồm nhóm các nhân tố tác động chung và nhóm các nhân tố tác

oi

m

động riêng:


nh

at

Nhóm các nhân tố tác động chung gồm nhóm các yếu tố tác động từ mơi

z

trường kinh tế - chính trị - xã hội của các nước trên thế giới gọi là nhóm

z

jm

trong nước.

ht

vb

các yếu tố bên ngồi và nhóm các yếu tố chủ yếu từ mơi trường kinh tế

k

Nhóm các nhân tố tác động riêng là các yếu tố gây ra rủi ro cho KDNH

gm

om


l.c

1.1.3. Các nhân tố tác động chung

ai

của các NHTM xuất phát từ hoạt động của các ngân hàng.

Bao gồm các nhân tố đến từ ngoài nền kinh tế và các nhân tố bên trong nền

a
Lu

kinh tế. Các nhân tố đến từ ngoài nền kinh tế là các yếu tố chủ yếu thuộc các lĩnh

n

y

các năm, mức độ ảnh hưởng của sự biến động của các nền kinh tế trên thế giới sẽ

te
re

động này có thể tùy theo độ mở cửa của từng nền kinh tế khác nhau. Tuy nhiên qua

n

kinh tế của một Quốc gia nói chung và hoạt động KDNH nói riêng. Mức độ tác


va

vực kinh tế - chính trị - xã hội của các nước trên thế giới có ảnh hưởng đến nền


13

tác động ngay đến các hoạt động của nền kinh tế của một Quốc gia theo chính sách
mở cửa của Quốc gia đó.

t
to

Các nhân tố đến từ bên trong nền kinh tế là các yếu tố tác động từ nội tại của

ng
hi

nền kinh tế ở một Quốc gia, trong đó chủ yếu bao gồm: lạm phát, thâm hụt cán

ep

cân thương mại, tình trạng đơla hóa nền kinh tế, trạng thái ngoại tệ, cơ chế điều

do

hành tỷ giá và các hợp đồng giao dịch phái sinh ngoại hối.

w
n


1.1.3.1.

Lạm phát

lo

ad

Quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đối khơng phải là quan hệ một chiều

ju

y
th

mà là quan hệ vòng, tác động qua lại lẫn nhau, không thể coi yếu tố này là nguyên

yi

nhân và yếu tố kia là kết quả. Điều đó có thể tạo ra các thiệt hại tài chính lớn hơn

pl

nhiều do “vịng xốy” lạm phát - tỷ giá gây ra. Giá trị tiền đồng giảm sẽ làm tăng

al

ua


giá hàng nhập khẩu và tạo thêm áp lực lên CPI, rồi từ CPI lên cao trở lại sẽ gây áp

n

lực mặt bằng lãi suất cao và làm tiền đồng thêm mất giá. Bên cạnh đó, mức chênh

va

n

lệch lạm phát của hai nước cũng ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá. Giả sử

fu

ll

trong điều kiện cạnh tranh lành mạnh, năng suất lao động của hai nước tương

m

oi

đương như nhau, cơ chế quản lý ngoại hối tự do, khi đó tỷ giá biến động phụ thuộc

nh

at

vào mức chênh lệch lạm phát của hai đồng tiền. Nước nào có mức độ lạm phát lớn


z

hơn thì đồng tiền của nước đó bị mất giá so với đồng tiền nước còn lại.

z

ht

vb

Chênh lệch lạm phát dựa vào thuyết ngang giá sức mua của hai đồng tiền

jm

PPP (Purchasing Power Parity Theory). Theo thuyết này, mức giá của một nước

k

tăng lên tương đối so với mức tăng giá của nước khác trong dài hạn sẽ làm cho

gm

đồng tiền của nước đó giảm giá và ngược lại. Như vậy, yếu tố chênh lệch lạm phát

ai

om

l.c


chỉ có ảnh hưởng đến biến động của tỷ giá trong dài hạn. Việc nghiên cứu yếu tố
này để làm cơ sở dự đoán biến động của tỷ giá trong ngắn hạn sẽ đem lại kết quả

n

a
Lu

không đáng tin cậy.

thường và bất hợp lý của chỉ số lạm phát đều để lại những hiệu quả tiêu cực cho nền

y

các chủ thể trong nền kinh tế trở nên khơng ổn định. Có thể nói, mọi động thái bất

te
re

và được duy trì ổn định ở mức đó. Bởi vì, kỳ vọng lạm phát sẽ khiến hành vi của

n

GDP thực tế, về việc làm, và về cải thiện đời sống nhân dân, nếu tỷ lệ lạm phát thấp

va

Một nền kinh tế sẽ vận hành tốt và hiệu quả hơn khi xét về tỷ lệ tăng trưởng



14

kinh tế, tạo ra nhiều rủi ro cho các hoạt động trên thị trường ngoại hối. Lạm phát
đồng nghĩa với đồng tiền giảm giá trị là những tin tức tiêu cực đối với hầu hết người

t
to

dân, các tổ chức kinh tế. Lạm phát bóp méo giá cả, giảm độ tin cậy vào đồng tiền

ng
hi

của Quốc gia đó, tăng cầu về ngoại tệ (đặc biệt là USD), khơng khuyến khích đầu

ep

tư, đầu tư vào vàng, hạn chế tăng trưởng kinh tế và tới cực điểm nó có thể gây ra

do

những bất ổn về mặt xã hội và chính trị.

w
n

Cho nên, lạm phát tại một Quốc gia tạo ra tỷ giá của USD hay một ngoại tệ

lo


ad

khác với đồng tiền của Quốc gia đó thường có xu hướng tăng và nhu cầu đầu tư vào

ju

y
th

vàng nhằm làm nơi trú ẩn an toàn ngày càng tăng cao và làm cho giá vàng trong

yi

nước thường cao hơn giá vàng thế giới. Từ đó, những biến động trên dễ tạo ra nhiều

pl

rủi ro cho hoạt động KDNH của các NHTM, đặc biệt đối với một nền kinh tế chưa

al

Thâm hụt cán cân thương mại

va

1.1.3.2.

n

ua


liên thông đầy đủ với các nền kinh tế trên thế giới như tại Việt nam.

n

Nhập siêu hay tình trạng thâm hụt cán cân thương mại là sự mất cân đối giữa

fu

ll

nhập khẩu và xuất khẩu trong điều kiện nhập khẩu vượt quá xuất khẩu. Nếu tình

m

oi

trạng này duy trì trong dài hạn và vượt quá mức độ cho phép có thể ảnh hưởng tới

nh

at

cán cân tài khoản vãng lai và gây nên những biến động bất lợi đối với nền kinh tế

z

như gia tăng tình trạng nợ quốc tế, hạn chế khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, tác

z


jm

khủng hoảng tài chính tiền tệ.

ht

vb

động tiêu cực đến thu nhập và việc làm và ở mức trầm trọng hơn có thể gây nên

k

Cán cân thương mại cung cấp những thông tin liên quan đến cung cầu tiền tệ

gm

của một quốc gia, cụ thể là thể hiện sự thay đổi tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so

ai

om

l.c

với ngoại tệ. Khi một nước nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu, nghĩa là cung đồng tiền
quốc gia đó có khuynh hướng vượt cầu trên thị trường ngoại hối nếu các yếu tố

a
Lu


khác không thay đổi. Và như vậy có thể suy đốn rằng đồng tiền nội tệ của nước đó

n

đồng tiền giảm giá, chi tiêu bằng đồng nội tệ cho nhập khẩu có thể tăng, song do giá

y

giảm, tuy số lượng nhập khẩu giảm, nhưng giá trị nhập khẩu có thể tăng. Sau khi

te
re

số tiền không đổi chi cho nhập khẩu, khi giá tăng thì khối lượng nhập khẩu sẽ phải

n

giảm giá, sẽ làm tăng giá trị nhập khẩu tính bằng đồng tiền nước này. Với cùng một

va

sẽ bị sức ép giảm giá so với các đồng tiền khác. Khi đồng tiền của một quốc gia


15

xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm đă kích thích tăng khối lượng xuất khẩu, do đó
khơng làm cho cán cân thương mại xấu đi.


t
to

Như vậy, nhập siêu có tác động nhất định tới tỷ giá hối đoái, làm đồng tiền

ng
hi

nội tệ của một nước có khuynh hướng giảm giá, tuy nhiên trong dài hạn sự giảm giá

ep

của đồng nội tệ khơng có tác động xấu tới cán cân thương mại, do có tác dụng kích

do

thích sản xuất hàng thay thế nhập khẩu và hàng xuất khẩu.

w
n

Ngoài ra, nhập siêu ở mức cao, kéo dài gây tác động tiêu cực đến nền kinh tế

lo

ad

và điều hành chính sách tiền tệ, thể hiện qua các đặc điểm cụ thể sau:

ju


y
th

Thứ nhất, nhập khẩu lạm phát gây khó khăn cho việc điều hành các chính

yi

sách kinh tế vĩ mơ nhằm đạt được các mục tiêu tăng trưởng và kiểm soát lạm phát,

pl

ổn định thị trường ngoại hối. Mặc dù vậy, cơ cấu đầu vào sản xuất theo nguồn của

al

ua

nước ta cho thấy nhập khẩu có tác động khơng nhỏ tới giá cả trong nước. Với

n

những đặc điểm như vậy, giá cả nhập khẩu sẽ tác động mạnh tới chi phí sản xuất

va

n

của nhiều ngành sản xuất, gây áp lực tới giá bán và giá sản phẩm tiêu dùng cuối


fu

ll

cùng. Trong điều kiện nhập khẩu chủ yếu phục vụ sản xuất hay nói cách khác là hỗ

m

oi

trợ tăng trưởng, việc điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát nhập khẩu trong

nh

z

trưởng là khơng dễ dàng.

at

trường hợp có dấu hiệu của nhập khẩu lạm phát nhằm ổn định giá cả và duy trì tăng

z

Thứ ba, nhập siêu tạo áp lực suy giảm dự trữ ngoại hối.

k

jm


tới cung cầu ngoại tệ và tỷ giá.

ht

vb

Thứ hai, nhập siêu gây bất ổn cán cân thanh toán tổng thể, từ đó tạo áp lực

gm

Thứ tư, thâm hụt cán cân thương mại tạo ra sự giảm lòng tin của người dân

ai

đầu tư vào vàng nhằm bảo tồn giá trị.

om

l.c

vào đồng tiền của một Quốc gia, tăng cầu về USD hay một ngoại tệ khác và tăng

a
Lu

Với các đặc điểm trên, thâm hụt cán cân thương mại càng làm cho tỷ giá của

n

Tình trạng đơla hóa nền kinh tế


y

1.1.3.3.

te
re

của các NHTM một khi cung cầu trên thị trường thay đổi.

n

thường biến động theo chiều hướng tăng; cuối cùng tạo ra nhiều rủi ro cho KDNH

va

USD hay một ngoại tệ khác với đồng tiền của Quốc gia đó và giá vàng trong nước


16

Theo IMF, đơla hóa là tình trạng mà tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ chiếm
trên 30% tổng khối tiền tệ mở rộng (M2) bao gồm: tiền mặt trong lưu thơng, tiền gửi

t
to

khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi ngoại tệ.

ng

hi

Đơla hóa được hiểu theo cách đơn giản nhất là ngoại tệ USD được sử dụng

ep

rộng rãi bên cạnh đồng nội tệ làm đồng tiền thanh tốn trong các giao dịch thương

do

w

mại. Điển hình như, IMF đã xếp Việt Nam thuộc nhóm quốc gia đơla hóa khơng

n

chính thức. Đơla hóa khơng chính thức là trường hợp đồng đôla được sử dụng rộng

lo

ad

rãi trong nền kinh tế nhưng khơng được quốc gia đó chính thức thừa nhận.

y
th

Đơla hóa tác động đến việc hoạch định và thực thi chính sách tỷ giá. Đơla

ju


yi

hóa có thể làm cho cầu tiền trong nước không ổn định, do người dân và các tổ chức

pl

kinh tế có xu hướng chuyển từ đồng nội tệ sang đôla Mỹ, làm cho cầu của đôla Mỹ

al

n

ua

tăng mạnh gây sức ép đến tỷ giá.

va

Đối với quốc gia có tình trạng đơla hóa khơng chính thức, nhu cầu về nội tệ

n

khơng ổn định, trong trường hợp có biến động, người dân và các tổ chức kinh tế bất

fu

ll

ngờ chuyển sang ngoại tệ có thể làm cho đồng nội tệ mất giá và bắt đầu một chu kỳ


m

oi

lạm phát. Khi người dân giữ một khối lượng lớn tiền gửi bằng ngoại tệ, những thay

nh

at

đổi về lãi suất trong nước hay nước ngồi có thể gây ra sự chuyển dịch lớn từ đồng

z

tiền này sang đồng tiền khác hay còn gọi là hoạt động đầu cơ tỷ giá. Những thay đổi

z

ht

vb

này sẽ gây khó khăn cho NHTW trong việc đặt mục tiêu cung tiền trong nước và có

k

ngoại hối.

jm


thể gây ra những bất ổn định trong hệ thống ngân hàng và hoạt động của thị trường

gm

ai

Ngồi ra, tình trạng đơla hóa cịn gây áp lực tới việc NHTW can thiệp trên

om

l.c

thị trường ngoại hối ngay cả khi tổng thể nền kinh tế không bị mất cân đối cung cầu
ngoại tệ, tại vì các khu vực của nền kinh tế có xu hướng găm giữ ngoại tệ. Một nền

a
Lu

kinh tế khơng có sự găm giữ ngoại tệ, NHTW chỉ bán ngoại tệ khi các khu vực

n

y

te
re

cung ngoại tệ, NHNN vẫn phải bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.


n

ngoại tệ. Tuy nhiên, ở Việt Nam lại khác, ngay cả khi tổng thể nền kinh tế có dư

va

trong nền kinh tế đã giao dịch với nhau nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu

Cũng giống như các phân tích trên, một khi nền kinh tế bị đơla hóa nặng nề,
người dân ưa chuộng sử dụng USD hay một ngoại tệ mạnh khác trong các thanh


17

toán hàng ngày, càng làm cho cầu USD hay một ngoại tệ mạnh khác tăng cao và họ
mất niềm tin vào đồng tiền của Quốc gia mình. Cho nên, người dân có xu hướng

t
to

tìm đến vàng và giảm dần niềm tin vào đồng tiền của Quốc gia mình. Từ các diễn

ng
hi

biến như vậy trên thị trường ngoại hối, hoạt động KDNH rất dễ gặp rủi ro một khi

ep

giá vàng trên thị trường thế giới biến động mạnh và giá trị USD khơng duy trì được


do

sức mạnh của mình.

w
n

1.1.3.4.

Trạng thái ngoại tệ

lo

ad

Điển hình như tại Việt nam, theo Thơng tư số 07/2012/TT-NHNN ngày

ju

y
th

20/03/2012 do NHNN ban hành quy định về trạng thái ngoại tệ của các TCTD, chi

yi

nhánh ngân hàng nước ngoài, trạng thái ngoại tệ là trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ

pl


đó được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi trạng thái.

al

ua

Thông tư cũng quy định một số nội dung mới so với các quy định trước đây

n

về giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ như sau: Giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ được

va

n

tính bằng tỷ lệ giữa tổng trạng thái ngoại tệ dương hoặc tổng trạng thái ngoại tệ âm

fu

ll

chia cho vốn tự có của TCTD. Vốn tự có để tính giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ

m

oi

của TCTD là vốn tự có của tháng liền kề trước kỳ báo cáo của TCTD. Tổng trạng


nh

at

thái ngoại tệ dương cuối ngày của TCTD không được vượt quá 20% vốn tự có và

z

tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối ngày của TCTD không được vượt quá 20% vốn tự

z
ht

vb

có của TCTD, riêng các chi nhánh ngân hàng nước ngồi tại Việt Nam có vốn tự có

jm

từ 25 triệu đơ la Mỹ trở xuống thì trạng thái ngoại tệ được quy định: tổng trạng thái

k

ngoại tệ dương cuối ngày quy ra đô la Mỹ không được vượt quá 5 triệu đô la Mỹ và

gm

tổng trạng thái ngoaị tệ âm cuối ngày quy ra đô la Mỹ không được vượt quá 5 triệu


om

l.c

ai

đô la Mỹ.

Đây cũng là một trong những công cụ để điều hành của NHNN. Càng co hẹp

a
Lu

trạng thái ngoại tệ, càng hạn chế được khả năng đầu cơ ngoại tệ, hạn chế việc

n

nếu đang ở trạng thái âm lớn hơn hạn mức. Nhu cầu mua lại có lẽ sẽ gây áp lực nhất

y

lại trạng thái ngoại tệ theo hạn mức mới đồng nghĩa với việc tổ chức phải mua lại

te
re

ra nhiều biến động cho tỷ giá USD/VND. Mặt khác, việc các TCTD phải điều chỉnh

n


mới có thể khiến thị trường ngoại tệ biến động nhiều hơn trong thời gian tới và tạo

va

chuyển đổi các đồng tiền. Do vậy, với việc giảm trạng thái ngoại tệ trong quy định


18

định cho thị trường ngoại hối vì tình trạng chênh lệch lãi suất vay USD và VND
thời gian qua đã khuyến khích hoạt động chuyển vốn, chẳng hạn bán USD ra để đổi

t
to

sang VND nhằm cho vay.

ng
hi

Ngoài ra, hoạt động kinh doanh vàng thông qua việc mua bán vàng trên tài

ep

khoản vàng tại nước ngồi cũng có ảnh hưởng nhất định đến trạng thái ngoại tệ của

do

các NHTM. Từ đó, trạng thái ngoại tệ này ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động


w
n

KDNH của các ngân hàng.

lo

ad

1.1.3.5.

Cơ chế điều hành tỷ giá

ju

y
th

Kể từ năm 1999, khi Việt Nam có sự thay đổi lớn trong cơ chế tỷ giá, bảng

yi

phân loại cơ chế tỷ giá của IMF xếp Việt Nam vào nhóm cơ chế tỷ giá thả nổi với

pl

mức phân định là cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý không định trước (Managed

al


ua

floating with no predetermined for exchange rate) cùng với các nước trong khu vực

n

như Thái Lan, Singapore. Ở cùng thời gian này, Malaysia và Trung Quốc vẫn được

va

n

xếp vào nhóm cố định truyền thống (Conventional pegged arrangement) tức là có

fu

ll

cơ chế tỷ giá “cứng” hơn so với Việt Nam. Tuy nhiên, từ cuối năm 2004 trở lại đây,

m

oi

IMF chuyển Việt Nam sang nhóm nước có cơ chế cố định truyền thống vì nhận

nh

at


định rằng kể từ tháng 8/2004, NHNN công bố sẽ không để tỷ giá USD/VND tăng

z

q 1%/năm. Có thể thấy, dưới góc nhìn của IMF, Việt Nam đã có sự chuyển đổi cơ

z
ht

vb

chế tỷ giá theo hướng lùi về nhóm “cứng”.

jm

Với độ mở thương mại khá cao, sự thiếu ổn định của tỷ giá sẽ gây nên vấn đề

k

nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế Việt Nam. Trong ngắn hạn và kể cả trung hạn,

gm

Việt Nam khó có thể chuyển sang trạng thái có độ mở thương mại thấp nên nếu dựa

ai

om

l.c


trên yếu tố này, điều đương nhiên là Việt Nam sẽ chưa thể lựa chọn cơ chế thả nổi.
Tuy nhiên, nếu đeo đuổi cơ chế tỷ giá theo hướng cứng kém linh hoạt, Việt Nam sẽ

a
Lu

đối mặt với áp lực điều chỉnh tỷ giá lớn “bất thường” (dù có thể khơng liên tục) khi

n

y

động thương mại và đầu tư, gây rối loại trên thị trường ngoại hối.

te
re

rủi ro tỷ giá, tăng chi phí giao dịch, tác động tiêu cực đến việc khuyến khích hoạt

n

lâu. Kết quả là chính những lần điều chỉnh lớn “bất thường” như vậy sẽ làm gia tăng

va

nền kinh tế đối mặt với bất ổn trong cán cân thanh toán, vì duy trì tỷ giá cứng khá


19


Ngoài ra, với việc quy định tỷ giá USD/VND theo hướng thị trường và có
điều tiết của NHNN dễ dàng tạo ra rủi ro tỷ giá như phân tích ở trên, đồng thời kéo

t
to

theo rủi ro cho hoạt động kinh doanh vàng của các ngân hàng với lý do là giá vàng

ng
hi

trong nước được xác định dựa vào giá vàng thế giới, tỷ giá USD/VND và các chi

ep

phí khác, cho nên rủi ro tỷ giá cũng tất yếu gây nên rủi ro trong hoạt động kinh

do

doanh vàng của ngân hàng.

w
n

1.1.3.6.

Các hợp đồng giao dịch phái sinh ngoại hối

lo


ad

Công cụ tài chính phái sinh được hiểu là những cơng cụ được phát hành trên

ju

y
th

cơ sở những cơng cụ tài chính đã có nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán

yi

rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo ra lợi nhuận. Giá trị của công cụ phái sinh bắt

pl

nguồn từ một số công cụ cơ sở khác như tỷ giá, lãi suất, v.v... Cơng cụ tài chính

al

ua

phái sinh xuất hiện lần đầu tiên nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ hoàn toàn rủi ro,

n

trong đó thường được sử dụng cao nhất là hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,


va

n

hợp đồng hoán đổi hay những sản phẩm phái sinh kết hợp.

fu

ll

Mặc dù, xuất hiện lần đầu tiên với tư cách là một cơng cụ phịng chống rủi ro

m

oi

nhưng cùng với sự lớn mạnh và phức tạp của thị trường tài chính, các cơng cụ tài

nh

at

chính phái sinh cũng được sử dụng nhiều hơn để tìm kiến lợi nhuận và thực hiện các

z

hoạt động đầu cơ. Ngày nay, hoạt động kinh doanh của các NHTM trở nên phong

z


ht

vb

phú và đa dạng hơn bao giờ hết, bên cạnh các nghiệp vụ ngân hàng mang tính

jm

truyền thống thì các ngân hàng đã khơng ngừng phát triển các nghiệp vụ tài chính

k

mới, hiện đại, trong đó, phải kể đến các giao dịch kinh doanh ngoại tệ với doanh số

gm

giao dịch lớn hơn nhiều so với trước đây. Đây là hoạt động kinh doanh có thể đem

ai

om

l.c

lại lợi nhuận rất cao cho NHTM, nhưng cũng chứa không ít rủi ro. Khi tham gia
hoạt động kinh doanh tiền tệ, ngân hàng sẽ tạo ra trạng thái ngoại tệ mở và dẫn đến

a
Lu


rủi ro tỷ giá cho ngân hàng nếu tỷ giá trên thị trường biến động. Để có thể hạn chế

n

y

đồng ngoại hối hoán đổi, hợp đồng ngoại hối quyền chọn và hợp đồng ngoại hối

te
re

tệ. Các hợp đồng phái sinh tiền tệ cơ bản bao gồm: hợp đồng ngoại hối kỳ hạn, hợp

n

những công cụ hữu hiệu phịng ngừa tỷ giá đó chính là các hợp đồng phái sinh tiền

va

được rủi ro này, ngân hàng sẽ phải tiến hành các biện pháp phòng ngừa, một trong


20

tương lai. Cơng cụ phổ biến nhất để kiểm sốt rủi ro giao dịch ngoại hối là những
hợp đồng tương lai, hoán đổi và quyền chọn tiền tệ. (Joel Bessis, 2011)

t
to


Như vậy, công cụ phái sinh ngoại hối ra đời là để bảo hiểm rủi ro tỷ giá. Tỷ

ng
hi

giá biến động theo một biên độ lớn và ngẫu nhiên, phản ánh quan hệ cung cầu về

ep

ngoại tệ trên thị trường là điều kiện tiên quyết cho việc sử dụng các cơng cụ phịng

do

chống rủi ro. Trên thị trường ngoại hối, bên cạnh việc phản ánh quan hệ cung cầu

w

n

về ngoại tệ thì thị trường cịn ẩn chứa các yếu tố đầu cơ và chênh lệch giá về ngoại

lo

ad

tệ. Đây cũng là những yếu tố quan trọng trong việc làm cho tỷ giá hối đoái trên thị

ju

y

th

trường ngoại hối biến động một cách khó dự đốn. Chính vì sự khơng dự đoán trước

yi

được những thay đổi của tỷ giá trên thị trường các NHTM ln có mong muốn bảo

pl

hiểm rủi ro để chống lại những tổn thất có thể xảy ra đối với các dịng tiền ngoại tệ

al

ua

của mình. Ngược lại, một khi các NHTM không sử dụng các sản phẩm phái sinh

n

cho các giao dịch ngoại hối thì đây là một trong các nguyên nhân gây ra rủi ro ngoại

n

va

hối cho các ngân hàng.

fu


ll

1.1.4. Các nhân tố tác động riêng

m

oi

Là các yếu tố từ nội tại ngân hàng, bao gồm chiến lược quản trị tỷ giá phù

nh

at

hợp, sự chặt chẽ trong quy trình quản trị và kiểm tra, giám sát rủi ro tỷ giá. Khả

z

năng phân tích rủi ro tỷ giá và dự báo sự biến động tỷ giá hối đối hợp lý. Ngồi ra,

z

ht

vb

trình độ và năng lực quản trị, đạo đức của nhân viên quản trị rủi ro và nhân viên

ai


gm

1.2.1. Sự cần thiết của quản trị rủi ro ngoại hối

k

1.2. Quản trị rủi ro ngoại hối tại NHTM

jm

giám sát rủi ro cũng là những yếu tố quan trọng trong quản trị rủi ro ngoại hối.

om

l.c

Quản trị rủi ro ngoại hối với nội dung chính là quản trị rủi ro kinh doanh ngoại
tệ có vai trị tối đa hóa thu nhập rịng hoặc tài sản rịng của mỗi ngân hàng tương

a
Lu

ứng với mức độ chấp nhận rủi ro, đảm bảo các giới hạn an toàn trong hoạt động của

n

y

sản ròng của ngân hàng trước biến động tỷ giá trong quá trình hoạt động kinh


te
re

giá trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hạn chế mức độ tổn thất giá trị tài

n

trị rủi ro tỷ giá nhằm nhận diện, đo lường, đánh giá, giám sát và giảm thiểu rủi ro tỷ

va

ngân hàng, kiểm soát rủi ro tỷ giá theo quy định , xác định, hệ thống nội dung quản


21

doanh, phân rõ quyền hạn và trách nhiệm của cá nhân, đơn vị trong quá trình quản
trị rủi ro ngoại hối.

t
to

1.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro ngoại hối

ng
hi

1.2.2.1.

Mơ hình quản trị rủi ro tập trung


ep

Các ngân hàng trên thế giới đều có rất nhiều điểm giao dịch tại nhiều quốc gia

do

trên thế giới bao gồm các chi nhánh và các điểm giao dịch. Tuy nhiên, đa số các

w

n

ngân hàng đề có xu hướng tập trung hoạt động KDNH về một hoặc một số đầu mối

lo

ad

tại mỗi quốc gia để giảm chi phí quản lý, đào tạo và tập trung các luồng tiền. Thông

ju

y
th

qua việc tập trung các giao dịch KDNH vào một đầu não chính, cơng tác quản trị rủi

yi


ro cũng sẽ được tập trung và một đầu mối.

pl

Ưu điểm của mơ hình này:

al

ua

- Ngân hàng dễ dàng tổ chức một bộ máy KDNH đầy đủ và một hệ thống quản

n

trị rủi ro hiệu quả, bao gồm những bộ phận cần thiết trong quá trình hoạt động.

va

n

- Xây dựng chính sách quản trị rủi ro ngoại hối thống nhất. Thiết lập và duy trì

fu

ll

mơi trường quản trị rủi ro đồng bộ. Hoạt động quản trị rủi ro xuyên suốt và khơng

oi


m

có sự chồng chéo lẫn nhau.

nh

at

- Truy cập thơng tin nhanh và chính xác để phục vụ cơng tác kiểm tra, kiểm

z

sốt.

z

Mơ hình quản trị rủi ro phân tán

k

1.2.2.2.

jm

dịch được thì cả hệ thống sẽ bị ảnh hưởng.

ht

vb


Nhược điểm của mơ hình này là: Khi đầu não chính gặp sự cố không thế giao

gm

Hoạt động KDNH được tiến hành tại nhiều điểm giao dịch trong cùng một hệ

ai

hiện trên tất cả các điểm giao dịch có hoạt động KDNH.

om

l.c

thống ngân hàng tại một hay nhiều quốc gia. Khi đó quản trị rủi ro sẽ được thực

a
Lu

Ưu điểm của mô hình này là: Các điểm giao dịch ít ảnh hưởng đến nhau. Nếu

n

KDNH như nhau nên không tối ưu được nguồn lực.

y

- Tất cả các điểm giao dịch cùng thực hiện công việc KDNH và quản trị rủi ro

te

re

Nhược điểm của mơ hình này là:

n

vẫn khơng bị ảnh hưởng.

va

một điểm giao dịch gặp sự cố không thế giao dịch được, thì các điểm giao dịch khác


22

- Tốn nhiều chi phí để tổ chức một bộ máy KDNH và quản trị rủi ro đầy đủ ở
tất cả các điểm giao dịch.

t
to

1.3. Các biện pháp quản trị rủi ro ngoại hối tại NHTM

ng
hi

1.3.1. Sử dụng các giới hạn trạng thái ngoại hối giao dịch qua đêm

ep


Hạn mức (position limits) là giới hạn trạng thái ngoại hối tối đa mà mỗi nhóm,

do

cá nhân KDNH được phép thực hiện. Tùy theo kinh nghiệm, trình độ, mục đích

w

n

kinh doanh, năng lực tài chính và trang thiết bị mà hạn mức giữa các tổ chức, giữa

lo

ad

các nhân viên kinh doanh là không giống nhau. Việc quản lý hạn mức kinh doanh

ju

y
th

tại một NHTM có thể căn cứ vào một số tiêu chí như sau:

yi

Hạn mức chung cho cả phịng kinh doanh, trên cơ sở đó phân bổ hạn mức cho

pl


từng nhà kinh doanh cụ thể. Nguyên tắc phân bổ hạn mức cho từng nhà kinh doanh

al

ua

chủ yếu dựa vào kinh nghiệm thâm niên và năng lực kinh doanh trên thị trường

n

ngoại hối. Những nhà kinh doanh chuyên nghiệp, có thâm niên, đã gặt hái được

va

n

nhiều thành công thường là những nhà kinh doanh chính (chief dealer) được giao

fu

ll

hạn mức cao hơn rất nhiều so với những nhân viên kinh doanh vừa vào nghề.

m

oi

Hạn mức theo các đồng tiền kinh doanh: Ngoài việc quy định tổng hạn mức


nh

at

chung, đối với những nhóm và cá nhân kinh doanh liên quan đến nhiều đồng tiền,

z

thì việc quy định hạn mức kinh doanh đối với mỗi đồng tiền là cần thiết. Những

z

jm

thì hạn mức thấp hơn.

ht

vb

đồng tiền ít biến động thì hạn mức có thể cao, còn những đồng tiền biến động mạnh

k

Hạn mức cho các loại nghiệp vụ cụ thể, ví dụ hạn mức cho từng nghiệp vụ

gm

giao ngay, kỳ hạn, tương lai, hoán đổi và quyền chọn. Phương pháp quản lý và đánh


om

l.c

- Trạng thái giao ngay:

ai

giá đối với một số trạng thái chính như sau:

a
Lu

Do đặc thù của thị trường giao ngay là chịu sự tác động bởi các yếu tố ngắn

n

thái kinh doanh để chớp cơ hội kiếm lãi hoặc thoát khỏi rủi ro.

y

vài phút, do đó, nhà kinh doanh phải nhanh chóng và thường xuyên thay đổi trạng

te
re

sự biến động tỷ giá. Những biến động đến ngạc nhiên của tỷ giá chỉ diễn ra trong

n


những biến cố bất ngờ xảy ra,... đều có thể ảnh hưởng nhanh chóng và mạnh mẽ lên

va

hạn lên tỷ giá. Những tin đồn, những cuộc giao dịch lớn, can thiệp của NHTW,


×