Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn) giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 109 trang )

LUAN VAN ĐIEU CHINH.pdf

t
to

ng

hi

ep

do

w

n

lo

ad

ju
y
th

yi

pl

n
ua


al

n
va

ll
fu

oi
m

at
nh

z

z

k
jm
ht
vb

om
l.c
ai
gm

an
Lu


n

va

ey

t
re

th


t
to
ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi
ep

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

do
w

--------------------

n

lo
ad
ju

y
th
yi
pl

PHAN THỊ PHƢƠNG THẢO

n

ua

al
n

va

GIẢI PHÁP SẢN XUẤT HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU BỀN VỮNG

ll

fu
oi

m
at


nh
z

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


TP.Hồ Chí Minh –Năm 2016


t
to
ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

hi
ep

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

do
w

___________________

n
lo
ad
y
th

PHAN THỊ PHƢƠNG THẢO

ju
yi
pl

al

n

ua

GIẢI PHÁP SẢN XUẤT HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU BỀN VỮNG

n

va

Chuyên ngành: Kinh Doanh Thƣơng Mại

fu

ll

Mã số: 60340121

oi

m
at

nh
z

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


z
jm

ht

vb
k

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

gm

om

l.c
ai

TS. NGUYỄN TRUNG ĐƠNG

an
Lu
n

va

ey

t
re


TP.Hồ Chí Minh –Năm 2016


t
to

LỜI CAM ĐOAN

ng
hi

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là cơng trình nghiên cứu của riêng

ep

tơi. Các số liệu, trích dẫn đều đƣợc ghi rõ nguồn tham khảo. Kết quả nghiên cứu

do

w

trong luận văn là hoàn tồn trung thực.

n
lo
ad
y
th

Năm 2016, Thành phố Hồ Chí Minh


ju

Học viên thực hiện

yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m

Phan Thị Phƣơng Thảo

at

nh
z
z
k


jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


t
to
ng

MỤC LỤC


hi
ep

TRANG PHỤ BÌA

do

LỜI CAM ĐOAN

w
n
lo

MỤC LỤC

ad
ju

y
th

DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT

yi

DANH MỤC CÁC BẢNG

pl
n


ua

al

DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ

n

va

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

ll

fu

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .......................... 5

oi

m

1.1 Khái niệm phát triển bền vững và nông nghiệp bền vững ................................ 5

at

nh

1.1.1 Khái niệm phát triển bền vững ...................................................................... 5


z

1.1.2 Nông nghiệp bền vững................................................................................... 6

z
jm

ht

vb

1.2 Bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng ............................................... 9
1.2.1 Bền vững về mặt kinh tế ................................................................................ 9

k
l.c
ai

gm

1.2.2 Bền vững về mặt xã hội ................................................................................. 9
1.2.3 Bền vững về mặt môi trƣờng ....................................................................... 10

om

1.3 Tiêu chí đo lƣờng và đánh giá sản xuất và xuất khẩu nông nghiệp bền vững11

an
Lu


1.3.1 Tiêu chí bền vững về mặt kinh tế ................................................................ 11

ey

1.4.1 Tiêu chí đánh giá sản xuất và xuất khẩu bền vững về mặt kinh tế ........... 18

t
re

1.4 Các tiêu chí đánh giá tính bền vững trong sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu ... 18

n

1.3.3 Tiêu chí bền vững về mặt mơi trƣờng ......................................................... 17

va

1.3.2 Tiêu chí bền vững về mặt xã hội ................................................................ 15


1.4.2 Tiêu chí đánh giá sản xuất và xuất khẩu bền vững về mặt xã hội ............. 20

t
to

1.4.3 Tiêu chí đánh giá sản xuất và xuất khẩu bền vững về mặt môi trƣờng ...... 20

ng
hi


1.5 Bài học kinh nghiệm t các nƣ c về phát triển bền vững ngành hồ tiêu ....... 22

ep

do

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU ............ 26

w

2.1 Sơ lƣợc về tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu thế gi i ........................... 26

n

lo

ad

2.2 Tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam ........................................ 30

y
th

2.2.1 Bền vững về mặt kinh tế .............................................................................. 30

ju

yi

2.2.2 Bền vững về mặt xã hội ............................................................................... 51


pl

ua

al

2.2.3 Bền vững về mặt môi trƣờng ....................................................................... 54

n

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP SẢN XUẤT HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ
TIÊU BỀN VỮNG ................................................................................................... 60

n

va

ll

fu

3.1 Định hƣ ng phát triển ngành hồ tiêu nƣ c ta trong thời gian t i ................... 60

m

oi

3.2 Một số giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu bền vững ........................ 62


at
z
z

TÀI LIỆU THAM KHẢO

nh

KẾT LUẬN

k

jm

ht

vb

PHỤ LỤC

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n


va

ey

t
re


DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT

t
to
ng

Chữ Viết tắt

Diễn giải

hi
ep

Phát triển bền vững

PTBV

do
w

XKBV


n

Xuất khẩu bền vững

lo
ad

Phát triển nông nghiệp bền vững

PTNNBV

y
th

Việt Nam Pepper Association

ju

VPA

yi
pl

(hiệp hội hồ tiêu Việt Nam)

al

International Pepper Community

n


ua

IPC

n

va

(Hiệp hội hồ tiêu thế gi i)
(Vietnamese Good Agricultural Practice)

ll

fu

VietGAP

oi

m

Tiêu chuẩn Thực hành sản xuất nông nghiệp

at

nh

tốt Việt Nam


Bảo Vệ Thực Vật

Bộ Nông Nghiệp & PTNT

Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

z

BVTV

z
k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va


ey

t
re


DANH MỤC CÁC BẢNG

t
to
ng

Bảng 1.1: Các nhân tố kinh tế & xã hội có thể ảnh hƣởng đến phát triển bền

hi

vững nông nghiệp .............................................................................................. 13

ep
do

Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các tiêu chí đo lƣờng bền vững nơng nghiệp về kinh

w

n

tế, xã hội và mơi trƣờng .................................................................................... 21


lo

ad

Bảng 2.1: Diện tích - Năng suất - Sản lƣợng 6 vùng trọng điểm tập trung hồ

ju

y
th

tiêu Việt Nam năm 2014 ................................................................................... 37

yi

Bảng 2.2: Sản lƣợng tiêu nguyên hạt và tiêu đã xay của Việt Nam xuất khẩu ra

pl

ua

al

thế gi i giai đoạn 2009-2015............................................................................. 40

n

Bảng 2.3: Giá tiêu đen xuất khẩu t các nƣ c sản xuất chính t ng quý năm

va


n

2015 ................................................................................................................... 42

ll

fu
oi

m

Bảng 2.4: Một số thị trƣờng nhập khẩu chính hồ tiêu Việt Nam ở các châu lục

at

nh

........................................................................................................................... 43

z

Bảng 2.5: So sánh giá trị gia tăng và lợi nhuận giữa các tác nhân tham gia

z

jm

ht


vb

ngành hàng hồ tiêu ............................................................................................ 52
Bảng 2.6 : Đánh giá việc nâng cao đời sống cho dân vùng trồng tiêu. ............. 53

k
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ

t
to

1. BIỂU ĐỒ


ng
hi

Biểu đồ 2.1: Diện tích Hồ Tiêu các nƣ c chính năm 2015 ................................. 27

ep
do

Biểu đồ 2.2: Sản lƣợng hồ tiêu sản xuất của các nƣ c năm 2016 ....................... 27

w

Biểu đồ 2.3: Tiêu thụ hồ tiêu toàn cầu theo khu vực – 422 000 tấn năm 2015 ... 28

n

lo

ad

Biểu đồ 2.4: Giá trị xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam giai đoạn 2005-2016 (triệu USD)
.............................................................................................................................. 30

y
th

ju

Biểu đồ 2.6: Năng suất hồ tiêu Việt Nam giai đoạn qua các năm ...................... 32


yi

pl

Biểu đồ 2.7: Những khó khăn gặp phải khi trồng tiêu......................................... 33

al

n

ua

Biểu đồ 2.8: Giống tiêu chính đang đƣợc trồng .................................................. 34

n

va

Biểu đồ 2.9: Nguồn gốc của giống hồ tiêu .......................................................... 35

ll

fu

Biểu đồ 2.10: Diện tích hồ tiêu 2010-2015.......................................................... 36

m

oi


Biểu đồ 2.12: Giá Tiêu đen & tiêu trắng xuất khẩu (ĐVT: USD) ....................... 39

nh

at

Biểu đồ 2.13: Xuất khẩu hồ tiêu giai đoạn 2010-2016 ........................................ 40

z

Biểu đồ 2.15: Xuất khẩu hồ tiêu theo châu lục năm 2016 .................................. 44

z

vb

jm

ht

Biểu đồ 2.16: Giãn cách thời gian sử dụng thuốc BVTV theo khuyến cáo ........ 46
Biểu đồ 2.17: Biết đến phƣơng pháp nông sản hữu cơ hay Globalgap, Vietgap 46

k
gm

Biểu đồ 2.18: Sau thi thu hoạch, hạt tiêu đƣợc phơi........................................... 47

l.c

ai

Biểu đồ 2.19: Thu hoạch hồ tiêu khi tỷ lệ quả chín trên chùm ........................... 47

om

an
Lu

Biểu đồ 2.20: Nguồn thu nhập chính của gia đình .............................................. 51
Biểu đồ 2.21: Lƣợng phân bón hóa học trung bình hàng năm ............................ 55

ey

t
re

Biểu đồ 2.24: Sử dụng các loại thuốc BVTV theo đúng khuyến cáo và hƣ ng dẫn
.............................................................................................................................. 57

n

Biểu đồ 2.23: Sử dụng thuốc BVTV cấm/ không rõ nguồn gốc xuất xứ ............ 57

va

Biểu đồ 2.22: Lƣợng phân bón hữu cơ 1 hecta trong 1 năm ............................... 56


Biểu đồ 2.25: Thói quen làm sạch thảm cỏ thấp giữa các trụ tiêu....................... 58


t
to

2. HÌNH

ng
hi

Hình 1.1: Sơ đồ các yếu tố đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu ............ 19

ep
do

Hình 2.1: Tiêu thụ hồ tiêu trên tồn cầu theo khu vực ....................................... 28

w

n

Hình 2.3: So sánh giá hồ tiêu của 5 nhà sản xuất đƣợc chọn .............................. 42

lo

ad

Hình 2.4: Kênh marketing hồ tiêu ....................................................................... 48

y
th


Hình 2.5: Lƣợng cầu và sản lƣợng hồ tiêu toàn cầu giai đoạn năm1988-2016 ... 49

ju
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht


vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


1

t
to

PHẦN MỞ ĐẦU

ng

1. Tính cấp thiết của đề tài


hi
ep

Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp v i hơn 70% dân số làm trong lĩnh vực

do

nơng nghiệp. Trong đó cây hồ tiêu đƣợc mệnh danh là “cây vàng” của đất Việt. T

w

n

năm 2002 đến nay thì hồ tiêu Việt Nam ln duy trì vị trí số một thế gi i v i sản

lo

ad

lƣợng chiếm gần một nửa sản lƣợng tiêu xuất khẩu của thế gi i nhờ tận dụng lợi thế

ju

y
th

về điều kiện tự nhiên v i thổ nhƣỡng, khí hậu thuận lợi cũng nhƣ giá nhân công,

yi


lao động rẻ….Theo dữ liệu thống kê của Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam, sản phẩm hạt

pl

tiêu của Việt Nam đã xuất khẩu vƣơn đến 97 quốc gia, vùng lãnh thổ v i các thị

al

ua

trƣờng chủ lực nhƣ Hoa Kỳ, Đức, Hà Lan, Singapore... Cây hồ tiêu đã đóng góp

n

hơn 8% (năm 2016) trong tổng kim ngạch xuất khẩu của quốc gia cũng nhƣ giúp

va

n

nhiều nông dân vƣơn lên làm giàu. T năm 2014, hồ tiêu đƣợc ghi tên trong danh

fu

ll

sách các mặt hàng xuất khẩu v i kim ngạch hơn 1 tỷ USD. Ngành hồ tiêu nƣ c ta

m


oi

đang gặt hái những thành công nổi bật, tuy nhiên cũng đang tiềm ẩn nhiều nguy cơ

nh

thiếu bền vững. Mặc dù đứng đầu về sản lƣợng xuất khẩu song phần l n hồ tiêu

at

z

Việt Nam lại xuất khẩu dƣ i dạng thô, hàm lƣợng giá trị gia tăng thấp, chƣa có

z

vb

thƣơng hiệu và một lƣợng l n hồ tiêu còn xuất qua các nƣ c trung gian, cho thấy

jm

ht

ngành hồ tiêu nƣ c ta chƣa đƣợc khai thác hết tiềm năng. Ngoài ra giá hồ tiêu hấp

k

dẫn, ngƣời dân thâm canh quá mức để tăng năng suất nhƣng do thiếu kiến thức canh


gm

tác, lạm dụng các loại phân bón hóa học và các loại thuốc BVTV dẫn đến dịch bệnh

l.c
ai

bùng phát. Tồn dƣ thuốc bảo vệ thực vật trong hồ tiêu cũng đang là rào cản hạn chế

om

nhập khẩu vào một số thị trƣờng l n nhƣ Mỹ và EU. Bên cạnh đó, sự gia tăng diện

an
Lu

tích q nhanh gần đây có thể sẽ khiến giá giảm trong tƣơng lai do cung vƣợt cầu

ey

t
re

quan trọng đến sự bền vững của xuất khẩu hồ tiêu .

n

v i hơn 90 % sản lƣợng đƣợc xuất khẩu thì q trình sản xuất góp phần quyết định


va

cũng nhƣ đe dọa đến nguồn tài nguyên đất, nguồn nƣ c ngầm,… Hồ tiêu nƣ c ta


2

Vậy nên, việc nghiên cứu và phân tích những nguyên nhân dẫn đến sản xuất và

t
to

xuất khẩu hồ tiêu nƣ c ta chƣa thực sự bền vững để t đó có những giải pháp hỗ trợ

ng

là hết sức cần thiết. Chính vì vậy luận văn “Giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ

hi
ep

tiêu bền vững” đƣợc xây dựng v i mục tiêu tập trung phân tích tính bền vững của

do

ngành hồ tiêu nƣ c ta, t đó có thể kiến nghị một số giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất

w

khẩu hồ tiêu bền vững hơn nữa trong tƣơng lai.


n

lo

ad

2. Mục tiêu nghiên cứu

y
th

Xác định các chỉ tiêu đánh giá tính bền vững trong sản xuất và xuất khẩu

-

ju
yi

hồ tiêu.

pl

Đƣa ra một số kiến nghị và giải pháp sản xuất để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu

-

n

ua


al

bền vững.

va

3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

n

 Đối tƣợng nghiên cứu

fu

ll

Hoạt động sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam.

oi

m

 Phạm vi nghiên cứu:

nh

Về không gian: sản xuất hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu ở Việt Nam.

-


Về thời gian: tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất và xuất khẩu 5

at

-

z

z

k

jm

ht

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

vb

năm gần đây t năm 2010 đến nay.

gm

Thứ nhất, dựa trên nền tảng lý thuyết về phát triển bền vững, tác giả phát triển

l.c
ai


và xác định các tiêu chí để đánh giá sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu bền vững. Tiếp

om

đó, tổng hợp các dữ liệu thứ cấp t Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam các tài liệu t cơng

an
Lu

trình nghiên cứu, sách báo và Internet trong nƣ c và quốc tế để phân tích và đánh
giá tính bền vững của sản xuất & xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam trên 3 khía cạnh: kinh

ey

có diện tích hồ tiêu l n nhất cả nƣ c. Bằng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện

t
re

bộ và Tây nguyên. Trong đó, Đắc Lắc (thuộc Tây nguyên) là một trong những tỉnh

n

Thứ hai, hồ tiêu nƣ c ta đƣợc trồng chủ yếu ở 2 vùng trọng điểm là Đông nam

va

tế, xã hội và môi trƣờng.



3

những hộ trồng tiêu ở một huyện thuộc Đắc Lắc và dựa trên những tiêu chí sản xuất

t
to

để xuất khẩu hồ tiêu bền vững, tác giả tiến hành khảo sát 100 hộ trồng tiêu để thơng

ng

kê mơ tả, làm ví dụ minh họa cho những kết quả nghiên cứu của hồ tiêu cả nƣ c.

hi
ep

Tác giả khai thác thông những hộ trồng tiêu để đánh giá vai trò của hồ tiêu, phƣơng

do

pháp canh tác có hiệu quả kinh tế và ảnh hƣởng mơi trƣờng hay khơng ? cũng nhƣ

w

những đóng góp của hồ tiêu trong việc cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống xã hội

n

lo


ad

ở vùng trồng hồ tiêu…(các câu hỏi đƣợc phát triển dựa trên các yếu tố bảng 1.2)

y
th

5. Tổng quan tài liệu

ju
yi

pl

Indicators of Sustainable Development: Guidelines and Methodologies-

ua

al

JoAnne DiSano (2007) (chỉ số phát triển bền vững: hƣ ng dẫn và phƣơng pháp) -

n

ấn phẩm tái bản lần thứ 3 do ủy ban phát triển bền vững Liên hợp quốc đƣa ra các

va

hƣ ng dẫn chi tiết áp dụng các chỉ số trong đánh giá phát triển bền vững cho quốc


n

ll

fu

gia. Đây đƣợc xem là tài liệu nền tảng của phát triển bền vững.

m

oi

Luận văn thạc sĩ “Giải pháp sản xuất và xuất khẩu bền vững cho trái thanh long

nh

at

của tỉnh Long An” của Trƣơng Hoàng Chinh (2014) đã đƣa khái niệm phát triển

z

bền vững vào trong lĩnh vực ngành sản xuất xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp. Song

z

ht

vb


hệ thống lý thuyết còn khá đơn giản và luận văn chƣa áp dụng chặt chẽ nội dung lý

k

jm

thuyết vào đánh giá và đƣa ra các giải pháp phát triển bền vững.

gm

Luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển xuất khẩu bền vững cho sản phẩm hạt

l.c
ai

điều của tỉnh Bình Phước” Tạ Thị Kim Chúc (2012) đã hệ thống hóa lý thuyết về

om

xuất khẩu bền vững đƣa ra các giải pháp xuất khẩu bền vững cho hạt điều của tỉnh

an
Lu

Bình Phƣ c. Hạt điều và hồ tiêu đều là sản phẩm của cây cơng nghiệp dài ngày,

thích hợp ở những vùng đất bazan và chủ yếu đƣợc xuất khẩu. Vậy nên có sự tƣơng

n


va

tự v i đề tài trên, tác giả có thể tham khảo, đối chiếu trong ngành hàng hồ tiêu.

Kiên (2009) trên nền tảng lý thuyết về lợi thế cạnh tranh, tác giả đƣa các giải pháp

ey

khẩu hồ tiêu tại các doanh nghiệp thành viên hiệp hội hồ tiêu Việt Nam” Lý Trung

t
re

Luận Văn của thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao chất lượng và đẩy mạnh xuất


4

nhằm nâng cao chất lƣợng và xây dựng thƣơng hiệu hạt tiêu để nâng cao năng lực

t
to

cạnh tranh v i mục đích đẩy mạnh xuất khẩu. Nội dung nâng cao chất lƣợng và xây

ng

dựng thƣơng hiệu cũng là một phần trong phát triển bền vững hồ tiêu cần tham

hi

ep

khảo.

do
w

Luận văn thạc sĩ Trần Lệ My (2009) “Giải pháp phát triển bền vững và hỗ trợ

n

xuất khẩu hồ tiêu” đã cho thấy tầm quan trọng của phát triển hồ tiêu bền vững và

lo

ad

cho thấy bền vững trong sản xuất hồ tiêu tác động tích cực đến hoạt động xuất khẩu

y
th

hồ tiêu. Bằng phƣơng pháp thống kê mô tả cũng nhƣ tác giả đã đánh giá tính bền

ju

yi

vững ngành hồ tiêu Việt Nam và qua đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và


pl

thách thức để đề xuất kiến nghị các giải pháp về mặt chính sách nhà nƣ c để hỗ trợ

al

n

ua

xuất khẩu hồ tiêu. Tuy nhiên cơ sở lý thuyết v i các tiêu chí đánh giá phát triển bền

va

vững đƣợc đƣa ra chƣa cụ thể và giải pháp hầu nhƣ về mặt chính sách. Vì vậy trong

n

luận văn sẽ hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về phát triển bền vững để làm cơ sở

fu

ll

phân tích tính bền vững của sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu để đƣa ra những giải pháp

m

oi


nâng cao tính bền vững của ngành hồ tiêu nƣ c ta.

at

nh

6. Kết cấu luận văn

z
k

jm

ht

vb

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển bền vững

z

Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau:

gm

Chƣơng 2 : Thực trạng sản xuất và xuất khẩu ngành hồ tiêu Việt Nam

om

l.c

ai

Chƣơng 3: Một số giải pháp sản xuất hỗ trợ xuất khẩu bền vững hồ tiêu

an
Lu
n

va

ey

t
re


5

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

t
to
ng

1.1 Khái niệm phát triển bền vững và nông nghiệp bền vững

hi
ep

1.1.1 Khái niệm phát triển bền vững


do
w

n

Năm 1980 thuật ngữ phát triển bền vững lần đầu tiên xuất hiện trong ấn phẩm

lo

“chiến lƣợc bảo tồn thế gi i” (công bố bởi hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài

ad

y
th

nguyên thiên nhiên thế gi i-IUCN) là “sự phát triển của nhân loại không chỉ chú

ju

trọng phát triển kinh tế mà cịn phải tơn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và

yi

pl

không tác động đến môi trƣờng sinh thái học”.

al


ua

Năm 1987 trong báo cáo Brundrland v i tiêu đề “Tƣơng lai của chúng ta” do

n

Ủy ban Môi Trƣờng và Phát Triển thế gi i -WCED đã mở rộng thêm khái niệm

va

n

phát triển bền vững. Đó là phát triển nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện tại của con

fu

ll

ngƣời nhƣng không gây tổn hại t i các nhu cầu của thế hệ tƣơng lai”. Hội nghị Phát

m

oi

triển và Môi trƣờng của liên hiệp các nƣ c vào năm 1992 đã nhận thấy vai trò và sự

nh

z


kim chỉ nam cho hành động.

at

cần thiết việc xây dựng bộ chỉ tiêu hƣ ng dẫn phát triển bền vững cho các nƣ c làm

z
vb

jm

ht

Hội nghị Thƣợng đỉnh Trái đất về Môi trƣờng và phát triển tổ chức ở Rio de
Janeiro (Braxin) năm 1992 và Hội nghị Thƣợng đỉnh thế gi i về Phát triển bền

k

gm

vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 đã xác định phát triển

l.c
ai

bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa 3 mặt

om


của sự phát triển, gồm: phát triển kinh tế (nhất là tăng trƣởng kinh tế), phát triển xã

an
Lu

hội (nhất là thực hiện tiến bộ, cơng bằng xã hội; xố đói giảm nghèo và giải quyết
việc làm) và bảo vệ môi trƣờng (nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải

ey

phát triển bền vững là sự tăng trƣởng kinh tế ổn định; thực hiện tốt tiến bộ và công

t
re

triển bền vững (kinh tế, xã hội, môi trƣờng) đã đƣợc làm rõ. Tiêu chí để đánh giá sự

n

và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). Nội dung của ba khía cạnh của phát

va

thiện chất lƣợng mơi trƣờng; phịng chống cháy và chặt phá r ng; khai thác hợp lý


6

bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và


t
to

nâng cao đƣợc chất lƣợng môi trƣờng sống.

ng
hi

Tại đại hội XII của Đảng, Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 cũng

ep

do

đã nhấn mạnh phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong chiến lƣợc. Đó là

w

phải phát triển bền vững về kinh tế, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an

n

lo

ninh kinh tế. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mơ hình tăng

ad

trƣởng, coi chất lƣợng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh là ƣu tiên hàng đầu, chú


y
th

ju

trọng phát triển theo chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trƣởng kinh tế phải

yi

kết hợp hài hồ v i phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, không

pl

al

ng ng nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Phát triển kinh tế-xã hội phải

n

ua

luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện mơi trƣờng, chủ động ứng phó v i biến đổi khí

n

va

hậu.

fu


ll

Ở Việt Nam, trong mục 4, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trƣờng Phát triển bền vững

m

oi

đƣợc định nghĩa một cách tổng quát v i các mục tiêu trọng yếu, phù hợp v i điều

at

nh

kiện và tình hình ở nƣ c ta. Đó là “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng đƣợc

z

nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó

z

vb

của các thế hệ tƣơng lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trƣởng kinh

jm

ht


tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trƣờng”. Đây là khái niệm chung nhất về

k

phát triển bền vững v i sự kết hợp: phát triển hài hịa kinh tế, xã hội, mơi trƣờng và

om

l.c
ai

1.1.2 Nông nghiệp bền vững

gm

không ảnh hƣởng đến tƣơng lai.

an
Lu

Nông nghiệp bền vững đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Một số nhà

thiên nhiên mà không liên tục huỷ diệt sự sống trên trái đất. Trong các tài liệu Việt

ey

ngƣời có thể tồn tại đƣợc, sử dụng nguồn lƣơng thực và tài nguyên phong phú trong

t

re

Mollison Bill (1994) cho rằng nơng nghiệp bền vững là: một hệ thống, nhờ đó con

n

học đã đặt vấn đề môi trƣờng và phƣơng pháp canh tác lên quan trọng hàng đầu.

va

sinh học đƣa ra định nghĩa về nông nghiệp bền vững dựa trên quan điểm sinh thái


7

Nam, nông nghiệp bền vững theo định nghĩa của t điển đa dạng sinh học và phát

t
to

triển bền vững là: “Phƣơng pháp trồng trọt và chăn nuôi dựa vào việc bón phân hữu

ng

cơ, bảo vệ đất màu, bảo vệ nƣ c, hạn chế sâu bệnh bằng biện pháp sinh học và sử

hi
ep

dụng ở mức ít nhất năng lƣợng hóa thạch khơng tái tạo”.


do
w

Trong bối cảnh đất nƣ c Camphuchia cịn nhiều nghèo đói thì vấn đề an ninh

n

lƣơng thực đƣợc ƣu tiên. Tác giả Phạm Doãn (2005) cho rằng PTNNBV là q

lo

ad

trình đa chiều, bao gồm: (1) tính bền vững của chuỗi lƣơng thực (t ngƣời sản xuất

y
th

đến tiêu thụ, liên quan trực tiếp đến cung cấp đầu vào, chế biến và thị trƣờng); (2)

ju

yi

tính bền vững trong sử dụng tài nguyên đất và nƣ c về không gian và thời gian; (3)

pl

khả năng tƣơng tác thƣơng mại trong tiến trình phát triển nơng nghiệp và nơng thơn


al

n

ua

để đảm bảo cuộc sống đủ, an ninh lƣơng thực trong vùng và giữa các vùng.

va

Serey Mardy, Nguyễn Phúc Thọ, Chu Thị Kim Loan (2013) tiếp tục giải thích rõ

n

ll

fu

hơn trƣờng hợp nơng nghiệp Campuchia: Nền nông nghiệp phát triển bền vững phải

oi

m

bảo đảm đƣợc mục đích là kiến tạo một hệ thống bền vững về mặt kinh tế, xã hội và

nh

môi trƣờng. Về kinh tế, sản xuất nông nghiệp phải đạt hiệu quả cao, làm ra nhiều


at

sản phẩm, không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, thức ăn chăn nuôi, dự trữ lƣơng

z

z

thực mà còn xuất khẩu ra thị trƣờng quốc tế. Về xã hội, một nền nông nghiệp bền

vb

jm

ht

vững phải đảm bảo cho ngƣời nơng dân có đầy đủ cơng ăn việc làm, có thu nhập ổn
định, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng đƣợc nâng cao. PTNNBV về khía

k

om

l.c
ai

ngầm trong sạch và khơng gây ơ nhiễm.

gm


cạnh mơi trƣờng là không hủy hoại nguồn tài nguyên thiên nhiên, giữ nguồn nƣ c

Xuất phát t khái niệm cơ bản về phát triển bền vững, nhiều tác giả đã phát triển

an
Lu

khái niệm nông nghiệp bền vững dựa trên sự phát triển hài hòa của ba “chân kiềng”

ey

khả năng thõa mãn những nhu cầu của con ngƣời mà không làm hủy diệt đất đai,

t
re

là kiến tạo một hệ thống bền vững về mặt sinh thái, có tiềm lực về mặt kinh tế, có

n

Văn Mấn & Trịnh Văn Thịnh (2002) cho rằng mục tiêu của nông nghiệp bền vững

va

kinh tế, xã hội và môi trƣờng cũng nhƣ đảm bảo nguồn lực cho tƣơng lai. Nguyễn


8


không làm ô nhiễm môi trƣờng. Nông nghiệp bền vững rất quan tâm đến bảo vệ

t
to

công bằng xã hội và văn hóa dân tộc.

ng
hi

Vũ Văn Nâm (2009) đƣa ra khái niệm khá đầy đủ về nông nghiệp bền vững

ep

(bao gồm cả lâm nghiệp và ngƣ nghiệp). Đó là q trình sử dụng hợp lý các nguồn

do

w

tài nguyên thiên nhiên, giải quyết tốt các vấn đề xã hội gắn v i bảo vệ môi trƣờng

n

sinh thái trên cơ sở đảm bảo các nhu cầu của con ngƣời trong trong hiện tại và

lo

ad


tƣơng lai và đƣợc xã hội chấp nhận. Đặc trƣng của nền nông nghiệp theo xu hƣ ng

y
th

bền vững đƣợc thể hiện trên 3 khía cạnh sau: Đảm bảo nhịp độ tăng trƣởng ổn định,

ju

yi

hiệu quả; giải quyết có hiệu quả các vấn đề về mặt xã hội trong khu vực nông

pl

nghiệp, nông thôn; Phát triển bền vững nền nông nghiệp theo xu hƣ ng nền nông

n

ua

al

nghiệp sinh thái.

va

Mở rộng khái niệm nông nghiệp bền vững cho một ngành cụ thể thì để đảm bảo

n


nhịp độ ổn định, hiệu quả thì sản xuất cần có năng suất, đƣa ra các sản phẩm chất

fu

ll

lƣợng, có thƣơng hiệu, có khả năng cạnh tranh và mang giá trị kinh tế trong dài hạn.

m

oi

Muốn vậy cần phải ứng dụng các công nghệ khoa học tiên tiến trong sản xuất, xây

nh

at

dựng thƣơng hiệu vững mạnh. Tiếp đến giải quyết tốt các vấn đề xã hội cho vùng

z

canh tác ngành nơng nghiệp đó đƣợc cụ thể qua nâng cao đời sống ngƣời dân, giải

z

ht

vb


quyết công ăn việc làm, ổn định thu nhập, xóa đói giảm nghèo,…Về mặt môi

k

không làm cạn kiệt nguồn lực tài nguyên.

jm

trƣờng đảm bảo không ô nhiễm môi trƣờng, sử dụng các nguồn tài nguyên hợp lý,

gm

l.c
ai

Như vậy, từ định nghĩa nông nghiệp bền vững ở trên, phát triển bền vững của
ngành nông nghiệp cụ thể có thể hiểu như là: áp dụng khoa học công nghệ, sử dụng

om

hiệu quả các nguồn tài nguyên nhiên nhiên để sản xuất và cung ứng sản phẩm có

an
Lu

năng suất, có chất lượng, có khả năng cạnh tranh cao, có thương hiệu mang lại giá

tương lai.


ey

phát triển không được ảnh hưởng, tổn hại đến khả năng và nhu cầu sản xuất trong

t
re

Bên cạnh đó, đảm bảo mơi trường sinh thái không bị tổn hại, không bị ô nhiễm. Sự

n

cao đời sống xã hội (xóa đói giảm nghèo, thu nhập ổn định, giải quyết việc làm,…).

va

trị gia tăng cao trong dài hạn và tăng trưởng ổn định. Đồng thời góp phần nâng


9

1.2 Bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng

t
to
ng

1.2.1 Bền vững về mặt kinh tế

hi
ep


Vũ Văn Hiền (2014) cho rằng mỗi nền kinh tế đƣợc coi là bền vững khi phát

do

triển kinh tế hiệu quả, tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh và ổn định v i tốc độ tăng

w

n

trƣởng GDP và GDP đầu ngƣời cao và cơ cấu GDP cân bằng hợp lý.

lo
ad

T khái niệm nông nghiệp bền vững của Vũ Văn Nâm (2009) thì nơng nghiệp

y
th

ju

bền vững về mặt kinh tế phải hiệu quả và đảm bảo nhịp độ tăng trƣởng ổn định.

yi

Hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp là phải đạt năng suất v i sản lƣợng tối ƣu và

pl


ua

al

chất lƣợng tốt, có thƣơng hiệu mang lại hiệu quả kinh tế cao. Bên cạnh đó tốc độ
tăng trƣởng tổng giá trị cao và ổn định.

n
va

n

Tóm lại, ngành nơng nghiệp phát triển bền vững về mặt kinh tế khi bền vững về

ll

fu

cả chất và lượng.

oi

m
Thứ nhất bền vững kinh tế về lượng: tổng sản lượng sản xuất đạt mức cao và ổn

nh

at


định và tốc độ tăng trưởng cao, mang lại giá trị gia tăng cao cho đất nước, mang

z

lại thu nhập ổn định cho các thành phần tham gia trong dài lâu.

z

vb

jm

ht

Thứ hai, bền vững kinh tế về chất: sản phẩm có năng suất tốt, chất lượng, đạt tiêu
chuẩn quốc tế, giá cả ổn định, có thương hiệu và có khả năng cạnh tranh cao trên

k
om

l.c
ai

1.2.2 Bền vững về mặt xã hội

gm

trường thế giới.

an

Lu

Khái niệm bền vững về mặt xã hội đƣợc định nghĩa là một xã hội bền vững cần

ey

gi i, nghèo đói, chăm sóc sức khỏe, xung đột).

t
re

Bền vững về các mặt xã hội (dân số, thu nhập và đơ thị hóa, thất nghiệp, bình đẳng

n

gồm sức khỏe và giáo dục, bình đẳng gi i, trách nhiệm chính trị và có sự tham gia.

va

có sự cơng bằng trong phân phối xã hội, cung cấp đầy đủ các dịch vụ xã hội bao


10

Pearce, Markandya và Barbier (1989) đƣa ra định nghĩa tổng quát về phát triển

t
to

bền vững về mặt kinh tế-xã hội là đảm bảo, hỗ trợ các mục tiêu: tăng thu nhập thực


ng

tế, nâng cao trình độ giáo dục, chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân và chất lƣợng cuộc

hi
ep

sống.

do

Về xã hội, một nền nông nghiệp bền vững phải đảm bảo cho ngƣời nơng dân có

w

n

đầy đủ cơng ăn việc làm, có thu nhập ổn định, đời sống vật chất và tinh thần ngày

lo

ad

càng đƣợc nâng cao (Chu Kim Loan, 2013).

y
th

ju


Tính bền vững về mặt xã hội của lĩnh vực nông nghiệp bao gồm cải thiện chất

yi

lượng cuộc sống, tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định, xóa đói giảm nghèo (đặc

pl

n

ua

al

biệt các vùng sâu vùng xa, dân tộc thiểu số)… cho vùng canh tác.

n

va

1.2.3 Bền vững về mặt môi trƣờng

ll

fu

Môi trƣờng tự nhiên và sản xuất xã hội quan hệ khăng khít, chặt chẽ, tác động

oi


m

lẫn nhau trong thế cân đối thống nhất: Môi trƣờng tự nhiên (bao gồm cả tài nguyên

at

nh

thiên nhiên) cung cấp nguyên liệu và không gian cho sản xuất xã hội. Sự giàu nghèo

z

của một số nƣ c phụ thuộc khá nhiều vào nguồn tài nguyên: Rất nhiều quốc gia

z

phát triển chỉ trên cơ sở khai thác tài nguyên để xuất khẩu đổi lấy ngoại tệ, thiết bị

vb

jm

ht

cơng nghệ hiện đại,... Có thể nói, tài ngun nói riêng và mơi trƣờng tự nhiên nói
chung (trong đó có cả tài ngun) có vai trị quan trọng đối v i sự phát triển bền

k
l.c

ai

gm

vững về kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ, địa phƣơng.

Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nơng nghiệp, du lịch; q

om

trình đơ thị hóa, xây dựng nông thôn m i,... đều tác động đến môi trƣờng và gây

an
Lu

ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng, điều kiện tự nhiên. Bền vững về môi trƣờng là

ey

xuyên đƣợc đánh giá kiểm định theo những tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.

t
re

địa lý, cảnh quan. Chất lƣợng của các yếu tố trên luôn cần đƣợc coi trọng và thƣờng

n

đƣợc bảo đảm. Đó là bảo đảm sự trong sạch về khơng khí, nƣ c, đất, khơng gian


va

khi sử dụng các yếu tố tự nhiên đó, chất lƣợng mơi trƣờng sống của con ngƣời phải


11

Đƣờng Hồng Dật (2012) cho rằng phát triển bền vững nơng nghiệp nói chung

t
to

về mặt mơi trƣờng là bảo vệ môi trƣờng chống ô nhiễm, tạo lập môi trƣờng sản

ng

xuất, môi trƣờng sống trong lành, xây dựng môi trƣờng sinh thái phát triển bền

hi
ep

vững, không làm cạn kiệt tài nguyên. Môi trƣờng bền vững bảo đảm cho môi

do

trƣờng đất, nƣ c, khơng khí khơng bị ơ nhiễm về thuốc bảo vệ thực vật, về phân

w

bón hóa học, phân hữu cơ chƣa hoại mục và về các loại phế phẩm, phế thải trong


n

lo

nông nghiệp, về tàn dƣ thực vật. Áp dụng rộng rãi các quy trình sản xuất nơng

ad

ju

nghiệp.

y
th

nghiệp, các biện pháp khoa học kỹ thuật tiên tiến, hạn chế ô nhiễm môi trƣờng nông

yi

pl

Nội dung bền vững môi trƣờng tập trung 2 vấn đề chính là: phát triển kinh tế

al

ua

hiệu quả nhƣng không làm ô nhiễm môi trƣờng, không làm cạn kiệt tài nguyên, đảm


n

bảo hệ sinh thái cân bằng cho hiện tại và tƣơng lai.

n

va

ll

fu

1.3 Tiêu chí đo lƣờng và đánh giá sản xuất và xuất khẩu nông nghiệp bền

oi

m

vững

at

nh

1.3.1 Tiêu chí bền vững về mặt kinh tế

z
z

Ủy ban phát triển bền vững Liên hợp quốc (2013) xác định yếu tố kinh tế trong


vb

jm

ht

phát triển bền vững quốc gia đƣợc thể hiện qua các nhân tố và chỉ số sau: kinh tế vĩ

k

mơ (GDP, GNI, lạm phát), tài chính (nợ /GNI), việc làm (việc làm/ dân số, năng

l.c
ai

gm

suất lao động, chi phí đơn vị lao động, tiền lƣơng), cơng nghệ thông tin (sử dụng
internet/100 dân, sử dụng điện thoại/100 dân), nghiên cứu và phát triển. Trong đó

om

yếu tố kinh tế vĩ mô đƣợc cho là quan trọng nhất và là yếu tố ƣu tiên xét đến đầu

an
Lu

tiên.


ey

của một quốc gia. Nếu nhƣ giá trị của toàn bộ nền kinh tế đƣợc thể hiện qua GDP,

t
re

dùng nhƣ những chỉ tiêu đặc trƣng để đánh giá sự phát triển và tăng trƣởng kinh tế

n

tổng sản phẩm bình quân đầu ngƣời, tăng trƣởng của GDP, cơ cấu của GDP đƣợc

va

Các chỉ số GDP –tổng sản phẩm trong nƣ c, GNP- tổng sản phẩm quốc gia,


12

tăng trƣởng kinh tế thể hiện qua tốc độ tăng trƣởng GDP thì trong một ngành đƣợc

t
to

thể hiện qua tổng giá trị mà nó mang lại cũng nhƣ tốc độ tăng trƣởng ngành. Trong

ng

đó, giá và sản lƣợng nơng nghiệp là 2 yếu tố quan trọng cấu thành giá trị- cho thấy


hi
ep

hiệu quả của sản xuất nông nghiệp. Vậy nên nông nghiệp bền vững khi sản lƣợng

do

và giá đạt mức cao và ổn định. Hiệu suất của phát triển kinh tế đánh giá bằng GDP

w

trên đầu ngƣời thì trong ngành đƣợc tƣơng ứng đo lƣờng thông qua thu nhập trên

n

lo

ad

đơn vị sản xuất.

y
th

Một số tác giả trên thế gi i cũng đƣa ra các chỉ tiêu nông nghiệp bền vững v i

ju

yi


cách tiếp cận vấn đề khác nhau. Trong bối cảnh nông nghiệp Ravansar- Iran chƣa

pl

phát triển và sản xuất nông nghiệp tập trung vào lƣơng thực và sợi vải, Boshaq,

al

n

ua

Afzalinia, Moradi (2012) đã đo lƣờng các chỉ số và xác định nhân tố ảnh hƣởng đến

va

phát triển bền vững mặt kinh tế của vùng Ravansar qua các nhân tố nhƣ sau: (1) khả

n

năng tiếp cận các loại phân bón; (2) các máy móc nơng nghiệp, (3) thị trƣờng của

fu

ll

sản phẩm nông nghiệp, (4) nhà kho, kho lạnh, (5) đầu tƣ nơng nghiệp, (6) các loại

m


oi

hạt giống, (7) tín dụng ngân hàng. V i điều kiện nơng nghiệp cịn nhiều nghèo nàn

nh

at

chƣa tiến bộ, cơ sở hạ tầng cũ, các tác giả trên xác định các nhân tố tác động bền

z

vững về mặt kinh tế dựa trên khả năng tiếp cận nguồn lực để sản xuất (giống, vốn

z

k

jm

nông nghiệp nhằm tăng năng suất và hiệu quả.

ht

vb

vay,…), thị trƣờng và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất

gm


Đối v i lĩnh vực nông nghiệp, một số nghiên cứu đã đƣa ra các tiêu chí cũng

l.c
ai

nhƣ mơ hình để đánh giá phát triển bền vững. Smyth & Dumanski (1993) v i mục

om

tiêu đƣa ra khung phân tích cho đánh giá bền vững của việc quản lý sử dụng đất

an
Lu

nông nghiệp, đã đƣa ra bảng chi tiết các nhân tố kinh tế xã hội có thể ảnh hƣởng
đến bền vững nông nghiệp, bao gồm nhân tố nguồn lực, môi trƣờng kinh tế, thái độ

n

ey

t
re

giá bền vững nhƣ là thị trƣờng, tình hình biến động giá, thu nhập, lợi nhuận,…

va

và yếu tố tổng hợp. Trong đó cũng đề cập đến một số chỉ tiêu quan trọng để đánh



13

t
to

Bảng 1.1: Các nhân tố kinh tế & xã hội có thể ảnh hƣởng đến phát triển bền vững
nơng nghiệp
Nhân tố
Đo lƣờng các đặc trƣng

ng
hi
ep

Nguồn lực

w

 Lao động

 Lao động trong gia đình, th ngồi và vụ mùa
 Tỷ lệ hồn vốn, tỷ số vốn/lao động, thặng dƣ hay

n

 Kích thƣ c, phân mảnh, sở hữu

lo


do

 Đất

ad

 Vốn

y
th

thâm hụt
 Diện tích/ lao động, vốn/ lao động

ju

 Hiệu suất

yi

 Tỷ lệ mù chữ, trình độ học vấn, khả năng áp dụng

pl

 Kiến thức

n

ua


al

Mơi trƣờng kinh tế

 Chi phí biến động hàng năm và theo vụ mùa

n

va

 Chi phí sản xuất

 Biến động giá

 Tín dụng



 Thị trƣờng

 Cấu trúc thị trƣờng, thông tin thị trƣờng, tiếp cận thị

ll

fu

 Giá bán sản phẩm

oi


m

Lãi suất và các ƣu đãi, khả năng tiếp cận vốn vay

jm

ht

vb

 Mục tiêu ƣu tiên nào: lợi nhuận, sản lƣợng tối đa,

k

gm

 Mục tiêu

 Số dân, tỷ lệ thay đổi, di cƣ mùa vụ

z

Thái độ

z

 Dân cƣ

at


nh

trƣờng

l.c
ai

giảm thiểu rủi ro, kế hoạch, thời gian
 Mức độ chấp nhận rủi ro

 Kỳ vọng

 Sản lƣợng và giá kỳ vọng

 Thu nhập

 Thu nhập hộ, thu nhập/ đầu ngƣời, tỷ lệ thu nhập t

om

 Chấp nhận rủi ro

an
Lu

n

va


nông nghiệp của gia đình, thu nhập rịng

ey

t
re


14

Yếu tố tổng hợp

t
to
ng

 Thu nhập

 Thu nhập hộ, thu nhập bình qn đầu ngƣời, thu nhập t

hi

sản xuất nơng nghiệp

ep
do
w

 Lợi nhuận


 Lợi nhuận ròng/ha, lợi nhuận/ hecta

 Tiêu dùng

 Tổng tiêu dùng, phần trăm tiêu dùng của lƣơng thực

n

 Tổng chi tiêu cho lƣơng thực

lo

 Nghèo

ad

(Nguồn: tác giả tổng hợp t kết quả nghiên cứu của Smyth & Dumanski )

y
th

ju

Nông nghiệp bền vững, đặc biệt v i nông sản chủ yếu để xuất khẩu, không

yi

pl

những sản xuất bền vững mà còn phải đảm bảo xuất khẩu bền vững. Hồ Trung


ua

al

Thanh (2009, trang 32) đã viết “Xuất khẩu bền vững là hoạt động xuất khẩu hàng

n

hóa trong đó nhịp độ tăng trƣởng xuất khẩu cao và ổn định, chất lƣợng tăng trƣởng

va

n

xuất khẩu ngày càng nâng cao, góp phần tăng trƣởng ổn định kinh tế, ổn định xã hội

ll

fu

và bảo vệ môi trƣờng”.

oi

m
nh

Hồ Trung Thanh (2009) tiếp tục phân tích làm rõ bản chất xuất khẩu bền vững.


at

Tác giả cho rằng xuất khẩu là một bộ phận của hoạt động kinh tế nói chung, do đó

z

phát triển xuất khẩu bền vững cũng giống nhƣ phát triển kinh tế bền vững, phải duy

z

vb

trì đƣợc tốc độ tăng trƣởng cao và liên tục, đảm bảo chất lƣợng tăng trƣởng trên cơ

ht

jm

sở tăng giá trị gia tăng xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hƣ ng hiện

k

đại, sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu ngày càng đƣợc nâng cao.

l.c
ai

gm

Một vấn đề khác cũng cần chú ý khi nghiên cứu xuất khẩu bền vững là tính bền


om

vững của hoạt động xuất khẩu phải đƣợc xem xét trong dài hạn. Tăng trƣởng xuất

an
Lu

khẩu cao trong ngắn hạn trên cơ sở khai thác các yếu tố lợi thế so sánh sẵn có mặc

ey

gia xuất khẩu. (Hồ Trung Thanh, 2009, trang 25).

t
re

nguyên và gây ơ nhiễm mơi trƣờng, đem lại lợi ích kinh tế cho một bộ phận tham

n

bền vững nếu chỉ xuất khẩu hàng thơ, có giá trị gia tăng thấp, làm cạn kiệt tài

va

dù mang lại hiệu quả kinh tế cao (thu đƣợc nhiều ngoại tệ) chƣa hẳn là xuất khẩu


15


Đánh giá tính bền vững về mặt kinh tế của xuất khẩu đầu tiên dựa vào giá trị và

t
to

tốc độ tăng trƣởng của xuất khẩu. Đó chính là kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng

ng

trƣởng kim ngạch xuất khẩu. V i đặc điểm của xuất khẩu là hoạt động kinh doanh

hi
ep

thƣơng mại mà hàng hóa đƣợc đƣa nƣ c ngoài vậy nên hiệu quả hoạt động xuất

do

khẩu đƣợc thẩm định chủ yếu qua thị trƣờng. Yếu tố thị trƣờng đƣợc phản ánh qua

w

đầu tiên rõ ràng nhất là thị phần trên thế gi i. Bền vững về thị trƣờng thể hiện ở

n

lo

mức độ thâm nhập thị trƣờng, đa dạng hóa thị trƣờng và mức độ tham gia vào


ad

ju

y
th

chuỗi cung ứng thế gi i.

yi

Tổng kết lại, những tiêu chí để đánh giá sản xuất và xuất khẩu nông sản bền

pl

Duy trì quy mơ và tốc độ tăng trƣởng liên tục. Đó là diện tích sản xuất, sản

n

-

ua

al

vững kinh tế nhƣ sau:

va

n


lƣợng, giá trị sản xuất, kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trƣởng ổn định

ll
m

Hiệu quả sản xuất và xuất khẩu: năng suất đƣợc nâng cao, sản phẩm có đạt

oi

-

fu

qua các năm.

at

nh

chất lƣợng, có khả năng cạnh tranh, có thƣơng hiệu.
Giá giữ mức cao và ổn định qua các năm, mang lại thu nhập.

-

Có vị trí trên thị trƣờng (thị phần, mức độ thâm nhập và tham gia vào chuỗi

z

-


z

l.c
ai

gm

1.3.2 Tiêu chí bền vững về mặt xã hội

k

jm

ht

vb

cung ứng thế gi i).

Bền vững về xã hội là sự bảo đảm đời sống xã hội hài hịa; có sự bình đẳng giữa

om

các giai tầng trong xã hội, bình đẳng gi i; mức độ chênh lệch giàu nghèo không cao

an
Lu

quá và có xu hƣ ng gần lại; chênh lệch đời sống giữa các vùng miền không l n.


qua một số độ đo nhƣ: chỉ số phát triển con ngƣời (HDI), độ đo về kinh tế thể hiện

ey

Tính bền vững về phát triển xã hội của các quốc gia cũng thƣờng đƣợc đánh giá

t
re

xã hội, hƣởng thụ văn hóa.

n

số chỉ số nhƣ HDI, hệ số bình đẳng thu nhập, các chỉ tiêu về giáo dục, y tế, phúc lợi

va

Tính bền vững về phát triển xã hội ở mỗi quốc gia thƣờng đƣợc đánh giá bằng một


×