BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG
yi
pl
ua
al
n
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THÀNH VIÊN GIA
va
n
ĐÌNH, CẤU TRÚC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẾN HIỆU
fu
ll
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
y
te
re
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
ju
NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG
yi
pl
al
n
ua
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THÀNH VIÊN GIA
n
va
ĐÌNH, CẤU TRÚC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẾN HIỆU
ll
fu
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
oi
m
nh
at
Chun ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
z
z
Mã số: 60340201
ht
vb
k
jm
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
TS.NGUYỄN TẤN HỒNG
om
l.c
ai
gm
Người hướng dẫn khoa học
y
te
re
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
t
to
ng
hi
LỜI CAM ĐOAN
ep
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Nghiên cứu tác động của các
do
w
thành viên gia đình, cấu trúc hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động của công ty cổ
n
phần” là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi và dưới sự hướng dẫn khoa học
lo
ad
của Tiến sĩ Nguyễn Tấn Hồng. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng
ju
y
th
tin cậy và được xử lý khách quan, trung thực. Các tham khảo dùng trong luận văn đều
yi
được trích dẫn rõ ràng.
pl
TP.HCM, 25 tháng 06 năm 2014
al
n
ua
Tác giả luận văn
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
hi
MỤC LỤC
ep
TRANG PHỤ BÌA
do
LỜI CAM ĐOAN
w
n
MỤC LỤC
lo
ad
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
y
th
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ju
yi
DANH MỤC HÌNH VẼ
pl
ua
al
TĨM TẮT .......................................................................................................................... 1
n
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .............................................................................. 2
n
va
1.1. Vấn đề nghiên cứu.........................................................................................................2
ll
fu
1.2. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 2
oi
m
1.3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................4
nh
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................4
at
1.5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................4
z
1.6. Ý nghĩa thực tiễn và tính mới của luận văn ..................................................................5
z
vb
k
jm
ht
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC
THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH, CẤU TRÚC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ..........................................................6
gm
l.c
ai
2.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết về quản trị công ty và tác động của quản trị công ty đến
hiệu quả hoạt động của cơng ty gia đình ..............................................................................6
om
2.1.1. Lý thuyết về Quản trị công ty & Lý thuyết người đại diện .................................6
an
Lu
2.1.1.1. Quản trị công ty ............................................................................................6
2.1.1.2. Lý thuyết đại diện .........................................................................................8
va
n
2.1.2. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả hoạt động ................................10
2.1.3. Các nguyên tắc của quản trị công ty hiệu quả ...................................................16
th
2.1.2.2. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả hoạt động..........................13
ey
t
re
2.1.2.1. Hiệu quả hoạt động .....................................................................................10
t
to
ng
hi
2.1.4. Vấn đề quản trị công ty ở Việt Nam .................................................................18
ep
2.1.4.1. Khn khổ pháp lý .....................................................................................18
do
2.1.4.2. Tình hình thực hiện quản trị công ty tại các công ty niêm yết ...................19
w
n
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây và phát triển giả thuyết nghiên cứu về mối
tương quan giữa tác động của các thành viên gia đình, cấu trúc hội đồng quản trị thơng
qua các đặc tính của HĐQT và hiệu quả hoạt động ...........................................................25
lo
ad
y
th
ju
2.2.1. Nghiên cứu về biến quy mô hội đồng quản trị ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của cơng ty gia đình............................................................................................25
yi
pl
2.2.2. Nghiên cứu về biến kiêm nhiệm của vị trí giám đốc/tổng giám đốc ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của cơng ty gia đình ...................................................28
ua
al
n
2.2.3. Nghiên cứu về mối tương quan giữa tỷ lệ thành phần hội đồng quản trị độc
lập và hiệu quả hoạt động ............................................................................................29
n
va
ll
fu
2.2.4. Nghiên cứu về mối tương quan giữa tỷ lệ nữ trong HĐQT và hiệu quả hoạt
động công ty ................................................................................................................32
oi
m
at
nh
2.2.5. Nghiên cứu mối tương quan giữa tỷ lệ người nước ngồi trong HĐQT và
hiệu quả hoạt đơng cơng ty..........................................................................................33
z
2.2.6. Mối tương quan giữa các đặc điểm của công ty với hiệu quả hoạt động ..........34
z
ht
vb
2.2.7. Mối tương quan giữa kiểm sốt gia đình và hiệu quả hoạt động ......................36
jm
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 40
k
3.1. Số liệu và lấy mẫu .......................................................................................................40
gm
l.c
ai
3.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................41
3.2.1. Giả thuyết 1 .......................................................................................................42
om
3.2.2. Giả thuyết 2 .......................................................................................................42
an
Lu
3.2.3. Giả thuyết 3 .......................................................................................................43
n
va
3.2.4. Giả thuyết 4 .......................................................................................................43
3.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 43
3.4.1. Biến phụ thuộc...................................................................................................47
th
3.4. Mơ hình nghiên cứu ....................................................................................................46
ey
t
re
3.2.5. Giả thuyết 5 .......................................................................................................43
t
to
ng
hi
3.4.2. Biến độc lập .......................................................................................................47
ep
3.5. Phương pháp kiểm định mô hình ................................................................................52
do
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................ 57
w
n
4.1. Kết quả nghiên cứu và lý giải .....................................................................................57
lo
ad
4.1.1. Một số thống kê sơ bộ về mẫu tổng quát và hệ số tương quan giữa các biến ...57
y
th
4.1.2. Kết quả hồi quy dữ liệu bảng của mơ hình........................................................61
ju
4.1.2.2. Kiểm định Hausman– test cho hiện tượng nội sinh .......................................61
yi
pl
4.2. Tổng hợp kết quả từ mơ hình hồi quy và lý giải kết quả nghiên cứu .........................62
al
ua
4.2.1. Với biến phụ thuộc ROA ...................................................................................62
n
4.2.2. Với biến phụ thuộc ROE ...................................................................................68
va
n
4.3. Chấp nhận hoặc bác bỏ giả thuyết ..............................................................................73
ll
fu
CHƯƠNG 5: PHẦN KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ CỦA BÀI NGHIÊN CỨU ...........78
m
oi
5.1. Kết luận .......................................................................................................................78
z
vb
PHỤ LỤC
z
TÀI LIỆU THAM KHẢO
at
nh
5.2. Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu thêm trong tương lai ................................80
l.c
ai
Phụ lục 4: Danh sách mẫu
gm
Phụ lục 3: Tiêu chí phân ngành của HSX
k
Phụ lục 2: Danh sách phân ngành của HSX năm 2011
jm
ht
Phụ lục 1: Cường độ cạnh tranh trong ngành từ kết quả đánh giá của chuyên gia
om
Phụ lục 5 : Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROA trong mẫu tổng thể
an
Lu
Phụ lục 6 : Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROE trong mẫu tổng thể
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
hi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ep
do
: Bản cáo bạch
BCTC
: Báo cáo tài chính
w
BCB
n
lo
ad
: Ban kiểm sốt
pl
: Tổng giám đốc/Giám đốc điều hành
ua
al
CEO
: Ban giám đốc
yi
BKS
ju
BGĐ
: Báo cáo thường niên
y
th
BCTN
: Hội đồng quản trị
HSX
: Sở giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh
IFC
: Tổ chức tài chính quốc tế
OECD
: Tổ chức hợp tác và phát triển Kinh tế
ROA
: Tỷ suất sinh lời của tài sản
ROE
: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
SGDCK
: Sở giao dịch chứng khoán
UBCKNN
: Ủy ban chứng khoán nhà nước
n
HĐQT
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
hi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ep
do
w
n
Tên bảng
lo
Bảng
ad
Các nguyên tắc của quản trị công ty của OECD.
17-18
ju
y
th
2.1
Trang
Nội dung câu hỏi khảo sát hoạt động quản trị công ty năm 2011, 2012
2.3
Kết quả khảo sát hoạt động quản trị công ty năm 2011, 2012.
yi
2.2
22
pl
al
n
ua
23
Bảng tổng hợp kì vọng dấu tác động đến hiệu quả hoạt động của cơng
n
va
2.4
37-39
ll
fu
ty gia đình của các thực nghiệm.
m
Một số thống kê về mẫu tổng quát.
57
4.2
Sự khác biệt của giá trị trung bình
4.3
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ROE
4.4
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ROA
oi
4.1
nh
at
58
z
z
jm
ht
vb
59
60
k
gm
của các cơng ty gia đình
73
om
Hệ số hồi quy giữa tính kiêm nhiệm vị trí giám đốc/tổng giám đốc của
chủ tịch HĐQT và hiệu quả hoạt động của các công ty gia đình
an
Lu
4.6
Hệ số hồi quy giữa quy mơ hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động
l.c
ai
4.5
74
74
ey
quả hoạt động trong các cơng ty gia đình.
t
re
Hệ số hồi quy giữa tỷ lệ thành viên nữ trong hội đồng quản trị và hiệu
n
va
4.7
th
t
to
ng
Lý giải các kết quả nghiên cứu chưa được chứng minh hoặc bác bỏ
hi
4.8
75
ep
do
Hệ số hồi quy giữa tỷ lệ thành viên nước ngoài trong hội đồng quản trị
4.9
w
và hiệu quả hoạt động trong các cơng ty gia đình.
75
n
lo
ad
4.10
Lý giải các kết quả nghiên cứu chưa được chứng minh hoặc bác bỏ
76-77
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
hi
DANH MỤC HÌNH VẼ
ep
do
w
n
Tên hình vẽ
lo
Hình
Hệ thống quản trị cơng ty
7
ju
y
th
Mơ hình nghiên cứu
51
yi
3.1
ad
2.1
Trang
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
1
t
to
ng
hi
ep
TĨM TẮT
do
Quản trị cơng ty tốt có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo nên sự hài hòa các
w
n
mối quan hệ giữa hội đồng quản trị, ban giám đốc, các cổ đơng và các bên có quyền lợi
lo
ad
liên quan trong doanh nghiệp. Thời gian qua, các doanh nghiệp Việt Nam mặc dù có sự
y
th
tăng trưởng mạnh về số lượng, tuy nhiên chất lượng doanh nghiệp còn thấp, năng lực
ju
cạnh tranh yếu. Một trong những nguyên nhân cơ bản là năng lực quản trị, đặc biệt là
yi
pl
quản trị cơng ty cịn hết sức hạn chế. Ngày nay, sự xuất hiện các cơng ty gia đình ngày
al
ua
càng nhiều và đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế. Như
n
vậy, việc nghiên cứu quản trị cơng ty có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu
va
n
quả hoạt động của cơng ty, trong đó có cơng ty gia đình.
fu
ll
Bài nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa cấu trúc của HĐQT và hiệu quả
m
oi
hoạt động của công ty gia đình. Nghiên cứu đã thu thập dữ liệu gồm 90 công ty từ năm
at
nh
2008 đến năm 2012 và do mơ hình gặp phải hiện tượng nội sinh nên bài đã sử dụng mơ
z
hình hồi quy hai giai đoạn (2SLS) để kiểm định mối quan hệ này. Bài nghiên cứu đã
z
vb
phát hiện mối quan hệ cùng chiều giữa quy mơ của HĐQT, tỷ lệ thành viên người nước
jm
ht
ngồi trong HĐQT và hiệu quả hoạt động của công ty gia đình và mối quan hệ ngược
k
chiều giữa tỷ lệ thành viên nữ trong HĐQT và hiệu quả hoạt động công ty gia đình.
l.c
ai
gm
Từ khóa: quản trị cơng ty, cơng ty gia đình, hiệu quả hoạt động.
om
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
2
t
to
ng
hi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
ep
1.1. Vấn đề nghiên cứu
do
Quản trị công ty (tạm dịch cho khái niệm “Corporate governance”) là một chủ
w
n
đề đang được quan tâm nhiều hơn đặc biệt là ở các nước đang phát triển, trong đó có
lo
ad
Việt Nam. Hiện nay các cơng ty có vốn sở hữu của gia đình ngày càng phát triển,
y
th
chiếm một thị phần khơng nhỏ và đóng góp vào nền kinh tế của Việt Nam. Sự tách biệt
ju
giữa quyền sở hữu và việc quản lý trong công ty cổ phần bên cạnh ưu điểm là tạo điều
yi
pl
kiện cho việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do đó để
al
ua
thu hút các nguồn vốn đầu tư trong xã hội. Tuy nhiên mặt khác có thể gây nên vấn đề
n
ông chủ và người đại diện (Principal Agent Problem1), khi người quản lý có thể hành
va
n
động theo lợi ích riêng của họ nhiều hơn so với lợi ích của người sở hữu. Nhưng cùng
fu
ll
với sự kiểm sốt gia đình, các đặc tính của hội đồng quản trị có ảnh hưởng ra sao đối
m
oi
với hiệu quả hoạt động công ty có thể là một vấn đề mới, cần được nghiên cứu thêm?
nh
Với cách nhìn nhận: “Quản trị cơng ty là một hệ thống các thiết chế, chính sách, luật lệ
at
z
nhằm định hướng, vận hành, kiểm sốt cơng ty cổ phần, tạo động lực cho người quản
z
vb
lý theo đuổi mục tiêu chung của cổ đông, giúp tăng cường hiệu quả kinh tế và tăng
jm
ht
trưởng của doanh nghiệp cũng như niềm tin của nhà đầu tư” thì liệu trong một cơng ty
k
gia đình quản trị cơng ty chịu sự chi phối như thế nào của sự kiểm soát của các thành
om
l.c
ai
1.2. Lý do chọn đề tài
gm
viên gia đình?
Nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh gia đình đã thu hút được sự chú ý đáng
an
Lu
kể trong thời gian gần đây cho thấy sự công nhận ngày càng tăng về tầm quan trọng
va
của kinh doanh gia đình trong hoạt động kinh tế trong đó có vai trị của họ trong việc
n
tạo ra GDP, tạo việc làm, góp phần làm tăng trưởng kinh tế (Glassop và Waddell,
th
đình kiểm sốt (Poza, 2007). Nghiên cứu về mức độ tách và kiểm sốt trong chín quốc
ey
và ở Châu Âu và Châu Á khoảng 80 phần trăm doanh nghiệp là gia đình sở hữu và gia
t
re
2005). Ví dụ, tại Hoa Kỳ và Châu Mỹ Latinh khoảng 80 phần trăm đến 95 phần trăm
3
t
to
ng
hi
gia Đơng Á, Claessens et al. (2000) tìm thấy mức độ cao của quyền sở hữu và kiểm
ep
soát của gia đình trong hơn một nửa các cơng ty Đơng Á. Các cơng ty gia đình đóng
do
một vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế, vì vậy điều cần thiết là cần có một sự
w
n
hiểu biết tốt hơn về cơng tác quản trị các cơng ty gia đình.
lo
ad
Hiện nay, trên thế giới có nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc HĐQT
ju
y
th
và hiệu quả hoạt động của công ty gia đình của các tác giả như Anderson và các cộng
sự (2003), Baliga (1996), Bartholomeusz & Tanewski (2006), Chen (2010), Mishra và
yi
pl
các cộng sự (2001). Tuy nhiên, tác giả chưa nhận thấy có nhiều nghiên cứu về mối
ua
al
quan hệ giữa cấu trúc HĐQT và hiệu quả hoạt động của các cơng ty gia đình ở Việt
n
Nam. Đồng thời, tác động của cấu trúc của HĐQT ảnh hưởng khác nhau ra sao đối với
va
n
hiệu quả hoạt động công ty gia đình và cơng ty khơng có sự kiểm sốt gia đình. Đó là
ll
fu
vấn đề cần được xem xét thêm.
m
oi
Quản trị công ty nghiên cứu nhiều vấn đề, giải quyết rất nhiều vấn đề trong các
at
nh
cơng ty để có được hiệu quả tốt hơn. Trong đó quản lý hiệu quả có vẻ như là một trong
z
các yêu cầu ưu tiên để đạt được sự phát triển bền vững. Cơ quan tối cao của các Công
z
ty cổ phần là Đại hội đồng cổ đông. Các cổ đông sẽ tiến hành bầu ra Hội đồng quản trị
vb
jm
ht
(Board of directors). Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân
k
danh công ty để quyết định các vấn đề quan trọng trong công ty cổ phần như: Quyết
l.c
ai
gm
định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của
công ty; quyết định cơ cấu tổ chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm với giám đốc hoặc tổng
om
giám đốc để điều hành hoạt động hàng ngày của công ty cổ phần và thực hiện các
an
Lu
quyền và nghĩa vụ của công ty khác không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
va
đơng, góp phần quan trọng trong việc duy trì hiệu quả quản lý. Đó là lý do tại sao
n
nhiều nghiên cứu về mối tương quan giữa những đặc tính của HĐQT với hiệu quả hoạt
th
quản trị trong các cơng ty gia đình ngày càng cần thiết.
ey
ngày càng nhiều các cơng ty mà gia đình nắm quyền kiểm sốt thì nghiên cứu vấn đề
t
re
động của cơng ty đã được thực hiện gần đây. Thêm vào đó, cùng với việc xuất hiện
4
t
to
ng
hi
Đề tài “Nghiên cứu tác động của các thành viên gia đình, cấu trúc của hội
ep
đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần” nhằm hiểu rõ thêm
do
phần nào vai trị của quản trị cơng ty trong các cơng ty gia đình, đồng thời đem đến
w
n
một cái nhìn mới trong vấn đề quản trị cơng ty ở những cơng ty gia đình và cơng ty
lo
ad
khơng có sự kiểm sốt gia đình. Từ đó, nâng cao năng lực nhận thức về quản trị công
y
th
ty và tăng cường năng lực quản trị công ty tại Việt Nam.
ju
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
yi
pl
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu này nhằm tìm ra mối tương
ua
al
quan giữa quản trị công ty thể hiện qua các biến số: Quy mơ HĐQT, tính kiêm nhiệm
n
vị trí giám đốc/tổng giám đốc và chủ tịch HĐQT, tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập, tỷ lệ
va
n
thành viên nữ trong HĐQT, tỷ lệ thành viên nước ngoài trong HĐQT với hiệu quả hoạt
fu
ll
động của các cơng ty gia đình thơng qua các chỉ số ROA, ROE, nhằm trả lời câu hỏi:
m
oi
Liệu rằng trên thực tế mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả hoạt động của các
at
nh
cơng ty gia đình như thế nào?
z
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
z
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là Quản trị công ty, cụ thể là các đặc tính
jm
ht
vb
của HĐQT.
k
Phạm vi nghiên cứu của Luận văn là 90 công ty cổ phần đại diện cho các công
năm 2012.
om
1.5. Phương pháp nghiên cứu
l.c
ai
gm
ty cổ phần niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM (HSX) từ năm 2008 đến
an
Lu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, thu thập số liệu, kiểm
n
tương quan giữa các tính chất HĐQT với hiệu quả hoạt động của cơng ty gia đình.
va
định mức độ giải thích của phương trình hồi quy đối với mẫu tổng thể để tìm ra mối
th
để lựa chọn phương pháp phù hợp. Đồng thời, nghi ngờ mơ hình bị hiện tượng nội
ey
Regression, Random Effect Model, Fixed Effect Model. Sau đó, sử dụng các kiểm định
t
re
Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng (panel data) theo ba phương pháp Pool
5
t
to
ng
hi
sinh, bài dùng kiểm định Hausman test để kiểm tra biến nội sinh, và dùng phương pháp
ep
2SLS để khắc phục hiện tượng này.
do
w
Cấu trúc bài luận gồm 5 chương:
n
lo
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài.
ad
y
th
Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu về tác động của các thành viên gia đình,
ju
cấu trúc HĐQT đến hiệu quả hoạt động của cơng ty cổ phần.
yi
pl
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu là trình bày về quy mô mẫu, số liệu và cách
al
ua
lấy số liệu, mơ hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu, phương pháp kiểm định
n
được sử dụng chính trong bài.
va
n
Chương 4: Trình bày và lý giải kết quả nghiên cứu trong bài.
fu
ll
Chương 5: Kết luận và những hạn chế của bài nghiên cứu và đề xuất hướng
oi
m
nghiên cứu tiếp theo.
nh
at
1.6. Ý nghĩa thực tiễn và tính mới của luận văn
z
Tính mới trong luận văn này là tác giả đã nghiên cứu mối tương quan giữa các
z
ht
vb
đặc tính của HĐQT với hiệu quả hoạt động của cơng ty gia đình, khía cạnh vẫn cịn có
jm
ít các nghiên cứu tại Việt Nam. Đề tài nghiên cứu thực nghiệm mối tương quan giữa
k
quản trị cơng ty, cụ thể là qua các đặc tính của HĐQT, với hiệu quả hoạt động của các
gm
l.c
ai
cơng ty có sự kiểm sốt gia đình nhằm góp phần hiểu sâu hơn về vai trị của quản trị ở
om
các cơng ty có sự kiểm sốt của gia đình cũng như mối tương quan của các đặc tính
an
Lu
HĐQT và hiệu quả hoạt động của các cơng ty này, từ đó mang đến một sự so sánh,
nhìn nhận chung về quản trị cơng ty giữa cơng ty có sự kiểm sốt gia đình và công ty
ey
t
re
cường năng lực quản trị công ty tại Việt Nam.
n
va
khơng có sự kiểm sốt gia đình, nhằm gia tăng nhận thức về quản trị công ty và tăng
th
6
t
to
ng
hi
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC
ep
THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH, CẤU TRÚC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẾN HIỆU
do
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
w
n
2.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết về quản trị công ty và tác động của quản trị
lo
ad
công ty đến hiệu quả hoạt động của cơng ty gia đình
y
th
2.1.1. Lý thuyết về Quản trị công ty & Lý thuyết người đại diện
ju
2.1.1.1. Quản trị công ty
yi
pl
Trong một vài năm gần đây, vấn đề “Quản trị công ty – Corporate Governance”
ua
al
ngày càng được nhiều cơng ty, cá nhân cũng như tồn xã hội quan tâm vì tầm quan
n
trọng rõ rệt của chủ đề này đối với sức khỏe của công ty và sự lành mạnh của xã hội
va
n
nói chung. Theo lý thuyết về quản trị công ty (corporate governance), cổ đông sẽ dùng
fu
ll
quyền lực của mình để chi phối nhân sự (và từ đó đến hoạt động) của hội đồng quản
m
oi
trị, nhằm tìm kiếm người đại diện cho lợi ích của mình. Hội đồng quản trị sẽ thay mặt
at
nh
cho cổ đông để giải quyết những vấn đề quan trọng trong công ty cổ phần giữa các
z
phiên họp thường niên như chiến lược phát triển công ty, nhân sự cao cấp (ban giám
z
đốc)… nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần ở mức tối ưu.
vb
jm
ht
QTCT được đặt trên cơ cở của sự tách biệt giữa quản lý và sở hữu công ty.
k
Công ty là của chủ sở hữu (nhà đầu tư, cổ đông…), nhưng để công ty tồn tại và phát
l.c
ai
gm
triển phải có sự dẫn dắt của hội đồng quản trị, sự điều hành của ban giám đốc và sự
đóng góp của người lao động, những người này khơng phải lúc nào cũng có chung ý
om
chí và quyền lợi.
an
Lu
Như vậy, QTCT là một hệ thống các mối quan hệ, được xác định bởi các cơ cấu
va
và các quy trình. Ví dụ, một hệ thống quy định các mối quan hệ giữa các cổ đông và
n
ban giám đốc bao gồm việc các cổ đông cung cấp vốn cho ban giám đốc để thu được
th
quyền lợi của mình. Tất cả các bên đều liên quan tới việc định hướng và kiểm soát
ey
thể chế giám sát, thường được gọi là HĐQT hoặc ban kiểm soát (BKS) để đại diện cho
t
re
lợi suất mong muốn từ khoản đầu tư (cổ phần) của mình. Các cổ đông cũng bầu ra một
7
t
to
ng
hi
công ty: đại hội đồng cổ đông, đại diện cho các cổ đơng, đưa ra các quyết định quan
ep
trọng, ví dụ về việc phân chia lãi lỗ. HĐQT chịu trách nhiệm chỉ đạo và giám sát
do
chung, đề ra chiến lược và giám sát ban giám đốc. Cuối cùng, ban giám đốc điều hành
w
n
những hoạt động hàng ngày, chẳng hạn như thực hiện chiến lược đã đề ra, lên các kế
lo
ad
hoạch kinh doanh, quản trị nhân sự, xây dựng chiến lược marketing, bán hàng và quản
y
th
lý tài sản. Tất cả những điều này đều nhằm phân chia quyền lợi và trách nhiệm một
ju
cách phù hợp - và qua đó làm gia tăng giá trị lâu dài của các cổ đông.
yi
pl
Lý thuyết quản trị cơng ty thừa nhận vai trị then chốt của HĐQT trong việc duy
ua
al
trì hiệu quả tổ chức, rất nhiều nghiên cứu về đặc tính của HĐQT đến hiệu quả của
n
Công ty cổ phần đã nhận được nhiều sự chú ý nhiều quốc gia và các đặc tính của
va
n
HĐQT thường được đề cập trong nghiên cứu như: Quy mô HĐQT, tính kiêm nhiệm vị
fu
ll
trí giám đốc và chủ tịch HĐQT, thành phần HĐQT, và các tính chất sở hữu của
m
oi
HĐQT.
at
nh
Hệ thống QTCT cơ bản và các mối quan hệ giữa các thể chế quản trị trong công
z
ty được mô tả trong Hình 2.1 sau:
z
ht
vb
Hình 2.1: Hệ thống Quản trị công ty
k
jm
Các cổ đông (Đại hội đồng cổ đông)
Đại diện và báo cáo
Cấp vốn
om
l.c
ai
gm
Bổ nhiệm và miễn nhiệm
Báo cáo và trả lời
n
va
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, chỉ đạo, giám sát
an
Lu
Các thành viên HĐQT
Báo cáo minh bạch
th
(Nguồn: IFC (2010))
ey
t
re
Các thành viên BGĐ
8
t
to
ng
hi
Quản trị công ty tốt sẽ thúc đẩy hoạt động và tăng cường khả năng tiếp cận của
ep
doanh nghiệp với các nguồn vốn bên ngồi, góp phần tích cực vào việc tăng cường giá
do
trị doanh nghiệp, tăng cường đầu tư và phát triển bền vững cho doanh nghiệp và nền
w
n
kinh tế.
lo
ad
2.1.1.2. Lý thuyết đại diện
y
th
Lý thuyết đại diện có nguồn gốc từ lý thuyết kinh tế, được phát triển bởi
ju
Alchian và Demsetz năm 1972, sau đó được Jensen và Meckling phát triển thêm vào
yi
pl
năm 1976. Theo lý thuyết đại diện, QTCT được định nghĩa là “mối quan hệ giữa những
ua
al
người đứng đầu, chẳng hạn như các cổ đông và các đại diện như các giám đốc điều
n
hành công ty hay quản lý công ty” (Mallin, 2004). Trong lý thuyết này, các cổ đông là
va
n
các chủ sở hữu hoặc là người đứng đầu công ty, thuê những người khác thực hiện công
fu
ll
việc. Những người đứng đầu ủy quyền hoạt động của công ty cho các giám đốc hoặc
m
oi
những người quản lý, họ là các đại diện cho các cổ đông. Các cổ đông lý thuyết đại
at
nh
diện kỳ vọng các đại diện hành động và ra các quyết định vì lợi ích của những người
z
đứng đầu. Ngược lại, các đại diện không nhất thiết phải ra quyết định vì các lợi ích lớn
z
nhất của cổ đơng (Padilla, 2000). Vấn đề hay chính sự xung đột lợi ích này lần đầu
vb
jm
ht
được Adam Smith nhấn mạnh trong thế kỷ XVIII và sau đó được khám phá bởi Ross
k
năm 1973, cịn sự mơ tả chi tiết lý thuyết đại diện lần đầu được trình bày bởi Jensen và
l.c
ai
gm
Meckling năm 1976.
Khái niệm về vấn đề phát sinh từ việc tách quyền sở hữu và kiểm soát trong lý
om
thuyết đại diện đã được xác nhận bởi Davis, Schoorman và Donaldson năm 1997.
an
Lu
Xung đột lợi ích cũng có thể tồn tại ngay trong mỗi bộ phận quản trị, chẳng hạn giữa
va
các cổ đông (đa số và thiểu số, kiểm sốt và khơng kiểm sốt, cá nhân và tổ chức) và
n
các thành viên HĐQT (điều hành và không điều hành, bên trong và bên ngoài, độc lập
th
trúc HĐQT nhằm đảm bảo lợi ích của các cổ đơng, những người chủ sở hữu của công
ey
Như vậy, một trong những vấn đề mà lý thuyết đại diện đặt ra đó là thiết lập cấu
t
re
và phụ thuộc) (IFC, 2010).
9
t
to
ng
hi
ty. HĐQT có thể được thiết lập theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt được mục
ep
tiêu chung của tổ chức. Sự khác nhau trong cấu trúc HĐQT xuất phát từ hai quan điểm
do
đối lập. Quan điểm thứ nhất cho rằng, HĐQT được thiết lập để hỗ trợ sự kiểm soát của
w
n
đội ngũ quản lý, tạo ra kết quả hoạt động vượt trội dựa trên sự hiểu biết tường tận tình
lo
ad
hình cơng ty của ban giám đốc điều hành hơn là của các thành viên HĐQT độc lập bên
y
th
ngoài (Berle và Means, 1932; Mace, 1971). Quan điểm thứ hai cho rằng, HĐQT được
ju
thiết lập để tối thiểu hóa các “chi phí đại diện” thơng qua các cấu trúc cho phép thành
yi
pl
viên HĐQT bên ngoài phê chuẩn và giám sát các hành vi của đội ngũ quản lý, vì vậy
ua
al
cũng giảm thiểu được sự khác nhau về mặt lợi ích giữa cổ đông và nhà quản lý (Fama,
n
Eugene F., 1980; Fama và Jensen, 1983).
va
n
Một cơ chế quan trọng của cấu trúc HĐQT chính là cấu trúc lãnh đạo, nó phản
fu
ll
ánh vị trí, vai trị của chủ tịch HĐQT và giám đốc điều hành. Cấu trúc lãnh đạo hợp
m
oi
nhất diễn ra khi giám đốc đảm nhiệm cùng lúc hai vai trò là giám đốc điều hành và chủ
at
nh
tịch HĐQT. Cadbury (2002) đã đề cập tới cấu trúc lãnh đạo này. Mặt khác, cấu trúc
z
lãnh đạo phân tách diễn ra khi vị trí chủ tịch HĐQT và giám đốc điều hành được đảm
z
nhiệm bởi hai người khác nhau (Rechner và Dalton, 1991). Sự tách biệt vai trò của
vb
jm
ht
giám đốc điều hành và chủ tịch HĐQT được đề cập rất nhiều trong lý thuyết đại diện
k
(Dalton, 1998), bởi vì vai trị của HĐQT chính là giám sát đội ngũ quản lý để bảo vệ
l.c
ai
gm
lợi ích của các cổ đông (Fama và Jensen, 1983).
Một cơ chế quan trọng khác của cấu trúc HĐQT chính là thành phần của
om
HĐQT, đề cập tới thành viên HĐQT điều hành và không điều hành trong HĐQT.
an
Lu
HĐQT với đa số thành viên không điều hành được củng cố và đề cập nhiều trong lý
va
thuyết đại diện. Theo lý thuyết đại diện, một HĐQT hiệu quả nên bao gồm đa số thành
n
viên HĐQT không điều hành, những người được tin rằng sẽ tạo ra kết quả hoạt động
th
ngày của công ty như tài chính, marketing… Với vai trị hỗ trợ cho giám đốc điều
ey
Bởi vì các thành viên HĐQT điều hành có trách nhiệm thực hiện các hoạt động hàng
t
re
vượt trội bởi tính độc lập của họ đối với hoạt động quản lý của công ty (Dalton, 1998).
10
t
to
ng
hi
hành, họ sẽ không thể thực hiện một cách trọn vẹn vai trò giám sát hay kỷ luật giám
ep
đốc điều hành (Daily và Dalton, 1993). Do đó, xây dựng một cơ chế để giám sát các
do
hành động của giám đốc điều hành và các thành viên HĐQT điều hành là rất quan
w
n
trọng (Weir, Liang, David, 2001). Cadbury (1992) đã xác định vai trò giám sát là một
lo
ad
trong những trách nhiệm chính yếu của thành viên HĐQT khơng điều hành. Họ có thể
y
th
trở thành những người giám sát kém hiệu quả khi thời gian làm việc tại HĐQT càng
ju
dài, khi mà họ xây dựng những mối quan hệ thân thiết với các thành viên HĐQT điều
yi
pl
hành (O’Sullivanvà Wong, 1999). Điều này đã củng cố cho những tuyên bố của
ua
al
Cadbury rằng tính độc lập của các thành viên HĐQT không điều hành có thể sẽ giảm
n
dần khi thời gian làm việc tại HĐQT càng dài (Bhagat và Black, 1998; Dalton, 1998;
n
va
Yarmack, 1996).
fu
ll
Nguyên tắc phân tách chức năng giám sát và thực thi của lý thuyết đại diện
m
oi
được thiết lập cũng nhằm mục đích giám sát các chức năng thực thi như kiểm toán, tiền
at
nh
lương và bổ nhiệm (Roche, 2005). Sự thất bại của các công ty trước đây thường bắt
z
nguồn từ những chỉ trích về cấu trúc quản trị khơng đầy đủ dẫn tới việc đưa ra những
z
quyết sách không hợp lý của HĐQT của những cơng ty đó. Tầm quan trọng của các ủy
vb
jm
ht
ban này đã được công nhận trong mọi môi trường kinh doanh (Petra, 2007).
k
2.1.2. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả hoạt động
l.c
ai
gm
2.1.2.1. Hiệu quả hoạt động
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (Corporate performance hay Firm
om
performance) chính là hiệu quả sử dụng tồn bộ các phương tiện kinh doanh trong quá
an
Lu
trình sản xuất, tiêu thụ cũng như các chính sách tài trợ. Thực chất khái niệm hiệu quả
va
kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã
n
khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản
ey
th
nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được
t
re
ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các
11
t
to
ng
hi
mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục
ep
tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
do
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đo lường bằng nhiều chỉ tiêu khác
w
n
nhau trong các nghiên cứu khoa học. Có ba tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt động
lo
ad
thường được sử dụng là hiệu quả tài chính (financial performance), hiệu quả kinh
y
th
doanh (operation performance) hoặc hiệu quả tổng hợp (overall performance) tùy thuộc
ju
vào đối tượng khảo sát, nguồn dữ liệu.
yi
pl
Hiệu quả tài chính trong nhiều nghiên cứu bao gồm tỷ suất lợi nhuận trên vốn
ua
al
đầu tư, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ suất lợi
n
nhuận trên vốn chủ sở hữu, thu nhập cổ phần thường, thị giá cổ phiếu, tăng trưởng
va
n
doanh thu và Tobin’s Q. Hiệu quả tài chính trong các nghiên cứu khoa học thường
fu
ll
được đo lường thông qua các tiếp cận sau: Tiếp cận thị trường (thường sử dụng tỷ suất
m
oi
lợi nhuận trên vốn đầu tư ROI vào cổ phiếu của công ty), tiếp cận từ báo cáo tài chính
at
nh
(thường sử dụng tỷ suất lợi nhuận như tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA, tỷ suất
z
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE) và tiếp cận kết hợp (thường sử dụng chỉ tiêu
z
vb
Tobin’s Q hoặc tỷ số thị giá/giá sổ sách PBV)
jm
ht
Hiệu quả kinh doanh được đo lường bởi thị phần, tần suất giới thiệu sản phẩm
k
mới và sáng chế, chất lượng hàng hoá/dịch vụ, năng suất lao động, mức độ hài lòng và
l.c
ai
gm
duy trì lực lượng lao động.
Hiệu quả tổng hợp thường bao gồm uy tín, khả năng tồn tại, mức độ đạt được
om
mục tiêu, so sánh với đối thủ cạnh tranh…
an
Lu
Việc thu thập số liệu về thị phần cũng như uy tín của các công ty hoạt động ở
va
Việt Nam theo thời gian là khơng dễ thực hiện, vì địi hỏi nhiều kinh phí và thời gian,
n
nên đa số các nghiên cứu sử dụng chỉ tiêu hiệu quả tài chính để đo lường hiệu quả.
ey
th
độc lập nên có độ tin cậy cao hơn.
t
re
Trong đó, cách tiếp cận báo cáo tài chính được kiểm tốn bởi các cơng ty kiểm tốn
12
t
to
ng
hi
Trước hết, việc sử dụng các công cụ nào để đánh giá về hiệu quả tài chính
ep
doanh nghiệp có vai trị quan trọng. Có rất nhiều các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài
do
chính doanh nghiệp, nhưng các chỉ tiêu thường được sử dụng nhất trong các nghiên
w
n
cứu có thể chia thành hai loại chính: i) Các hệ số giá trị kế tốn, cịn gọi là các hệ số về
lo
ad
lợi nhuận; ii) Các hệ số giá trị thị trường, còn gọi là các hệ số về tăng trưởng tài sản.
ju
y
th
Các chỉ tiêu lợi nhuận được dùng nhiều nhất bao gồm lợi nhuận trên tổng tài sản
(ROA) và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Một số nghiên cứu sử dụng lợi suất cổ
yi
pl
tức - DY (Ming & Gee 2008; Ongore 2011), lợi nhuận trên doanh thu - ROS (Le &
ua
al
Buck 2011), hoặc lợi nhuận trên vốn đầu tư - ROI (Shah, Butt & Saeed 2011). Tuy
n
nhiên, trong một số trường hợp, cách sử dụng ROI thực ra chính là ROA, như trong
va
n
nghiên cứu của Shah, Butt & Saeed (2011). Nhìn chung, ROA và ROE là hai hệ số
fu
ll
được sử dụng phổ biến nhất. Đáng chú ý là giá trị của hai hệ số này có thể phụ thuộc
m
oi
vào cách tính lợi nhuận. Mặc dù lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) được nhiều nhà
at
nh
nghiên cứu chọn để tính hai hệ số trên (Hu & Izumida 2008; Le & Buck 2011; Wang &
z
Xiao 2011), một số nghiên cứu khác sử dụng lợi nhuận thuần cộng với lãi vay (trước
z
hoặc sau thuế) (Shah, Butt & Saeed 2011; Thomsen & Pedersen 2000), hoặc đơn giản
vb
jm
ht
chỉ là lợi nhuận thuần (LI, Sun & Zou 2009; Tian & Estrin 2008); trong khi đó, có
k
nghiên cứu lại cho rằng lợi nhuận trước thuế, lãi vay, hao mịn và khấu hao (EBITDA)
l.c
ai
gm
nên được dùng. Ngồi ý nghĩa tài chính khác nhau, lý do của những cách tính khác
nhau như vậy có thể là do hạn chế về cơ sở dữ liệu; trong nhiều trường hợp, sự không
om
đầy đủ của cơ sở dữ liệu sẽ khiến cho một số nghiên cứu buộc phải có cách tính khác
an
Lu
nhau.
va
Đối với nhóm hệ số giá trị thị trường, hai hệ số Marris và Tobin’s Q rất thông
n
dụng như là cơng cụ đánh giá tốt về hiệu quả tài chính doanh nghiệp; trong đó hệ số
th
với giá trị sổ sách các khoản nợ phải trả so với giá trị sổ sách của tổng tài sản. Do đó,
ey
vốn chủ sở hữu, và hệ số sau được tính là giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu cộng
t
re
đầu được tính là tổng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu so với giá trị sổ sách của
13
t
to
ng
hi
các hệ số này hồn tồn có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả của phần vốn sở hữu
ep
của Nhà nước, bởi vì nó có thể phản ánh trực tiếp mức độ tăng trưởng giá trị vốn chủ
do
sở hữu trong cơ cấu vốn doanh nghiệp.
w
n
So sánh hai nhóm hệ số trên, các hệ số ROA và ROE là những chỉ báo hiệu quả
lo
ad
cho kết quả sản xuất kinh doanh hiện tại và phản ánh khả năng lợi nhuận mà doanh
y
th
nghiệp đã đạt được trong các kỳ kế toán đã qua. Vì thế, nhóm này là cách nhìn về quá
ju
khứ hoặc đánh giá khả năng lợi nhuận ngắn hạn của doanh nghiệp (Hu & Izumida
yi
pl
2008). Đối với một số chỉ tiêu cùng nhóm như ROS hoặc ROI, các hệ số này cũng
ua
al
khơng đưa ra một góc nhìn dài hạn cho cổ đơng và lãnh đạo doanh nghiệp bởi đó là các
n
thước đo quá khứ và ngắn hạn (Jenkins, Ambrosini & Collier 2011). Trong khi đó, các
va
n
hệ số Marris và Tobin’s Q có thể cho biết hiệu quả tương lai của công ty bởi chúng
fu
ll
phản ánh được đánh giá của thị trường cả về tiềm năng lợi nhuận của doanh nghiệp
m
oi
trong tương lai (phản ánh vào giá thị trường của cổ phiếu).
at
nh
Tóm lại, hiệu quả tài chính của các cơng ty cổ phần có thể được đánh giá thơng
z
qua hai nhóm hệ số kết hợp lại, trong đó 4 chỉ tiêu thiết yếu nhất bao gồm ROA, ROE,
z
vb
Marris và Tobin’s Q. Mặc dù có thể có các cách tính khác nhau, chủ yếu do cách xác
jm
ht
định lợi nhuận trong tính tốn hệ số, sự kết hợp của hai nhóm hệ số này có thể đưa ra
k
cho nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp, cổ đông và thị trường những đánh giá bao
tương lai của doanh nghiệp.
l.c
ai
gm
quát về hiệu quả tài chính trong quá khứ cũng như tiềm năng lợi nhuận và tăng trưởng
om
2.1.2.2. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả hoạt động
va
doanh dưới nhiều góc độ:
an
Lu
Quản trị cơng ty hiệu quả có thể cải thiện nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
n
- Thực hiện việc giám sát và giải trình tốt hơn: Việc cải tiến các cách thức Quản
th
thần trách nhiệm cao kết hợp với việc quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ hiệu quả có
ey
các vụ gian lận hoặc các giao dịch nhằm mục đích vụ lợi của các cán bộ quản lý. Tinh
t
re
trị công ty sẽ mang lại một hệ thống giải trình tốt hơn, giảm thiểu rủi ro liên quan đến
14
t
to
ng
hi
thể giúp cho công ty sớm phát hiện ra các vấn đề trước khi chúng phát sinh và dẫn đến
ep
một cuộc khủng hoảng. Quản trị công ty sẽ giúp cải thiện hiệu quả công việc quản lý
do
và giám sát Ban điều hành, chẳng hạn bằng cách xây dựng hệ thống lương thưởng dựa
w
n
trên các kết quả tài chính của cơng ty. Điều này tạo điều kiện thuận lợi không chỉ cho
lo
ad
việc xây dựng quy hoạch bổ nhiệm cán bộ và kế thừa một cách hiệu quả, mà còn cho
y
th
việc duy trì khả năng phát triển dài hạn của cơng ty.
ju
- Nâng cao hiệu quả ra quyết định: Việc áp dụng những cách thức Quản trị cơng
yi
pl
ty hiệu quả sẽ góp phần cải thiện quá trình ra quyết định. Chẳng hạn các thành viên
ua
al
BGĐ và các thành viên HĐQT và các cổ đơng có thể đưa ra những quyết định chính
n
xác kịp thời và có đầy đủ thơng tin hơn khi cơ cấu quản trị công ty cho phép họhiểu rõ
va
n
vai trị và trách nhiệm của mình, cũng như khi các quá trình liên lạc được điều chỉnh
fu
ll
một cách hiệu quả. Điều này sẽ giúp hiệu quả của các hoạt động tài chính và kinh
m
oi
doanh của cơng ty được nâng cao một cách đáng kể ở mọi cấp độ. Quản trị cơng ty có
at
nh
hiệu quả sẽ giúp tổ chức tốt hơn tồn bộ các quy trình kinh doanh của cơng ty, và điều
z
này sẽ dẫn đến hiệu suất hoạt động tăng cao hơn và chi phí vốn thấp hơn, và điều này
z
jm
nhu cầu về vốn.
ht
vb
sẽ lại góp phần nâng cao doanh số và lợi nhuận cùng với sự giảm thiểu trong chi phí và
k
- Thực hiện tốt hơn việc tuân thủ và giảm xung đột lợi ích: Một hệ thống Quản
l.c
ai
gm
trị công ty hiệu quả cần phải đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, các tiêu chuẩn, các quy
chế, quyền lợi và nghĩa vụ của tất cả các đối tượng liên quan. Hơn nữa, hệ thống quản
om
trị hiệu quả cần giúp cơng ty tránh phát sinh chi phí cao liên quan đến những khiếu
va
ích, tham nhũng, hối lộ và giao dịch nội bộ.
an
Lu
kiện của các cổ đông và những tranh chấp khác bắt nguồn từ sự gian lận, xung đột lợi
n
Một hệ thống QTCT hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải quyết
ey
th
cổ đơng nắm quyền kiểm sốt, giữa các cán bộ quản lý với các cổ đông, và giữa các cổ
t
re
những xung đột liên quan tới công ty, ví dụ xung đột giữa các cổ đơng nhỏ lẻ với các
15
t
to
ng
hi
đơng với các bên có quyền lợi liên quan. Đồng thời, bản thân các cán bộ của cơng ty sẽ
ep
có thể giảm thiểu được rủi ro liên quan đến trách nhiệm đền bù của từng cá nhân.
do
- Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường vốn:
w
n
Các cách thức QTCT có thể quyết định việc công ty dễ dàng tiếp cận các nguồn
lo
ad
vốn nhiều hay ít. Những cơng ty được quản trị tốt thường gây được cảm tình với các cổ
y
th
đơng và các nhà đầu tư, tạo dựng được niềm tin lớn hơn của cơng chúng vào việc cơng
ju
ty có khả năng sinh lời mà không xâm phạm tới quyền lợi của các cổ đơng.
yi
pl
- Giảm chi phí vốn và tăng giá trị tài sản:
al
ua
Những công ty cam kết áp dụng những tiêu chuẩn cao trong quản trị công ty
n
thường huy động những nguồn vốn giá rẻ khi cần nguồn tài chính cho các hoạt động
va
n
của mình. Chi phí vốn phụ thuộc vào mức độ rủi ro của công ty theo cảm nhận của các
fu
ll
nhà đầu tư: Rủi ro càng cao thì chi phí vốn càng cao. Những rủi ro này bao gồm những
m
oi
rủi ro liên quan đến việc quyền lợi của nhà đầu tư bị xâm phạm. Nếu quyền lợi của nhà
at
nh
đầu tư được bảo vệ một cách thích hợp, cả chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí vay đều sẽ
z
giảm. Việc áp dụng một hệ thống quản trị công ty hiệu quả cuối cùng sẽ giúp công ty
z
trả lãi suất thấp hơn và có những khoản tín dụng có kỳ hạn dài hơn. Mức độ rủi ro và
ht
vb
jm
chi phí vốn cịn phụ thuộc vào tình hình kinh tế và chính trị của mỗi quốc gia, khn
k
khổ thể chế và các cơ cấu thực thi pháp luật. Việc quản trị ở mỗi cơng ty có ảnh hưởng
l.c
ai
gm
khá quan trọng đối với các nhà đầu tư trong các thị trường mới nổi, bởi vì các thị
trường này thường khơng có được một hệ thống pháp lý đảm bảo quyền lợi của nhà
an
Lu
- Nâng cao uy tín:
om
đầu tư một cách có hiệu quả như tại các quốc gia phát triển khác.
va
Trong mơi trường kinh doanh ngày nay, uy tín là một phần quan trọng làm nên
n
giá trị thương hiệu của một cơng ty. Uy tín và hình ảnh của một công ty là một tài sản
th
như là một người phục vụ nhiệt thành cho các lợi ích của cơng chúng đầu tư. Kết quả
ey
của các cổ đông và các chủ nợ và đảm bảo tính minh bạch về tài chính sẽ được xem
t
re
vơ hình khơng thể tách rời của cơng ty. Như vậy, những công ty tôn trọng quyền lợi