Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

(Luận văn) so sánh hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của mô hình cánh đồng mẫu lớn với sản xuất tự do trên địa bàn huyện vĩnh thuận, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ng

---------------------------------------

hi
ep
do
w
n
lo
ad

NGUYỄN THỊ THƠM

ju

y
th
yi
pl
al

n


ua

SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA

n

va

THEO MƠ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN VỚI SẢN XUẤT TỰ DO

ll

fu

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THUẬN, TỈNH KIÊN GIANG

oi

m
at

nh
z
z

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

k

jm


ht

vb

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ng

-----------------------------------

hi
ep
do
w
n
lo
ad

NGUYỄN THỊ THƠM

ju

y
th
yi
pl
al

n

ua

SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA


n

va

THEO MƠ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN VỚI SẢN XUẤT TỰ DO

ll

fu

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THUẬN, TỈNH KIÊN GIANG

oi

m
at

nh

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

z

Mã số: 60340410

z
vb

k


jm

ht

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c
ai

PGS. TS. TRẦN TIẾN KHAI

gm

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017



LỜI CAM ĐOAN

t
to

Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.

ng
hi

Các số liệu thu thập đảm bảo tính khách quan, các nguồn trích dẫn được chú

ep

thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tơi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan

do

này.

w
n
lo
ad

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 7 năm 2017

y
th


Học viên thực hiện

ju
yi
pl
n

ua

al
n

va

Nguyễn Thị Thơm

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k


jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

t
to

LỜI CAM ĐOAN


ng
hi

MỤC LỤC

ep

DANH MỤC VIẾT TẮT

do

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

w

n

TÓM TẮT LUẬN VĂN

lo

ad

CHƯƠNG 1........................................................................................................... 1

y
th

GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 1


ju

yi

1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 1

pl

ua

al

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2

n

1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2

va

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2

n
ll

fu

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3


oi

m

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 3

at

nh

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3

z

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3

z

vb

1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ................................................................................ 4

jm

ht

CHƯƠNG 2........................................................................................................... 5

k


CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................ 5

gm

l.c
ai

2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ............................................................ 5

om

2.1.1. Khái niệm nông hộ................................................................................... 5

an
Lu

2.1.2. Khái niệm về kinh tế hộ nông dân ........................................................... 6
2.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh tế ...................................................................... 7

n

va

2.1.4. Khái niệm hiệu quả sản xuất.................................................................... 7

2.2.2.Hành vi tối đa hóa sản lượng và hàm sản xuất ......................................... 8
2.2.3. Hành vi tối thiểu hóa chi phí và hàm chi phí ........................................... 9
2.2.4. Hành vi tối đa hóa lợi nhuận và hàm lợi nhuận..................................... 11

ey


2.2.1.Hành vi ra quyết định của nông hộ trong sản xuất ................................... 7

t
re

2.2. LÝ THUYẾT VỀ KINH TẾ HỌC SẢN XUẤT ........................................... 7


2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP .............................................................................................................. 12

t
to

2.3.1. Các yếu tố đầu vào ................................................................................. 12

ng

2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 12

hi
ep

2.3.1.2. Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội .......................... 13

do

2.3.1.3. Điều kiện kỹ thuật ............................................................................ 14


w

n

2.3.2. Các yếu tố tác động đến năng suất sản xuất trong nông nghiệp............ 15

lo

ad

2.4. MƠ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN ........................................................ 17

ju

y
th

2.4.1. Tiêu chí xây dựng cánh đồng mẫu lớn (mơ hình) ................................. 17

yi

2.4.2. u cầu mơ hình Cánh đồng mẫu lớn ................................................... 18

pl

2.5. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..................................................................... 18

al

n


ua

2.5.1. Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 18

n

va

2.5.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................... 20

ll

fu

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 25

oi

m

CHƯƠNG 3......................................................................................................... 26

at

nh

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 26
3.1. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 26


z
z

vb

3.1.1. Dữ liệu thứ cấp ...................................................................................... 26

jm

ht

3.1.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................ 26

k

3.1.2.1. Chọn đối tượng điều tra và điểm nghiên cứu.................................. 26

gm

3.1.2.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 26

l.c
ai

3.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ................................................... 28

om

3.2.1. Quy trình sàng lọc và xử lý dữ liệu ....................................................... 28


an
Lu

3.2.2. Phân tích thống kê mô tả ....................................................................... 28

3.2.4.2. Đánh giá tác động của việc tham gia sản xuất trong và ngồi mơ
hình cánh đồng mẫu theo phương pháp so sánh điểm xu hướng (PSM) ..... 30

ey

sản xuất tự do ............................................................................................... 29

t
re

3.2.4.1. Thực hiện các kiểm định so sánh giữa tham gia mơ hình CĐML và

n

3.2.4. Phân tích định lượng .............................................................................. 29

va

3.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu .............................................................. 28


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 31
CHƯƠNG 4......................................................................................................... 32

t

to

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 32

ng

4.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN VĨNH THUẬN ............................................... 32

hi
ep

4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................................... 32

do

4.1.2. Các mơ hình sản xuất nơng nghiệp........................................................ 34

w

n

4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT .................................................... 34

lo

ad

4.2.1. Đặc điểm chủ hộ .................................................................................... 34

ju


y
th

4.2.2. Đặc điểm hộ gia đình ............................................................................. 37

yi

4.3. SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ GIỮA MÔ HÌNH CĐML VÀ SXTD ... 39

pl

4.3.1. Kiểm tra sự tương đồng giữa hai nhóm ................................................. 39

ua

al

4.3.2. Hiệu quả kinh tế của các mơ hình.......................................................... 40

n
n

va

4.3.2.1. Các khoản mục chi phí ....................................................................... 40

ll

fu


4.3.2.2. Hiệu quả kinh tế của từng mơ hình..................................................... 42

oi

m

4.3.2.3. So sánh hiệu quả kinh tế ..................................................................... 43

nh

4.3.4. Phân tích điểm xu hướng PSM so sánh hiệu quả sản xuất mơ hình cánh

at

đồng mẫu lớn và sản xuất tự do ....................................................................... 44

z
z

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 46

vb

jm

ht

CHƯƠNG 5......................................................................................................... 47


k

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ................................................... 47

gm

5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 47

l.c
ai

5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................................................... 48

om

5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ....... 51

n

ey

t
re

PHỤ LỤC SỐ LIỆU

va

BẢNG CÂU HỎI


an
Lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT

t
to
ng
hi
ep
do
w

Phương pháp phân tích chi phí

CĐML:

Cánh đồng mẫu lớn

LN:

Lợi nhuận

SXTD:

Sản xuất tự do


NN&PTNT:

Nông nghiệp và phát triển nơng thơn

n

CBA

lo

ad

Phương pháp điểm xu hướng

PSM:

y
th

Tổng chi phí

TCP:

ju

Tổng doanh thu

yi

TDT:


pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

t
to
ng
hi
ep

Bảng 3.1: Tổng hợp số hộ trồng lúa

26

Bảng 3.2: Mẫu khảo sát


27

Biểu đồ 4.2: Cơ cấu diện tích đất nơng nghiệp

32

do

Biểu đồ 4.2: Cơ cấu diện tích đất nơng nghiệp

33

w

34

Bảng 4.2: Đặc điểm hộ gia đình

36

n

Bảng 4.1: Đặc điểm chủ hộ

lo

ad

y
th


Bảng 4.3: So sánh đặc điểm của hai nhóm hộ

38

ju

Bảng 4.4: Mơ tả chi phí mơ hình CĐML và SXTD

yi

40

pl

Bảng 4.5: Hiệu quả kinh tế CĐML và SXTD

ua

al

41
43

Bảng 4.7: So sánh hiệu quả sản xuất lúa của mơ hình CĐML và SXTD

44

n


Bảng 4.6. So sánh hiệu quả kinh tế

n

va

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re


TĨM TẮT LUẬN VĂN

t
to

Xây dựng mơ hình cánh đồng mẫu lớn (CĐML) là một giải pháp quan

ng
hi

trọng, lâu dài, góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng

ep

và phát triển bền vững trong sản xuất lúa gạo nói riêng và các loại cây trồng

do


khác trong những năm tới đây. Lựa chọn mơ hình sản xuất phù hợp giúp hộ gia

w

n

đình giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng xuất cây trồng, cải thiện thu nhập, ổn

lo

ad

định cuốc sống. Vĩnh Thuận hiện tại có nhiều mơ hình tổ hợp tác, hợp tác xã,

y
th

mơ hình CĐML là một hình thức hợp tác xã trong nơng nghiệp trên địa bàn

ju
yi

huyện.

pl

ua

al


Tác giả chọn mẫu 120 hộ nông dân sản xuất lúa, trong đó có 20 hộ tham

n

gia sản xuất theo mơ hình CĐML và 100 hộ tham gia sản xuất tự do (SXTD)

n

va

bằng phương pháp thuận tiện, để thu thập các thông tin phục vụ cho việc so sánh

ll

fu

hiệu quả kinh tế của 2 mơ hình. Thống kê mơ tả đặc điểm chủ hộ và đặc điểm hộ

oi

m

gia đình gồm giới tính chủ hộ, dân tộc chủ hộ, tuổi chủ hộ, học vấn chủ hộ, tham

at

nh

gia hội nông dân, qui mơ hộ gia đình, thu nhập bình qn đầu người trong năm,


z

chi tiêu bình quân đầu người trong năm, diện tích sản xuất, kinh nghiệm sản

z

ht

vb

xuất, số lần tập huấn trong năm. Thực hiện kiểm định trung bình các đặc điểm

k

nghĩa 1%.

jm

nêu trên, kết quả cho thấy khơng có sự khác biệt giữa hai nhóm hộ với mức ý

gm

l.c
ai

Mơ tả các khoản chi phí sản xuất của hộ ở hai mơ hình gồm chi phí giống,

om

chí phí phân bón, chi phí thuốc, chi phí làm đất, chi phí nhiên liệu, chi phí dặm


an
Lu

lúa, chi phí chăm sóc, chi phí thu hoạch và chi phí khác. Phân tích các khoản chi
phí cho thấy, chi phí sản xuất theo mơ hình CĐML thấp hơn so với tham gia

CĐML thấp hơn so với SXTD, tuy nhiên các tiêu chí cịn lại đều cao hơn
SXTD. Kiểm định trung bình sự chênh lệch của các tiêu chí đánh giá hiệu quả

ey

mơ hình. So sánh hiệu quả sản xuất cho thấy tổng chi phí sản xuất theo mơ hình

t
re

suất, giá bán, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận cũng được mô tả theo từng

n

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất như tổng chi phí sản xuất, năng

va

SXTD.


sản xuất gồm tổng chi phí, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận cho thấy, các
chênh lệch đều có ý nghĩa thống kê. Điều này càng chứng tỏ, sản xuất theo mơ


t
to

hình CĐML hiệu quả hơn so với SXTD. Đây là bằng chứng quan trọng để có cơ

ng

sở đề xuất các chính sách giúp hộ nơng dân thấy được lợi ích của việc tham gia

hi
ep

CĐML.

do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua


al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu

n

va

ey

t
re


1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

t
to
ng
hi

1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

ep

Xây dựng Cánh đồng mẫu lớn (CĐML) là một trong những giải pháp

do

quan trọng, lâu dài góp phần tái cơ cấu ngành nơng nghiệp nước ta. Sản xuất


w

n

theo mơ hình này bước đầu đã đem lại những kết quả khả quan, ruộng lúa giảm

lo

ad

được sâu bệnh, chi phí sản xuất giảm, chất lượng sản phẩm đồng đều phù hợp

y
th

thị hiếu thị trường tiêu thụ, đầu ra sản phẩm được đảm bảo, thu nhập của người

ju

yi

dân được nâng cao, cải thiện đời sống hộ gia đình.

pl

ua

al


Huyện Vĩnh Thuận tiến hành thực hiện chủ trương mơ hình “Cánh đồng

n

mẫu lớn” với tổng diện tích 679 ha, với 304 hộ tham gia. Sản lượng lúa hàng

n

va

năm đều tăng đã mang lại kết quả tích cực trong sản xuất nông nghiệp. Việc

ll

fu

người dân tham gia sản xuất lúa theo mơ hình “Cánh đồng mẫu lớn” giúp người

oi

m

dân giảm được chi phí sản xuất từ các yếu tố đầu vào như phân bón, giống,

at

nh

thuốc trừ sâu,… Mặt khác, sản phẩm của mơ hình “cánh đồng mẫu lớn” khá


z

đồng đều, chất lượng ngày càng cao, góp phần tăng thu nhập của các hộ dân.

z

vb

Từ những chính sách hỗ trợ của Nhà nước đặc biệt là sự quan tâm của

jm

ht

chính quyền địa phương, của cán bộ chun mơn hướng dẫn các biện pháp khoa

k

học kỹ thuật và sự hưởng ứng của người dân trong bước đầu thành lập và thực

gm

l.c
ai

hiện mơ hình đã giúp các hộ dân giảm rất nhiều chi phí sản xuất, hiệu quả sản

an
Lu


"bốn nhà" (nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà nước).

om

xuất tương đối cao, tăng thu nhập, tạo được tính ổn định, tạo được mối liên kết
Tuy nhiên, các hộ dân luôn băn khoăn việc thực hiện mơ hình cánh đồng

hạn chế, việc ghi chép cập nhật các loại chi phí sản xuất chưa được nông dân
quan tâm thực hiện một cách chi tiết và đầy đủ, cịn mang tính truyền thống tính

ey

trình độ người nơng dân khơng đồng đều nên việc tiếp thu tiến bộ kỹ thuật còn

t
re

học kỹ thuật cho nơng dân trong mơ hình chưa cụ thể, rõ ràng; bên cạnh đó,

n

phải tự tìm đầu ra; đội ngũ cán bộ chuyên môn hướng dẫn các biện pháp về khoa

va

mẫu lớn thời gian qua, sản xuất ra nông sản với sản lượng lớn nhưng người dân


2


phỏng...; ý thức trách nhiệm của từng hộ dân không tương đồng nên trong q
trình sản xuất có những hộ dân thiếu nhiệt tình, đùn đẩy trách nhiệm cho tập thể.

t
to

Ngồi ra, nơng dân chưa nhận biết đầy đủ lợi ích của việc tham gia cánh đồng

ng

mẫu lớn, vẫn còn quan niệm đây là mơ hình nhà nước phải đầu tư, hỗ trợ và phải

hi
ep

thu mua lúa với giá cao. Mặt khác, người dân chưa rõ về các tiêu chí nông sản,

do

việc sản xuất theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp chưa phổ biến. Quy mơ diện

w

n

tích đất sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân nhỏ, manh mún, dẫn đến số hộ

lo

ad


nông dân khi tham gia trong một mô hình lớn gây khó khăn cho cơng tác chỉ

ju

y
th

đạo, điều hành và hướng dẫn.

yi

Với những nội dung trên, một số hộ dân thích tham gia sản xuất lúa theo

pl

mơ hình cánh đồng mẫu lớn vì nhận thức sâu về lợi nhuận kinh tế và giảm thiểu

al

n

ua

chi phí sản xuất nhằm đem lại thu nhập cao và ổn định. Tuy nhiên, cũng có

n

va


những hộ khơng thích tham gia sản xuất mơ hình này vì những khó khăn, vướng

ll

fu

mắc, bất cập chưa có biện pháp tháo gở hợp lý theo nhu cầu đầu tư và tiêu thụ.

oi

m

Cho nên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của

at

tỉnh Kiên Giang”.

nh

mơ hình cánh đồng mẫu lớn với sản xuất tự do trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận,

z
jm

ht

vb

1.2.1. Mục tiêu chung


z

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

k

So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của nông hộ tham gia mơ hình

gm

CĐML so với nơng hộ sản xuất lúa tự do ở huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang,

l.c
ai

thơng qua đó giúp hộ nơng dân định hướng lựa chọn mơ hình sản xuất phù hợp.

om

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

an
Lu

- Phân tích thực trạng sản xuất lúa của nông hộ trong mô hình CĐML và

nhân rộng và phát triển.

ey


- Đề xuất các giải pháp để mơ hình sản xuất đạt hiệu quả cao hơn được

t
re

các hộ trồng lúa tự do tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

n

- So sánh hiệu quả kinh tế của các hộ trồng lúa trong mơ hình CĐML với

va

sản xuất tự do tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.


3

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Sản xuất theo mơ hình nào sẽ đem lại hiệu quả kinh tế sản xuất cao cho

t
to

hộ nông dân trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang?

ng

- Những yếu tố nào gây ra sự khác biệt về hiệu quả kinh tế sản xuất giữa


hi
ep

hai mơ hình sản xuất cánh đồng mẫu lớn và mơ hình sản xuất tự do?

do

- Những giải pháp nào giúp hộ nông dân nâng cao hiệu quả kinh tế sản

w

n

xuất lúa, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống?

lo

ad

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

ju

y
th

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

yi


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hộ nông dân sản xuất lúa theo mơ hình

pl

CĐML và theo mơ hình sản xuất tự do.

ua

al

n

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

va

n

- Nội dung: phân tích và so sánh hiệu quả sản xuất lúa giữa hai mơ hình

ll

fu

CĐML và sản xuất tự do.

m

oi


- Khơng gian: nghiên cứu được thực hiện tại 4 xã thuộc địa bàn huyện

nh

at

Vĩnh Thuận bao gồm Tân Thuận, Bình Minh, Vĩnh Bình Nam và Vĩnh Bình

z

Bắc.

z
k

jm

11/2016.

ht

vb

- Thời gian: thực hiện điều tra các hộ nông dân trồng lúa trong tháng

l.c
ai

gm


1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn: Số liệu thống kê của PNo &

om

PTNT huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang,..

an
Lu

Số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp và qua điện thoại các nông hộ trồng

ey

t
re

Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, nhằm đánh giá hiệu
quả sản suất của các mô hình.

n

120 mẫu (20 hộ CĐML; 100 hộ SXTD).

va

lúa tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. Tổng số mẫu chính thức được lấy là



4

Phân tích tương quan để xác định các nhân tố ảnh hưởng đầu vào và các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hai mơ hình sản xuất.

t
to

Kiểm định giả thuyết về sự khác biệt giữa giới tính, trình độ học vấn, tham gia

ng
hi

tập huấn đến thu nhập của hộ nông dân.

ep

Sử dụng phần Microsoft Excel 2003 và STATA 12.0.

do

w

1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN

n

lo


Bài luận văn gồm có 5 chương:

ad

y
th

Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu. Trình bày tóm lược đặt vấn đề, câu hỏi

yi
pl

bài luận văn.

ju

nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, kết cấu của

ua

al

Chương 2. Cơ sở lý thuyết. Trình bày các cơ sở lý thuyết của bài luận văn

n

và tóm lược các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

va


n

Chương 3. Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày các vấn đề về

fu

ll

phương pháp để thực hiện nghiên cứu, nguồn dữ liệu xây dựng mơ hình nghiên

m
oi

cứu.

nh

at

Chương 4. Kết quả nghiên cứu. Phân tích và so sánh hiệu quả sản xuất lúa

z

giữa nhóm hộ tham gia sản xuất theo mơ hình CĐML và nhóm hộ tham gia sản

z
ht

vb


xuất tự do bằng phương pháp kiểm định t-test và phương pháp PSM.

jm

Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách. Trình bày những kết quả đạt

k

được của đề tài, gợi ý các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất

gm

om

nghiên cứu tiếp theo.

l.c
ai

lúa theo mơ hình cánh đồng mẫu lớn, chỉ ra các hạn chế của đề tài và hướng

an
Lu
n

va

ey

t

re


5

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

t
to
ng
hi

2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

ep

2.1.1. Khái niệm nông hộ

do

Trên thế giới nhiều khái niệm về hộ nơng dân:

w

n

Ellis (1988) (trích từ Vương Quốc Duy và Đặng Hồng Trung, 2015) định


lo

ad

nghĩa "Hộ nơng dân là các hộ gia đình làm nơng nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai

y
th

trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để

ju

yi

sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng

pl

n

khơng hồn hảo cao".

ua

al

bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ

n


va

Nhà nông học Nga - Traianốp (1925) cho rằng "Hộ nông dân là đơn vị sản

ll

fu

xuất rất ổn định, là đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển nông nghiệp".

oi

m

Luận điểm trên của ông đã được áp dụng rộng rãi trong chính sách nơng nghiệp

z

Duy và Đặng Hoàng Trung, 2015).

at

nh

tại nhiều nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển (trích bởi Vương Quốc

z

vb


Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nơng dân. Theo nhà

jm

ht

khoa học Lê Đình Thắng (1993) cho rằng: "Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là

k

hình thức kinh tế cơ sở trong nơng nghiệp và nông thôn". Đào Thế Tuấn (1997)

gm

l.c
ai

cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa

om

rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nơng nghiệp ở nơng

an
Lu

thơn”.

Cịn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc (2001), trong phân tích điều tra


nghiệp".

ey

bảo vệ thực vật,...) và thơng thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông

t
re

trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây trồng,

n

50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động

va

nông thôn năm 2001 cho rằng: "Hộ nơng nghiệp là những hộ có tồn bộ hoặc


6

Tuy có nhiều quan niệm về nơng hộ nhưng nhìn chung nơng hộ là hình
thức tổ chức cơ sở của nông nghiệp ở nông thôn đã tồn tại từ lâu đời ở các nước

t
to

nông nghiệp. Nông hộ bao gồm chủ yếu cha mẹ và con cái, có hộ cịn có ông bà


ng

và cháu chắt. Hộ nông dân có thể chuyên trồng trọt, làm nghề rừng, chăn nuôi

hi
ep

hoặc nuôi trồng thủy sản.

do

Trong cấu trúc nội tại của nông hộ, các thành viên cùng huyết tộc là chủ

w

n

thể đích thực của hộ nên ở nơng hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu,

lo

ad

quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa q trình sản xuất,

ju

y
th


trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu dùng trong một đơn vị kinh tế. Do đó, nơng

yi

hộ có thể thực hiện cùng một lúc nhiều chức năng mà các đơn vị khác khơng thể

pl

có được. Bản thân mỗi nơng dân là một tế bào xã hội, là một đơn vị sản xuất và

al

n

ua

tiêu dùng, đơn vị tiêu dùng xét cả khía cạnh cho tiêu dùng cho sản xuất và tiêu

n

va

dùng cho sinh hoạt.

ll

fu

2.1.2. Khái niệm về kinh tế hộ nông dân


oi

m

Theo Ellis (1988), kinh tế hộ nông dân là kinh tế của những hộ gia đình

nh

có quyền sinh sống trên các mảnh đất đai, sử dụng chủ yếu sức lao động gia

at

đình. Sản xuất của họ thường nằm trong hệ thống sản xuất lớn hơn và tham gia ở

z
z
vb

mức độ khơng hồn hảo và hoạt động thị trường.

jm

ht

Từ khái niệm trên, có thể thấy kinh tế hộ nơng dân là hình thức kinh tế có

k

quy mơ gia đình, các thành viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về kinh tế cũng


gm

như huyết thống. Mức độ phát triển của kinh tế hộ nông dân bao gồm kinh tế hộ

l.c
ai

sinh tồn, kinh tế hộ tự cấp tự túc và kinh tế hộ sản xuất hàng hóa. Trong sản xuất

om

nơng nghiệp của nông dân, đất là yếu tố quan trọng nhất trong các tư liệu sản

an
Lu

xuất của hộ nông dân, đời sống của họ chủ yếu dựa vào đất sản xuất. Giải quyết

trường. Nếu tách họ ra khỏi thị trường thì họ vẫn tồn tại.

ey

quan hệ với thị trường, tuy nhiên mức độ quan hệ còn thấp, chưa gắn chặt với thị

t
re

thuê mướn thêm nhân công chỉ là nhu cầu tạm thời. Kinh tế hộ nơng dân có


n

nơng hộ. Mặt khác, trong sản xuất người dân sử dụng lao động gia đình là chính,

va

mối quan hệ giữa nơng dân và đất đai là giải quyết vấn đề cơ bản về kinh tế


7

2.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế phản ánh mối quan hệ tỷ số giữa đầu ra với đầu vào

t
to

được sử dụng. đầu vào có thể tính theo số lao động, vốn hay thời gian lao động

ng

hao phí, chi phí thường xuyên. Đầu ra thường dùng giá trị tăng thêm (Lê Dân,

hi
ep

2007).

do


Hoàng Hùng (2007) cho rằng hiệu quả kinh tế được xem như là tỷ lệ giữa

w

n

kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Nó được tính tốn khi kết thúc một q trình

lo

ad

sản xuất kinh doanh.

y
th

2.1.4. Khái niệm hiệu quả sản xuất

ju

yi

Hiệu quả sản xuất là việc xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các nguồn

pl

lực sao cho đạt được kết quả tốt nhất. Để đạt được hiệu quả sản xuất thì người

al


n

ua

nơng dân phải chú ý đến ba yếu tố: (1) không sử dụng nguồn lực lãng phí; (2)

n

va

sản xuất với chi phí thấp nhất; (3) sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người.

ll

fu

2.2. LÝ THUYẾT VỀ KINH TẾ HỌC SẢN XUẤT

oi

m

2.2.1. Hành vi ra quyết định của nông hộ trong sản xuất

nh

Cũng như mọi ngành kinh tế khác, kinh tế học trong sản xuất nông nghiệp

at


cũng quan tâm đến việc phân phối nguồn lực khan hiếm cho nhiều phương

z
z

hướng sản xuất. Trong lý thuyết về sản xuất, người ta tìm mọi cách chọn lựa:

vb

jm

ht

Sản xuất cái gì? Sản xuất bao nhiêu và sản xuất như thế nào? Quyết định việc

k

này bởi chính người sản xuất - được xác định là “một tác nhân cụ thể chuyên

gm

trách việc chuyển đổi các yếu tố đầu vào thành các loại hàng hoá mong muốn,

om

l.c
ai

đó là các yếu tố đầu ra” (Hirshlefer – 1976).


Một học thuyết bắt nguồn từ lập luận người nông dân là một cá nhân

an
Lu

quyết định các vấn đề như: sử dụng bao nhiêu lao động cho một vụ sản xuất, có

nghiệp và ba mối quan hệ này cũng phù hợp với ba giai đoạn xây dựng học
thuyết về sản xuất nơng nghiệp. Ba mối quan hệ đó là:

ey

Người ta thừa nhận ba mối quan hệ giữa nguồn lực và sản phẩm nông

t
re

thể thay đổi mức độ và chủng loại của các vật tư và sản phẩm nông nghiệp.

n

nào… Học thuyết này nhấn mạnh vào quan điểm là những người nông dân có

va

nên sử dụng vật tư nơng nghiệp cho sản xuất hay không, nên trồng loại cây


8


(1) Mức độ thay đổi của sản lượng phù hợp với mức độ thay đổi của
nguồn lực sử dụng trong sản xuất. Mối quan hệ này gọi là mối quan hệ yếu tố -

t
to

sản phẩm hay là mối quan hệ giữa nguồn lực - sản lượng (input và output).

ng

(2) Thay đổi sự kết hợp của hai hay nhiều loại nguồn lực khác nhau để sản

hi
ep

xuất ra một sản lượng nhất định (như sự kết hợp giữa đất đai và lao động theo

do

các cơ cấu khác nhau để tạo ra một sản lượng lúa như nhau).

w

n

(3) Sản lượng hoặc sản phẩm khác nhau có thể thu được từ một tập hợp

lo


ad

các nguồn tài nguyên (như các mức sản lượng sắn hoặc đậu khác nhau có thể thu

ju

y
th

được trên cùng một đơn vị diện tích). Mối quan hệ này gọi là mối quan hệ sản

yi

phẩm - sản phẩm.

pl

Học thuyết cơ bản của nền sản xuất nông dân bao gồm hàng loạt các mục

al

n

ua

đích có thể đạt được và một số hạn chế như không đề cập đến phương tiện tiêu

n

va


dùng của gia đình nơng dân. Tìm hiểu một mục đích duy nhất có thể đạt được tối

ll

fu

đa hóa lợi nhuận trong thời gian ngắn hạn. Chỉ có nơng dân là người duy nhất

oi

m

được phép ra quyết định trong nền sản xuất của nông dân. Những giả định khác

nh

bao gồm sự cạnh tranh trên các thị trường về sản phẩm, vật tư nông nghiệp và

at

vấn đề mua vật tư phục vụ sản xuất.

z
z

2.2.2.Hành vi tối đa hóa sản lượng và hàm sản xuất

vb


jm

ht

Hàm sản xuất là mối quan hệ kỷ thuật biểu thị lượng hàng hóa tối đa có

k

thể thu được từ các kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với một trình độ

(2.1)

f x1 , x2 ,..., xn

om

Y

l.c
ai

Hàm sản xuất có dạng tổng qt:

gm

cơng nghệ nhất định (Hirshlefer – 1976).

an
Lu


Trong đó: Y: Sản lượng đầu ra.

f x1 , x2 ,..., xm / xn

m

(2.2)

ey

Y

t
re

vào), còn các đầu tư khác và tình trạng cơng nghệ là bất biến, được viết như sau:

n

Đặc biệt, điều liên quan là chỉ với một hoặc nhiều biến số nguồn lực (đầu

va

x1 , x2 ,..., xn Các yếu tố đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất.


9

Với x1 , x2 ,..., xm là các biến số nguồn lực (đầu vào). Phương trình chính
xác của hàm sản xuất phụ thuộc vào sự phản ứng của sản lượng đối với nguồn


t
to

lực dưới dạng nghiên cứu và mức độ trừu tượng qua thực tiễn sản xuất. Tuy

ng

nhiên, tất cả các hàm sản xuất phải thỏa mãn hai điều kiện để đảm bảo ý nghĩa

hi
ep

kinh tế: sản phẩm hiện vật cận biên phải là dương và phải giảm dần. Để thỏa

do

mãn được các điều kiện này thì đạo hàm thứ nhất phải là dương và

w
n

lo

dY / dX

0 và đạo hàm cấp hai phải là âm dy 2 / dX 2

0 có nghĩa là sự phản ứng


ad

của sản lượng đối với các mức độ gia tăng chi phí các nguồn lực phải được tăng

y
th

ju

lên, song mức tăng phải giảm dần.

yi

2.2.3. Hành vi tối thiểu hóa chi phí và hàm chi phí

pl

ua

al

Mức độ hiệu quả nhất của một biến chi phí đầu tư phụ thuộc vào mối

n

quan hệ giữa giá cả của các loại nguồn lực đó và giá sản phẩm. Mức độ kinh tế

va

n


tối ưu của việc chi phí nguồn lực đạt được khi giá trị sản phẩm biên tế của

ll

fu

nguồn lực bằng giá của nguồn lực đó (trích theo Trần Thị Mộng Thúy, 2016).

oi

m

Mức tối ưu của một nguồn lực đơn có thể được biểu thị bằng một vài

at

nh

phương pháp khác nhau:

z

PX = giá của từng đơn vị nguồn lực X (tức là MFC)

z
ht

vb


PY = giá của từng đơn vị sản lượng Y

jm

MVP: sản phẩm giá trị cận biên (Marginal Value Product )

k

MPP: sản phẩm hiện vật cận biên (Marginal Physical Product)

gm

l.c
ai

Vậy MVPx = MPPX * PY có nghĩa là sản phẩm giá trị cận biên của nguồn

an
Lu

để xác định điểm tối ưu:

om

lực bằng sản phẩm hiện vật cận biên nhân với giá sản phẩm. Vì vậy, có 3 cách
- Điểm tối ưu kinh tế sẽ đạt được khi mức tiền lãi tăng thêm bằng chi phí

ưu này thường được dùng trong các tạp chí liên quan tới nghiên cứu về hiệu quả

ey


phẩm giá trị cận biên đối với giá vật tư bằng 1. Các dạng biểu thị điều kiện tối

t
re

- Điểm tối ưu cũng có thể biểu thị bằng MVPX/ PX = 1 là tỷ lệ của sản

n

và nếu Nếu MVPX < PX thì lại chứng tỏ nơng dân sử dụng quá nhiều nguồn lực.

va

tăng thêm MVPX = PX. Nếu MVPX > PX thì nơng dân sử dụng q ít nguồn lực


10

kinh tế của người nông dân và vấn đề nêu lên là tỷ lệ này có thể là một con số
khác 1 được khơng và nếu vậy thì theo hướng nào. Trả lời cho vấn đề này là nếu

t
to

tỷ lệ đó lớn hơn 1 tức là MVPX/PX > 1 thì khơng đạt tối ưu người nơng dân sử

ng

dụng q ít nguồn lực cịn nếu MVPX/PX < 1 cũng khơng được vì tỷ lệ này biểu


hi
ep

thị người nơng dân dùng q nhiều nguồn lực.

do

- Vì MVPX = MPX*PY nên điều kiện tối ưu cũng có thể được biểu thị bằng

w

n

MPPX = PX/PY. sản phẩm giá trị cận biên bằng tỷ lệ nghịch đảo của giá cả (yếu

lo

ad

tố - sản phẩm).

ju

y
th

Sự kết hợp tối ưu của các nguồn lực trong khía cạnh kinh tế được xác

yi


định bởi tỷ giá của chúng. Các mức giá của các nguồn lực khác nhau xác định

pl

khối lượng mỗi loại nguồn lực cần mua với tổng chi phí nhất định cho sản xuất.

ua

al

Cách phối hợp hiệu quả nhất các nguồn lực là sử dụng nguồn lực ít nhất với các

n

n

va

mức giá khác nhau cho một sản phẩm xác định. Nói cách khác, ở đây vấn đề tối

ll

fu

ưu hóa được xem như vấn đề tối thiểu hóa chi phí chứ khơng phải là tối đa hóa

oi

m


lợi nhuận.

nh

Đối với mỗi sản lượng nhất định, sự kết hợp chi phí ít nhất của các vật tư

at

xảy ra tại điểm tiếp tuyến giữa đường đồng mức sản lượng và đường đồng mức

z
z

chi phí để tạo thành một đường tiếp tuyến. Bất kỳ một điểm khác nào nằm ở bên

vb

jm

ht

trái hoặc bên phải của điểm đó trên đường đồng mức sản lượng sẽ nằm trên

k

đường đồng mức chi phí tiếp tuyến với các đường đồng mức sản lượng này. Tại

gm


bất kỳ điểm nào của đường tiếp tuyến, độ nghiêng của hai đường cong là bằng

l.c
ai

nhau. Tỷ lệ thay thế tới hạn bằng tỷ lệ nghịch của giá các nguồn lực.

om

Như trong trường hợp điểm tối ưu của hàm sản xuất, một số cơng thức

an
Lu

tốn học đơn giản đã giúp chúng ta tìm hiểu hàm ý của kết luận này. Trước hết,

nó. Vì vậy chúng ta có:
MPP1 = dY/dX1 và MPP2 = dY/dX2

ey

Từng vật tư trong hàm sản xuất được gắn với sản phẩm vật chất riêng của

t
re

Y = f(X1/ X2)

n


chung:

va

ở đây chúng ta xem xét một hàm sản xuất có hai biến nguồn lực có cơng thức


11

Công thức trên tạo ra tỷ lệ nghịch của các sản phẩm hiện vật cận biên
bằng với tỷ lệ thay thế cận biên:

t
to

MPP1/ MPP2 = P1/P2, hoặc bằng cách nhân chéo MPP1/P1 = MPP2/P2

ng

Nói cách khác, tối ưu, chi phí ít nhất, sự kết hợp của các nguồn lực xảy ra

hi
ep

khi các tỷ lệ của sản phẩm hiện vật cận biên đối với chi phí của từng đơn vị

do

nguồn lực đều giống nhau đối với tất cả các loại nguồn lực. Điều này cũng có


w

n

nghĩa là khi nói rằng MPP trên một đơ la chi phí bằng tổng tất cả các nguồn lực,

lo

ad

và nếu có sự thay đổi trong cơng nghệ sản xuất (thay đổi vị trí và hình dạng các

ju

y
th

đường đồng mức sản lượng) hoặc nếu có sự thay đổi tỷ lệ giá của các yếu tố thì

yi

sự kết hợp chi phí ít nhất của các nguồn lực cũng thay đổi.

pl

2.2.4. Hành vi tối đa hóa lợi nhuận và hàm lợi nhuận

al

n


ua

Giả thuyết người nông dân hiệu quả thường gắn với việc nơng hộ đẩy

n

va

mạnh tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận là hai mặt của một

ll

fu

vấn đề: ở cấp một đơn vị sản xuất cá thể, người ta khơng thể chỉ có cái này mà

oi

m

khơng có cái kia. Một định nghĩa chính xác về hiệu quả kinh tế cũng cần phải kể

nh

đến một thị trường cạnh tranh, vì vậy cũng khơng có một đơn vị (hoặc một

at

ngành sản xuất) cá thể nào có thể đạt được hiệu quả nếu như những người sản


z
z

xuất phải đương đầu với các giá cả khác nhau hoặc nếu một số tác nhân kinh tế

vb

k

theo nghiên cứu của Trần Thị Mộng Thúy, 2016).

jm

ht

này có thể làm ảnh hưởng giá cả và thu nhập của các tác nhân kinh tế khác (trích

gm

Giả thuyết tối đa hóa lợi nhuận khơng u cầu phải có lợi nhuận bằng một

l.c
ai

khoản tiền. Điều mà giả thuyết yêu cầu là phải điều chỉnh đầu vào hoặc đầu ra

om

của sản xuất sao cho các nơng hộ đạt một khoản thu nhập rịng cao hơn dù bằng


an
Lu

tiền mặt hay bằng hiện vật và điều này được áp dụng như nhau đối với các hộ

tế nông dân hạn chế việc đạt hiệu quả thì điều đó khơng có nghĩa là trong điều
kiện có nhiều mục tiêu và hạn chế đối với hộ gia đình nơng dân lại khơng có

ey

Theo quan điểm tân cổ điển đúng đắn, thậm chí nếu bản chất của nền kinh

t
re

trưng cho các điều kiện của thị trường cạnh tranh.

n

sản phẩm phải được ấn định theo giá thị trường và các giá ấn định này là đặc

va

gia đình nghèo cũng như khá giả. Đối với việc điều tra thực tế thì nguồn lực và


12

được một tính tốn kinh tế. Thực sự, sự tính toán như vậy thực sự là tiền đề của

hầu hết các chính sách nơng nghiệp ở các nước chậm phát triển. Vì thế, tối đa

t
to

hóa lợi nhuận từng phần hay tối đa hóa có giới hạn vẫn có thể xảy ra cả khi nền

ng

kinh tế thực sự khơng có hiệu quả.

hi
ep

Giả thuyết về người nông dân hiệu quả theo nghĩa tân cổ điển về tối đa

do

hóa lợi nhuận khơng đơn thuần được chứng minh là các giả thuyết chung, cũng

w

n

không phải là các giả thuyết sâu sắc về sự khác nhau và các nguyên nhân gây ra

lo

ad


trong nền kinh tế nơng dân. Cần phải có các giả định đúng đắn về tính đồng nhất

ju

y
th

của các điều kiện sản xuất và các nguồn lực mà tất cả mọi nông dân trong mơ

yi

hình mẫu phải chịu, cũng như về tính cạnh tranh của các thị trường có các nơng

pl

trại hoạt động. Nhưng điều này dường như ít khi gắn với dân số nơng dân trong

al

n

ua

vùng chọn làm điểm mơ hình mẫu. Do có sự khác nhau khơng rõ ràng về các

n

va

ngun nhân giữa các nơng trại nên cũng gây khó khăn cho việc phân tích kinh


ll

fu

tế người nơng dân: nếu người nơng dân trung bình là nơng dân hiệu quả thì các

oi

m

vấn đề của các nơng hộ xuất phát từ mức bình quân đã được xem xét. Cuối cùng,

nh

sự theo đuổi mục đích người nơng dân trung bình đạt hiệu quả là bất hịa với

at

khái niệm về nền kinh tế nơng dân liên quan đến các dạng phức tạp của mối

z
z

quan hệ qua lại giữa các hộ gia đình của các tình trạng kinh tế khác nhau trong

jm

ht


vb

các thị trường khơng hồn thiện.

k

2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NÔNG

om

2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên

l.c
ai

2.3.1. Các yếu tố đầu vào

gm

NGHIỆP

an
Lu

Trích theo nghiên cứu của Trần Thị Mỹ Dung (2015), cho thấy ảnh hưởng

hết vào các quá trình sản xuất của xã hội nhưng tùy thuộc vào từng ngành, lĩnh
vực cụ thể, từng vị trí tọa lạc mà vai trị của đất đai có sự chênh lệch lớn về giá

ey


sở tự nhiên, là tiền đề đầu tiên của mọi quá trình sản xuất. Đất đai tham gia hầu

t
re

Đất đai: giữ vai trị quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp. Đất đai là cơ

n

nguồn nước.

va

của điều kiện tự nhiên trong sản xuất nơng nghiệp bao gồm đất đai, khí hậu,


13

trị kinh tế cũng như điều kiện sản xuất kinh doanh. Nếu trong công nghiệp,
thương mại, giao thông, đất đai là cơ sở, nền móng để xây dựng nhà xưởng, cửa

t
to

hàng, mạng lưới đường giao thơng… thì ngược lại trong nông nghiệp, đất đai

ng

tham gia với tư cách là yếu tố tích cực của sản xuất và là tư liệu sản xuất chủ


hi
ep

yếu không thể thay thế được.

do

Điểm cơ bản cần đánh giá mức độ thuận lợi hay khó khăn của đất đai là

w

n

phải gắn với từng loại cây trồng cụ thể. Rất có thể một đặc điểm nào đó của đất

lo

ad

đai là không phù hợp cho loại cây trồng này nhưng lại là thuận lợi cho loại cây

ju

y
th

trồng khác phát triển. Đồng thời cũng cần xem xét trong từng thời vụ cụ thể

yi


trong năm về ảnh hưởng của đất đai đối với sản xuất một loại cây trồng cụ thể.

pl

Khí hậu: nhiệt độ bình qn hàng năm, hàng tháng; nhiệt độ cao nhất,

al

n

ua

thấp nhất hàng năm, hàng tháng; lượng mưa hàng năm, hàng tháng, lượng mưa

n

va

bình quân cao nhất, thấp nhất trong thời kỳ quan trắc; thời gian chiếu sáng,

ll

fu

cường độ chiếu sáng; chế độ gió; những hiện tượng đặc biệt của khí hậu như

oi

m


biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, sương muối, mưa đá, mưa trái mùa, tuyết rơi,

từng loại cây trồng cụ thể.

at

nh

sương mù v.v…đều phải được phân tích, đánh giá về mức độ ảnh hưởng của

z
z

Nguồn nước: trong lĩnh vực nông nghiệp, nước tưới được xem là yếu tố

vb

jm

ht

quan trọng. Việc tưới đúng phương pháp, kỹ thuật có tác dụng nâng cao năng

k

suất cây trồng (Lê Ngọc Báu, 1999). Để xây dựng một chế độ nước tưới hợp lý

gm


cần tính tốn đến u cầu sinh lý của cây, điều kiện khí hậu thời tiết, lượng mưa

om

2.3.1.2. Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội

l.c
ai

từng vùng, đặc điểm của đất (phèn, séc, đất cao, đất thấp).

an
Lu

Mật độ dân cư, lao động ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu, sự phân bố, phát

Tiến bộ khoa học kĩ thuật: ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, sản
lượng.

ey

các hình thức tổ chức lãnh thổ để phát triển nơng nghiệp.

t
re

Sở hữu ruộng đất: nhiều, ít, lớn nhỏ ảnh hưởng đến đường lối phát triển,

n


nông nghiệp).

va

triển cây trồng, vật nuôi (là lực lượng lao động, tiêu thụ, quan trọng để phát triển


14

Thị trường tiêu thụ: ảnh hưởng đến giá cả, điều tiết sản xuất, hướng
chun mơn hóa.

t
to

2.3.1.3. Điều kiện kỹ thuật

ng

Cũng theo nghiên cứu của Trần Thị Mỹ Dung (2015), các điều kiện kỹ

hi
ep

thuật ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp bao gồm giống cây trồng, vật nuôi,

do

kỹ thuật canh tác, cơng nghệ, vốn, lao động và phân bón.


w

n

Giống cây trồng, vật ni: các loại giống cây, con có năng suất cao, chất

lo

ad

lượng sản phẩm tốt cho phép tăng qui mô sản lượng hàng hố. Các loại giống

ju

y
th

mới có sức kháng chịu dịch bệnh cao giúp ổn định năng suất cây trồng, vật ni;

yi

ổn định sản lượng sản phẩm hàng hố.

pl

Kỹ thuật canh tác: trình độ ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến cũng

al

n


ua

góp phần làm tăng năng suất cây trồng. Hiện nước ta đã và đang đầu tư cho đội

n

va

ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, đầu tư các trung tâm nghiên cứu, hệ thống khuyến

oi

m

đến người nông dân.

ll

fu

nông nên đã rút ngắn được thời gian chuyển tải kỹ thuật mới từ nơi nghiên cứu

nh

Công nghệ: nghiên cứu, tham khảo các cơng trình ứng dụng khoa học

at

cơng nghệ đi trước rút kinh nghiệm áp dụng phù hợp điều kiện kinh tế xã hội và


z
z

tư nhiên của địa phương để sản xuất; công nghệ sau thu hoạch, bảo quản và chế

vb

jm

ht

biến sản phẩm được xem là đầu vào quan trọng làm thay đổi phương pháp sản

k

xuất, tăng năng suất lao động. Ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất sẽ nâng

gm

cao quy mô sản lượng, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm lao động, chi phí sản xuất

om

l.c
ai

thấp do đó sẽ gia tăng lợi nhuận và hiệu quả sản xuất.

Vốn: vốn trong sản xuất nông nghiệp, vốn là nguồn lực hạn chế đối với


an
Lu

các ngành kinh tế nói chung, nơng nghiệp nói riêng. Vốn trong nơng nghiệp là

gia đình có khả năng tiếp tục đầu tư vào sản xuất cũng như các trang thiết bị

ey

đề đầu tiên, mang tính quyết định là vốn. Vốn có vai trị quyết định đến việc hộ

t
re

bảo đảm an toàn, an ninh lương thực quốc gia, đa dạng hóa nơng nghiệp thì vấn

n

vào sản xuất nơng nghiệp. Để phát triển một nền nông nghiệp bền vững, nhằm

va

biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao động và đối tượng lao động được sử dụng đưa


15

phương tiện kỹ thuật hiện đại hỗ trợ cho sản xuất (Randrianarisoa và Minten,
2005).


t
to

Lao động: nguồn lao động trong nông nghiệp bao gồm toàn bộ những

ng

người tham gia vào sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao động trong nông nghiệp là

hi
ep

yếu tố sản xuất đặc biệt tham gia vào quá trình sản xuất không chỉ về số lượng

do

người lao động mà còn cả chất lượng nguồn lao động. Đặc biệt là yếu tố phi vật

w

n

chất của lao động như trình độ, kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm lao động được

lo

ad

xem như yếu tố ảnh hưởng đến gia tăng sản lượng. Do đó, đầu tư nâng cao chất


yi

này.

ju

y
th

lượng nguồn lao động chính là đầu tư làm gia tăng giá trị yếu tố đầu vào đặc biệt

pl

al

Phân bón: theo Viện Khoa học kỹ thuật nơng lâm nghiệp Tây Ngun

n

ua

(1999), lượng phân bón và kỹ thuật bón phân đã trở thành một biện pháp quyết

n

va

định đến năng suất cây cơng nơng nghiệp. Bón phân sẽ nâng cao được năng


ll

fu

suất, phẩm chất, hiệu quả kinh tế đồng thời giúp cây lúa khỏe, cứng cây, chống

at

nh

thoát trong và sau thu hoạch.

oi

m

đổ ngã, tạo điều kiện cho máy gặt làm việc thuận lợi, có năng suất cao, giảm thất

z

2.3.2. Các yếu tố tác động đến năng suất sản xuất trong nông nghiệp

z

Theo Nguyễn Thị Cành (2004), các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất trong

jm

ht


vb

sản xuất nông nghiệp gồm:

k

Cơ giới hóa: sử dụng các máy móc, thiết bị trong sản xuất.

gm

Kết hợp sinh học: sử dụng các yếu tố như giống, nước, lượng mưa, phân

l.c
ai

bón, thuốc trừ sâu v.v…có thể cho phép nâng cao và tạo khả năng nâng cao sản

om

lượng nông nghiệp.

an
Lu

Đất đai: đất canh tác, quyền sử dụng đất trong nơng nghiệp có tác động

thu nhập là việc phân chia lao động theo giới tính, thường thì người phụ nữ là
tăng một nữa sản lượng nông nghiệp ở các nước đang phát triển, trong khi đó

ey


Lao động nơng nghiệp: một trong những khó khăn khi muốn nâng cao

t
re

sản lượng sẽ làm gia tăng thu nhập cho họ.

n

khi họ có quyền lợi trực tiếp trên đất canh tác. Bởi vì họ biết rằng làm gia tăng

va

đến quyền lợi của nông dân. Nông dân thường làm việc có năng suất cao hơn


×