Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.68 KB, 83 trang )

Trng i hc Kinh t Quc dõn Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
TRNG I HC KINH T QUC DN
KHOA K TON
Chuyên đề
Thực tập chuyên ngành
ti: Hon thin K toỏn bỏn hng ti Cụng ty TNHH
Phỏt trin Cụng ngh Thụng tin Vit Hn
Sinh viờn thc tp : V Th Xuõn
Lp : K toỏn K39
Giỏo viờn hng dn : Tin s Lờ Kim Ngc
H Ni, thỏng 5/2010
V Th Xuõn Lp: K toỏn
K39
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Mục lục Trang
Chương 1: đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hang của
công ty TNHH phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn
3
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển
CNTT Việt Hàn
3
1.1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển
CNTT Việt Hàn
3
1.1.2 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển
CNTT Việt Hàn
4
1.1.3 Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Phát triển CNTT
Việt Hàn
6


1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát
triền CNTT Việt Hàn
7
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH Phát triền CNTT Việt Hàn
9
2.1 Kế toán doanh thu 9
2.1.1 Chứng từ, thủ tục kế toán 9
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu 15
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu 22
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 23
2.2.1 Chứng từ, thủ tục kế toán 24
2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 25
2.2.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 31
2.3 Kế toán chi phí bán hàng 33
2.3.1 Chứng từ, thủ tục kế toán 33
2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 33
2.3.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 39
Chương 3: Hoàn thiện Công tác Kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
41
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và
phương hướng hoàn thiện
41
3.1.1 Ưu điểm 41
3.1.2 Phương hướng hoàn thiện 42
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 43
3.2 Các giải pháp hoàn thiện Công tác Kế toán bán hàng tại Công 44
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39

1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng 44
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp
kế toán
46
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 48
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết 48
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp 49
3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 49
3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp 50
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với các doanh nghiệp, cơ chế thị trường tạo ra nhiều thời cơ, nhiều
cơ hội nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức mới. Chấp nhận cơ chế thị trường
là chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt trong sự thay đổi không ngừng của thị
trường. Doanh nghiệp luôn tìm cách cải tiến quy trình công nghệ kinh doanh
để làm sao giảm chi phí tới mức thấp nhất hoặc tìm kiếm lợi nhuận tối a.đ
Hơn bao giờ hết, bán hàng là vấn đề thường xuyên được đặt ra đối với
các Doanh nghiệp thương mại. Để có thể tồn tại được trong cơ chế cạnh tranh
phức tạp hiện nay các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng.
Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của công tác bán hàng òi hđ ỏi các Doanh
nghiệp thương mại không ngừng củng cố, nâng cao, hoàn thiện kế toán bán
hàng để theo kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề ó, cùng vđ ới những kiến
thức ã hđ ọc ở nhà trường và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH

Phát triển CNTT Việt Hàn em ã lđ ựa chọn chuyên đề:
“Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển
CNTT Việt Hàn”
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chuyên đề này tập trung ánh giá tình hình chung vđ ề quản lý và kế
toán, phân tích qui trình kế toán bán hàng của Công ty và nêu ra một số giải
pháp giải quyết một số vấn đề còn tồn tại. Chuyên đề được chia làm 3
chương:
Chương I: Đặc iđ ểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
của Công ty TNHH Phát tri ển CNTT Vi ệt Hàn.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
Phát triển CNTT Vi t Hàn.ệ
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
Phát triển CNTT Vi ệt Hàn.
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1
ĐẶC IĐ ỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỀN CNTT VIỆT HÀN
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
5
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1 Đặc iđ ểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát
triển CNTT Việt Hàn.

Giới thiệu chung v ề Công ty:
- Tên Công ty: Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
- Địa chỉ trụ sở Công ty: Lô 4, Dãy A, Khu X3, Thị trấn V n iă Đ ển, Huyện
Thanh Trì, Hà nội
- iĐ ện thoại: 04 26813108 Fax: 04 26813074
- Giấy chứng nhận ng kí kinh doanh sĐă ố: 0102005825 cấp ngày 12 tháng
07 n m 2002. ă
- Hoạt động của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn chủ yếu trong
các lĩnh vực: Mua bán các mặt hàng về tin học, các linh kiện iđện tử phục
vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Thực hiện cung cấp các dịch vụ về
mạng, hệ thống mạng nội bộ, thiết kế website.
1.1.1 Danh mục hàng bán và dịch vụ của Công ty TNHH Phát
triển CNTT Việt Hàn
Theo ngành nghề kinh doanh của Công ty, các mặt hàng và dịch vụ mà
Công ty kinh doanh, cung cấp chủ yếu là các mặt hàng về công nghệ thông
tinh, iđển tử như máy tính, các linh kiện iđện từ kèm theo máy tính, thiết bị
v n phòng nhă ư máy in, máy quét. Bên cạnh mảng kinh doanh hàng hóa, Công
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
6
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ty còn phát triển mảng cung cấp dịch vụ lập trình web, thiết lập hệ thống
mạng nội bộ trong Công ty.
Trích dẫn Danh mục hàng bán và dịch v ụ Công ty TNHH
Phát triển CNTT Vi ệt Hàn cung cấp
ST
T
Mặt hàng, dịch vụ Mã
Máy tính và linh kiện máy tính 010
1 Máy chủ 011

2 Máy tính để bàn (Desktop) 012
3 Máy tính xách tay (Laptop) 013
4 Chuột máy tính 014
5 Bàn phím 015
6 Ổ cứng 016
7 USB 017
……..
Máy in, máy quyét 020
1 Máy in 021
2 Máy quét (Scanner) 022
Thiết bị mạng 030
1 Thiết bị kết nối mạng cục bộ (Swicth, Hub, Card
mạng…)
031
………
2 Thiết bị mạng ngoại vi (Router, Remote Access 032
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
7
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Server…)
Dịch vụ 040
1 Tư vấn, nghiên cứu áp dụng các giải pháp mạng máy tính
(LAN, Wan) trên các môi trường khác nhau (Netware,
Windows,…)
041
2 Tư vấn, thiết kế, xây dựng và phát triền hệ thống thông tin,
các chương trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu theo
mô hình khách/chủ (Client/Server), dựa trên các sản phẩm
mới nhất của các nhà sản xuất hàng đầu trên thế giới

042
3 Cung cấp các giải pháp xây dựng mạng thông tin nội bộ
(Intranet), mạng thông tin tàn cầu (Internet), các giải pháp
thương mại iđện tử Email-commerce và các dịch vụ gia
t ng giá tră ị trên mạng internet như: thư tín iđện tử, Worl
Wide Web, Volp, catalog iđện tử,…
043
4 Tư vấn và thiết kế website 044
5 ào tĐ ạo nghề: dạy tin học về lập trình, hệ thống mạng,… 045
1.1.2 Thị trường của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
Sau hơn gần tám n m hoă ạt động, với tiêu chí lấy chữ tín làm hàng đầu,
Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn ã khđ ẳng định được chỗ đứng của
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
8
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
mình trên thị trường cũng như xây dựng được niềm tin đối với các bạn hàng.
Cũng từ ó thđ ị trường của Công ty ngày càng được củng cố vững chắc và mở
rộng. Ban đầu mới thành lập, thị trường hoạt động của Công ty chủ yếu ở Hà
Nội, đến nay ã rđ ộng khắp cả nước, được bạn hàng tìm đến. Công ty ã xâyđ
dựng được danh mục khách hàng rộng khắp, không chỉ ở Hà Nội mà còn trên
khắp hơn 10 tỉnh thành trong cả nước. Khách hàng của Công ty là ông đ đảo
người tiêu dùng, các Doanh nghiệp, cơ quan ban ngành. Công ty ã, cung đ ứng
thiết bị, lắp đặt hệ thống mạng, thiết kế, xây dựng phần mềm tin học cho một
số khách hàng tiêu biểu như: Chi nhánh Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam
tại phía Bắc, Công ty Bảo Hiểm Frudential, Công ty iđện toán và truyền dữ
liệu (VDC), V n phòng Că ục thuế tỉnh Hà Nam, UBND Tỉnh Thái Bình, V nă
phòng tỉnh ủy tỉnh Hải Dương…
1.1.3 Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT
Việt Hàn:

Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn hiện tại ang áp dđ ụng hai
phương thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ trực tiếp.
Phương thức bán buôn
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
9
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn theo phương thức: bán
hàng trực tiếp. Phương thức này Công ty chủ yếu thực hiện cho các hợp động
lớn, giá cả cũng sẽ có ưu ãi hđ ơn cho khách hàng. Thông thường sau khi kí
kết hợp đồng, Công ty sẽ giao hàng đến tận nơi cho khách hàng, và việc thanh
toán được thực hiện sau n m ă đến bảy ngày sau khi giao hàng. Riêng đối với
những hợp đồng giá trị lớn hơn một tr m triă ệu đồng, Công ty sẽ yêu cầu bên
mua tạm ứng trước tiền hàng từ ba mươi đến bốn mươi phần tr m tă ổng giá trị
hợp đồng sau khi kí kết rồi mới giao hàng và yêu cầu thanh toán nốt số còn
lại.
Phương thức bán lẻ
Khách hàng mua hàng tại Công ty và thanh toán ngay cho nên sản
phẩm hàng hoá được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực tiếp.
Thông thường đối tượng khách hàng của hình thức này là các khách
hàng cá nhân có nhu cầu mua sắm thiết bị máy tính và các linh kiện kèm theo
máy tính.
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH
Phát triển Việt Hàn
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
10
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
C n că ứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty, Công ty ã tđ ổ chức
bộ máy quản lý của mình theo kiểu trực tuyến phù hợp với hoạt động kinh

doanh của công ty. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo chế độ một Thủ
trưởng do Giám đốc đứng đầu quản lý, iđều hành trực tiếp toàn diện từ các
phòng ban đến các cửa hàng. Từng phòng ban sẽ xây dựng kế hoạch trình lên
Giám đốc trong buổi họp giao ban, kế hoạch được triển khai từ trên xuống.
Vai trò của từng phòng ban được bố trí theo chức n ng nhă ằm đạt được
mục tiêu, nhiệm vụ chung. Quản lý các phòng ban có trách nhiệm báo cáo với
Giám đốc hoặc phó Giám đốc – người chịu trách nhiệm phối hợp các hoạt
động trong công ty và cũng là người chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả
hoạt động của công ty.
Giám đốc
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
KT trưởng Phòng Kỹ
thuật
P. tổ chức
hành
chính
11
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chức n ng các phòng ban nhă ư sau:
- Giám đốc: Phụ trách quản lý, giám sát chung mọi hoạt động của Công ty
và chịu trách nhiệm trước Công ty về kết quả hoạt động kinh doanh và
chấp hành pháp luật hiện hành. Có những đơn hàng rất lớn Giám đốc là
người trực tiếp thương thảo với khách hàng.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu tổng hợp về việc xây dựng cơ chế, chính
xác. Thực hiện hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty. Nhân viên

kinh doanh là người trực tiếp nhận đơn hàng từ phía khách hàng, thảo hợp
đồng, thỏa thuận về giá cả và trình lên Giám đốc phê duyệt.
- Phòng phát triển thị trường: Tham mưu, nghiên cứu, xây dựng và thực
hiện chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về dịch vụ kỹ thuật, bảo hành, cung
cấp các dịch vụ về kỹ thuật, lập trình, thiết kế. Hàng hóa Công ty cung cấp
chủ yếu là máy tính và các phần mềm, đặc thù của loại hàng hóa, sản
phầm này là độ bền và sự cố phát sinh do yếu tố khách quan hay chủ quan
của người sử dụng. Do ó khâu bđ ảo hành rất quan trọng góp phần củng cố
vững chắc niềm tin của khách hàng vào sự quan tâm thực sự của công ty
dành cho khách hàng.
- Phòng kế toán: Có chức n ng quă ản lý tài sản, cung cấp và phân tích tình
hình tài chính Công ty, báo cáo cho giám đốc giúp cho việc chỉ đạo các
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
12
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hoạt động kinh doanh. Phát hành hóa đơn và thực hiện quản lý công nợ
phải thu của khách hàng, ôn đ đốc phòng kinh doanh trong việc thu nợ.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu, giúp cho giám đốc trong lĩnh vực
tổ chức tiền lương, nhân sự và hoạch định phát triển nguồn nhân lực.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
2.1 Kế toán doanh thu
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
13
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Cán bộ kinh doanh c n că ứ vào tình hình thực tế để đưa ra bản báo giá gửi
cho khách hàng. Sau khi người bán hàng và người mua hàng thống nhất ở một
mức giá nhất định thì sẽ tiến hành làm hợp đồng Kinh tế, trên hợp đồng ghi rõ
các nội dung ã thđ ỏa thuận nhằm ràng buộc nhau về mặt pháp lý đặc biệt là
iđều khoản thanh toán, thời gian giao hàng và chi phí vận chuyển… C n că ứ
vào H KT kĐ ế toán viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ giao cho thủ
kho để giao hàng cho khách hàng. Sau ó cán bđ ộ giao nhận chuyển Biên bản
giao nhận hàng hóa chứng minh khách hàng ã nhđ ận úng và đ đủ chủng loại
cũng như khối lượng của hàng hóa về phòng kế toán công ty tiến hành xuất
Hóa đơn GTGT.
Thời iđểm ghi nhận doanh thu ngay sau khi có Biên bản giao nhận hàng
và công ty tiến hành xuất Hóa đơn GTGT, tùy theo thỏa thuận ghi rõ trong
hợp đồng mà khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc nhận nợ. Tuy nhiên dù
thanh toán ngay kế toán vẫn phản ánh qua TK 131 để theo dõi công nợ với
khách hàng.
Hoá đơn GTGT sử dụng theo mẫu do Bộ tài chính ban hành và lập
thành 3 liên có nội dung hoàn toàn giống nhau:
- Liên 1 (màu en) : đ được lưu lại với cuống hoá đơn
- Liên 2 (màu đỏ) : được giao cho khách hàng
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
14
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Liên 3 (màu xanh): dùng để thanh toán
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
Một số mẫu biểu Công ty sử dụng trong quy trình bán hàng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------***--------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: 01/VN-PLM)
- C n că ứ Luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
36/2005/QH 11
- C n că ứ Luật dân sự số 33/2005QH 11 cảu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
15
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Trên cơ sở chức n ng và nhu că ầu của các bên .
Hôm nay, Ngày 12 tháng 11 n m 2009, tă ại Hà nội chúng tôi
gồm có:
Bên A ( Bên mua) : Công ty TNHH Anh Thư
Địa chỉ : Số 140 Tôn Đức Thắng – Ba ình – Hà NĐ ội
iĐ ện thoại : 04 823 6192 Fax: 04 744 2254
Tài khoản : 0012600124 Tại Ngân hàng Công thương Việt Nam –
CN Hà Nội
Mã số thuế : 010749212
Đại diện là ông : Nguyễn V n Hă ải Chức vụ: Giám Đốc
Bên B ( Bên bán) : Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
Địa chỉ : Lô 4, dãy A, Khu X3, thị trấn V n iă Đ ển, Huy nệ Thanh
Trì, Hà nội
iĐ ện thoại : Fax:
Tài khoản : 2805669 Tại Ngân hàng Á Châu – CN Hà Nội
Mã số thuế :
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39

16
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đại diện là ông : Nguy ễn Quốc Hương Chức vụ: Giám Đốc
Th ố ng nh ấ t ký h ợ p đ ồ ng kinh t ế v ớ i các iđ ề u kho ả n sau:
iĐ ề u1 : Hàng hóa:
1.1 Tên hàng hóa: Máy tính Sony Vaio
1.2 Tiêu chuẩn, xuất xứ: Nhật Bản, có tem xuất xứ, nguyên ai nguyên kiđ ện.
1.3 Quy cách, số lượng, đơn giá, trị giá:
STT Tên hàng, quy cách VTĐ
Số
lượng
Đơn giá có VAT
10%
Thành tiền
(VN )Đ
1 Máy tính Sony vaio Chiếc 03 31.020.000 93.060.000
Tổng cộng 03 93,060,000
( Bằng chữ): Chín mươi ba tri uệ không tr m sáu mă ươi nghìn đồng chẵn./.
iĐ ề u 2 : Giao hàng
2.1 Thời gian giao hàng: Giao ngay sau khi ký H KT và Đ đặt cọc tiền
2.2 Phương thức giao hàng: hàng giao khi nguyên ai nguyên kiđ ện
2.3 Địa iđểm giao hàng: Hàng được giao tại kho bên mua (Kho Đức
Giang – Gia Lâm).
iĐ ề u 3 : Thanh toán:
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
17
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
3.1 Bên A đặt cọc trước 46.530.000 cho bên B ngay sau khi ký hđ ợp
đồng, thanh toán 50% trị giá hợp đồng ngay sau khi nhận được hàng và

phần còn lại thanh toán hết chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.
3.2 Bên A thanh toán bằng chuyển khoản.
3.3 Nếu quá hạn trên mà bên A chưa thanh toán hết thì bên A phải chịu
mức lãi suất phạt quá hạn là 1.5%/ tháng( nhưng không quá 15 ngày). Kế
từ ngày quá hạn thứ 16, bên A vẫn chưa thanh tóan hết thì mỗi ngày sẽ bị
phạt chậm thanh toán bằng 0.1% của số tiền chậm thanh toán.
iĐ ề u 4: Trách nhiệm hai bên:
4.1 Trách nhiệm của bên B: cung cấp hàng hóa cho bên A phải úngđ
chủng loại, quy cách, chất lượng úng nhđ ư iĐ ều 1, iĐ ều 2 của hợp đồng
này.
4.2 Trách nhiệm của bên A: Nhận hàng và thanh toán đầy đủ, úng hđ ạn
theo như iĐ ều 1, iĐ ều 2 của hợp đồng này. Sau 10 ngày, kể từ ngày bên
A nhận hàng, mọi khiếu nại về hàng hóa của bên A là vô hiệu.
iĐ ề u 5 : Trường hợp bất khả kháng:
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
18
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu gặp phải sự kiện bất khả kháng
theo Luật định vượt khỏi sự kiểm soát của mỗi bên, thì bên gặp phải
trường hợp bất khả kháng phải thông báo cho bên kia bằng v n bă ản trong
vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện để tìm biện pháp khắc phục. Trường
hợp bên gặp phải sự kiện bất khả kháng ã tìm mđ ọi biện pháp khắc phục
mà không thể khắc phục dược thì không phải chịu trách nhiệm. Hợp
đồng sẽ được tiếp tục thực hiện sau khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng
nếu một trong hai bên không có ý kiến gì khác hoặc hợp đồng sẽ chấm
dứt nếu hai bên có thỏa thuận.
iĐ ề u 6: Hiệu lực của hợp đồng:
6.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký vào hợp đồng và tự
động được thanh lý (hết hiệu lực) kể từ khi bên mua hoàn thành nghĩa vụ

thanh toán tại iĐ ều 3 của hợp đồng này.
6.2 Trong quá trình thực hiện nếu có yếu tố phát sinh, thay đổi ảnh
hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng thì các bên pphải thông báo
cho nhau bằng v n bă ản trong vòng 24 giờ kể từ khi có sự kiện. Mọi sự
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
19
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
sửa đổi, bổ sung cho hợp đồng này chỉ có giá trị khi hai bên thỏa thuận
bằng v n bă ản.
6.3 Trường hợp phát sinh vướng mắc, hai bên cùng thương lượng, hòa
giải trên tinh thần hợp tác và cùng có lợi. Nếu không tự giải quyết được,
thì tranh chấp ó đ đưa ra Tòa án Kinh tế Hà Nội để giải quyết theo quy
định của Pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị
pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN
BÊN B
Mẫu Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
Giá trị gia t ngă
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
AX/2009B
0005931
Ngày 14 tháng 11 n m 2009ă
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phát triển CNTT Vi ệt Hàn
Địa chỉ : Lô 4, Dãy A, Khu X3, Thị trấn V n iă Đ ển, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39

20
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
iĐ ện thoại : 04 26813108
Số tài khoản: Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng : Ông Nguy ễn V n Hă ải
Đơn vị : Công ty TNHH Anh Thư
Địa chỉ : Số 140 Tôn Đức Thắng – Ba ình – Hà NĐ ội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM/CK Mã số thuế: 0101749212
STT Tên hàng hóa, dịch vụ VTĐ Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Máy tính Sony Vaio Chiếc 03 28.200.000 84.600.000
Cộng tiền hàng 84.600.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 8.460.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 93,060,000
Số tiền(viết bằng chữ): Chín mươi ba triệu không tr m sáu mă ươi nghìn đồng./.
Ng ười mua hàng Ng ười bán hàng Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, óng dđ ấu, ghi rõ họ tên)
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
21
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
Kế toán tổng hợp cuối tháng c n că ứ vào các Hóa đơn GTGT theo thứ tự
các hóa đơn để lập Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra. Sau khi hoàn
tất số liệu trên bảng kê, kế toán tổng hợp dựa trên số liệu tổng hợp của bảng
kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra và bảng kê nhập – xuất – tồn kho
hàng hóa.
Để giúp cho các nhà quản trị trong Công ty nắm được thông tin chi tiết

về Doanh thu, kết quả từng hoạt động, phòng kế toán ã và ang tđ đ ừng bước tổ
chức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng. áp Đ ứng được phần nào yêu cầu
quản lý trong Công ty, định hướng cho sự phát triển hiện tại và trong tương
lai của doanh nghiệp, kế toán doanh thu ã sđ ử dụng sổ chi tiết bán hàng để
theo dõi tình hình tiêu thụ chi tiết trong công ty tại từng thời iđ ểm nhất định.
Sổ chi tiết cho các loại hàng hóa được theo dõi trên cùng một sổ. Cuối tháng
nhà quản lý có thể nắm được tình hình tiêu thụ của từng nhóm hàng, trên cơ
sở ó đ đề ra kế hoạch cho kỳ tới.
Chứng từ sử dụng làm cơ sở cho việc ghi sổ là các Hóa đơn GTGT được
kế toán thu hàng ngày và ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết cho thấy
được số hàng tiêu thụ, số tiền thu được. Kết cấu sổ như sau:
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
22
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Chứng từ: ghi số hiệu, ngày tháng ghi Hóa đơn GTGT
- Cột diễn giải: ghi tên từng khách hàng mua, lấy từ các Hóa đơn GTGT.
- Cột doanh thu (chưa có thuế): ghi số lượng, đơn giá, thành tiền lấy
tương ứng trên hóa đơn.
- Cột các khoản tính trừ: do Công ty không áp dụng các hình thức giảm
giá, hàng bán bị trả lại nên các khoản này không được phản ánh.
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán –
K39
23
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Mẫu bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Từ ngày 01/11/2009 đến 30/11/2009
Đơn vị tính: VNĐ

Tên hàng hóa Mã hàng
hóa
VTĐ Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
MáyTính Sony
Vaio
- Chiếc 10 230,800,000 30 714,000,000 15 357.000.000 25 595.000.000
Máy tính để bàn
HP
Bộ 15 8.650.000 10 86.500.000 5 43.250.000 20 173.000.000
… … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … …
Cộng 950,000,000 2.390.000.00 1.204.500.00 2.135.500.00
Vũ Thị Xuân Lớp: Kế toán – K39
16

×