Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ artexport

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.78 KB, 77 trang )

Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

Cng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------Õ-------------

LỜI CAM ĐOAN
Toàn bộ nội dung chuyên đề này là do bản thân tự nghiên cứu từ những tài
liệu tham khảo và thực tập thực tế tại Công ty Artexport và làm theo hướng dẫn của
người hướng dẫn theo quy định. Bản thân tự thu thập thông tin và dữ liệu của Công
ty từ đã chọn lọc những thông tin cần thiết cho đề tài.
Tôi xin cam đoan với đề tài “ Một số biện pháp phát triển thị trường xuất
khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu thủ công mỹ
nghệ ARTEXPORT” là không sao chép từ luận văn, luận án của ai. Tơi hồn tồn
trịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước nhà trường và những quy định
pháp luật.
Hà nội, Tháng 5 năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Thu Hương

SV: NguyÔn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc



MC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP...................................................3
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty.....................................................3
1. Sự ra đời và quá trình phát triển của Công ty Artexport Hà Nội...........................3
2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu hiện nay.........................................................4
2.1.Chức năng................................................................................................4
2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................4
2.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động..........................................................................5
3. Mơ hình SWOT của Artexport và chiến lược để phát triển thị trường xuất khẩu
cho công ty.........................................................................................................9
3.1.Điểm mạnh...............................................................................................9
3.2.Điểm yếu..................................................................................................9
3.3.Cơ hội....................................................................................................10
3.4. Thách thức.............................................................................................10
II. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ
Artexport.............................................................................................................11
1.Kim ngạch XK...............................................................................................11
2.Chỉ tiêu tài chính............................................................................................17
3. Nghĩa vụ thực hiện với Nhà nước...................................................................18
PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP..................................................................19
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ XUẤT KHẨU.......20
I.Những vấn đề cơ bản về thị trường...................................................................20
1.Khái niệm thị trường.......................................................................................20
2. Chức năng và vai trò của thị trường.................................................................20
2.1. Chức năng của thị trường.......................................................................20
2.2. Vai trò của thị trường.............................................................................21
3. Phân loại thị trường.......................................................................................22
II. Nội dung và biện pháp phát triển thị trường của doanh nghiệp xuất nhập khẩu....23

1. Phát triển thị trường và vai trò của phát triển thị trường.....................................23
1.1 Vai trò phát triển thị trường.....................................................................23
1.2. Các hướng phát triển thị trường.............................................................24
2. Nội dung hoạt động phát triển thị trường.........................................................25
2.1 Nghiên cứu thị trường.............................................................................25
2.2. Lập kế hoạch phát triển thị trường..........................................................26

SV: NguyÔn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

2.3 Thực hiện kế hoạch , chiến lược phát triển thị trường...............................27
2.4. Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển thị trường.27
3.Các nhân tố ánh hưởng đến hoạt động phát triển thị trường................................27
3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.........................................................27
3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp........................................................28
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG.............................................................................31
I. Giới thiệu về mặt hàng thủ công mỹ nghệ........................................................31
1 Giới thiệu chung về nghề truyền thống hàng thủ công mỹ nghệ..........................31
2. Đặc điểm của hàng thủ cơng mỹ nghệ.............................................................31
2.1.Tính văn hóa...........................................................................................31
2.2.Tính mỹ thuật..........................................................................................32
2.3.Tính đơn chiếc........................................................................................32
2.4.Tính đa dạng..........................................................................................32

2.5.Tính thủ cơng..........................................................................................32
3. Các mặt hàng thủ cơng mỹ nghệ của Việt Nam................................................33
3.1.Hàng gốm sứ..........................................................................................33
3.2.Hàng mây tre đan...................................................................................33
3.3.Hàng gỗ thủ công mỹ nghệ......................................................................33
3.4.Hàng thêu ren.........................................................................................34
3.5.Hàng thổ cẩm.........................................................................................34
II.Thực trạng xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty XNK TCMN Artexport..........34
1. Hàng cói, ngơ, dừa, mây.................................................................................35
2. Hàng sơn mài mỹ nghệ..................................................................................37
3. Hàng Gốm sứ................................................................................................39
4. Hàng Thêu ren..............................................................................................40
III. Thực trạng xuất khẩu theo thị trường của công ty XNK TCMN Artexport...46
1. Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương..............................................................47
1.1. Nhật Bản..............................................................................................48
1.2. Đài Loan...............................................................................................49
2.Khu vực Tây - Bắc Âu....................................................................................50
3.Thị trường Đông Âu- và các nước SNG...........................................................52
4.Các thị trường khác........................................................................................53
IV. Thực trạng tổ chức phát triển thị trường xuất khẩu ở công ty XNK TCMN
Artexport.............................................................................................................55

SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc


CHNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY XNK ARTEXPORT......................57
I.Mục tiêu và phương hướng KD XNK TCMN đến năm 2012.........................57
1. Mục tiêu phương hướng của Nhà nước...........................................................57
2. Mục tiêu và phương hướng của Công ty đến năm 2012....................................58
II.Biện pháp phát triển thị trường XK TCMN của Công ty XNK TCMN Artexport. 60
1.Mục tiêu phát triển thị trường của công ty XNK TCMN Artexport.....................60
2. Các biện pháp phát triển thị trường của công ty XNK TCMN Artexport............60
2.1. Tăng cường nghiên cứu và liên hệ bạn hàng...........................................60
2.2.Giải pháp phát triển thị trường ở một số thị trường chính.........................61
2.3.Biện pháp đối với từng mặt hàng.............................................................64
2.4. Đa dạng hoá các mặt hàng kinh doanh...................................................66
2.5. Đa dạng hoá các hình thức kinh doanh...................................................66
2.6. Biện pháp đối với nguồn lực doanh nghiệp..............................................67
KẾT LUẬN............................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................69

SV: NguyÔn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức sản xuất...............................................................................5

Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy quản lý cơng ty Artexport..................................................7
Sơ đồ 3: Quy trình phát triển thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp.....................25

BẢNG
Bảng 1: Trị giá xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam..............12
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty Artexport giai
đoạn 2005- 2010......................................................................................................13
Bảng 3: Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu từ năm 2006- 2010...................15
Bảng 4: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh từ năm 2006-2010...................17
Bảng 5: Thực hiện nộp ngân sách nhà nước từ năm 2007-2010.................................18
Bảng 6: Ma trận sản phẩm- thị trường.....................................................................26
Bảng 7: Kim ngạch xuất khẩu hàng cói, ngơ, dừa, mây giai đoạn 2005-2010.........35
Bảng 8: Kim ngạch xuất khẩu hàng sơn mài giai đoạn 2005- 2010.........................37
Bảng 9: Kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ giai đoạn 2005-2010...........................39
Bảng 10: Kim ngạch xuất khẩu hàng thêu ren giai đoạn 2005-2010.......................41
Bảng 11: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may giai đoạn 2005-2010.............................42
Bảng 12: Kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ khác giai đoạn 2005-2010......44
Bảng 13: Kim ngạch xuất khẩu sang Châu Á- Thái Bình Dương giai đoạn 2005-2010. . .47
Bảng 14: Kim ngạch xuất khẩu sang Nhật giai đoạn 2005-2010.............................48
Bảng 15: Kim ngạch xuất khẩu sang Đài Loan giai đoạn 205-2010........................49
Bảng 16: Kim ngạch xuất khẩu sang Tây- Bắc Âu giai đoạn 2005-2010......................50
Bảng 18: Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường khác giai đoạn 2005-2010.............53
Bảng 19 : Các chi tiêu kế hoạch năm 2012..............................................................59

SV: Ngun Thu H¬ng

Líp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá


GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 1:Biểu đồ cơ cấu xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam giai đoạn
2007-2010...............................................................................................................12
Biểu đồ 2: Biểu đồ cơ cấu xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của công ty XNK TCMN
Artexport giai đoạn 2005-2010................................................................................14
Biểu đồ 3: Biểu đồ tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu .........17
Biểu đồ 4: Biểu đồ cơ cấu xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty Artexport
giai đoạn 2005- 2010...............................................................................................34
Biểu đồ 5: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng cói, ngơ, dừa, mây của cơng ty
Artexport giai đoạn 2005-2010................................................................................36
Biểu đồ 6: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng sơn mài của công ty Artexport giai
đoạn 2005-2010.......................................................................................................38
Biểu đồ 7: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ của công ty Artexport giai
đoạn 2005-2010.......................................................................................................39
Biểu đồ 8: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng thêu ren của công ty Artexport giai
đoạn 2005-2010.......................................................................................................41
Biểu đồ 9: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của công ty Artexport giai
đoạn 2005-2010.......................................................................................................43
Biểu đồ 10: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN khác của công ty Artexport
giai đoạn 2005-2010................................................................................................45
Biểu đồ 11: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN theo thị trường của công ty
XNK TCMN Artexport giai đoạn 2005- 2010.........................................................46
Biểu đồ 12: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN của Artexport sang Nhật
Bản giai đoạn 2005- 2010........................................................................................48
Biểu đồ 13: Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN của cơng ty Artexport sang
Tây- Bắc Âu giai đoạn 2005-2010...........................................................................51


SV: Ngun Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

LI MỞ ĐẦU
Đối với bất kì một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào khi kinh doanh cũng
cần phải có hai điều kiện cơ bản. Điều kiện đầu tiên của doanh nghiệp kinh doanh đã
là nguồn lực nội tại của doanh nghiệp, bao gồm: vốn, Lao động ,Cơ sở vật chất... và
điều kiện thứ 2 đã là thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Điều kiện thứ hai
này đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, đặc biệt trong cơ chế thị trường thì thị trường chính là nơi giải quyết 3
vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp đã là : Sản xuất cái gì ? Sản xuất cho ai? Sản
xuất như thế nào ? Do vậy giải quyết vấn đề về thị trường chính là giải quyết vấn đề
mấu chốt trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
Trong điều kiện cạnh tranh gắt như hiện nay thì việc chiếm lĩnh, mở rộng và
phát triển thị trường còn là một vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh. Đứng trước thực trạng đã với tư cách là một thực tập sinh của Công ty
xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ ARTEXPORT, em xin phép được đưa ra "
Một số
biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty
cổ phần xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Artexport"
.
Trong bài viết này em xin giới thiệu lí luận chung về phát triển thị trường
xuất khẩu và thực trạng thị trường xuất khẩu thủ công mỹ nghệ hiện nay của Công
ty Artexport và từ đã đưa ra giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu thủ công mỹ

nghệ của Công ty. Cụ thể cơ cấu bài viết gồm các phần như sau :
Phần I: Giới thiệu về cơ sở thực tập
Phần II: Chuyên đề thực tập
Chương I: Lý luận chung về thị trường và hoạt động phát triển thị trường
xuất khẩu của doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nền kinh tế thị trường mở.
Chương II: Giới thiệu về thực trạng thị trường và hoạt động phát triển thị
trường xuất khẩu của Công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Artexport.
Chương III: Đề ra phương hướng , biện pháp phát triển thị trường xuất
khẩu của Công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Artexport .
Trong bài viết này em mong muốn có thể kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý luận
( kiến thức trau dồi ) và thực tiễn ( quá trình thực tập ), qua đã em cũng hy vọng
đóng góp được một phần nhỏ vào giải quyết các vấn đề khó khăn của thị trường
xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của Công ty Artexport hiện nay .

SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

Do trình độ và điều kiện thực tế cịn hạn chế nên bài viết này khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót trong nội dung lý luận cũng như thực tiễn. Vì vậy em kính
mong sự giúp đỡ của các thầy cơ giáo và các cô chú trong Công ty để đề tài này
được hoàn thiện và giúp em bổ sung thêm được kiến thức chuyên môn và kiến thức
thực tế cho mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo, tiến sỹ Nguyễn
Minh Ngọc cùng tịan thể các cơ chú trong phịng Thêu ren, phịng tổ chức, phịng

tài chính kế hoạch và ở Cơng ty đã giúp em hoàn thành bài viết này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội , Tháng 5 năm 2011
Người thc hin

Nguyn Thu Hng

PHN I
SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quèc tÕ 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

GII THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.Sự ra đời và quá trình phát triển của Cơng ty Artexport Hà Nội.
Cơng ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hà Nội, tên giao dịch là
ARTEXPORT Hà Nội, được thành lập theo quyết định số 617/BNgT – TCCB ngày
23/12/1964 của Bộ Ngoại Thương, sau chuyển thành là Bộ Thương mại và nay là
Bộ Công thương. Được tách ra từ Tổng công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm
(TOCONTAP), Công ty xuất nhập khẩu thủ cơng mỹ nghệ Artexport đặt trụ sở
chính tại 31-33 Ngơ Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Cơ sở vật chất ban đầu của
Công ty rất thiếu thốn, cán bộ quản lý kiêm nghiệp vụ chỉ có 36 người làm việc ở
hai phịng mới hình thành là phịng mây tre đan và phịng mỹ nghệ, sơn mài. Cơng
ty hoạt động theo cơ chế hoạch toán kinh tế, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp
nhân, có tài khoản tiền Việt Nam và tài khoản tiền ngoại tệ tại Ngân hàng ngoại

thương Việt Nam và có con dấu riêng.
Cơng ty Artexport là một doanh nghiệp nhà nước có bề dày hoạt động trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ với thương hiệu có uy tín trên thị
trường trong và ngoài. Sau hơn 40 năm hoạt động, theo chủ trương cổ phần hố
doanh nghiệp nhà nước, Cơng ty Artexport Hà Nội đã chuyển sang hoạt động theo
mơ hình Cơng ty cổ phần theo quyết đinh số 1424/QĐ-BTM ngày 04/10/2008 của
Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương). Hiện nay, Cơng ty đã có trên
200 cán bộ cơng nhân viên, hơn 70% số nhân viên trong Công ty có trình độ đại hoc
và trên đại học. Hiện Cơng ty có ba chi nhánh tại ba thành phố lớn đó là:
- Chi nhánh Artexport tại Thành phố Hải Phịng: số 25, đường Đà Nẵng, TP
Hải Phòng.
- Chi nhánh Artexport tại Thành phố Hồ Chí Minh: 31-33 Trần Quốc Thảo,
Quận 3 TP Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Artexport tại Thành phố Đà Nẵng: số 74 Trưng Nữ Vương,
Thành phố Đà Nẵng.
Ngồi ra Cơng ty cũng có nhiều xưởng thêu, xưởng sản xuất hàng gỗ mỹ
nghệ chuyên cung cấp hàng thêu, hàng gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, các cửa hàng và các
khu kinh doanh như số 2 Phạm Sư Mạnh Hà Nội, Số 23 Láng Hạ Hà Nội, cửa hàng
37 Hàng Khay Hà Nội…
2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu hin nay.

SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc


2.1.Chc năng.
Những ngành nghề kinh doanh của Công ty cụ thể như sau:
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: Kinh doanh xuất nhập khẩu (trực tiếp và uỷ
thác) hàng thủ công mỹ nghệ và các mặt hàng khác Nhà nước không cấm.
- Sản xuất và gia công chế biến: Sản xuất và gia công chế biến các sản phẩm
gỗ mỹ nghệ, gốm sứ, thêu ren và các mặt hàng tổng hợp khác phục vụ cho tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.
- Kinh doanh dịch vụ:
+ Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng, nhà
+ Kinh doanh cho thuê kho bãi, nhà xưởng sản xuất
+ Một số dịch vụ khác.
- Kinh doanh khác: Công ty thực hiện sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu
và dịch vụ tổng hợp đa ngành mà Nhà nước cho phép kinh doanh. Cụ thể:
+ Kinh doanh trang thiết bị, dùng cụ y tế.
+ Kinh doanh nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư, máy móc, thiết bị thi công,
thiết bị phục vụ ngành điện.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị văn phịng, nội thất, hóa chất và
hàng tiêu dung.
+ Chế biến hàng nông lâm hải sản, khống sản, cơng nghệ phẩm, dệt may, da.
+ Đại lý tiêu thụ sản phẩm cho khách hàng trong nước và nước ngồi.
+ Tổ chức các hội chợ triển lóm trong và ngồi nước đối với nhóm hàng thủ
cơng mỹ nghệ.
2.2. Nhiệm vụ
Công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Artexport Hà Nội thực
hiện nhiệm vụ sau:
- Tổ chức sản xuất, chế biến, gia công, thu mua hàng thủ công mỹ nghệ xuất
khẩu và một số mặt hàng khác được phép của Bộ Công thương để phục vụ hoạt
động xuất khẩu.
- Nghiên cứu điều tra, tìm hiểu về thị trường trong và ngoài nước để xây
dựng kế hoạch xuất nhập khẩu hàng năm và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu của

ngành công nghiệp nhẹ cũng như tiêu dùng trong và ngồi nước.
- Thu thập thơng tin về thị trường, giá cả, mẫu mã, chủng loại mới để phổ
biến và hướng dẫn nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu cho các đơn vị trực thuộc.

SV: Ngun Thu H¬ng

Líp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

- Quản lý và tập trung quỹ ngoại tệ của Công ty để thanh tốn và sử dùng có
hiệu quả.
- Tn thủ theo đúng các chế độ chính sách về quản lý kinh tế, tài chính, xuất
nhập khẩu và các quy chế giao dịch đối ngoại của Bộ Công thương
- Thực hiện các cam kết trong hợp tác quốc tế thông qua hoạt động thương
mại. Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
2.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động.
2.3.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh.
Để thực hiện tốt chức năng chính của Công ty là sản xuất, gia công, chế biến
và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, Công ty tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh theo cơ cấu sau (được thể hiện ở sơ đồ 1):
CÔNG TY ARTEXPORT

CÁC XƯỞNG SX CỦA CÔNG TY

XƯỞNG THÊU


XƯỞNG GỖ

XƯỞNG GỐM

CÁC ĐƠN VỊ LIÊN KẾT SX

HỢP TÁC XÃ

CÁC TỔ S.XUẤTCÁC TỔ S.XUẤTCÁC TỔ S.XUẤT CÁC HỘ G.ĐÌNH

XƯỞNG S.XUẤT

CÁC TỔ S.XUẤT

(Nguồn: artexport.com.vn)
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức sản xuất
Hiện nay tại Cơng ty Artexport chỉ tập trung sản xuất ba nhóm mặt hàng
chính là hàng thêu, đồ gỗ và hàng gốm, ba nhóm mặt hàng này được tổ chức sản
xuất tại các xưởng của Cơng ty.
+ Xưởng thêu (trực thuộc phịng thêu ren): hiện được đặt tại làng Quất Động,
xã Quất Động, tỉnh Hà Tây, bao gồm xưởng trưởng, xưởng phó v trờn 40 cụng

SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tÕ 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá


GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

nhõn được chia làm 3 tổ: như tổ thêu, tổ giặt là, tổ đóng gói, thực hiện chức năng
thêu những hàng mẫu do phòng thêu thiết kế để trưng bầy và giới thiệu sản phẩm,
sản xuất những đơn đặt hàng mà Công ty đã ký kết, kiểm tra chất lượng và đóng gói
sản phẩm.
+ Xưởng gỗ (trực thuộc phịng sơn mài mỹ nghệ): hiện được đặt tại Đông
Mỹ - Hà Nội với khoảng 30 công nhân được chia thành các tổ sản xuất hàng sơn
mài và tổ sản xuất gỗ mỹ nghệ theo mẫu thiết kế của phòng mỹ nghệ và thực hiện
sản xuất những đơn đặt hàng mà Công ty đã ký kết.
+ Xưởng gốm: hiện được đặt tại Bát tràng – Hà Nội bao gồm 40 lao động với
chức năng chính là sản xuất các sản phẩm gốm theo những mẫu thiết kế của phòng
gốm và sản xuất những đơn hàng mà Công ty đã ký kết.
- Các làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ là cơ sở sản xuất được
Công ty giao gia công hoặc thu mua hàng để phục vụ cho hoạt động xuất khẩu hàng
thủ cơng mỹ nghệ của Cơng ty.
- Có khoảng trên 10 công ty vệ tinh là những đơn vị liên kết với Công ty
trong hoạt động sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ.
2.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Artexport Hà Nội được tổ
chức hoạt động theo Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ
Cơng ty được Đại hội cổ đơng nhất trí thơng qua.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (được thể hiện ở sơ đồ 2) của
Công ty hiện nay gồm:
- Đại hội cổ đông: gồm tất cả các cổ đông là những người có quyền biểu
quyết, và là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Quyết định những vấn đề
được quy định trong pháp luật và điều lệ Công ty, đặc biệt tất cả các cổ đông sẽ
thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty và ngân sách tài chính của
năm tiếp theo.
- Hội đồng quản trị: bao gồm 7 thành viên là cơ quan quản lý Cơng ty, có

tồn quyền nhân danh Cơng ty để giải quyết các vấn đề liên quan đến Mục đích,
quyền lợi của Cơng ty,ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ
đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát sự điều hành của Tổng giám đốc
và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Luật
pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết đại hội cổ
đông quy định.

SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

TNG GIÁM ĐỐC

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC I

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC II

PHỊNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

PHỊNG XUẤT KHẨU CĨI

PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH

PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU T.H.1


BAN XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU T.H.3

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU T.H.5

CHI NHÁNH HẢI PHÒNG

PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU T.H.9

CHI NHÁNH T.P. HCM

PHÒNG THÊU

PHÒNG GỐM

PHÒNG MỸ NGHỆ

(Nguồn: artexport.com.vn)
Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy quản lý cơng ty Artexport

SV: Ngun Thu H¬ng

Líp: Th¬ng m¹i quèc tÕ 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá


GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

- Ban kiểm soát: gồm ba thành viên là cơ quan trực thuộc Đại hội cổ đông, do
Đại hội cổ đông bầu ra. Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Cơng ty. Ban kiểm
sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
- Tổng giám đốc: là người điều hành và quyết định cao nhất về tất cả các vấn
đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và trịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Hai Phó Tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đốc và trịu trách
nhiệm trước Tổng giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết
những công việc đã được Tổng giám đốc uỷ quyền và phân cơng theo đúng chế độ
chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Cơng ty.
- Các phịng ban chức năng: Các phịng, ban chun mơn nghiệp vụ có chức
năng tham mưu và giúp việc cho Ban Tổng giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức
năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Tổng giám đốc. Cơng ty hiện có 9 phòng, 1
ban với trên 100 cán bộ, nhân viên, trong đã gần 90% có trình độ đại học và trên đại
học, 7% có trình độ trung và sơ cấp, số cịn lại là lao động phổ thơng. Chức năng
nhiệm vụ của các phòng ban quy định như sau:
+ Phòng Tài chính kế hoạch: có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dùng và
quản lý nguồn tài chính của Cơng ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức cơng
tác hạch tốn kế tốn theo đúng chế độ kế tốn thống kê và chế độ quản lý tài chính
của Nhà nước, định kỳ báo cáo Ban giám đốc các thông tin về việc thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tình hình thực hiện các hợp đồng kinh
tế lớn, lưu giữ hồ sơ chứng từ, sổ sách liên quan đến tài chính, kế tốn, kế hoạch.
+ Phịng Tổ chức-Hành chính: có chức năng xây dựng phương án kiện tồn bộ
máy tổ chức của Cơng ty, quản lý nhân sự, thực hiện cơng tác hành chính quản trị.
+ Ban Xúc tiến thương mại: có chức năng tổng hợp và trình Ban Tổng giám
đốc những giao dịch với khách hàng nước ngồi, nghiên cứu và tìm hiểu tồn bộ
các hội chợ về hàng thủ cơng mỹ nghệ trên thế giới và tham mưu cho lãnh đạo

Công ty những hội chợ Cơng ty nên tham gia.
+ Các phịng kinh doanh: Tuỳ theo khả năng của từng phòng, mỗi phịng đều
có chức năng kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng khai thác được.
+ Phòng thêu, phòng mỹ nghệ, phịng gốm: là ba bộ phận trong Cơng ty có
chức năng chính là tổ chức quản lý và giám sát q trình sản xuất tại các xưởng,
ngồi ra ba phịng trên còn thực hiện chức năng thiết kế mẫu sản phm, tip nhn

SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

nhng đơn đặt hàng về sản phẩm, tính tốn định mức nguyên vật liệu cho từng mẫu
sản phẩm và từng đơn hàng cụ thể, xác định giá bán của sản phẩm giúp các đơn vị
trong Công ty đàm phán với khách hàng nước ngồi và thu mua hàng hóa phục vụ
xuất khẩu. Mỗi phịng chun mơn lại có một xưởng sản xuất riêng.
3. Mơ hình SWOT của Artexport và chiến lược để phát triển thị trường xuất
khẩu cho công ty
3.1.Điểm mạnh
-Thị trường:
+Bạn hàng của cơng ty có mặt hầu khắp trên thế giới, có thể kể đến như Hoa
Kỳ, Nhật Bản, Nga...
- Có nguồn cung hàng hố dồi dào từ các làng nghề truyền thống trên khắp
cả nước, giúp chủ động về nguồn hàng cung ứng, đảm bảo đáp ứng kịp thời các đơn
đặt hàng của bạn hàng trên khắp thế giới.
- Có kinh nghiệm lâu năm trong việc tìm kiếm đối tác, tham gia các hội

chợ triển lóm để quảng bá sản phẩm
- Định vị được thương hiệu về hàng thủ công mỹ nghệ trên thị trường thế giới
- Hiện nay cơng ty đã có bạn hàng tại nhiều quốc gia trên thế giới, có cơ
hội tốt để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Đội ngũ nhân lực dày dặn kinh nghiệm, có kỹ năng tốt về nghiệp vụ xuất
nhập khẩu
- Hình thức xuất khẩu của Cơng ty chủ yếu là xuất khẩu ủy thác và xuất
khẩu trực tiếp. Đây là 2 hình thức xuất khẩu đem lại hiệu quả rất cao khi xuất khẩu
hàng hóa ra nước ngồi.
- Hàng hóa của Cơng ty có mẫu mã và kiểu dáng phù hợp với nhiều đối
tượng khách hàng, mang những nét đặc trưng của nền văn hóa phương Đơng, đây
là một điểm có sức hấp dẫn lớn đối với khách hàng nước ngoài.
3.2.Điểm yếu
- Đối với hoạt động tạo nguồn mua hàng: Đặc thù của ngành thủ công mỹ
nghệ của Việt Nam là việc thiếu lao động do tính thiếu ổn định. Lao động thiếu nên
phải đào tạo, tay nghề non ánh hưởng tới chất lượng sản phẩm của công ty.
- Doanh nghiệp cần khắc phục những điểm yếu của mình về: mẫu mã chất
lượng; ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào và nâng cao trình độ quản lý.

SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

3.3.C hội
- Mặt hàng thủ công mỹ nghệ ngày càng được ưa chuộng trên thế giới, và

vậy Cơng ty có khả năng mở rộng thị trường của mình trên khắp các quốc gia
- Hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam nói chung và của cơng ty
Artexport nói riêng có giá thành và chất lượng tốt, đặc biệt là các sản phẩm thêu
tay. Thời gian tới, các mặt hàng thêu tay của Việt cịn có thể tạo nên trào lưu thời
trang tại nhiều quốc gia trên thế giới
3.4. Thách thức
- Sự cạnh tranh gay gắt của các công ty trong nước cũng như nước ngoài là
một thách thức lớn đối với sự phát triển thị trường của công ty.
+Các doanh nghiệp trong nước như: Công ty XNK TCMN Barotex, công ty
may Thăng Long, Công ty XNK Cường Thịnh…
+Hàng gốm sứ của Trung Quốc, Ấn Độ
- Việc thiếu trầm trọng những mẫu thiết kế đáp ứng được nhu cầu thị trường
đang là vấn đề bức xúc trong ngành TCMN
- Hiện nay, Công ty cần chú ý hơn tới việc thiết kế mẫu mã sản phẩm để tạo
ra bản sắc riêng cho mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam và hiện giờ các sản
phẩm "made in Vietnam" vẫn bị nhầm lẫn với sản phẩm của các nước Châu Á khác,
khó gia tăng được giá trị xuất khẩu.
- Yêu cầu của các thị trường ngày càng khắt khe hơn với các hàng rào kỹ
thuật ngày một hồn thiện. Những địi hỏi như: sản phẩm phải thân thiện với môi
trường, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và các yêu cầu khác về trách nhiệm xã hội, đây
cũng là một thách thức lớn đối với cơng ty
- Tình hình kinh tế thế giới hiện nay có nhiều biến động xấu, làm cho người
tiêu dung có tâm lí thắt chặt chi tiêu. Đồng thời, do hàng thủ công mỹ nghệ không
phải là mặt hàng thiết yếu nên dễ bị cắt bá. Đây cũng là thách thức lớn đối với công
tác xuất khẩu của công ty
- Tình hình lạm phát kinh ở Việt Nam đang có những diễn biến bất lợi cho
hoạt động xuất khẩu của Công ty. Giá thành nguyên vật liệu đầu vào và chi phí sản
xuất tăng nhanh, do đã giá hàng hóa của công ty cũng phải tăng lên, làm giảm năng
lực cạnh tranh với hàng hóa của các nước khác.


SV: Ngun Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

II. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu thủ công mỹ
nghệ Artexport
Cùng với những thay đổi của nền kinh tế, tình hình xuất khẩu hàng thủ cơng
mỹ nghệ của Cơng ty cũng có nhiều thay đổi. Biến động về giá cả thị trường nói
chung và vấn đề tỷ giá nói riêng đã ánh hưởng khơng nhỏ tới kim ngạch xuất- nhập
khẩu thủ công mỹ nghệ của cơng ty. Với nền tảng sẵn có là một cơng ty hàng đầu về
xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghê, cơng ty đã rất nỗ lực khắc phục những khó khăn
chung của thị trường, đồng thời tăng cường củng cố các mối quan hệ với những bạn
hàng lâu năm, tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu, công ty Artexport đã đạt
được những thành tựu đáng kể. Dựa vào những phân tích về kim ngạch xuất nhập
khẩu hàng thủ công mỹ nghệ trong giai đoạn 2007- 2011 của công ty, chúng ta sẽ
thấy rõ được sự phát triển đã.
1.Kim ngạch XK
Định hướng chiến lược của Chính phủ đề ra đối với ngành hàng thủ công mỹ
nghệ là phấn đấu đến năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ phải
đạt 1,6 tỷ USD.
Trong giai đoạn hiện nay, để tiến tới đạt được Mục tiêu trên, Bộ Công
thương xác định các thị trường xuất khẩu Mục tiêu của ngành hàng thủ công mỹ
nghệ Việt Nam là Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản.
Nhìn chung, thị trường quốc tế của hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam đã thay
đổi nhiều trong vài thập kỷ gần đây. Trước đây, hàng thủ công mỹ nghệ truyền

thống của Việt Nam được xuất khẩu sang các nước thuộc Liên Xô cũ và Đông Âu,
các nước láng giềng như Lào, Campuchia và Thái Lan (năm 2006 xuất khẩu sang
50 nước và vùng lãnh thổ, năm 2007 là 90 nước và vùng lãnh thổ, năm 2008 là trên
100 nước và vùng lãnh thổ, năm 2009 là 133 nước và vùng lãnh thổ), thì hiện nay
các sản phẩm thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đang được bán ở hầu hết trên thị
trường thế giới.
Liên minh châu Âu (EU) đang là thị trường có tầm quan trọng nhất đối với
hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh XNK hàng thủ công mỹ
nghệ. Năm 2010, trong số 15 thị trường xuất khẩu chính của hàng thủ cơng mỹ nghệ
Việt Nam thì có tới 7 nước của EU, chiếm tỷ trọng 42%, tương đương khoảng 241
triệu USD và gấp 4 lần lượng xuất khẩu sang Nhật Bản hay Hoa Kỳ.
Trước đây, thị trường Nhật Bản được xếp thứ nhất trong số những thị trường
xuất khẩu Mục tiêu lớn, nhưng hiện nay vị trí dẫn đầu đang thuc v Phỏp v Hoa

SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quèc tÕ 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

K. Hoa Kỳ vẫn được xem là thị trường có sức tăng trưởng ấn tượng trong thời kỳ
2006- 2010 và thị trường này cũng vẫn còn nhiều tiềm năng tăng trưởng trong
tương lai.
Trong các nước Đơng Á thì thị trường Đài Loan, Hàn Quốc cũng là thị
trường tiềm năng. Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam vào 2 thị trường
này cũng tăng mạnh, kim ngạch xuất khẩu vào Đài Loan năm 2009 tương đương
với thị trường Pháp, Hoa Kỳ. Trung Đông hiện là khu vực thị trường giàu tiềm năng

nhưng Việt Nam vẫn chưa khai thác được để đẩy mạnh xuất khẩu.
Bảng 1: Trị giá xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam
Đơn vị: triệu USD
Năm
2007

2008

2009

Mặt hàng
Gốm sứ
Sơn mài, mỹ nghệ
Thêu

334,9
217,8
111,8

266,9
302,7
100,5

344,3
385,5
110,6

Mây, tre, cói, lá, thảm

246,7


184,2

199,6

2010
311,4
423,0
296,6

329,5
(Nguồn: Tổng cục thống kê)

100%
90%

27.1%

21.6%

80%
70%

11.8%

19.2%

12.3%
23.9%


35.4%

Mây, tre, cói,
lá, thảm

21.8%

Thêu

10.6%

60%
50%

24.2%

37.1%

40%

31.1%

30%
20%

Sơn mài, mỹ
nghệ
Gốm sứ

36.7%


31.2%

33.1%

2008

2009

10%

22.9%

0%
2007

2010

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Biểu đồ 1:Biểu đồ cơ cấu xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam
giai on 2007-2010

SV: Nguyễn Thu Hơng

Lớp: Thơng mại quốc tế 49


Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc


Da vào biểu đồ trên, cùng với những số liệu cụ thể trong bảng trên, ta có thể
thấy cơ cấu xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của nước ta giai đoạn 2007- 2010
tương đối ổn định và giá trị xuất khẩu có xu hướng tăng dần.
Tuy nhiên, cụ thể từng mặt hàng có sự thay đổi khác nhau. Trong khi giá trị
mặt hàng gốm sứ giảm từ 334,9 triệu USD năm 2007 xuống cịn 311,4 triệu USD
năm 2010 thì giá trị xuất khẩu 3 mặt hàng còn lại đều tăng đáng kể. Hàng sơn mài
mỹ nghệ tăng từ 217,8 triệu USD năm 2007 đến năm 2010 là 423 triệu USD. Hàng
thêu ren tăng từ 111,8 triệu USD năm 2007 lên 296,6 triệu USD năm 2010.
Như vậy, nhu cầu tiêu thụ hàng thủ công mỹ nghệ trên thế giới ngày càng
tăng. Có thể lý giải điều này đã là do ngày càng có nhiều người ưa chuộng sự tinh
tế, tính khác biệt và những nét văn hóa Việt Nam trên từng sản phẩm. Các doanh
nghiệp Việt Nam đã tận dùng được những lợi thế đã, và ngày càng thâm nhập sâu
vào thị trường thế giới, duy trì bạn hàng và mở rộng thị trường. Trong thời gian tới,
hàng thủ công mỹ nghệ sẽ có nhiều cơ hội cũng như thách thức khi thâm nhập và
mở rộng thị trường tiêu thụ trên thế giới, điều này cũng là động lực thúc đẩy các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu không ngừng cải tiến và tư duy để đưa ra những chiến
lược kinh doanh hợp lý.
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của cơng ty Artexport
giai đoạn 2005- 2010

(Đơn vị: Nghìn USD)
Tên hàng
Tổng trị giá
Sơn mài, mỹ nghệ
Cói, ngơ, dừa
Gốm sứ
Thêu ren
May mặc
Hàng khác


2005
10.566
302
1.008
1.607
2.386
3.109
2.154

2006
7.493
1441
1140
1396
1504
379
1633

2007
10.718
929
1.730
2.894
1.211
1.028
2.926

2008
12.096

624
957
4203
1.347
795
4170

2009
10.404
1966
812
3815
1584
965
1262

2010
11.254
1915
1071
3772
2154
502
1840

(Nguồn : Báo cáo xuất khẩu hàng năm của Cơng Ty XNK TCMN Artexport)

SV: Ngun Thu H¬ng

Líp: Th¬ng m¹i quèc tÕ 49



Chuyên đề thực tập cuối khoá

GVHD: TS. Nguyễn Minh Ngọc

(Ngun: Báo cáo xuất khẩu hàng năm của Công Ty XNK TCMN Artexport)
Biểu đồ 2: Biểu đồ cơ cấu xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của công ty XNK
TCMN Artexport giai đoạn 2005-2010
Dựa vào bảng số liệu trên, có thể thấy tổng giá trị xuất khẩu hàng thủ công
mỹ nghệ của cơng ty ngày càng có xu hướng tăng lên, tăng từ 10566000USD năm
2005 lên 11254000USD năm 2010, và dự báo con số này sẽ tiếp tục tăng đến năm
2012.Giai đoạn này, cơ cấu các mặt hàng có sự biến động rất lớn. Mặc dù vậy, Nhìn
chung trong giai đoạn 2005-2010, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng của công ty có
xu hướng tăng lên đáng kể. Điều này phản ánh cơng ty đã có hướng đi đúng trong
việc phát triển các sản phẩm xuất khẩu.
Quan sát biểu đồ cơ cấu xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty
Artexport, ngoài những mặt hàng kể trên, các mặt hàng khác có sự biến động lớn
nhất, đặc biệt là giai đoạn 2008- 2010.Bên cạnh đã có thể kể đến sự tăng vọt của
mặt hàng gốm sứ giai đoạn 2006- 2008, năm 2008 tăng 3 lần so với năm 2006.
Nguyên nhân của sự biến động là do cạnh tranh về mặt hàng gốm sứ trên thị trường
ngày càng trở nên gay gắt hơn, với sự tham gia của nhiều nước như Nhật Bản,
Trung Quốc…Trước tình hình này, Cơng ty đã có nhiều biện pháp để tạo lợi thế
cạnh tranh, cũng như chiếm lĩnh thị trường, và đến năm 2009 giá trị xuất khẩu gốm
sứ của công ty đạt 3815000USD và năm 2010 là 3772000USD. Hàng sơn mài mỹ

SV: Ngun Thu H¬ng

Líp: Th¬ng m¹i quèc tÕ 49




×