Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giáo trình thiết kế sơmi, quần âu, chân vay đầm liền thân, veston, áo dài tập 2 CN Cao Bích Thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.38 MB, 115 trang )

BỘ LAO ĐỘNG THUONG BINH XÃ HỘI
CN. CAO BÍCH THUỲ (Chủ biên) - CN. LÊ HẢI

THIẾT KẾ SữMI, QUẦN ÂU, CHÂN
ĐẦM LIÊN THÂN, VEST0N,
Á0
TẬP 2

li

NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG XÃ HỘI

=

GIAOMRINH


CN. CAO BÍCH THUỶ (Chủ biên) - CN. LÊ HẢI

_ GIÁO TRÌNH

THIET KE SOMI, QUAN AU, CHAN VAY
BAM LIEN THAN, VESTON, AO DAI
TAP 2
. CAC KIEU CHAN VAY, DAM LIEN THAN CAN BAN VA THO! TRANG
II. CÁC KIỂU VESTON CĂN BẢN VÀ THỜI TRANG
Ill. CÁC KIỂU ÁO DÀI
-

-


xv

°

`

`

NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG XÃ HỘI - 2008


LOI NOI DAU
Xét về mặt lịch sử thì trang phục đã tên tại hàng ngàn năm nay.
Trang phục thể hiện rõ nét đặc trưng của từng thời kỳ, từng thời đại...
Nghĩa là trang phục ẩn chứa trong mình một ý nghĩa triết học sâu xa
nào đó.

O xa hội hiện đại như ngày nay thời trang, đặc biệt là thời trang nữ

biến đổi đến chóng mặt. Nhưng cho dù biến đổi chúng theo hướng nào,
thì nó vẫn phải dựa trên một nền cơ bản, đó là kỹ thuật cất may và
thiết kế thời trang.

Cái mới của Bộ Giáo trình này khơng phải là sự cải biên, hoặc tính

đột phá về thời trang. Mà nó dựa trên nền tảng cơ bản vốn có của

ngành khoa học cắt may trên thế giới kết hợp với truyền thống của gia
đình đã hơn nữa thế kỉ làm nghề may mặc. Nên các chỉ tiết, các công


thức, các đường nét... đều được mài giũa thận trọng để đưa đến một cái
chung nhất cho mọi người sử dụng.
Bộ sách này giúp các bạn gái tự làm

đẹp cho mình

qua văn hóa

mặc, bạn có thể hỏi tại sao? Rồi bạn lại có thể tự mình trả lời sau khi

đọc bộ sách này, rằng: “Fa hồn tồn có thể điều chỉnh các số đo phù

hợp với cơ thể mình”. Béo, lùn ư? Bằng trang phục đã điều chỉnh, mọi
người sẽ thấy như cao hơn, gọn hơn. Cao ư? Cũng nhờ thời trang bạn sẽ
cảm thấy mình bớt cao đi. Điều đó tạo cho bạn tu tin hơn khi tới tiệm

may. Vì bạn đã có kiến thức về điều chỉnh hợp lý mà bộ giáo trình này

đã cung cấp cho bạn.

Bộ giáo trình gồm hai phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về phương pháp may do; Khái niệm về
phương pháp may đo, thiết kế mẫu và thực hiện các sản phẩm về áo
sơ-mi và quần âu.
Phần 9: Giới thiệu khái niệm, phương pháp may đo, thiết kế mẫu

và thực hiện các sản phẩm về váy, áo veston và các kiểu áo dài.
Với một sinh viên về thiết kế thời trang, Bộ giáo trình này giúp bạn
3



rất nhiều trong việc tiếp cận thực tế, như: tạo dáng, tạo nét truyền
thống trên trang phục châu Âu... tất nhiên sự kết hợp này rất cần đến
trì thức và sự tạo dáng của bạn.
Cha tôi Nhà giáo - Nghệ nhân Cao Hữu Nghị, năm 1953 ông đã
nhận "Diplome de Coude Paris" Viện thời trang Paris. Ông đã đưa về
cả một kho tàng thời trang của xứ sở được coi là phồn hoa về bậc nhất

thế giới lúc bấy giờ. Ông đã tận tâm mài giũa các công thức, đường nét
sao cho phù hợp với người Việt Nam. Một phần công lao ấy đã được thể

hiện ở cuốn sách kỹ thuật cắt may và thiết kế thời trang này.

Tuy chúng tơi đã rất cố gắng thận trọng trong trình bày bộ sách

này, nhưng do hạn chế nhiều mặt, đặc biệt là nhu cầu của xã hội về

thời trang hiện nay, bộ sách này sẽ còn những khiếm khuyết. Rất mong
nhận được sự đóng góp của bạn đọc!

Xin tran trọng cảm ơn!

CN.GVGTQ. CAO BÍCH THỦY


THIET KE MAU VA THUC HIEN SAN PHAM
(Hâp theo...)

Cac kiéu chan vay can ban - thol trang
KVL CHAN VAY BO (JUYD), XE CANH KHOA 8UON


|. BAC DIEM HINH DANG

Chân váy gốm hai mảnh có chiết ly eo được thiết kế dáng ôm, dài

ngang đầu gối.


II. PHƯƠNG PHÁP DO
1. Dài váy: Đo từ ngang eo xuống gối (dài - ngắn tùy ý thích)
2. Hạ mơng: Đo từ eo xuống mông lớn nhất, từ 16cm - 18em tùy

thuộc chiều cao của khách hàng.

3. Vòng: Đo vừa sát chỗ lớn nhất của mơng.
4. Vịng eo: Đo vừa sát quanh eo
* Số đo mẫu: DV 60 - HM 18 - VM 88 - VE 68

ai

Vei4 + 2

A1

a

Vei4+2

a2


bi

V4 + {

bh

A2

Bt

Vmi/4 \+{4)

Vm - 2(3)

cf

=B

Vm - 2(3)


Than sau

A

Ct

C
Thân trước



Ill. CACH TINH VAI
- Khé vai 1,5m bang 1 chiéu dai vay + 10cm.

- Khổ vải 1,2m bằng 1 chiều dài váy + 20em (đối với khách hàng có

vịng mơng 88em trở xuống).

- Đối với khách hàng có vịng 90cm trở lên thiết kế số đo bằng 2 đài
vay + 5cm.

IV. THIET KE VA DUNG HÌNH
1. THÂN TRƯỚC
Gấp

đơi vải,

hai

mặt

phải

Vel4+2

A1

áp vào

nhau.


A

A2

AC dài váy là sống liền = Sđ + 2cm
(gấu), nếu cạp liền thì cộng (ðcm).
AB ha méng = 15cm - 18cm.

B1

Vm/4 \+{1)

BB ; rộng mông =T +0)

AA, rong eo = +2cm (3)
CCI rộng chân vay = RM - 2cm (3).

- Vạch hơi cong A, xuống B, và B,
xuống €¡.

- Giảm cạp A xuống A; bằng 2em.
- Vạch hơi cong A, xuống A¿.
* Kẻ vẽ chiết ly:

- ==

có điểm chiết N, chiểu dài

chiết = 9, vạch chiết to 2cm.


* Đường cắt:
- Phần cạp chừa đường may 0.6cm.
~ Đường sườn váy chừa đường may L.ðcm

Vm - 2(3)

C4

Thần tr
.

C


2. THAN SAU

ạt: — Ve4+2

- Sang phấn các đường kể ngang A-B-C.

- Điểm ae dài váy phải là sống liền,
x

E

- aa, rong eo =a

¬




+ 2cm.

- bb, réng mơng =

M

+ lem

Vmi4 + 1

b1

|

- ec, rong chan vay = RM - 2em.
Vach hoi cong a, xuống bị và b; xuống c,
* Kẻ, vẽ chiết ly:

: at có điểm chiết người, chiểu dai
chiết 9cm, cạnh chiết to 2cm.

* Đường

g cắt:

Tương tự như thân trước.

8. LOT CAP (than trước và thân sau).

- Dài cạp =

c

;

vm - 2(3}

+ 2cm,

~ Rộng cạp = 2em đến 3cm

- Đường cắt cạp để chừa đều ra hai bên lcm.
V. QUI TRINH MAY
1, Sang phan chiét.
2. May chiét eo.
3. Rap đường hông: Một bên ráp suốt một bên để chừa lại 15em dé

gắn khóa.

4. Gin khóa bên đường hơng (khóa giọt lệ): Rẽ đường may ở hông
váy sang hai bên (một bên sát đường phấn vẽ một bên loe khỏi đường

phấn độ 3 ly). Đặt khóa vào may dính.

l


KV2. CHAN VAY CHU A


i. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG
- Chân váy có hai mảnh, có chiết eo, nẹp lưng với khóa cạnh.

- Chân váy được thiết kế dáng ơm hơng, xòe hơi rộng dần đến
gấu váy.

II. PHƯƠNG PHÁP ĐO
Tương tự như KV1

Il]. CÁCH TÍNH VẢI

Tương tự như KV 4


at

b1

22

A

Vel4+2

LAD

B

Vm⁄4 +(1)


B1

b

Vmi/4 + 1

L

A1

a

Vel4+2

Vm+ 3(4)

Vm + 3(4 )

c1



C1

C
Thân trước

Thân sau

IV. CÁCH GẤP VẢI

- Gấp đôi vải theo chiều dọc, hai mặt phải áp vào nhau.

- Điểm AC dài váy phải là sống liền.
- Đo chiều ngang gấp vải =
ˆ

a

+

+ 2cm + 3 đến 4cm độ xòe của váy.
*

M

- Thân sau chiều ngang của vải ==

10

~“

^

`

>

Z

+ 8cm + 3 đễn 4cm độ xòe của váy.



IV. THIẾT KẾ VA DUNG HINH

A1

Vei4+2

1. THAN TRUGC
- AC dai vay.
- AB ha mong =

16cm.

- BB; rộng mông

4.

- AA, rộng eo = + 2cm, Á xuống A; = 2cm.
- CC, réng chan vay = RM + 2 đến 3em.

- Vach hoi cong A, xuéng B, và nối B,
xuéng C,.
* Ké, vé chiết ly:

:Ane có điểm chiết N, chiều dài chiết = 9,
vạch chiết to 2em.

€1


* Đường cắt:

al

- Phần cạp chừa đường may 0.6cm.

Vei4 + 2

- Đường sườn váy chừa đường may 1.5cem

2. THÂN SAU
- Sang phấn các đường kẻ ngang A-B-C.

bt

Vm/4 + 1

- Điểm ac dài váy phải là sống liền.
i

E

- aa, rong eo “at 2cm.
- bb, réng méng

My

lem.

- cc¡ rộng chân váy = RM - 2cm.


- Vạch
xuống œ.

hơi cong

a, xuống

b, và b,
Vmr 3(4)
c1


* Kẻ, vẽ chiết ly:
- = 06 diém chiét n, chiéu dai chiét 9em, canh chiét to 2em.

* Đường cắt:
Tương tự như thân trước.

3. LÓT CẠP (thân trước và thân sau).
- Dài cạp =s + 2cm.

- Rộng cạp = 2em đến 3em

- Đường cắt cạp để chita déu ra hai bên 1em.
V. QUI TRÌNH MAY
1, Sang phấn chiết.
2. May chiết eo.
3. Rap đường hông: Một bên ráp suốt một bên để chừa lại 15cm để


gắn khóa.
4. Gắn khóa bên đường hơng (khóa giọt lệ): Rẽ đường may ở hơng

váy sang hai bên (một bên sát đường phấn vẽ một bên loe khỏi đường

phấn độ 3 ly). Đặt khóa vào may đính.

12


KV3. CHAN VAY BO XED LY, CAD ROM, KHOA CANH

I. ĐẶC ĐIỂM HINH DANG
- Chân váy gồm 3 mảnh, nẹp lưng rời, khóa cạnh,
- Chân váy được thiết kế ơm xuống gối thì xịe rộng tạo độ loe của váy.
- Thân trước của chiếc váy được thiết kế làm hai mảnh
dưới, chân váy được bổ xếp ly.

trên và

II. PHƯƠNG PHÁP ĐO
Tương tự KV1

Ill. CACH TINH VAI
Tương tự KV1
13


Nel +2


3

A1

Vel4+2

A
A2

B1

Vmi4 - 0.5

B

Vmí4 - 1(2)
C1

Thân trước

16

Than sau

io

Bản rời chân váy
Rộng gối + †0 +15

14



IV. THIET KE VA DUNG HÌNH

AY

Vel4+2

A
A2

1. THAN TRUGC
Gấp đơi vải, hai mặt vải áp vào nhau.
AC dai vay phải là sống liền (chưa có

chân váy).

Vm/4 - 0.5

BỊ

B

AB hạ mơng = 12em- 15em.
BB, rộng mông
AA, rộng eo

=

- 0.Bem,


= + 2cm(qy).

CC, đường chắp chân váy = 20cm - 22cm.

Vmi4 - 1(2)

- Vạch hơi cong A; xuống B, và C,.
- Giảm

cạp

từ A

xuống

A;

bằng

1.5em - 2cm.

+

€1

|

- Vạch hơi cong A; xuống A¿.
al


* Kẻ, vẽ chiết ly:

- _

6
Vel4 + 2

a

có điểm chiết N, chiều dài

chiết = 9cm, vạch chiết to 2em.

* Đường cắt:
- Phần cạp chừa đường may 0.6cm.
- Đường sườn váy chừa đường may
1.B5em.

2. THÂN SAU
- Sang dấu các đường kể ngang A, B,
C ta có các điểm a, b, e tương ứng.
- Từ cắt lấy xuống d sao cho cả = 15cm.
- aa, rong eo a

2cm (ly).

16



- bb, rộng mông =M.
- cc¡ rộng đường chắp chân váy -u - 2em = 20cm dén 22cm.

- đd; rộng chân vay -_ + 2cm đến 4cm = 24cm đến 26cm.
Vạch hơi cong từ a1 xuống b,, c¡ và d,.
* Kẻ vẽ chiết ly:
- =

có điểm chiết n chiều dài chiết = 9em, vạch chiết to 2cm

* Đường cắt tương tự như thân trước

* Cáo chỉ tiết phụ
- Cạp, lót, bản rời chân váy:
+ Bản rời chân váy:
Dài bản dời chân váy = dd, + 10cm dén 15cm.
Rong của bản rời chân vay: 12cm.
+ Lót cap:
Dài cạp

=

+ 5cm (bổ từ ly)

* Đường cắt: (Tương tự KV1).
Riêng bản rời trên váy để chừa 1cm.

V. GUI TRÌNH MAY
1. Sang phấn chiết.
2. May chiết eo.

3. May đường chân váy.

4. Ráp đường hông: Một bên ráp suốt một bên để chừa lại 15cm để
gắn khóa.
5. Gắn khóa bên đường hơng (khóa giọt lệ): Rẽ đường may ở hông
váy sang hai bên (một bên sát đường phấn vẽ một bên loe khỏi đường
phấn độ 3 ly). Đặt khóa vào may đính.
16


KV4. CHAN VAY DUOI CA, CAP ROI, KHOA CANH

|. BAC DIEM, HINH DANG
Chân váy gồm có hai mảnh, nẹp lưng rời khóa cạnh, chân váy được
thiết kế dáng ơm từ trên xuống, đến đầu gốt thì xịe rộng hơn.

II. PHƯƠNG PHÁP DO
- Dài váy: đo từ ngang eo xuống qua gối (dài - ngắn tùy ý thích
của khách).

- Hạ mơng: đo từ eo xuống từ 14 - 15em tùy theo chiều cao của khách.

- Hạ gối: đo từ eo xuống gối thường từ 4ð - 47cm.
- Vòng eo: đo vừa sát quanh eo.

- Vịng mơng: đo vừa sát chỗ lớn nhất của mông.
* Số đo mẫu: DV64 - HM14 ~ DG47 - VE68 - VM88
17



a1

Vel4+2

a

Vm/4 +1

:

A1

Ve/4+2

b

B

C

C

D

d
Than sau

1. THÂN TRƯỚC

Thân trước


IV. THIẾT KẾ VÀ DỰNG HÌNH

- Gấp đơi vải theo chiều dọc, hai mặt phải úp vào nhau.

- Dài váy AD phải là sống liền.

- Đo chiều ngang gấp vải __ + 2cm- 3em
- AB hạ mông = 14cm

- AC hạ gối = 47cm
18

A

A2


- AA, réng eo =.+ em
- BB, rộng mông
- CC, 4.

`

2cm

-DD, ` (+ 1em)
- Vạch hơi cong A, xuống B, và C, xuống D,

- Giảm cạp từ A xuống A2 bằng 1.5cm - 2cm A.

- Vach hdi cong A, xuống 2.
* Ké, vé chiét ly: Tugng tu KV1.

* Đường cắt:
- Phần cạp để chữa đường may 0,6em
- Đường sườn váy để chừa đường may 1,Bem

9. THÂN SAU

Vel4 + 2

- Gấp đôi vải theo
mặt phải áp vào nhau,

chiểu

dọc,

hai

- Đường ad là sống liền.
- Đo chiều ngang gấp vải
ut

Vm/4 +1

b1

đem - 4em.


- Bang dấu các đường kể ngang A,
B, C ta có các điểm a, b, c tương ứng.
- aa; rộng mông eo -# 2cm (ly).

Vm⁄4 - 1(2)

- bb, rộng mông =2M+1em
4

^

á

Becca.

M

- co, réng dudng chap chan vay =pviem
- đả; rộng chân váy =

+8em

Vmt 2

d1

18


Vạch hơi cong từ a; xuống bạ, e, và d,.

- a vao a’ = 1cm, vạch thoải a' xuống b.
* Kẻ vẽ chiết ly:

- =

06 điểm chiết n chiều dài chiết = 9cm, vạch chiết to 2cm.

* Đường cắt tương tự như thân trước.
* Các chỉ tiết phụ: cạp, lót (tương tự KV3)

V. QUY TRÌNH MAY
1. Sang phấn các chiết eo.
2. May chiết eo.
3. Ráp đường hông: Một bên ráp suốt một bên để chita lai 15cm dé

gắn khoá.

4. May, tra cạp.

5. Gan khố bên đường hơng (khố giọt lệ): Rẽ đường may ở hông

váy sang hai bên (một bên sát đường phấn vẽ một bên loe khỏi đường
phấn độ 3 ly). Đặt khố vào máy đính.

20


„9

KV5. DAM LIEN THAN, CO TIM SAT NACH

a

r

,

21


a_

a1

b=

c†

e1

ht

Vn/4 -1

Vel4

Vm/4 -0.5

Cc

©


E1

DỊ

E1

Vm/4 -0.5

Thân

sau

At

A

aye

d

a]

B

Vn/4

Vel4 +1

Vm/4 -0.5


. AS

C

:

D

E

Vm/4 -0.5

h

22

A2

bo

:

d

a |

H1

H

Thân trước


1. ĐẶC ĐIỂM HINH DANG
~ Váy liền thân gồm có hai mảnh, cổ tim, sát nách.

- Sử dụng chất vải co giãn vì vậy khơng cần chiết eo.

- Chân váy dáng thẳng.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐO
- Dai váy: Đo từ chân cổ xuống gối (tùy theo ý thích của khách hàng).

- Vai áo: Vòng ngực đo vừa sát chỗ lớn nhất.

~ Dài eo: Đo từ ngang cổ xuống chân eo.
- Vòng mông: Đo vừa sát chỗ lớn nhất.
* Số do mau: DV 92 - V 37 - VN 84

- DE 36

- VE 68 - M88.

Il. CACH TINH VAI
- Khé vai 1,5m bang 1 chiéu dai vay + 10cm.
- Khổ vải 1,2m bằng 1 chiều dài váy + 20em (đối với khách hàng có
vịng mơng 88cm trở xuống)
- Đối với khách hàng có vịng 90cm trở lên thiết kế số đo bằng 2 dài
vay + 5cm.

.


IV. THIET KE VA DUNG HINH
1, THÂN TRƯỚC
- Gấp đôi vải theo chiều đọc, hai mặt phải áp vào nhau.
- Dài váy AH + 2em gấu.
- Đo chiều ngang gấp vải

Ml + 2cm

- AB xuôi vai = 3,5cm.

- AC ha nach __

3cm đến 4cm.

- AD dài eo.
23


4

- AA, rộng cổ = 6.5cm,

5

- DE ha méng = 17em.
Al

A


- BB, rộng vai =:

- CX réng dé ~Š-3em..
N
- CC, réng nguc =

Vni4

C1

AS
c

- DD, réng eo == +10m.

M

- EE, rộng mông = 70.5em

DI

Vel4 +1

D

- HH, réng chan vay ~*t-0.5em
- Nối A, xuống B,, B, xuống X

E4


Vm4 -0.5



- Vach hdi cong C, xuéng D,, D,
xuống E,, E, xudng H,.
- Chia cổ: Từ A; ra Á; = 4em, đặt
thước từ A; xuống A; = 21 cm.
- Vach cong A, xuéng Aj.
~ Vach cong B, xudng C,.
- Vạch hơi cong A, xuống 2.
* Đường cắt:

- Cổ áo và nách áo cắt sát phấn.
~ Vai chừa đường may

lem, đường

sườn áo váy chừa đường may 1.5cm.

- Đường sườn váy để chừa đường

H1

Vini4 -0.5
Thân trước

may 1,5cm.

2. THÂN SAU

- Gấp đôi vải theo chiều đọc, hai mặt phải áp vào nhau

- Do chiều ngang gấp vải _ + 2em.
24

4H


~ Sang dấu các đường ké ngang C,

D, E, H từ điểm A của thân trước đâng
a

a2
2
8
_
lên điểm
a cua thân
sau = lem.
- ab xi vai = 3.5em.

b1

b2

a2

a1


®
b

- aa, rộng cổ = 6.5em.

- bb; rộng vai =

c1 ¿4

Ymw4+1

c

- ex rộng đô =~ -0.5em.

- cc, rộng ngực -* tem

dị)

_Ye4

d

Vivid -0.5

°

- dd, réng eo -=

- ee, réng méng = -0.5em.




- hh, rộng chân váy = Mt ~0.bem,

- Nối a; xuống b,, b, xuống x.
- Vạch hơi cong c¡ xuống
xuống e,, e, xudng hy.

dị,

d,

- Chia cổ từ a, ra a, + 4em.
- Từ a xuống i = 3,5cm.
- Vạch cong a; xuống ỉ.
- Vạch cong b; xuống cụ.

h1

Vmi4 -0.5

* Đường cắt:

(Tương tự như thân trước)

Thân sau

V. QUY TRÌNH MAY
1. May viền cổ và nách áo (viền bọc mép hoặc gấp mép).


2. Ráp đường cầu vai.
ở. Ráp đường sườn thân váy.
4. Lên gấu váy.

25


×