Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Mot so kien nghi nham hoan thien cong tac ke toan 96785

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.67 KB, 62 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ......................

Lời mở đầu
1. Sự cần thiết của kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ:
Trong những thập niên vừa qua nền kinh tế có sự thay đổi mạnh mẽ. Cùng với
sự thay đổi Êy, nỊn kinh tÕ ViƯt Nam cịng ®· chun ®ỉi tõ c¬ chÕ tËp trung bao
cÊp sang nỊn kinh tÕ thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc. Qua hơn 20 năm đổi
mới nền kinh tế nớc ta đà có sự thay đổi kỳ diệu với những kết quả ®¸ng kĨ, hiƯn
nay ViƯt Nam ®· ra nhËp tỉ chøc Thơng mại thế giới WTO. Thực tế đà đặt ra
cho nền kinh tế Việt Nam những cơ hội và thử thách mới, do vậy yêu cầu cấp
bách với nền kinh tế nớc nhà là phải đổi mới hệ thống quản lý trong đó công tác
kế toán đợc đặt lên hàng đầu.
Nền kinh tế thị trờng với sức cạnh tranh mạnh mẽ đà đặt ra cho các doanh
nghiệp một vấn đề lớn là: Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải lựa
chọn chiến lợc tối u, lựa chọn các yếu tố đầu vào và tính toán sao cho hợp lý để
chi phí bỏ ra ít nhất mà hiệu quả kinh tế đem lại là cao nhất. Đối với các doanh
nghiệp sản xuất hiện đại với đội ngũ lao động có tay nghề cao thì vấn đề mà các
doanh nghiệp quan tâm đến chính là chi phí nguyên vật liệu.
Xuất phá từ tầm quan trọng của nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong doanh
nghiệp sản xuất. Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp Luyện Kim Màu I em đÃ
chon đề tài Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho báo cáo của mình.
2.Phạm vi, mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế toán NVL, CCDC tại Xí nghiệp Luyện Kim Mỗu I, đi
sâu tìm hiểu công tác kế toán này nhằm vận dụng những kiến thức đà học vào
thực tiễn.
3.Phơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp thu thập thông tin
- Phơng pháp hạch toán kế toán
- Phơng pháp phân tích đánh giá


- Phơng pháp tổng hợp
4. Kết cấu của báo cáo:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo đợc chia làm 3 chơng:
Chơng 1: Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp
Luyện Kim Màu I.
Chơng 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ
dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật
liệu, Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp Lun Kim Mµu I

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

Chơng I
Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ Công cụ dụng cụ
tại xí nghiệp Luyện Kim Màu I
I. Khái quát chung về Xí nghiệp Luyện Kim Màu I Thái Nguyên
1. Quá trình hình thành và phát triĨn cđa XÝ nghiƯp Lun Kim Mµu I
1.1. Sù ra ®êi cđa XÝ nghiƯp Lun Kim Mµu I
- XÝ nghiƯp Luyện Kim Màu I là công ty trách nhiệm hu hạn đợc thành lập theo
QĐ số 697/QĐ-HĐQT, cơ quan ra quyết định là tổng công ty khoáng
sản Công cụ dơng cơ TKV
- XÝ nghiƯp Lun Kim Mµu I thµnh lập ngày: 10/12/2007 và bắt đầu đi vào hoạt
động ngày 01/01/2008.
- Giám đốc xí nghiệp : Trần Văn Băng
- Tên giao dịch :

- Tổng số công nhân viên : 292 ngêi. Trong ®ã:
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

+ Công nhân trực tiếp sản xuất : 246 ngời
+ Công nhân gián tiếp sản xuất : 46 ngời.
- Trụ sở chÝnh : Tỉ 6 – C«ng cơ dơng cơ Phêng Phú Xá - Thành phố Thái Nguyên
- Điện thoại : (0280) 847229 – C«ng cơ dơng cơ 847232
- Fax : 0280 847097
- M· sè thuÕ : 46001 0000 3 – Công cụ dụng cụ 015
- Tài khoản tại kho bạc : 10202 0000 583271 tại Ngân hàng công thơng Lu Xá
Thái Nguyên.
1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Luyên
Kim Màu I
Xí nghiệp Luyện Kim Màu I là chi nhánh của công ty TNHH Nhà nớc một
thành viên, công ty TNHH Nhà nớc một thành viên đợc thành lập từ năm 1976
có tên là Nhà máy Màu.
* Từ năm 1980 Công cụ dụng cụ 1987 Nhà máy Màu đổi tên thành các đơn vị trực thuộc xí
nghiệp liên hợp Luyện Kim Màu
* Từ năm 1987 Công cụ dụng cụ 1993 Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp Luyện Kim Màu
* Từ năm 1994 Công cụ dụng cụ 2007 Xí nghiệp có tên là các đơn vị trực thuộc Công ty
TNHH nhà nớc một thành viên Kim Loại Màu Thái Nguyên
* Từ ngày 01/01/2008 một số phân xởng trực thuộc Công ty TNHH nhà nớc
một thành viên Kim Loại Màu Thái Nguyên đợc tách ra thành lập lên Xí nghiệp
Luyện Kim Màu I
- Tên chính thức : Chi nhánh công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Kim

Loại Màu Thái Nguyên Công cụ dụng cụ Xí Nghiệp Luyện Kim Màu I
- Tên giao dịch : Xí nghiệp Luyện Kim Màu I
- Đơn vị quản lý : Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Luyện
Kim Màu I
2.1.Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính là:
Khảo sát, thăm dò, chế biến, kinh doanh các loại khoáng sản. Trung đại tu ô
tô, thiết bị máy móc, gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn ngành khai khoáng
luyện kim, nhập Công cụ dụng cụ xuất khẩu sản phẩm và vật t kỹ thuật.
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
Nh chúng ta đà biết, mỗi một sản phẩm hay một loại sản phẩm nào đó đều
phải có một quy trình công nghệ chế biến riêng và nó chi phối đến đặc điểm sản
xuất của doanh nghiÖp.

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

Do vậy, đặc điểm quy trình sản xuất các sản phẩm khác nhau và xí nghiệp lại
có nhiều sản phẩm nên hình thức sản xuất mang đặc tính của sản xuất công
nghiệp đó là sản xuất chuyên môn hoá từng xí nghiệp và trong từng xí nghiệp lại
chuyên môn hóa từng công đoạn. Tất cả các công đoạn đều có sự phối hợp nhịp
nhàng với nhau.
* Ưu điểm:
Có thể dễ dàng trong việc nâng cấp trang thiết bị và tự động hoá các quy trình
sản xuất, dễ kiểm tra các công đoạn sản xuất từ đó có thể kiểm tra đợc chất lợng
sản phẩm trong suôt quá trình.

* Nhợc điểm:
Do việc sản xuất theo bộ phận cho nên có thể do sự chậm trễ của một bộ phận
nào đó sẽ làm hạn chế tiến trình làm việc của những giai đoạn tiếp sau.
* Xí nghiệp Luyện Kim Màu I là đơn vị sản xuất kinh doanh với ngành nghề
đăng ký kinh doanh chđ u lµ:
- ChÕ biÕn, tun lun, tinh lun và mua bán thiếc, chì, kẽm, đồng,
ăngtimon, Vônfram, vàng, bạc, crôm.
- Sửa chữa ôtô và thiết bị khai thác mỏ.
- Thiết kế, chế tạo và lắp đặt palăng điện cần trục có sức nâng 5 tấn, tời bằng
động cơ điện, động cơ nổ với sức kéo 10 tấn.
- Thi công và sửa chữa đờng điện, trạm biến áp từ 10KV trở xuống.
- Thi công công trình dân dụng, công nghiệp ( nhà xỏng, kho, công trình kỹ
thuật phụ trợ ).
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
Do đặc điểm riêng biệt của ngành nên việc khai thác chế biênsanr phẩm đợc
chia thành nhiều công đoạn khác nhau cho từng phân xởng phụ trách.
Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp đợc tổ chức thành 4 phân xởng, trong đó: 2
phân xởng sản xuất chính và 2 phân xởng phụ trợ một ( mỗi phân xởng chính
phụ trách việc sản xuất một loại sản phẩm có quy trình công nghệ riêng ).
Nhiệm vụ sản xuất của các phân xởng nh sau:
* Phân xởng luyện thiếc: Có nhiệm vụ tuyển nổi Quặng kim loại thô hoặc
kim loại đà qua sơ chế để cho ra Tinh quặng. Tuỳ theo giá cả kim loại trên thị trờng mà công ty có thể quyết đinh bán ngay tinh quặng hoặc chế biến tiếp ở các
khâu tiếp theo.
Có nhiệm vụ chế biến tiếp tinh quặng thiếc thành thiếc thỏi có phẩm vị
99,75% và 99,95%.

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

Mô hình phân xởng thiếc:
Bộ phận quản lý

Các tổ luyện
Các tổ tuyển
thiếcthô
quặng
* Phân xởng
bộtthiếc
kẽm: Có nhiệm vụ chế biến từ quặng kẽm

(20% + 5%)

thành các sản phẩm bột kẽm có phẩm vị từ 60% đến 90% ZnO.
Mô hình phân xởng bột kẽm:
Bộ phận quản lý

Tổ sản xuất

Tổ cơ điện

Tổ phụ trợ

* Phân xởng phụ trợ: Làm nhiệm vụ phục vụ hậu cần cho các phân xởng và
cho toàn nhà máy nh: xây dựng sửa chữa các công trình cơ sở vật chất cho xí
nghiệp, vận chuyển tài sản vật t
Mô hình phân xởng phụ trợ:

Bộ phận quản lý

Tổ sửa chữa

Tổ nề (tổ thợ
Tổ LĐ phổ thông
xây)
* Phân xởng cơ điện: Có nhiệm vụ theo dõi và sử chữa toàn bộ máy móc
thiêt bị phục vụ sản xuất, đồng thời sản xuất các loại khuôn mẫu phục vụ cho
phân xởng sản xuất chính ( Phân xởng bột kẽm và phân xởng thiếc)

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

Mô hình phân xởng cơ điện:
Bộ phận quản lý
Sơ đồ số 3
Tổ gia
Tổ phục
Tổ sửa chữa
Tổ sửa chữa
Tổ điện n
côngtrình sản xuất
vụ sản phẩmcơ
tô theo sơ đồ sau:
ớc

Quy
củađiện
Công ty đợc kháiô quát
PX phụ trợ

Kho Vật liệu

PX luyện thiếc

PX cơ điện

PX luyện bột kẽm

Phòng KCS
Kho thành
2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
phẩm
Công ty Kim Loại Màu Thái Nguyên hiện nay sản xuất và tiêu thụ rất nhiều
sản phẩm khác nhau, thông thờng sau mỗi một công đoạn chế biến có thể cho ra
một sản phẩm tiêu thụ. Tuỳ theo giá cả kim loại màu trên thị trờng, Công ty có
thể quyết định bán ngay quặng thô hoặc tinh quặng hay chế biến đến sản phẩm
cuối cùng.
Sản phẩm chính của công ty hiƯn nay lµ: ThiÕc thái ( 99,75% vµ 99,95%), Bột
Kẽm ôxit 90%, Tinh quặng Kẽm, Tinh quặng Chì, Quặng Ôxit Kẽm 28%ZnO,
Quặng Sunfua Tuyển nổi 48%Zn, Quặng Đồng 28% Cu, Angtimon thỏi 99%Sb.
Nguyên liệu đầu vào của các sản phẩm này là quặng đợc khai thác từ các mỏ
thành viên đợc chuyển về Công ty để chế biến. Quy trình chế biến của các sản
phẩm chính đợc thể hiện trên sơ đồ sau:

Sơ đồ số 5:


Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩmbột kẽm 90%
Quặng Kẽm 20

5%

Nghiền, sàng
Nớc

Than cám 4A
Phối liệu
6

Than đốt QN

Luyện lò Venterin

Quạt đẩy cấp gió


Khí lò + Bụi ZnO

Khí lò

Làm nguội ống cong GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thu bụi túi vải
Sản phẩm bột ZnO 90%
Nhập kho


Sơ đồ số 6
Quy trình công nghệ chế biến Thiếc thỏi
Quặng thô

Đập nghiền

Tuyển tinh

Tinh quặng
7

Không

Luyện kim


chuẩn
Thiếc thỏi 99,75%

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Điện phân

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng
Kiểm tra

Thiếc thỏi 99,
95%

Đóng kiện


Nhập kho

Sơ đồ số 7
Quy trình công nghệ sản xuất Tinh Quặng Chì - Kẽm
Quặng thô

Đập nghiền
Không đạt tiêu chuẩn

Không đạt tiêu chuẩn

Tuyển tinh

Tinh quặng Kẽm

Tinh quặng Chì

Kiểm tra

Kiểm tra

Đóng bao

8

Đóng bao


Nhập kho


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

2.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp Luyện Kim Màu I:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp là tổng hợp các bộ phận đợc
chuyên môn hoá sản xuất với những trách nhiệm quyền hạn nhất định có mối
liên hệ mật thiết với nhau nhằm thực hiện các chức năng quản lý. Cơ cấu tổ chức
quản lý tốt sẽ đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đối
phó với mọi biến động của thị trờng. Bộ máy quản lý Xí nghiệp đặt dới sự chỉ
đạo của ban giám đốc bao gồm: Giám đốc và 2 phó giám đốc. Ban giám đốc có
nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp ®Õn tõng ph©n xëng cđa xÝ nghiƯp, gióp viƯc cho ban
giám đốc là các phòng ban trực thuộc.
Sơ đồ 8
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Xí nghiệp
Giám đốc
Phó GĐ phụ trách kỹ
thuật sản xuất
Phòng kỹ
thuật công
nghệ

Phó GĐ phụ trách
hành chính- Đào tạo

Phòng kế
hoạch vật t

Phòng tổ

chức hành
chính

Phòng kế
toán thống kê

PX cơ
điện
PX phụ
PX bộtbộkẽm
PXCông
thiếcty
Nhiệm
vụ và chức năng
củatrợtừng bộ phận trong
máy quản lý của
Kim Loại Màu nh sau:
- Giám đốc xí nghiệp: là ngời lÃnh đạo chuyên môn cao nhất của xí nghiệp,
chịu trách nhiệm trớc công ty và toàn thể công nhân viên chức của xí nghiệp.
Giám đốc xí nghiệp có trách nhiệm nắm bắt lÃnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất
kinh doanh, cũng nh hoạt động đời sống tinh thần văn hoá xà hội của xí nghiệp
theo đúng quy định pháp luật, thực hiện theo đờng lối chủ trơng của Đảng nhà nớc đà đề ra. Nhằm mục đích đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp có hiệu quả cao nhất, đời sống ngời lao đọng ngày càng đợc cait thiện cả
về mặt vật chất lẫn tinh thần, an ninh chính trị tại khu vực ổn định.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật Công cụ dụng cụ sản xuất: chịu trách nhiệm giúp việc
cho giám đốc điều hành quản lý chất lợng sản phẩm, kỹ thuật công nghê, thiết bị

9



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

sản xuất nhằm đảm bảo toàn bộ dây truyền hoạt động an toàn, hiệu quả cao đúng
chất lợng. Đồng thòi có thể thay mặt giám đốc điều hành xí nghiệp khi giám đốc
đi vắng nhng phải đợc sự uỷ quyền của giám đốc.
- Phó giám đốc phụ trách hành chính Công cụ dụng cụ đào tạo: chịu trách nhiệm xây dựng
kế hoạch hoạt động chung cho toàn xí nghiệp nh: kế hoạch đào tạo phát triển
nguồn nhân lực, hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao của xí ngiệp, quản lý tổ
chức chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao đông.
- Phòng kỹ thuật Công cụ dụng cụ công nghệ: đứng đầu là trởng phòng, chịu trách nhiệm
phụ trách chung về công tác quản lý kỹ thuật, công nghệ dới sự chỉ đạo của giám
đốc và 2 phó giám đốc. Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ xây dựng các định mức tiêu
hao về nguyên vật liệu, tài sản cố định, nắm bắt thông số kỹ thuật của từng dây
truyền công nghệ để theo dõi kiểm tra hoạt động của từng phân xởng xem có
dảm bảo chất lợng cũng nh yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
- Phòng kế toán Công cụ dụng cụ vật t: căn cứ vào kế hoạch sản xuất công ty giao cho xí
nghiệp đầu năm, phòng kế hoạch vật t sẽ lâph kế hoạch phân ra theo từng tháng,
từng quý về tình hình sử dụng vật t và giao chỉ tiêu cụ thể cho từng phân xởng.
Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch bàn giao cũng nh kế hoach sửa chữa và bảo
quản chặt chẽ việc sử dụng vật t.
- Phòng tổ chức hành chính: làm nhiệm vụ tổ chức biên chế lao động khoa
học nâng bậc cho công nhân viên, tuyển dụng lao động, tổ chức quản lý tốt quỹ
lơng xây dựng hình thức trả lơng hợp lý khuyến khích ngời lao động hăng say
sản xuất.
- Phòng kế toán Công cụ dụng cụ thống kê: phụ trách cao nhât là trởng phòng, nhiệm vụ
chính của phòng là làm công tác thống kê, ghi chép phân tích tổng hợp số liệu
lập báo cáo tài chính của Xí nghiệp. Phòng kế toán Công cụ dụng cụ thống kê đóng vai trò
không thể thiếu đợc trong bộ máy tổ chức của xí nghiệp, giúp các nhà quản lý đa

ra những biện pháp, giải pháp nâng cao chất lợng hoạt động cho xí nghiệp.
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp Luyện Kim Màu I:
3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kÕ to¸n:
3.1.1 Tỉ chøc bé m¸y kÕ to¸n:
Bé m¸y kÕ toán của xí nghiệp có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, đợc sắp xếp gọn
nhẹ, đáp ứng đợc yêu cầu quản lý của xí nghiệp nói riêng và của công ty nói
chung.
Sơ đồ 9
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trởng

- Thủ quỹ
- KT NVL

KT tiền l
ơng và các

1
- KT0 thành

phẩm

Kế toán

Kế toán


BHXH

với công ty


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

Phòng kế toán của xí nghiệp có 6 nhân viên, mỗi nhân viên làm một chức
năng nhiệm vụ riêng:
- Kế toán trởng (Trần Thị Oanh): Kế toán trởng phụ trách chung và chịu trách
nhiệm trớc Công ty về tình hình thực hiện thu chi tài chính của Xí nghiệp,
chuyên làm nhiệm vụ quản lý nhân sự trong phòng, quản lý hệ thống sổ sách,
báo cáo,là kế toán tổng hợp, có trách nhiệm tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm, kiểm soát thực hiện tiền lơng, tiền thởng, tiết kiệm chi phí, Cung cấp
kịp thời các tin cho bộ phận quản lý ra quyết định.
- Kế toán nguyên vËt liƯu (Ngun ThÞ Th Dung): Thùc hiƯn theo dâi nhập
xuất tồn kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; quản lý ngân quỹ của xí
nghiệp, thực hiện các quy định về an toàn trong quá trình thu chi quỹ tiền mặt,
thực hiện các định mức về thu chi tiền mặt; theo dõi các loại thuế trong xí
nghiệp. Khi có các nghiệp vụ nhập xuất nguyên vật liệu kế toán nguyên vật liệu
căn cứ vào hoá đơn nhập số liệu vào máy tính phần mềm kế toán máy sẽ tự động
tách thuế, vào các sổ, bảng kê, báo cáo cuối kỳ.
- Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng (Nguyễn Thị Dừa): theo dõi
các khoản thanh toán lơng, các khoản trích theo lơng, các khoản trợ cấp; lập sổ lơng, tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
- Kế toán thành phẩm, đời sống (Nguyễn Thị Minh): Dới sự chỉ đạo của kế
toán trởng, chị tách nhiệm về theo dõi kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm, đồng thời theo dõi ăn ca. Hàng ngày sau khi kế toán thống kê phân xởng
đa bảng chấm ăn ca thì kế toán ăn ca tiến hành vào sổ và báo suất ăn ca cho tổ
phục vụ hậu cần, đồng thời lập chi tiết bảng danh sách thực đơn thực phẩm cho
tổ phục vụ hậu cần.
- Kế toán công nợ với Công ty (Nguyễn Thị Huyền): dới sự chỉ đạo của kế
toán trởng, thực hiện theo dõi TSCĐ (tình hình tăng, giảm TSCĐ), kiểm kê, tính

khấu hao TSCĐ, theo dõi về XDCB, theo dõi sửa chữa lớn TSCĐ XDCB, theo
dõi các khoản công nợ với Công ty.
- Kế toán thống kê phân xởng (Trần Thị Hạnh): dới sự chỉ đạo của kế toán trởng, hàng ngày xuống phân xởng dựa vào các sổ theo dõi dới phân xởng để vào

1
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

sổ báo ăn ca, căn cứ vào các sổ theo dõi công hàng ngày vào sổ chấm công của
từng tổ của phân xởng. Đến giờ kế toán thống kê báo cáo số liệu cho kế toán ăn
ca để kế toán ăn ca vào sổ.
3.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán với các phòng ban chức năng
trong đơn vị và các tổ chức khác:
* Đối với cơ quan cấp trên: Bộ phận kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
giám đốc công ty về mọi mặt. Bộ phận kế toán cung cấp thông tin làm căn cứ để
tổng hợp tính thuế, để kiểm tra và chỉ đạo theo yêu cầu quản lý chung của cơ
quan nhà nớc.
* Đối với phòng kế hoạch Công cụ dụng cụ vật t:
Bộ phận kế toán cung cấp cho phòng kế hoạch- vật t các báo cáo thống kê,
báo cáo kế toán, báo cáo kế hoạch tài chính định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu
của phòng kế hoạch xí nghiệp, báo cáo tổng hợp số lợng vật t tồn kho theo tháng
của Xí nghiệp . Ngợc lại phòng kế hoạch- vật t cũng cung cấp cho phòng kế toán
các loại tài liệu, số liệu nh: Các văn bản kế hoạch sản xt – C«ng cơ dơng cơ kinh tÕ – C«ng cụ dụng cụ kỹ thuật
- đời sống xà hội; các văn bản kế hoạch giá thành, giá bán từng tháng, từng quí,
từng năm của Xí nghiệp; các loại hợp đồng, thanh lý hợp đồng, các dự toán công
trình xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, sản xuất phụ khác, sửa chữa thờng xuyên Xí

nghiệp đà đợc duyệt; các kế hoạch đơn đặt hàng, nhu cầu thu mua vật t tháng,
quí, năm; báo cáo quyết toán các loại vật t xuất kho cho sử dụng hàng tháng.
* Đối với phòng tổ chức hành chính: Phòng kế toán cung cấp cho phòng tổ
chức hành chính các số liệu về số lợng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ của Xí
nghiệp, biểu quyết toán các công trình. Bên cạnh đó phòng tổ chức hành chính
cung cấp cho phòng kế toán các văn bản liên quan đến lao động, quĩ lơng, ăn ca,
đào tạo, các chế độ đối với ngời lao động và các báo cáo khác có liên quan đến
công tác kế toán.
* Đối với các phân xởng:
Phòng kế toán thực hiện các công việc, chức năng nhằm cung cấp các thông
tin cho các phòng ban, đơn vị. Ngoài ra phòng kế toán này còn chỉ đạo trực tiếp
các nhân viên kế toán thống kê theo dõi các nghiệp vụ phát sinh tại các phân xởng, kho bÃi tại trụ sở chính của công ty.
* Đối với các đơn vị ngoài doanh nghiệp: Bộ phận kế toán cung cấp thông tin
là căn cứ để các đơn vị ngoài doanh nghiệp quyết định đầu t, mua bán, thanh
toán cũng nh xử lý những vấn đề liên quan đến quyền hạn trách nhiệm giữa Xí
nghiệp với các bên liên quan.
3.2 . Hình thức kế toán áp dông:

1
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

- Niên độ kế toán: một năm dơng lịch bắt đầu từ ngày 1/1/N và kết thúc ngày
31/12/N
- Hình thức kế toán: Xí nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký chung

- Hệ thống tài khoản kÕ to¸n sư dơng: ¸p dơng thèng nhÊt hƯ thèng tài khoản
kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ 15-2006/QĐ- BTC ngµy 20/3/2006 cđa
Bé trëng Bé tµi chÝnh vµ më các tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý của xí
nghiệp và đợc mở theo nguyên tắc hình cây.
- Đơn vị tiền sử dụng: đồng Việt Nam
- Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và thực hiện
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Theo phơng pháp bình quân sau
mỗi lần nhập.

1
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn giá bình
quân

=

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng
Giá vốn thực tế NVL tại thời điểm xuất kho
Số lợng NVL tại thời điểm xuất kho

- Phơng pháp kế toán TSCĐ : Theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Phơng pháp tính khấu hao : Khấu hao đờng thẳng
- Sổ sách kế toán gồm có:
+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung; sổ quỹ tiền mặt; sổ cái TK.
+ Các sổ chi tiết

+ Bảng tổng hợp chi tiết.
Hiện nay tại Xí nghiệp kim loại màu I đang sử dụng phần mềm kế toán máy
EFFECT Công cụ dơng cơ ERT ( Enter prise reource planning) trong c«ng tác kế toán nên
hàng ngày các kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, nhập dữ liệu kế toán vào
mày tính phần mềm kế toán máy sẽ tự động phân loại nghiệp vụ và vào các sổ kế
toán có liên quan.
Sơ đồ 10:Trình tự nhập liệu và ghi sổ kế toán theo phần mềm kế toán máy
Sổ kế toán
- Sổ kế toán tổng
hợp
- Sổ kế toán chi tiết

Chứng từ kế toán

Phần mềm kế
toán
Bảng tổng hợp
- Báo cáo tài
Máy
vi
II. Thực
trạng
chứng
từ kế
kếtoán NVL, CCDC tại Xí nghiệp Luyện
chínhKim Màu I:
tính
- Báo cáo kế toán
1. Công táctoán
quản lý, đánh giá, phân loại NVL, CCDC:

1.1. Công tác quản lý, bảo quản NVL, CCDC:
Xí nghiƯp Lun Kim Mµu I lµ mét doanh nghiƯp cã quy mô sản xuất lớn.
Sản xuất nhiều loại sản phẩm nên xí nghiệp phải sử dụng rất nhiều loại NVl,
CCDC khác nhau, với các laọi sản phẩm là kim loại mầu phục vụ cho nhu cầu
trong nớc và ngoài nớc trong các ngành công nghiệp nặng Công cụ dụng cụ nhẹ theo yêu cầu
của thị trờng hoặc các đơn đặt hàng. Do đặc điểm của doanh nghiệp phải tiến
hành sản xuất liên tục, do vậy NVL, CCDC đa vào sản xuất có nhiều loại với số
lợng và chất lợng kh¸c nhau. Chi phÝ NVL, CCDC trong tỉng sè chi phÝ s¶n xt
cđa doanh nghiƯp chiÕm tû träng lín nhÊt.
Xt phát từ vai trò, đặc điểm của NVL, CCDC cũng nh đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty đòi hỏi phải tổ chức , quản lý chặt chẽ NVL, CCDC từ
khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, xuất dùng đối với từng loại NVl, CCDC cả về số
1
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

lợng và chất lợng. Do đó, hệ thống kho đợc quản lý rÊt tèt, doanh nghiƯp cã 5
kho b¶o qu¶n NVl, CCDC. Mỗi kho có thể có nhiều loại NVL, CCDC khác nhau
và có 1 thủ kho quản lý. NVL, CCDC đợc thủ kho theo dõi về mặt số lợng bằng
thẻ kho, ci th¸ng, bé phËn kÕ to¸n NVL kiĨm tra đối chiếu sổ sách kế toán với
thẻ kho do thủ kho ghi chép.
* Đối với NVL, CCDC phụ mua sắm ngoài: Bao gồm NVL, CCDC phụ và
các loại NVL khác ®ỵc doanh nghiƯp sư dơng cã ngn gèc:
Trong nỊ kinh tế thị trờng tự hạch toán kinh doanh độc lập, các doanh nghiệp
phải tính toán sao cho thu bù đợc chi, có lÃi và tạo ra sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp, đảm bảo tái sản xuất. Do đó, tiết kiệm chi phí là biện pháp hiệu

quả để đạt đợc những mục tiêu trên. Công tác thu mua NVL của doanh nghiệp đợc thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ. Do đây là doanh nghiệp sản xuất các mặt
hàng kim loại màu, mà không kinh doanh vật t cho nên việc mua sắm NVL phải
phụ thuộc vào yêu cầu kế hoạch kinh doanh trong tõng bé phËn cđa doanh
nghiƯp. Phßng vËt t chịu trách nhiệm lập dự toán vật t theo yêu cầu trên và đợc
ký duyệt qua giám đốc doanh nghiệp. Sau đó sẽ tiến hành mua NVL đa vào sản
xuất, đó là những loại NVL tôt cả về chất lợng, đúng về số lợng tránh lÃng phí
khi thu mua, mà chất lợng NVL không đảm bảo.
1.2 Phân loại NVL, CCDC:
Do doanh nghiƯp sư dơng rÊt nhiỊu lo¹i vËt t khác nhau nên để có thể quản lý
tốt cũng nh phân công công việc thì cần phân loại một cách khoa học.
Căn cứ vào đặc tính công dụng của từng loại vật t, doanh nghiệp tiến hành
phân loại nh sau:

1
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

* Nguyªn vËt liƯu chÝnh: Theo dâi trªn TK 15211
Nguyªn vËt liệu chính là đối tợng cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
Nguyên vật liệu chính bao gồm: Quặng thiếc, quặng ôxit 25%, quặng chì kẽm
hõn hợp, quặng đồng hỗn hợp,
* Nguyên vật liệu phụ: Theo dõi trên TK 15212
Vật liệu phụ là loại vật liệu không cấu thành nên thực thể của sản phẩm nhng
có tác dụng làm cho sản phẩm đợc bền đẹp hơn. Doanh nghiệp sử dụng các loại
vật liệu phụ nh: than cục, than cám, dầu mỡ công nghiệp
* Nhiên liệu: Theo dõi trên TK 1522

Nhiên liệu là loại vật liệucần thiết trong quá trình sản xuất, công ty sử dụng
các loại nhiên liệu nhu: xăng, dầu Diezen, mỡ, than củi; các loại chất hoá học
nh: mªtanol, ªtanol…
* Phơ tïng: Theo dâi trªn TK 1523
Bao gåm: Bulông, ốc vít, săm lốp
* Thiết bị XDCB: Theo dõi trên TK 1524
* Vật liệu khác: Theo dõi trên TK 1528
Bao gồm: văn phòng phẩm, hàng đời sống, vật liệu thu håi, dông cô thuèc y tÕ…
* CCDC bao gåm:
- Công cụ, dụng cụ
- Bao bì luân chuyển
- Đồ dùng cho thuê
1.3 Đánh giá NVL, CCDC
* Khái niệm: Đánh giá NVL, CCDC là dùng thớc đo tiền tệ để biểu hiện giá
trị của NVL, CCDCtheo những nguyên tắc nhất định để quản lý chặt chẽ, chính
xác và thống nhất về NVL, CCDC
* Đánh giá NVL, CCDC nhập kho:
Doanh nghiệp mua NVL, CCDC chủ yếu theo hợp đồng nên ngời bán thêng
chë ®Õn tËn doanh nghiƯp, mäi chi phÝ vËn chun NVL, CCDC đều đợc bên bán
tính vào giá ghi trên hoá đơn. Khi đó trị giá vốn thực tế của NVl, CCDC nhập
kho chính là giá ghi trên hoá đơn. Một số trờng hợp doanh nghiệp phải chịu chi
phí vận chuyển, bốc dỡ NVL, CCDC thì trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC
nhập kho đợc xác định:
Giá vốn thực tế NVL,
CCDC nhập kho

=

Giá mua ghi trên
hoá đơn


+

Chi phí vận chun,
bèc dì

VÝ dơ 1:
MÉu sè: 01GTKT - 3LL

1
6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 08 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp cơ khí Hoàng Mai.
Địa chỉ: Phờng Trung Thành - TP Thái Nguyên
Điện thoại: ...
MÃ số:...
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Đức Thịnh
Đơn vị: Xí nghiệp Luyện Kim Màu I
Địa chỉ: Phờng Phú Xá - TP Thái Nguyên
Hình thức thanh toán:
STT


Tên hàng
hoá, dịch vụ
A
B
1
Thép tròn
CT3 Phi 10
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 5%

ĐVT

Số lợng

C
Kg

1
340

Đơn
giá
2
8.667

Thành tiỊn
3=1*2
2.946.780
2.946.780


TiỊn th GTGT:

147.339
Tỉng céng tiỊn thanh to¸n:
3.094.199
Sè tiỊn viÕt b»ng chữ : Ba triệu không trăm chín mơi t ngàn một trăm chín mơi chín
nghìn đồng.
Ngời mua hàng
(Ký, họ tên)

Ngời bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Nh vậy, giá thực tế của vật liệu Thép tròn CT3 Phi 10 chính là giá ghi
trên hoá đơn GTGT và bằng: 2.946.780 VNĐ.)
* Đánh giá NVL, CCDC xuất kho:
Tất cả các nguyên vật liệu của Xí nghiệp mua về đều phảI nhập kho sau đó
mới xuất dùng. Việc nhập Công cụ dụng cụ xuất NVL đợc theo dõi chặt chẽ, chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp đợc quản lý theo định mức và đợc tập hợp trực tiếp vào đối tợng
sử dụng. Khi xuất NVL, CCDC kế toán tính giá thực tế theo phơng pháp giá bình
quân cả kỳ dự trữ. Công thức xá định đơn giá bình quân và trị giá vật t xuất kho
đà đợc xây dựng trên phần mềm kế toán máy, do vậy kế toán không phải trực
tiếp tính toán trị giá vật t xuất kho mà chỉ cần nhập số lợng vật t xuất kho vào
phần mềm kế toán máy, máy sẽ tự động xử lý thông tin và vào các sổ kế toán
liên quan.
Công thức xác định trị giá vật t xuất kho đợc xây dựng theo công thức:
Giá thực tế vật t

= Số lợng vật t
x
Đơn giá

1
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
xuất dùng trong kỳ
Đơn giá
bình quân

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng
xuất dùng trong kỳ

=

bình quân

Giá vốn thực tế NVL tại thời điểm xuất kho
Số lợng NVT tại thời điểm xuất kho

Trị Trị
giá thực
giá tế NVL, CCDC tồnTrị
khogiáđầu
thựctháng
tế NVL,CCDC
Sốnhập

lợng kho
NVL,
trong
CCDC
tháng
xuất kho trong
Thực tế
+
NVL, =
x
Số
l
ợng
NVL,
CCDC
Số
l
ợng
NVL,
CCDC
CCDC
+
tồn
kho
đầu
tháng
nhập
kho trong tháng
Xuất kho
Ví dụ 2: Cuối tháng 01 năm 2009, có tài liệu sau:

- Nguyªn vËt liƯu chÝnh: ThÐp SCM 420 HV d20
+ Số lợng tồn đầu tháng
:
90kg
+ Trị giá tồn đầu tháng
:
1.129.140đ
+ Số lợng nhập trong tháng :
10.521kg
+ Trị giá nhập trong tháng :
131.996.466đ
+ Số lợng xuất trong tháng :
9.491kg
Kế toán tính trị giá Thép SCM 420 HV d20 xuất trong tháng nh sau:
Trị giá thép
1.129.140đ + 131.996.466đ
Thép SCM 420 HV d20 =
x 9.491kg = 102.450.578đ
Xuất kho
90kg + 10.521kg
2. Công tác kế toán NVL, CCDC:
2.1 Chứng từ sử dụng và trình tự lu©n chun chøng tõ :
* Chøng tõ sư dơng:
- PhiÕu nhËp kho.
- PhiÕu xt kho.
- ThỴ kho.
- PhiÕu xt kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Đối với chứng từ nhập kho:

Dựa vào kế hoạch mua sắm NVl, CCDC phục vụ cho sản xuất và yêu cầu dự
trữ của doanh nghiệp, phòng vật t sẽ tiến hành lập ra các phơng án thu mua phù
hợp.
Đối với NVL mua ngoài: Khi vật t đi thu mua về, ngời nhận hàng giao
hoá đơn GTGT liên 2 ( do bên bán lập ) cho Giám đốc thờng trực xem xét,
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của từng hoá đơn. Nếu nội dung ghi trên hoá đơn
phù hợp thì hoá đơn sẽ đợc chuyển cho phòng vật t làm căn cứ viÕt phiÕu

1
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

nhập kho. PhiÕu nhËp kho cã thĨ lËp cho 1 hc nhiều thứ vật t cùng loại,
cùng 1 lần giao nhận, cùng kho.
Phiếu nhập kho đợc chia thành 3 liên:
+ Liên 1: Lu ở nơi lập phiếu ( Phòng vật t ).
+ Liên 2: Giao cho ngời mua hàng
+ Liên 3: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho.
Trớc khi nhập kho, thđ kho ph¶i xem xÐt cơ thĨ sè vËt liƯu ®ã trªn thùc tÕ cã
®óng víi sè liƯu ®· ghi ở phiếu nhập hay không và ký vào phiếu nhập kho. Thủ
kho giữ phiếu nhập kho để ghi thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán cùng
với hoá đơn GTGT. Kế toán vật t sẽ ghi đơn giá và tính thành tiền số vật t thực
nhập rồi căn cứ vào phiếu nhập kho để nhập số liệu vào máy bảo quản và lu trữ.
Ví dụ 3: Một số trờng hợp nhập kho NVL mua ngoài:
Trong tháng 03 năm 2009, t¹i doanh nghiƯp cã mét sè nghiƯp vơ kinh tÕ phát
sinh liên quan tới việc nhập kho NVl mua ngoài nh sau:

- Ngày 08/ 03: Nhập một số mặt hàng thép. Trị giá 10.034.859 đồng ( cha bao
gồm thuế GTGT 5%) của doanh nghiệp cơ khí Hoàng Mai. Cha thanh toán.
- Ngày 15/ 03: Nhập một số CCDC. Trị giá 6.470.000 đồng (cha bao gồm thuế
GTGT 10%) của Công ty SXKD thiết bị vật t Hoàng Minh. ĐÃ thanh toán b»ng
tiỊn mỈt.

1
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Cồ Thị Thanh Hơng

Biểu số 1:
Mẫu số: 01GTKT - 3L
Hoá đơn (GTGT)
Số 26394
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 08 tháng 03 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp cơ khí Hoàng Mai.
Địa chỉ: Phờng Trung Thành Công cụ dụng cụ TP Thái Nguyên
Số tài khoản:..................................................................................................
Điện thoại: 0280.854798
MÃ số thuế:
01010506643
Họ tên ngời mua hàng: Trần Đình Kim
Đơn vị: Xí nghiệp Luyện Kim Màu I
Địa chỉ: Phờng Phú Xá - TP Thái Nguyên
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS 4600200003

STT
Tên hàng hoá,
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vơ
A
B
C
1
2
3=1*2
1
ThÐp c¸n phi 18
Kg
320
9.238,1
2.956.192
2
ThÐp c¸n phi 16
3
ThÐp c¸n phi 10
4
ThÐp cn phi 8
5
ThÐp cn phi 6
Céng tiỊn hµng:
Th GTGT: 10% Thuế VAT


Kg
Kg
Kg
Kg

517
83
98
70

4.776.097
782.571
886.666
633.333
10.034.859
1003485
Tổng tiền thanh toán:11038344
Số tiền viết bằng chữ : Mời triệu năm trăm ba mơi sáu nghìn sáu trăm linh hai
đồng.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tªn)
(Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn)

2
0

9.238,099

9.428,566
9.047,612
9.047,614



×