Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Dương thị kim ngân phân tích thực trạng sử dụng thuốc và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế hoàng mai, tỉnh nghệ an luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 79 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

DƯƠNG THỊ KIM NGÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
THUỐC VÀ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG
TÂM Y TẾ HOÀNG MAI,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2023
1

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

DƯƠNG THỊ KIM NGÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
THUỐC VÀ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM
Y TẾ HOÀNG MAI TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I


CHUYÊN NGÀNH: Dược lý - Dược lâm sàng
MÃ SỐ: CK0672045

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương
Nơi thực hiện: Trường ĐH Dược Hà Nội
Trung tâm Y tế Hoàng Mai tỉnh Nghệ An

HÀ NỘI 2023

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS.
Nguyễn Thị Liên Hương – Nguyên Trưởng Bộ môn Dược lý - Dược lâm sàng, Trường
Đại học Dược Hà Nội, cảm ơn Ths.Ds Thầy Nguyễn Hữu Duy giảng viên Bộ môn
Dược lý – Dược lâm sàng, trường Đại học Dược Hà Nội. Cảm ơn thầy cô đã luôn
hướng dẫn chỉ bảo tận tình, đã cho tơi nhiều ý kiến nhận xét q báu cũng như đồng
hành với tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng sau đại học, các thầy cơ giáo
trường đại học Dược Hà Nội và đặc biệt là các thầy cô giáo chuyên ngành dược lý và
dược lâm sàng đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ cho tơi những kiến thức về chuyên môn
và nghiên cứu khoa học vô cùng quý giá trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Trung tâm Y tế Thị xã Hồng Mai, Khoa
Dược, Phịng Kế hoạch - tổng hợp, Khoa khám bệnh Trung tâm Y tế Hồng Mai đã
nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, các đồng nghiệp và
bạn bè, những người luôn sát cánh, giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu cũng như trong quá trình thực hiện luận văn này.

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2023
HỌC VIÊN

Dương Thị Kim Ngân

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………….…………………..i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 3
1.1.Tổng quan về đái tháo đường ................................................................................................ 3
1.1.1. Định nghĩa .............................................................................................................................. 3
1.1.2. Phân loại bệnh đái tháo đường………………………………………………………….3
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh .................................................................................................................. 3
1.1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định đái tháo đường ........................................................... 4
1.1.5. Biến chứng liên quan đến đái tháo đường ..................................................................... 4
1.1.6. Điều trị đái tháo đường ....................................................................................................... 6
1.2. Tổng quan về tuân thủ điều trị ............................................................................. 18
1.2.1. Định nghĩa. ........................................................................................................................... 18
1.2.2. Hậu quả của không tuân thủ dùng thuốc điều trị ....................................................... 18
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị ................................................................. 18
1.2.4. Các phương pháp đánh giá tuân thủ điều trị................................................................ 19
1.3. Một số nghiên cứu về thực trang sử dụng và tuân thủ dùng thuốc. ......................... 20
1.3.1. Thực trạng dùng thuốc. ..................................................................................................... 20
1.3.2. Tuân thủ dùng thuốc điều trị. .......................................................................................... 21

1.4. Mơ hình điều trị ĐTĐ typ 2 ngoại trú tại Trung tâm Y tế Hoàng Mai Nghệ An . 22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................... 24
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................................................... 24
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................................................. 24
2.1.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu................................................................................... 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 24
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................................ 24
ii


2.2.2 Mẫu nghiên cứu ................................................................................................................... 24
2.2.3 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................................... 25
2.3. Các nội dung nghiên cứu ..................................................................................................... 26
2.3.1. Phân tích đặc điểm sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ trên bệnh nhân điều trị ngoại
trú ....................................................................................................................................................... 26
2.3.2. Phân tích việc tuân thủ dùng thuốc trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2 ngoại trú ........... 26
2.4. Phương pháp đánh giá kết quả ........................................................................................... 27
2.4.1. Đánh giá thể trạng bệnh nhân…………………………………………….…..26
2.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá mục tiêu điều trị........................................................................... 27
2.4.3. Lựa chọn các thuốc điều trị bệnh mắc kèm ................................................................. 28
2.4.4. Thay đổi phác đồ điều trị .................................................................................................. 28
2.4.5. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ tuân thủ điều trị ............................................................ 29
2.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................................... 30
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 31
3.1 Đặc điểm sử dụng thuốc đái tháo đường .......................................................................... 31
3.1.1 Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ................................................................. 31
3.1.2. Phân tích đặc điểm sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu ....................................... 35
3.1.3. Phân tích sử dụng thuốc đồng quản lý nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân đái
tháo đường típ 2. ............................................................................................................................ 38

3.2. Phân tích mức độ tuân thủ dùng thuốc trên bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.... 39
3.2.1. Tỷ lệ tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.......................... 39
3.2.2. Tổng hợp điểm tuân thủ dùng thuốc theo thang điểm MMAS-8 .......................... 41
3.2.3 Mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân ........................................................................ 42
3.3 Đánh giá hiệu quả điều trị trên bệnh nhân đái tháo đường .................................. 42
3.3.1. Đánh giá việc kiểm sốt đường huyết lúc đói ............................................................ 42
3.3.2. Đánh giá sự thay đổi HbA1c ........................................................................................... 43
3.3.3. Đánh giá việc kiểm soát lipid máu ................................................................................ 44
3.3.4. Đánh giá việc kiểm soát huyết áp của bệnh nhân ...................................................... 44
3.3.5. Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với hiệu quả điều trị....................................... 45
CHƯƠNG 4. BÀNLUẬN…,,………………………………………………………47
iii


4.1. Bàn luận về đặc điểm bệnh nhân sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ typ 2....................... 47
4.1.1. Bàn luận về đặc điểm của bệnh nhân trong nghiên cứu........................................... 47
4.1.2. Bàn luận về đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ....... 48
4.1.3. Bàn luận về việc sử dụng thuốc đái tháo đường típ 2 trên bệnh nhân tại các
thời điểm nghiên cứu .................................................................................................................... 50
4.2. Bàn luận về tuân thủ dùng thuốc trên bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ............. 54
4.3. Tính hiệu quả điều trị ĐTĐ típ 2 trên bệnh nhân ngoại trú trong nghiên cứu ...... 54
4.3.1. Sự thay đổi Glucose máu lúc đói ................................................................................... 54
4.3.2. Chỉ số HbA1c sau 6 tháng điều trị ................................................................................. 55
4.3.3. Sự thay đổi chỉ số Lipid sau 6 tháng điều trị. ............................................................. 55
4.3.4. Sự thay đổi huyết áp sau 3 tháng điều trị ..................................................................... 56
4.3.5. Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với hiệu quả điều trị....................................... 56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... ..58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nội dung thông tin cần thu thập ................................................................. 25
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn xác định thể trạng bệnh nhân. ................................................... 27
Bảng 2.3. Bảng tiêu chuẩn đánh giá mục tiêu điều trị ĐTĐ typ 2 .............................. 27
Bảng 2.4. Phân loại statin ............................................................................................ 28
Bảng 2.5. Quy ước sự thay đổi phác đồ thuốc ............................................................ 29
Bảng 2.6. Thang điểm đánh giá mức độ tuân thủ thuốc ............................................. 29
Bảng 2.7. Bảng đánh giá tuân thủ điều trị ................................................................... 30
Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu .............................................. 31
Bảng 3.2. Thể trạng của bệnh nhân ............................................................................. 32
Bảng 3.3. Bệnh lý tăng huyết áp và rối loạn Lipid mắc kèm ...................................... 33
Bảng 3.4. Chỉ số cận lâm sàng tại thời điểm ban đầu ................................................ 34
Bảng 3.5. Danh mục các thuốc điều trị đái tháo đường .............................................. 35
Bảng 3.6 Các thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 sử dụng trong điều trị ................... 36
Bảng 3.7 Phác đồ điều trị trong mẫu nghiên cứu ........................................................ 36
Bảng 3.8. Tỷ lệ thay đổi phác đồ điều trị ĐTĐ trong thời gian nghiên cứu ............... 37
Bảng 3.9. Bảng phác đồ điều trị tăng huyết áp trên 63 bệnh nhân có chẩn đốn tăng
huyết áp trong nghiên cứu. .......................................................................................... 38
Bảng 3.11. Tỷ lệ tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân ................................................. 40
Bảng 3.12. Mức độ tuân thủ của bệnh nhân ............................................................... 42
Bảng 3.13. Sự thay đổi nồng độ glucose máu lúc đói tại thời điểm khảo sát ............. 42
Bảng 3.14. Chỉ số HbA1c của bệnh nhân sau 06 tháng điều trị ................................. 43
Bảng 3.15. Đánh giá hiệu quả kiểm soát Lipid máu ................................................... 44
Bảng 3.16. Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp ...................................................... 45
Bảng 3.17. Mối tương quan giữa tuân thủ điều trị và các chỉ số cận lâm sàng……..46

v



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Đặc điểm của bệnh nhân và bệnh được xác định tối ưu hóa mục tiêu HbA1C
....................................................................................................................................... 8
Hình 1.2 Lược đồ lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị đái tháo đường típ 2 ................ 10
Hình 1.3 Các khuyến cáo trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ .................. 12
Hình 3.1. Phân bố điểm phỏng vấn bệnh nhân theo bộ câu hỏi MMAS-8 ................ 41

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BN

Bệnh nhân

LDL-c

LDL-Cholesterol

LDL-c

LDL-Cholesterol

Ins

Insulin


Met

Metformin

WHO

Tổ chức y tế thế giới

BYT

Bộ Y tế

CTTA

Chẹn thụ thể

DPP-4

Dipeptidyl peptidase IV enzyme

eGFR

Độ lọc cầu thận ước tính

FPG

đường máu lúc đói

HATT


Huyết áp tâm thu

HATTr

Huyết áp tâm trương

HbA1c

Hemoglobin gắn glucose

IDF

Liên đoàn đái tháo đường Quốc tế

SD standard deviation

Độ lệch chuẩn

UCMC

Ức chế men chuyển

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường típ 2 là một bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa đang ngày
càng gia tăng trên khắp thế giới, không chỉ xuất hiện ở các nước phát triển nữa mà
ngày càng nhiều ở các nước đang phát triển. Đái tháo đường đang trở thành một vấn
đề lớn của y học, gây những ảnh hướng xấu tới sức khỏe, làm suy giảm sức lao động,

tăng tỉ lệ tử vong, giảm tuổi thọ của bệnh nhân và là gánh nặng cho nền kinh tế - xã
hội.
Theo Liên đồn Đái tháo đường Thế giới, năm 2021 có 537 triệu người trưởng
thành (20-79 tuổi) trên thế giới sống chung với bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), cứ 10
người thì có 1 người mắc phải bệnh này. Dự đốn, số người mắc ĐTĐ sẽ tăng lên
643 triệu vào năm 2030 và 783 triệu vào năm 2045 trên thế giới. Bệnh ĐTĐ gây ra
6,7 triệu ca tử vong vào năm 2021, tức là cứ 5 giây lại có 1 ca tử vong do bệnh ĐTĐ
trên thế giới. Đã có 541 triệu người trưởng thành bị rối loạn dung nạp glucose, khiến
họ có nguy cơ cao mắc bệnh ĐTĐ típ 2 [29]. Năm 2021, tại Việt Nam kết quả điều
tra của Bộ Y tế cho thấy tỷ lệ mắc đái tháo đường ở người trưởng thành ước tính là
7,1%, tương đương với khoảng gần 5 triệu người đang mắc bệnh đái tháo đường.
Trong đó, số đã được chẩn đốn chỉ chiếm 35% và số đang được quản lý, điều trị tại
các cơ sở y tế chiếm 23,3% [29].
Việc phát hiện sớm và lựa chọn thuốc điều trị ĐTĐ đảm bảo hợp lý – an toàn
– hiệu quả kết hợp với điều chỉnh lối sống luôn là một cách thức không nhỏ. Hiện
nay trên thế gới vẫn chưa có loại thuốc nào điều trị khỏi hẳn bệnh mà chỉ giảm các
triệu chứng, biến chứng do tăng gluocse máu. Tùy thuộc và việc đánh giá toàn trạng
của bệnh nhân và bệnh lý đi kèm cũng như ảnh hưởng (đã có) do ĐTĐ típ 2 gây ra
mà Bác sỹ kê đơn thuốc phù hợp nhất. Cùng với sự phát triển của y học các nhóm
thuốc điều trị ĐTĐ mới ra đời với đa dạng về dược chất, dạng bào chế.. thuận tiện và
phù hợp cho nhiều đối tượng bệnh nhân sử dụng. Việt Nam đã ban hành các hướng
dẫn chuyên môn về hướng dẫn chẩn đốn và điều trị đái tháo đường típ 2 như quyết
định 3879/QĐ-BYT năm 2014, quyết định 3319/QĐ-BYT năm 2017 và mới nhất
hiện nay là quyết định 5481/QĐ-BYT ban hành ngày 20 tháng 12 năm 2020. Đây là
1


một thuận lợi trong điều trị nhưng cũng là một thách thức không nhỏ trong vấn đề lựa
chọn thuốc để đạt mục tiêu sử dụng thuốc hợp lý - an toàn – hiệu quả, nâng cao chất
lượng cuộc sống của bệnh nhân. Mặt khác, việc điều trị ĐTĐ típ 2 cần phải được điều

trị liên tục, lâu dài và đúng theo chỉ dẫn của Bác sĩ thì mới kiểm sốt được Glucose
máu và ngăn ngừa được các biến chứng nguy hiểm của bệnh. Vì vậy, tính tn thủ
trong điều trị ĐTĐ của bệnh nhân vô cũng quan trọng. Nắm rõ được mức độ tuân thủ
điều trị, các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ điều trị ĐTĐ tip 2 sẽ có các giải pháp
nhằm từng bước nâng cao hiệu quả trong công tác điều trị ngoại trú đối với bệnh nhân
ĐTĐ típ 2.
Trung tâm Y tế Thị xã Hồng Mai được thành lập từ ngày 01/6/2014 với chức
năng và nhiệm vụ: Triển khai thực hiện các chuyên môn kỹ thuật về khám chữa bệnh,
về phòng chống dịch bệnh tuyến huyện. Hiện tại TTYT đang quản lý hơn 1000 hồ sơ
bệnh án điều trị ngoại trú Đái tháo đường. Tuy vậy, việc phân tích về đặc điểm sử
dụng thuốc trong điều trị đái tháo đường típ 2, đặc biệt là đánh giá mức độ tuân thủ
dùng thuốc trong điều trị ĐTĐ của bệnh nhân vẫn chưa được thực hiện. Vì vậy chúng
tơi thực hiện đề tài “ Phân tích thực trạng sử dụng thuốc và tuân thủ điều trị của bệnh
nhân đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Hoàng Mai Nghệ An”
Với mục tiêu:
1. Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường trên bệnh nhân
ĐTĐ típ 2 đang điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Hoàng Mai Nghệ An.
2. Khảo sát sự tuân thủ dùng thuốc trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 đang điều trị
ngoại trú tại Trung tâm Y tế Hồng Mai Nghệ An.
3. Phân tích hiệu quả điều trị đái tháo đường trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 đang
điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Hồng Mai.
Từ đó nghiên cứu, đưa ra những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả điều trị
cho bệnh nhân đái tháo đường tại Trung tâm Y tế Hoàng Mai.

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về đái tháo đường
1.1.1. Định nghĩa

Theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2 của Bộ Y tế ban
hành năm 2020, bệnh đái tháo đường được định nghĩa “Bệnh đái tháo đường là bệnh
rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng glucose huyết mạn tính do khiếm khuyết về
tiết insulin, về tác động của insulin, hoặc cả hai” [2] .
1.1.2. Phân loại bệnh đái tháo đường
Bệnh đái tháo đường được phân thành 4 loại chính [2].
a) Đái tháo đường típ 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối).
b) Đái tháo đường típ 2 (do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên
nền tảng đề kháng insulin).
c) Đái tháo đường thai kỳ (là đái tháo đường được chẩn đoán trong 3 tháng
giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ và khơng có bằng chứng về đái tháo đường típ 1,
típ 2 trước đó).
d) Các loại đái tháo đường đặc biệt do các nguyên nhân khác, như đái tháo
đường sơ sinh hoặc đái tháo đường do sử dụng thuốc và hóa chất như sử dụng
glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS hoặc sau cấy ghép mô.
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh
ĐTĐ típ 2 được đặc trưng bởi 03 đặc điểm sinh lý bệnh là: giảm tiết insulin ở
tuyến tụy, kháng insulin ở mô ngoại vi và tăng sản xuất glucose ở gan, trong đó sự
kháng insulin và giảm bài tiết insulin là 02 yếu tố chính.
Giảm bài tiết insulin: Khi mới bị ĐTĐ típ 2, nồng độ insulin có thể bình thường
hoặc tăng lên, nhưng tốc độ tiết insulin chậm không tương xứng với mức tăng glucose
của máu. Nếu glucose máu vẫn tiếp tục tăng thì ở giai đoạn sau tiết insulin đáp ứng
với glucose sẽ giảm sút hơn [7] .
Kháng insulin: là tình trạng giảm hoặc mất tính nhạy cảm của cơ quan đích
với insulin. Insulin kiểm sốt thăng bằng đường huyết thơng qua 3 cơ chế phối hợp,
mỗi cơ chế rối loạn có thể là nguyên nhân dẫn đến tình trạng đề kháng insullin. Hình
thức đề kháng bao gồm: khả năng ức chế sản xuất glucose, giảm khả năng thu nạp

3



glucose tại mô ngoại vi và giảm khả năng sử dụng Glucose ở các cơ quan. Các vị trí
insulin chính như Gan, cơ và mô mỡ [7]. Đái tháo đường típ 2 cũng là bệnh liên quan
đến yếu tố di truyền [7] .
1.1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định đái tháo đường
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau đây [2]:
Glucose huyết tương lúc đói (fasting plasma glucose: FPG) ≥ 126 mg/dl hay 7
mmol/l. Bệnh nhân phải nhịn ăn (không uống nước ngọt, có thể uống nước lọc, nước
đun sơi để nguội) ít nhất 8 giờ (thường phải nhịn đói qua đêm từ 8 – 14 giờ), hoặc:
Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose
đường uống 75g ≥ 200 mg/dl (hay 11,1 mmol/l)
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống phải được thực hiện theo hướng
dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: Bệnh nhân nhịn đói từ nửa đêm trước khi làm nghiệm
pháp, dùng một lượng glucose tương đương với 75 g glucose, hòa tan trong 250 –
300 ml nước, uống trong 5 phút, trong 3 ngày trước đó bệnh nhân ăn khẩu phần có
khoảng 150– 200 gam carbohydrat mỗi ngày.
Nếu khơng có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết (bao gồm tiểu
nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân), xét nghiệm chẩn đoán
FPG, nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống và nồng độ glucose máu thời điểm
bất kỳ ở trên cần được thực hiện lặp lại lần 2 để xác định chẩn đoán. Thời gian thực
hiện xét nghiệm lần 2 sau lần thứ nhất có thể từ 1 đến 7 ngày.
Với điều kiện của nước ta nên dùng phương pháp đơn giản và hiệu quả để chẩn
đoán đái tháo đường là định lượng glucose huyết tương lúc đói 2 lần ≥ 7 mmol/L.
Nếu HbA1c được đo tại phòng xét nghiệm được chuẩn hóa quốc tế, có thể đo HbA1c
2 lần để chẩn đoán đái tháo đường.
1.1.5. Biến chứng liên quan đến đái tháo đường
1.1.5.1 Biến chứng cấp tính
ĐTĐ cịn gây ra một số biến chừng cấp tính nguy hiểm như hơn mê nhiễm
toan Ceton thường xảy ra ở bệnh nhân kiểm sốt đường huyết kém, đặc biệt là típ 1
hoặc người cao tuổi, dùng nhóm thuốc Metformin. Bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có nguy cơ

hơn mê do tăng áp lực thẩm thấu. Đặc biệt trong quá trình điều trị nếu dùng sai thuốc
hoặc bỏ bữa có nguy cơ hạ đường huyết [22].
4


1.1.5.2 Một số biến chứng mạn tính
-

Biến chứng trên mạch máu lớn
Bệnh tim mạch là nguyên nhân phổ biến gây tử vong ở người ĐTĐ, huyết áp

cao, cholesterol cao, glucose cao và các yếu tố nguy cơ khắc góp phần làm tăng nguy
có biến chứng tim mạch. Ảnh hưởng đến tim, mạch máu và có thể gây ra các biến
chứng tử vong như: Bệnh lý mạch vành, bệnh mạch máu ngoại biên, tai biến mạch
máu não và xơ vữa động mạch [20].
-

Biến chứng trên mạch máu nhỏ:
Nồng độ glucose trong máu tăng cao dẫn đến tăng áp lực thủy tĩnh và sự dao

động lượng glucose trong máu là yếu tố chính gây ra tổn thương trong các mạch máu
nhỏ. Tình trạng tổn thương càng nặng nếu bệnh nhân có kèm theo huyết áp. Các biến
chứng trên mạch máu nhỏ của ĐTĐ bao gồm:
Bệnh lý thần kinh đái tháo đường: ĐTĐ có thể gây tổn thương thần kinh khắp
cơ thể do tích tụ sorbitol tại các dây thần kinh. Điều này có thể dẫn đến viêm đa dây
thần kinh ngoại biên, bệnh lý đơn dây thần kinh, bệnh lý thần kinh tự động [15].
Bệnh lý võng mạc đái tháo đường: hầu hết những người mắc bệnh ĐTĐ sẽ
phát triển một số loại bệnh như võng mạc không tăng sinh, đục thủy tinh thể,
glaucoma.. làm giảm thị lực hoặc mù lòa. Mức glucose máu cao, huyết áp và
cholesterol cao là nguyên nhân chính gây ra bệnh võng mạc 2,6% trường hợp mù lịa

có liên quan đến ĐTĐ do tích tụ lâu dài các mạch máu nhỏ trong võng mạc [23].
Biến chứng thận: gây ra do tổn thương các mạch máu nhỏ ở thận dẫn đến thận
hoạt động kém hiệu quả hoặc suy thận. Việc duy trì mức glucose máu và huyết áp
bình thường có thể làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh thận. ĐTĐ là một trong
những nguyên nhân hàng đầu gây ra suy thận [15].
Bệnh lý bàn chân đái tháo đường: Trong các khu vực bị ảnh hưởng, nhiều nhất
là các chi, đặc biệt là bàn chân. Biến chứng thần kinh ngoại vi, biến chứng mạch máu
ngoại vi và nhiễm trùng nghiêm trọng đến bệnh lý bàn chân và có thể phải cắt cụt chi
nếu khơng chăm sóc và điều trị đúng. Những người ĐTĐ có nguy cơ cắt cụt chi có
thể cao gấp 25 lần so với người khơng bị ĐTĐ [15].

5


1.1.6. Điều trị đái tháo đường
1.1.6.1. Mục tiêu điều trị đái tháo đường
Hiện nay cá thể hóa mục tiêu điều trị bệnh nhân đái tháo đường là cụ thể hóa,
có thể đo lường được, có thể thực hiện được, có tính thực tế, giới hạn về thời gian.
Theo hướng dẫn thực hành Dược lâm sàng cho Dược sỹ trong một số bệnh không lây
nhiễm [3].
Bảng 1.1 Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường ở người trưởng
thành, không có thai.
Mục tiêu
HbA1c
Glucose huyết
tương mao mạch lúc
đói, trước ăn
Đỉnh glucose huyết
tương mao mạch sau
ăn 1-2 giờ


Huyết áp

Lipid máu

Chỉ số
< 7% (53mmol/mol)
80-130 mg/dL (4,4-7,2 mmol/L)*

<180 mg/dL (10,0 mmol/L)*
Hướng dẫn của BYT (2017)
- Tâm thu <140 mmHg, Tâm trương <90 mmHg
- Nếu đã có biến chứng thận, hoặc có yếu tố nguy cơ tim mạch
do xơ vữa cao: Huyết áp <130/80 mmHg
Hướng dẫn ADA (2019):
- Người bệnh ĐTĐ, tăng HA với nguy cơ bệnh tim
mạch cao ( có BTMXV, hoặc có nguy cơ BTMXV 10
năm >15%): HA < 130/80 mmHg
- Người bệnh ĐTĐ, tăng HA với nguy cơ tim mạch thấp
(nguy cơ BTMXV 10 năm < 15%)” HA < 140/90mg
Hướng dẫn của BYT (2017):
- LDL cholesterol <100 mg/dL (2,6 mmol/L), nếu chưa có biến
chứng tim mạch
- LDL cholesterol <70 mg/dL (1,8 mmol/L) nếu đã có bệnh tim
mạch vữa xơ, hoặc có thể thấp hơn <50 mg/dL nếu có yếu tố
nguy cơ xơ vữa cao
-Triglycerides <150 mg/dL (1,7 mmol/L)
- HDL cholesterol >40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và >50
mg/dL (1,3 mmol/L) ở nữ
Hướng dẫn của ADA (2019): khơng có mục tiêu lipid huyết.


6


Mục tiêu

Chỉ số
Việc lựa chọn thuốc và liều thuốc dựa trên BTMXV, nguy cơ
BTMXV 10 năm, yếu tố nguy cơ BTMXV, tuổi, LDL – c ban
đầu, khả năng dung nạp thuốc
* Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau.
- Mục tiêu điều trị ở người bệnh ĐTĐ có thể khác nhau, cần thiết phải cá thể

hóa, phụ thuộc tình trạng sức khỏe, tuổi, biến chứng của bệnh, thời gian mắc bệnh …
- Bệnh nhân ĐTĐ có nguy cơ cao về bệnh TMDXV. Điều trị các bệnh phối
hợp và các biến chứng nếu có theo hướng dẫn chun mơn của các biến chứng đó.
Bệnh nhân ĐTĐ típ 2 phải đo huyết áp định kỳ ở mỗi lần thăm khám. Bệnh nhân
ĐTĐ có tăng huyết áp, với tần suất 50-70%, thay đổi tùy thuộc loại đái tháo đường,
tuổi, béo phì.. Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ chính của bệnh mạch vành, đột quỵ
và biến chứng mạch máu nhỏ. Ở bệnh nhân ĐTĐ típ 1 tăng huyết áp là hậu quả của
biến chứng thận, ngược lại ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 tăng huyết áp thường có sẵn cùng
với các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa khác. Bệnh nhân ĐTĐ cần kiểm tra bộ
lipid máu ít nhất hàng năm. Rối loạn lipid máu thường gặp ở bệnh nhân đái tháo
đường type 2, tỉ lệ 72%-85%, với kiểu hình lipid gây xơ vữa bao gồm tăng
Triglyceride, tăng non-HDL, LDL và giảm HDL.
✓ Mục tiêu điều trị được cá thể hóa trên HbA1C
Mơ hình y học cá thể hóa đề xuất phương pháp chăm sóc sức khỏe được thiết
kế riêng cho từng bệnh nhân dựa trên đặc thù tình trạng bệnh. Theo khuyến cáo của
Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ năm 2023 đã đưa ra khuyến nghị mục tiêu điều trị
ĐTĐ típ 2 lấy bệnh nhân làm trung tâm và các thể hóa điều trị HbA1c theo hình dưới

đây [16].

7


Hình 1.1 Đặc điểm của bệnh nhân và bệnh được xác định tối ưu hóa mục tiêu
HbA1C
Mục tiêu đường huyết cần được cá thể hóa với từng trường hợp lâm sàng cụ
thể như sau [2]:
- Mục tiêu điều trị có thể nghiêm ngặt hơn: HbA1c < 6,5% (48 mmol/mol) nếu
có thể đạt được và khơng có dấu hiệu đáng kể của hạ đường huyết và những tác dụng
không mong muốn của thuốc: Đối với người bị bệnh ĐTĐ trong thời gian ngắn, bệnh
ĐTĐ típ 2 được điều trị bằng thay đổi lối sống hoặc chỉ dùng metformin, trẻ tuổi hoặc
không có bệnh tim mạch quan trọng.
- Ngược lại, mục tiêu điều trị có thể ít nghiêm ngặt: HbA1c < 8% (64
mmol/mol) phù hợp với những người bệnh có tiền sử hạ đường huyết trầm trọng, lớn
tuổi, có các biến chứng mạch máu nhỏ hoặc mạch máu lớn, có nhiều bệnh lý đi kèm
hoặc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài và khó đạt mục tiêu điều trị.
- Nếu đã đạt mục tiêu glucose huyết lúc đói nhưng HbA1c cịn cao, cần xem
lại mục tiêu glucose huyết sau ăn, đo vào lúc 1 - 2 giờ sau khi người bệnh bắt đầu ăn.
* Đánh giá về kiểm soát glucose huyết:
- Thực hiện xét nghiệm HbA1c ít nhất 2 lần trong 1 năm ở những người bệnh
đáp ứng mục tiêu điều trị (và những người có glucose huyết được kiểm sốt ổn định).
- Thực hiện xét nghiệm HbA1c hàng quý ở những người bệnh được thay đổi
8


liệu pháp điều trị hoặc những người không đáp ứng mục tiêu về glucose huyết.
- Thực hiện xét nghiệm HbA1c tại thời điểm người bệnh đến khám, chữa bệnh
để tạo cơ hội cho việc thay đổi điều trị kịp thời hơn.

1.1.6.2. Điều trị đái tháo đường
✓ Biện pháp điều trị không dùng thuốc
Theo hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh
không lây nhiễm của Bộ y tế (2019) [3].
- Điều trị nền tảng của bệnh ĐTĐ là thay đổi lối sống.
- Chế độ dinh dưỡng cần được cá thể hóa, phụ thuộc tình trạng bệnh, tuổi, thói
quen ăn uống, phong tục tập quán và điều kiện kinh tế. Cần thiết có sự tư vấn của bác
sĩ chuyên khoa dinh dưỡng.
- Chi tiết về dinh dưỡng sẽ được thiết lập cho từng người bệnh tùy tình trạng
bệnh, loại hình hoạt động, các bệnh lý, biến chứng đi kèm.
- Loại hình luyện tập thơng dụng và dễ áp dụng nhất: đi bộ tổng cộng 150 phút
mỗi tuần (hoặc 30 phút mỗi ngày), không nên ngưng luyện tập 2 ngày liên tiếp. Mỗi
tuần nên tập kháng lực 2 - 3 lần (kéo dây, nâng tạ). Mức độ và thời gian luyện tập thể
lực thay đổi tùy theo tuổi, mức độ bệnh và các bệnh lý đi kèm.
- Nên theo chế độ ăn nhạt (theo khuyến cáo của WHO)
- Hạn chế bia, rượu.
- Ngưng hút thuốc lá.
✓ Điều trị bằng thuốc:
Theo hướng dẫn trước khi lựa chọn thuốc cần phải cân nhắc các yếu tố bệnh
lý đi kèm: Bệnh tim mạch do xơ vữa (bệnh mạch vành, bệnh mạch máu não, bệnh
mạch ngoại biên), bệnh thận mạn, suy tim.
Metformin vẫn là lựa chọn hàng đầu trong điều trị đái tháo đường típ 2 trừ khi
có chống chỉ định hoặc không dung nạp thuốc.
Lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị đái tháo đường típ 2 được trình bày
trong hình sau:

9


Hình 1.2 Lược đồ lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị đái tháo đường típ 2

1.1.6.3 Điều trị bệnh mắc kèm
✓ Tăng huyết áp [3] :
BN có huyết áp tâm thu từ 130–139 mmHg và/hoặc tâm trương 80–89 mmHg
cần điều trị bằng cách thay đổi lối sống trong thời gian tối đa là 3 tháng. Sau đó nếu
vẫn chưa đạt được mục tiêu huyết áp, cần điều trị bằng thuốc hạ huyết áp.
BN có tăng huyết áp nặng hơn (HA tâm thu ≥140 và/hoặc HA tâm trương ≥90
mmHg) vào thời điểm chẩn đoán hay khi theo dõi cần điều trị bằng với thuốc hạ huyết

10


áp kết hợp với thay đổi lối sống.
Điều trị tăng huyết áp bằng cách thay đổi lối sống bao gồm giảm cân nếu có
thừa cân. Dùng chế độ ăn dành cho người tăng huyết áp, bao gồm giảm muối và tăng
lượng kali ăn vào; hạn chế uống rượu và tăng hoạt động thể lực.
Thuốc điều trị hạ áp ở BN tăng huyết áp có đái tháo đường phải bao gồm thuốc
ức chế men chuyển hay ức chế thụ thể. Nếu BN khơng dung nạp được nhóm này, có
thể dùng nhóm khác thay thế. Không phối hợp ức chế men chuyển với ức chế thụ thể.
Chống chỉ định dùng ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể ở phụ nữ có thai [10].
Thơng thường cần phải phối hợp nhiều thuốc hạ huyết áp (nhiều hơn hai thuốc
ở liều tối đa) để đạt được mục tiêu huyết áp. Phối hợp thường được khuyến cáo là ức
chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể phối hợp với lợi tiểu, ức chế men chuyển hoặc
ức chế thụ thể phối hợp với thuốc chẹn kênh calci. Nếu phối hợp 3 loại thuốc, bắt
buộc phải có thuốc lợi tiểu.
Nên dùng một hay nhiều thuốc hạ huyết áp ở thời điểm trước khi đi ngủ.
Nếu đang dùng thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể hay lợi tiểu, cần phải
theo dõi chức năng thận và nồng độ kali máu.
Trong các thuốc hạ đường huyết, nhóm thuốc GLP-1 RA và Ức chế SGLT2
ngồi kiểm sốt đường huyết cịn có tác dụng giảm nhẹ huyết áp, có thể cân nhắc
trong điều trị [3].


11


Hình 1.3 Các khuyến cáo trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ
Cập nhật mới nhất của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA) thuốc điều trị
hạ áp ở BN tăng huyết áp có đái tháo đường được đề xuất điều trị tăng huyết áp cho
những người mắc bệnh mạch vành hoặc tỷ lệ albummin – creatinin trong nước tiểu
từ 30 – 299 mg/g creatinin và được khuyến nghị mạnh mẽ cho những người có nước
tiểu ≥ 300 mg/g creatinin như ức chế men chuyển và ức chế thụ thể. Thuốc lợi tiểu
giống thiazidl các thuốc tác dụng kéo dài được chứng minh là làm giảm các biến cố
tim mạch như Indapamid [20]. Không phối hợp ức chế men chuyển với ức chế thụ
thể. Chống chỉ định dùng ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể ở phụ nữ có thai
✓ Điều trị rối loạn Lipid ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2[2].
a) Thay đổi lối sống: Tất cả BN đái tháo đường típ 2 người lớn cần có chế độ
ăn uống tốt cho tim mạch và hoạt động thể lực (cường độ trung bình 150 phút hoặc

12


cường độ mạnh 75 phút mỗi tuần) để kiểm soát đường huyết, giảm cân nếu cần và
cải thiện các yếu tố nguy cơ tim mạch xơ vữa.
b) Điều trị bằng thuốc:
- BN đái tháo đường 40-75 tuổi bất kể nguy cơ tim mạch xơ vữa 10 năm là
bao nhiêu, cần được điều trị statin cường độ trung bình.
- BN đái tháo đường 20-39 tuổi có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch xơ vữa, có
thể bắt đầu điều trị statin.
- BN đái tháo đường nguy cơ cao (đái tháo đường ≥10 năm chưa có tổn thương
cơ quan đích hoặc có đa yếu tố nguy cơ tim mạch xơ vữa) nên được điều trị statin
cường độ mạnh với mục tiêu hạ LDL-C ≥50% hoặc dưới 1.8mmol/L (70 mg/dL).

- BN đái tháo đường nguy cơ rất cao (có bệnh tim mạch xơ vữa, có tổn thương
cơ quan đích, có ≥3 yếu tố nguy cơ chính) cần hạ LDL-C ≥50% hoặc dưới 1.4 mmol/L
(55 mg/dL). Nếu chưa đạt mục tiêu khi đã dùng statin liều tối đa có thể dung nạp, cân
nhắc phối hợp ezetimibe hoặc PCSK9i.
- LDL-C được khuyến cáo là chỉ số chính trong sàng lọc, chẩn đốn và quản
lý BN trong tiên lượng nguy cơ biến cố tim mạch - Các mục tiêu lipid máu khác bao
gồm nồng độ triglycerides 40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và >50 mg/dL (1,3 mmol/L)
ở nữ. Cần chú ý ưu tiên mục tiêu điều trị LDL cholesterol với statin trước. Ưu tiên sử
dụng statin cường độ cao đến liều tối đa dung nạp được để đạt được mục tiêu điều trị.
- Liệu pháp Statin được khuyến cáo là lựa chọn đầu tay cho BN có Triglyceride
> 2.3mmol/L (>200mg/dL) (nguy cơ cao) để giảm nguy cơ biến cố tim mạch. Nếu
vẫn không đạt được mục tiêu với statin ở liều tối đa có thể dung nạp được, có thể phối
hợp statin và thuốc hạ lipid máu khác, tuy nhiên các phối hợp này chưa được đánh
giá trong các nghiên cứu về hiệu quả lên tim mạch hay tính an tồn.
- BN đái tháo đường có nguy cơ tim mạch xơ vữa 10 năm ≥20%, đang điều trị
statin với liều tối đa có thể dung nạp được có thể thêm ezetimibe để hạ LDL-C ≥50%.
- BN đái tháo đường >75 tuổi đang sử dụng statin thì nên tiếp tục điều trị, nếu
chưa dùng statin vẫn nên bắt đầu điều trị statin.
- Chống chỉ định statin trong thai kỳ.
1.1.6.4. Các thuốc điều trị đái tháo đường
13


✓ Các thuốc hạ glucose máu băng đường uống
Theo hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho Dược sỹ trong một số bệnh không
lây nhiễm [3] :
Bảng 1.2 Lược đồ lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị đái tháo đường típ 2
Nhóm
thuốc


Cơ chế tác
dụng

SU

Kích thích tiết
Insulin

Glinid

Kích thích tiết
Insulin

Biguanid

TZD

Giảm sản xuất
Glucose ở gan
Gia tăng sự
nhạy cảm
Insulin tại cơ
Làm chậm hấp
thu Glucose tại
ruột

Giảm
HbA1C

1-1,5%


1-1.5%

1-1.5%

Hoạt hóa thụ
thể PPARy
0.4Tăng nhạy cảm 1.4%
Insulin

Ưu điểm

Nhược điểm

Được sử dụng từ lâu
Giảm nguy cơ mạch
máu nhỏ
Giảm nguy cơ tim
mạch và tử vong
Giảm Glucose huyết
sau ăn
An toàn trên người
bệnh có bệnh thận tiến
triển
Được sử dùng từ lâu
Dùng đơn độc khơng
gây hạ đường huyết
Khơng thay đổi cân
nặng, có thể giảm cân
Giảm LDL, giảm

cholesterol, giảm
Triglycerid
Có thể giảm nguy cơ
tử vong.
Giảm Cholesterol tồn
phần

Hạ đường huyết
(Gliclazid ít gây hạ
đường huyết hơn so
với các SU khác)
Tăng cân

Dùng đơn độc không
gây hạ đường huyết
Giảm LDL, giảm
cholesterol, giảm
Triglycerid
Giảm biến cố
TMDXV

14

Hạ đường huyết
thấp
Tăng cân
Chống chỉ định ở
người suy thận (
CCĐ tuyệt đối khi
MLCT

<30Ml/phút)
Giảm hấp thụ
vitamin B12
Rối loạn tiêu hóa:
Buồn nơn, đau
bụng, tiêu chảy
Nhiễm acid Lactic
Tăng cân
Phù/tăng nguy cơ
suy tim
Tăng nguy cơ gãy
xương
Tăng nguy cơ ung
thư bàng quang
Tăng nguy cơ phù
hoàng điểm


Nhóm
thuốc

Cơ chế tác
dụng

Làm chậm hấp
Ức chế
thu
enzyme αcarbohydrate ở
glucosidase
ruột


Ức chế
enzym
DPP-4

Nhóm ức
chế kênh
đồng vận
chuyển
Natriglucose
SGLT2

Ức chế DPP-4
Làm tăng
GLP- 1

Giảm
HbA1C

Ưu điểm

0.50.8%

Dùng đơn độc không
gây hạ glucose máu
Tác dụng tại chỗ
↓ Glucose huyết sau
ăn

0.5-1%


Dùng đơn độc không
gây hạ glucose máu
Dung nạp tốt

Ức chế tác
dụng của kênh
đồng vận
chuyển SGLT2
0.5-1%
tại ống lượn
gần ở thận,
giúp tăng thải
glucose qua
đường tiểu

Dùng đơn độc ít gây
hạ glucose máu
Giảm cân, giảm huyết
áp
Giảm biến cố tim
mạch chính ở BN đái
tháo đường típ 2 có
nguy cơ tim mạch
cao, rất cao và tiền sử
bệnh lý tim mạch do
xơ vữa.
Giảm tỷ lệ nhập viện
do suy tim và tử vong
tim mạch đồng thời

dự phòng xuất hiện
suy tim bảo vệ thận
(thoái triển giảm
albumin niệu và giảm
tiến triển bệnh thận
mạn và bệnh thận giai
đoạn cuối)

15

Nhược điểm
Rối loạn tiêu hóa:
sình bụng, đầy hơi,
tiêu phân lỏng
Giảm HbA1c 0,5 0.8%
Giảm HbA1c 0,5 1%
Có thể gây dị ứng,
ngứa, nổi mề đay,
phù, viêm hầu
họng, nhiễm trùng
hơ hấp trên, đau
khớp
Chưa biết tính an
tồn lâu dài

Giảm HbA1c 0,51%
Nhiễm nấm đường
niệu dục, nhiễm
trùng tiết niệu,
nhiễm ceton acid

(hiếm gặp), mất
xương
(canagliflozin)


Nhóm
thuốc

Thuốc
đồng vận
thụ thể
GLP-1

Cơ chế tác
dụng

Giảm
HbA1C

Kích thích sự
tiết insulin và
làm giảm sự
tiết glucagon
khơng thích
hợp theo cách
phụ thuộc
glucose.
Làm chậm sự
làm rỗng dạ
dày, làm giảm

cân nặng và
0.3khối lượng
0.5%
chất béo trong
cơ thể qua cơ
chế bao gồm
làm giảm cảm
giác đói và
giảm năng
lượng nạp vào.
Ngăn ngừa tiến
triển và giảm
viêm mảng xơ
vữa động mạch
chủ

Ưu điểm

Nhược điểm

Đơn trị hoặc phối hợp
với các thuốc hạ
đường huyết uống
hoặc phối hợp insulin
Giảm HbA1c, đường
huyết đói, đường
huyết sau ăn,
Tăng tỉ lệ BN đạt
được HbA1c mục tiêu
< 7% và < 6,5%

Cải thiện chức năng tế
bào beta
Giảm cân, giảm huyết
áp Dùng đơn độc ít
gây hạ glucose máu
Giảm nhu cầu sử dụng
insulin Giảm biến cố
tim mạch chính, biến
cố tim mạch mở rộng,
tử vong do mọi
nguyên nhân, nhập
viên do suy tim và các
kết cục trên thận ở BN
đái tháo đường típ 2
có bệnh tim mạch do
xơ vữa hoặc nguy cơ
tim mạch cao/ rất cao
Dễ sử dụng, không
cần chỉnh liều trên BN
> 65 tuổi, hoặc suy
thận nhẹ, trung bình,
nặng hoặc suy gan
nhẹ, trung bình

Giảm HbA1c 0,61,5%
Buồn nơn, nơn,
viêm tụy cấp.
Khơng dùng khi có
tiền sử gia đình ung
thư giáp dạng tủy,

bệnh đa u tuyến nội
tiết loại 2

16


×