Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Cài đặt các dịch vụ mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 47 trang )

ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
Please purchase a personal license.
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
M«n häc: qu¶n trÞ m¹ng
Network Administration
QUẢN TRỊ MẠNG
TRÊN MÔI TRƯỜNG WINDOW SERVER
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
CHƯƠNG III:
CÀI ĐẶT CÁC DỊCH VỤ MANG
Thiết lập địa chỉ IP
Dịch vụ DHCP
Dịch vụ DNS
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
Protocol là: tập hợp các luật và quy ước để trao đổi thông tin trên mạng.
Windows 2003 server hỗ trợ các bộ giao thức sau:
• TCP/IP
• IPX/SPX
• Apple Talk


ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
I.Thiết lập địa chỉ Ip
Địa chỉ IP:
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
1. Thiết lập địa chỉ IP tĩnh (Manual /Static configuration): Người quản trị phải khai báo địa
chỉ IP trên từng máy client theo cách thủ công.
Các thành phần
• IP address
• Subnet Mask
• Default gateway
• DNS server
….
Chỉ nên dùng cách này để cấp phát địa chỉ IP cho các client khi :
- Một máy chủ hoặc một máy trạm (client) đang chạy một ứng dụng đòi hỏi phải có IP tĩnh.
- Trong mạng không có DHCP Server.
- Quy mô mạng nhỏ (dưới 20 máy).
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
2. Thiết lập địa chỉ Ip động (Dynamic configuration):
Ưu điểm:
 Phù hợp với quy mô một mạng lớn
 Giảm chi phí quản trị IP cho hệ thống mạng

 Quản lý tập trung địa chỉ IP thông qua DHCP Server.
 Khắc phục được tình trạng địa chỉ IP trùng lặp (duplicate IP).Tránh xung đột trên mạng
 Các nhà cung cấp dịch vụ (ISP - Internet Service Providers) tiết kiệm được số lượng
địa chỉ IP thật
 Phù hợp với các máy tính thường xuyên di chuyển qua lại giữa các mạng (người dùng
di động )
 Kết hợp với hệ thống mạng không dây (Wireless) cung cấp các điểm Hostpot như: sân
bay, trường học,…
I HC KINH DOANH V CễNG NGH H NI
GV: Nguyn Minh Ngc Khoa CNTT
I HC KINH DOANH V CễNG NGH H NI
GV: Ths.Nguyn Minh Ngc Khoa CNTT
II.Dch v DHCP
h tr cho vn theo dừi v cp phỏt cỏc a ch IP c chớnh xỏc, t chc IETF
(Internet Engineering Task Force) ó phỏt trin ra giao thc DHCP (Dynamic Host
Configuration Protocol). Ngi qun tr dựng dch v DHCP cp phỏt a ch IP
ng ny cho cỏc mỏy trm trong mng.
1. Chức năng :
Mỗi máy sẽ đợc cấp phát tự động một địa chỉ IP trong một khoảng thời gian nhất định
Cấp phát mềm dẻo: cơ chế này cho phép sử dụng lại các địa chỉ IP đã đợc cấp phát nhng không
dùng nữa.
Có thể có nhiều DHCP server trên cùng một mạng; mỗi một server quản lý một vùng đc IP riêng
biệt; tuy nhiên, các server này không đợc quản lý các vùng đc chồng chéo lên nhau.
cú th lm mt DHCP Server, mỏy tớnh Windows Server 2003 phi ỏp ng cỏc
iu kin sau:
- Ci dch v DHCP.
- Mi DHCP server phi c cu hỡnh bng mt a ch IP tnh.
- ó chun b sn danh sỏch cỏc a ch IP nh cp phỏt cho cỏc mỏy client.
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT

ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
HOẠT ĐỘNG CỦA DHCP.
MAC: Known
IP: Unknown
MAC:
MAC:
Known
Known
IP:
IP:
Unknown
Unknown
DHCP Discover
DHCP Discover
UDP Broadcast
UDP Broadcast
DHCP Offer
DHCP Offer
UDP Broadcast
UDP Broadcast
DHCP server
DHCP server
IP1
IP2
IP3
IP
IP
1
1

IP
IP
2
2
IP
IP
3
3
DHCP Request
DHCP Request
DHCP Ack
DHCP Ack
IP Address
Gateway
IP server

IP Address
IP Address
Gateway
Gateway
IP server
IP server


Giao thức DHCP làm việc theo mô hình client/server. Theo đó, quá trình tương
tác giữa DHCP client và server diễn ra theo các bước sau:
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT

2.Cài đặt DHCP
Mở Control panel Add/RemoveProgramsAdd/Remove Windows Components
Chọn Networking Services  Details
Chọn DHCP  OK
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
• Các thông tin cấu hình DHCP server
– Tạo scope (Scope là khoảng địa chỉ Ip cấp cho một subnet)
– Thiết lập lựa chọn scope
– Kích hoạt và tắt scope
• Cần xác định
– Ip address range :Dãy địa chỉ IP cấp cho client
– Exclusions address: Địa chỉ IP không cấp cho client
– Các lựa chọn khác
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
3.Cấu hình DHCP
a. Tạo Scope
Startprogramadministrative toolsDHCP
Trong cửa sổ DHCP, nhấp phải chuột lên biểu tượng Server của bạn  New Scope
Trong Scope Name: nhập vào tên và chú thích, giúp cho việc nhận diện ra scope
này Next.
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT

Hộp thoại IP Address Range :nhập vào địa chỉ bắt đầu và kết thúc của danh sách địa chỉ
cấp phát. Sau đó bạn chỉ định subnet mask bằng cách cho biết số bit 1 hoặc nhập
vào chuỗi số Next.
• Tại Add Exclusions: cho biết những địa chỉ nào sẽ được loại ra khỏi nhóm địa chỉ
đã chỉ định ở trên. Các địa chỉ loại ra này được dùng để đặt cho các máy tính dùng
địa chỉ tĩnh hoặc dùng để dành cho mục đích nào đó.
 Add Next
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
• Tại Lease Duration: cho biết thời gian các máy trạm có thể sử dụng địa chỉ
này (mặc định là 8 ngày). Bạn có thể chỉ định lượng thời gian khác tuỳ theo
nhu cầu.  Next
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
• Tại Router (Default Gateway):cho biết địa chỉ IP của default gateway mà các máy
DHCP Client sẽ sử dụng và nhấn Add. Sau đó nhấn Next.
• Tại Domain Name and DNS Server:cho biết tên domain mà các máy
DHCP client sẽ sử dụng, đồng thời cũng cho biết địa chỉ IP của DNS Server dùng
phân giải tên  Next
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
b. Kích hoạt Scope
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT

ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
4. Thuộc tính Scope
a.Thay đổi thuộc tính scope
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
b. Quản lý reservation và exclusion
+) Thêm, bớt exclusion
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
+) Thêm, bớt reservation: cấu hình dành riêng địa chỉ
• Giả sử hệ thống mạng của bạn sử dụng việc cấp phát địa chỉ động, tuy nhiên trong đó có một
số máy tính bắt buộc phải sử dụng một địa chỉ IP cố định trong một thời gian dài. Bạn có thể
thực hiện được điều này bằng cách dành một địa ch ỉIP cho riêng máy đó. Việc cấu hình này
được thực hiện trên từng scope riêng biệt.
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
c. Thiết lập các lựa chọn của scope
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
d. Bật/tắt scope
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
5.Kiểm tra DHCP
Thực hiện trên máy client
• Ipconfig /all: hiện thị thông tin TCP/IP
• Ipconfig / release: Trả thông tin TCP/IP cho DHCP server
• Ipconfig / renew: lấy lại thông tin TCP/IP từ DHCP server
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
III. Dịch vụ DNS
1. Khái niệm
• Hệ thống phân giải tên miền DNS được ra đời năm 1984
• Dịch vụ DNS do Paul Mockapetris – USC’s Information Sciences Institute thiết kế.
• Dịch vụ DNS hoạt động theo mô hình client-server, nó sẽ ánh xạ địa chỉ IP thành tên miền.
Mục đích
• Trên mạng Internet, mọi máy tính, thiết bị mạng (host) liên hệ với nhau bằng địa chỉ IP.
• Để thuận tiện trong việc sử dụng người ta dùng tên miền (Domain) để xác định host trên
mạng thay cho dãy địa chỉ IP khó nhớ.
• DNS cần cho hệ thống mạng trong các trừơng hợp sau
+ Hế thống mạng là hệ thống Domain sử dụng Windows Server 2003 và Windows 2000 (XP)
+ DNS cho việc truy cập Internet : Bạn phải sử dụng DNS khi bạn cần kết nối đến các máy
tính trong hệ thống mạng hoặc Internet bằng cách chỉ rõ các DNS Host name.
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
2.Cấu trúc DNS

Top level domain
vnn
vnn
com
com
edu
edu
gov
gov
com
com
edu
edu
gov
gov
uk
uk
fr
fr
vn
vn
.

.
.

.
Hệ thống tên miền được sắp xếp theo cấu trúc phân cấp. Cấu trúc cây được gọi là DNS namespace gồm
- Gốc: DNS root (mức cao nhất) của 1 Internet Domain Namespace được quản lý bởi Internet Corporation
for Assigned Names and Numbers (ICANN).

Root domain được biểu diển bằng 1 dấu chấm (.). Mặc định không ghi
Root Domain
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
GV: Ths.Nguyễn Minh Ngọc – Khoa CNTT
- Tên miền cấp 1(Top-Level Domain), cũng được quản lý bởi ICANN
Các dạng Top-Level Domain :
+ Organizational Domains (Domain theo tổ chức):
Professionals -
Dành cho các lĩnh vực chuyên nghiệp
.pro
Education
EducationEducation
Education -

- Các
CácCác
Các t
tt
tổ
ổổ
ổ ch
chch
chức
ứcức
ức giáo
giáogiáo
giáo d
dd

dục
ụcục
ục.

.edu
eduedu
edu
Network
Network Network
Network -

- Các
CácCác
Các trung
trungtrung
trung tâm
tâmtâm
tâm h
hh
hỗ
ỗỗ
ỗ tr
trtr
trợ
ợợ
ợ v
vv
về
ềề
ề m

mm
mạng
ạngạng
ạng.net
.net.net
.net
Government
Government Government
Government -

- Các
CácCác
Các t
tt
tổ
ổổ
ổ ch
chch
chức
ứcức
ức thu
thuthu
thuộc
ộcộc
ộc chính
chínhchính
chính ph
phph
phủ
ủủ

ủ.

.gov
govgov
gov
International Organizations
International OrganizationsInternational Organizations
International Organizations -

- Các
CácCác
Các t
tt
tổ
ổổ
ổ ch
chch
chức
ứcức
ức đư
đưđư
được
cc
c thành
thànhthành
thành l
ll
lập
ậpập
ập b

bb
bởi
ởiởi
ởi
các
cáccác
các hi
hihi
hiệp
ệpệp
ệp ư
ưư
ước
ớcớc
ớc qu
ququ
quốc
ốcốc
ốc t
tt
tế
ếế
ế
.

.int
intint
int
Militar
MilitarMilitar

Military
yy
y-

- Các
CácCác
Các t
tt
tổ
ổổ
ổ ch
chch
chức
ứcức
ức quân
quânquân
quân s
ss
sự
ựự
ự.mil
.mil.mil
.mil
Other
OtherOther
Other orgnizations
orgnizationsorgnizations
orgnizations -

- Các

CácCác
Các t
tt
tổ
ổổ
ổ ch
chch
chức
ứcức
ức phi
phi phi
phi l
ll
lợi
ợiợi
ợi nhu
nhunhu
nhuận
ậnận
ận.org
.org.org
.org
Commercial
CommercialCommercial
Commercial -

- Các
CácCác
Các t
tt

tổ
ổổ
ổ ch
chch
chức
ứcức
ức,
, ,
, công
côngcông
công ty
tyty
ty th
thth
thương
ươngương
ương m
mm
mại
ạiại
ại.com
.com.com
.com

MôMô
Mô t
tt
tả
ảả


Tên
TênTên
Tên mi
mimi
miền
ềnền
ền

×