Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Lí thuyết quản trị ngân hàng thương mại 1 HVTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.42 KB, 38 trang )

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
Câu 1: NHTM là gì?
Khái niệm :
-

TCTD là 1 tổ chức kinh doanh tiền tệ - tín dụng , được thực hiện một, một số hoặc tất cả
các hoạt động NH.

-

Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thưc hiện tất cả các hoạt động ngân hàng.

-

Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Với hoạt động ngân hàng là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh

-

hàng qua Tài khoản
Sự khác nhau giữa NHTM và TCTD phi ngân hàng :
TCTD phi ngân hàng chỉ cung ứng một , một số các HĐ NH : CỨ DV thanh toán và nhận tiền gửi cá
nhân
Không được nhận tiền gửi của cá nhân mà chỉ được nhận tiền gửi từ tổ chức
Mở tài khoản thanh tốn tại Ngân hàng => Khơng mở được => Khơng cung ứng các tài khoản thanht
tốn được NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt, là một trung gian tài chính quan trọng hàng đầu, là loại hình
định chế tài chính trung gian
-


Hoạt động NHTM phụ thuộc vào lịng tin và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng .

- NHTM là 1 loại hình tổ chức kinh doanh tiền tệ với HĐ cơ bản và thưởng xuyên là
nhận tiền gửi , cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho KH trong nền
KT quốc dân
Phân loại Ngân hàng thương mại :
 Căn thức vào tiêu thức sở hữu và góp vốn : (4) => Ưu việt nhất. ( Bởi là nội dung
quan trọng để Nhà nước quản lý và đánh giá hiệu quả hoạt động của từng ngân
hàng )
- Các loại hình NHTM :
NHTM Nhà nước ( 100% vốn điều lệ SH Nhà nước) : BIG4
• NHTM cổ phần ( vốn do cổ đơng ) ( Hình thức một cơng ty cổ phần ) : (31NH)
TECHCOMBANK ,…
• NHTM liên doanh : Thành lập tại Vn bằng vốn do VN và nước ngồi cùng góp
(2NH)


1




NHTM nước ngoài ( 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc Ngân hàng thuộc VCSH
nước ngoài ) là cty TNHH

 Căn thức vào tiêu thức số lượng chi nhánh : (2)
• NHTM duy nhất
•NHTM mạng lưới
 Căn thức vào tiêu thức chun mơn hóa hoạt động tín dụng : (2)
• NHTM chuyên ngành : agri

• NHTM đa ngành
 Căn cứ vào chiến lược kinh doanh
bán buôn
NH bán lẻ
NH vừa bán buôn và bán lẻ

Đặc điểm của NHTM :





Là DN kinh doanh kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận
Là loại hình DN đặc biệt
Là trung gian tài chính trong nền kinh tế

Là tổ chức được phép nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả
Sử dụng tiền gửi của KH để cho vay, chiết khấu và đầu tư….
Thực hiện các khoản thành toán và các dịch vụ ngân hàng cho KH.
ĐỦ 3 ĐẶC TRƯNG SAU THÌ ĐƯỢC COI LÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

Chức năng của NHTM :
 Chức năng trung gian tín dụng :
 Chức năng trung gian thanh toán :
 Chức năng tạo tiền:
Lưu ý : đặc điểm trong hoạt động kinh doanh của NHTM
 c. Hoạt động của NHTM phụ thuộc vào lịng tin và mức độ tín nhiệm của kháchhàng
đối với NH

Câu 2: Hoạt động kinh doanh của NHTM? Đặc điểm hoạt động kinh doanh của

NHTM?
 Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động đi vay để cho vay

 NHẬN TIỀN GỬI
Nhận tiền gửi là HĐ nhận tiền của tổ chức , cá nhân dưới hình thức TGKKH,
TGCKH, TGTK, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu , tín phiếu và các hình
2


thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi cho người
gửi tiền theo thỏa thuận => tạo nguồn vốn chủ yếu để cho vay và đầu tư
 CẤP TÍN DỤNG
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết use một khoản tiền theo ngun tắc có hồn tra bằng nvu cho vay , chiết
khấu cho th tài chính , bao thanh tồn , bảo lãnh và các nvu cấp tín dụng khác.
 CUNG CẤP DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA TÀI KHOẢN
Là việc NHTM cung ứng các phương tiện thanh toán , thực hiện dịch vụ thanh
toán Séc, ủy nhiệm chi , ủy nhiệm thu , thẻ NH, thư tín dụng và các dịch vụ
thanh toán khác.cho KH)
- Kênh huy động với CP thấp
- Thu nhập từ phí dịch vụ thanh tốn
- Mở rộng khách hàng
 HOẠT ĐỘNG KD KHÁC CỦA NHTM
o Kinh doanh ngoại tệ
o Ủy thác

 Theo đặc điểm :
1. Hoạt động huy động vốn
- Nhận tiền gửi của các tổ chức và dân cư
-


Phát hành giấy tờ có giá ( phát hành công cụ nợ )

-

Đi vay trên thị trường liên ngân hàng (hoạt động nội bộ)
Vay vốn của NHTW hoặc các tổ chức tín dụng.
2. Sử dụng vốn
Hoạt động Ngân quỹ : là hđ nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng

-

Cấp tín dụng (Khách hàng)
Hoạt động Cho vay : Là hoạt dộng chiếm tỉ trong lớn nhất trong tổng TS có của
NHTM; là hđ có độ rui ro cao, tính thanh khoản kém nhất
Đầu tư chứng khốn : là Hoạt động mà NH sử dụng một phần nguồn vốn để mua
chứng khốn trong hùm vốn liên kết.
Góp vốn liên doanh, liên kết
Đầu tư TSCĐ
Cấp tín dụng ( cho vay , chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính ,bao thanh
tốn , bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác )
2. Cung ứng các dịch vụ khác (cung cấp cho KH ko xảy ra trong nội bộ)
3


-

Dịch vụ Thanh toán
Kinh doanh ngoại tệ
Ủy thác

Cung ưng dịch vụ thanh toán qua tài khoản ( cung ứng các phương tiện thanh
toán , thực hiện dịch vụ thanh toán Séc, ủy nhiệm chi….cho KH)

 Theo tính chất :
1. Hoạt động ngân hàng
 Giá trị m của sản phẩm ( lớn, biến đổi )
 Chi phí (giá); phí ( lãi suất )
 Thời hạn
2. Hoạt động khác của ngân hàng
3. Hoạt động kinh doanh thực hiện qua công ty con

Câu hỏi 3 : Trình bày các dịch vụ mà NHTM cung cấp cho KH (KHDN,
KHCN)?
Trả lời: Các dịch vụ mà NHTM cung cấp cho khách hàng bao gồm:
- Nhận tiền gửi của KH
- Phát hành giấy tờ có giá để KH có thể mua
- Cấp tín dụng
- Thanh tốn
- Kinh doanh ngoại tệ
- Ủy thác
- …

 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM : (4)
 Hoạt động kinh doanh của NHTM đa dạng về tính chất hoạt động kinh doanh.
+ Bao gồm ít nhất 4 hoạt động kinh doanh trong một tổ chức.

Người bán lẻ : Ngân hàng bán lẻ

Dịch vụ chuyên nghiệp : hoạt động kinh doanh về dịch vụ : quản lý TS, tư vấn,
cho vay các công ty lớn ….S


Người đi buôn : NGÂN HÀNG LÀ NHÀ BUÔN NHƯ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI TỆ , KINH DOANH TRÁI PHIẾU .
Lưu ý : Kinh doanh ngoại tệ ( bán buôn ) ≠ Cho vay ngoại tệ

( Bán lẻ )
4



Xưởng sản xuất : xử lí nghiệp vụ ( cho vay ; thẻ tín dụng…)
 NHTM là cầu nối giữa các nhu cầu của khách hàng.
Hoạt động kinh doanh của NHTM là chấp nhận rủi ro và quản lý rủi ro( Kinh doanh ngân hànglà kinh doanh
rủi ro – rủi ro càng nhiều thì lợi nhuận càng cao ; chấp nhận RR ; khơng chấp RR thì ko có thu nhập ; do tiền tệ
là công cụ được nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế, nó quyết định đến sự phát triển hoặc suy thối của cả một nền
kinh tế, do đó chất liệu này được nhà nước kiểm sốt rất chặt chẽ, chính trị , VH đều ảnh hưởng đến GT đồng tiền .
+ Đối tượng kinh doanh là tiền tệ :
Sản phẩm dv ngân hàng dễ bắt chước, đồng nhất, cạnh tranh cao
Đòn bẩy tài chính cao, tỉ lệ vay nợ cao
Các NH, TCTD có mỗi quan hệ chặt chẽ lẫn nhau => phụ thuộc tài chính lẫn nhau
Chữ tín của NH
 Nếu RR xảy ra , tác động tiêu cực đến cả nền kinh tế, hậu quả ặng nề, NN quarn lý chặt chẽ

 Các NH chịu trách nhiệm xã hội trước nhiều người có lợi ích liên quan. ( lãi st cho vay
và tiêền gửi ) ….
 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM
1. Lĩnh vực kinh doanh đặc biệt: KD tiền tệ, KD trên lịng tin của cơng chúng
2. Sản phẩm đa dạng , phong phú gắn liền với yếu tố khơng gian và thời gian

NHƯNG mang tính tương đồng,DỄ BẮT CHƯỚC

3. Tổ chức hoạt động theo mạng lưới ( KH của NHTM rất đông và đa dạng )
4. Mức độ rủi ro cao
5. Có ảnh hưởng dây chuyền và chịu sự quản lý chặt chẽ của cơ quan chức năng ( chịu sự
giám sát chặt chẽ của PL)
Câu 4: Rủi ro trong hoạt động NH? (Hoạt động của NH có mức độ rủi ro cao?)
1. Rủi ro tín dụng ( LÀ RỦI RO CƠ BẢN NHẤT )
-

Do người vay vốn khơng trả nợ đúng hạn, khơng có khả năng chi trả

2. Rủi ro lãi suất
Nguyên nhân:
+Lãi suất
+ Sự không cân xứng về kỳ hạn giữ tài sản và nguồn vốn
-

Là rủi ro do biến động của LS gây nên
Rủi ro lãi suất ảnh hưởng đến thu nhập và giá cả tài sản tài chính của NHTM

.

3. Rủi ro thanh khoản ( RỦI RO NGUY HIỂM NHẤT )
Do Ngân hàng không đáo ứng được cam kết khi đến hạn thanh toán
Thưởng xảy ra do cơ cấu nguồn vốn, tài sản của NH khơng hợp lý.
4. Rủi ro hối đối
Là rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đối gây nên
Bất kể tình trạng “ trưởng” hay “ đoản” của trạng thái hối đối đều có thể gây nên rủi ro.
+ trạng thái ngoại tệ “ trưởng” : Tỷ giá tăng => Ngân hàng có lãi ; Tỷ giá giảm => Ngân hàng lỗ
-


5


+ trạng thái ngoại tệ “đoản”=> Tỷ giá tăng => Ngân hàng lỗ ; tỷ giá giảm => Ngân hàng có lãi
Nguyên nhân : Do sự mất cân bằng về trạng thái ngoại tệ của Doanh nghiệp.

5. Rủi ro tác nghiệp ( rủi ro hoạt động )
-

Nguyên nhân : Hệ thống công nghệ trục trặc , sự sơ suất hay lừa đảo nhân viên

CÂU HỎI ĐẶC BIỆT CHƯƠNG 1 :
VÌ SAO NÓI NHTM LÀ MỘT DOANH NGHIỆP ĐẶC BIỆT ?
TRẢ LỜI : NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt. Nét đặc biệt của doanh nghiệp ngân hàng được thể hiện ở các nội dung sau:

·
Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết
nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ - ngân
hàng là lĩnh vực rất “nhạy cảm”, nó địi hỏi một sự thận trọng trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho
nền kinh tế - xã hội. Chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là công cụ được nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mơ
nền kinh tế, nó quyết định đến sự phát triển hoặc suy thoái của cả một nền kinh tế, do đó chất liệu này được nhà nước kiểm soát
rất chặt chẽ.
·
Là một doanh nghiệp, nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng trong kinh doanh là vốn huy động từ bên
ngoài, trong khi đó vốn riêng của ngân hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
·
Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiểm tỷ trọng rất thấp, mà chủ yếu là tài sản vơ hình. Nó tồn tại
dưới hình thức các tài sản tài chính, chẳng hạn như các loại kỳ phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, các loại giấy tờ có giá trị khác.
·
Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Một

NHTM không thể mở rộng hoạt động kinh doanh khi ngân hàng trung ương đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế
lạm phát và ngược lại. Do đó, việc ngân hàng mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh của mình đều phải chịu sự chi phối bởi
chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
·
NHTM là một trung gian tín dụng, đóng vai trị một tổ chức trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn
tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn
đầu tư cho các ngành kinh tế, nhu cầu vốn tiêu dùng của toàn xã hội. Như vậy, có thể nói NHTM là nhịp cầu nối liền những chủ
thể thừa vốn (các cá nhân có thu nhập nhưng chưa có nhu cầu sử dụng, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế vừa tiêu thụ được sản
phẩm nhưng chưa có nhu cầu nhập vật tư, hàng hóa) với các chủ thể thiếu vốn (những cá nhân phát sinh nhu cầu nhưng thu nhập
lại chưa có, hay các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế đang cần nhập vật tư, nguyên liệu nhưng chưa tiêu thụ được sản phẩm).

CÂU HỎI ĐẶC BIỆT CHƯƠNG 2:
1. HÃY NÊU CÁC PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM MÀ
ANH CHỊ BIÊT. THEO ANH CHỊ PHƯƠNG THỨC NÀO LÀ CHỦ YẾU?
2. PHÂN BIỆT TIỀN GỬI GIAO DỊCH VÀ TG PHI GIAO DỊCH
TIỀN GỬI CĨ KÌ HẠN LÀ KÌ HẠN PHI GIAO DỊCH CĨ KỲ HẠN
TIỀN GỬI GIAO DỊCH => KO KÌ HẠN \
NÊU ĐẶC ĐIỂM CẦN GHI : KHÁI NIỆM -> ĐỐI TƯỢNG -> LÃI SUẤT > KÌ HẠN -> ĐẶC ĐIỂM GỒM PHƯƠNG THỨC TRẢ LÃI , T/C CỦA
TIỀN GỬI : RỦI RO CAO/ THẤP, ỔN ĐỊNH THẤP/ CAO NTN ; ĐẶC
TRƯNG VỀ HÌNH THỨC NHẬN NỢ CỦA NGÂN HÀNG TM.
6


3. PHÂN BIỆT TIỀN GỬI CĨ KÌ HẠN VÀ TGTK CĨ KÌ HẠN CỦA DÂN

4. PHÂN BIỆT TIỀN GỬI THANH TỐN VÀ TGTK KHƠNG KÌ HẠN

CHƯƠNG 2:HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
Câu 2 : HĐ huy động vốn của NHTM là gì và được thể hiện trên những khía cạnh nào?

 Khái niệm : Huy động vốn là HĐ NHTM thu hút các khoản tiền nhàn rỗi từ các tổ chức, cá nhân bằng
nhiều hình thức khác nhau, nhằm tạo ra nguồn vốn phục vụ HĐKD của NH
 Vai trò của huy động vốn
-

Đối với NHTM : LÀ NGUỒN VỐN CHỦ YẾU TRONG KINH DOANH , là cơ sở để đa dạng

hóa các sản phẩm dịch vụ , thu hút khách hàng
-

Đối với khách hàng : Tích lũy tài sản , hưởng lãi , an toàn , tiếp cận được nhiều dịch vụ ngân

hangg hơn
-

Đối với nền kinh tế : điều tiết vốn tù thừa => nơi thiếu , đẩy nhanh tốc độ lưu thông tiền tệ

 HĐ huy động vốn được thể hiện trên các khía cạnh :
-

Hoạt động nhận tiền gửi :là hoạt động là hđ nhạn tiền gửi của tc, cá nhân dưới hình thức : TG
khơng kỳ hạn ,TG có kỳ hạn, TGTK,phát hành chứng chỉ tiền gửi,kỳ phiếu,tín phiếu và hình thức
nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc ,lãi cho người gửi tiền theo thỏa
thuận

-

Huy động vốn bằng hình thức vay từ các TCTD khác và vay từ NHNN
Vay từ TCTD khác: đó là khoản vay thông thường các NH vay lẫn nhau trên thị trường liên NH hay
trị trường tiền tệ

Vay từ NHNN : Khi NHTM xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh

tốn , dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu ,tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn, cho vay bù đắp thiếu hụt tạm thời trong thanh toán bù trừ.
Câu 3: Phân biệt tiền gửi giao dịch và tiền gửi phi giao dịch:
Chỉ tiêu

Tiền gửi giao dịch ( tiền gửi thanh
toán )( Tiền gửi có thể phát hành
Séc0 ( mở tk tại ngân hàng thông
qua mobile banking=> lãi suất ko
7

Tiền gửi phi giao dịch


Khái niệm

kì hạn )=> thích rút, nạp thỏa mái
Là khoản tiền mà NH nhận của KH, từ
đó thực hiện thanh toán theo yêu cầu
của KH

Là khoản tiền mà NH thu hút từ KH nhằm
mục đích chủ yếu hưởng lãi

Mục đích KH gửi

Đáp ứng nhu cầu giao dịch ,thực hiện
thanh toán qua NH


Hưởng lãi, an tồn tích lũy TS..

Kỳ hạn

Khơng kỳ hạn ( rút theo yêu câu ) , Kh
có thể rút bất cứ khi nào khi có nhu cầu
KH phải trả phí khi mở và use TK
TGTT
Rất Thấp ( 0,1-0,2% / năm )
Ít nhạy cảm với sự biến động của ls thị
trường

Có kỳ hạn (3-5%)( chủ yếu) , khơng kỳ hạn

Định kỳ hàng tháng, trả luôn vào TK
của KH ( vào một ngày cđ thường là
cuối tháng)

Trả trước / trả định kỳ/ trả sau

Phí
Lãi suất HĐV
Sự biến động
Thời điểm trả lãi

Cao
Nhạy cảm với sự biến động của ls thị trường

Sự quản lý của NH

Tài khoản use

Khó quản lý
Dễ quản lý
Khách hàng mở TK tiền gửi thanh toán
tại NH
Đối tượng KH
Mọi KH có nhu cầu sử dụng dịch vụ
than tốn
 Ưu điểm : Tiện ích với kH : sử
dụng thẻ NH, thực hiện các GD
thanh toán qua ngân hàng , qua
các kênh hiện đại : mobile
banking, internet banking…
được bảo mật TT kiên quan đến
TK và giao dịch trên TK => Ưu
điểm : CP trả lãi thấp, có thẻ
khai thác dịch vụ khác, mở rộng
KH , ko nhạy cảm vsLSTT
 Hạn chế : Số dư biến động , vốn
có tính ổn định thấp, NH phải
đầu tư về chất lượng dvu
Câu 4 : Phân biệt TG có kì hạn của DN và TGTK có kì hạn của dân cư
 Khái niệm: TG có kỳ hạn là khoản TG khách hàng vfo NH một kỳ hạn nhất định với mục đích và an
tồn TS( khi gửi có ấn định kỳ hạn gửi )
 Lưu ý : TGCKH khác TGTK
TGCKH : Là loại tiền gửi theo hợp đồng => Thỏa thuận trực tiếp giữa NH và khách hàng ( theo
từng spham ) mới được ghi nhận tại TĐ làm HĐ ( ĐỐI TƯỢNG LÀ CÁ NHÂN HOẶC TỔ CHỨC
)
ĐẶC ĐIỂM CỦA TIỀN GỬI TIẾT KIỆM :

 TÀI KHOẢN USE : Khách hàng mở TK TGTK tại ngân hàng

8


 ĐỐI TƯỢNG KH : cá nhân
 Mục đích hưởng lãi : HƯỞNG LÃI VÀ AN TOÀN TS
 KỲ HẠN GỬI : có kì hạn hoặc ko kì hạn( lưu ý : khác với TGKKH – TGTT LÀ GỬI VỚI MỤC ĐÍCH
HƯỞNG LÃI CỊN KIA LÀ GỬI VỚI mđ sử dụng dịch vụ thanh toán .
 Lãi suất : cao hơn TGTT, thường NH niêm yết theo kỳ hạn và theo sản phẩm
 Ưu điểm : có thể cầm cố để vay ngân hàng , được bmat , gần giống TGCKH
-

TGTK : Là loại tiền gửi của các CÁ NHÂN gửi vào NH với mục đích sinh lời và an tồn .

Chỉ tiêu

TG có kỳ hạn của DN

TGTK có kì hạn của dân cư

Khách hàng
Cơ sở pháp lý
Lãi suất tiền gửi
Thời hạn
Cách thức thanh tốn
Đến hạn khơng thanh tốn

Doanh nghiệp
hợp đồng tiền gửi

Thấp hơn
Theo ngày
Thơng qua TK TG thanh tốn
Xử lý theo thỏa thuận giữa NH và
KH

TẤT TOÁN

Rút trước hạn : chỉ được hưởng LS
ko kì hạn NH cơng bố
Rút đúng hạn : Gốc và lãi theo thỏa
thuận ban đầu
Đến hạn ko rút => NH chuyển số tiền
gửi bao gồn cả gốc và lãi sàng kỳ hạn
mới, tưởng đương kỳ hạn cũ, LS áp
dụng tại thời điểm quay vòng
 Ưu điểm ( ngược lại với
TGTT, ko kỳ hạn ): sử dụng
vốn hiệu quả , nh sử dụng vốn
để cho vay, đầu tư
 Nhược điểm : LS nhạy cảm
với LSTT, tâm lí của KH phụ
thuocj vào biến động LS, LS
cao-> chi phí cao), uy tín của
NH

Cá nhân
Sổ TK
Cao hơn
Từ một tuần trở lên

Tiền mặt, tài khoản
NH nhập toàn bộ lãi vào gốc và
mở kỳ hạn mới

Câu 5 : Phân biệt Tiền gửi thanh tốn và TGTK khơng kì hạn:
Chỉ tiêu
KN

Mục đích KH
gửi tiền

Tiền gửi thanh toán
Là khoản tiền mà NH nhận của KH, từ đó

TGTK ko kỳ hạn
Là khoản TG mà KH gửi nhưng khơng có

thực hiện thanh tốn theo u cầu của

sự thỏa thuận trước về thời hạn rút vốn,

KH
Đáp ứng nhu cầu giao dịch ,thực hiện
thanh toán qua NH

KH có thể rút bất cứ khi nào
Hưởng lãi , tích lũy TS..

9



Nghĩa vụ nợ của

NH phát hành chứng nhận nợ ( sổ TK, uy)

NH không phát hành chứng nhận nợ

NH
Biến động số dư
Lãi suất TG

Biến động thường xuyên
Thấp

Ít biến động hơn
Thường cao hơn TGTT
Có thể sử dụng để đảm bảo tiền vay hoặc
bão lãnh cho bên thứ 3 vay vốn

Sự linh hoạt

Có thể rút tiền mặt ,chuyển tiền tại các

Phải trực tiếp ra ngân hàng để thực hiện

máy ATM
Câu 6 : Khi nào NHTM phát hành giấy tờ có giá:
 Khái niệm : giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn ,trong đó xác định
nghĩa vụ trả nợ 1 khoản tiền trong một tgian nhất định , đk trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa
TCTD và người mua

 Các loại giấy tờ có giá:
-

Kỳ phiếu NH ( là cơng cụ huy động vốn NH , thường quy đinhj ST gửi tối thiểu , LS cao hơn TG
thông thường cungfd kỳ hạn , Ko được rút trước hạn, có thể chuyển nhượng dễ dàng)

-

Trái phiếu NH

-

Chứng chỉ tiền gửi ( ấn định kì hạn cụ thể, mệnh giá nhất định, có thời điểm phát hành được ấn định
do NHNNphee duyệt chỉ được phát hành trong time đó)

-

Tín phiếu

-

Các loại giấy tờ có giá khác

 NH phát hành giấy tờ có giá khi NH thực sự thiếu vốn hơn nữa quy mô vốn cần huy động lớn với thời
gian huy động ngắn mà các các hình thức khác khơng thể đáp ứng và NHTM đó có đủ điều kiện để
phát hành giấy tờ có giá
-VD :hình thức nayd thường đc sử dụng sau khi NH đã tiếp nhận được những dự án vay vốn lớn , với
thời gian giải ngân cụ thể của KH
Câu 7: Vì sao NHTM lại phải vay vốn overnight?
 Khái niệm : vay vốn overnight là hình thức vay vốn giữa các ngân hàng với nhau

-

Cân đối vốn trong ngắn hạn

Để dấp ứng nhu cầu thanh khoản tạm thời : NH thiếu vốn tạm thời do cho vay quá nhiều khơng đáp ứng
được khả năng thanh tốn nên phải vay một khoản tiền lớn trong ngắn hạn ( từ một ngày) để bù đắp
nhằm giải quyết những khoản tiền đến hạn hoặc cho vay để giữ KH và tăng lợi nhuận - Cân đối vốn
trong ngắn hạn :

10


-

Đáp ứng tỷ lệ dự trữ bắt buộc : tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một quy định của NHTW về tỷ lệ giữa tiền mặt
và tiền gửi mà các ngân hàng thương mại bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo tính thanh khoản.Khi bị
thiếu hụt tiền mặt NHTM buộc phải vay thêm tiền mặt để đảm bảo tỷ lệ dự trữ bắt buộc,với một lượng
tiền mặt lớn cần huy động trong thời gian rất ngắn NH không thể huy động từ phía tc, cá nhân nên hầu
hết các ngân hàng sẽ nghĩ đến phương án đi vay từ những ngân hàng lớn khác.

Câu 8: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động HĐV => đưa ra các biện pháp tăng cường nguồn vốn
huy động của NH
 Khái niệm : Huy động vốn là HĐ NHTM thu hút các khoản tiền nhàn rỗi từ các tổ chức, cá nhân bằng
nhiều hình thức khác nhau, nhằm tạo ra nguồn vốn phục vụ HĐKD của NH
 Các nhân tố ảnh hưởng :
Nhân tố khách quan :
-

Tình hình kinh tế-xh : Trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng, doanh nghiệp và cá nhân có thu nhập khá,
tích luỹ được nhiều nên hoath động huy động vốn diễn ra sôi nổi và Ngược lại, khi nền kinh tế suy

thoái, sản xuất bị đình trệ, mơi trường đầu tư của Ngân hàng sẽ bị thu hẹp, lợi nhuận của Ngân hàng
giảm, q trình huy động vốn sẽ gặp nhiều khó khăn. Hơn thế nữa, lạm phát làm cho đồng tiền mất
giá, giá cả hàng hó sẽ tăng vọt lên , người dân sẽ không gửi tiền vào Ngân hàng, mà dùng tiền để
mua hàng hố có giá trị để cất trữ cũng ảnh hưởng đến việc huy động vốn của Ngân hàng.

-

Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa :Nếu chính sách tiền tệ nới lỏng thì cung tiền trong lưu
thơng tăng, ls HĐV giảm NH sẽ gặp khó khăn trong huy động vốn và ngược lại khi cs tiền tệ thắt
chặt NH sẽ HĐV dễ dàng hơn Khi chính sách tài khóa thu hẹp cũng như tăng thuế, giảm chi tiêu
chính phủ cũng dẫn tới tăng thất nghiệp, tiết kiệm xh giảm nên khó huy động vốn và ngược lại

-

Thói quen tiết kiệm : ảnh hưởng đến quy mơ vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Sự phát triển của thị trường TC : thị trường TC càng phát triển thì HĐ HĐV của NH càng trở nên dễ
dàng, có nhiều cơ hội tiếp cận với các nguồn vốn lớn trong và ngoài nước

Nhân tố chủ quan:
-

Uy tín thương hiệu của NH: Thơng thường, khách hàng lựa chọn những Ngân hàng có uy tín và vị
thế trên thị trường để giao dịch, vay mượn, thanh toán và bảo lãnh… Uy tín và vị thế của Ngân hàng
có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn của khách hàng, thể hiện cụ thể ở năng lực tài chính, tình

11


hình hoạt động kinh doanh, quá trình lịch sử, chất lượng marketing… , uy tín của NH cịn tạo cho
KH cảm giác an toàn , tin tưởng khi sử dụng các dịch vụ của NH

-

Địa bàn hoạt động: một Ngân hàng nằm ở vị trí thuận lợi như khu vực trung tâm, khu đông dân cư,
đi lại thuân tiện… giúp NH thu hút được nhiều khách hàng hơn.và ngược lại với NH đặt ở vùng
nơng thơn , người dân có thu nhập thấp , mật độ dân số thấp khiến cho doanh nghiệp khó khăn trong

HĐV

-

Mạng lưới chi nhánh NH:các NH có tổ chức mạng lưới hoạt động rộng, hợp lý trên địa bàn dân cư
giúp Ngân hàng có nhiều cơ hội để thu hút vốn hơn, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí
để thực hiện giao dịch.

-

Chất lượng dịch vụ: Có thể nói, tất cả mọi khách hàng đều muốn giao dịch với Ngân hàng có địa
điểm đẹp, cơ sở vật chất hiện đại, cán bộ nhân viên phục vụ tận tình và lịch thiệp. Một Ngân hàng
được trang bị công nghệ hiện đại nhất định sẽ rút ngắn được rất nhiều thời gian sử lý cơng việc, đảm
bảo được độ chính xác cao trong các giao dịch kinh tế. Hơn nữa, cơ sở vật chất, trình độ cơng nghệ
hiện đại, đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chun mơn cao là điều kiện cần thiết để họ giải quyết
cơng việc nhanh chóng, khoa học… Từ đó, nâng cao hơn chất lượng dịch vụ Ngân hàng cung ứng ra
thị trường, là điều khách hàng rất quan tâm.

-

Chính sách HĐV : dây là nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng huy động vốn của NH , cụ thể
như chính sách lãi suất có ảnh hưởng lớn đối với các khoản vốn mà người gửi vào Ngân hàng với
mục đích hưởng lãi. Các Ngân hàng cạnh tranh không chỉ về lãi suất huy động với các Ngân hàng
khác mà cả với thị trường tiền tệ. Do đó, chỉ một sự khác biệt nhỏ về lãi suất có thể đẩy dịng vốn

nhàn rỗi trong xã hội đầu tư theo những chiều hướng khác nhau. Đó cũng là lý do, động lực để các
nhà đầu tư hoặc người gửi tiền chuyển vốn từ Ngân hàng này sang Ngân hàng khác.

 Các biện pháp tăng cường nguồn vốn huy động của NH :
-

Cần xác định một lãi suất hợp lý, có tính cạch tranh vừa phải đảm bảo được chi phí đầu vào thấp
nhất và kinh doanh có lãi.

-

Nâng cao uy tín và chất lượng dịch vụ của NH ( dào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên có năng lực ,
phẩm chất )

-

Đa dạng hóa các sản phẩm để có khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn hơn

12


-

mở chi nhánh nhưng cần cần phù hợp với điều kiện năng lực của Ngân hàng.

Câu 9 : Đặc điểm của nguồn vốn vay NHNN :
 Khái niệm : nguồn vốn huy động ( có cần cho vào khơng nhỉ các cậu)
 đặc điểm của nguồn vốn vay NHNN :
-


TH vay :. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán) với quy mô
lớn, các ngân hàng thương mại thường vay Ngân hàng Nhà Nước (NHTW).

-

Hình thức vay : cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu ,tái chiết khấu thương phiếu và các giấy
tờ có giá ngắn hạn, cho vay bù đắp thiếu hụt tạm thời trong thanh toán bù trừ.

-

Chi phí HĐV cao hơn các hình thức huy động khác như nhận TG, phát hành giấy tờ có giá..

-

Tính chất thường xuyên : không thường xuyên ,nhằm chống đỡ những khó khăn một cách tạm thời

-

Tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM : chiếm tỷ trọng rất nhỏ
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CỦA NHTM

CÂU HỎI ĐẶC BIỆT CHƯƠNG 3 :
1. PHÂN BIỆT CHO VAY TỪNG LẦN VÀ CHO VAY THEO HẠN MỨC TD
2. NÊU CÁC DỊCH VỤ MÀ DN CÓ THỂ NHẬN ĐƯỢC TỪ NHTM]
-

DỊCH VỤ THANH TOÁN
DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN : MUA BÁN CHỊU HÀNG HÓA CẦN ỨNG TRƯỚC TIỀN
DV CHO THUÊ TÀI CHÍNH
DV BẢO LÃNH

CÁC DV CHO VAY
DV CHIẾT KHẤU, TÀI CK , ỦY THÁC GIỮ HỘ TÀI SARN , TƯ VẤN
Dvu trả lương cho nhân viên qua NH
Dvu tư vấn tài chính
Dvu đầu tư tài chính

CÂU 2 : Câu 11: Nêu các dịch vụ mà doanh nghiệp có thể nhận được từ NHTM?

1. Các dịch vụ ngân hàng truyền thống
Trao đổi, mua bán ngoại tệ

Dịch vụ thanh toán

Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại

Nhận tiền gửi

Tài trợ các hoạt động của Chính phủ

Bảo quản vật có giá

Cung cấp dịch vụ uỷ thác
13


2. Dịch vụ ngân hàng mới phát triển gần đây
Cho vay tiêu dùng

Cung cấp các kế hoạch hưu trí


Tư vấn tài chính

Bán các dịch vụ bảo hiểm

Quản lý tiền

Cung cấp dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn

Dịch vụ cho thuê thiết bị

Cung cấp dịch vụ tương hỗ và trợ cấp

Cho vay tài trợ dự án

Cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư và ngân hàng bán buôn

3. Các dịch vụ ngân hàng hiện đại
Dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân
Dịch vụ ngân hàng trực tuyến

3.

NÊU CÁC DỊCH VỤ MAD KHÁCH HÀNG CÓ THỂ NHẬN ĐƯỢC TỪ NHTM]
- Mở TK tiết kiệm
- Cho vay tín chấp
- Cho vay mua xe
- CC Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ với nhiều ưu đãi và tiện ích
- CC dịch vụ tài chính cá nhan như vay mua nhà, vay ơ tơ, vay tiêu dùng
- Cung cấp dịch vụ tài chính DN như vay vốn
- DỊCH VỤ TIỀN GỬI

- Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Cung cấp dvu thanh toán trực tuyển và mobile banking

4.
5.
6.
7.

NÊU CÁC ĐIỀU KIỆN VAY VỐN CỦA NHTM THEO QUY CHẾ HIỆN HÀNH
HÃY CHO BIẾT CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN CHO VAY HỢP LÍ
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH THỜI HẠN CHO VAY HỢP LÍ VÀ Ý NGHIÃ
THEO ANH CHỊ BAO THANH TỐN CĨ PHẢI LÀ MỘT HÌNH THỨC CẤP TÍN DỤNG CỦA NHTM KHƠNG VÌ
SAO
NGẮN HẠN : TÔỐI ĐA 1 NĂM
TRUNG HẠN 1-5 NĂM
CHO VAY KINH DOANH LS THẤP HƠN DO KHẢ NĂNG SINH LỜI LỚN => THU HỒI NỢ

Câu 10: Phân biệt Cho vay từng lần và Cho vay theo HMTD.
Tiêu chí

Cho vay từng lần

Cho vay theo HMTD

14


1.ĐN

2.TH áp dụng


Cho vay từng lần là phương pháp cho vay
mà mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng
đều phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp
đồng tín dụng

+ KH có như cầu Vay vốn khơng thg
xun , KH yêu cầu vay từng lần,
+ KH chưa đủ tín nhiệm => NH y/c áp

Là phương thức CV
Mà NH & KH xđ & thỏa thuận 1 hạn mức dư
nợ vay tối đa đc duy trì trong 1 khoảng tg nhất
định
+ KH có nhu cầu vay vốn trả nợ thường xuyên
Có uy tín vs NH, có đặc điểm sxkd ko phù hợp
vs phương thức CV từng lần

dụng để giám sát, ktra, qly vc sd vốn vay
3.Thời hạn

chặt chẽ hơn.
Theo thỏa thuận

Theo thỏa thuận ( trong 1 khoảng tg nhất định :
theo quý, 6 tháng, 1 năm)

4.TK phản ánh

TK cho vay KH


TK cho vay KH

5.Đặc điểm CV

+ Mỗi HĐTD cthe giải ngân 1 or nhiều

+ KH đc sd Hạn mức dư nợ CV trong 1 tg nhất

lần phù hợp vs tiến độ & y/c sd vốn của

định

KH + Tổng số tiền CV ko vượt quá số

+ Kế hoạch rút vốn ko đc ghi cụ thể trong HĐ
+ KH rút tiền vay theo nhu cầu thực tế, trong
phạm vi Hạn mức còn lại

tiền đã ký trong HĐTD quản lý theo
Doanh số
6.Đặc điểm trả
nợ

7.Điều chỉnh &
Xử lý nợ
8. Mức độ rủi
ro
(Đv NH)
9. Bảo đảm tiền

vay

CV
Theo lịch trả nợ đã thỏa thuận trong
HĐTD
CẤP VỐN : KẾ HOẠCH RÚT VỐN
GHI RÕ TRONG hđtd, BỊ GIỚI HẠN
TRONG HẠN MỨC CHO VAY ĐÃ
XÁC ĐỊNH
+ Đến hạn KH ko trả nợ: NH có quyền
trích TK TG của KH để thu nợ

+ Lịch KH trả nợ đc thỏa thuận vào thời điểm
rút tiền vay
CẤP VỐN : KH ĐƯỢC SỬ DỤNG 1 HMTD
TRONG THỜI GIAN NHẤT ĐỊNH
RÚT VỐN THEO NHU CẦU THỰC TẾ,
TRONG HMTD ĐÃ XÁC ĐỊNH
giống CV từng lần

Thấp hơn

Cao hơn ( do CV dựa vào uy tín)

Giá trị TS bảo đảm, khả năng hồn trả
của
KH

Uy tín của KH


Câu 12: Nêu các điều kiện vay vốn của NHTM theo quy chế hiện hành?
điều kiện vay vốn là những quy định cụ thể của NH đối với KH có nhu cầu vay vốn . NH cho vay đối với những
KH dáp ứng đc những yêu cầu mà NH đề ra có
4 ĐK vay vốn của NHTM

15


(1) Địa vị pháp lý của KH vay vốn
+ khách hàng vay vốn là cá nhân , doanh nghiệp tư nhân , công ty hợp danh : cá nhân , chủ DN
tư nhân , thành viên cty hợp danh phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
+ khách hàng là pháp nhân phải có năng lực PL dân sự
+ điều kiện vay vốn cần quy định cụ thể cho từng loại khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân…. Phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
- Ý nghĩa

+ là căng cứ pháp lý để xác định quyền đòi nợ của NH được PL thừa nhận và bảo trọ ư
+ cũng như nghĩa vụ trả nợ của KH theo quy định PL
(2) Mục đích sd vốn vay của KH phải hợp pháp
+khách hàng không được vay vốn để sử dụng cho các mục đích mà pháp luật cấm
+ mục đích sử dụng vốn vay phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động được thể hiện trong giấy phép
kinh doanh đã được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền
- Ý nghĩa:
+ là căn cứ đánh giá tính hiệu quả của phương án hay dự án vay vốn
+ tránh rủi ro đạo đức, đảm bảo an toan trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
+ là căn cứ để NH theo dõi, giám sát sử dụng tiền vay ,

(3) Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ
+ có đủ vốn chủ sở hữu tối thiểu tham gia vào phương án hay dự án kinh doanh theo quy định

của NH
+ KH vay tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có lãi , thu nhập ổn định
+ cam kết của khách hàng về việc phải mua bảo hiểm đối với tài sản là đối tượng vay vốn ( tài
sản hình thành sau khi vay) mà theo pháp luật quy định phải mua bảo hiểm theo u cầu của NH
+ Kh khơng có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn vượt quá time quy định
- Ý nghĩa:
+ tăng cường khả năng thu nợ cho NH
+ nâng cao trách nhiệm của KH trong việc sử dụng vốn vay
(4) KH phải có DAĐT or Phương án SXKD khả thi , HỢP PHÁP, có hiệu quả or có
DAĐT, phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp vs quy định của PL : NẾU
TRONG KINH DOANH : có khả năng thu nhập đủ để trả nợ ; TIÊU DÙNG : hợp lý
và phù hợp với k/n trả nợ của KH
ý nghĩa: có nguồn trả nợ
16


+ đánh giá khả năng trả nợ của KH
+ đánh giá tính thực tiễn và hợp lý của nhu cầu vay vốn
(5)
Thưc hiện đầy đủ quay ddihj về đẩm bảo tiền vay
+ Yêu cầu TS cầm cố thế chấo
+ Yêu cầu về TS ký quỹ , có bảo lãnh của bên thứ 3
 Nâng cao ý thức trách nhiệm của NH sử dụng vốn vay
 Tạo nguồn thu nợ thứ 2
 Tạo động lwucj nâng cao uy tín và hiệu quả SX

Điều kiện (4) Có dự án đầu tư… là quan trọng nhất vì NHTM thu nợ trong tương lai,
nguồn thu nợ hiệu quả nhất là từ những dự án , phương án sản xuất kinh doanh đem lại. Đó sẽ là sự
baỏ đảm chắc chắn nhất trong tương lai, để NHTM tránh đc những rủi ro của khoản cho vay. Quyết
định đến khả năng trả nợ của KH. Đây là nguồn thu nợ thứ nhất và trực tiếp ẢNH

HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ cho Ngân Hàng việc khai thác các nguồn dự phòng như
: phát mãi TSĐB chỉ là trường hợp bất đắc dĩ

Câu 13: Phân tích đặc điểm của hình thức bảo đảm tiền vay “thế chấp tài sản”:
-

Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các bphap nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo c/sở kinh tế & pháp
lý để thu hồi đc khoản nợ đã cho KH vay

 Đây là gphap cần thiết nhằm hạn chế tổn thất cho NHTM trong TH KH ko có nguồn thu hq từ dự án
đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh.

Các hình thức bảo đảm tiền vay:
+ Cầm cố TS
+ Thế chấp TS
+ Đặt cọc
+ Ký cược
+ Ký quỹ
+ Bảo lãnh
+ Tín chấp
- Phân tích đặc điểm của hình thức bảo đảm tiền vay “thế chấp tài sản”

17


+ Hình thức bảo đảm tiền vay “thế chấp tài sản” là vc một bên (KH or bên thứ 3) dùng TS
thuộc sh của mình để đảm bảo t/hiện nghĩa vụ dân sự đới với bên kia và không chuyển
giao TS đó cho bên nhận thế chấp . ( bảo đảm bằng TS) ( Tài sản bên thế chấp – KH
vay vẫn có thể sử dụng )
+ TS thế chấp :

• tồn bộ BĐS, ĐS có vật phụ thì vật phụ đó cũng thuộc TS thế chấp
• một phần BĐS, ĐS có vật phụ thì vật phụ đó cũng thuộc TS thế chấp, trừ TH các bên có
thỏa thuận khác  cthe là TS đc hthanh trong tương lai
• TS hình thanh trong tưởng lai
• do bên thế chấp giữ, các bên cthe thỏa thuận giao cho ng thứ 3 giữ
• TH đã đến hạn t/hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên có nghĩa vụ ko t/hiện or t/hiện nghĩa vụ ko
đúng thỏa thuận thì NH cho vay có quyền xử lý TS để thu hồi nợ.
Câu 14: Nêu các phương thức cho vay của NHTM?
- Phương thức cho vay từng lần
- Phương thức cho vay theo Hạn mức
- Phương thức cho vay theo Hạn mức thấu chi trên TK TT -

Một số pthuc CV#: Cho

vay hợp vốn, CV trả góp, ...
Câu 15: Trình bày các đặc điểm của hình thức đảm bảo tiền vay “cầm cố tài sản”
( Giống C13)

TS cầm cố bao gồm : không phải là động sản : di dời, dịch chuyển được : máy
mósc TB, PT vận chuyển , Giấy tờ có giá, Hàng hóa, vàng bạc đá quý
+ Hình thức đảm bảo tiền vay “cầm cố tài sản”: là việc 1 bên (KH or bên t3) gọi là Bên cầm cố, giao TS thuộc
quyền sh của mình cho NH qly để đảm bảo t/hiện nghĩa vụ trả nợ theo các Hợp đồng TD
+ Sau khi nhận chuyển giao TS cầm cố, bên NH ( bên nhận cầm cố) trực tiếp giữ TS or ủy quyền cho người t3
giữ TS.

18


TH uỷ quyền cho Ng t3 thì NH ( Bên nhận cầm cố) vẫn phải chịu trách nhiệm trước KH ( Bên cầm cố) về vc
t/hiện các nghĩa vụ theo qđịnh tại Bộ luật dân sự & nghĩa vụ # theo thỏa thuận.

+ TH đã đến hạn t/hiện nghĩa vụ trả nợ mà KH ( bên có nghĩa vụ) ko t/hiện or t/hiện nghĩa vụ ko đúng thỏa thuận thì TS
cầm cố đc xử lý theo các pthuc do các bên thỏa thuận or đc bán đấu giá theo quy định của PL. NH (Bên nhận cầm cố)
đc ưu tiên thanh toán từ số tiền bán TS cầm cố
Câu 16: Nêu điều kiện các GTCG được phép chiết khấu tại NHTM theo quy chế hiện hành:
- Chiết khấu GTCG : là 1 hthuc cấp tín dụng Ngắn hạn của NH đv KH, theo đó KH mua các cơng cụ chuyển
nhượng & GTCG còn hiệu lực của KH -

ĐK chiết khấu GTCG:

+ đc p/hành hợp pháp theo quy định
+ thuộc quyền sh hợp pháp của KH
+ đc phép gd
+ Chưa đến hạn thanh tốn
+ Cịn ngun vẹn,ko sửa chữa, tẩy xóa
Câu 17: Em hiểu như thế nào là TK TG vãng lai? Nó khác gì so với TK TGTT?
- TK TG vãng lai là một tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nào đó, với mục đích
cung ứng một cách nhanh chóng và an tồn phương tiện tiếp cận thường xuyên tới các món tiền gửi theo
nhu cầu, thông qua một loạt các kênh khác nhau. Vì thế, tài khoản này có tên khác là Tài khoản thanh
toán. - TK TG TT là một loại tài khoản của ngân hàng . Khách hàng dùng tài khoản thanh toán để gửi tiền
vào và ủy quyền quản lý cho ngân hàng. Nếu có nhu cầu sử dụng số tiền gửi đó, ngân hàng sẽ trực tiếp thực
hiện các dịch vụ như thanh tốn hóa đơn, chuyển khoản, thậm chí rút tiền mặt. - TK TG vãng lai & TK TG
TT là một
CÂU 18:PHÂN BIỆT CHO VAT TỪNG LẦN VÀ CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI
TIÊU CHÍ

CHO VAY TỪNG LẦN

1,Định nghĩa

Cho vay từng lần là phương pháp cho vay mà

mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng đều
phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng
tín dụng

2,Đối tượng áp dụng

-Khách hàng có nhu cầu vay vốn không

19

CHO VAY THEO HẠN MỨC
THẤU CHI
là phương thức cho vay mà tổ chức tín dụng
thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận cho khách
hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng với một hạn mức nhất
định và trong một thời gian nhất định . MỨC
THẤU CHI TỐI ĐA ĐƯỢC DUY TRÌ
TRONG KHOẢNG TIME TỐII ĐA 1 NĂM )
( THẤU CHI : CHI VƯỢT SỐ DƯ TK
TGTT)
-khách hàng có uy tín với ngân hàng


ĐỐI TƯỢNG
KHÁCH HÀNG VAY

thường xuyên
-khách hàng có nhu cầu vay và đề nghị vay


-kh có tình hình tài chính lành mạnh những khách hàng bảo đảm chắc chắn khả
năng trả nợ cho ngân hàng

từng lần
- Khách hàng chưa đủ tín nhiệm => Ngân hàng
yêu cầu cho vay từng lần. Nhằm -ngân hàng áp
dụng để kiểm tra giám sát, quản lý việc sử
dụng vốn chặt chẽ hơn, hạn chế rủi ro cho
3,đặc điểm kế hoạch
giải
ngân
CÁCH
THỨC CẤP VỐN

Ngân hàng
ĐẶC TRƯNG CHUNG : KHÁCH HÀNG
ĐƯỢC NGÂN HÀNG CẤP MỘT KHOẢN
TIỀN ĐỂ SỬ DỤNG CHO MỘT MỤC ĐÍCH
NHẤT ĐỊNH
-tiền vay được giải ngân theo hợp dồng tín
dụng đã ký tức là ghi trong hợp đồng tín dụng

-thời điểm rút vốn khơng được ghi trong hợp
đồng tín dụng

ngày nào thì giải ngân ngày đó

4,thu nợ

5,căn cứ

số tiền vay
6,thời hạn
áp dụng

-tiền vay có thể được giải ngân một lần hay
nhiều lần phụ thuộc vào nhu cầu của khách
hàng
- TỔNG SỐ TIỀN GIẢI NGÂN BỊ GIỚI
HẠN TRONG MỨC CHO VAY ĐÃ XÁC
ĐỊNH
THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC
GHI trong hợp đồng tín dụng => QUẢN LÍ
KHOẢN VAY DỄ DÀNG
tHỜI ĐIỂM GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ CÓ
SỰ KHÁC BIỆT
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, giá trị tài
sản bảo đảm, khả năng trả nợ của kh,kn cân
đối của nh
Ngắn, trung và dài hạn

Có thể trả bất cứ lúc nào trong khoản thời
gian được phép sử dụng hạn mức bằng cách
nộp tiền vào tài khoản

Căn cứ vào số tiền còn dư trên tk tgtt và hạn
mức thấu chi đã được cấp
Ngắn hạn

Câu 20: các căn cứ để xác định số tiền cho vay hợp lý:
1. Nhu cầu vay vốn của khách hàng =tổng nhu cầu vốn - vốn tự có – vốn

khác
2. . giá trị tài sản bảo đảm - đó là tài sản gì ? - mức độ thanh khoản của tài
sản đó trên thị trường
2. thu nhập trả nợ của khách hàng là bao nhiêu ?

20



×