Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

báo cáo phân tích thiết kế hệ thống siêu thị mini

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.95 KB, 67 trang )

[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
1
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM KHOẢNG LẶNG
Địa chỉ : Số 11-Thanh Xuân- Hà Đông-Hà Nội Điện thoại : 098613652 hoặc 0406512789
BÁO CÁO KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ
HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
Đơn vị khảo sát: Công ty công nghệ phần mêm Khoảng Lặng
Các thành viên tham gia:
Giám đốc : Trịnh Văn Bằng
Phó Giám đốc : Lê Đình Yên
Đơn vị được khảo sát: Công ty cổ phần đầu tư hệ thống siêu thị mini Avril
Các thành viên tham
Giám đốc điều hành : Bùi Văn Cường
Trưởng phòng dự án : Hà Văn Ninh
Phiếu đánh giá các thành viên trong nhóm:
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
2
STT
Tên thành
viên
Tham gia
các buổi
họp
nhóm
Tham gia
đóng góp
ý kiến
Hoàn thành
phần công
việc nhóm
giao


Hoàn
thành
công việc
của nhóm
Có ý
tưởng
đóng góp
cho nhóm
1
Lê Đình Yên
8
7.5
8
8
7.5
MỤC LỤC:
Table of Contents
Giới Thiệu 3
LỜI CÁM ƠN 4
I. Khái Quát Đề Tài 4
1.1 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp: 4
1.2 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị: 6
1.3 Giới thiệu hệ thống mới: 7
1.4Các tính năng của sản phẩm : 8
II.Khảo sát 10
2.1 Khảo sát hệ thống 10
2.2 Phân tích hiện trạng hệ thống : 12
III.Phân Tích 15
3.1 Mô tả và phân quyền hệ thống: 15
3.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ: 17

d) Kiểm kê hàng hóa: 18
3.3 Xác định thực thể: 18
3.4 Mô hình ERD: 21
3.5 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: 21
3.6 Mô tả chi tiết các quan hệ: 22
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
3
3.7 Lược Đồ Quan Hệ: 30
3.8 Thiết kế Giao diện và phân tích xử lí 36
IV Kết luận: 61
4.1) Các vấn đề đã thực hiện được trong đề tài: 61
4.2) Hướng phát triển: 62
V.Tài liệu tham khảo: 62
VI. Phụ Lục: 63
6.1.Biên bản họp: 63
6.2.Hợp đồng: 63
6.3.Báo giá: 66
Giới Thiệu
*Giới thiệu chung:
Ngày nay, khi cuộc sống của từng bước được nâng cao, thì nhu cầu về mua sắm, vui
chơi giải trí ngày càng được chú trọng.Do đó, các mỗi người dân đang doanh
nghiệp cũng quan tâm ưu tiên cho việc phát triển các khu thương mại mua sắm
nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.Và siêu thị là một hình thức khu mua sắm có
hiệu quả trong việc đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của mọi người thuộc mọi tầng
lớp.Với sự phát triển ngày càng rộng,yêu cầu điện toán hóa quy trình nghi ệp vụ
trong siêu thị là điều tất yếu, nhằm mục đích làm đơn giản hóa các nghiệp vụ cũng
như làm cho khả năng phục vụ khách hàng trở nên nhanh chóng và hiệu quả.
*Giới thiệu đề tài:
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
4

Chương trình quản lý bán hàng siêu thị kế thừa mô hình hoạt động của các siêu thị
hiện có trên thực tế. Đồng thời ứng dụng công nghệ mới với mục đích làm cho
chương trình có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý ngày càng phức tạp với khối
lượng thông tin ngày càng lớn,dễ dàng trong triển khai cũng như trong ứng
dụng.Chương trình là công cụ quản lý bán hàng hiệu quả, làm đơn giản hóa việc lập
các hoá đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh chóng
và chính xác làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh, phục vụ hữu hiệu
cho việc quản lý và phát triển của siêu thị.
LỜI CÁM ƠN
Chúng em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Danh
Tú-Giảng viên bộ môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống trường ĐH Bách Khoa Hà
Nội.Thầy đã cho chúng em nhiều kiến thức quý giá về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ
thống thông tin.Trong quá trình thực hiện đề tài này, do kiến thức chưa sâu sắc nên
chúng em còn nhiều sai sót,mong thầy và mọi người góp ý chân thành để giúp
chúng em hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất.Xin chân thành cảm ơn.
I. Khái Quát Đề Tài
1.1 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp:
a)Hiện trạng của các siêu thị hiện nay:
Hầu hết các siêu thị trong thành phố hiện nay đều sử dụng phần mềm Access for
Win để quản lý hơn hàng trăm ngàn mặt hàng kinh doanh.Điều này gây khó khăn
cho việc cần thiết phải lưu trữ một khối lượng lớn thông tin.Theo thống kê, trung
bình mỗi ngày,bộ phận bán hàng phải xử lý hơn hàng chục ngàn mẫu tin.Vào những
dịp lễ tết thì số mẫu tin còn tăng gấp nhiều lần so với ngày thường. Do đó,tốc độ
truy xuất dữ liệu không đủ nhanh để có thể đáp ứng tốt được yêu cầu thanh toán
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
5
nhanh chóng cho khách hàng.Và trong tương lai sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu
mở rộng của siêu thị.Ban giám đốc siêu thị luôn có nhu cầu muốn thống kê tình
hình mua bán tại siêu thị với nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng hiên tại vẫn chỉ nhận
được báo cáo về doanh thu.Ngoài ra, siêu thị hiện nay vẫn chưa thể cung cấp cho

khách hàng dịch vụ tìm hiểu thông tin về các mặt hàng hiện có trong siêu thị. Khách
đến mua hàng muốn biết siêu thị hiện có các mặt hàng nào thì phải trực tiếp đến các
quầy hàng để xem. Như thế sẽ gây tốn thời gian, đồng thời sẽ gây khó khăn trong
việc chọn lựa mặt hàng phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của họ.
b) Các vấn đề và giải pháp:
* Vấn đề liên quan đến giao diện người dùng:
Giao diên trên môi trường Doss gây nhiều khó khăn trong thao tác do chỉ cho phép
người dùng thao tác theo cơ chế tuần tự.Vì vậy,người dùng sẽ gặp khó khăn khi
phải ghi nhớ tất cả những gì đã làm trước đó.Giải pháp: giao diện người dùng được
xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#, cung cấp cho người dùng một môi trường
làm việc thân thiện,dễ sử dụng và thao tác với các nút lệnh và tiện ích.
* Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Giải pháp: xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo các tiêu chí nhà cung cấp,mặt
hàng và số phiếu.
* Vấn đề hỗ trợ khách hàng tìm hiểu thông tin sản phẩm:
Muốn biết được siêu thị hiện đang có các mặt hàng nào có thể đáp ứng được nhu
cầu mua sắm của mình,khách hàng phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem,như thế
sẽ gây khó khăn cho khách hàng và tốn nhiều thời gian.Ngoài ra,siêu thị với nhiều
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
6
quầy hàng trong một khuôn viên rộng lớn,nếu hàng hóa không được sắp xếp theo
chủng loại một cách thuận tiện cho việc tìm kiếm thì khách hàng sẽ không tìm thấy
được mặt hàng họ cần.Mặc dù các sản phẩm trong siêu thị có thể đáp ứng được nhu
cầu của họ.
Giải pháp: cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm.Chức năng
ngày cho phép khách hàng xem các thông tin cơ bản về mặt hàng mà họ cần tìm bao
gồm: nhãn hiệu,giá cả,thể tích trọng lượng… Do đó, khách hàng có thể xác định
được mặt hàng họ cần, phù hợp với khả năng tài chính mà không phải tốn nhiều
thời gian để tìm kiếm.

1.2 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị:
a) Nghiệp vụ nhập hàng:
Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, nhân viên nhập hàn sẽ tiến hành lập phiếu nhập
và cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu.
b) Nghiệp vụ xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng lên quầy, nhân viên xuất hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho
tiến hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật hàng vào cơ sở dữ liệu.
c) Nghiệp vụ bán hàng:
Khi khách đến mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thâu ngân sẽ tính tiền
cho khách, lập hoá đơn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d) Nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá:
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
7
Cuối mỗi ngày hay bất kỳ thời điểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số lượng hàng hóa
trong siêu thị, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê để biết số lượng
thực tế của một mặt hàng cụ thể.
e) Nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Cuối mỗi ngày hay mỗi kỳ hoạt động,nhân viên tin học sẽ chịu trách nhiệm lập báo
cáo dựa trên các thông tin về hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu xuất…
1.3 Giới thiệu hệ thống mới:
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị được xây dựng dựa trên mô hình hoạt động của
các hệ thống quản lý hiện đang được sử dụng, nhưng có khả năng giải quyết các vấn
đề mà hệ thống cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp một số chức năng
tiện ích nhằm giúp cho quá trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ trở nên dễ dàng
hơn.
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị có các đặc điểm sau:
*Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ chính trong siêu
thị.
*Cung cấp giao diên người dùng thân thiện, dễ thao tác.
*Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm nhằm giúp cho

quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng dễ dàng hơn.
* Cung cấp chức năng báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
8
1.4Các tính năng của sản phẩm :
a.Tính động:
*Tính động được hiểu là khả năng có thể tùy biến các thông số đầu vào,khả năng
tùybiến các thông số đầu ra ngay trong chương trình mà không cần lập trình thêm.
*Tính động trong SP1 giúp người dung có thể chủ động hơn trong quá trình sử dụng
bởi mọi sự thay đổi đều được thực hiện ngay trên môi trường làm việc của khách
hàng mà không cần sự hỗ trợ của nhà cung cấp.
b.Tính bảo mật
*Tính bảo mật trong SP1 giúp cho hệ thống quản lí được an toàn hơn bởi mỗi người
dùng được phân quyền chi tiết đến từng chức năng như: Phân quyền trên chứng từ,
phân quyền xem báo cáo,phân quyền sửa dữ liệu .
*Toàn bộ dữ liệu do người dùng xóa, sửa đều được lưu viết lại thành nhật kí xóa,
sửa. Người quản lí chỉ cần thông qua báo cáo thay đổi dữ liệu để biết toàn bộ dữ
liệu xóa, sửa do người dùng vô tình hoặc cố tình thay đổi.
* SP tự động khóa dữ liệu khi kết thúc giai đoạn kinh doanh.
*Hệ thống luôn có chế độ Backup dữ liệu định kì hàng ngày, đảm bảo dữ liệu luôn
được an toàn ngay cả khi có sự cố xảy ra với hệ thống máy chủ.
c.Tính chính xác
*Người dùng chỉ cần các dữ liệu phát sinh hàng ngày ,SP1 sẽ tự động tổng hợp lên
báo cáo
*Các phép tính đều do máy thực hiện đảm bảo nhanh chóng và chính xác tuyệt đối.
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
9
d.Tính dễ dùng
*SP được thiết kế trên giao diện chuẩn của Microsoft Office 2007 ,vì vậy người sử
dụng có kinh nghiệm làm việc trên Office dễ dàng khai thác được chương trình.

*SP được phân tích, thiết kế chi tiết. Phản ánh chính xác các nghiệp vụ bán hàng
,ngôn ngữ thể hiện toàn tiếng Việt.
e.Tính mở
*SP luôn được cải tiến mở rộng từng ngày nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu khách
hàng.
f.Tính công nghệ
*SP tích hợp mạng không giây
*SP tích hợp công nghệ mã vạch với khả năng bán hàng và in ấn mã vạch trực tiếp
theo các chuẩn khác nhau trên thế giới.
*Một Số Đặc Điểm Của SP
*Quản lí bán hàng từ khâu khách hàng đặt hàng, theo dõi quá trình sử lí đơn hàng
của khách.
*Khi người dùng nhập chứng từ, SP1 tự động thông báo công nợ khách hàng, công
nợ nhà cung cấp, số lương hàng tốn kho.
*Cho phép quản lí công nơ khách hàng .Công nợ nhà cung cấp theo từng chứng từ.
*Trong khi nhập hóa đơn bán hàng: Người dùng có thể xem nhanh được lợi nhuận
trên chứng từ đang nhập.
*Cho phép giá bán cho từng khách hàng .Với từng mặt hàng, người dùng có thẻ áp
giá bán cho khách hàng khách nhau.
*Tự động cảnh báo hàng tồn dưới mức tối thiểu hoặc trên mức tối đa.
*Cho phéo quản lí hàng tồn trên từng kho .
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
10
*Hỗ trợ nhiều phương pháp tính giá vốn. Nhập trước xuất trước, bình quân gia
quyền, giá nhận lần cuối….
II.Khảo sát
2.1 Khảo sát hệ thống.
Siêu thị chuyên mua bán với nhiều hình thức :bán sỉ, bán lẻ…Nguồn hàng chủ
yếu do các nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung
cấp.Khách hàng của siêu thị là người tiêu dùng,các hiệu tạp hoá nhỏ, những siêu thị

khác…Siêu thị có đa dạng các mặt hàng: quần áo, rau, quả, thit, cá…Siêu thị có
quaythu ngân, quay kế toán Vì vậy can một hệ thống quản lý để giúp cho việc
quản lý siêu thị được dể dàng hơn các hoạt động chính của siêu thị gồm nhập hàng
vào kho, xuất hàng từ kho ra quay, quản lý quay, báo cáo số luợng và doanh thu
hàng bán, báo cáo tồn kho trong tháng.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA MỘT SIÊU THỊ
Tổ văn phòng: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ điều phối toàn bộ
hoạt động của siêu thị.Tổ phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị
Tổ văn phòng
Tổ thu
ngân
Tổ quản lí
Tổ tin học
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
11
để báo cáo lại cho ban giám đốc hợp tác xã.Việc báo cáo được thực hiện hàng
tháng, hàng quý hoặc cũng có khi đột xuất theo yêu cầu của ban giám đốc.
*Tổ bảo vệ: Kiểm tra, bảo vệ an ninh của siêu thị, ghi nhận hàng hoá đổi lại của
khách hàng.
*Tổ thu ngân: Thực hiện việc bán hàng và lập hóa đơn cho khách hàng đồng thời
ghi nhận lại số hang hóa đã bán được của mỗi loại để báo lại cho tổ quản lý sau mỗi
ca làm việc.
*Tổ quản lý: Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hang hóa và xem tình trạng
hàng hóa của siêu thị, đảm bảo hang hóa luôn ở trong tình trạng tốt nhất khi đến tay
khách hang, khi phát hiện hàng hóa bị hỏng phải kịp thời báo ngay cho tổ văn
phòng để có biện pháp sử lí và điều phối hang hóa.
*Tổ tin học: Tthực hiện việc nhập liệu, kết xuất các báo cáo cần thiết phục vụ cho tổ
văn phòng.
*Phân tích thiết kế hệ thống siêu thị:
Tổ thu ngân: Thực hiện việc bán hàng và lập hoá đơn cho khách hàng đồng thời ghi

nhận lại số hàng hoá bán được của mỗi loại để báo cáo cho tổ quản lý sau mỗi ca
làm việc.
Tổ quản lý: Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hàng hoá và nắm tình trạng
hàng hoá của siêu thi, đảm bảo hàng hoá luôn ở trong tình trạng tốt nhất khi đến tay
khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo ngay cho tổ văn phòng
để có biện pháp giải quyết và điều phối hàng.
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
12
2.2 Phân tích hiện trạng hệ thống :
a. Nhập hàng hoá
Mặt hàng mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý phụ trách tin học lưu trữ các
thông tin của hàng vào hệ thống quản lý. Các thông tin bao gồm: Mã vạch, giá
bán, ngày sản xuất , hạn sử dụng, số lượng, đơn vị tính…Nguồn hàng được nhập
dưới hai hình thức: Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa siêu thị và nhà cung
cấp.Hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa siêu thị với các doanh nghiệp khác.Hàng nhập
về ,thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt hàng đều có thẻ
kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì Phân tích thiết kế hệ thống siêu thị thủ kho
sẽ ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho can tiến hành lập
thẻ kho mới.
b. Xuất hàng hoá
Nhân viên bán hàng chuyển hàng từ kho ra quay bán. Quầy bán là mơi trưng bày
nhiều mặt hàng cùng chủng loại để thuận tiện cho khách hàng mua hàng và giúp
cho nhân viên bán hàng dể kiểm soát hàng hoá ở quay để bổ sung khi hết hàng.
Hàng ngày, căn cứ vào tình hình bán hàng ở siêu thị, bộ phận nghiệp vụ sẽ thống
kê biết để mặt hàng nào đã hết hay còn ít trong kho từ đó đưa ra yêu cầu nhập hàng
mới, hoặc xuất hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng còn ít dùng.
c.Các Mẫu phiếu:
Phiếu mua hàng:
Siêu thị Khoảng Lặng
PHIẾU MUA HÀNG

Số……………………
Ngày…………………
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
13
Tên nhà cung cấp…………………………………………………………………
Mã nhà cung cấp…………………………………………………………………
Địa chỉ……………………………………………………………………………
Số điện
thoại………………………………………………………………………
STT
Mã số
Tên
hàng
DVT
Đơn
giá
Số
lượng
Thành
tiền
Ghi
chú
Thẻ kho:
Siêu thị Khoảng Lặng
THẺ KHO
Thẻ lập ngày….tháng….năm 20….
Tên hàng………………………………………………………………………………
Đơn vị tính……………………………………………………………………………
STT
Chứn từ

Diễn
giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Phiếu đề nghị:
Siêu Thị Khoảng Lặng Số……………
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
Ngày….tháng….năm 20….
Quầy…………………………………………………………………………………
Ngày………………………………………………………………………………….
STT
Mã số
Tên hàng
DVT
Đơn giá
Số lượng
Ghi chú
Ngày ….tháng….năm 20….
Phụ trách quầy….
Phiếu xuất:
Siêu Thị Khoảng Lặng Số………………….
PHIẾU XUẤT
Ngày…. Tháng….năm 20….

Quầy:…………………………………………………………………………………
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
14
STT
Mã số
Tên hàng
DVT
Số lượng
Ghi chú
Cửa hàng trưởn Thủ kho Người nhận
Phiếu giao ca:
Siêu Thị Khoảng Lặng Số……………….
PHIẾU GIAO CA
Ngày….tháng…. năm
Ca: …………………………………………………………………………………
Quầy: ………………………………………………………………………………
STT
Mã số
Tên
hàng
DVT
Số lượng
Ghi chú
Nhập
Xuất
bán
Tồn
Người giao ca:
Người nhận ca:
Hóa đơn bán hàng:

Siêu Thị Khoảng Lặng Số:……………
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày….tháng….năm 20….
Quầy:
STT
Mã số
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng cộng:
Báo cáo doanh thu:
Siêu Thị Khoảng Lặng
BÁO CÁO DOANH THU
Từ ngày……… đến ngày………………
STT
Mã số
Tên hàng
Thành tiền
Tổng cộng:
Kế toán trưởng cửa hàng:
Báo cáo xuất nhập tồn:
Siêu Thị Khoảng Lặng
BÁO CÁO XUẤT NHẬP TỒN
Từ ngày………….đến ngày……………….
STT
Mã số
Tên
Tồn đầu
Nhập

Xuất
Tồn
Ghi chú
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
15
hàng

cuối kì
Ngày …….tháng……. năm 20……
Cửa hàng trưởng:
Kế toán trưởng :
Báo cáo thiếu hàng:
Siêu Thị Khoảng Lặng
BÁO CÁO THIẾU HÀNG
Từ ngày…… đến ngày……….
STT
Mã số
Tên
hàng
Thiếu
đầu kì
Nhập
Xuất
Thiếu
cuối kì
Ghi chú
Ngày… tháng… năm 20….
Cửa hàng trưởng:
Kế toán trưởng:
III.Phân Tích

3.1 Mô tả và phân quyền hệ thống:
Người quản lý:
Mô tả
Là giám đốc siêu thị hoặc những người quản lý các bộ phận trong siêu
thị.
Vai trò
Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của siêu thị hay các bộ phận riêng
lẻ.
Quyền
Sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống
Nhân viên nhập hàng:
Mô tả
Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ nhập hàng
hóa vào kho.
Vai trò
Chịu trách nhiêm trong khâu nhập hàng từ nhà cung cấp, lập phiếu
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
16
nhập hàng.
Quyền
Sử dụng các chức năng: lập phiếu nhập; quản lý thông tin nhóm
hàng, ngành hàng, hàng hóa và nhà cung cấp.
Nhân viên xuất hàng:
Mô tả
Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ xuất hàng
hóa lên quầy.
Vai trò
Chịu trách nhiệm trong khâu xuất hàng từ kho lên quầy, lập phiếu
xuất hàng.
Quyền

Sử dụng các chức năng: lập phiếu xuất; xem thông tin hàng hóa,
kiểm tra hàng tồn.
Nhân viên bán hàng:
Mô tả
Nhân viên làm việc trong siêu thị, thự hiện nghiệp vụ thâu ngân.
Vai trò
Chịu trách nhiệm trong khâu thanh toán cho khách hàng.
Quyền
Sử dụngcác chức năng: lập hóa đơn, xem thông tin hàng hóa, kiểm
tra hàng tồn.
Nhân viên kiểm kê:
Mô tả
Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ kiểm kê
hàng hoá.
Vai trò
Chịu trách nhiệm trong khâu kiểm kê, thống kê số lượng hàng hóa
trong siêu thị.
Quyền
Sử dụng cácchức năng: lập phiếu kiểm kê, xem thộng tin các phiếu
nhập và xuất, kiểm tra hàng tồn.
Nhân viên tin học:
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
17
Mô tả
Nhân viên làm việc trong bộ phận tin học của siêu thị.
Vai trò
Chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo thống kê
Quyền
Sử dụng các chức năng: lập báo cáo thống kê, xem thông tin các
phiếu nhập xuất, phiếu kiểm kê.

3.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ:
a) Nhập hàng từ nhà cung cấp:
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng thời
kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập có sẵn trong
danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức
đây là mặt được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà cung
cấp và hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp hoặc thông tin
hàng thì nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho thông tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ
thông tin, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ
phiếu. Khi phiếu nhập được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật
vào cơ sở dữ liệu.
b) Xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng từ kho lên quầy, nhân viên chịu trách nhiệm xuất hàng sẽ
tiến hành kiểm tra xem lượng hàng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất hay
không. Nếu có thể đáp ứng được yêu cầu xuất, nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu
xuất. Ngược lại, nhân viên sẽ thông báo cho người quản lý có trách nhiệm đặt
hàng để đặt hàng với nhà cung cấp. Phiếu xuất sau khi được lập sẽ tự động lưu trữ.
Số lượng hàng trong kho và quầy được tự động cập nhật.
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
18
c) Bán hàng tự chọn:
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận
yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu
không có mã vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý
các quầy hàng kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và
lập hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ
lại. Số lượng hàng trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d) Kiểm kê hàng hóa:
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên
kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời

đối chiếu với các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa
lưu thông như thế nào.
e) Lập các báo cáo thống kê:
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối tháng
hay cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên tin học sẽ lựa
chọn hình thức và tiêu chí lập báo cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo
cáo có thể như: báo cáo bán hàng, báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo
hàng tồn, và các tiêu chí báo cáo như: báo cáo theo ngày, chi tiết theo nhà cung
cấp, theo từng loại hàng hóa… Tùy theo yêu cầu của người quản lý mà nhân viên sẽ
chọn ra hình thức lập báo cáo phù hợp.
3.3 Xác định thực thể:
*Thực thể 1: NHANVIEN
-Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên trong siêu thị.
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
19
- Các thuộc tính: MaNV (thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên
khác);
TenNV; Giới tính; NgaySinh; DiaChi; SoDienThoai ;
*Thực thể 2: CHUCVU
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức vụ của nhân viên trong siêu thị.
- Các thuộc tính: MaCV (thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ này với chức vụ
khác); TenCV.
Thực thể 3: QUYEN_DANGNHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho quyền đăng nhập của nhân viên tùy theo chức vụ
của nhân viên đó.
- Các thuộc tính: TenDangNhap (thuộc tính khóa); MatKhau.
Thực thể 4: HANGHOA
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại hàng hóa trong siêu thị.
- Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa để phân biệt hàng hóa này với hàng hoá
khác); TenHH; DonViTinh; HanSD; TrongLuong; NoiSX.

Thực thể 5: NHOMHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhóm hàng trong siêu thị.
- Các thuộc tính: MaNhom (thuộc tính khóa); TenNhom.
Thực thể 6: NGANHHANG
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
20
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngành hàng trong siêu thị.
- Các thuộc tính: MaNganh (thuộc tính khóa); TenNganh.
Thực thể 7: NHACC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp hàng hóa cho siêu thị.
- Các thuộc tính: MaNCC (thuộc tính khóa); TenNCC; DiaChi; DienThoai; Fax;
Email.
Thực thể 8: PHIEUNHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPN (thuộc tính khoá); NgayNhap; MaChungTu;
LoaiHoaDon; TongPhaiTra.
Thực thể 9: PHIEUXUAT
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất hàng từ kho ra quầy của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPX (thuộc tính khoá); NgayXuat.
Thực thể 10: HOADONBANHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaHD (thuộc tính khóa); NgayBan; TongTienHD.
Thực thể 11: PHIEUKIEMKE
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê của siêu thị.
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
21
- Các thuộc tính: MaPKK (thuộc tính khóa); NgayKK.
3.4 Mô hình ERD:
3.5 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
NHANVIEN (MaNV, MaCV, TenNV, GioiTinh, SoDienThoai, Diachi).

[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
22
QUYEN_DANGNHAP (TenDangNhap, MaCV, MatKhau).
HANGHOA (MaHH, TenHH, DonViTinh, TrongLuong, HanSD, NoiSX,
MaNhom).
NHOMHANG (MaNhom, TenNhom, MaNganh).
NGANHHANG (MaNganh, TenNganh).
NHACUNGCAP (MaNCC,TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email).
PHIEUNHAP (MaPN, NgayNhap, MaChungTu, LoaiHoaDon,
MaNCC,TongPhaiTra, MaNV).
CT_PHIEUNHAP (MaPN, MaHH, SLuong, ĐơnGia, ChietKhau, NgayCapNhat).
PHIEUXUAT (MaPX, NgayXuat, MaNV).
CT_PHIEUXUAT (MaPX, MaHH, SLuong).
HOADONBANHANG (MaHD, NgayBan, TongTienHD, MaNV).
CT_HOADON(MaHD,MaHH,SLuong,DGia, Tile_VAT, ThanhTien).
PHIEUKIEMKE (MaPKK, NgayKK, MaNV).
CT_PHIEUKIEMKE (MaPKK, MaHH, SL_Nhap, SL_Xuat, SL_Ban,
SL_TonQuay, SL_TonKho).
3.6 Mô tả chi tiết các quan hệ:
1. Quan hệ: NHÂN VIÊN:
Tên quan hệ: NHANVIEN.
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
23
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL

MGT
Số byte
Rằng
buộc
MaNV
MaCV
TenNV
GioiTinh
NgaySinh
ĐiaChi
SoDienThoai
Mã số của nhân viên
Mã số của chức vụ
Tên của nhân viên
Giới tính của nhân
viên
Ngày tháng của nhân
viên
Địa chỉ của nhân
viên
Số điện thoại của
nhân viên
C
C
C
C
N
C
C
B

B
B
B
B
B
K
8 kí tự
4 kí tự
40 kí tự
3 kí tự
225 kí tự
10 kí tự
11 kí tự
8 byte
4 byte
40 byte
3 byte
225 byte
10 byte
11 byte
BK
FK
Tổng
309 byte
2. Quan hệ: CHỨC VỤ:
Tên quan hệ: CHUC VU
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu

DL
Loại
DL
MGT
Số byte
Rằng
buộc
MaCV
Tencv
Mã số của chức vụ
Tên chức vụ
C
C
B
B
4 kí tự
20 ki
tự
4 byte
20 byte
PK
Tổng
24 byte
3. Quan hệ: QUYỀN ĐĂNG NHẬP:
Tên quan hệ: QUYÊN ĐĂNG NHẬP
Tên thuộc tính
Diên giải
Kiểu
DL
Loại

DL
MGT
Số
byte
Rằng
buộc
TenDangNhap
MaCV
MaKhau
Tên nv dung để đăng
nhập
Mã chức vụ
Mật khẩu của nhân viên
đăng nhập
C
C
C
B
B
B
20 kí
tự
4 kí tự
20 kí
tự
20
byte
4 byte
20
byte

PK
FK
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
24
Tổng
44 byte
4. Quan hệ: HÀNG HÓA:
Tên quan hệ: HANG HOA
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại DL
MGT
Số byte
Rằng
buộc
MaHH
MaNhom
TenHH
DonViTinh
HanSD
TrongLuong
NoiSX
Mã sốcủa hàng hóa
Mã số nhóm hàng
Tên của hàng hóa
Đơn vị tính của hh
Hạn sử dụng

Trọng lượng hh
Nơi sản xuất
C
C
C
C
N
S
C
B
B
B
B
B
B
B
10kí tự
5 kí tự
40kí tự
5 kí tự
8 kí tự
40kí tự
10byte
5 byte
40byte
5 byte
8 byte
8 byte
40byte
PK

FK
Tổng
116 byte
5. Quan hệ: NHÓM HÀNG:
Tên quan hệ:NHOM HANG
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT
Số byte
Rằng
buộc
MaNhom
Mã nhóm hàng
C
B
5 kí tự
5 byte
PK
[Khoảng Lặng] quản lí siêu thị mini Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Danh Tú
25
MaNganh
TenNhom
Mã ngành hàng
Tên nhóm hang
C

C
B
B
5 kí tự
20 kí tự
5 byte
20 byte
FK
Tổng
30 byte
6. Quan hệ: NGÀNH HÀNG:
Tên quan hệ: NGANHHANG
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT
Số byte
Rằng
buộc
MaNganh
TenNganh
Mã ngành hàng
Tên ngành hàng
C
C
B
B

5 kí tự
20 kí tự
5 byte
20byte
PK
Tổng
25 byte
7. Quan hệ: NHÀ CUNG CẤP:
Tên quan hệ:NHACUNGCAP
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT
Số byte
Rằng
buộc
MaNCC
TenNCC
DiaChi
DienThoai
Fax
Email
Mã nhà cungcấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Điện thoại
Số fax

Địa chỉ Email
C
C
C
C
C
C
B
B
B
B
K
K
10 kí tự
40 kí tự
225kí tự
10 kí tự
10 kí tự
20 kí tự
10 byte
40 byte
225 byte
10 byte
10 byte
20 byte
PK
Tổng
315 byte

×