Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần đầu tư Phú Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.94 KB, 75 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................1
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH
DOANH................................................................................................. 3
1.1 Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình:...........................3
1.1.1.Khái niệm và phân loại TSCĐHH:.............................................3
1.1.1.1.Khái niệm:.............................................................................3
1.1.1.2. Phân loại TSCĐHH theo kết cấu..........................................3
1.1.1.3.Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu.......................................4
1.1.1.4.Phân loại theo mục đích sử dụng...........................................4
1.1.1.5.Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng...........................4
1.1.2.Đặc điểm và vai trò của TSCĐHH trong doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.....................................................................................5
1.1.2.1. Đặc điểm của TSCĐHH........................................................5
1.1.2.2.Vai trò của TSCĐHH trong doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh:................................................................................................5
1.1.3.Đánh giá TSCĐHH......................................................................5
1.1.3.1.Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (nguyên giá TSCĐ)........6
1.2.3.2.Xác định giá trị TSCĐHH trong quá trình nắm giữ...............7
1.1.4.Khấu hao TSCĐ...........................................................................8
1.1.4.1.Khái niệm...............................................................................8
1.1.4.2.Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐHH.....................................9
1.1.4.3.Các phương pháp khấu hao TSCĐHH.................................10
1.2. Kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh......12
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán TSCĐHH.....................................................12
1.2.2.Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH tại Doanh nghiệp.............12
1.2.2.1.Xác định đối tượng ghi TSCĐHH........................................12
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24


Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
1.2.2.2.Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng..............................13
1.2.2.3.Kế toán chi tiết TSCĐHH ở địa điểm sử dụng bảo quản.....13
1.2.2.4.Kế toán chi tiết TSCĐHH ở bộ phận kế toán.......................13
1.2.3 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH .............................................14
1.2.3.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................14
1.2.3.2.Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu...........................15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÚ THÁI............................27
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:................................27
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của CTCP đầu tư Phú
Thái.......................................................................................................28
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức , chức năng nhiệm vụ
các phòng ban của CTCP đầu tư Phú Thái ..................................28
2.1.2.1.Đặc điểm kinh doanh...........................................................28
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng của các phòng ban...................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của CTCP đầu tư Phú
Thái ......................................................................................................30
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................30
2.1.3.2 Giới thiệu khái quát về hoạt động kế toán của công ty........34
2.1.3.3 Hình thức hạch toán kế toán................................................35
2.2 Thực trạng kế toán TSCĐHH tại CTCP đầu tư Phú Thái............37
2.2.1.Phân loại TSCĐHH tại công ty.................................................37
2.2.2.Đánh giá TSCĐHH ở CTCP đầu tư Phú Thái........................37
2.2.2.1.Đánh giá TSCĐHH theo nguyên giá...................................38
2.2.2.2.Xác định giá trị TSCĐHH theo giá trị còn lại......................40
2.2.3 Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐHH tại CTCP đầu tư Phú
Thái.......................................................................................................41
2.2.3.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng............................................41
2.2.3.1.Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐHH...................................41

Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
2.2.4 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH tại CTCP đầu tư Phú
Thái.......................................................................................................43
2.2.4.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH.........................................43
2.2.4.2.Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ..............................................51
2.2.4.3.Kế toán khấu hao TSCĐHH.................................................52
2.2.4.4.Kế toán sửa chữa TSCĐHH.................................................55
2.2.5 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại CTCP đầu tư Phú
Thái.......................................................................................................57
2.2.5.1.Kết quả đạt được và nguyên nhân chủ yếu...........................57
2.2.5.2.Những tồn tại ......................................................................58
CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI NHẰM PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CTCP ĐẦU TƯ PHÚ
THÁI...................................................................................................60
3.1.Định hướng, mục tiêu, giải pháp kinh doanh chung của công ty
năm 2010..................................................................................................60
3.2.Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán
TSCĐHH tại CTCP đầu tư Phú Thái...................................................61
3.2.1.Hoàn thiện hạch toán kế toán TSCĐHH..................................61
3.2.2. Tăng cường quản lý có hiệu quả TSCĐHH: Thực hiện mã
hoá TSCĐHH.......................................................................................63
3.2.3.Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại
CTCP đầu tư Phú Thái.......................................................................64
3.2.3.1.Đẩy mạnh việc sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị.........64
3.2.3.2.Thực hiện việc đi thuê TSCĐHH để phục vụ cho sản xuất
kinh doanh.......................................................................................65
3.2.4.Gắn trách nhiệm của người lao động với quá trình sử dụng
các TSCĐ..............................................................................................65
3.2.5.Giảm bớt thủ tục thanh lý TSCĐHH để việc hạch toán thanh

lý TSCĐHH được nhanh chóng.........................................................66
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
3.2.6.Giải pháp về nhân lực................................................................66
3.2.6.1.Đối với cán bộ quản lý.........................................................66
3.2.6.2.Đối với bộ phận kế toán.......................................................66
KẾT LUẬN.........................................................................................67
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : ...........................................................................................15
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH do mua sắm....................................16
Sơ đồ 1.2..............................................................................................16
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do
nhận cấp phát, nhật góp vốn liên doanh............................................16
Sơ đồ 1.3..............................................................................................16
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do được biếu tặng, viện trợ.........17
Sơ đồ 1.4..............................................................................................17
Sơ đồ hoạch toán đánh giá tăng TSCĐHH........................................17
Sơ đồ 1.5..............................................................................................18
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành bàn giao...18
Sơ đồ 1.6..............................................................................................18
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do nhận lại
vốn góp liên doanh trước đây.............................................................18
Sơ đồ 1.7..............................................................................................19
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐHH do tự chế.............................................19
Sơ đồ 1.8:............................................................................................. 19
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH do mua sắm
trả chậm trả góp.................................................................................19
Sơ đồ 1.9:............................................................................................. 20

Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐHH do thanh lý, nhượng bán.............20
Sơ đồ 1.10: ..........................................................................................20
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐHH
do góp vốn liên doanh.........................................................................20
Sơ đồ 1.11:...........................................................................................21
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐHH do trả lại
vốn góp liên doanh..............................................................................21
Sơ đồ 1.12:...........................................................................................21
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐHHdo bị mất,
thiếu phát hiện khi kiểm kê................................................................21
Sơ đồ 1.13:...........................................................................................22
Sơ đồ hạch toán đánh giá giảm TSCĐHH.........................................22
Sơ đồ 1.14:...........................................................................................23
Sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ...................................23
Sơ đồ 1.15:...........................................................................................23
Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH...............................................23
Sơ đồ 1.16:...........................................................................................24
Sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ.......................................24
Sơ đồ 1.17:...........................................................................................25
Sơ đồ hạch toán TSCĐHH thuê tài chính
(Hạch toán lại bên đi thuê).................................................................25
Sơ đồ 1.18:...........................................................................................26
Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê hoạt động
(Hạch toán tại bên đi thuê).................................................................26
Sơ đồ 2.1:............................................................................................. 29
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty..................................................29
Sơ đồ 2.2: ............................................................................................31
Sơ đồ tổ chức lao động kế toán và phần hành kế toán......................31

Sơ đồ 2.3:............................................................................................ 36
Trình tự ghi sổ của CTCP đầu tư Phú Thái......................................36
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Danh mục các chữ viết tắt:
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
TSCĐ Tài sản cố định
CTCP Công Ty cổ phần
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
NKCT Nhật kí chứng từ
BTC Bộ tài chính
GTHM Giá trị hao mòn
GTCL Giá trị còn lại
Chuyên đề tốt nghiệp 1 Học viện ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cần thiết khách quan của đề tài:
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước kế toán là một công
việc quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế, nó còn có vai trò tích
cực đối với việc quản lý các tài sản và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) là một trong những bộ
phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là
bộ phận quan trọng của quá trình sản xuất. TSCĐHH là điều kiện cần thiết để giảm
được hao phí sức lao động của con người, nâng cao năng suất lao động. Trong nền
kinh tế thị trường hiện nay thì TSCĐHH là yếu tố quan trọng để tạo nên sức mạnh
cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Đối với một doanh nghiệp thì TSCĐHH thể hiện năng lực, trình độ công nghệ,
cơ sở vật chất kĩ thuật cũng như thế mạnh của doanh nghiệp trong việc phát triển
sản xuất, nó là điều kiện cân thiết để tiết kiệm sức lao động trong doanh nghiệp nói

riêng và của nền kinh tế đất nước nói chung. Đứng trên góc độ kế toán việc phản
ánh đầy đủ, tính khấu hao và quản lý chặt chẽ TSCĐHH là một tiền đề quan trọng
của các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả nó khẳng định vai
trò vị trí của doanh nghiệp trước nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay
Sau một thời gian thực tập và nắm bắt quá trình kinh doanh ở CTCP đầu tư
Phú Thái em đã lựa chọn đề tài : Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác kế toán TSCĐHH tại CTCP đầu tư Phú Thái làm chuyên đề tốt
nghiệp
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu : Đề tài nghiên cứu về hoạt động kế toán TSCĐHH tại
doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu : Đề tài giới hạn nghiên cứu về công tác kế toán
TSCĐHH tại CTCP đầu tư Phú Thái
 Phương pháp nghiên cứu : Chuyên đề sử dụng phương pháp so sánh, phân
tích, tổng hợp, luận giải, thống kê để đánh giá, phân tích các thông tin, số liệu có
liên quan đến công tác kế toán TSCĐHH tại CTCP đầu tư Phú Thái
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 2 Học viện ngân hàng
 Mục tiêu nghiên cứu :
- Hệ thống hoá lý luận về kế toán TSCĐHH tại doanh nghiệp
- Thực trạng kế toán TSCĐHH tại CTCP đầu tư Phú Thái
- Nghiên cứu, đưu ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại CTCP
đầu tư Phú Thái
 Bố cục của chuyên đề :
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo, bố
cục của chuyên đề có 3 phần như sau :
- Chương I : Lý luận cơ bản về kế toán TSCĐHH chung trong doanh nghiệp
sản xuất.
- Chương II : Thực trạng kế toán TSCĐHH tại CTCP đầu tư Phú Thái
- Chương III : Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán TSCĐHH tại

CTCP đầu tư Phú Thái
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 3 Học viện ngân hàng
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH
DOANH
1.1 Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình:
1.1.1.Khái niệm và phân loại TSCĐHH:
1.1.1.1.Khái niệm:
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu
và các tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và
giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ
được sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (số 03-TSCĐ hữu hình) quy định:
TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính,
các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên.
- Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
1.1.1.2. Phân loại TSCĐHH theo kết cấu.
Theo cách này, toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp được chia thành các loại
sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm

Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 4 Học viện ngân hàng
1.1.1.3.Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu.
TSCĐHH của doanh nghiệp được phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ thuê
ngoài.
- TSCĐHH tự có: là những TSCĐ được đầu tư mua sắm, xây dựng bằng
nguồn vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn vay.
- TSCĐHH thuê ngoài: là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của đơn vị, cá
nhân khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê theo
hợp đồng.Tuỳ theo hợp đồng thuê mà TSCĐ chia thành TSCĐ thuê tài chính và
TSCĐ thuê hoạt động.
+ Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài
sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
+ TSCĐHH thuê hoạt động : Là TSCĐ không thoã mãn bất cứ điều kiện nào
của hợp đồng thuê tài chính. Bên thuê chỉ được quản lý và sử dụng tài sản trong
thời gian quy định trong hợp đồng và phải hoàn trả khi hết hạn thuê.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể phân loại TSCĐHH theo nguồn vốn hình
thành và theo nơi sử dụng.
1.1.1.4.Phân loại theo mục đích sử dụng.
- TSCĐHH dùng cho mục đích kinh doanh
- TSCĐHH dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
Cách phân loại này giúp cho người quản lý doanh nghiệp thấy được kết cấu
TSCĐHH theo mục đích sử dụng, từ đó tạo ra thuận lợi cho việc quản lý và tính
khấu hao TSCĐHH có tính chất sản xuất, có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi
loại TSCĐHH.
1.1.1.5.Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng.
- TSCĐHH đang dùng.
- TSCĐHH chưa cần dùng.
- TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý.

Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 5 Học viện ngân hàng
Dựa vào cách phân loại này người quản lý có thể nắm được tổng quát tình
hình sử dụng TSCĐHH trong DN. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối đa
các TSCĐ hiện có trong DN, giải phóng các TSCĐHH không cần dùng để thu hồi
vốn.
1.1.2.Đặc điểm và vai trò của TSCĐHH trong doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh
1.1.2.1. Đặc điểm của TSCĐHH
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
TSCĐ có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
- Giá trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được chuyển
dịch từng phần vào giá trị sản phẩm xản xuất ra.
- TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân chuyển khi giá trị của nó được
thu hồi toàn bộ.
1.1.2.2.Vai trò của TSCĐHH trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
Trong lịch sử phát triển nhân loại, các cuộc đại cách mạng công nghiệp đều
tập trung vào giải quyết các vấn đề về cơ khí hoá, điện khí hoá, tự động hoá của quá
trình sản xuất, đổi mới, hoàn thiện TSCĐHH. Nhìn từ góc độ vĩ mô ta thấy: Yếu tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN trong nền KT thị trường là uy tín
chất lượng sản phẩm của mình đưa ra thị trường nhưng đó chỉ là biểu hiện bên
ngoài còn thực chất bên trong là các máy móc, thiết bị công nghệ có đáp ứng được
yêu cầu SX KD của DN hay không? TSCĐHH là điều kiện quan trọng để tăng năng
suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế Quốc dân. Nó thể hiện một cách chính
xác nhất năng lực và trình độ trang bị cơ sở vật chất của mỗi DN. TSCĐHH được
đổi mới và sử dụng có hiệu quả sẽ là một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
1.1.3.Đánh giá TSCĐHH

Là việc vận dụng phương pháp tính giá để xác định giá trị của TSCĐ ở những
thời điểm nhất định theo những nguyên tắc chung.
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 6 Học viện ngân hàng
1.1.3.1.Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (nguyên giá TSCĐ)
Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa TSCĐ đó vào địa điểm sẵn sàng sử dụng.
TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy nguyên giá
TSCĐHH trong từng trường hợp được tính toán xác định như sau:
a)Nguyên giá TSCĐHH do mua sắm
- TSCĐHH mua sắm: nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua (trừ
các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
- Trường hợp TSCĐHH được mua sắm theo phương thức trả chậm:
Nguyên giá TSCĐHH đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán
và chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên
giá TSCĐHH theo quy định chuẩn mực chi phí đi vay.
- Trường hợp TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao
thầu: là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy chế quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản hiện hành và các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ nếu
có.
- Trường hợp TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi: TSCĐHH hình thành
dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH khác tương tự thì nguyên giá của nó
được xác định bằng giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
b)TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây hoặc
tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm

do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là giá thành sản xuất sản
phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng.
c)Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 7 Học viện ngân hàng
Được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu
liên quan đến hoạt động tài chính.
d)Nguyên giá TSCĐHH trong các trường hợp khác
- Nguyên giá TSCĐHH thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác
gồm: Giá trị TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt
(nếu có )
- Nguyên giá TSCĐHH được cấp gồm: giá ghi trong “ Biên bản giao nhận
TSCĐ” của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử ( nếu có ).
- Nguyên giá TSCĐHH được tài trợ, biếu tặng: Được ghị nhận ban đầu theo
giá trị hợp lý ban đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp đồng ban đầu thì
doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực tiếp
dến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐHH chỉ thay đổi trong các trường hợp:
+ Đánh giá lại TSCĐHH.
+ Xây lắp, trang bị thêm TSCĐHH.
+ Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của
TSCĐ.
+ Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐHH.
1.2.3.2.Xác định giá trị TSCĐHH trong quá trình nắm giữ
a)Giá trị còn lại của TSCĐHH
Giá trị còn lại của TSCĐHH là phần giá trị của TSCĐ chưa chuyển dịch vào
giá trị của sản phẩm sản xuất ra. Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định theo công
thức sau:

Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế
của TSCĐ TSCĐ của TSCĐ

b)Đánh giá lại TSCĐHH
Đánh giá lại TSCĐ phải thực hiện theo đúng quy định của nhà nước và chỉ
đánh giá lại trong các trường hợp sau:
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 8 Học viện ngân hàng
- Nhà nước có quyết định đánh gía lại TSCĐ.
- Cổ phần hoá doanh nghiệp
- Chia tách giải thể doanh nghiệp
- Góp vốn liên doanh.
Khi đánh giá lại TSCĐ, phải xác định lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị còn
lại của TSCĐ. Thông thường, giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại được
điều chỉnh theo công thức sau:
1.1.4.Khấu hao TSCĐ
1.1.4.1.Khái niệm
+Hao mòn TSCĐHH: là sự giảm sút về mặt giá trị và giá trị sử dụng của
TSCĐ do TSCĐ tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp và do các nguyên
nhân khác
Hao mòn TSCĐHH có 2 loại: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
- Hao mòn hữu hình : là sự hao mòn về mặt vật chất do quá trình sử dụng, bảo
quản, chất lượng lắp đặt tác động của yếu tố tự nhiên.
- Hao mòn vô hình: là sự hao mòn về mặt giá trị do tiến bộ của khoa học kỹ
thuật, do năng suất lao động xã hội tăng lên làm cho những tài sản trước đó bị mất
giá một cách vô hình.
+ Khấu hao TSCĐHH
- KN: Khấu hao TSCĐHH là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ bị hao
mòn chuyển vào chi phí SXKD để hình thành quỹ khấu hao nhằm tái sản xuất
TSCĐ trong quá trình SXKD.

Công việc khấu hao TSCĐHH là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó vào giá trị
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được sáng tạo ra.
- Phạm vi: chỉ tính và trích khấu hao đối với những TSCĐHH tham gia vào
hoạt động SXKD.
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
=
x
Giá trị còn lại của TSCĐ
sau khi đánh giá lại
Giá trị còn lại của TSCĐ
trước khi đánh giá lại
Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ
Chuyên đề tốt nghiệp 9 Học viện ngân hàng
 Việc trích khấu hao phải phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐHH và
phải phù hợp với quy định hiện hành về chế độ trích khấu hao TSCĐHH do Nhà
nước quy định.
Tính khấu hao TSCĐHH.
- Giá trị phải khấu hao của TSCĐHH: là nguyên giá của TSCĐ ghi trên báo
cáo tài chính trừ đi giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.
- Giá trị thanh lý ước tính: là giá trị ước tính thu được khi hết hạn sử dụng hữu
ích của tài sản sau khi trừ đi chi phí thanh lý ước tính.
1.1.4.2.Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐHH
 Theo quy định hiện hành, mọi TSCĐHH của DN có liên quan đến hoạt
động kinh doanh đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐHH được tính
vào chi phí SXKD trong kỳ.
Những TSCĐHH đã hết khấu hao nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh
doanh thì DN không được tính và trích khấu hao.
Đối với những TSCĐHH chưa khấu hao hết đã hỏng, DN phải xác định

nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thường thiệt hại…và tính vào chi phí
khác.
 Những TSCĐHH không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải
trích khấu hao, bao gồm:
- Tài sản cố định thuộc dự trữ Nhà nước giao cho DN quản lý hộ, giữ hộ.
- TSCĐHH phục vụ các hoạt động phúc lợi trong DN như nhà trẻ, câu lạc
bộ, nhà ăn… được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
- Những TSCĐHH phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, không phục vụ cho
hoạt động kinh doanh của riêng DN như đê đập, cầu cống, đường xá,.. mà Nhà
nước giao cho DN quản lý.
- TSCĐHH khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh.
 Đối với những TSCĐHH cho thuê hoạt động thì DN cho thuê phải trích
khấu hao TSCĐ.
 Đối với những TSCĐHH đi thuê tài chính thì bên thuê phải trích khấu hao
TSCĐ thuê tài chính như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 10 Học viện ngân hàng
1.1.4.3.Các phương pháp khấu hao TSCĐHH
Theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính “về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định”. Có
những phương pháp trích khấu hao như sau:
a) Phương pháp khấu hao đường thẳng (bình quân, tuyến tính, đều)
Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản và được tính theo công thức:
T
NG
M
k
=
Trong đó : M

k
: mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ
NG: Nguyên giá TSCĐHH
T : Thời gian sử dụng TSCĐHH.
Theo phương pháp này thì tỷ lệ khấu hao TSCĐHH được xác định như sau:
T
T
k
1
=
Trong đó: T
K
: Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ.
T : Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ.
Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH, cần
b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối
với doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển
nhanh.
Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công
thức dưới đây :
M
K
= G
H
x T
KH
Trong đó : M
K
: Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ

G
d
: Giá trị còn lại của TSCĐ
T
KH
: Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định bằng công thức:
T
KH
= T
K
* H
S
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Mức khấu hao trung bình
một tháng của TSCĐ
=
Mức khấu hao trung bình 1 năm của TSCĐ
12 tháng
Chuyên đề tốt nghiệp 11 Học viện ngân hàng
Trong đó : T
K
: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
H
S
: Hệ số điều chỉnh.
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng được xác định như sau :
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng tài sản cố định quy định tại bảng
dưới đây :
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)

4 năm ( t=< 4 năm)
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t =< 6 năm)
Trên 6 năm ( t > 6 năm)
1,5
2
2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số dư giảm
dần nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và
số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho
12 tháng.
c) Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm
Nội dung của phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm:
+ Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐHH, doanh nghiệp xác định
tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế cấu TSCĐHH,
gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
+ Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối
lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐHH.
+ Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐHH theo công thức dưới
đây:
Mức trích khấu hao Số lượng sản Mức trích khấu hao
trong tháng của = phẩm SX x bình quân tính cho 1
TSCĐ trong tháng đơn vị sản phẩm
Trong đó:
Mức trích khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
theo phương pháp
đường thẳng(%)
=

1
Thời gian sử dụng của TSCĐ
x
100
Chuyên đề tốt nghiệp 12 Học viện ngân hàng
Bình quân tính cho =
1 đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thết kế
Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12
tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Mức trích khấu hao = Số lượng SP x Mức trích khấu hao bình quân
năm của TSCĐ SX trong năm tính cho 1 đơn vị SP
Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
1.2. Kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán TSCĐHH
Để đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐHH trong doanh nghiệp kế toàn là công
cụ quản lý kinh tế hiệu quả cần thực hiện các nhiệm vụ:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu chính xác, đầy đủ kịp thời về
số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển
TSCĐHH trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư,
bảo quản và sử dụng TSCĐHH.
- Phản ánh kịp thời gián trị hao mòn của TSCĐHH trong quá trình sử dụng,
tính toán phản ánh chính xác số khấu hao vào chi phí kinh doanh trong kỳ của đơn
vị có liên quan.
- Tham gia lập kế hoạch sữa chữa và dự toán chi phí sữa chữa TSCĐHH.
- Tham gia các công tác kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường, đánh gía lại
TSCĐ trong trường hợp cần thiết. Tổ chức phân tích, tình hình bảo quản và sử dụng
TSCĐ trong doanh nghiệp.
1.2.2.Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐHH tại Doanh nghiệp
1.2.2.1.Xác định đối tượng ghi TSCĐHH

Đối tượng ghi TSCĐHH là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật giá lắp
và phụ tùng kèm theo. Đối tượng ghi TSCĐHH có thể là một vật thể riêng biệt về
mặt kết cấu có thể thực hiện được những chức năng độc lập nhất định hoặc là một
hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng
thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 13 Học viện ngân hàng
1.2.2.2.Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
a) Chứng từ
Chứng từ ban đầu phản ánh mọi biến động của TSCĐHH trong doanh nghiệp
là căn cứ kế toán làm căn cứ để kế toán ghi sổ. Những chứng từ chủ yếu được sử
dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01- TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 02- TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn đã hoàn thành ( Mẫu số 03- TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 05- TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kĩ thuật có liên quan.
b) Tài khoản sử dụng
Theo chế độ hiện hành việc hạch toán TSCĐHH được theo dõi chủ yếu trên tài
khoản 211 - TSCĐ : Tài khoản (TK) này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến
động tăng giảm của TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Tài khoản 211 có các TK cấp 2 sau:
TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trúc
TK2113 - Máy móc thiết bị
TK 2114 - Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK 2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác
có liên quan như tài khoản 11, 112, 214, 331 …
1.2.2.3.Kế toán chi tiết TSCĐHH ở địa điểm sử dụng bảo quản

Để quản lý, theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng người ta mở “ sổ TSCĐ
theo đơn vị sử dụng” cho từng đơn vị, bộ phận. Sổ này dùng để theo dõi tình hình
tăng giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc
về tăng, giảm TSCĐ.
1.2.2.4.Kế toán chi tiết TSCĐHH ở bộ phận kế toán
Tại phòng kế toán (kế toán TSCĐHH) sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết
cho từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao
mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho từng
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 14 Học viện ngân hàng
đối tượng ghi TSCĐ. Thẻ TSCĐ cũng được thiết kế để theo dõi tình hình ghi giảm
TSCĐ.
* Thẻ TSCĐ được lập một bản và lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử
dụng. Toàn bộ thẻ TSCĐ được bảo quản tập trung tại phòng thẻ, trong đó chia làm
nhiều ngăn để xếp thẻ theo yêu cầu phân loại TSCĐ. Mỗi ngăn dùng để xếp thẻ của
một nhóm TSCĐ, chi tiết theo đơn vị và số hiệu TSCĐ. Mỗi nhóm này được tập
trung một phiếu hạch toán tăng, giảm hàng tháng trong năm. Thẻ TSCĐ sau khi lập
xong phải được đăng ký vào sổ TSCĐ.
* Sổ TSCĐ : Mỗi loại TSCĐ ( nhà cửa, máy móc, thiết bị…được mở riêng
một số hoặc một số trang trong sổ TSCĐ để theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao
của TSCĐ trong từng loại.
Bảng cân đối kế toán như TK 001 “TS thuê ngoài” .
1.2.3 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH
Kế toán tổng hợp nhằm ghi chép phản ánh về giá trị các TSCĐ hiện có, phản
ánh tình hình tăng giảm, việc kiểm tra và giữ gìn, sử dụng, bảo quản, TSCĐ và kế
hoạch đầu tư đổi mới trong doanh nghiệp, tính toán phân bổ chính xác số khấu hao
TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh, qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh,
tình hình sử dụng vốn và TSCĐ thể hiện trên bảng cân đối kế toán cũng như căn cứ
để tính hiệu quả kinh tế khi sử dụng TSCĐ đó.
1.2.3.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng

a) Chứng từ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản thanh lý TSCĐ
b) Tài khoản
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán TSCĐ được theo dõi trên các tài khoản
chủ yếu sau:
* TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp theo
nguyên giá.
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 15 Học viện ngân hàng
Tài khoản 211 được chi tiết đến các tài khoản cấp hai sau:
TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc thiết bị
TK 2114: Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác.
*TK 212 “Tài sản cố định thuê tài chính”: Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của doanh
nghiệp
* Tài khoản 214 “Hao mòn TSCĐ”: Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn
của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao
mòn khác của các loại TSCĐ của doanh nghiệp.
Tài khoản 214 có 3 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142: Hao mòn TSCĐ đi thuê
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình

* Tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”: Đây là tài khoản phản ánh số vốn
kinh doanh hiện có và tình hình tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
TK 411 được chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn. Trong đó cần theo dõi
chi tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.
Ngoài các TK nêu trên, trong quá trình thanh toán còn sử dụng một số tài
khoản khác có liên quan như 111, 112, 142, 331, 335, 241 ... và một số tài khoản
ngoài bảng cân đối kế toán như TK 001 “TSCĐ thuê ngoài”.
1.2.3.2.Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a) Kế toán nghiệp vụ tăng TSCĐ
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhiều nguyên
nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn
thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đem đi liên doanh trước đây bằng
TSCĐ, tăng TSCĐ do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng ...
Sơ đồ 1.1 :
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 16 Học viện ngân hàng
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐHH do mua sắm
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Mua sắm trong nước:
TK 111, 112, 331, 341 TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập khẩu:
TK 111, 112, 331, 341
TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 133.2
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp

TK 333.12
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 111, 112, 331, 341 TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do
nhận cấp phát, nhật góp vốn liên doanh.
TK 411 Nguyên giá TK 211
Giá trị vốn góp
TK 111, 112, 331…
Chi phí tiếp nhận
Sơ đồ 1.3
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 17 Học viện ngân hàng
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do được biếu tặng, viện trợ.
TK 711
Nguyên giá
TK 211
Giá TSCĐ được biếu tặng
TK 111, 112, 331…
Chi phí tiếp nhận
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ hoạch toán đánh giá tăng TSCĐHH
TK 412 TK 211
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH
TK 214 TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH

Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24
Chuyên đề tốt nghiệp 18 Học viện ngân hàng
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành bàn giao
XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần:
TK 152, 153 TK 241
TK 211
Các chi phí XDCB phát sinh K/c giá trị được quyết toán
TK 152, 153, 331 TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh
XDCB giao thầu hoàn toàn:
TK 331 TK 211
Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ hoạch toán tăng TSCĐHH do nhận lại
vốn góp liên doanh trước đây
TK 222 Tk 211
Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại
TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu Giá trị TSCĐ nhận lại cao
được nhận lại bằng tiền hơn vốn góp liên doanh
TK 635
Phần vốn liên doanh
không thu hồi đủ
Nguyễn Thị Ngọc Dung - KTBC-Đ24

×