Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh phương hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.4 KB, 69 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHƯƠNG HẠNH .......7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phương Hạnh . 7
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức SXKD của công ty ......................8
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................8
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh ...........................................................................9
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ....................................................9
1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty. .......................................10
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................10
1.3.2. Tổ chức chứng từ kế toán .......................................................................11
1.3.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn .......................................................11
1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn (hình thức kế tốn) tại cơng ty.................12
1.4. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty. .........................14
1.5. Sự vận dụng chế độ tài chính của cơng ty ...........................................14
1.6. Những thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển của cơng ty ..............15
1.6.1. Thuận lợi ................................................................................................15
1.6.2. Khó khăn ................................................................................................15
1.6.3.Hướng phát triển.....................................................................................16
1.7. Những đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty. ....................16
1.7.1. Ưu điểm ..................................................................................................16
1.7.2. Hạn chế ...................................................................................................17
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH PHƯƠNG HẠNH
.............................................................................................................................18
2.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của công ty TNHH Phương Hạnh. ...............................................................18


2.1.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất của cơng ty. ...........................18
2.1.2. Đặc điểm, phân loại giá thành sản phẩm của cơng ty ...........................19
2.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng
ty TNHH Phương Hạnh. ..................................................................................20
Sinh viên: Dương Thị Thu

1

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí của cơng ty ...................................................20
2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của cơng ty ....................................21
2.3. Kế tốn chi phí sản xuất ở cơng ty TNHH Phương Hạnh ..........................21
2.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí NVL trực tiếp : .................................................22
2.3.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................30
2.3.3. Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ...............................................37
2.3.4. Hạch tốn chi phí sản xuất chung.......................................................... 43
2.3.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuấ..........................................................t 49
2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở cơng ty TNHH Phương Hạnh ....52
2.4.1. Kỳ tính giá thành .....................................................................................52
2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................................52
2.4.3. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.................................................... 52
2.5. Nhận xét đánh giá về tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty. .......................................................................55
2.5.1. Những ưu điểm trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm tại Cơng ty. .......................................................................55
2.5.2. Một số hạn chế trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty.......................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY TNHH
PHƯƠNG HẠNH .............................................................................................58
3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. .........................................................................................58
3.2. Phương hướng hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. ...............................................................................................59
3.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. ...............................................................................................60
KẾT LUẬN .......................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................65

Sinh viên: Dương Thị Thu

2

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức
LỜI MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài
Xây dựng là ngành sản xuất tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Sản phẩm của ngành xây dựng là các cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu

dài nên có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế - vật chất. Bên cạnh đó, sản phẩm của
ngành xây dựng còn thể hiện giá trị thẩm mỹ, phong cách kiến trúc nên cũng mang ý
nghĩa quan trọng về mặt tinh thần, văn hóa xã hội.
Các doanh nghiệp cần phải biết kết hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để
không chỉ cho ra những sản phẩm chất lượng đảm bảo về kỹ thuật, kiến trúc, thẩm
mỹ... mà cịn có một giá thành hợp lý khơng chỉ đảm bảo mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp mà cịn mang tính cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành khác.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, sau những năm thức hiện đường
lối đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển khá vững chắc. Việc
mở rộng thi trường, thực hiện chính sách đa phương hóa các quan hệ kinh tế đã
tạo điều kiện tiền đề cho nền kinh tế phát triển. Hòa nhịp với những chuyển biến
chung đó của nền kinh tế, các doanh nghiệp xây dựng trên cương vị là một đơn vị
kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh tế quốc dân đã góp phần khơng nhỏ trong tiến
trình phát triển của đát nước. Nhưng để có thể hội nhập với nền kinh tế thế giới,
chúng ta phải có một cơ sở hạ tầng vững chắc là nền tảng cho các nghành khác
phát triển. Do đó, với mục tiêu đẩy nhanh tốc độ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nước, vốn đầu tư cho hiện đại hóa cơ sơ hạ tầng ngày càng chiếm tỉ trọng lớn
trong vốn đầu tư của nhà nước. Đó là thuận lợi lớn cho các cơng ty xây lắp.
Việc phân tích đúng đắn các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có
thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Trong khi đó, giá thành lại chịu ảnh
hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản phẩm xây lắp.Do vậy, tổ chức tốt cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung
và phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành là yêu cầu cấp bách của nền kinh tế
thị trường. Tính đúng giá thành sản là tiền đề đề để xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp tránh tình trạng lãi giả lỗ thật của các năm trước đây,để có thể
Sinh viên: Dương Thị Thu

3

Lớp: ĐHKT – K14A



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

cạnh tranh trên thị trường cơng tác hoạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
cịn phải thực hiện đúng theo quy luật khách quan. Tổ chức công tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học sẽ tạo điều kiện cho
daonh nghiệp khai thác nguồn lực tiềm tàng, nâng cao năng lực cạnh tranh về giá,
đặc biệt là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơng trình cơ
bản. Vì thế, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm càng giữ
vai trị quan trọng hơn trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các
doanh nghiệp nói chung, cơng ty TNHH Phương Hạnh nói riêng.
Qua q trình tìm hiểu thực tế tại cơng ty TNHH Phương Hạnh cho thấy kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty đã tn thủ chế độ kế
tốn hiện hành, phù hợp với đặc điểm công ty. Tuy nhiên, khi nghiên cứu sâu vào
từng vấn đề cụ thể của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì
cơng ty cịn một vài nhược điểm như: Các sổ sách dùng trong quá trình ghi chép
số liệu để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chưa được hệ thống
hóa hợp lý cho thực sự phù hợp với quá trình sản xuất của doanh nghiệp, chi phí
sản xuất chung phân bổ chưa chính xác, chưa coi trọng việc xác định định mức
vật tư sử dụng cho sản xuất,..Vì vai trị quan trọng và những hạn chế cịn tồn
đọng trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã ảnh
hưởng không nhỏ tới kết quả kinh doanh của công ty. Chính vì vậy nên em đã
chọn đề tài về : “ Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Phương Hạnh”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Phân tích làm rõ thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm thơng qua thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu tại Công

ty TNHH Phương Hạnh.
- Đưa ra các phương hướng, giải pháp góp phần hồn thiện nội dung và
phương pháp hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Phương Hạnh.

Sinh viên: Dương Thị Thu

4

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về công
tác tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
* Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung:
- Khái qt những vấn đề có lien quan đến cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Phương Hạnh
- Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty.
Về phạm vi thời gian:
- Thời gian thực tập từ ngày 25/12/2014 đến ngày 26/03/2015

- Số liệu trong năm 2014 của công ty TNHH Phương Hạnh
Về phạm vi không gian:
- Nghiên cứu về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty TNHH Phương Hạnh
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu và số học: Căn cứ vào những chứng từ thực tế
phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hợp vào sổ sách kế toán và kiểm
tra tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp pháp của các chứng từ.
- Phương pháp so sánh: căn cứ vào những số liệu và những chỉ tiêu so sánh
từ đó đưa ra những kết luận về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tích: phương pháp này áp dụng việc tính tốn, so sánh
số liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và
thực tiễn từ đó rút ra những kết luận thích hợp.
- Chọn mẫu nghiên cứu: Căn cứ vào các số liệu thu thập được kế toán chọn
ra các số liệu liên quan đến nội dung đề tài để tiến hành nghiên cứu.
Sinh viên: Dương Thị Thu

5

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

- Phương pháp kế toán ( phương pháp chứng từ kế tốn, tài khoản kế tốn,
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo kế toán....)
- Các tài liệu, cơng trình kinh tế về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm

- Các quy định, chế độ của nhà nước về kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm
- Tài liệu từ sổ sách kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
cơng ty TNHH Phương Hạnh
5.Kết cấu của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo thì
chuyên để gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Phương Hạnh
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Phương Hạnh
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Phương Hạnh

Sinh viên: Dương Thị Thu

6

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH PHƯƠNG HẠNH
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Phương Hạnh
Công ty TNHH Phương Hạnh được thành lập theo giấy phép kinh doanh
số 260 200793 ngày 19/04/2004 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp
Tên pháp nhân: Công ty TNHH Phương Hạnh

Tên giao dịch: Công ty TNHH Phương Hạnh
Trụ sở chính: Thơn Quang Thành, Xã Ngọc Trung, Huyện Ngọc Lặc, Tỉnh
Thanh Hóa
Văn phịng giao dịch: Số 21 – Đơng Lân 2, Phường Điện Biên, Thành phố
Thanh Hóa,Tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: 0373.717.819
Fax: 0373.717.819
Email:
Số tài khoản: 3510201000052 tại: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn, Huyện Ngọc Lặc, Tỉnh Thanh Hóa
Mã số thuế: 2800801080 do chi cục thuế Ngọc Lặc quản lý
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 (Sáu tỷ đồng Việt Nam)
Giám đốc cơng ty: Ơng Lê Thế Hạnh

Sinh viên: Dương Thị Thu

7

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức SXKD của công ty
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
* Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc


Phịng
kinh tể kế
hoạch

Đội thi
cơng số
1

Phịng
tài chính
- kế tốn

Đội thi
cơng
số 2

Phịng
kỹ thuật
an tồn

Đội thi
cơng số
3

Đội thi
cơng
số 4

Phịng

tổ chức
lao động

Đội thi
cơng
số 5

* Chức năng
- Giám đốc: Người giữ vai trò lãnh đạo công ty,đại diện pháp nhân của
công ty trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kinh tế - kế hoạch: Lập kế hoạc và giám sát việc thực hiện nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh theo kế hoạch, lập dự tốn tính tốn các khối lượng cơng
trình, liên hệ ký hợp đồng nhận thầu đấu thầu
- Phịng tài chính - kế tốn: Quản lý tài chính,tổ chức cơng tác kế tốn, tổng
hợp,ghi chép kịp thời mọi hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong tồn
cơng ty. Phân tích và đánh giá tình hình thực tế nhằm cung cấp thông tin cho
giám đốc để ra quyết định.
- Phịng kỹ thuật an tồn: Thực hiện việc giám sát kiểm tra kỹ thuật cơng
trình,lập các bảng thiết kế, tính tốn khối lượng cơng cơng trình nhằm đảm bảo
tiến độ thi cơng và đảm bảo an tồn lao động.
Sinh viên: Dương Thị Thu

8

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức


- Phòng tổ chức lao động: Tổ chức quản lý, bố trí sắp xếp nhân lực, tận
dụng được tối đa các tiềm năng của nhân lực sẵn có.
- Các đội thi cơng: Tùy theo nhiệm vụ , chức năng của mình phân bổ cơ
cấu tổ chức phù hợp với doanh nghiệp và các đội.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng các cơng trình: dân dụng, giao thơng, thủy lợi, xây lắp đường
dây và trạm biến áp
- Khai thác đá xây dựng
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Vận tải hàng hóa đường bộ
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Chức năng hoạt động chính của cơng ty là xây lắp các cơng trình dân dụng,
cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, các trạm biến áp. Do vậy sản phẩm của công
ty cũng mang đặc thù của ngành xây lắp. Đó là sản phẩm đơn chiếc cố định tại
chỗ, quy mô lớn, kết cấu phức tạp, các điều kiện để sản xuất( thiết bị thi công,
người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm lắp đặt sản phẩm. Sản phẩm xây
lắp từ khi khởi cơng cho đến khi cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử
dụng thường kéo dài từ vài tháng đến vài năm, q trình thi cơng thường được
tiến hành ngoài trời, chịu ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường. Vì vậy q
trình xây lắp được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn bao gồm nhiều công
việc khác nhau.
Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cơng ty TNHH Phương
Hạnh ln chủ động khai thác các nguồn lực tiềm năng trong ngành cũng như
ngoài ngành để từ đó có những kế hoạch cụ thể đến chi tiết, cũng như dự trữ các
nguồn việc đó xuống các đội thi cơng, nó sẽ giúp cho các đội thi cơng trong
cơng ty duy trì việc làm liên tục, tránh được tình trạng có đội thi cơng làm
khơng hết việc, có đội thi cơng thiếu việc làm. Đảm bảo được định hướng cũng
như kế hoạch của công ty đề ra, ổn định mức thu nhập cho toàn thể cán bộ, cơng
nhân viên trong tồn cơng ty.

Sinh viên: Dương Thị Thu

9

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

Công ty TNHH Phương Hạnh triển khai thực hiện nhiều hợp đồng xây
dựng khác nhau trên các địa điểm xây dựng nhau nhằm hoàn thành yêu cầu của
các chủ đầu tư theo hợp đồng xây dựng đã ký kết cới năng lực sản xuất nhất
định hiện có để có thể đồng thời thực hiện nhiều hợp đồng xây dựng khác nhau.
Công ty đã tổ chức lực lượng lao động và các ban chủ nhiệm cơng trình và
đội cơng trình. Điều này đã giúp cho cơng ty tăng cường được tính cơ động linh
hoạt và gọn nhẹ, mặt trang bị tài sản cố định sản xuất, tận dụng tối đa lực lượng
lao động tại chỗ và góp phần giảm chi phí có liên quan đến vận chuyển.
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty.
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty TNHH Phương Hạnh tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ hình tập
trung. Tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty được tập trung ở phịng kế tốn.
* Sơ đồ bộ máy kế tốn ở cơng ty.
Kế tốn trưởng

Kế tốn
ngun
liệu vật
liệu


Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn
cơng
nợ

Thủ
quỹ

* Chức năng, nhiệm vụ của từng cán bộ kế toán:
- Kế toán trưởng (Kiêm trưởng phịng tài chính kế tốn): Là người
đứng đầu bộ máy kế tốn của cơng ty, trực tiếp phụ trách phịng Tài chính kế
tốn, chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động tài chính của cơng ty, theo
dõi tổng hợp số liệu, báo cáo thu hồi vốn toàn cơng ty lập báo cáo quyết tốn
tồn cơng ty.

Sinh viên: Dương Thị Thu

10

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức


- Kế toán nguyên liệu vật liệu (Kiêm kế toán tài sản cố định): Theo dõi tình
hình nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản
cố định. Có kế hoạch vật tư trong từng thời điểm thời kỳ.
- Kế toán thanh toán (Kiêm kế toán tiền lương): Kiểm tra chứng từ, thủ tục
chi tiền mặt tính lương và các khoản trích theo lương của cơng ty.
- Kế tốn cơng nợ (Kiêm kế tốn bán hàng): Theo dõi tình hình thanh tốn
trong nội bộ và ngồi cơng ty. Theo dõi tình hình ln chuyển hàng hóa trong
cơng ty. Trực tiếp quản lý chứng từ hóa đơn bán hàng.
- Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi và quản lý tiền mặt tại quỹ theo đúng
nghiệp vụ kế toán quy định, đảm bảo hoạt động của tồn cơng.
1.3.2. Tổ chức chứng từ kế tốn
Hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng trong cơng ty được thự hiện theo chế độ
kế toán doanh nghiệp. Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Các chứng từ thực hiện theo mẫu hương dẫn của bộ tài chính như: phiếu
thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư, bảng
chấm cơng, phiếu tạm ứng…
- Các chứng từ có tính chất bắt buộc được nhà nước quản lý như: hóa đơn
giá trị gia tăng, phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ, giấy nộp tiền vào ngân sách
nhà nước.
- Các chứng từ của các phần hành kế toán đều được sắp xếp theo một nội
dung kinh tế, theo trình tự thời gian, và được quy định luân chuyển hợp lý.
1.3.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản sử dụng để hạch tốn của cơng ty căn cứ theo chế độ kế
toán Việt Nam ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính căn cứ vào chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành,
căn cứ hướng dẫn của công ty TNHH Phương Hạnh về quy định thống nhất áp
dụng hệ thống tài khoản kế tốn nội bộ của cơng ty và đặc điểm cụ thể tình hình
tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất cũng như yêu cầu quản trị của công ty.
Sinh viên: Dương Thị Thu


11

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn (hình thức kế tốn) tại cơng ty
Để phù hợp với quy mơ cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
cơng ty TNHH Phương Hạnh thực hiện tổ chức hạch toán theo hình thức chứng
từ ghi sổ.
Cơng ty sử dụng niên độ kế toán theo theo năm, năm kế toán trùng với năm
dương lịch (từ 01/01 đến 31/12), kỳ kế toán theo q, theo hình thức chứng từ
ghi sổ cơng ty đã sử dụng các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ cái, bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
 Sơ đồ trình tự luân chuyển theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
(Phiếu NK,XK,HĐGTGT

Sổ quỹ

Sổ,thẻ kếtoán
chi tiết TK


Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sinh viên: Dương Thị Thu

12

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ghi chú:

Trường Đại học Hồng Đức

: Ghi hằng ngày
: Đối chiếu ,kiểm tra

: Ghi cuối tháng



Trình tự ghi sổ

(1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau
khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư cuối kỳ của tài khoản trên sổ
cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập tự các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng làm báo cáo
tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng
nhau và tổng số tiền phát sinh trên bảng đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng số dư của các tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Hình thức ghi sổ mà cơng ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất kinh
doanh của cơng ty và phù hợp với trình độ, khả năng của cán bộ kế tốn.
Đây là hình thức kế tốn được xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo được các mặt hàng kế toán được tiến
hành thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất cả các thành
Sinh viên: Dương Thị Thu


13

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

phần kế tốn, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén đáp ứng yêu cầu
quản lý của công ty.
1.4. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty.
Cơ cấu vốn và nguồn vốn của công ty cấu vốn và nguồn vốn của công tyu vốn và nguồn vốn của công tyn và nguồn vốn của công ty nguồn vốn của công tyn vốn và nguồn vốn của công tyn của công tya công ty

Năm
Chỉ tiêu
1.Tổng số vốn
- Tài sản ngắn hạn
-Tài sản dài hạn
2.Cơ cấu nguồn vốn
-Nợ phải trả
-NV chủ sở hữu

2013

2014

30.940.017.037
29.949.821.699

990.195.338
30.940.017.037
22.642.562.755
8.297.454.282

32.860.240.981
31.728.064.012
1.132.176.006
32.860.240.981
23.641.572.744
9.218.667.274

Chênh lệch
Số tiền
1.920.222.018
1.778.242.313
141.980.668
1.920.222.018
999.009.989
921.212.992

%
6,2
5,9
14,3
6,2
4,4
11,1

Nhận xét:

- Về mặt cơ cấu vốn: Số vốn lưu động (tài sản ngắn hạn) > số vốn cố định
(tài sản dài hạn) chứng tỏ vịng quay vốn của cơng ty lớn và có hiệu quả cao.
- Về mặt cơ cấu nguồn vốn: Khoản nợ phải trả ở mức cao cho thấy công
ty đang phải dựa vào nguồn vốn bên ngoài để đầu tư phát triển, bên cạnh đó
nguồn vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn của công ty cũng tăng lên.
1.5. Sự vận dụng chế độ tài chính của cơng ty
- Cơng ty áp dụng các chuẩn mực kế tốn Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn chuẩn mực do nhà nước ban hành
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: VNĐ
- Phương pháp kế toán:
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ : Theo phương pháp đường thẳng
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia
quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
Công ty đã áp dụng hệ thống báo cáo tài chính do Bộ tài chính ban
hành:
Sinh viên: Dương Thị Thu

14

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

 Bảng cân đối kế toán (B01 - DN)

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( B02 - DN)
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03 - DN)
 Thuyết minh báo cáo tài chính (B09 - DN)
Cơng ty lập báo cáo tài chính theo năm
1.6. Những thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển của công ty
1.6.1. Thuận lợi
- Công ty TNHH Phương Hạnh có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý gọn
nhẹ, khoa học, hợp lý phù hợp với đặc điểm và quy mô hoạt động của công
ty, cơ cấu tổ chức bộ có tính phân nhiệm cao phản ánh kịp thời thông tin
phục vụ công tác quản lý, mang lại hiệu quả cao trong lĩnh vực hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Đội ngũ ban lãnh đạo công ty ln quan tâm, có năng lực và nhiệt
huyết với công ty, luôn tạo cho các thành viên trong công ty tinh thần hăng
say lao động và đoàn kết nội bộ.
- Thực hiện tốt quy chế pháp luật của nhà nước, hoàn thành nghiêm túc
và đầy đủ nghĩa vụ của mình vói nhà nước.
1.6.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi trên, cơng ty cũng đã phải trải qua nhiều khó
khăn trong q trình hoạt động của mình.
Là một cơng ty xây dựng cơ bản nên sản phẩm sản xuất của cơng ty là
những cơng trình, hạng mục cơng trình mang những nét đặc trưng riêng, đòi
hỏi một nguồn lao động lớn, chi phí cao, thời gian thi cơng kéo dài, việc vận
chuyển máy móc thiết bị theo địa điểm sản xuất sản phẩm là vấn đề khó
khăn của doanh nghiệp.Vấn đề nguyên vật liệu xây dựng luôn bị biến động
theo giá cả và thời tiết ảnh hưởng tới tiến độ thi công của công ty.
Sức cạnh tranh của các công ty khác ngày càng lớn, cơng ty vẫn đang
cịn thụ động trong cơng tác quản lý và xây dựng chính sách.

Sinh viên: Dương Thị Thu


15

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

1.6.3.Hướng phát triển
- Công ty đã và đang từng bước khắc phục những khó khăn, những
thách thức để phát triển ngày một vững mạnh.
Trong tương lai gần nhất công ty sẽ trở thành một cơng ty xây dựng có
vị trí vững mạnh trên thị trường. Kế hoạch phát triển của công ty là sẽ tiếp
tục đổi mới hệ thống máy móc thiết bị, tìm kiếm những nguồn cung cấp
nguyên liệu ổn định. Đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ trong công ty
nhằm nắm bắt kịp thời những biến động của thị trường.
- Ban lãnh đạo cơng ty và phịng tài vụ cần theo dõi nắm bắt kịp thời
các chế độ quy định của Bộ tài chính để tổ chức và thực hiện cơng tác kế
tốn tn thủ theo pháp luật.
- Với đặc thù là xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình lao động
trực tiếp thi cơng ngồi cơng trình nên kế tốn đội phải kết hợp với ban chỉ
huy cơng trường, phịng tài vụ có phương án tính và trả lương cho chính xác
và kịp thời.
1.7. Những đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty.
1.7.1. Ưu điểm
- Cùng với quá trình cải cách doanh nghiệp cũng như nhịp độ tăng
trưởng và mở rộng quy mơ hoạt động của cơng ty, cơng tác kế tốn ở cơng
ty khơng ngừng được hồn thiện, đóng vai trị tích cực trong việc quản lý,
điều hành và kiểm sốt biến động tài chính của cơng ty.

- Cơng ty có hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung tại phịng kế tốn
tạo điều kiện để kiểm tra chỉ đạo nhiệm vụ và đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất
của kế toán trưởng cũng như lãnh đạo đối với tồn bộ hoạt động và cơng tác kế
tốn của cơng ty. Ngồi ra cịn thuận lợi cho việc phân cơng chun mơn hóa
cơng việc đối với cán bộ kế tốn, cũng như trang bị kỹ thuật.
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, chặt chẽ.
Cơng ty có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên năng động sáng tạo, có tính trách
nhiệm cao đem lại hiệu quả cao trong công việc
Sinh viên: Dương Thị Thu

16

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

- Hệ thống sổ sách kế toán tương đối đầy đủ, hợp lệ đúng với quy định
của chế độ kế toán ban hành, đáp ứng được nhu cầu sử dụng thông tin của
các đối tượng.
1.7.2. Hạn chế
- Bên cạnh những thuận lợi thì cơng tác kế tốn ở cơng ty cịn gặp một
số khó khăn. Do đặc thù cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng với địa
bàn rộng lớn nên việc hạch tốn chi phí, giá thành cho tất cả các cơng trình
cịn khó khăn và phức tạp do đó việc kiểm tra và giám sát của kế tốn trưởng
và lãnh đạo cơng ty cịn hạn chế.
- Với những cơng trình kéo dài hằng năm nên cơng việc tập hợp và
phân bổ không được đúng thời hạn quy định của cơng việc kế tốn.


Sinh viên: Dương Thị Thu

17

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CƠNG TY TNHH PHƯƠNG HẠNH
2.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của cơng ty TNHH Phương Hạnh.
2.1.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất của cơng ty.
* Đặc điểm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa cần thiết mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt
động xây dựng, lắp đặt các cơng trình trong một kỳ kinh doanh nhất định.
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung,
tính chất và cơng dụng kinh tế khác nhau, yêu cầu quản lý đối với từng loại chi
phí cũng khác nhau. Do đó, muốn tập hợp và quản lý tốt chi phí tất yếu phải
phân loại chi phí. Việc phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và hợp lý
có ý nghĩa rất quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản trị kiểm tra
phân tích chi phí, thúc đẩy việc quản lý chặt chẽ chi phí để hướng tới tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.

Về mặt hạch tốn chi phí ở công ty TNHH Phương Hạnh được phân theo các
tiêu thức sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí về các loại vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu,…được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm xây lắp, thực
hiện dịch vụ, lao vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp xây lắp kể cả công nhân của doanh nghiệp và cơng nhân th ngồi mà
khơng bao gồm các khoản trích theo lương.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng là chi phí liên quan đến việc sử dụng máy
thi cơng trực tiếp cho việc thực hiện sản phẩm xây lắp bao gồm: chi phí khấu
Sinh viên: Dương Thị Thu

18

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức

hao máy thi công, tiền thuê máy thi công, tiền lương của cơng nhân điều khiển
máy thi cơng; chi phí nhiên liệu, động lực, dầu mỡ dùng cho máy thi công; chi
phí sửa chữa máy thi cơng…
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí khác ngồi các khoản chi phí trên
phát sinh ở tổ đội, cơng trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội;
các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn và tiền ăn ca của
cơng nhân viên tồn đội xây dựng; vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng chung cho
đội xây dựng; khấu hao tài sản cố định dùng chung cho đội xây dựng; chi phí dịch
vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền dùng chung cho đội xây dựng.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh là những khoản mục chi
phí ngồi sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành tồn bộ của doanh nghiệp.
Theo cách phân loại chi phí theo khoản mục này rất thuận tiện cho cơng tác
tính giá thành sản phẩm, lập kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau.
Qua đó sẽ giúp những nhà quản lý cho biện pháp sử dụng chi phí một cách hợp
lý, tiết kiệm, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
2.1.2. Đặc điểm, phân loại giá thành sản phẩm của công ty
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây
lắp cho từng CT, HMCT hoặc một khối lượng xây lắp đến giai đoạn quy ước đã
hoàn thành, nghiệm thu bàn giao và được chấp nhận thanh toán.
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hạch tốn và kế hoạch hóa giá thành cũng
như u cầu xây dựng giá thành sản phẩm, giá thành tại cơng ty được phân
thành:
- Giá thành dự tốn: Là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết
kế kỹ thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định,
dựa trên măt bằng giá cả thị trường, nó được xác định trước khi đơn vị tham gia
đấu thầu thi cơng cơng trình:
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức

Sinh viên: Dương Thị Thu

19

Lớp: ĐHKT – K14A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Hồng Đức


Trong đó, giá dự tốn là chỉ tiêu dùng làm căn cứ cho Công ty xây dựng kế
hoạch sản xuất của đơn vị. đồng thời làm căn cứ cho các cơ quan quản lý nhà
nước giám sát hoạt động xây lắp.
- Giá thành kế hoạch: Là chỉ tiêu được xác định trên cơ sở giá thành dự
toán gắn liền với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ
để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế
hoạch hạ thấp giá thành của công ty.
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu giá thành được xác định theo số liệu hao phí
thực tế liên quan đến khối lượng xây lắp hồn thành bao gồm chi phí định mức,
vượt định mức và các chi phí khác. Giá thành thức tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp,
phản ánh kết quả phấn đấu của công ty trong việc tổ chức và sử dụng các giải
pháp kinh tế - tổ chức – kĩ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ
sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phân loại theo phạm vi giá thành
-

Giá thành sản xuất: Gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung tính cho từng
cơng trình, hạng mục cơng trình đã được hồn thành. Giá thành sản xuất của sản
phẩm là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp cho doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ: Gồm giá thành sản xuất và các loại chi phí ngồi sản
xuất ( chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ).
2.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công
ty TNHH Phương Hạnh.
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí của cơng ty
Chi phí sản xuất phát sinh ln gắn liền với nơi diễn ra hoạt động sản xuất

và với sản phẩm được sản xuất (cơng trình, hạng mục cơng trình) nên để tập hợp
được chi phí sản xuất kế toán cần xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất để từ đó thực hiện kiểm sốt chi phí, tính giá thành sản phẩm, tổng hợp
Sinh viên: Dương Thị Thu

20

Lớp: ĐHKT – K14A



×