Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

TRẮC NGHIỆM PHẦN SINH THÁI SINH HỌC 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.52 KB, 37 trang )

Mức độ 1: Nhận biết
Câu 1: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:
A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.
B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.
C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn.
D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 2: Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái
sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?
(1) Sức sinh sản
(2) Khí hậu
(3) Mức tử vong
(4) Số lượng kẻ thù
(5) Nhiệt độ
(6) Các chất độc
(7) Sự phát tán của các cá thể
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 3: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ
phù hợp với sức chứa của mơi trường.
B. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong.
C. Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Câu 4: Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha
đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đậc trưng nào của quần thể?
A. Nhóm tuổi
B. Mật độ cá thể.
C. Ti lệ giới tính.
D. Sự phân bố cá thể


Câu 5: Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có
dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể
còn lại tương đối ít
B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm
uốn trên đồ thi sinh trưởng của quần thể
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể
gần đạt kích thước tối đa
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn
trên đồ thi sinh trưởng của quần thể
Câu 6: Vốn gen là
A. tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
B. tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định,
C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.
D. tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.
Câu 7: Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì.
A. Do nhiệt độ mơi trường
B. do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều
C. do tập tính đa thê
D. phân hóa kiểu sinh sống
Câu 8: Cho các tập hợp cá thể sau:
I. Một đàn sói sống trong rừng.
II. Một lồng gà bán ngồi chợ.
III.Đàn cá rơ phi đơn tính sống dưới ao.


IV. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.
V. Một rừng cây.
Có bao nhiêu tập hợp cá thể sinh vật không phải là quần thể?
A. 2

B. 4
C. 3
D. 5
Câu 9: Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của
hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
A. Không theo chu kỳ
B. Theo chu kỳ mùa
C. Theo chu kỳ ngày đêm
D. Theo chu kỳ nhiều năm
Câu 10: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.
III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng
rẽ.
IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh
sản.
V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
A. 5
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 11: Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật khơng ảnh hưởng gì đến nhân tố
sinh thái.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của mơi trường có ảnh hưởng gián tiếp
tới đời sống của sinh vật.
C. Ổ sinh thái của một lồi là một “khơng gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố
sinh thái của mơi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép lồi đó tồn tại và phát
triển.
D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Câu 12: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó
sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(3) Các cá thể trong cùng một lồi đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái
giống nhau.
(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của lồi về nhân tố
sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Trong một quần thể sinh vật khơng có mối quan hệ nào sau đây?
A. kí sinh cùng lồi.
B. quan hệ cạnh tranh
C. quan hệ hỗ trợ
D. quan hệ cộng sinh.
Câu 14: Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ
đậu là
A. nước
B. khơng khí.
C. sinh vật
D. đất.
Câu 15: Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là
A. mật độ sinh vật
B. đất
C. khí hậu
D. chất hóa học.
Câu 16: Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó

A. sinh vật bị ức chế hoạt động sinh lí
B. sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. tỉ lệ tử vong của các cá thể tăng, tỉ lệ sinh giảm
D. sinh vật cạnh tranh khốc liệt nhất.
Câu 17: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì


A. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay
đổi của môi trường.
B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá
thể cái nhiều hơn.
C. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
D. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 18: Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể
A. Cá ở Hồ Tây
B. Đàn voi rừng ở Tánh Linh
C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa
D. Rừng cọ ở đồi Vĩnh Phú
Câu 19: Kích thước quần thể phụ thuộc vào
A. Mức nhập cư và xuất cư của quần thể
B. Mức sinh sản và tử vong của quần thể
C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử cũng như xuất nhập cư
D. Mật độ cá thể của quần thể
Câu 20: Quần thể là
A. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không
gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành
những thế hệ mới
B. Một nhóm các cá thể trong cùng một lồi, cùng sinh sống trong một khoảng khơng
gian xác định, vào một thời gian xác định, có khả năng sinh sản và tạo thành những
thế hệ mới

C. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không
gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những
thế hệ mới
D. Một nhóm các cá thể trong cùng một lồi, cùng sinh sống trong một khoảng khơng
gian khác nhau, vào những thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành
những thế hệ mới
Câu 21: Dựa theo kích thước quần thể, trong những lồi dưới đây, lồi nào có kiểu
tăng trưởng số lượng gần với hàm số mũ
A. Rái cá trong hồ
B. Ba ba ven sông
C. ếch nhái ven hồ
D. vi khuẩn lam trong hồ
Câu 22: Khi số lượng cá thể của quần thể chạm tới sức chứa của mơi trường điều gì sẽ
xảy ra ?
A. Mật độ của quần thể tăng theo cấp số
B. Mật độ của quần thể giảm theo cấp số
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ tăng
D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ giảm
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Hầu hết các lồi động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng
trưởng chữ
B. Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái1:1.
C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi
kích thước nhỏ nhất.
D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trị quan trọng nhất đối với
sự tồn tại của quần thể.
Câu 24: Trong quần thể sinh vật các cá thể chủ yếu phân bố?
A. Theo chiều ngang B. Đồng đều
C. Ngẫu nhiên
D. Theo nhóm



Câu 25: Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u
nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể
A. phụ thuộc vào mật độ quần thể.
B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C. theo chu kì ngày đêm.
D. theo chu kì hàng năm.
Câu 26: Ổ sinh thái của lồi là:
A. một “khơng gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của mơi trường
nằm trong giới hạn sinh thái cho phép lồi đó tồn tại và phát triển.
B. nơi ở của lồi đó.
C. khoảng thuận lợi về nhân tố sinh thái nhiệt độ đối với lồi đó.
D. khu vực kiếm ăn của lồi đó.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá
thể.v
B. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều
kiện mơi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
D. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể khác loài hỗ trợ lẫn
nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản....
Câu 28: Yếu tố chi phối cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể là
A. mức tử vong trong quần thể.
B. cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. nguồn sống từ môi trường.
D. mức sinh sản của quần thể.
Câu 29: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào
mật độ cá thể trong quần thể ?
A. Các vi sinh vật gây bệnh

B. các cá thể khác loài
C. Các cá thể cùng lồi
D. các yếu tố khí hậu
Câu 30: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố
sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển tốt nhất.
B. có sức sống giảm dần.
C. chết hàng loạt.
D. có sức sống kém.
Câu 31:
Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác,
phát biểu sau đây sai?
A. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B. Giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. Phân bố lại cá thể trong quần thể cho phù hợp với nguồn sống.
D. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
Câu 32:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây do cạnh tranh cùng lồi gây ra?
(I) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(II) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải
tách ra khỏi đàn.
(III) Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt lẫn nhau.
(IV) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 33: Nội dung nào sau đây khơng đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể?
A. Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần
thể. Tỷ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/ 1



B. Nhìn vào tỷ lệ giới tính ta có thể dự đốn được thời gian tồn tại, khả năng thích
nghi và phát triển của một quần thể.
C. Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể
trong điều kiện môi trường thay đổi.
D. Tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống
… của quần thể.
Câu 34: Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến
động.
A. Theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm.
B. Khơng theo chu kì và biến động theo chu kì.
C. Theo chu kì ngày đêm và biến động khơng theo chu kì.
D. Theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa
Câu 35: Từ đồ thị chữ S mơ tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong môi
trường bị giới hạn cho thấy
A. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể qua lớn.
B. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ.
C. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể cịn nhỏ.
D. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do nguồn dinh dưỡng con hạn chế.
Câu 36: Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của
hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
A. Theo chu kì mùa
B. Khơng theo chu kì
C. Theo chu kì nhiều năm
D. Theo chu kì ngày đêm
Câu 37: Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là lồi bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ
A. ức chế cảm nhiễm và vật chủ - vật kí sinh.

B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh
D. Vật chủ - vật kí sinh và vật ăn thịt – con mồi
Câu 38: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể không theo
chu kỳ là
A. Ở Việt Nam, hằng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,…. Chim cu gáy thường
xuất hiện nhiều.
B. ở Việt Nam vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đơng giá
rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100
lần và sau đó giảm
Câu 39: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
Đây là dạng biến động số lượng cá thể thuộc loại nào?
A. Theo chu kỳ ngày đêm
B. Theo chu kỳ nhiều năm
C. Theo chu kỳ mùa
D. Không theo chu kỳ
Câu 40: Khi gặp điều kiện thuận lợi, một số loài tảo phát triển mạnh gây ra hiện
tượng “nước nở hoa” là ví dụ về
A. quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
B. sự biến động số lượng khơng theo chu kì của quần thể
C. quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể


D. sự biến động số lượng theo chu kì của quần thể


Mức độ 2: Thông hiểu - Vận dụng
Câu 1: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 2: Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ mơi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thơng tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài
từ quần thể này sang quần thể khác là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 3: Xét các trường hợp sau, trường hợp nào thể hiện sự cạnh tranh của các cá thể
trong quần thể:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả dẫn đến làm giảm mật độ cá
thể của quần thể
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải
tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của
môi trường.
A. (1),(2),(3),(4)
B. (1),(2),(3),(5)
C. (2),(3),(4),(5)
D. (1),(3),(4),(5)
Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh

tranh giữa các cá thể ?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu hơn sẽ bị đào thải ra
khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn
sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 5: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây khơng
đúng?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động
này khác nhau giữa các loài
C. Kích thước quần thể là khoảng khơng gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát
triển.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và
phát triển.
Câu 6: Cho các yếu tố sau đây:
I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể
III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường
IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là



A. I,II,III
B. I,II,III và IV
C. I, II
D. I,II,IV
Câu 7: Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi
trường đồng nhất?
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm,
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
Câu 8: trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho lồi có tốc
độ tăng trưởng quần thể chậm
I. Kích thước cơ thể lớn
II. Tuổi thọ cao
III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm
IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 9: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
II. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.
III. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn tới diệt vong.
IV. Kích thước quần thể luôn ổn định và giống nhau ở tất cả các quần thể cùng loài.
A. 4
B. 2
C. 5

D. 3
Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mối quan hệ cạnh tranh trong quần
thể?
I. Cạnh tranh xảy ra khi thức ăn hoặc các nguồn sống khác trở nên khan hiếm.
II. Cạnh tranh làm xuất hiện đặc điểm thích nghi của các cá thể trong quần thể.
III. Cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
IV. Cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trở nên đối kháng nhau.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 11: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng
cá thể của quần thể
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay
con non) của mỗi lứa đẻ.
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như
thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện
sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.
Câu 12: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh
trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 13: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường sống.
B. ổ sinh thái


C. sinh cảnh
D. giới hạn sinh thái.
Câu 14: Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào sau đây?
A. trước sinh sản và đang sinh sản.
B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và sau sinh sản.
D. đang sinh sản và sau sinh sản.
Câu 15: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc
ngược lại) là hình thức phổ biến.
II. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
III. Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân
chủ yếu gây diễn thế sinh thái.
IV. Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa
các cá thể cùng lồi.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 16: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều

kiện sống của mơi trường.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các
cá thể cùng loài giảm.
D. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự biến động số lượng cá thể trong
quần thể?
A. Nhân tố sinh thái hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
B. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
C. Biến động không theo chu kỳ do các nhân tố môi trường biến động có tính chu kỳ
D. Khí hậu là nhân tố vơ sinh ảnh hưởng ít nhất lên quần thể.
Câu 18: Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng phản ánh mức độ sử dụng nguồn
sống của mơi trường là
A. nhóm tuổi.
B. kiểu phân bố.
C. mật độ.
D. tỉ lệ giới tính.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ phát triển mạnh.
B. Kích thước quần thể có thể vượt qua kích thước tối đa của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là số cá thể ít nhất để khơng có sự phát tán cá thể trong quần
thể.
D. Kích thước quần thể là số cá thể trên một đơn vị diện tích.
Câu 20: Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của
những loài cây thuộc nhóm ưa bóng có đặc điểm
A. Phiến lá mỏng, có màu xanh đậm
B. Phiến lá dày, có màu xanh nhạt
C. Phiến lá dày, có màu xanh đậm
D. Phiến lá mỏng, có màu xanh nhạt
Câu 21: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể
D. Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều,có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể


Câu 22: Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy
vong vì:
A. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ
phận cá thể làm quần thể tan rã.
B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến
động di truyền, tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể khơng thể
phục hồi.
D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di
truyền.
Câu 23: Để duy trì và phát triển quần thể lồi A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá
thể/quần thể. Biết khơng có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của
lồi ở các mơi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau: Quần thể nào có
nguy cơ diệt vong?
Quần thể

I

II


III

IV

Diện tích mơi trường (ha)

25

30

35

40

Mật độ cá thể (cá thể/ha)

1

0,9

0,8

0,5

A. Quần thể IV
B. Quần thể III
C. Quần thể I
D. Quần thể II.
Câu 24: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau
đây không đúng?

I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở
thực vật mà không gặp ở động vật.
II. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa
các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
III. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
IV. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của
từng loài
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 25: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được,
phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới
khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
C. Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện mơi trường hoàn toàn thuận
lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể thấp.
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể
ln thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
Câu 26: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh
tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi
quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao,
nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A. 1
B. 3
C. 4
D. 2


Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên sinh vật cũng có ảnh hưởng qua lại lẫn
nhau.
B. Các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật không phụ thuộc vào mật độ.
C. Ở cùng một giai đoạn phát triển của các loài sinh vật, tác động của một nhân tố
sinh thái là như nhau.
D. Sinh vật chỉ chịu tác động từ mơi trường mà khơng có khả năng tác tác động
ngược lại môi trường.
Câu 28: Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình vẽ sau (Tranh
1).

Một số kết luận về ý nghĩa của hình vẽ:
I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.
III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.
IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.
Các kết luận đúng là:
A. I, II, III, IV
B. I, II,IV.
C. I, III, IV
D. I, II, III
Câu 29: Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng.
I. Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.

II. Hai q trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.
III. Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.
IV. Phiên mã không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.
V. Hai q trình này đều có sự tham gia trực tiếp gia ADN.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm
xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
C. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
D. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
Câu 31: Trên một đồi thông Đà lạt, các cây thơng mọc liền rễ nhau, nước và muối
khống do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối
khống của chúng cịn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung
cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ q trình quang hợp. Cây thơng phát triển tươi tốt
cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ
kiến và thằn lăn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn, còn chim gõ kiến là đối
tượng săn mồi của cả trăn và diều hâu. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quan hệ giữa các cây thông là quan hệ cộng sinh.
II. Quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ kí sinh – vật chủ.


III. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm chim gõ kiến, thằn lằn và trăn.
IV. Quan hệ giữa gõ kiến và thằn lằn là quan hệ cạnh tranh.
V. Nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu ít gay gắt
hơn.

A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 32: Mối quan hệ cạnh tranh giữa các sinh vật là nguyên nhân dẫn đến
A. sự suy giảm nguồn lợi của con người. B. sự suy giảm đa dạng sinh học.
C. Sự tiến hóa của sinh vật.
D. Mất cân bằng sinh học trong quần xã.
Câu 33:
Khi nói về đặc trưng sinh thái của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của
quần thể.
B. Mỗi quần thể sinh vật có cấu trúc tuổi đặc trưng và ổn định, khơng phụ thuộc vào
điều kiện sống.
C. Mật độ cá thể của quần thể đặc trưng cho mỗi quần thể và ảnh hưởng đến sự phát
triển của quần thể.
D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa th́ ì quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể có xu hướng tăng.
Câu 34: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì phát
triển.
II. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.
III. Kích thước của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian.
IV. Kích thước của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư, xuất
cư.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2

Câu 35: Khi quan sát về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (sphaerium
corneum), người ta có bảng số liệu sau:
Số lượng (con)
1
5
10
15
20
Tốc độ lọc (ml/giờ)

3,4

6,9

7,5

5,2

3,8

Căn cứ vào bảng trên, em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đây là ví dụ về hỗ trợ cùng lồi.
B. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5 ml/giờ (10 con)
C. Số lượng cá thể càng nhiều thì tốc độ lọc càng nhanh.
D. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm
Câu 36: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các lồi, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Các lồi sống trong một mơi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các lồi có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một mơi trường thì sẽ cạnh
tranh với nhau.

III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn
các lồi sống vùng ơn đới.
IV. Lồi có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn
chế.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 37: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các lồi, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?


I. Các lồi sống trong một mơi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau
II. Các lồi có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh
tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các
lồi sống ở vùng ơn đới
IV. Lồi có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn
chế.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 38: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi
trường.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
(3) dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần
thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.

Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 39: Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau:
Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

M

200

200

170

N

300

220

130


P

100

200

235

Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể M là quần thể già (suy thoái)
B. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất.
C. Quần thể N là quần thể trẻ (đang phát triển)
D. Quần thể P là quần thể ổn định.
Câu 40: Những tun bố nào về lồi có nhiều khả năng chính xác ?
A. Các lồi ngoại lai thường sinh trưởng chậm hơn các loài bản địa
B. các loài ngoại lai thường dễ kiểm sốt
C. các lồi ngoại lai có thể là đối thủ cạnh tranh tích cực và so đó làm gia tăng đa
dạng sinh học
D. Một số lồi ngoại lai có thể thay đổi cấu trúc vật lý của môi trường sống mới của
chúng
Câu 41: Tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada biến động theo chu kỳ
nhiều năm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này?
(1) Kích thước quần thể thỏ bị số lượng mèo rừng khống chế và ngược lại.
(2) Mối quan hệ giữa mèo rừng và thỏ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con
mồi.
(3) Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng là do sự thay đổi của nhân tố phụ thuộc
mật độ quần thể.
(4) Thỏ là loài thiên địch của mèo rừng trong tự nhiên.

A. 2
B. 1
C. 3
D. 4


Câu 42: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá
thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là
2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đốn là
A. 11220
B. 11180
C. 11020
D. 11260
Câu 43: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3 loài
ong mắt đỏ ở nước ta, các nhà khoa học đưa ra bảng sau:
Nhiệt độ (°C)

Thời gian phát triển (ngày)
Loài 1

Loài 2

15

31,4

30,6

20


14,7

25

Loài 3
16

9,63

10,28

30

7,1

7,17

7,58

35

Chết

Chết

Chết

Biết rằng các ô trống là các ô chưa lấy đủ số liệu, Trong các nhận xét sau đây, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
1. Cả 3 loài đều chết nếu ở nhiệt độ lớn hơn 35oC,

2. Nhiệt độ càng thấp thì thời gian sinh trưởng của 3 loài càng ngắn,
3. Thời gian sinh trưởng ở cùng nhiệt độ của lồi 3 ln lớn nhất,
4. Về mặt lí thuyết, ngưỡng nhiệt phát triển của lồi 1 là: 10,6oC
5. Nếu nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc nước ta là từ 11oC đến 15oC thì ít nhất
1 trong 3 lồi sẽ đình dục.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 44: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số
lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể
trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350.
Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là
A. 8%.
B. 10%.
C. 10,16%
D. 8,16%.
Câu 45: Một quần thể sóc sống trong mơi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ
cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng khơng có di cư, khơng có
nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có
số cá thể ít hơn 2250
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có
mật độ là 13, 23 cá thể/ha
IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản
thấp hơn tỉ lệ tử vong.
A. 3
B. 1
C. 2

D. 4


Mức độ 1: Nhận biết
Câu 1: trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và
loài kia bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
D. ức chế cả nhiễm, cạnh tranh
Câu 2: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau khơng đúng?
A. Trong q trình diễn thế ngun sinh các lồi có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay
thế dần các lồi có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã
hữu cơ ngày càng đóng vai trị quan trọng.
D. Số lượng lồi trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng
giảm.
Câu 3: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?
A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
D. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 4: Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất
A. Rừng mưa nhiệt đới
B. Đồng rêu đới lạnh
C. Savan
D. Rừng thông phương Bắc
Câu 5: Để khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường, cần tập trung vào các biện pháp
nào sau đây?

I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải
II. quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm
III. Khai thác triệt để rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
IV. giáo dục để nâng cao ý thức của con người về ô nhiễm môi trường
V. tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. II, III, V
B. III, IV, V
C. I, II, IV
D. I, III, V
Câu 6: Khu sinh học (biôm) nào sau đây phân bố ở vùng ôn đới?
A. Savan.
B. Hoang mạc và sa mạc.
C. Rừng Taiga.
D. Rừng địa Trung Hải
Câu 7: Hệ sinh thái nơng nghiệp
A. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên
B. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
D. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 8: Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?


1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
A. 1
B. 4
C. 2

D. 3
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật
C. Cá mập con khi mói nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Các cây thơng mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 10: Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã
A. tất cả các loài đều hưởng lợi.
B. ln có một lồi hưởng lợi và một lồi bị hại.
C. ít nhất có một lồi hưởng lợi và khơng có lồi nào bị hại.
D. có thể có một lồi bị hại.
Câu 11: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thơng qua hơ hấp
B. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên
C. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển
D. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và nitrit (NO2-)
Câu 12: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài
nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài ngun có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 13: Mối quan hệ giữa hai lồi mà trong đó có một lồi khơng có lợi mà cũng
khơng bị hại là
A. hội sinh và hợp tác
B. hội sinh và ức chế cảm nhiễm,

C. ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh
D. hội sinh và cộng sinh
Câu 14: Lồi có vai trị quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động
mạnh là
A. loài thứ yếu
B. loài ưu thế.
C. loài chủ chốt
D. loài đặc trưng.
Câu 15: Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát
triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu
vàng là do:
I. Tốc độ sinh sản cao.
II. Gần như chưa có thiên địch
III. Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.
IV. Giới hạn sinh thái rộng.


Số phương án đúng
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 16: Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ
về quan hệ
A. cạnh tranh
B. hợp tác
C. ức chế - cảm nhiễm
D. hội sinh
Câu 17: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?
(1) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của nhân tố đó.

(2) Sinh vật khơng thể sinh sống ổn định theo thời gian khi ở ngoài ổ sinh thái.
(3) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
(4) Hai loài trùng ổ sinh thái có thể dẫn đến cạnh tranh.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 18: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn
đều được
A. Giải phóng vào khơng gian dưới dạng nhiệt
B. Tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật
C. Trở lại môi trường ở dạng ban đầu
D. Tích tụ ở sinh vật phân giải
Câu 19: Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong q trình diễn thể nguyên sinh, xu
hướng nào sau đây không đúng ?
A. Tổng sản lượng của sinh vật được tăng lên
B. ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng
C. tính đa dạng về lồi tăng
D. lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
Câu 20: Cho các ví dụ sau
(1) Sán lá gan sống trong gan bò
(2) Ong hút mật hoa
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm
(4) Trùng roi sống trong ruột mối
Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. (1),(3)
B. (1),(4)
C. (2),(4)
D. (2),(3)
Câu 21: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây chỉ một bên có lợi?

A. Cạnh tranh
B. Cộng sinh
C. Hội sinh
D. Hợp tác.
Câu 22: Khi nói về các thành phần hữu tính của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Tất cả sinh vật kí sinh và nấm đều được coi là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu
cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 23: Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:
A. Nơi cư trú của lồi đó.
B. “Khơng gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép lồi đó tồn tại và phát triển.
C. Giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng
sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.
Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ
sinh thái?


I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật
và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.
II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa khơng tham gia vào chu trình tuần
hồn mà lắng đọng trong môi trường.
III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
(trên cạn và dưới nước.
IV.
Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất

hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh
cửu?
(1) Khơng khí sạch.(2) Năng lượng mặt trời.(3) Đất.
(4) Nước sạch.(5) Đa dạng sinh học.(6) Năng lượng gió.
(7) Năng lượng thủy triều.(8) Năng lượng sóng.
A. (1), (2), (4) và (7).
B. (3), (5), (6) và (8).
C. (2), (6), (7) và (8).
D. (1), (2), (5) và (7).
Câu 26: Khi nói về dịng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hơ hấp của sinh
vật.
II. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh
dưỡng cao..
III. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua
các bậc dinh dưỡng tới mơi trường.
IV. Thực vật đóng vai trị quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô
sinh vào chu trình dinh dưỡng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 27: Trong một chuỗi thức ăn
A. phần lớn năng lượng bị thất thoát dưới dạng nhiệt.

B. hiệu suất sử dụng năng lượng giảm dần ở các bậc dinh dưỡng.
C. càng xa sinh vật sản xuất sinh khối của bậc dinh dưỡng càng cao.
D. năng lượng hao phí ở các bậc dinh dưỡng là như nhau.
Câu 28: Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1 – Quần xã có độ đa dạng lồi càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp.
2 – Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước.
3 – Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một lồi ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của
nó.
4 - Trong diễn thế sinh thái lồi xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn
lồi xuất hiện trước đó.
5 - Hệ sinh thái tự nhiên thường đa dạng hơn nên có năng suất cao hơn hệ sinh thái
nhân tạo.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 29: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước
nơng như sau:
(1) Đầm nước nơng có nhiều lồi sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số
lồi tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước: tơm, cá, cua, ốc,...
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phân sinh vật
thay đổi các sinh vật thủy sinh ít đần, đặc biệt là các lồi động vật có kích thước lớn.
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.


Trình tự đúng của các giai doạn trong quá trình diễn thế trên là
A. (2) → (1)→ (4) → (3).
B. (1)→(3)→ (4) → (2).
C. (4) → (1) → (2) →(3).

D. (4) → (1) → (2) →(3).
Câu 30: CO2 là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. Theo chu trình cacbon, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh
thái của bậc dinh dưỡng đó.
II. Cacbon di vào chu trình dưói dạng cácbon đioxit (CO2)
III. Tất cả lượng cácbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vịng tuần hồn kín.
IV. CO2 là một loại khí nhà kính nhưng cũng là một khí vơ cùng quan trọng với sự
sống.
V. Mọi sinh vật đều thải CO2 vào khí quyển
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 31: Trong các hoạt động sau:
(1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện;
(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp;
(3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng;
(4) Khai phá đất hoang;
(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho
con người và thiên nhiên?
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3, 5.
C. 2, 3, 4.
D. 2, 4, 5.
Câu 32: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.

D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 33: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước, mắc xích đầu tiên là.
A. sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
D. các loại tảo đơn bào, vi khuẩn quang hợp và thực vật nổi
Câu 34: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp
phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng thiên địch thay cho thuốc trừ sâu hóa học.
II. Khai thác rừng triệt để nhằm lấy dược liệu cung cấp cho y học.
III.Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Tăng cường sử dụng nước để tạo vịng tuần hồn nước.
V. Xây dựng hệ thống xả chất thải xa bờ, cấm xả chất thải gần khu dân cư.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35:
Cú và chồn sống trong rừng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Mối
quan hệ giữa cú và chồn là
A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh.
D. hợp tác.
Câu 36:
Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài
nguyên thiên nhiên?
(I) Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
(II) Bảo vệ các lồi sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
(III) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.



(IV) Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của tồn dân về mơi trường.
(V) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 37: Cho các giai đoạn của diễn thế ngun sinh:
(1) Mơi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn
nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (3), (4), (2)
B. (1), (2), (4), (3). C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (4), (3), (2).
Câu 38: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang →
Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ?
A. Bậc 1
B. Bậc 3
C. Bậc 2
D. Bậc 4.
Câu 39: Thứ tự sắp xếp các khu sinh học (biom) trên cạn theo theo vĩ độ từ thấp đến
cao là
A. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
C. Đồng rêu hàn đới, rừng Taiga, thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới.
D. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
Câu 40: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được

sử dụng bao nhiêu lần rồi mới mất đi dưới dạng nhiệt?
A. Chỉ một lần.
B. Hai hoặc ba lần C. Tối thiểu ba lần. D. Nhiều lần lặp lại.
Câu 41: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây khơng đúng ?
A. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên
B. Có tính ổn định thấp dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường
C. chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn bắt đầu bằng động vật
ăn mùn bã
D. có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản
Câu 42: Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí
thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt.
B. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng
C. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành
D. Nhân nuôi thiên địch(nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống.
Câu 43: Trong một hệ sinh thái
A. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
C. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các
bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các
bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định
B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn
C. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác dộng mạnh mẽ của
ngoại cảnh lên quần xã




×