Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu: Chương 2: nêu vấn đề và chọn thiết kế nghiên cứu - Nguyễn Hùng Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.97 KB, 40 trang )

Chương 2: Nêu vấn đề và chọn thiết
kế nghiên cứu
I. Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
II. Chọn thiết kế nghiên cứu
III. Xây dựng mô hình nghiên cứu
I. Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• I. 1 Quy trình nhận dạng vấn đề nghiên cứu
– Xác định lĩnh vực nghiên cứu (field of study)
– Thu hẹp lĩnh vực nghiên cứu thành chủ đề nghiên
cứu (topic)
– Xác định vướng mắc của chủ đề nghiên cứu
(problems)
– Nêu vấn đề nghiên cứu (statement of problems)
I. Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• I.2 Nguồn để nhận dạng vấn đề nghiên cứu
– Xuất phát từ lý thuyết
– Kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
– Từ việc tóm lươïc và phân tích những đề tài nghiên
cứu trước đây
– Từ những vướng mắc trên thực tế
I. Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• I.3 Nêu vấn đề nghiên cứu:
– Cần xác định rõ biến nghiên cứu và các biến tác
động
– Các biến nghiên cứu và biến tác động phải có khả
năng đo lường được
– Giới hạn không gian, thời gian của vấn đề nghiên
cứu
I. Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• I.4 Xác định tính chất có thể nghiên cứu
được của một đề tài nghiên cứu


– Có khả năng thu thập và phân tích thông tin
– Có tác dụng đóng góp lớn về lý thuyết và thực tiển
– Có tính khả thi cho nhà nghiên cứu: thời gian, kinh
phí năng lực của nhà nghiên cứu, và các nguồn lực
có sẳn
I. Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• I.5 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
– Làm sáng tỏ các vướng mắc trong vấn đề
nghiên cứu đã đặt ra
– Làm sáng tỏ mối quan hệ giửa các biến
– Rất quan trong trong việc hình thành kết cấu
bài viết
• Ví dụ với đề tài: “Kinh nghiệm cổ phần hóa của
các nước trên thế giới và sự thích ứng của những
bài học kinh nghiệm này cho Việt Nam”. Những
câu hỏi nghiên cứu cho đề tài nầy có thể là gì?
I. Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
Thế nào là một giả thuyết nguyên cứu?
Một suy nghĩ có sẵn trong đầu nhà nghiên cứu
Thể hiện mối quan hệ giửa hai biến
Dùng số liệu thu thập để kiểm định
Các cách phát biểu giả thuyết
– Nhiều X sẽ dẩn đến nhiều y (hoặc ít y)
– X gây ra y
– X đồng hành với y
– Sự khác biệt về x sẽ dẩn đến sự khác biệt về y
II. Chọn phương pháp nghiên cứu
• Nghiên cứu định tính
– Lịch sử
– Tình huống

– Nhân chủng học
– Hiện tượng
– Lý thuyết nền
– Nội dung
• Nghiên cứu định lượng
– Mô tả
– Thực nghiệm
Nghiên cứu định tính
• Khi nào chúng ta chọn phương pháp định
tính: phục vụ các yêu cầu
– Mô tả: bản chất của tình huống, quy trình, mối
quan hệ, ……
– Giải thích: bản chất của hiện tượng, phát hiện
khái niệm, hay những vấn đề mới trong lý
thuyết
– Thẩm định: tính hiệu lực của các giả thuyết, lý
thuyết
– Đánh giá: chính sách, thực tiển….
Nghiên cứu lịch sử
– Thu thập thông tin trong quámà còn khứ để
giải thích ý nghĩa, bản chất, quy luật của hiện
tượng và dự đoán tương lai
– Không chỉ đơn thuần mô tả những gì diển ra
mà còn tìm kiếm những dữ liệu thực tế hợp lý
để giải thích tai sao chúng diển ra
– Là khởi đầu cho những nghiên cứu khác
Nghiên cứu tình huống (case study)
– Thực hiện phân tích sâu dựa trên thông tin
mở rộng về một đối tượng, chương trình, sự
kiện. Trong một số trường hợp có thể nghiên

cứu từ hai đối tượng trở lên, thường chúng
khác biệt nhau
– Thu thập thông tin: quan sát, phỏng vấn,
thông tin thứ cấp bằng văn bản, các sản
phẩm nghe nhìn
Nghiên cứu tình huống (case study)
– Phân tích thông tin
• Sắp xếp các ý tưởng theo một hệ thống hợp lý
• Phân loại dữ liệu
• Giải thích bản chất của đối tượng
• Nhận dạng những mô hình
• Tổng hợp và khái quát hóa
Nghiên cứu nhân chủng học
(ethnography)
– Khảo sát đối tượng theo quan điểm tổng thể
(nhóm) trong một thời gian dài
– Phạm vi áp dụng: nhân chủng, xã hội, tâm lý,
giáo dục, và văn hóa
– Thực hiện quan sát tham dự trong một thời
gian dài
Nghiên cứu hiện tượng (phenomenological
study)
– nghiên cứu về cảm nhận của con người về
một hiện tượng, sự kiện…
– Thực hiện cuộc phỏng vấn lâu (từ 1-2h) với
một nhóm đối tượng chọn lọc (từ 5-25 người)
có kinh nghiệm về hiện tượng (Creswell,
1998)
– Phỏng vấn phi cấu trúc
Nghiên cứu hiện tượng

(phenomenological study)
• Phân tích dữ liệu
– Nhận dạng các phát biểu có liên quan đến
chủ đề nghiên cứu bằng tách tách nhỏ các
thông tin (nhóm từ, câu…)
– Tập hợp các phát biểu thành từng nhóm với
cùng ý nghĩa
– Tìm kiếm sự khác biệt
– Xây dựng các yếu tố thành phần thể hiện hiện
tượng nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết nền (Grounded theory
study)
– bắt đầu từ dữ liệu để phát triển lý thuyết
– Rất hữu ích khi lý thuyết hiện hữu không phù hợp hay
chưa có lý thuyết (Creswell, 2002)
• Phương pháp
– Thu thập thông tin ngay hiện trường
– Phân tích thông tin bắt đầu từ lúc phân loại thông tin
– Các thông tin thu thập kế tiếp nhằm bổ sung đầy đũ
cho từng nhóm/loại
– Nếu quá trình thu thập thông tin không khẳng định
việc phân loại trước đây là đúng thì cần điều chỉnh
việc phân loại và quay ngược trở lại (thu thập-phân
tích-điều chỉnh-thu thập)
Nghiên cứu lý thuyết nền (Grounded theory
study)
• Phân tích thông tin
– Mã hóa mở (open coding)
• thông tin gom lại thành từng nhóm, sau đó khảo
sát những đặc trưng của nhóm/hoặc phân thành

nhóm phụ
• Quy trình giảm thiểu thông tin thành tập hợp các
nhóm, mổi nhóm liên quan một chủ đề
– Mã hóa theo trục (axial coding)
• thực hiện sự kết nối giửa các nhóm chính và nhóm
phụ.
Nghiên cứu lý thuyết nền (Grounded theory
study)
• Tiêu thức phân thông tin thành nhóm
– Điều kiện xuất hiện
– Nội dung mà chúng gắn vào
– Chiến lược thực hiện/quản lý nó
– Kết quả của những chiến lược nêu trên
– Mã hóa chọn lọc
• Tất cả nhóm và mối quan hệ giửa chúng được kết
hợp để mô tả hiện tượng đang nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết nền (Grounded theory
study)
– Phát triển lý thuyết
• Lý thuyết được phát biểu thành lời, mô hình, giả
thuyết sử dụng để giải thích hiện tượng
• Lý thuyết giải thích bản chất hiện tượng, mô tả
những điều kiện dẫn đến hành động, tình huống,
hay sự tương tác
Nghiên cứu định tính
Thiết kế Mục tiêu Nhấn mạnh PP thu thập TT PP phân tích TT
Tình huống Thông hiểu sâu một
đối tượng hay
tình huống
Một/một vài tình

huống trong
điều kiện thực
tiển
1. Quan sát
2. Phỏng vấn
3. Văn bản hoặc
phương tiện nghe
nhìn
1. Phân loại và giải
thích dữ liệu theo
chủ đề
2. Tổng hợp dữ liệu
thành một điển
hình
Nhân chủng Thông hiểu những
hành vi phản ảnh
văn hóa của một
nhóm
Nghiên cứu một hiện
trường đặc thù
trong đó mọi
thành viên cùng
chia xẽ các giá
trị văn hóa
1. Quan sát tham dự
2 Phỏng vấn theo cấu
trúc và phi cấu
trúc
3. Dữ liệu bằng văn
bản

1. Nhận dạng những
hiện tượng, cấu
trúc và niềm tin
cơ bản
2. Tổ chức dữ liệu
theo một logic:
niên đại, ngày
tháng
Hiện tượng Thông hiểu kinh
nghiệm từ quan
điểm của các đối
tượng tham gia
Một hiện tượng đặc
biệt được cảm
nhận bởi con
người
1.Phỏng vấn sâu, phi
cấu trúc
2.Chọn mẩu có mục
đích với cở mẫu
từ 5-25 đối tượng
1. Tìm kiếm những
“đơn vị ý nghĩa”
thể hiện những
khía cạnh khác
nhau của thực
tiển
2. Hợp nhất những
đơn vị ý nghĩa
thành một kinh

nghiệm điển hình
Nghiên cứu định tính
Lý thuyết nền Phát triển lý thuyết
từ những
thông tin thu
thập trong điều
kiện tự nhiên
Một quy trình,
bao gồm
hành động,
và mối
tương tác
của con
người, hành
động này
xuất phát từ
đâu, và tác
động đến
hành động
khác
1. Phỏng vấn
2. Các thông tin thích
ứng khác
1. Phương pháp
mã hóa có hệ
thống dữ liệu
thành nhóm và
nhận dạng mối
liên hệ giửa
chúng

2. Thu thập và xử lý
thông tin đang
xen nhau
3. Xây dựng lý
thuyết từ việc
phân nhóm và
mối liên hệ
giửa chúng
Phân tích nội
dung
Nhận dạng những
đặc trưng riêng
biệt dữ liệu
Bất kỳ văn bản,
phương tiện
nghe nhìn,
hoặc hình
thức truyền
thông
1. Nhận dạng và chọn
mẩu những dữ liệu
cần phân tích
2. Mã hóa những dữ
liệu theo những
tiền đề và xác định
những đặc trưng
của chúng
1. Lập bảng tần
suất của các
đặc trưng

2. Dùng thống kê
mô tả hay suy
luận để trả lời
các câu hỏi
nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng
• Nghiên cứu mô tả (descriptive research)
– Nghiên cứu quan sát (observation research)
– Nghiên cứu tương quan (correlation research)
– Nghiên cứu phát triển (developmental research)
– Nghiên cứu điều tra (survey research)
• Nghiên cứu giải thích (explanatory research)
– lượng hóa mối quan hệ giửa các biến (biến nghiên
cứu và biến tác động)
• Nghiên cứu thực nghiệm (experimental
research)
– Khảo sát mối quan hệ nhân quả
Sự đan xen giửa định tính-định
lượng
Định lượng
Định tính
Thực
nghiệm
Lịch sử
Mô tả
Tình
huống
Giải thích
Sự đan xen giửa định tính-định
lượng

• Tùy theo cách đặt vấn đề nghiên cứu ,
trong một lĩnh vực nghiên cứu có thể dùng
cả phương pháp định tính và định lượng
• Ví dụ trong nghiên cứu marketing có thể
sử dụng nghiên cứu lịch sử (khám phá),
mô tả, thực nghiệm
Ví dụ: trình tự thực hiện nghiên
cứu thị trường
Chưa rõ
Vấn đề trong
Marketing
Nghiên cứu
Khám phá
Vấn đề
Đã rõ
Xác định
lại vấn đề
Chưa rõ
Đũ thông
tin
Đũ thông tin
Ra quyết
định
Chưa
Nghiên cứu
Mô tả
Đũ thông tin
Chưa đũ tt
Nghiên cứu
Nhân quả

×