Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY BÊ TÔNG - ĐỊA ĐIỂM: XÃ TRI PHƯƠNG HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 28 trang )

1
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ THỊNH LIỆT - BẮC NINH
(TBI)
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY BÊ TÔNG
ĐỊA ĐIỂM: XÃ TRI PHƯƠNG HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH
TM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY
CHỦ TỊCH HĐQT
Đỗ Hồng Quân
Năm 2009
MỤC LỤC
Mục số Nội Dung Trang số
Chương 1 Căn cứ pháp lý và sự cần thiết đầu tư 3
Chương 2 Hiện trạng và giải pháp khu vực đầu tư 12
Chương 3 Công nghệ sản xuất. 16
Chương 4 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn 26
Chương 5 Hiệu quả tài chính – Kinh tế 28
Chương 6 Đánh giá tác động môi truờng. 34
Kết luận và kiến nghị 40
2
3
CHNG 1
CN C PHP Lí V SCN THIT U T
1. Cn c phỏp lý :
o Căn cứ Luật đầu t của Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 59/2005/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
o Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ - CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình và Nghị định
112/2006/NĐ - CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2005/NĐ - CP


o Căn cứ thông t số 02/2007/TT BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của
Bộ xây dựng về việc hớng dẫn một số nội dung về : lập, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu t xây dựng công trình ; giấy phép xây dựng và tổ chức
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình quy định tại NĐ 16/2005/NĐ -
CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của chính phủ về quản lý dự án đầu t
xây dựng công trình và Nghị định 112/2006/NĐ - CP ngày 29 tháng 09
năm 2006.
o Cn c vo giy phộp ng ký kinh doanh s 21.03.000395 do s k
hoch u t tnh Bc Ninh cp ngy 21/4/2008 ca cụng ty c phn
u t bờ tụng Thnh Lit - Bc Ninh.
o Cn c vo biờn bn s 02 ngy 22/4/2008 ca Hi ng qun tr cụng
ty c phn u t Thnh Lit - Bc Ninh v vic t chc thc hin d ỏn
u t nh mỏy bờ tụng d ng lc
2. S cn thit u t xõy dng nh mỏy bờ tụng d ng lc ti tnh Bc
Ninh
Vit nam ang trong giai on phỏt trin kinh t ln trong khu vc, tc xõy
dng ang rt ln vi cỏc cụng trỡnh xõy dng h tng k thut, khu ụ th v cỏc
khu ụ th . Do vy ó to nhu cu rt ln v vt liu xõy dng núi chung v Bờ
tụng núi riờng trong c nc, c bit l H Ni v cỏc tnh lõn cn.
Bc Ninh l mt tnh nm phớa ụng bc cn k H Ni, vi h thng giao
thụng thun tin i cỏc tnh H ni, Qung ninh, Hi dng, Hi Phũng, Lng
Sn,Vnh Phỳc, Thỏi nguyờn Bc Ninh cú cỏc tuyn ng trc giao thụng
ng b quan trng chy qua nh tuyn ng QL1A,1B, QL18, 38 ni lin
tnh vi cỏc trung tõm k thut vn hoỏ v thng mi ca ng bng Bc b.
Bc Ninh cú cỏc con sụng ln chy qua nh: Sụng ung, sụng Cu, sụng Thỏi
Bỡnh ni lin cỏc tnh lõn cn vi cng hi Phũng v cng Cỏi Lõn. Bc Ninh l
mt mt xớch quan trng trờn tuyn ng thu chớnh Hi Phũng H Ni, tuyn
ny cú tng chiu di 150,5 km on Hi Phũng - Bn H cú chiu di 104,5 km.
ay l tuyn sụng do trung ng qun lý, tuyn t cp 3 chiu rng lung trung
4

bình 50-70m, chiều sâu luồng trung bình1,5 – 2m, xà lan có trọng tải 150tấn đến
300 tấn đi lại dễ dàng .
Hiện nay Bắc Ninh đang là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế
hàng năm cao, tốc độ đô thị hoá cao. Hàng loạt các khu công nghiệp với quy mô
lớn đang được hình thành tạo thành vành đai công nghiệp bao quanh thủ đô Hà
Nội. Do vậy nhu cầu về sử dụng vật liệu xây dựng tại khu vực Bắc Ninh và các
tỉnh lân cận đang có nhu cầu cao trong hiện tại và tương lai. Tuy nhiên, tại tỉnh
Bắc ninh hiện tại chưa có một nhà máy hoặc cơ sở sản xuất bê tông nào có quy
mô công nghiệp và hiện đại để dáp ứng được nhu cầu hiện tại và trong tương lai.
Bê tông là một vật liệu xấy dựng quan trọng trong xây dựng, nó chiếm tỷ
trọng lớn trong các công trình xây dựng. Vật liệu để sản xuất Bê tông bao gồm Xi
măng, cát, đá là những vật liệu cơ bản được khai thác và sản xuất trong nước.
Bắc ninh có rất nhiều thuận lợi cả đường bộ và đường sông về cung cấp các vật
liệu này với giá thành hợp lý , sẽ tạo điều kiện nâng cao chất lượng sản phẩm và
chi phí sản xuất thấp tăng khả năng cạnh tranh cao trên thị truờng.
Công ty cổ phần đầu tư Thịnh Liệt - Bắc Ninh là một công ty cổ phần được
thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 21.03.000395 do sở kế hoạch
đầu tư tỉnh Bắc ninh cấp ngày 21/4/2008 bao gồm cổ đông chính là công ty cổ
phần đầu tư và bê tông Thịnh Liêt ( Chiếm 60% vốn điều lệ ), công ty Nam Hồng
( 30 %) và công ty cổ phần đầu tư Phan vũ ( 10 %) . Công ty cổ phần đầu tư và bê
tông Thịnh Liệt là một đơn vị sản xuất bê tông lớn trên đại bàn Hà Nội trong sản
xuất các sản phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn và bê tông thương phẩm đã cung cấp
cho thị truờng Hà Nội và các tỉnh lân cận với uy tín thương hiệu cao. Cùng với sự
phát triển về xây dựng trong cả nước, công ty đang có nhu cầu mở rộng sản xuất
các sản phẩm bê tông tại tỉnh Bắc ninh, trong đó tập trung đầu tư các sản phẩm có
chất lượng cao với yêu cầu công nghệ hiện đại và hàm lượng chất xám cao trong
xây dựng . Đó là sản phẩm ống cống cao cấp được sản xuất theo phương pháp
công nghệ Rung ép cho phép sử dụng các sản phẩm ống thoát nước chất lượng
cao hơn các phương pháp quay ly tâm và thực hiện được phương pháp nối Goăng
cao su theo tiêu chuẩn quốc tế, cọc bê tông dự ứng lực cho phép tiết kiệm chi phí

từ 15-20% so với cọc thường hiện nay
Từ các điều kiện thuận lợi lớn của Tỉnh Bắc Ninh, sự phát triển của thị truờng
xây dựng, nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh. Công ty cổ phần đầu tư Thịnh
Liệt - Bắc Ninh đã quyết định đầu tu một nhà máy sản xuất các sản phẩm bê tông
công nghiệp với quy mô lớn và hiện đại tại tỉnh Bắc ninh.
3. Tình hình thị truờng sản phẩm
Bê tông công nghiệp bao gồm bê tông đúc sẵn và bê tông thương phẩm, là một
vật liệu quan trọng trong kết cấu xây dựng , không thể thiếu được trong mọi công
5
trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật, công nghiệp và dân dụng. Ngày nay chưa có vật
liệu nào có thể thay thế cho bê tông hiện tại và lâu dài. Trên thế giới hiện nay chủ
yếu tập trung nghiên cứu, đổi mới thiết bị công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa
học để nâng cao chất lượng bê tông nhằm giảm chi phí xây dựng, đáp ứng các
yêu cầu kiến trúc phức tạp và thẩm mỹ cao.
Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, giao thông, đầu tư các khu công
nghiệp, đô thị trong cả nước, đặc biệt tại Hà Nội đang ở mức rất cao. Tốc độ đô
thị hóa của các huyện ngoại thành và các tỉnh lân cận Hà Nội đang phát triển
nhanh. Mặc dù năm 2008 đã diễn ra khủng hoảng kinh tế toàn cầu trong đó có
Việt nam, tuy nhiên Nhà nước đang có các chính sách kích cầu có hiệu quả thông
qua các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, tiếp tục đầu tư vào các dự án lớn về hạ
tầng cơ sở. Chính vì vậy thị truờng sản phẩm của bê tông có xu hướng phát triển
tốt , ổn định và lâu dài.
Dự án được thực hiện đầu tư tại tỉnh Bắc Ninh, do vậy việc đánh giá thị truờng sẽ
chủ yếu tập trung vào vùng thị trương mà dự án có thể tiếp cận khi đi vào hoạt
động đó là : Thị truờng Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải dương, Hà nam với
các sản phẩm mà dự án đầu tư.
3.1 Ống cống
• Thị trường
Ống cống là một loại sản phẩm bê tông đúc sẵn, được sản xuất tại các nhà
máy bê tông, là sản phẩm cần đến cho mọi công trình đầu tư giao thông, khu

công nghiệp và đô thị. Hiện nay trên thị truờng chủ yếu tập trung vào sử dụng
ống cống có đường kính từ 300mm đến 1200mm là phổ biến, thích hợp cho việc
sử dụng trong các khu công nghiệp, đô thị, đường nhánh thoát của giao thông.
Ống cống có đường kính lớn hơn 1200mm đến 2500mm được sử dụng chủ yếu
cho các đường thoát nước chính tại các trục giao thông lớn, quy mô dự án đầu tư
lớn.
Theo thống kê số dự án đầu tư khu công nghiệp và đô thị đã và đang được
triển khi thực hiện đến năm 2015 như sau :
Tt Tỉnh, thành phố Số dự án Tổng diện tích
1 Hà Nội 19 4.741 ha
2 Bắc Ninh 13 4.261 ha
3 Bắc Giang 6 1.766 ha
4 Hải Dương 10 1.520 ha
5 Hưng Yên 7 1.093 ha
6
Đồng thời tại Hà Nội kế hoạch đến 2015 sẽ hoàn thành các dự án đầu tư hạ tầng
giao thông : Đường cầu dẫn Nhật Tân, Vĩnh Tuy, thực hiện các gói thoát nước
giai đoạn II. Tại Bắc Ninh thực hiện dự án đường TL 295 kéo dài 12 km, cải tạo
hệ thống thoát nước toàn thành phố, cải tạo thoát nước các thành phố Hải Dương,
Bắc Giang bằng nguồn vốn vay ADB
• Mức độ cạnh tranh
Hiện nay công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt ( Cổ đông lớn của
công ty cổ phần đầu tư Thịnh Liệt – Bắc Ninh là một nhà cung cấp lớn tại khu
vực Hà Nội, Ngoài ra có các công ty sau tham gia thị truờng của công ty
- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Xuân Mai ( Xuân mai - Hà
Nội ): Quy mô sản xuất cống nhỏ, không là sản phẩm chính .
- Công ty bê tông Sông Đáy ( Sơn tây – Hà Nội ) : Ống cống là sản
phẩm chính, năng lực công nghệ cao, thiết bị hiện đại.
- Công ty bê tông Trường Xuân ( Từ sơn – Bắc Ninh ) : Ống cống
là sản phẩm chính, công nghệ và năng lực ở mức thấp.

- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Hà Nội ( Chèm – Hà Nội ):
Là sản phẩm truyền thống nhưng công nghệ lạc hậu, năng lực
thấp, không được quan tâm .
- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vĩnh Tuy ( Vĩnh tuy – Hà
Nội ) : Mới tổ chức sản xuất, năng lực và công nghệ ở mức thấp.
- Công ty bê tông Đông Anh ( Đông Anh – Hà Nội ) : sản xuất chủ
yếu thủ công, công nghệ và năng lực thấp.
- Công ty Hà Thanh ( Khu công nghiệp Vĩnh Phúc – Vĩnh Phúc ):
đang tiến hành đầu tư sản xuất theo công nghệ hiện đại . Dự kiến
quý 4/2009 đua vào hoạt động.
- Công ty Bảo Quân ( Khu công nghiệp Quang Minh – Vĩnh
Phúc): Đang tiến hành đầu tư , dự kiến quý 4 / 2009 đưa vào hoạt
động.
3.2 Cống hộp
• Thị truờng
Cống hộp ( Tuy nen kỹ thuật ) là một sản phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn, được sử
dụng cho các công trình hạ tầng kỹ thuât cho việc thoát nước kết hợp với việc đi
ngầm các hệ thống ký thuật ( Điện, điện thoại, cấp nước ). Việc sử dụng cống
hộp trong các công trình cho phép các công trình thực hiện công nghiệp hóa trong
quản lý hạ tầng kỹ thuât, nâng cao thẩm mỹ các dự án. Việc sử dụng cống hộp
đang trở thành bắt buộc tại Hà Nội cho các công trình giao thông và các khu đô
thị, công nghiệp.
7
Cống hộp hiện nay đang được sử dụng nhiều có kích thước từ 600mm x 600mm
đến 1500mm x 1500mm. được sản xuất chủ yếu tại các công truờng bằng phương
pháp thủ công, năng suất thấp, chi phí cao, chất lương thấp. Tại nước ngoài đều
được sản xuất tại các nhà máy bê tông bằng thiết bị công nghệ hiện đại, quy mô
do vậy năng suất cao, chất lương cao và chi phí thấp.
• Mức độ cạnh tranh
Cống hộp hiện nay chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp thủ công tại

công trường, hiện tại có các công ty có tham gia sản xuất :
- Công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt : Đã đầu tư hệ
thống công nghệ theo phương pháp rung khô, năng lực công nghệ
ở mức trung bình.
- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Hà Nội ( Chèm – Hà Nội ):
sản xuất theo phương pháp thủ công, năng lực cung cấp thấp.
- Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vĩnh Tuy ( Vĩnh tuy – Hà
Nội ) : sản xuất thủ công , năng lực cung cấp thấp.
3.3 Cọc vuông bê tông dự ứng lực
• Thị truờng
Cọc vuông bê tông dự ứng lực là loại cọc vuông có tiết diện từ 200mm x
200mm đến 450mm x 450mm, dài tối đa 15m cho một đoạn cọc. Cọc được sản
xuất theo phương bê tông dự ứng lực, là phương pháp công nghệ tiên tiến hiện
nay, sử dụng bê tông mác cao ( 50 đến 60 MPA )do vậy rất phù hợp với kết cấu
nền móng, giảm chi phí 15 đến 25 % so với cọc vuông bê tông thường . Hiện nay
các chủ đầu tư, tư vấn thiết kế đã và đang hướng tới sử dụng cọc bê tông dự ứng
lực thay thế cho cọc bê tông thường.
• Mức độ cạnh tranh
Đây là một sản phẩm mới đang được thị truờng tiếp nhận nhanh, đầu tư công
nghệ thấp, do vậy việc đầu tư của các cơ sở sản xuất bê tông sẽ không khó khăn.
Hiện nay có các công ty sau đã sản xuất :
- Công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt : đã sản xuất từ
năm 2006, năng lực sản xuất cao.
- Công ty bê tông Minh Đức ( Hải Phòng ) : sản xuất từ năm 2007,
năng lực công nghệ cao.
- Công ty cầu 7 Thăng Long ( Cổ nhuế - Hà Nội ) : sản xuất năm
2008, năng lực sản xuất cao.
4. Định hướng đầu tư sản xuất sản phẩm
• Căn cứ vào phân tích thị truờng nói trên.
8

• Căn cứ vào thị truờng, thị phần, thương hiệu của các cổ đông công ty
trong lĩnh vực sản xuất bê tông.
Dự án đầu tư “ Nhà máy bê tông dự ứng lực” của công ty cổ phần đầu tư Thịnh
Liệt – Bắc Ninh lựa chọn phương án và quy mô sản phẩm như sau :
• Ống cống có đường kính từ 300mm đến 3000mm, Lmax 2,5m , công suất
dự kiến : 20.000 m3/năm.
• Cống Hộp có kích thước 600mm x 600mm đến 1500mm x 1500mm ,
Lmax = 1,5m. Công suất dự kiến 20.000 m3/năm.
9
• Cọc vuông bê tông dự ứng lực : Kích thước tiết diện từ 200mm x 200mm
đến 450mm x 450mm, Lmax =15m . Công suất dự kiến 20.000 m3/năm.
5. Mục tiêu đầu tư
• Phát huy công nghệ, năng lực hiện có của các cổ đông sáng lập công ty.
• Xây dựng cơ sở sản xuất bê tông và phát triển thương hiệu trong lĩnh vực
sản xuất bê tông công nghiệp của công ty và các cổ đông sáng lập tại khu
vực phía Bắc.
• Tăng lợi nhuận cho các cổ đông, góp phần giải quyết lao động tại địa
phương và tăng đóng góp ngân sách hàng năm cho tỉnh Bắc Ninh.
6. Thông tin dự án
• Tên dự án: Đầu tư xây dựng : “ Nhà máy bê tông dự ứng lực” tại Tỉnh Bắc
Ninh.
• Địa điểm xây dựng: Xã Tri Phương huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh
• Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỊNH LIỆT - BẮC NINH (TBI)
Địa chỉ: Xã Tri Phương huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.
• Đơn vị lập dự án : Công ty cổ phần đầu tư Thịnh liệt - Bắc Ninh.
• Thời gian thực hiện dự án : Dự kiến hoàn thành 30/7/2009
• Tuổi thọ của dự án : Dự kiến tuổi thọ của dự án là 50 năm.
7. Hình thức đầu tư
10
Đầu tư xây dựng mới một nhà máy với trang thiết bị công nghệ hiện đại, đồng

bộ bằng năng lực đóng góp của các cổ đông và nguồn vốn vay tín dụng thương
mại.
8. Quy mô, công suất đầu tư
Đầu tư một nhà máy sản xuất bê tông công nghiệp với tổng công suất : 60.000
m3/năm bê tông các loại.
Quy mô công nghệ : Thiết bị công nghệ hiện đại, đồng bộ được nhập từ Trung
Quốc, Hàn Quốc, Đức kết hợp với sản xuất trong nước.
11
CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHU VỰC ĐẦU TƯ
1. Địa điểm đầu tư
Sau khi khảo sát và nguyên cứu vị trí và địa điểm đầu tư , dự kiến vị trí xây
dựng Nhà máy sản xuất bê tông dự ứng lực nằm bên trong bờ sông Đuống thuộc
địa phận thôn Đinh, xã Tri Phương, huyện Tiên Du, Bắc Ninh đây là một vị trí rất
thuận tiện cho việc sản xuất bê tông trong việc cung cấp nguyên vật liệu sản xuất
và vận chuyển hàng hoá đi các công trình .
2. Hiện trạng địa điểm
2.1 Điều kiện địa hình:
Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa hình thực tế tại vị trí dự kiến xây dựng cụ thể
như sau:
- Nằm bên trong bờ sông Đuống thuộc địa phận thôn Đinh ,xã Tri Phương,
huyện Tiên Du, Bắc Ninh .
- Diện tích mặt bằng khoảng 8ha.
- Nằm gần TL295, cách huyện Từ Sơn khoảng 10km, rất thuận tiện cho việc
vận tải thuỷ và vận chuyển vật liệu, hàng hoá đến các công trường, các
trạm sản xuất vật liệu xây dựng trong khu vực nội tỉnh cùng như các tỉnh
lân cận.
- Về mặt giao thông đường thuỷ: nằm bên trong bờ sông Đuống là sông nối
liền sông Hồng với sông Thái Bình dài 68 km, là con sông có luồng lạch
ổn định, có khả năng khai thác phục vụ vận tải hiệu quả.

2.2. Điều kiện khí tượng
Do vị trí công trình nằm ở xa các trạm khí tượng nên ở đây có thể lấy một số
đặc trưng của trạm khí tượng hải Dương – Hà Nội để tham khảo.
a. Trạm hải Dương:
• Nhiệt độ : Nhiệt độ không khí tương đối ổn định, chênh lệch ở nhiệt
độ trung bình trong các tháng không cao
• Nhiệt độ cao nhất Tmax : 32.3
0
C, xuất hiện vào tháng 7. Nhiệt độ
thấp nhất Tmin : 13.8
0
C, xuất hiện vào tháng 1. Nhiệt độ trung bình
T tb : 23.5
0
C.
• Độ ẩm : độ ẩm tương đối trung bình của không khí là 81%
• Gió : Vận tốc gió trung bình : VTB = 2.6m/s
• Mưa: Chế độ mưa vùng này biểu hiện theo mùa khá rõ rệt: mùa mưa
thường kéo dài khoảng 6 tháng từ tháng 5 đến thàng 9, lượng mưa
12
mùa này chiếm 75 – 85% lượng mưa cả năm, thời gian còn lại là
mùa khô.
• Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất khoảng 283mm, xuất hiện vào
tháng 8 lượng mưa trung bình nhỏ nhất khoảng 15mm, xuất hiện vào
tháng 1,2
• Số ngày mưa trung bình trung năm 127,2 ngày
• Tổng lượng mưa trung bình năm 1555 mm
b. Trạm Láng – Hà Nội
c. Về nhiệt độ, trạm không chênh lệch nhau nhiều. Nhiệt độ trung bình tháng
năm không vượt quá 0.1

0
C, nhìn chung các thông số khí tượng thay đổi so
với trạm Hải Dương không nhiều.
d. Tuy nhiên có sự chênh lệch pha trong các yếu tố khí tượng.
2.3 Điều kiện thuỷ văn:
- Chế độ thuỷ văn sông Đuống tại các vị trí dự kiến xây dựng mang
đặc điểm chung của sông đồng bằng Bắc bộ, là phân lưu chính của
hệ thống sông Hồng.
- Mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10, lượng nước mùa
lũ chiếm khoảng 70 – 80% lượng dòng chảy, dạng đường lũ có hình
răng cưa vì trong mùa lũ mực nước có thể lên xuống 10 lần. Thời
gian lũ tương đối dài, trung bình 6 ngày dài nhất tới 18 ngày. Chênh
lệch mực nước cao nhất và thấp nhất trong năm khoảng 10 – 12m.
- Mùa cạn là mùa mưa ít. Mực nước và lưu lượng trên sông này giảm
rất nhanh chóng vào tháng 11 và tháng 12. Mực nước trên con sông
Đuống mùa này bị hạ thấp . Tuy nhiên lượng dòng chảy mùa cạn
trên con sông này vẫn còn tương đối nhiều (Kết quả thu thập và tính
toán tần suất luỹ tích P(%) mực nước các năm điển hình : Năm cao
nhất - 1971, năm trung bình – 1999, năm thấp nhất 1998).
3.Ưu nhược điểm của vị trí lựa chọn
* ưu điểm :
- Thuận lợi cho việc khai thác nguồn nguyên vật liệu với chi phí thấp
nhất.
- Vị trí rất phù hợp với đặc điểm của một đơn vị sản xuất bê tông công
nghiệp, ổn định lâu dài .
- Vị trí thuận lợi vận chuyển hàng hóa sản phẩm cả đường bộ và
đường xong. Mặt khác nằm liền kề với các khu công nghiệp lớn của
Tỉnh Bắc Ninh sẽ được đầu tư vào những năm sau, tạo ra vị trí có
tính cạnh tranh cao
* Nhược điểm:

13
- Chi phí về xây dựng hạ tầng kỹ thuật ( Điện ) cao.
- Trình độ lao động địa phương còn ở mức thấp.
4. Nhu cầu đầu vào và các giải pháp đảm bảo
1.1. Điện năng
- Tổng lượng điện tiêu thụ cho sản xuất và sinh hoạt là: 0,5 triệu KW/năm
- Nguồn điện: Được cung cấp từ mạng lưới điện Quốc gia qua hệ thống biến
áp và đường động lực nội bộ.
- Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất được an toàn, ổn định dự kiến lắp 01
máy biến áp công suất 1250 KVA .
1.2. Cấp, thoát nước
* Cấp nước
Nước cho sản xuất và sinh hoạt: Ước tính lượng nước cần dùng cho sản xuất
vào khoảng 200 – 300 m3/ngày đêm được sử dụng thông qua hệ thống khoan
nước ngầm tại chỗ và đã qua lắng lọc, sử lý.
* Thoát nước:
Thoát nước nội bộ qua hệ thống thoát nước được xây dựng trong khuôn viên
nhà máy. Nước thải được tập trung xử lý lắng lọc tập chất trước khi thải vào hệ
thống thoát nước chung.
3.3. nguyên vật liệu đầu vào
• Xi măng: Sử dụng các nguồn cung cấp xi măng PC30, PCB30, PC40 tại
khu vực lân cận như xi măng Hoàng Thạch, xi măng Phúc sơn và được vận
chuyển bằng đường thủy hoặc đường bộ vào nhà máy.
• Cát vàng, đá 0,5x1, 1x2 được vận chuyển bằng đường thuỷ qua sông
Đuống và nhập qua cảng sông của nhà máy với nguồn cung cấp tại các tỉnh
Hà nam, Hải dương, Hải phòng và đường bộ từ Vĩnh Phúc, việt trì.
• Các loại cáp, thép cường độ cao được nhập khẩu từ các nước: Malaysia,
Thái Lan. Thép xây dựng thông thường từ TISCO thái nguyên, VISCO Hải
phòng, được vận chuyển đến nhà máy bằng đường thủy hoặc đường bộ.
• Phụ gia dẻo hoá và tăng cường độ bê tông: Nhập từ nguồn cung cấp tại Hà

Nội.
• Nước trong bê tông: Dùng nước sạch đã qua xử lý lắng lọc.
3.4. Thông tin liên lạc
Sử dụng hệ thông thông tin liên lạc chung của khu vực.
3.5. Phương tiện vận chuyển
- Vận chuyển nội bộ: Dùng xe rải bê tông chạy trên đường goòng, xe tải 5 tấn.
- Vận chuyển thành phẩm ra bãi: Sử dụng cầu trục, xe nâng , xe chuyên dụng.
- Vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ:
14
+ Cọc và cấu kiện bê tông: Sử dụng xe tải vận chuyển và vận chuyển bằng
đường sông khi thích hợp.
CHƯƠNG 3
15
CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT
1. Sơ đồ công nghệ chung sản xuất bê tông các loại
Mô tả quá trình sản xuất
1.1.Chuẩn bị nguyên vật liệu
- Cốt liệu sau khi kiểm tra, được nhập vào kho chứa có mái che. Sau đó dùng
xe xúc lật đưa lên bun ke về trạm trộn.
- Xi măng PC40 được vận chuyển về nhà máy được bơm nạp riêng vào các
silô chứa của trạm trộn, từ đó theo vít tải xiên chuyển xi măng vào cân.
- Nước và phụ gia được bơm lên cân của trạm trộn.
1.2.Phần định lượng nguyên vật liệu
Cốt liệu, xi măng, nước, phụ gia được định lượng bằng thiết bị chuyên dùng.
16
Kho thép
cường thường
Kho cốt liệu: Đá,
cát, sỏi, xi măng
Tạo hình cốt thépĐịnh lượng

trộn bê tông
Tạo hình sản phẩm
Lấy mẫu thí nghiệm
Dưỡng hộ hơi nước, nén
mẫu thí nghiệm và KCS
Dỡ khuôn
Tháo dỡ sản phẩm
Vận chuyển và lắp đặt
1.3.Trộn, vận chuyển bê tông
Bê tông được trộn tại trạm tự động, công suất trạm trộn 60m
3
/h. Sau đó
được vận chuyển đến dây chuyền tạo hình sản phẩm bằng hệ thống đường goòng.
Bộ phận thí nghiệm KCS lấy mẫu theo quy định để xác định độ sụt xác định
cường độ nén sau 3, 7, 28 ngày và mẫu lưu, giao cho khách hàng.
1.4.Quy trình tạo hình
Bê tông sau khi được phối trộn theo cấp hối đã đạt yêu cầu kỹ thuật được
vận chuyển đến vị trí tạo hình, tạo hình sản phẩm là công đoạn đổ đầm chặt bê
tông trong hệ thống khuôn đã được định dạng sẵn, đã được bố trí cốt thép theo
đúng thiết kế kỹ thuật yêu cầu. Việc đầm chặt theo nhiều phương pháp cụ thể với
từng sản phẩm như sau :
• Ống cống : Quay ly tâm hoặc đầm rung – ép.
• Cống hộp : Đầm bằng đầm dùi hoặc Rung .
• Cọc bê tông dự ứng lực : Đầm bằng đầm dùi.
1.5.Dưỡng hộ
Sản phẩm sau khi được đầm chặt sẽ được dưỡng hộ bằng hai phương pháp :
• Phương pháp thủ công : Để bê tông đóng rắn tự nhiên.
• Phương pháp dưỡng hộ bằng hơi nước nóng : Cấp hơi nước bão hòa dưỡng
hộ bê tông trong khoảng thời gian từ 6 đến 12h.
• Xếp kho

Sản phẩm sau khi được dưỡng hộ hoặc đủ tuổi bê tông được tháo khỏi
khuôn nghiệm thu theo cá tiêu chuẩn nghiệm thu áp dụng, vận chuyển đưa vào
xếp kho.
Mọi công đoạn sản xuất được tuân thủ theo các quy định và hướng dẫn của
hệ thống đạt tiêu chuẩn ISO 9001/2000.
2. Công nghệ sản xuất
2.1 Công nghệ sản xuất ống cống
Ống cống các loại được sản xuất theo 3 phương pháp công nghệ chính sau :
• Phương pháp thủ công : là phương pháp đầm bê tông bằng thủ công .
 Ưu điểm : Đầu tư thấp
 Nhược điểm : Chất lượng không đảm bảo, hạn chế chiều dài
cống, năng suất thấp, không sản xuất được cống có độ chính
xác cao. Chi phí sản xuất cao.
• Phương pháp quay ly tâm : Là phương pháp sử dụng lực quay ly tâm để
đầm chặt bê tông, phương pháp này đã được áp dụng từ rất lâu ở Việt
Nam, phổ biến trong các nhà máy sản xuất bê tông.
17
 Ưu điểm : Đầu tư thấp, hình dáng bề mặt trong và ngoài sản
phẩm nhẵn đẹp.
 Nhược điểm : Năng suất thấp, chi phí sản xuất cao, khó sản
xuất ống có đường kính lớn từ 1200mm trở lên. Độ chính
xác thấp, không thực hiện được mối nối goăng cao su .
• Phương pháp Rung – Ép : là phương pháp sử dụng bê tông khô ( Độ sụt
bằng 0cm ), đầm rung lõi hoặc vỏ kết hợp với lực ép dọc trục ống, đang
được áp dụng rộng rãi ở các nước trên thế giới.
 Ưu điểm : Năng suất rất cao, chi phí sản xuất thấp, độ chính
xác rất cao, chất lượng đồng đều ,cho phép sản xuất ống nối
goăng cao su.
 Nhược điểm : Đầu tư cao, bề mặt sản phẩm không đẹp.
Phương án lựa chọn đầu tư : công nghệ sử dụng phương pháp Rung – Ép.

2.2Công nghệ sản xuất cống hộp
Cống hộp được sử dụng các phương pháp công nghệ sau :
• Phương pháp thủ công : là phương pháp đầm bê tông bằng thủ công .
 Ưu điểm : Đầu tư thấp
 Nhược điểm : Chất lượng không đảm bảo, năng suất thấp. Chi
phí sản xuất cao.
• Phương pháp Rung – Ép : là phương pháp sử dụng bê tông khô ( Độ sụt
bằng 0cm ), đầm rung lõi hoặc vỏ kết hợp với lực ép dọc trục ống, đang
được áp dụng rộng rãi ở các nước trên thế giới.
 Ưu điểm : Năng suất rất cao, chi phí sản xuất thấp, độ chính
xác rất cao, chất lượng đồng đều. Là xu hướng phát triển công
nghệ trên thế giới.
 Nhược điểm : Đầu tư cao, bề mặt sản phẩm không đẹp.
Phương án lựa chọn đầu tư : công nghệ sử dụng phương pháp Rung – Ép.
2.3Công nghệ sản xuất cọc bê tông dự ứng lực
Công nghệ sản xuất cọc bê tông dự ứng lực hiện nay đang áp dụng chỉ có một
phương pháp sử dụng vữa bê tông có độ sụt 7cm và đầm chặt bằng đầm dùi.
3. Thiết bị sản xuất
3.1 Thiết bị sản xuất ống cống
Hiện nay sản xuất cống theo phương pháp rung – Ép được sử dụng các loại hình
thiết bị như sau :
3.1.1 Thiết bị dạng rung lõi trung tâm kết hợp cầu trục ( Multicast) : là loại
thiết bị bán tự động, có khả năng sản xuất các ống tròn với chất lượng
cao , có kích thước lớn. Hoạt động chuyển ống thành phẩm chủ yếu
18
bằng cầu trục. Cho phép mở rộng sản xuất hoặc linh hoạt hơn nhờ cấu
hình hai trạm đúc.
 Ưu điểm : giá rẻ, khả năng sản xuất các sản phẩm có đường
kính lớn từ 1200mm trở lên tốt.
 Nhược điểm : Năng suất thấp, chi phí đầu tư nhà xưởng, thiết

bị phụ trợ cao, khả năng tự động hóa thấp.
3.1.2 Thiết bị rung lõi trung tâm kết hợp xe nâng chuyển (Mastercast) : là
loại thiết bị hoàn toàn tự động , dễ vận hành có độ linh hoạt cao đáp
ứng các yêu cầu sản xuất không ngừng. Có khả năng sản xuất các sản
phẩm có đường kính từ 200 đến 1200mm. Có thể tháo rỡ sản phẩm
bằng tay hoặc tự động kết hợp bằng xe nâng chuyển .
 Ưu điểm : Năng suất cao, chi phí nhân công thấp, linh hoạt
trong sử dụng kho bãi chứa thành phẩm, chi phí đầu tư nhà
xưởng thấp.
 Nhược điểm : chỉ có hiệu quả ở sản phẩm có từ 200mm
đến đường kính 1200mm. Giá cao.
19
Căn cứ lựa chọn :
- Năng suất 20.000m3/năm.
- Loại sản phẩm : có đường kính từ 200mm đến 3000mm , Lmax = 2,5 m.
- Công nghệ sản xuất theo phương pháp rung – Ép.
- Phân tích của hai loại thiết bị trên.
Lựa chọn thiết bị theo phương án :
- Sử dụng Thiết bị rung lõi trung tâm kết hợp xe nâng chuyển (Mastercast)
cho sản xuất các loại ống có đường kính từ 200mm đến 1200mm.
- Sử dụng Thiết bị dạng rung lõi trung tâm kết hợp cầu trục ( Multicast) cho
sản xuất ống có đường kính lớn hơn 1200mm đến 3000mm.
3.2 Thiết bị sản xuất cống hộp ( Tuynen)
3.2.1 Thiết bị rung lõi : là loại sử dụng hệ thống lõi làm lõi rung trung tâm
kết hợp với hệ thống rung trên vỏ khuôn.
- Ưu điểm : Cho phép chiều dài sản phẩm lớn hơn 1,5 m.
- Nhược điểm : chi phí đầu tư cao, chất lượng không đồng đều,
không đa dạng hình dáng sản phẩm.
3.2.2 Thiết bị rung bàn : là loại sử dụng bàn rung trung tâm
- Ưư điểm : Chất lượng đồng nhất, thay đổi kích thước đơn

giản, chi phí đầu tư thấp, rễ sửa chữa, tự động hóa cao. Linh
hoạt về hình dáng
20
- Nhược điểm : Hạn chế chiều dài sản phẩm không lớn hơn
1,5m.
Lựa chọn thiết bị : Thiết bị rung bàn
3.3 Thiết bị sản xuất cọc vuông dự ứng lực
Là hệ thống khuôn được chế tọa đơn giản, kết hợp hệ thống kích kéo và sử dụng
phương pháp đầm rùi thông thường.
21
4. Nhà xưởng và kho chứa sản phẩm
4.1 Giải pháp mặt bằng (có bản vẽ kèm theo)
4.2 Giải pháp về kiến trúc và kết cấu xây dựng công trình:
4.2.1 Nhà xưởng sản xuất chính bao gồm:
- Xưởng sản xuất ống cống diện tích gồm 2 nhịp khẩu độ 24m có
kích thước 24x100 m, chiều cao 7m có hệ thống cầu trục tải trọng
30tấn
- Xưởng sản xuất cống hộp : diện tích gồm nhịp khẩu độ 24m dài
100m, chiều cao 7m có hệ thống cầu trục tải trọng 30 tấn.
Kết cấu nhà xưởng: Dùng kết cấu khung thép tiền chế hoặc kết cấu bê tông dự
ứng lực, mái và bao che phía trên tường bằng tôn mầu, tường gạch xây cao 3,8m.
4.2.2 Hệ thống kho , bãi chứa sản phẩm được đổ bê tông nền dầy 150mm,
không mái che.
4.2.3 Nhà ăn ca, nhà nghỉ tạm của khách và chuyên gia, nhà công vụ, y tế,
văn phòng xưởng là nhà cấp 4, tường xây gạch mái lợp tôn, có chống
nóng.
4.2.4 Nhà hành chính là nhà 2 tầng được thiết kế theo công nghệ lắp ghép
bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn, mái lợp tôn mầu.
4.2.5 Hạng mục nhà bảo vệ xây gạch, mái bằng, lợp tôn mầu.
4.2.6 Đường nội bộ: Đường giao thông chính trong khu vực rộng 12m, đường

vào rộng 30m rải đá cấp phối đầm chặt.
4.2.7 Tường rào bao quanh nhà máy: Tổng chiều dài được thiết kế xây gạch
kết hợp với song sắt.
4.2.8 Cây xanh: Được trồng thành dải ngăn cách giữa các khu sản xuất, khu
hành chính, tại các vỉa hè và khuôn viên khu tập thể nhằm tạo cảnh
quan và bảo vệ môi trường.
22
Bảng 1: Vốn đầu tư trang thiết bị cho dự án
Thiết bị
Đơn
vị Sl Xuất sứ Thông số KT Giá Tổng tiền
1 Thiết bị sản xuất ống cống
1.1 Sản phẩm từ D200 -D1200 Đan Mạch 15,744,055,050.0
Hệ thống máy chính ( Đồng bộ ) Bộ 1
Sản xuất đường kính trong từ 300-
1250mm, đường kính ngoài tối đa
1600m, Lmax 2,5 m Đồng bộ gòm
cấp liệu, lõi rung thủy lực, hệ thống
điều khiển, hệ thống bôi trơn. Vận
hành 2 ống, Nsuất tối đa 40 Sp/giờ.
12,557,335,000.
0 12,557,335,000.0
Khuôn Vnam 535,000,000.0
_ Khuôn D300 x 2,5 Bộ 1 với chiều dài tối đa 2,5m, miệng loe
30,000,000
.0 30,000,000.0
_ Khuôn D400 x 2,5 Bộ 1 với chiều dài tối đa 2,5m, miệng loe
40,000,000.
0 40,000,000.0
_ Khuôn D500 x 2,5 Bộ 1 với chiều dài tối đa 2,5m, miệng loe

50,000,000.
0 50,000,000.0
_ Khuôn D600 x 2,5 Bộ 1 với chiều dài tối đa 2,5m, miệng loe
60,000,000
.0 60,000,000.0
_ Khuôn D750 x 2,5 Bộ 1 với chiều dài tối đa 2,5m, miệng loe
75,000,000.
0 75,000,000.0
_ Khuôn D800 x 2,5 Bộ 1 với chiều dài tối đa 2,5m, miệng loe
80,000,000.
0 80,000,000.0
_ Khuôn D1000 x 2,5 Bộ 1 với chiều dài tối đa 2,5m, miệng loe
90,000,000.
0 90,000,000.0
_ Khuôn D1200 x 2,5 Bộ 1 với chiều dài tối đa 2,5m, miệng loe
110,000,000
.0 110,000,000.0
Đế khuôn Vnam 2,275,000,000.0
_ D300 Cái 50 3,000,000 150,000,000.0
23
.0
_ D400 Cái 50
4,000,000.
0 200,000,000.0
_ D500 Cái 50
4,500,000.
0 225,000,000.0
_ D600 Cái 50
5,000,000.
0 250,000,000.0

_ D750 Cái 50
6,000,000
.0 300,000,000.0
_ D800 Cái 50
7,000,000.
0 350,000,000.0
_ D1000 Cái 50
7,500,000.
0 375,000,000.0
_ D1200 Cái 50
8,500,000.
0 425,000,000.0
Vận chuyển, lắp đặt
376,720,050.
0

2 Thiết bị sản xuất cống Hộp 9,686,262,905.0
Hệ thống máy chính ( Đồng bộ ) Bộ 1 Đan Mạch
Sản xuất với kích thước tối đa
2500x2500 chiều dài 2000mm, với
trọng lượng tới 26 tấn. Tự động điều
chỉnh chế độ rung. Đồng bộ
8,918,701,850
.0 8,918,701,850.0
Khuôn Bộ 1 Vnam
Có thể điều chỉnh kích thước theo
thực tế sản xuất
500,000,000.
0 500,000,000.0
Vận chuyển, lắp đặt

267,561,055.
5

3
Thiết bị SX cọc vuông bê tông
DUL 415,000,000.0
Máy kéo căng cốt thép 1 Tquốc Lực kéo căng đạt tối đa 150 Tấn
150,000,000.
0 150,000,000.0
24
Hệ thống mố neo 2 Vnam Có sức chịu tổng lực kéo 500t/hố
70,000,000.
0 140,000,000.0
Khuôn Vnam
350 x 350 1 Theo thiết kế cụ thể dài 100m
50,000,000.
0 50,000,000.0
400 x 400 1 Theo thiết kế cụ thể dài 100m
75,000,000.
0 75,000,000.0
4 Máy hàn cốt thép ống cống Vnam
Loại đường kính từ 500 đến 2800 1
Đường kính lồng thép từ 300mm đến
1500m, chiều dài max 2500m. Năng
suất 15sản phẩm/giờ
1,650,000,000
.0 1,650,000,000.0
5 Trạm trộn bê tông trạm 1 Vnam
Công suất 60m3/h, tự động toàn bộ,
cấp liệu xe xúc lật.

2,000,000,000.
0 2,000,000,000.0
6 Xe xúc lật Cái 1 Nhật
Thể tích gầu nâng 1,5m3, chiều cao
nâng 3 m
500,000,000.
0 500,000,000.0
7 Xe nâng hàng Cái 1 Nhật
Trọng lượng nâng 5T, chiều cao
nâng 4 m.
500,000,000.
0 500,000,000.0
8 Cầu trục Vnam 4,700,000,000.0
Cầu trục loại 30 tấn 1
Tải trọng Q=30T, khẩu độ 24m,
chiều cao nâng 7 m 1,700,000,000.0
1,7
00,000,000.0
Cầu trục loại 15 tấn 2
Tải trọng Q=15T, khẩu độ 24m,
chiều cao nâng 7 m 1,500,000,000.0
3,0
00,000,000.0
9 Thiết bị thí nghiệm bê tông 1 Tquốc
Bao gồm máy nén 150 T, các dụng
cụ thí nghiệm vật liệu cơ bản.
400,000,000.
0 400,000,000.0
10 Cân ô tô Bộ 1 Vnam
KT bàn cân 3x18m, giới hạn cân

80Tấn. độ chính xác cấp 3.
367,500,000
.0 367,500,000.0

Tổng cộng

35,962,817,955.0
Ghi chú : Giá thiết bị trên được tính cho tỷ giá quy đổi như sau :
• 1 đô la mỹ = 17,700.0 VN đồng
• 1 EUR = 24,950.0 VN đồng.
25

×