Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Chuyên đề 1: Tổng quan về tài chính - tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.98 KB, 25 trang )

1
11/09/2009 1
CHUYÊN ĐỀ I
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
11/09/2009 2
Nội dung nghiên cứu
 TIẾP CẬN PHẠM TRÙ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
 VAI TRÒ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
2
11/09/2009 3
Tài chính là khoa học nghiên cứu quản lý tiền, hoạt động
ngân hàng, tín dụng, đầu tư và tài sản.
Quan điểm của K.Maxr
Tài chính là phạm trù phân phối.
Đằng sau hoạt động phân phối phản ảnh các quan hệ kinh tế
phát sinh trong quá phân phối các quỹ tiền tệ nhằm thỏa mãn
nhu cầu của các chủ thể kinh tế – xã hội
Nhận xét:
 Nhận thức về bản chất: Tìm ra mối quan hệ nội tại
của phạm trù tài chính.
 Có ý nghóa trong việc hoạch đònh chính sách
PHẠM TRÙ TÀI CHÍNH
11/09/2009 4
Quan điểm của các nhà kinh tế thực nghiệm:
Tài chính là quá trình chuyển giao tiền tệ giữa các hộ gia đình,
doanh nghiệp và chính phủ .
Hay cách khác, mọi vấn đề thực hiện có liên quan đến tiền và thò
trường gọi là tài chính.
Có thể nhận thức tài chính qua các hoạt động:
 Vay mượn vốn.


 Đầu tư cổ phiếu.
 Mua bảo hiểm …
Nhìn chung, các hoạt động này thể hiện các nội dung kinh tế:
 Tạo lập các nguồn lực tài chính.
 Đầu tư/ sử dụng các nguồn lực tài chính
PHẠM TRÙ TÀI CHÍNH
3
11/09/2009 5
Quan điểm thực nghiệm chỉ ra tác nghiệp của hoạt động tài
chính.
Môi trường để thực hiện các tác nghiệp
 Người quản lý tài chính:
Quyết đònh đầu tư vốn, mở rộng kinh doanh và thu
hút vốn phục vụ cho kinh doanh
 Ngườiđầutưtàichính:
Cá nhân và các đònh chế cung cấp vốn cho thò
trường thông đầu tư chứng khoán .
 Các công cụ tài chính (tài sản tài chính)
 Các thể chế tài chính
PHẠM TRÙ TÀI CHÍNH
11/09/2009 6
Financial resource Financial resource
Finance
PHẠM TRÙ TÀI CHÍNH
4
11/09/2009 7
Nhận xét:
Kết hợp 2 quan điểm:
 Nhận thức đúng đắn phạm trù tài chính và vận
dụng vào thực tiễn có hiệu quả.

 Phát triển nghề nghiệp tài chính và khu vực tài
chính trong cơ cấu kinh tế.
PHẠM TRÙ TÀI CHÍNH
11/09/2009 8
Huy động nguồn lực:
Đặt vấn đề:
Bất kỳ hoạt động một đầu tư nào đều phải tìm kiếm
nguồn tài trợ.
Người quản lý tài chính:
 Quyết đònh làm thế nào để huy động vốn đáp ứng nhu
cầu tài trợ
 Sử dụng các công cụ tài chính
 Lựa chọn cơ chế tài trợ
Cơ chế tài trợ:
 Tài trợ bên trong
 Tài trợ bên ngoài ( gián tiếp và trực tiếp)
CHỨC NĂNG TÀI CHÍNH
5
11/09/2009 9
Phân bổ nguồn lực
Thể hiện lập kế hoạch sử dụng nguồn lực tài chính
Bài toán cần giải là : Nguồn lực tài chính có hạn và
nhu cầu vô hạn.
Đường giới hạn
nguồn lực tài
chính
Nhu
cầu
A
Nhu cầu B

Nền kinh tế không
đáp ứng đủ nguồn
lực
Nền kinh tế không
sử dụng hết nguồn
lực
CHỨC NĂNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 10
Xác đònh tính hiệu quả trong phân bổ nguồn lực
tài chính
Nhu
cầu
A
Nhu cầu B
Đường đẳng dụng
Hiệu quả phân bổ
nguồn lực
Có vô số điểm phân bổ hiệu quả nguồn lực
CHỨC NĂNG TÀI CHÍNH
6
11/09/2009 11
Xác đònh tính hiệu quả tối ưu trong phân bổ
nguồn lực tài chính
Nhu
cầu
A
Nhu cầu B
Đường đẳng dụng
Hiệu quả tối ưu
Phân bổ nguồn lực

CHỨC NĂNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 12
Giám sát tài chính:
9 Tăng cường công tác kiểm tra các hoạt động
tài chính: kiểm tra bên trong và bên ngoài
9 Tăng cường tính minh bạch, khắc phục thông tin
bất cân xứng
CHỨC NĂNG TÀI CHÍNH
7
11/09/2009 13
Quan điểm K.Marx
Tiền là hàng hóa, có 2 thuộc tính:
9 Giá trò, và
9 Giá trò sử dụng
Kim loại vàng chính là tiền thực chất
Quan điểm các nhà kinh tế hiện đại
Sau khi chế độ tiền tệ Brettonwoods sụp đổ, chế độ
lưu thông tiền giấy vận hành trên cơ sở đảm bảo vàng
nhường chỗ cho chế độ tiền giấy bất khả hoán.
Nhiều loại tiền dưới dạng tài sản tài chính xuất hiện.
Tiền tệ được hiểu theo:
9 Tiền theo nghóa hẹp: tiền giấy, kim khí…
9 Tiền theo nghóa rộng: Các loại tài sản tài chính
PHẠM TRÙ TIỀN TỆ
11/09/2009 14
Tiền thuộc sở hữu của một chủ thể thể hiện là nguồn lực tài
chính – tiền đề để tài trợ các dự án đầu tư .
Các hoạt động tài chính làm tăng ( giảm) giá trò tiền tệ của các
nhà đầu tư, chủ thể quản lý tài chính…
Các nhà đầu tư

$$
Chức năng tài chính
Các công ty
$
$
Sản xuất sản phẩm
Thò trường tài chính
$
$
$
$
Mo
á
iquanhệgi
ư
õ
ata
ø
ich
í
nh
và tiền tệ
8
11/09/2009 15
Hệ thống
tài chính
Thò trường
Hàng hóa
Quỹ
Tiền lời

Người tiết kiệm
Cung cấp hàng hóa
Người vay vốn
Cầu hàng hóa
Tiền lời
Quỹ
Cầu hàng hóa
Cung HH
N
h
a
ä
n
t
i
e
à
n
T
r
a
û
t
i
e
à
n
CHU CHUYỂN TÀI CHÍNH
11/09/2009 16
Nghiên cứu các lónh vực:

o Lónh vực tài chính công
o Lónh vực thò trường tài chính
XU HƯỚNG ĐỔI MỚI & PHÁT TRIỂN
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
9
11/09/2009 17
Đây là loại hình tài chính của chính phủ.
Trước đây quan niệm chính phủ là người “Cai trò
đất nước”.
Ngày nay chính phủ:
1) Người cung cấp hóa công xã hội.
2) Can thiệp vào kinh tế
ĐỔI MỚI TÀI CHÍNH CÔNG
11/09/2009 18
Khuynh hướng cải cách tài chính công:
 Xác lập lại khu vực công và hình thành một
khu vực công đầy năng động, có tính cạnh
tranh với khu vực tư .
 Đổi mới chính sách thuế .
 Cải thiện việc lập kế hoạch phân bổ nguồn
lực và kế hoạch chi tiêu.
ĐỔI MỚI TÀI CHÍNH CÔNG
10
11/09/2009 19
Chính phủ:
z Chuyển phương thức soạn lập ngân sách
theo đầu vào sang phương thức soạn lập
ngân sách theo kết quả đầu ra.
Quản lý
ngân sách

theo kết quả
đầu ra
Hiện tại
đang ở đâu
Đã làm
như thế nào
Muốn đi đến
đâu
Làm gì đi đến đó
ĐỔI MỚI TÀI CHÍNH CÔNG
11/09/2009 20
z Chống tham nhũng tài chính công.
z Giảm bất bình đẳng trong xã hội, chú
trọng đến người nghèo
ĐỔI MỚI TÀI CHÍNH CÔNG
11
11/09/2009 21
Trong 2 thập kỷ qua, thò trường tài chính thế giới đã có
nhiều thay đổi:
Có 6 thay đổi lớn:
 Sự phát triển các trung tâm tài chính
 Toàn cầu hóa thò trường tài chính
 Công nghệ thông tin
 Nới lỏng các điều tiết của nhà nước (deregulation)
 Đổi mới quản trò tài chính
 Thò trường tài chính mới nổi (Emerging financial
markets)
ĐỔI MỚI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 22
Trung tâm tài chính và các thành phố lớn:

London, Newyork, Tokyo, Singapore…
NEWYORK
LONDON
SỰ PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM TÀI CHÍNH
12
11/09/2009 23
Đònh nghóa:
Trung tâm tài chính “là nơi tập trung mạng
lưới hoạt động của các đònh chế tài chính và
thò trường tài chính trong việc cung cấp đa
dạng các dòch vụ tài chính”.
Trung tâm tài chính thường tọa lạc ở
thủ đô hay một thành phố của một
quốc gia
SỰ PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM TÀI CHÍNH
11/09/2009 24
Hệ thống các loại hình trung tâm tài chính
Quan điểm mục đích luận
(Teleological)
Quan điểm đòa lý
(Geographic)
Quan điểm lòch sử
(Historical)
Trung tâm
chức năng
Trung tâm
đăng ký
Trung tâm
quốc gia
Trung tâm

quốc tế
Trung tâm truyền
thống
Trung tâm
tập trung
Trung tâm
quốc tế
Trung tâm
hội nhập
Trung tâm
tách biệt
Trung tâm tài
trợ
Trung tâm
huy động
Trung tâm
vùng của quốc
gia
Trung tâm
toàn cầu
Trung tâm
khu vực
13
11/09/2009 25
Trung tâm tài chính quốc tế có những đặc điểm sau:
 Có một số lượng lớn các ngân hàng nước ngoài hiện diện trên
thò trường tài chính.
 Có sự đa dạng các đònh chế tài chính trong việc cung cấp các
dòch vụ tài chính.
 Thò trường ngo hối phát triển .

 Thò trường chứng khoán chuyển tải có hiệu quả các nguồn vốn
đầu tư và tạo ra tính thanh khoản cao của các chứng khoán.
Có sự hiện diện CK của các công ty nước ngoài.
Có sự hiện diện các chứng khoán phái sinh (Derivatives): các
hợp đồng tương lai, hợp đồng triển hạn, quyền lựa chọn và hợp
đồng swaps…
 Hình thành thò trường offshore – thò trường tiền gởi và cho vay
đối với các chủ thể là người không cư trú.
SỰ PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM TÀI CHÍNH
11/09/2009 26
Để phát triển một trung tâm tài chính quốc tế
cần có các điều kiện sau:
 Sự ổn đònh kinh tế và chính trò;
 Vò trí đòa lý thuận lợi về phát triển kinh tế và
thương mại;
 Hệ thống tài chính đáng tin cậy và vững mạnh về
tiềm lực tài chính;
 Mở cửa thò trường tài chính, các luồng vốn quốc tế
tự do lưu thông ;
 Hệ thống tỷ giá hối đoái ổn đònh.
SỰ PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM TÀI CHÍNH
14
11/09/2009 27
 Có hệ thống tổng thể luật pháp tài chính hợp lý;
Có khuôn khổ hợp lý để giám sát và đảm bảo tinh ổn
đònh của hệ thống và bảo vệ những lợi ích hợp pháp
cho các nhà đầu tư;
 Cơ sở hạ tầng hiện đại;
 Hệ thống thu thập và cung cấp thông tin tốt;
 Có chế độ thuế hợp lý đối với các hoạt động đầu tư

tài chính.
 Nguồn nhân lực cung cấp cho lónh vực tài chính.
SỰ PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM TÀI CHÍNH
11/09/2009 28
Toàn cầu hóa tài chính xuất hiện trong những năm 80
gắn liền bối cảnh:
 Thương mại toàn cầu phát triển, biểu hiện:
9 Quy mô thương mại tăng nhanh.
9 Đóng góp GDP của các nền kinh tế (>50%).
TOA
Ø
N CA
À
U HO
Ù
A THỊ TR
Ư
Ơ
Ø
NG TA
Ø
I
CHÍNH
15
11/09/2009 29
Những thay đổi (tt):
 Các công ty đa quốc gia phát triển.
 Các nhà đầu tư quốc tế phát triển
 Sự sụp đổ chế độ tài chính BrettonWoods
 Các công cụ tài chính quốc tế phát triển

Như vậy, toàn cầu tài chính là một nhánh của toàn cầu
kinh tế. Toàn cầu hóa thò trường tài chính làm cho: Thò
trường tài chính của 1 quốc gia ngày càng hội nhập vào
mạng lưới thò trường tài chính của thế giới.
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 30
.
Toàn cầu kinh tế
Toàn cầu sản xuất Toàn cầu tài chính
Phân phối nguồn
lực phù hợp lợi thế
cạnh tranh của
mỗi quốc gia
Chuyển tải nguồn
vốn giữa các
quốc gia
Cọ xát giữa
toàn cầu tài chính và
toàn cầu sản xuất
16
11/09/2009 31
Cơ hội:
 Người đi vay hoàn toàn không bò giới hạn, họ
có thể tìm kiếm vốn trên thò trường tài chính
của quốc gia khác.
 Người đầu tư không bò giới hạn để tìm kiếm cơ
hội đầu tư trên thò trường tài chính ở các quốc
gia khác.
 Các đònh chế tài chính tìm kiếm để có mặt
trên thò trường toàn cầu, mục đích: (1) mở

rộng phạm vi hoạt động và (2) thu hút nhiều
khách hàng.
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 32
Thử thách và chi phí:
 Sự bay hơi thò trường tài chính
(Volatility
)
 Thâu tóm (Take-over)
 Mất quyền độc lập (Loosing sovereign)

TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
17
11/09/2009 33
Công nghệ thông tin:
Từ những năm 80, công nghệ máy tính được sử dụng
rộng rãi trong dòch vụ tài chính.
 Sự phát triển hệ thống thẻ tín dụng.
 Kết nối giao dòch liên tục, nhanh chóng cho dù ở
khoảng cách xa.
 Tiết kiệm chi phí giao dòch tài chính.
 Thu nhập nhiều thông tin và xư lý kòp thời.
 Cung cấp nhiều công cụ tài chính
Thử thách
:
Bảo mật thông tin, nghẽn mạch …
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 34
Nới lỏng các điều tiết của nhà nước (deregulation):
Từ những năm 80, xuất hiện xu hướng là nhà nước nới

lỏng các quy đònh về tài chính:
 Giảm và miễn trừ thuế (tax heaven).
 Thực hiện các chương trình tư nhân hóa.
 Coi trọng các sáng kiến thò trường, phát huy vai
trò hiệp hội).
 Nới lỏng những giới hạn giao dòch tài chính.
Ngược lại:
Tăng cường giám sát, bảo vệ quyền của các nhà
đầu tư ( khắc phục thông tin bất cân xứng, bảo hiểm
tín dụng).
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
18
11/09/2009 35
Đổi mới quản trò tài chính:
 Phát triển công nghệ quản lý tài sản, danh
mục đầu tư
 Đổi mới quản trò rủi ro và chi phí.
 Đổi mới phương pháp đònh giá tài sản.
 Đổi mới phương thức giao dòch ngoại tệ (các
nghiệp vụ hoán chuyển ngoại tệ phát triển).
 Đổi mới phương pháp Marketing…
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 36
Thò trường tài chính mới nổi (Emerging
financial markets)
:
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
19
11/09/2009 37
Thò trường tài chính mới nổi

Trong những năm 80, chúng ta chứng kiến sự
phát triển mạnh mẽ thò trường tài chính của
những quốc gia công nghiệp mới (Đông Nam Á
và Châu Mỹ La tinh).
 Các quốc gia này có tốc độ tăng trưởng
cao, thu hút nhiều nhà đầu tư quốc tế.
 Thò trường chứng khoán hấp dẫn đối với
các nhà đầu tư quốc tế.
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 38
Hình ảnh trái ngược:
 Khủng hoảng tài chính Mexico (1994).
 Khủng hoảng tài chính Thailand (1997).
 Khủng hoảng Argentina (2002).
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
20
11/09/2009 39
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 40
Những khó khăn liên quan đến đầu tư trong thò trường
mới nổi:
 Chuẩn mực kế toán còn kém.
 Trình độ quản lý doanh nghiệp yếu kém.
 Chi phí thu thập thông tin cao
(thông tin phân
tán, hàng rào ngôn ngữ…).
 Rủi ro chính trò.
 Rủi ro tỷ giá hối đoái.
 Kiểm soát đầu tư nước ngoài
( giới hạn đầu tư

nước ngoài).
 Chi phí giao dòch tài chính cao.
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
21
11/09/2009 41
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 42
Khái quát
 Cuối thế kỷ 19 trở về trước
Đặc trưng một nền kinh tế thò trường tự do cạnh tranh
(thuyết Adam Smith, Ricardo…)
 Từ sau cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2
Giai đoạn 50-70:
 Các nền kinh tế phát triển theo hướng nội.
 Chính phủ quyết đònh phân bổ nguồn lực của nền
kinh tế.
VAI TRÒ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
22
11/09/2009 43
Giai đoạn 70 - 90:
 Đẩy mạnh phát triển theo hướng ngoại .
 Coi trọng lực lượng thò trường quyết đònh phân
bổ nguồn lực
Kết quả:
Thu hẹp khu vực công
Nền kinh tế khủng hoảng
Gia tăng bất bình đẳng
Giai đoạn 90 đến nay:
 Tôn trọng sáng kiến phát triển của thò trường.
 Chính phủ tăng cường vai trò giám sát, cải thiện

môi trường đầu tư, giảm bất bình đẳng.
VAI TRÒ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
11/09/2009 44
 Chính sách tài khóa
 Chính sách tiền tệ
Trong đó:
 Chính sách tài khóa:
 Chính sách thuế, chi tiêu công và tín dụng, quản lý nợ
công.
 Chính sách tài khóa tác động đến cung cầu hàng hóa.
 Chính sách tiền tệ:
 Chính sách lãi suất, thò trường mở, dự trữ bắt buộc và tỷ
giá hối đoái .
 Chínhsáchtiềntệtácđộngđếncungcầutiềntệ
C
ÁC CÔNG CỤ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PH
U
Û
23
11/09/2009 45
Các nội dung phối hợp:
 Tài trợ thâm hụt và kiềm chế lạm phát
Nguồn tài trợ thiếu hụt NSNN
 Vay NHTW ( tăng cung tiền…)
 Vay công chúng (tăng cầu tín dụng và lãi suất
 Vay nước ngoài (rủi ro quốc gia, lãi suất vay nợ…)
 Ổnđònhcáncânthanhtoán
 Cân đối tiết kiệm và đầu tư trong nước (khu vực chính phủ và tư
nhân)
 Tỷ giá và vấn đề xuất nhập khẩu, chu chuyển vốn khu vực tư nhân

và khu vực nhà nước.
 Mức độ vay nợ của chính phủ.
 Dự trữ quốc gia.
 Quản lý nợ công
 Chính sách lãi suất của NHTW và quy mô nợ công
 Đường cong lãisuất chuẩn trái phiếu chính phủ và lãi suất cơ bản
của NHTW
VAI TRÒ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
11/09/2009 46
Mối tương quan về tăng trưởng GDP, lạm phát và mức tăng
trưởng cung tín dụng , mức bội chi NSNN của Việt nam
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Tang truong GDP Lam phat Muc tang cung TD Boi chi NSNN
24
11/09/2009 47
Nhận xét
Các mục tiêu của các công cụ chính sách luôn
có sự xung đột.
Tính xung đột bắt nguồn từ tính hai mặt của
lạm phát đối với nền kinh tế:

 Lạm phát vừa phải là chất xúc tác cho
các hoạt động kinh tế
 Lạm phát cao phá hoại nền kinh tế
VAI TRÒ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
11/09/2009 48
Có ý kiến cho rằng để giảm bớt xung đột nên lấy
mục tiêu ổn đònh
làm tọa độ ngắm cho chính
sách tài chính quốc gia.
“Tính ổn đònh” có thể hiểu:
9 Không chấp nhận sự cố đònh của các
biến số về mục tiêu kinh tế.
9 Chấp nhận sự thay đổi các biến số
kinh tế vó mô ở biên độ kiểm soát
được
VAI TRÒ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
25
11/09/2009 49
Đặc điểm:
 Trong ngắn hạn:
 Chính sách tài khóa có tính ổn đònh
 Chính sách tiền tệ có tính linh loạt
 Trong dài hạn:
 Cả hai chính sách có tính chất chung là góp
phần làm bẳng phẳng hóa chu kỳ kinh tế, ổn
đònh kinh tế vó mô.
VAI TRÒ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ

×