BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
HỒNG THỊ TRÂM
LỚP: CQ54/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẠI VIỆT
Chun ngành: Kiểm tốn
Mã số: 22
NGƯỜI HƯỚNG DẪN : TS. HỒNG QUANG HÀM
HÀ NỘI - 2020
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hoàng Thị Trâm
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
ii
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..................4
1.1.
Khái niệm, nội dung, đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng.........4
1.1.1.Khái niệm, nội dung của khoản mục nợ phải thu khách hàng......................4
1.1.2.Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng.......................................8
1.1.3.Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng...........................9
1.2.
Khái quát kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán
BCTC........................................................................................................................ 9
1.2.1.Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán
BCTC.................................................................................................................... 9
1.2.2.Căn cứ kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng...............................11
1.2.3.
Khảo sát kiểm soát nội bộ khoản mục nợ phải thu khách hàng...........12
1.2.4.Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán
BCTC.................................................................................................................. 14
1.2.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán........................................................14
1.2.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................18
1.2.4.3. Giai đoạn kế thúc kiểm toán................................................................22
1.3.
Những sai phạm thường gặp trong kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách
hàng ....................................................................................................................... 23
Kết luận chương 1...................................................................................................25
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
iii
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 26
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY KIỂM TỐN VÀ
ĐỊNH GIÁ ĐẠI VIỆT.............................................................................................26
2.1.
Tổng quan về công ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt.....................26
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................26
2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh.......................................27
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................27
2.1.2.2. Dịch vụ chủ yếu mà Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại Việt
cung cấp ............................................................................................................. 29
2.1.2.3. Thị trường khách hàng...........................................................................30
2.1.2.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập trong
một vài năm gần nhất..........................................................................................32
2.1.3.Đặc điểm tổ chức kiểm toán.......................................................................32
2.1.3.1. Quy trình chung kiểm tốn báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Đại Việt....................................................................................32
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức đồn kiểm tốn.......................................................34
2.1.3.3. Đặc điểm kiểm sốt chất lượng hoạt động kiểm tốn tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Định giá Đại Việt..........................................................................36
2.1.
Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt thực hiện.....37
2.1.1.Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..............................................................37
2.2.2.Thực hiện kiểm toán...................................................................................82
2.2.2.1. Thực hiện các thủ nghiệm kiểm soát...................................................82
2.2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích.................................................................84
2.2.2.3. Thủ tục kiểm tra chi tiết.......................................................................85
2.2.3.Tổng hợp kết quả kiểm toán.......................................................................94
2.3.
Đánh giá về thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty Kiểm tốn và Định giá Đại Việt.......................95
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
iv
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
2.3.1.Ưu điểm......................................................................................................95
2.3.2.Hạn chế......................................................................................................97
2.3.3.Ngun nhân dẫn đến hạn chế....................................................................99
2.3.4.Bài học rút ra từ thực trạng.......................................................................100
Kết luận chương 2.................................................................................................102
CHƯƠNG 3...........................................................................................................103
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẠI VIỆT.............................................................103
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại việt và
sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng
............................................................................................................................... 103
3.1.1.Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại Việt
trong thời gian tới..............................................................................................103
3.1.2.Sự cần thiết phải hoàn thiện.....................................................................104
3.2.
Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện...............................................................106
3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện............................................................................106
3.2.2.Yêu cầu hoàn thiện...................................................................................106
3.3.
Giải pháp hồn thiện....................................................................................107
3.3.1.Trong giai đoạnh lập kế hoạch kiểm tốn.................................................107
3.3.2.Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................108
3.3.3.Trong giai đoạn kết thúc kiểm tốn..........................................................108
3.4.
Điều kiện để thực hiện những giải pháp trên...............................................109
3.4.1.Về phía cơ quan nhà nước........................................................................109
3.4.2.Về phía hiệp hội nghề nghiệp...................................................................109
3.4.3.Về phía Cơng ty kiểm tốn và KTV.........................................................110
3.4.4.Về phía khách hàng..................................................................................111
Kết luận chương 3.................................................................................................112
KẾT LUẬN...........................................................................................................113
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
v
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................114
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCĐKT
BCKQHĐKD
BCTC
BGĐ
CSDL
GTLV
KSNB
KTV
TK
TNHH
VINAUDIT
Giải nghĩa
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính
Ban giám đốc
Cơ sở dẫn liệu
Giấy tờ làm việc
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
vi
Lớp : CQ54/22.10
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : KTV chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng......37
Bảng 2.2 : Giấy tờ làm việc của KTV chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và
đánh giá rủi ro hợp đồng.................................................................................46
Bảng 2.3: Phân cơng nhiệm vụ nhóm kiểm tốn.............................................50
Bảng 2.4: Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp...................................52
Bảng 2.5: Cam kết tính độc lập của thành viên nhóm kiểm tốn....................54
Bảng 2.6 : KTV tìm hiểu về thơng tin cơ sở khách hàng Cơng ty AB............55
Bảng 2.7: KTV tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền......................61
Bảng 2.8: Phân tích sơ bộ BCTC....................................................................65
Bảng 2.9: Tìm hiểu về hệ thống KSNB...........................................................71
Bảng 2.10: Xác định mức trọng yếu................................................................76
Bảng 2.11: Chương trình kiểm toán các khoản mục phải thu khách hàng......79
Bảng 2.12: Hệ thống KSNB các khoản phải thu khách hàng..........................82
Bảng 2.13 :Giấy tờ làm việc của KTV về số liệu tổng hợp và phân tích........84
Bảng 2.14: Giấy tờ làm việc của KTV về đối chiếu số liệu chi tiết và tổng hợp
của khoản phải thu khách hàng.......................................................................85
Bảng 2.15: Giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra các nghiệp vụ bất thường....87
Bảng 2.16 : Mẫu thư xác nhận của Công ty TNHH Kiểm toán và Đánh giá
Đại Việt...........................................................................................................88
Bảng 2.17: Giấy tờ làm việc của KTV về việc gửi thư xác nhận đến khách
hàng.................................................................................................................89
Bảng 2.18: Kiểm tra chi tiết các khoản phải thu khách hàng..........................90
Bảng 2.19: Kiểm tra thanh tốn sau ngày khóa sổ của các khoản phải thu
khách hàng.......................................................................................................92
Bảng 2.20: Kiểm tra đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ.................................93
Bảng 2.21: Kiểm tra chi tiết dự phịng phải thu khó địi.................................94
Bảng 2.22 : Tổng hợp kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng.................94
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán đối với khoản mục phải thu khách hàng...8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy hành chính của cơng ty VINAUDIT.......................29
Sơ đồ 2.2 : Quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty VINAUDIT...................33
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức đồn kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Định giá Đại Việt............................................................................................34
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
viii
Lớp : CQ54/22.10
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã hội hiện nay ngày càng phát triển, nền kinh tế ngày càng có nguy cơ chứa
đựng nhiều rủi ro, sai lệch, thiếu tin cậy, ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều quyền lợi
của nhiều đối tượng sử dụng thơng tin, kiểm tốn trở thành nhu cầu thiết yếu đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của mọi loại hình
doanh nghiệp. Trong đó kiểm tốn độc lập đóng vai trị rất quan trọng đối với hoạt
động của doanh nghiệp, là công cụ giúp quản lý và nâng cao tính minh bạch, chính
xác của báo cáo tài chính. Thơng tin được cung cấp bởi báo cáo kiểm tốn không
chỉ là tài liệu cần thiết của nhà đầu tư khi quyết định đầu tư, ngân hàng khi ra quyết
định cho vay mà còn phục vụ cho cơ quan Nhà nước trong quá trình quản lý nền
kinh tế.
Trong BCTC, chỉ tiêu Nợ phải thu khách hàng đóng vai trị quan trọng, liên
quan tới nhiều chỉ tiêu trọng yếu trong BCTC, đặc biệt dễ chứa đựng những gian lận
và sai sót. Nợ phải thu khách hàng là khoản phát sinh khi các cá nhân, tổ chức bên
ngoài doanh nghiệp chiếm dụng vốn của doanh nghiệp thông qua việc mua chịu sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp. Việc xác minh tính trung
thực và hợp lý của việc phản ánh nợ phải thu khách hàng có vai trị cực kì quan
trọng, giúp cho doanh nghiệp xác định được tính chính xác tài sản của mình từ đó
đưa ra quyết định sản xuất và kinh doanh đúng đắn với tình hình thực tế. Vì vậy mà
kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng là một trong những công việc quan
trọng cần được tiến hành trong mỗi cuộc kiểm tốn BCTC
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại Việt,
nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục Nợ phải thu khách hàng cũng như
quy trình và phương pháp kiểm tốn khoản mục này và cịn nhiều hạn chế, vì vậy
em đã quyết định chọn đề tài: “ Hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải
thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Định giá Đại Việt”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
1
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
Mục đích của đề tài này là nhằm hệ thống hóa những lí luận cơ bản về quy trình
kiểm tốn Nợ phải thu khách hàng và tiếp cận phân tích làm rõ thực trạng quy trình
kiểm tốn khoản mục này tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại Việt, đồng
thời phân tích làm rõ những tồn tại trong kiểm tốn Nợ phải thu khách hàng, từ đó
đưa ra một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục này trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
-
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo
cáo tài chính
-
Phạm vi nghiên cứu của đề tài :
Đề tài nghiên cứu của quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt mà chủ thể kiểm toán là các
KTV độc lập với nội dung đây là một khoản mục kiểm toán trong một cuộc kiểm
toán riêng biệt, khi kết thúc kiểm toán khoản mục cần lập biên bản kiểm toán;
BCTC được kiểm toán năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu
Với kiến thức được trang bị trên giảng đường, cùng với việc tìm hiểu, học hỏi,
để đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Đại Việt, em đã sử
dụng phương pháp: duy vật biện chứng, logic kết hợp với các phương pháp tổng
hợp, phân tích, mơ tả,…Đồng thời kết hợp với phương pháp của nghiệp vụ kế toán
và kiểm toán. Từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm và những vấn đề còn tồn tại
cũng như đề xuất các giải pháp để hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục này tại
công ty.
5. Kết cấu của luận văn
Với đề tài đã lựa chọn, ngoài mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng
biểu, sơ đồ, các từ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chính của khóa
luận tốt nghiệp gồm 3 phần chính như sau:
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
2
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu
khách hàng trong kiểm toán BCTC
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách
hàng trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại Việt
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu
khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Đại
Việt thực hiện.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo Công ty VINAUDIT đã
tạo điều kiện cung cấp các tài liệu của Công ty cho em trong quá trình thực tập cũng
như các anh chị trong phịng nghiệp vụ đã nhiệt tình hướng dẫn. Và em cũng xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS. Hoàng Quang Hàm đã tận tình
giúp đỡ em hồn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
3
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm, nội dung, đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng
1.1.1.
Khái niệm, nội dung của khoản mục nợ phải thu khách hàng
Khái niệm:
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa,vật tư và các khoản
dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
Nợ phải thu khách hàng phản ánh quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với
khách hàng phát sinh chủ yếu trong quá trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung
cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh tốn khối lượng thi cơng mà khách hàng đã nhận
của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền.
Nội dung:
Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài
khoản này cịn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB
với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hồn thành. Khơng phản ánh
vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán.
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua
sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các
khoản đầu tư tài chính.
Sinh viên : Hồng Thị Trâm
4
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
- Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản
phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao
dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng
thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận
giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao,
dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người
mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng
theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện
theo nguyên tắc:
Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản
131), kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng
thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với
số tiền đã nhận trước;
Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng
khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được
xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó).
Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài
khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền)
tại thời điểm nhận trước;
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Sinh viên : Hồng Thị Trâm
5
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá
mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng
thanh tốn tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều
khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá
mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có
giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ
quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản
phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập
đoàn.
Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 131- Phải thu khách hàng:
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc
khơng có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
- Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
6
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
- Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối
tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn
vốn".
Chứng từ sử dụng:
Bao gồm toàn bộ chứng từ phát sinh trong tồn bộ q trình bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp như: Đơn đặt hàng, lệnh duyệt bán chịu, hợp đồng
kinh tế, phiếu xuất kho, hóa đơn vận chuyển, hóa đơn bán hàng, phiếu giao nhận
hàng, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản nghiệm thu (đối với xây lắp), phiếu
nhập kho (đối với hàng bán bị trả lại), phiếu thu tiền, giấy báo có của ngân hàng.
Sổ kế toán sử dụng:
Bao gồm sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản 131, 2293, 111, 112, nhật ký
bán hàng, nhật ký thu tiền, bảng phân tích tuổi nợ…
Quy trình hạch tốn
Sinh viên : Hồng Thị Trâm
7
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
TK 131
TK 511
Doanh thu của SP, HH, DV
TK 635
Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ
phải thu
3331
TK 155, 156
TK 521
Chiết khẩu TM, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
Trả hàng cho đv ủy thác nhập khẩu
TK 3331
TK 711
3331
TK 111,112,113
Thu thanh lý nhượng bán TSCĐ
Khách hàng ứng trước hoặc thanh
toán tiền hàng
TK 111, 112
Chi hộ đv ủy thác nhập khẩu
TK 331
Bù trừ công nợ cho cùng một đối
tượng
TK 642
TK 413
Nợ khó địi xử lý xóa sổ
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các
khoản PTKH bằng ngoại tệ
TK 413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các
khoản PTKH bằng ngoại tệ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán đối với khoản mục phải thu khách hàng
1.1.2.
Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng trên BCĐKT, vì có mối
liên hệ mật thiết đến kết quả kinh doanh của đơn vị và việc lập dự phịng phải thu
khó địi thường dựa vào ước tính của Ban giám đốc nên rất khó kiểm tra.
Người sử dụng BCTC thường dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công nợ để
đánh giá khả năng thanh toán cho các khoản nợ của doanh nghiệp . Do đó ln có
khả năng đơn vị ghi tăng các khoản nợ phải thu khách hàng so với thực tế nhằm làm
tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp.Cho thấy an ninh tài chính của doanh
nghiệp có được đảm bảo hay khơng qua các chỉ tiêu về khả năng thanh tốn.
Phải thu khách hàng liên quan đến nhiều chỉ tiêu trọng yếu trên BCTC như:
Doanh thu bán hàng, tiền mặt, giá vốn hàng bán, chi phí, thuế giá trị gia tăng phải
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
8
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
nộp,…Do đó gian lẫn và sai sót dễ xảy ra , các sai phạm thường ảnh hưởng trọng
yếu tới các thông tin trên BCTC của doanh nghiệp
1.1.3.
Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng
Khoản mục phải thu khách hàng là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài
chính, chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Do đó,
việc thiết kế, xây dựng, vận hành các quy chế kiểm soát nội bộ nhằm tăng hiệu quả
trong quản lý nợ phải thu khách hàng là thực sự cần thiết.
Nội dung công việc KSNB nợ phải thu khách hàng cụ thể ở mỗi đơn vị là
không thể như nhau nhưng có thể khái quát ở những việc chính sau:
Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chúng và KSNB
nói riêng cho nợ phải thu khách hàng.
Những quy định này có thể chia làm 2 loại:
- Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay
bộ phận có liên quan đến xử lý cơng việc như: quy định chức năng, quyền hạn,
trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ xét diuyeetj đơn hàng,
người xét duyệt và phê chuẩn bán chịu, người xuất giao hàng…Những quy định này
vừa thể hiện trách nhiệm công việc chuyên môn nhưng đồng thời cũng thể hiện
trách nhiệm về góc độ kiểm sốt: kiểm sốt khi chấp nhận đơn hàng, cho phép xuất
kho hàng đem bán…
- Quy định về trình tự, thủ tục kiểm sốt nội bộ thơng qua trình tự thủ tục phê
duyệt xuất giao hàng,…
Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy trình về quản lí và kiểm sốt nói
trên gắn với từn cơng việc: tổ chức phân cơng bố trí nhân sự, phổ biến quán triệt về
chức năng, nhiệm vụ, kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định KSNB nợ phải thu
khách hàng…
1.2.
Khái quát kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC
1.2.1.
Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
9
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
Mục tiêu tổng quát: Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để
xác minh các cơ sở dẫn liệu có liên quan đến q trình hạch tốn và tổng hợp số liệu
của khoản mục phải thu khách hàng về mức độ trung thực hợp lý trình bày trên
BCTC
Mục tiêu cụ thể: Thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn thích hợp để
xác minh các cơ sở dẫn liệu cụ thể:
Đối với nghiệp vụ Phải thu khách hàng:
- Kiểm tra CSDL “tính có thật”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã ghi sổ
phải thực sự phát sinh và được phê chuẩn đúng đắn.
- Kiểm tra CSDL “ tính tốn, đánh giá”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã
ghi sổ phải được tính tốn, đánh giá đúng đắn và hợp lý.
- Kiểm tra CSDL “ hạch toán đầy đủ”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã ghi
sổ kế toán phải được hạch tốn đầy đủ, khơng trùng lặp hay bỏ sót nghiệp vụ nào.
- Kiểm tra CSDL “phân loại và hạch toán đúng đắn”: nghiệp vụ phải thu
khách hàng phải được phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán và đúng quan
hệ đối ứng tài khoản( vào các sổ kế tốn), chính xác về số liệu tương ứng trên
chứng từ.
- Kiểm tra CSDL “hạch toán đúng kỳ”: nghiệp vụ phải thu khách hàng phát
sinh phải được hạch toán kịp thời, đảm bảo phát sinh thuộc kỳ nào phải được ghi sổ
kế tốn của kỳ đó.
Đối với số dư Phải thu khách hàng:
- Kiểm tra CSDL “sự hiện hữu”: các khoản mục nợ phải thu trên sổ kế toán
là thực tế đang tồn tại.
- Kiểm tra CSDL “quyền và nghĩa vụ”: có đầy đủ bằng chứng xác nhận
quyền được thu của đơn vị đối với các tổ chức và cá nhân.
- Kiểm tra CSDL “tính tốn, đánh giá”: các khoản nợ phải thu khách hàng
được tính tốn đúng đắn, chính xác.
- Kiểm tra CSDL “hạch tốn đầy đủ”: các khoản nợ phải thu khách hàng
được ghi nhận đầy đủ, khơng trùng hay sót.
Sinh viên : Hồng Thị Trâm
10
Lớp : CQ54/22.10
Học viện Tài chính
GVHD: TS. Hồng Quang Hàm
- Kiểm tra CSDL “phân loại đúng đắn”: các khoản nợ phải thu khách hàng
được phân loại đúng đắn để trình bày trên BCTC.
- Kiểm tra CSDL “cộng dồn”: số liệu lũy kế tính dồn trên các sổ chi tiết phải
thu khách hàng được xác định đúng đắn, việc kết chuyển số liệu từ các sổ kế toán
chi tiết sang sổ kế toán tổng hợp và sổ cái khơng có sai sót.
- Kiểm tra CSDL “trình bày và cơng bố”: khoản phải thu khách hàng được
trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số
liệu trên sổ kế toán của đơn vị.
1.2.2.
Căn cứ kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng
Để có cơ sở đưa ra ý kiến nhận xét về khoản mục Nợ phải thu khách hàng trên
BCTC, KTV cần phải đưa vào các nguồn thông tin tài liệu nhất định để thu thập các
bằng chứng về các quá trình xử lý kế tốn đối với khoản mục này. Có thể khái quát
về các nguồn tài liệu chủ yếu cụ thể như:
- Các chính sách, quy chế kiểm sốt nội bộ của đơn vị và các quy chế pháp lý
của nhà nước liên quan đến việc quản lý Nợ phải thu khách hàng
- Các BCTC liên quan chủ yếu có liên quan gồm BCĐKT ( Báo cáo các
thơng tin tài chính như : Phải thu khách hàng ngắn/dài hạn, người mua trả tiền trước
và các thơng tin tài chính khác…), BCKQKD ( Báo cáo các thơng tin tài chính như:
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản làm giảm doanh thu bán
hàng…), Thuyết minh BCTC ( Báo cáo các thông tin chi tiết về doanh thu bán
hàng, về các khoản phải thu ngắn/dài hạn, bảng phân tích tuổi nợ của các khoản
phải thu của công ty…)
- Các sổ hạch toán liên quan đến các khảo phải thu khách hàng gồm sổ hạch
toán nghiệp vụ và sổ hạch toán kế tốn. Ví dụ: sổ hạch tốn nghiệp vụ như: Nhật ký
thu tiền, thẻ kho, nhật ký bảo vệ kho, nhật ký vận chuyển hàng hóa. Và các sổ kế
tốn tổng hợp và chi tiết của tài khoản: TK 131, TK 511, TK 111, TK 112,… cùng
hệ thống sổ chi tiết theo từng đối tượng.
- Các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng đã phát sinh và chưa
thu tiền là căn cứ để ghi sổ kế toán: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản bàn
Sinh viên : Hoàng Thị Trâm
11
Lớp : CQ54/22.10