Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đề cương rải thử Cát độ chặt K90

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.49 KB, 9 trang )

Đề cương đắp cát thử nền đường K90

LD CTY TNHHTÂN LẬP CTY TNHH XDTH AN KIM

CỘNGHÒAXÃHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BìnhĐịnh, ngày 25tháng 02năm 2019

ĐỀCƯƠNGĐẮPTHỬCÁTĐỆM K90 (LỚP 20CM)
Cơng trình:Đường trục khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+000 ÷ Km18+500.
Gói thầu số 02: Xây dựng nền mặt đường và cơng trình thốt nướcđoạnKm5 ÷ Km7.
I-Căn cứ:
- Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt theo Quyết định phê duyệt
số: 2420/QĐ-UBND ngày 17/07/2018 của UBND tỉnh Bình Định;
Căn cứ Hợp đồng số: 154/2018/HĐ-XD ngày 19/10/2018 giữa Ban quản lý dự án
giao thông tỉnh Bình Định và Liên danh Cơng ty TNHH Tân Lập - Công ty TNHH XD TH
An Kim về việc thi cơng gói thầu số 02: Xây dựng nền mặt đường và cơng trình thốt nước
đoạn Km5 ÷ Km7, cơng trình: Đường trục khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00 ÷
Km18+500;
- Căn cứ vào năng lực thiết bị, nhân lực và kinh nghiệm thi công của Nhà thầu thi công.
- Căn cứ điều kiện thi công thực tế hiện trường.
- Căn cứ vào chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn nghiệm thu: TCVN 4447-2012 Công tác đất - Thi công và
nghiệm thu; TCVN 9436-2012 nền đường ô tô- thi công và nghiệm thu.
II- Mục đích đắp thử và phạm vi áp dụng:
- Mục đích thi cơng đắp thửđoạn thíđiểm:Mục tiêu của việc thi cơng thí điểm nhằm
đúc kết, rút kinh nghiệm, hồn chỉnh dây chuyền cơng nghệ thi cơng đắp cát đệm thốt nước
K90 trước khi thi công đại trà, bao gồm:
+ Số lượng, chủng loại máy móc thiết bị thi cơng tham gia vào dây chuyền;


+ Sơđồ lu, chiều dày lớp đắp, hệ sốlu lènso với độ chặt yêu cầu.
- Phạm vi áp dụng:Gói thầu số 02: Xây dựng nền mặt đường và cơng trình thốt nước
đoạn Km5 ÷ Km7, cơng trình: Đường trục khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00 ÷ Km18+500.
III- Đoạn thíđiểm:
- Vị tríđoạn thíđiểm:
Lý trình: Km5+371.54 -:- Km5+473,44(nền đường bên trái tuyến).
Chiều dài: L = 101,9m.
Chiều rộng vệt rải lựa chọn: 16,0m.
- Mặt bằng thi cơng:Đoạn thíđiểm được bố trí tại đoạn có mặt bằng thi cơng tương
đối thuận lợi, phía phảituyến khơng có nhà dân hay cơng trình xây dựng khác.

1


Đề cương đắp cát thử nền đường K90

IV- Nhân sự và thiết bị thi công:
1. Nhân sự:
T
T

Nhân sự

Số

Ghi chú

lượng

1


Chỉ huy trưởng cơng trình

01

Chỉđạo chung

2

Chủ nhiệm kỹ thuật

01

Chỉ đạo thi cơng trực tiếp

3

Cán bộ kỹ thuật, trắc đạc

04

Trực tiếp chỉ đạo thi cơng, ghi chép,
tính tốn xử lý số liệu.

4

Cơng nhân lái xe, máy

28


Trực tiếp lái máy và dự phòng

5

Cán bộ phịng thí nghiệm

02

Làm các thí nghiệm liên quan đến cơng
tác rải thử

6

Nhân công

03

Lao động phổ thông

2. Thiết bị thi công:
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8

9

Chủng loại

Đơn vị

Số lượng

Điều kiện hoạt động

Ơ tơ tựđổ
Máy ủi 110- 110CV
Máy xúc
Máy lu rung 15-25T
Máy lu tĩnh 8-10T
Máy san
Xe tưới nước
Máy thuỷ bình, tồn đạc, thước
thép 5m, thước dây
Thiết bị thí nghiệm (bộ dụng cụ đo
độ chặt bằng phương pháp rót cát )

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái


10
02
02
02
01
01
01

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Cái

02

Tốt

Bộ

01

Tốt

Tồn bộ thiết bị, máy móc, đang trong tình trạng hoạt động tốt. Cơng nhân vận hành
lành nghề vàđược bố tríđầy đủ theo thiết bị.

V- Vật liệu thi công đắp nền:
- Nguồn gốc mỏ: Cáttại xã Canh Vinh-huyện Vân Canh- tỉnh Bình Định.
- Chỉ tiêu cơ lý đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của dự án.
VI- Thi công đắp thử cát đệm thoát nước K90:
1. Sơ bộ lựa chọn dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật:
a) Bố trí dây chuyền cơng nghệ thi cơng:
2


Đề cương đắp cát thử nền đường K90

- Mỗi dây chuyền thi cơng đắp cát đệm thốt nước K90 của đơn vị thi công gồm ôtô
tựđổ, 2 máy ủi, 1 máy san, 2 lu tĩnh 8-10T, 2 lu rung 15-25T và các thiết bịđi kèm khác.
Trình tự:
+ Bước 1: Cắm cọc xác định vị trí giới hạn khu vực cần đắp, kiểm tra cao độ và kích
thước nền đắp bằng máy thủy bình và thước thép.
+ Bước 2: Ơ tơđổcát thành từng đống. Vị trí các đống cátđược tính tốn đảm bảo vừa
đủ cho chiều dày lớp đắp. Các xe cátđược đo khối lượng chính xác để tính tốn hao hụt.
+ Bước 3: Dùng máy ủi ủi sơ bộ.
+ Bước 4: Sử dụng nhân công để lọc, loại bỏrễ cây và những vật liệu không phù hợp
ra khỏi phạm vi thi công nền đắp.
+ Bước 5: Dùng xe tưới nước hoặc vòi phun dạng mưa tướiđảm bảo độẩm tối ưu.
+ Bước 6: Sử dụng máy san san tạo mặt bằng.
+ Bước 7: Dùng 2 lu tĩnh 8-10T lu lèn sơ bộ.
+ Bước 8: Sử dụng máy san san cắt lại mặt đảm bảo chiều dày lớp đắp, độ dốc
ngang, dốc dọc theo thiết kế.
+ Bước 9: Sử dụng 2 lurung 15-25T và 2 lu tĩnh 8-10T lu lèn chặt và hồn thiện lớp
đắp, trong q trình lu phải đảm bảo sao cho vệt lu sau đè lên vệt lu trước ít nhất 20cm.
(Lưu ý: Nếu sử dụng lu rung 25T trong q trình lu khơng bật chếđộ rung để đảm
bảo không phá vỡ kết cấu nền đất yếu, tránh hiện tượng trượt nền đắp…).


3


Đề cương đắp cát thử nền đường K90
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MÁY THI CÔNG ĐẮP CÁT K90

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MY THI CễNG P CT M K90
Ô tô tự đổ

Công nhân dọn
cỏ rác và vật
liệu KTH

Máy ủi
110CV-160CV

Ô tô t ới n ớc

H ớng thi công

Máy san 110CV

Lu tĩnh 8T - 10T
3-4 l ợt/điểm,
V=2-3 Km/h

Lu rung 15T - 25T
8-12 l ợt/điểm,
V=4-6 Km/h


Lu tĩnh 8T - 10T
3-4 l ợt/điểm,
V=4-6 Km/h

b) Chiu dy lớp đắp (sau lu lèn), chiều dài đoạn thíđiểm, số lượt lu /điểm:
- Chiều dày lớp đắp và chiều dài đoạn thí điểm phải được lựa chọn phù hợp với kết
cấu nền đường và điều kiện thực tế thi công.
- Căn cứ vào chỉ dẫn kỹ thuật của dựán thìđối với chiều dày lớp đắp cát đệm thoát
nước K90 lựa chọn là 20cm;
- Chiều dài đoạn thí điểm đối với mỗi chiều dày lớp đắp là100m;
- Sơ đồ bố trí thiết bị căn cứ vào dây chuyền công nghệ của đơn vị thi công;
Từ các căn cứ trên đơn vị thi cơng bố trí phân đoạn đoạn thí điểm như sau:
Đoạn thíđiểm (Km5+371,54÷ Km5+473,44)
Chiều dày lớp đắp

Chiều dài đoạn thí điểm 101,9m
20cm

Lu sơ bộbằng lu tĩnh 8-10T

3-4 lượt/điểm, V=2-2,5Km/h

Lu chặt, lu rung 15-25T(chạy tĩnh)

6-8lượt/điểm, V=4-6Km/h

Lu hoàn thiện bằng lu tĩnh 8-10T

3-4 lượt/điểm, V=4-6Km/h


c) Sơđồ lu:
- Với dây chuyền thi công có2 lu tĩnh 8-10T và2 lu rung 15-25T (chạy tĩnh) đơn vị
thi cơng bố trí sơ đồ lu cho mỗi đoạn thí điểm như sau:

4


Đề cương đắp cát thử nền đường K90
lu s¬ bé và lu hoàn thiện
lu tĩnh 8-10t, 3km/h, 4 l ợt / ®iĨm

1.600cm
160cm

1, 25
25cm

2, 26
25cm

3, 27
4, 28
25cm

5, 29
6, 30
25cm

7, 31

8, 32
25cm

9, 33
10, 34
25cm

11, 35
12, 36
25cm

13, 37
14, 38
25cm

15, 39
16, 40
25cm

17, 41
18, 42
25cm

19, 43
20, 44
25cm

21, 45
22, 46
25cm


23, 47
24, 48
20cm

sè l ỵt lu

8
7
6
5
4
3
2
1

5


cng p cỏt th nn ng K90
lu chặt
lu bánh lốp 15-25t, 4-6km/h, 8 l ợt / điểm
1600cm
220cm
1,19,37,55
2,20,38,56
30cm

3,21,39,57
4,22,40,58

30cm

5,23,41,59
6,24,42,60
30cm

7,25,43,61
8,26,44,62
30cm

9,27,45,63
10,28,46,64
30cm

11,29,47,65
12,30,48,66
30cm

13,31,49,67
14,32,50,68
30cm

15,33,51,69
16,34,52,70
30cm

17,35,53,71
18,36,54,72
70cm


số l ợt lu

70cm

16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

6


Đề cương đắp cát thử nền đường K90

d) Hệ số rải:
- Hệ số rải(hệ số lu lèn) sơ bộK*rải xác định như sau:
¿


K rải =

γ kmax
K yc
γ kr

Trong đó:
k max- Khối lượng thể tích khơ lớn nhất theo kết quả thí nghiệm đầm nén cải tiến
phương pháp I-A;
kr- Khối lượng thể tích khơ của vật liệu ở trạng thái rời (chưa đầm nén);
Kyc = 0,90: Độ chặt yêu cầu của lớp đắp.
- Giai đoạn thí điểm nhà thầu tạm chọn hệ số lu lèn: Krải=1,25.
e) Độẩm vật liệu:
Theo kết quả thí nghiệm ngày..../......./2019 thì độ ẩm tốt nhất của vật liệu là
Wo=14,00%.
2.Chuẩn bị mặt bằng:
Trước khi đắp thử, bề mặt nền đường dưới lớp cát đệm thoát nước K90 phải vững
chắc, đồng đều về cao độ, khô ráo vàđảm bảo độ dốc dọc, dốc ngang theo thiết kế.
3.Tập kết vật liệucátđắp:
- Vật liệu cátđắp được lấy tại mỏcát xã Canh Vinh-huyện Vân Canh - tỉnh Bình Định.
Cát đãđược lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đạt yêu cầu vật liệu đắp nền đường.
- Cát đắp được vận chuyển bằng ôtô tựđổ, tập kết theo đống trên mặt bằng đoạn đắp
thửđảm bảo cự ly và khối lượng hợp lý.
- Khối lượng tập kết được tính tốn dựa trên hệ số chuyển đổi từcát rời sang cát đắp
K90.
4.Rải vật liệu:
- Trước khi san rải vật liệu tiến hành thí nghiệm xác định độẩm của cát đắp. Nếu
độẩm lớn thì phơi để nước bay hơi bớt, nếu cát khơ thì cho tưới nước bổ xung đảm bảo
độẩm của cát bằng Wo ± 2%.
- Dựa vào hệ số rải sơ bộ dùng máy tồn đạc, máy thủy bình, thước dây… tiến hành

cắm cọc lên ga cho lớp đắp, đóng 2 bên 10m một cọc.
- Với phương tiện vận chuyển từ (15-20)m3 sẽ đổ vật liệu theo các đống với khoảng
cách (3,6-5,0)m /1 đống.
- Sau đó sử dụng máyủipháđống và tạo mặt bằng sơ bộ, rồi cho lu chạy tĩnh ổn định
vật liệu.Khi lu sơ bộ xong cho máy san cắt lại mặt và bù phụ thêm vật liệu để hoàn thiện lại
bề mặt trước khi lu lèn chặt.
5. Lu lèn vật liệu:
- Tiến hành lu theo sơđồđã chọn như trên.
7


Đề cương đắp cát thử nền đường K90

- Trình tự lu được tiến hành từ mép ngoài hướng vào tim đường, lu từ thấp đến cao,
lu từ bụng vào lưng và vệt lu sau đè lên vệt lu trước (25-30)cm.
VII. Kiểm tra nghiệm thu,đánh giá biện pháp rải thử:
- Các chỉ tiêu sẽ xác định sau khi rải thử bao gồm:
+ Dây chuyền công nghệ thi công.
+ Khả năng của thiết bị, hệ số rải, sơđồ lu lèn với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và
số lượt lu/1điểm.
+ Các công tác kiểm tra, giám sát chất lượng và tiến độ thi công.
- Ghi chép lại các số liệu cơ bản của mỗi bước thi công đã thực hiện như sau:
+ Số lượng, khối lượng vật liệu chuyên chở của phương tiện đến công trường.
+ Cao độ trước và sau khi rải.
+ Trình tự lu lèn, số lượt và vận tốc lu qua 1 điểm.
+ Kết quả thí nghiệm độ chặt (ở giai đoạn cuối của quá trình lu lèn) ứng với số lượt
đi qua của mỗi loại lu tại vị trí thí điểm.Độ chặt lớp đắp đo bằng phương pháp rót cát theo
tiêu chuẩn 22TCN 346 - 06. Các đoạn thí điểm khơng đạt độ chặt sẽ được lu lèn thêm cho
đạt độ chặt yêu cầu.
+ Cao độlớp sau khi lu lèn.

+ Thời gian bắt đầu, kết thúc, điều kiện thời tiết thíđiểm.
- Từ các số liệu thu nhận được tiến hành tính tốn, hiệu chỉnh lại các thông số:
+ Hệ số lu lèn (hệ số rải):
K rải =

Trong đó :

CĐrải −CĐ mb CĐrải−CĐmb
CĐ lu −CĐ mb CĐlu−CĐmb

CĐmb: Cao độ mặt bằng thi công.
CĐrải: Cao độ bề mặt lớp sau khi rải.

CĐlu: Cao độ bề mặt lớp sau khi lu lèn đạt yêu cầu.
+ Tương quan giữa số lần lu và độ chặt đạt được.
- Quyết định lựa chọn dây chuyền công nghệ phù hợp nhất áp dụng cho thi cơng đại trà
trên tồn tuyến.
VIII- Cơng tác đảm bảo giao thơng:
- Đơn vị thi cơng bố tríđầy đủ rào chắn, cọc tiêu, biển báo, đèn tín hiệu theo u
cầuđảm bảo giao thơng của dự án.
IX- An tồn lao động, vệ sinh môi trường:
- Lái xe, lái máy và người lao động được huấn luyện nhắc nhở về nội dung cơng tác an
tồn lao động trước khi thi cơng và được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ.

8


Đề cương đắp cát thử nền đường K90

- Máy móc thiết bị được kiểm tra, vận hành thử trước khi đưa vào sử dụng đảm bảo sử

dụng vận hành máy an tồn.
- Các loại vật liệu khơng phù hợp, chất thải được xử lý trước khi vận chuyển đổ thải
tại nơi quy định.
- Xe chở vật liệu được che bạt kín khơng để rơi vãi làm mất vệ sinh mơi trường.
- Máy móc, thiết bịđược hạn chế tối đa tiếng ồn trong q trình thi cơng.
- Đơn vị thi cơng thực hiện triệt để các quy định an toàn về phịng cháy chữa cháy
trong các hoạt động trên cơng trường, hạn chế tới mức tối đa các nguyên nhân gây ra cháy
nổ.Tuyên truyền giáo dục lực lượng tham gia thi cơng trên cơng trường chấp hành nghiêm
chỉnh pháp lệnh phịng cháy chữa cháy của nhà nước, điều lệ nội quy an tồn phịng cháy
chữa cháy.
ĐẠI DIỆN LIÊN DANH NHÀ THẦU

9



×