Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
SẢN XUẤT BIA RƯỢU
HỌC PHẦN: XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Hà
PGS.TS Lê Văn Chiều
Hà Nội 2022


THÀNH VIÊN NHĨM 1

1
Nguyễn
Thị
Vân
Anh

2
Hồng
Ngọc
Đức

3

Thị
Trà
My


4
Nguyễn
Đình
Nghĩa


NỘI DUNG

01

02

03

You can describe
the topic of the
section here

You can describe
the topic of the
section here

You can describe
the topic of the
section here

04

05


06

You can describe
the topic of the
section here

You can describe
the topic of the
section here

You can describe
the topic of the
section here

section

section

section

section

section

section


Nhóm 1

1


GIỚI THIỆU
CHUNG
1. NGÀNH SẢN XUẤT bia


1.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia của việt nam và trên thế giới

Việt Nam

-

Giai đoạn 2010 – 2017: tốc độ tăng tiêu thụ rượu
tại Việt Nam lên tới 90%, là quốc gia có tốc độ
tăng tiêu thụ rượu lớn nhất thế giới
Lượng đồ uống có cồn tiêu thụ ở Việt Nam có tốc
độ tăng rất nhanh
Tỷ lệ người lạm dụng rượu, bia trên tổng dân số
tăng từ 1,4% năm 2010 lên tới 14,4% năm 2016.
[1]
Ước tính mỗi người dân VN uống gần 43 lít
bia/năm. Dự báo đến năm 2035, cả nước sản
xuất khoảng 5,5 tỉ lít bia và dự kiến trung bình
mỗi người dân Việt sẽ uống 52 lít bia mỗi năm


1.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia của việt nam và trên thế giới

THẾ GIỚI
-


Tỷ trọng tiêu thụ bia rượu trên tồn cầu có xu
hướng tăng nhanh, nhất là ở các quốc gia có thu
nhập thấp, trung bình như Việt Nam, Ấn Độ...
Tổng lượng tiêu thụ rượu bia trên tồn cầu mỗi
năm từ 21 tỉ lít năm 1990 đã lên 35,7 tỉ lít vào
2017 ~ tăng 70%.
Bia là một trong những thức uống được tiêu thụ
nhiều nhất trên thế giới.
2020: Thế giới tiêu thụ 177 triệu kilơ lít bia


Đồ họa thông tin đưới đây thể hiện 25 quốc
gia tiêu thụ nhiều bia nhất thế giới, dựa trên
dữ liệu của Kirin Holdings - công ty Nhật Bản
theo dõi con số này từ năm 1975
Trong năm 2020

Mức tiêu thụ của các quốc gia trên thế giới



Trung Quốc đứng số 1 với hơn 36
triệu kilơ lít bia được tiêu thụ ~ 23%
tổng lượng bia được tiêu thụ tồn cầu.



Mỹ với 24 triệu kilơ lít bia, chiếm
13,6% tồn cầu. cũng là nước sản xuất

bia lớn thứ hai thế giới, chỉ sau Trung
Quốc.



Việt Nam xếp thứ 9 thế giới về lượng
bia tiêu thụ với hơn 3,8 triệu kilơ lít
chiếm 2,2%.



Xét về lượng bia tiêu thụ trên đầu
người, Cộng hòa Séc là quốc gia đứng
số một. Theo sau là Áo và Ba Lan


Lượng tiêu thụ rượu toàn cầu giai đoạn 2010-2017. (Ảnh: Forbes)


1.2 Quy trình sản xuất bia và đặc điểm nước thải
1.2.1 Quy trình sản xuất bia

Sơ đồ quy trình sản xuất bia tại Việt Nam


Sơ đồ quy trình sản xuất bia trên thế giới [5]


Nguồn gốc phát sinh nước thải nhà máy phát sinh
từ nhiều bộ phận, công đoạn, nhiều nguồn khác

nhau. Mỗi công đoạn, bộ phận thì tính chất nước
thải khác nhau, cụ thể như sau
·

Nấu – đường hóa: Nước thải giàu các chất
hydroccacbon, pentozơ, xenlulozơ,
hemixenlulozơ trong vỏ trấu, các mảnh hạt
và bột, các cục vón… cùng với xác hoa, một
ít tanin, các chất đắng, chất màu.

· Cơng đoạn lên men chính và lên men
phụ: nước thải rất giàu xác men – chủ yếu là
protein, vitamin, các chất khống cùng với
bia cặn

Quy trình sản xuất bia và nguồn gốc nước thải

· Giai đoạn thành phẩm: Lọc, bão hịa CO2,
chiết bock, hấp chai, đóng chai. Nước thải chứa
bột trợ lọc lẫn xác men, lẫn bia chảy tràn ra
ngoài
,


nấu - đường hóa, nước vệ sinh thùng nấu, bể chứa, sàn nhà,
bồn lên men
chiết rót bia sang chai đựng, dịch bia rơi rớt ra
ngoài.

Nước thải

nhà máy bia
phát sinh từ
quá trình

súc rửa chai đựng.
làm nguội các thiết bị giải nhiệt

(6
)

việc rửa ngược hệ thống xử lý nước thải
hoạt động vệ sinh hàng ngày của cán bộ cơng nhân
viên.
q trình lọc dịch đường


Thành phần và tính chất của nước thải
nhà máy bia
- Thường có hàm lượng các chất hữu cơ protein và cacbon cao.


Nước thải lọc bã phèn trong cơng nghệ thường có nồng độ ơ nhiễm rất mạnh.



Nhiễm bẩn chủ yếu bởi các chất hữu cơ, vi sinh vật, VD:COD: 1.300 - 3.000mg/l; TSS: 200- 300mg/l.



Từ q trình lọc dịch đường: nhiễm bẩn hữu cơ Gluco ở mức cao, điều kiện thuận lợi cho VSV phát

triển.



Từ q trình làm nguội thường có nhiệt độ cao và chứa một lượng dầu mỡ nhưng khơng đáng kể.
Tiêu chí lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải
nhà máy bia
• Chỉ tiêu BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa)

Chỉ tiêu COD (Nhu cầu oxy hóa học)

SS (Chất rắn lơ lửng)
• Chỉ số pH
• Các chỉ tiêu khác : nitơ (N), photpho (P), các kim loại nặng,…
=> đảm bảo hiệu quả xử lý đạt giới hạn tiếp nhận của pháp luật (QCVN 40:2011/BTNMT).



2. NGÀNH SẢN XUẤT rượu
2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ rượu của việt nam và trên thế giới
Việt Nam







Tốc độ tăng trưởng nhanh.
Sản xuất rượu cơng nghiệp có 63 cơ sở sản xuất.

Sản lượng rượu công nghiệp năm 1998 ước tính là 95 triệu lít/năm (theo niên giám thống kê 1998)
lượng rượu dân tự nấu rất lớn, trên 200 triệu lít/năm.
Bình qn tiêu thụ rượu 3,4 lít/người/năm, đến năm 2012 lượng rượu tiêu thụ lên đến 68 triệu lít/năm.
Chi phí cho việc uống rượu, bia của người Việt Nam khoảng 3 tỉ USD/năm.
Doanh thu và doanh số các loại đồ uống có cồn tại Việt Nam


Thế giới



Tốc độ tăng trưởng mạnh



Tổng sản lượng rượu trên thế giới năm 2001 : 38050 triệu lít, năm 2011 là 51177.25 triệu lít.



Trong đó, hai loại rượu được tiêu thụ nhiều nhất là rượu vang và rượu mạnh.



Các nước Châu Âu và Nam Mỹ luôn đứng đầu về sản xuất và tiêu thụ rượu.



Rượu vang




Năm nước sản xuất rượu vang lớn nhất thế giới năm 2012 là: Pháp 4.1 tỷ lít, Italia



4 tỷ lít, Tây Ban Nha 3 tỷ lít, Mỹ 2 tỷ lít và Trung Quốc 1.49 tỷ lít (theo số liệu của OIV).



Năm quốc gia tiêu thụ rượu vang nhiều nhất thế giới là: Luxembourg 55.91 lít/người, Pháp
53.17 lít/người, Italya 46.31 lít/người, Bồ Đào Nha 44.78 lít/người và Slovenia 44.74 lít/người
(theo số liệu của OIV).



Rượu mạnh



Châu Âu vẫn là thị trường tiêu thụ số một, chiếm 48% thị trường thế giới.


2.2 Quy trình sản xuất rượu và đặc điểm nước thải


Quy trình sản xuất rượu cơng nghiệp


Đặc điểm nước thải


chủ yếu là ở khâu ngâm gạo, bã rượu, nước làm mát của quá trình chưng cất.
Nước thải gây ra ô nhiễm chủ yếu là dịch hèm rượu (bỗng rượu),
COD ≈ 35.000 mg/l, pH ≈ 5 – 6, NH4+ ≈ 40, TSS ≈ 1.900,
lượng nước chứa rất nhiều tinh bột của bã rượu và các tạp chất khác, ngồi ra cịn có mùi chua.


Nhóm 1

1i

CƠNG NGHỆ XỬ
LÝ NƯỚC THẢI
SẢN XUẤT BIA
RƯỢU
1. CNXLNT SẢN XUẤT bia



×