Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

quan lý bán hàng tại cửa hàng vật liệu xây dựng vân an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 41 trang )

Lời mở đầu
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, lao động trí óc dần thay thế cho lao động
chân tay bằng những ứng dụng khoa học kỹ thuật.Và góp phần đắc lực trong cuộc cách mạng
khoa học này phải kể đến lĩnh vực công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin được ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt là trong ngành kinh tế, nó đóng góp một phần đáng kể vào quá
trình hội nhập. Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của rất nhiều cửa hàng vẫn tiến
hành rất thủ công, việc ghi chép thông qua sổ sách gặp rất nhiều trở ngại, gây khó khăn cho
người quản lý khi muốn xem xét tình trạng các mặt hàng còn hay hết. Cũng như rất khó có thể
thống kê nhanh chóng được doanh thu của cửa hàng theo ngày, theo tháng theo quý …Từ thực tế
như vậy mà nhóm chúng em đã tiến hành xây dựng một phần mền: "Quản lý vật liệu xây dựng
cho Công ty tư nhân vật liệu xây dựng Vân An".Hệ thống là một chương trình phần mềm cho
phép người sử dụng thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác việc nhập dữ liệu, lưu trữ cập
nhật thông tin các mặt hàng, thực hiện yêu cầu báo cáo bán hàng hay báo cáo tài chính của công
ty với giao diện làm việc thân thiện, tiện dụng đối với người sử dụng hệ thống.Mong rằng với
phần mền này chúng em có thể đóng góp được một phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển kinh
doanh của các công ty nói riêng và của nền kinh tế nước nhà nói chung.Với sự cố gắng và nỗ lực
của mình, chúng em đã cùng nhau xây dựng và hoàn thành đề tài này. Xong vẫn còn nhiều thiếu
sót chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để cho đề tài của
chúng em được hoàn thiện hơn.
Lời cảm ơn
Chúng em xin cảm ơn các thầy cô trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn nói chung và các thầy cô
trong khoa Công nghệ thông tin nói riêng đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho chúng em những
kiến thức vô cùng quý giá, là hành trang rất cần thiết cho chúng em bước vào đời một cách vững
chắc nhất. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Lê Ngọc Thành và cô
Đinh Thị Thu những người đã hướng dẫn, giúp đỡ chúng em tận tình trong suốt quá trình thực
hiện báo cáo thực tập tổng hợp này.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị đang làm việc tại công ty tư nhân vật
liệu xây dựng Vân An đã hướng dẫn, chỉ bảo và tận tình giúp đỡ trong suốt thời gian thực tập tại
Công ty và giúp hoàn thiện hơn về kiến thức thực tế.
Chương I: CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN
* Giám đốc


1) Công ty mình thường nhập hàng hóa ở đâu ? nhập những vật liệu như thế nào?
và thủ tục nhập hàng hóa như thế nào?
Câu trả lời:
• Công ty chúng tôi với quy mô nhỏ không thể sản xuất vật liệu xây dựng tại chổ mà phải
nhập vật liệu tại các công ty như:……………………………………………….
• Dựa vào mục tiêu hàng nhập và các yếu tố của sản phẩm
Chúng tôi thường nhập những vât liệu như …………………………………….
• Có hóa đơn chứng từ bàn giao hàng hóa,tiền và các giấy tờ đi kém sản phẩm khá đầy đủ
2) Công ty mình thường bán hàng hóa cho những khách hàng nào ? những mặt hàng nào
bán chạy nhất?
và thủ tục xuất hàng hóa như thế nào?
Câu trả lời:
• Chúng tôi thường cung cấp hàng hóa cho các bạn hàng lớn của chúng tôi như:
………………………………………………….Các bạn hàng này sẽ có những ưu đãi đặc
biệt khi họ mua hàng với các mặt hàng khác nhau
Ngoài ra chúng tôi còn bán lẻ cho các khách hàng nhỏ lẻ
• Khách hàng hiện nay ưa chuộng các sản phẩm……………………
• Theo thể thức trao nhận tiền trược tiếp tại công ty khách hàng và công ty không có sổ
thống kê các sản phẩm đã bán ra(đa phần không có hóa đơn nếu có thì những chứng từ
viết bằng tay)
3) Vậy việc quản lý hàng hóa của công ty mình như thế nào?
• Công ty hiện có …. nhân viên chiệu trách nhiệm quản lý công việc này và tôi thấy họ làm
rất tốt
4) Việc đóng góp cho nhà nước và các chương trình xã hội như thế nào ạ?
• Việc nộp thuế cho nhà nước và tham gia các chương trình xã hội của công ty chúng tôi
luôn đầy đủ(Thuế:Dự vào đánh giá theo mẫu ……………………………)
* Bộ phận nhân viên:
5) Anh/Chị có thể cho biết công việc của mình đang làm tại công ty và công việc làm đó
như thế nào không ạ?
• Tôi làm công việc phụ trách quản lý xuất nhập hàng hóa ở công ty cụ thể là công việc

kiểm tra hàng nhập xuất và tổng hợp các thông tin sản phẩm lưu dữ các thông tin sản
phẩm
6) Cụ thể hơn về việc xuất nhập hàng được không ạ? Ví dụ như các mục tiêu để mình nhập
xuất hàng và các yếu tố kiểm tra sản phẩm trước khi nhập xuât sản phẩm chẳn hạn?
• Nhập hàng:
Mục tiêu:
- Các mặt hàng được tiêu thụ mạnh trong kỳ
- Các mặt hàng hợp thị hiếu
- Từ các nguồn nhập có giá thành nhập thấp đạt chất lượng
- Các mặt hàng của các cơ sở sản xuất hay người giao hàng có lượng sản phẩm lỗi ít
Các yếu tố:
- Số lượng của sản phẩm
- Chất lượng của sản phẩm
- Loại sản phẩm
- Giá thành của các sản phẩm và cập nhật sự thay đổi về giá nhập
- Xem xét các thông số kỹ thuật
- Các giấy tờ đi kèm của sản phẩm
• Bán hàng:
Các yếu tố:
- số lượng chất lượng loại hàng
- các thông số kĩ thuật của sản phẩm
- Các chú ý ,đặc điểm của sản phẩm
- Hoàn thành giấy tờ kèm theo của sản phẩm
7) Việc lưu và theo dõi hàng thì như thế nào à?
• Các thông số về số lượng của các sản phẩm trong theo dỗi hàng đều được lưu lại trong sổ
theo dỗi hàng
• Các thông số thường được chúng tôi thống kê như:
- Các mặt hàng bán chậm
- Các mặt hàng tồn hàng quá lâu
- Các mặt hàng trả lại

8) Còn đối với khách hàng việc theo dỗi sao ạ?
• Khách hàng thì tùy vào loại khách hàng nếu là khách hàng quen thi họ sẽ được ưu đãi đặc
biệt.
Chương II: HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY
Từ các câu hỏi phỏng vấn trên tình hình hoạt động bán hàng của công ty hiện tại như sau:
1) Nhập hàng:
• Nhập hàng từ 2 đối tác chính:
- Nhập hàng từ các công ty sản xuất vật liệu xây dựng(Có chứng từ hóa đơn )
- Nhập hàng từ những người giao hàng (trường hợp chỉ sảy ra khi nhu cầu hàng hóa
nhiều nhà cung cấp chính không đủ để cung cấp đa phần không có hóa đơn)các thông
tin được lưu trong một tờ giấy đơn giản với các thông tin về tên hàng hóa, số lượng ,
đơn giá , thành tiền
• Mục tiêu nhập hàng:
- Các mặt hàng được tiêu thụ mạnh trong kỳ
- Các mặt hàng hợp thị hiếu
- Từ các nguồn nhập có giá thành nhập thấp
- Các mặt hàng của các cơ sở sản xuất hay người giao hàng có lượng sản phẩm lỗi ít
• Các yếu tố kiểm tra:
- Số lượng của sản phẩm
- Chất lượng của sản phẩm
- Loại sản phẩm
- Giá thành của các sản phẩm và cập nhật sự thay đổi về giá nhập
- Xem xét các thông số kỹ thuật
- Các giấy tờ đi kèm của sản phẩm
• Các thông tin trên được lưu vào sổ.
2) Bán hàng:
• Theo thể thức trao nhận tiền trực tiếp tại công ty khách hàng và công ty không có sổ
thống kê các sản phẩm đã bán ra(đa phần không có hóa đơn nếu có thì những chứng từ
viết bằng tay)
• Các yếu tố kiểm tra:

- số lượng chất lượng loại hàng
- các thông số kĩ thuật của sản phẩm
- Các chú ý ,đặc điểm của sản phẩm
- Hoàn thành giấy tờ kèm theo của sản phẩm
• Các khách hàng nợ được lưu vào sổ nợ(Không nợ cho khách hàng mua lẻ)
3) Theo dỗi hàng hóa:
• Theo dõi các mặt hàng bán chạy cũng như các mặt hàng bán chậm hoặc không bán được
4) Theo dỗi khách hàng:
• Theo dỗi khách hàng mua nhiều nhất để có những ưu đãi đặc biệt về những đối tượng
khách hàng
Chương III: ƯU ĐIỂM - NHƯỢC ĐIỂM
• Ưu điểm:
- Công ty hoạt động nhanh chóng tích cực trong việc nhập hàng hóa và bán hàng.
- Các yếu tố kiểm tra hàng khá đầy đủ.
- Các thông tin cơ ban về hàng hóa đều lưu vào một quyển sổ theo dỗi hàng tiện lợi cho
tra cứu
• Nhược điểm:
- Nhập hàng thông qua người giao hàng không có các giấy tờ cần thiết để chứng tỏa
hàng hóa đảm bảo chất lượng không có rang buộc trách nhiệm qua lại giữa hai bên về
sản phẩm
- Không lưu lại các nhà cung cấp thường hay có hàng bi lỗi nên khi tra cưu về vấn đề
này gặp rất nhiều khó khan
- Hàng hóa bán ra không có hóa đơn nên khó khăn trong việc quyết toán sau này,các
mặt hàng bán ra cũng không kiểm xót được
- Các thông tin nhập vào thường được thay đổi không có khung mẫu gây khó khăn
trong việc tra cứu sau này
- Không kiểm soát được các khách hàng vừu mới đến công ty
- Khi sảy ra trục trặc về sản phẩm đối với khách hàng mới này thì việc kiểm tra sản
phẩm rất khó khăn
- Các yếu tố được đánh giá khá đầy đủ nhưng không lưu lại nên không thể xem khi cần

thiết
- Hầu hết hoạt động công ty là trên sổ sách giấy tờ chưa sử dụng phần mềm công nghệ
thông tin.
Chương IV: MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI
QUYẾT
Để khắc phục các nhược điểm cũng như việc tôi ưu hóa các ưu điểm của mô hình cũ của
công ty ta phải phân chia hệ thống hoạt động ra các bước sau:
1) Quản lý danh mục:
• Các danh mục cần quản lí sau:
- Mặt hàng
- Khách hàng
- Nhà cung cấp
• Danh sách khách hàng được nhập vào
• Danh sách hàng hóa nhập vào
• Danh sách nhà cung cấp nhập vào
2) Nhập hàng:
- Nhập hàng từ nhà cung cấp chính hay người giao đều thống nhất cùng một mẫu (Hình
2.1)
- Khi thấy có mặt hàng hay nhà cung cấp mới thì thêm vào bảng mặt
hàng(Bảng2.2),nhà cung cấp(Bảng2.4) để tiện cho quản lý.
- Các thông tin được nhập ở trên đều được lưu giữ ở bảng theo dỗi nhập hàng (Hình
2.5)
- Sau khi nhập hàng thì số lượng sẽ được thay đổi trong bảng theo dỗi hàng(Hình 4.1)
và thông tin hàng hóa được lưu ở kho hàng nào thì sẽ được lưu trong bảng này thông
qua các thông tin được lấy từ bảng kho(Bảng2.6)
3) Xuất hàng:
- Khi nhân viên giao hàng thì phải ghi đầy đủ các thông tin cần thiết vào mẫu hóa
đơn(Hình 3.1)
- Các thông tin giới thiệu sản phẩm cho khách hàng được lấy từ bảng khách hàng(Bảng
2.3)

- Nếu xuất hiện khách hàng mới thì thêm thông tin khách hàng đó vào bảng khách
hàng(Bảng 2.3)
- Các thông tin được nhập vào các bảng nói trên sẽ được lưu vao bảng theo dỗi bán
hàng(Hình 3.2)để có thể thuận lợi cho việc quyết định kinh doanh hàng hóa nào ở
tháng tới cũng như phương thức hoạt động của công ty sau này
- Thuế của các sản phẩm được định ra từ các hóa đơn thuế(Hình 3.3)
- Khi bán số lượng của từng mặt hàng sẽ được thay đổi qua bảng theo dỗi hàng(Hình
4.1)
4) Thống kê báo cáo
- Mọi thông số đều được tìm kiếm dễ dàng
- Các thông số được thống kê là
o Danh sách khách hàng đặt mua hàng nhiều nhất thống kê dự vào danh sách
bán hàng
o Danh sách nhà cung cấp đạt chất lượng nhất thống kê dựa vào hàng hóa và
danh sách nhà cung cấp
o Danh sách mặt hàng bán chạy nhất thống kê dựa vào danh sách bán hàng
o Danh sách mặt hàng tồn nhiều nhất thống kê dựa vào sổ theo dỗi hàng và danh
sách hàng hóa.
Chương V: XÁC LẬP DỰ ÁN
• Theo dỗi hoạt động của công ty (Thời gian………….)
• Đưa ra cách đánh giá và cách thức giải quyết về vấn đề tộn tại của công thi(Thời
gian…………… )
• Xem các bảng biểu(Thời gian………….)
• Phân tích và tạo cơ sở dữ liệu(Thời gian……………… )
Chương VI: KHẢO SÁT
Bài toán quản lý bán vật liệu xây dựng được vận hành bỡi giám đốc công ty và nhân viên bán
hàng ,nhân viên quản lý kho trong môi trường làm việc mua bán giao hàng trực tiếp
• Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc
Nhân viên nhâp hàng

Nhân viên bán hàng
Nhân viên quản lý kho
Bộ phận nhân viên vận chuyển
• Bài toán:
Khi công ty nhận được đơn đặt hàng của khách hàng bộ phận bán hàng nhận đơn hàng ghi
nhận các thông tin chi tiết của đơn hàng rùi gửi đơn hàng này đến bộ phận quản lý kho nhân
viên quản lý kho có trách nhiệm kiểm kê hàng hóa tồn kho (chất lượng,số lượng,mặt hàng)
Nếu trong kho còn nguồn hàng cung cấp thì quản lý kho sẻ lập một phiếu xuất với các thông
tin khớp với đơn hàng rồi nhân viên sẽ dựa vào phiếu xuất này để xuất hàng giao cho khách
hàng(hàng hóa giao tận nơi kèm theo hóa đơn)
Nếu hàng hóa trong kho không đủ thì quản lý kho sẽ lập một phiếu nhập kho mặt hàng khách
hàng đang cần và kèm theo các mặt hàng khác kho hiện đã hết hàng.
Phiếu nhập này sẽ được gởi đến giám đốc phê duyệt rồi gởi đến nhà cung cấp.Nhà cung cấp
sau khi nhận được hàng sẽ cung cấp hàng cho công ty kèm theo hóa đơn chứng từ cần
thiết(hóa đơn nhập)
Khi đã có hàng thì quản lý kho sẻ lập một phiếu xuất với các thông tin khớp với đơn hàng
rồi nhân viên sẽ dựa vào phiếu xuất này để xuất hàng giao cho khách hàng(hàng hóa giao tận
nơi kèm theo hóa đơn)
Trong trường hợp hàng hóa nhập về sai xót hoặc không đạt yêu cầu như đơn đặt hàng thì
Công ty sẽ gởi trả hàng lại.Nhà cung cấp chiệu hoàn toàn trách nhiệm(Nhà cung cấp gởi đơn
hàng mới đúng với yêu cầu hoặc chấp nhận đền bù chi phí bên khách hàng)
Trong trường hợp Hàng hóa bên phía khách hàng trả lại có lý do hợp lý thì công ty sẽ chiệu
hoàn toàn trách nhiệm tương tự như bên phía nhà cung cấp đề cập ở trên
Định kỳ Bộ phận bán hàng thống kê số lượng các mặt hàng bán nhiều nhất ,các mặt hàng bán
chậm nhất cũng như khách hàng mua.Bộ phận quản lý kho kiểm tra hàng tồn kho và các mặt
hàng hết để đề xuất lãnh đạo.
Cuối kỳ lập báo cáo tổng hợp báo cáo ban giám đốc để tổng kết quyết toán và triển khai
công việc cho tháng tới
• Chức năng cụ thể của từng vị trí
- Giám đốc là người có đầy đủ các quyền hạn

- Nhân viên bán hàng:
o Người này chỉ được phép tìm kiếm thông tin trên bảng theo dỗi hàng hóa để
biết thêm thông tin chung của sản phẩm
o Người này được phép làm việc trực tiếp trên hóa đơn bán hàng,nhập
hàng(thêm,xóa,sửa).Sau khi bàn giao sản phẩm người này có nhiệm vụ thêm
vào bảng hóa đơn bán hàng định kỳ(Được phép :thêm , xóa,sửa)
o Tham gia trực tiếp vào các bảng danh mục(thêm,xóa,sửa)
- Nhân viên quản lý kho:
o Người này chỉ được phép tìm kiếm thông tin trên bảng theo dỗi hàng hóa để
biết thêm thông tin chung của sản phẩm.
o Người này được phép làm việc trên phiếu nhập phiếu xuất hàng.Sau khi kiểm
tra hàng hóa trong kho nhân viên này có nhiệm vụ thống kê hàng hóa tồn kho.
- Ngoài ra còn có các nhân viên giao hàng:
o Những người này chỉ được phép tìm kiếm thông tin trên bảng trên các bảng
danh mục để xem thông tin hàng hóa và nơi giao hàng hóa.
Chương VII: HỆ THỐNG
1) Tính năng:
- Các thông tin bán hàng cũng như cập nhật hàng được kiểm kê rất chính sác.Các sản
phẩm ra vào đều được kiểm soát toàn phần.
- Bất kỳ các một giao dich nào cũng có chứng từ hóa đơn đảm bảo.
- Các thông tin bán hàng được cập nhật rõ ràng giúp rất nhiều cho công tác kiểm tra và
tìm kiếm.
- Các thông tin cần thiết trước khi có bài toán có ý nghĩa rất lớn với công ty như khách
hàng nào là tiềm năng của công ty? khách hàng nào lâu dài với công ty? nhà cung cấp
nào là đạt chất lượng tốt nhất?….Đây là một mặt mạnh của hệ thống giúp công ty
nhập được các mặt hàng có chất lượng tốt nhất và có phương cách giao tiếp với khách
hàng hợp lý.
2) Khảo sát nghiệp vụ của bài toán:
- Quản lý danh mục:
o Danh mục khách hàng

o Danh mục hàng
o Danh mục nhà cung cấp
- Nhập hàng
o Phiếu nhập
o Sổ theo dỗi hàng
- Xuất hàng
o Phiếu xuất
o Sổ theo dỗi hàng
- Bán hàng
o Hóa đơn nhập hàng
o Hóa đơn bán hàng
- Báo cáo thống kê
o Phiếu nhập
o Phiếu Xuất
o Hóa đơn bán hàng
o Hóa đơn nhập hàng
o Sổ theo dỗi nhập hàng
o Sổ theo dỗi xuất hàng
3) Một số biểu mẫu:
Hình2.1:Bảng nhập hàng
Mã hàng Tên hàng Loại hàng Đơn vị Ghi chú
Bảng 2.2:Danh mục hàng hóa
Mã khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ Điện thoại
Bảng 2.3:Danh mục khách hàng
Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp Địa chỉ Điện thoại
Bảng 2.4:Danh mục nhà cung cấp
Hình 2.5:Bảng mẫu sổ theo dỗi nhập hàng
Mã kho Tên kho Địa chỉ
Bảng 2.6:Bảng danh mục kho
Hình 3.1:Bảng mẫu hóa đơn bán hàng

Hình 3.2: Bảng theo dỗi xuất hàng
Hình 4.1:Bảng theo dỗi hàng
QUẢN LÝ BÁN VẬT LIỆU XÂY
DỰNG
Quản lý danh mục
Ql Khách hàng
Ql Hàng hóa
Ql Nhà cung cấp
Quản lý nhập hàng
Lập đơn hàng
Nhập hàng
In phiếu nhập
Lập phiếu chi
Quản lý xuất hàng
Bán hàng
In phiếu xuất
Lập phiếu thu
Vận chuyển
Quản lý kho
Nhập kho
Xuất kho
Ql hàng tồn kho
Tìm kiếm
Báo cáo
Thống kê
Hình 3.3:Bảng biên lai thuế
Chương VIII: SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG
Từ những thông tin đã khảo sát ở trên ta lập thành sơ đồ tổng quát về chức năng của công ty như sau:
(Hình 5.1)
Hình 5.1 Sơ đồ phân cấp chức năng

Chương IX: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
1) Biểu đồ luồng dữ liệu:
Sơ đồ Ngữ cảnh.
Bán hàng(hóa đơn
xuất)
Mua hàng(Đơn
hàng)
Báo cáo
Yêu cầu báo
cáo
Khách hàng
Cấp hàng(hóa đơn nhập)
Yêu cầu nhập(Phiếu
nhập)
Quản lý bán vật liệu xây dựng
Lãnh đạo
Nhà cung cấp

Sơ đồ mức đỉnh
Danh sách KH
Danh sách NCC
Danh sách HH
Báo cáo ,Thống kê
Tìm kiếm
Tìm
Nhân viên
Báo cáo
Yêu cầu
Tìm
Giám đốc

Nhập
Nhập hàng
(Đơn hàng)
Nhà cung cấp
Danh sách HH
Nhập kho
(Đơn hàng)
Quản lý danh mục
Nhân viên
Yêu cầu cấp
hàng(Đơn hàng)
Cấp hàng
(Đơn hàng)
Quản lý nhập hàng
Quản lý xuất hàng
Quản lý kho
Yêu cầu nhập
(Đơn hàng)
Giao hàng
(Hóa đơn xuất)
Mua hàng
(Đơn hàng)
Lưu
Sổ theo dỗi xuất
Sổ theo dỗi hàng nhập
Danh sách NCC
Lưu
Giao hàng
(Hóa đơn nhập)
Khách hàng

Kho hàng
Danh sách KH
Quản lý nhà cung cấp
Danh sách NCCDanh sách HH
Quản lý hàng hóa
Cập nhật Cập nhậtCập nhật Danh sách KH
Nhân viên
Quản lý khách hàng
Sơ đồ mức dưới đỉnh của quản lý danh mục
Xuất hàng
In phiếu xuất
Nhân viên
Sổ theo dỗi hàng xuất
Cập nhật
In
Danh sách HH
Danh sách NCC
Danh sách KH
Phiếu
Lập phiếu thu
Vận chuyển
Vận chuyển
Lập
Cập nhật
Sơ đồ mức dưới đỉnh của quản lý nhập hàng
Danh sách HH
Danh sách NCC
Danh sách KH
Nhập hàng
Sổ theo dỗi hàng nhập

Cập nhật
In phiếu nhậpNhân viên
In Phiếu
Lập
Lập
Lập phiếu chi
Đơn hàng
Lập đơn hàng
Quản lý hàng tồn kho
Xuất kho
Nhập kho
Nhân viên
Hàng nhập
Hàng xuất
Hàng lưu kho
Cập nhật
Cập nhật
Cập nhật
Sổ theo dỗi hàng nhập
Sổ theo dỗi hàng xuất
Danh sách HH
Sơ đồ mức dưới đỉnh của quản lý xuất hàng
Sơ đồ mức dưới đỉnh của quản lý kho

n
1

1
1
Khách hàng

Vận chuyển
Nhà cung cấp
1
n


1
n
1
n
n

n1n 1
Cón
n
n11n
Lập
Phiếu chi
Lậppppppp
ppp
Phiếu thu
Nhân viên
Nhập
Xuất
n
Phiếu nhậpPhiếu xuất
Hàng hóa
Sơ đồ quan hệ thực thể E-R
n


Đơn hàng


n
1
n
n
n
n
1
Tenncc
Makh
Mancc
Dienthoai
Diachi
Diachi
Tenkh
Dienthoai
Nhà cung cấp
Khách hàng
Ngayvc
Mahh Loaihh
Giagoc
Soluong,giamgia
dongia,thanhtien
Donvitinh
Mahdx
Mavc
Vận chuyển
Nhà cung cấp

Mancc
Tenncc
Diachincc
Dienthoaincc
Khách hàng
Makh
Tenkh
Diachi
Dienthoai
Hàng hóa
Mahh
Tenhh
Loaihh
Donvi=nh
Giagoc
Soluong
Nhân viên
Manv
Tennv
Gioi=nh
Ngaysinh
Diachinv
Dienthoainv
Phiếu xuất
Mahdx
Makh
Manv
Ngayxuat
So=enxuat
So=enconno

So=enconlai
Phiếu nhập
Mahdn
Mancc
Manv
Ngaynhap
So=ennhap
So=enconno
So=enconlai
Phiếu chi
Mapc
Mahdn
Manv
Ngaychi
So=enchi
Diễn giải
Phiếu thu
Mapt
Mahdx
Manv
Ngaythu
So=enthu
Diễn giải
Vận chuyển
Mavc
Mahh
Makh
Manv
Ngayvc
CTPX

Mahdx
Mahh
Soluong
Dongia
Thanh=en
CTPN
Mahdn
Mahh
Soluong
Dongia
Thanh=en
Sơ đồ quan hệ thực thể - thuộc tính

Madh
Ngaydh
Ngayxuat
Soluong,dongia
Đơn hàng
Hàng hóa
Phiếu xuất
Sotientra
Sotienconlai
Ngaydh
Soluong,giamgia
dongia,thanhtien
Sotienno
Ngaynhap
Phiếu nhập
Mahdn
Tenhh

Sotien
Sotienconlai
Phiếu thu
Manv
Tennv
Gioitinh
Nhân viên
Ngaysinh
Dienthoai
Mapt
Ngaylap
Sotientra
Sotienno
Phiếu chi
Mapc
Diachi
Ngaylap
Sotien
CTDH
Madh
Mahh
Soluong
Dongia
Đơn hàng
Madh
Mancc
Manv
Ngaydh
Tongtien
Nhà cung cấp

Mancc
Tenncc
Diachincc
Dienthoaincc
Khách hàng
Makh
Tenkh
Diachi
Dienthoai
Hàng hóa
Mahh
Tenhh
Loaihh
Donvi=nh
Giagoc
Soluong
Nhân viên
Manv
Tennv
Gioi=nh
Ngaysinh
Diachinv
Dienthoainv
Hóa đơn xuất
Mahdx
Makh
Manv
Ngayxuat
So=enxuat
So=enconno

So=enconlai
Hóa đơn nhập
Mahdn
Mancc
Manv
Ngaynhap
So=ennhap
So=enconno
So=enconlai
Phiếu chi
Mapc
Mahdn
Manv
Ngaychi
So=enchi
Diễn giải
Phiếu thu
Mapt
Mahdx
Manv
Ngaythu
So=enthu
Diễn giải
Vận chuyển
Mavc
Mahh
Makh
Manv
Ngayvc
CTHDX

Mahdx
Mahh
Soluong
Dongia
Thanh=en
CTHDN
Mahdn
Mahh
Soluong
Dongia
Thanh=en
Sơ đồ mô hình thực thể liên kết
Đơn hàng
Madh
Manc
Ngaydh
Tong=en
CTDH
Madh
Mahh
Soluong
Dongia
Sơ đồ mô hình quan hệ
• Cơ sở dữ liệu:
Bảng nhân viên:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã nhân viên Manv Nvarchar(5) PK
Tên nhân viên Tennv Nvarchar(50)
Giới tính Gioitinh Bit
Ngày sinh Ngaysinh Smalldatetime

Địa chỉ Diachi Nvarchar(100)
Điện thoại Dienthoai Nvarchar(15)
Bảng khách hàng:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã khách hàng Makh Nvarchar(5) PK
Loại khách hàng Loaikh char(2)
Tên khách hàng Tenkh Nvarchar(50)
Địa chỉ khách hàng Diachikh Nvarchar(100)
Điện thoại khách hàng
Dienthoaik
h
Nvarchar(15)
Bảng nhà cung cấp:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã nhà cung cấp Mancc Nvarchar(5) PK
Tên nhà cung cấp Tenncc Nvarchar(50)
Địa chỉ nhà cung cấp Diachincc Nvarchar(100
)
Điện thoại nhà cung
cấp
Dienthoaincc Nvarchar(15)
Bảng hàng hóa:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã hàng hóa Mahh Nvarchar(5) PK
Tên hàng hóa Tenhh Nvarchar(50)
Loại hàng hóa Loaihh Nvarchar(1)
Đơn vị tính Donvitinh Nvarchar(15)
Số lương Soluong Int
Giá gốc Giagoc Float
Bảng Phiếu xuất:

Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã hóa đơn xuất Mahdx Nvarchar(5) PK
Mã khách hàng Makh Nvarchar(5) FK
Mã nhân viên Manv Nvarchar(5) FK
Ngày lập hóa đơn Ngaylaphd Smalldatetim
e
Số tiền thu Sotienthu Float
Số tiền còn nợ Sotienconno Float
Số tiến còn lại Sotienconlai Float
Bảng Chi tiết phiếu xuất:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã hóa đơn xuất Mahdx Nvarchar(5) PK
Mã hàng hóa Mahh Nvarchar(5) FK
Số lượng Soluong int
Đơn giá bán Dongiaban Float
Thành tiền Thanhtien Float
Bảng Phiếu nhập:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã hóa đơn nhập Mahdn Nvarchar(5) PK
Mã đơn hàng Madh Nvarchar(5) FK
Mã nhà cung cấp Mancc Nvarchar(5) FK
Mã nhân viên Manv Nvarchar(5) FK
Ngày lập hóa đơn Ngaylaphd Smalldatetim
e
Số tiền chi Sotienchi Float
Số tiền còn nợ Sotienconno Float
Số tiến còn lại Sotienconlai Float
Bảng Chi tiết Phiếu xuất:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã hóa đơn nhập Mahdn Nvarchar(5) PK

Mã hàng hóa Mahh Nvarchar(5) FK
Số lượng Soluong int
Đơn giá bán Dongiaban Float
Thành tiền Thanhtien Float
Bảng Phiếu thu:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã phiếu thu Mapt Nvarchar(5) PK
Mã hóa đơn xuất Mahdx Nvarchar(5) FK
Mã nhân viên Manv Nvarchar(5) FK
Ngày thu Ngaythu Smalldatetim
e
Diễn giải Diengiai Nvarchar(500
)
Số tiến thu Sotienthu Float
Bảng Phiếu chi:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã phiếu chi Mapc Nvarchar(5) PK
Mã hóa đơn nhập Mahdn Nvarchar(5) FK
Mã nhân viên Manv Nvarchar(5) FK
Ngày chi Ngaychi Smalldatetim
e
Diễn giải Diengiai Nvarchar(500
)
Số tiến chi Sotienchi Float
Bảng Vận chuyển:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã vận chuyển Mavc Nvarchar(5) PK
Mã khách hàng Makh Nvarchar(5) FK
Mã Hàng hóa Mahh Nvarchar(5) FK
Mã nhân viên Manv Nvarchar(5) FK

Ngày bảo hành Ngaybh Smalldatetim
e
Hạn bảo hành Hanbh Smalldatetim
e
Bảng Đơn hàng:
Thuộc tính Kí hiệu Kiểu dữ liệu Khóa
Mã Đơn hàng Madh Nvarchar(5) PK
Mã nhà cung cấp Mancc Nvarchar(5) FK
Ngày lập đơn hàng Ngaylapdh Nvarchar(5)
Tổng tiền Tổng tiền Float

×