Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường cao đẳng nông lâm thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NƠNG LÂM THANH HỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NƠNG LÂM THANH HỐ
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS NGUYỄN THỊ HƯỜNG


NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu và đi đến quá trình thực hiện đề tài “Một số
giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh
Hóa”, được sự giúp đỡ tận tình của q Thầy, Cơ giáo của Trường Đại học Vinh và
Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hóa, đến nay đề tài đã hoàn thành.
Những kiến thức tiếp thu được qua khóa học là vốn tài sản vơ cùng q giá đối
với bản thân tôi trong việc vận dụng vào thực tiễn quản lý trường học của mình. Tơi
xin chân thành cảm ơn và xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới quý Thầy, Cô giáo đã tham
gia giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình học
tập và nghiên cứu thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với PGS. TS Nguyễn Thị
Hường - cô giáo trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và thực hiện hồn thành luận văn này.
Xin cảm ơn quý Lãnh đạo, CBQL, GV Trường cao đẳng Nơng LâmThanh Hóa
đã nhiệt tình tạo mọi điều kiện cho tôi về thời gian, cung cấp tài liệu và đóng góp ý
kiến cho tơi. Tơi xin cảm ơn bạn bè đồng nghiệp đã động viên, khích lệ tôi trong thời
gian nghiên cứu học tập.
Mặc dù bản thân tơi đã có nhiều cố gắng, học hỏi, nghiên cứu để hồn thành
đề tài nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được q Thầy,
Cơ và bạn bè đồng nghiệp, tiếp tục quan tâm đóng góp ý kiến để tơi ngày càng hồn
thiện hơn.
Xin trân trọng biết ơn !
TP Vinh, tháng 7 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Diệu Huyền



ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................... vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 5
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 5
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 5
6. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 5
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 5
8. Đóng góp của luận văn................................................................................... 6
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG CAO ĐẲNG .................................................. 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................... 12
1.2.1. Cán bộ quản lý trường cao đẳng ........................................................ 12
1.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý trường cao đẳng ........................................... 13
1.2.3. Phát triển và phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng ................... 14
1.2.4. Giải pháp và giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng ... 15
1.3. Người cán bộ quản lý trường cao đẳng ..................................................... 16
1.3.1. Vị trí, vai trị của CBQL trường cao đẳng ......................................... 16
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của CBQL trường cao đẳng ......... 17
1.3.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của đội ngũ CBQL trường cao đẳng ... 20

1.4. Vấn đề phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng ................................... 21


iii
1.4.1. Tầm quan trọng của công tác phát triển đội ngũ CBQL trường
cao đẳng ............................................................................................. 21
1.4.2. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường cao đẳng ............. 22
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng ......................... 23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CBQL trường
cao đẳng ........................................................................................................... 24
1.5.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 24
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 25
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 27
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NƠNG LÂM THANH HĨA ................................... 29
2.1. Giới thiệu về Trường Cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hố ........................... 29
2.1.1. Khái qt quá trình hình thành và phát triển ...................................... 29
2.1.2. Sứ mạng và tầm nhìn chiến lược ........................................................ 30
2.1.3. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ .................................................... 30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy ....................................................................... 31
2.1.5. Quy mô, chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Nơng Lâm
Thanh Hố .......................................................................................... 32
2.2. Thực trạng đội ngũ CBQL Trường cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa ...... 37
2.2.1. Thực trạng về số lượng và cơ cấu của đội ngũ CBQL trường cao
đẳng Nông Lâm Thanh Hóa ............................................................... 37
2.2.2. Thực trạng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ
quản lý trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hóa ............................... 40
2.2.3. Thực trạng về việc thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ quản lý...... 46
2.2.4. Thực trạng phẩm chất và năng lực của đội ngũ CBQL ...................... 51
2.3. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng Nơng

Lâm Thanh Hóa................................................................................................ 54
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của các cấp quản lý về vấn đề phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý Trường cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa ..... 54


iv
2.3.2. Thực trạng công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ
CBQL trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hóa ................................ 56
2.3.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL Trường cao đẳng
Nơng Lâm Thanh Hóa ....................................................................... 58
2.3.4. Cơng tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều
động đội ngũ CBQL trường cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa .......... 59
2.3.5. Thực trạng cơng tác đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý Trường cao
đẳng Nông Lâm Thanh Hóa ............................................................... 60
2.3.6. Thực trạng chính sách để phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
Trường cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa ........................................... 61
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................... 62
2.4.1. Những điểm mạnh............................................................................... 62
2.4.2. Những điểm yếu .................................................................................. 63
2.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 64
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 65
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NƠNG LÂM THANH HĨA ............... 66
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................. 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..................................................... 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................... 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................ 67
3.2. Đề xuất giải pháp ...................................................................................... 67
3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQL và GV về công tác phát triển đội

ngũ CBQL Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hóa ........................ 67
3.2.2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước đối
với công tác phát triển đội ngũ CBQL Trường cao đẳng Nơng
Lâm Thanh Hóa ................................................................................. 70


v
3.2.3. Thực hiện quy trình tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều
động, miễn nhiệm và xây dựng, thực hiện quy hoạch đội ngũ
CBQL Trường cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa ............................... 72
3.2.4. Thực hiện tốt cơng tác đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL ......................... 77
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện về cơ chế, chính sách đối với đội ngũ
CBQL Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hóa ............................... 83
3.2.6. Đổi mới công tác đánh giá đội ngũ CBQL Trường cao đẳng Nơng
Lâm Thanh Hóa ................................................................................. 85
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................ 88
3.4. Thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ............................ 89
3.4.1. Mục đích thăm dị ............................................................................... 89
3.4.2. Nội dung thăm dò................................................................................ 89
3.4.3. Phương pháp đánh giá......................................................................... 89
3.4.4. Kết quả thu được ................................................................................. 90
3.4.5. Đánh giá kết quả khảo sát ................................................................... 92
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 94
1. Kết luận ........................................................................................................ 94
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 98
PHỤ LỤC



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCH

:

Ban chấp hành

ĐN CBQL

:

Đội ngũ Cán bộ quản lý

CNH,HĐH

:

Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất


GD-ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GV

:

Giảng viên

HT

:

Hiệu trưởng

HĐND

:

Hội đồng Nhân dân

HS - SV

:

Học sinh - Sinh viên


PHT

:

Phó Hiệu trưởng

QLGD

:

Quản lý giáo dục

UBND

:

Ủy ban Nhân dân

TCCN

:

Trung cấp chuyên nghiệp

ĐH, CĐ

:

Đại học, cao đẳng


TW

:

Trung ương

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 2.1.

Quy mô và ngành nghề đào tạo Trường Cao đẳng Nơng Lâm
Thanh Hố giai đoạn 2010 - 2015 ................................................. 33

Bảng 2.2.

Cơ cấu về giới của CBQL trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh
Hóa năm học 2016 - 2017 (tính đến 31/5/2017) ............................ 38

Bảng 2.3.

Cơ cấu về độ tuổi của CBQL trường cao đẳng Nông Lâm
Thanh Hóa năm học 2016 - 2017 (tính 31/5/2017) ........................ 39

Bảng 2.4.


Thâm niên quản lý của CBQL Trường cao đẳng Nơng Lâm
Thanh Hóa năm học 2016-2017 (Tính cả thâm niên quản lý
trường trung cấp Nơng Lâm Thanh Hóa)....................................... 40

Bảng 2.5.

Trình độ chuyên môn của CBQL trường cao đẳng Nông Lâm
Thanh Hóa năm học 2016 - 2017 (tính đến tháng 31/5/2017) ....... 41

Bảng 2.6.

Trình độ lý luận chính trị của CBQL trường cao đẳng Nơng
Lâm Thanh Hóa năm học 2016 - 2017 (tính đến 31/5/2017) ........ 42

Bảng 2.7.

Trình độ nghiệp vụ quản lý của CBQL trường cao đẳng Nơng
Lâm Thanh Hóa năm học 2016 - 2017 (tính đến 31/5/2017) ........ 43

Bảng 2.8.

Trình độ ngoại ngữ của CBQL trường cao đẳng Nơng Lâm
Thanh Hóa năm học 2016 - 2017 (tính đến 31/5/2017) ................. 44

Bảng 2.9.

Trình độ tin học của CBQL trường cao đẳng Nơng Lâm
Thanh Hóa năm học 2016 - 2017 (tính đến 31/5/2017) ................. 45


Bảng 2.10. Đối tượng khảo sát ......................................................................... 46
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp kết quả điều tra về năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ CBQL trường cao đẳng Nơng
Lâm Thanh Hóa .............................................................................. 46
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp kết quả điều tra về năng lực cơ bản của đội ngũ
CBQL trường cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa ............................. 48
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp kết quả điều tra về năng lực quản lý tác nghiệp
nhà trường của đội ngũ CBQL trường cao đẳng Nông Lâm
Thanh Hóa ...................................................................................... 50
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp kết quả điều tra về phẩm chất chính trị và đạo
đức nghề nghiệp của đội ngũ CBQL trường cao đẳng Nơng
Lâm Thanh Hóa .............................................................................. 51
Bảng 2.15. Cơ cấu cán bộ quy hoạch chức danh trưởng, phó các phịng,
khoa, tổ bộ mơn giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng giai
đoạn 2020 - 2025 ............................................................................ 57
Bảng 3.1.

Tổng hợp kết quả về tính cần thiết của các giải pháp .................... 90

Bảng 3.2.

Tổng hợp kết quả về tính khả thi của các giải pháp ....................... 91

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai trị quan trọng đối với đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta ln quan tâm và coi trọng
phát triển giáo dục. Ngay từ Đại hội Đảng lần thứ VII, Đảng ta đã xác định giáo
dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Đại hội
Đảng khoá IX khẳng định "Phát triển giáo dục - đào tạo là một trong những
động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố, là
điều kiện tiên quyết phát triển nguồn lực con người, là yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Văn kiện Đại hội Đảng
khoá X khẳng định "Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công nghệ là quốc
sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy cơng nghiệp hố, hiện đại hoá
đất nước". Trong cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội (bổ sung, phát triển năm 2011) được thông qua tại Đại hội XI của Đảng một
lần nữa nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo: "Đầu tư cho giáo
dục là đầu tư cho phát triển".
Trong sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo thì nhà giáo có vai trị quan
trọng bậc nhất. Hiến pháp Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
tại Điều 61 đã chỉ rõ: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao
dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Luật Giáo dục Việt Nam
năm 2005 tại điều 9 cũng đã khẳng định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu, nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục cũng nhấn mạnh: "Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là

một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
nhiệm của tồn Đảng, tồn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
là lực lượng nịng cốt, có vai trị quan trọng”. Chiến lược phát triển giáo dục
nước ta giai đoạn 2011 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày
13/6/2012 cũng đã xác định: "Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục" là giải pháp then chốt.
Với tầm quan trọng của đội ngũ nhà giá và cán bộ quản lý như vậy, để
đáp ứng yêu cầu của phát triển giáo dục và đào tạo cũng như phát triển đất nước,
ngày 15/6/2004 Ban Bí thư Trung ương Đảng đã có Chỉ thị số 40-CT/TW về
việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục. Tiếp đó, ngày 11/01/2005 Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định
09/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án "Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010" với mục tiêu: "Xây dựng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hoá, nâng cao
chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng
cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và
trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp giáo dục trong cơng cuộc đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước". Đồng thời cũng đưa ra giải pháp: “Tiếp tục đổi mới cơ chế QLGD, đào
tạo trên tinh thần tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở
giáo dục, đào tạo”.
Ngày 04/11/2013, Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng

khóa XI đã thơng qua Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nghị
quyết đã đánh giá: "Thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII và chủ trương
của Đảng, Nhà nước về định hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo
trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, lĩnh vực giáo dục nước ta đã đạt
được những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
bảo vệ tổ quốc. Tuy nhiên, chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so
với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Quản lý giáo dục
và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất
cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi
mới và phát triển giáo dục, ...". Để thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, Nghị quyết đã đưa ra 9 giải pháp, trong đó giải pháp thứ 6 là:
"Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục và đào tạo".
Như vậy, có thể nói việc phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
đối với các trường đại học, cao đẳng hiện nay là cần thiết và cấp bách, góp phần
thực hiện thành cơng đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo nước nhà,
nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao
phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Trong những năm gần đây, GD-ĐT tỉnh Thanh Hóa nói chung và giáo dục
chuyên nghiệp tỉnh Thanh Hóa nói riêng đã có những bước phát triển cả về quy

mô và chất lượng, đội ngũ CBQL các trường CĐ, ĐH bước đầu đáp ứng được
những yêu cầu cơ bản về công tác QLGD, nâng cao chất lượng GD-ĐT, góp
phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hóa là cơ sở giáo dục đại học cơng
lập, trực thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa. Trường được thành lập theo Quyết định
số 939/QĐ-BGDĐT ngày 17/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
trên cơ sở nâng cấp trường Trung cấp Nơng Lâm Thanh Hóa. Trường có nhiệm
vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp
trong lĩnh vực nông lâm nghiệp đáp ứng sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp nơng thơn của tỉnh Thanh Hóa nói riêng và các tỉnh Bắc Miền
Trung nói chung. Bên cạnh đó, trường cịn có nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
tiến bộ khoa học kỹ thuật - công nghệ phục vụ sự nghiệp phát triển khoa học
công nghệ trong sản xuất và đời sống xã hội, cũng như ứng dụng các tiến bộ về
khoa học kỹ thuật vào đào tạo và quản lý nhà trường.
Trải qua 55 năm xây dựng và phát triển, nhà trường luôn nằm trong tốp đầu
của cả nước về đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực nơng nghiệp nơng thơn
trình độ trung cấp chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực nông nghiệp
nơng thơn của tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên, Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh
Hóa mới được thành lập, cùng với những yêu cầu cao về sự phát triển giáo dục và
đào tạo hiện nay nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước nói chung và lĩnh vực nơng nghiệp nơng thơn nói riêng thì
đội ngũ cán bộ quản lý của nhà trường cịn nhiều bất cập, đó là:

- Số lượng CBQL của nhà trường còn thiếu, chưa đáp ứng được sự tăng
trưởng về quy mô đào tạo của nhà trường;
- Năng lực quản lý của đội ngũ CBQL còn thiếu kinh nghiệm, chất lượng
quản lý chưa đáp ứng yêu cầu;
- Công tác quy hoạch CBQL trường CĐ, ĐH vẫn còn thụ động, chưa có
tính kế thừa và phát triển, cơng tác quản lý của đội ngũ HT các trường CĐ, ĐH
bộc lộ nhiều bất cập;
- Khả năng thích ứng với bối cảnh phát triển và hội nhập hiện nay của đội
ngũ cán bộ quản lý cịn yếu.
Bên cạnh đó, theo kế hoạch của UBND tỉnh Thanh Hóa và tầm nhìn của
nhà trường đến năm 2025, trường sẽ phát triển thành Đại học Nơng Lâm Bắc
Miền Trung. Vì vậy, việc xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý đủ về số
lượng, chuẩn về chất lượng, hợp lý về cơ cấu quản lý, phục vụ tốt cho công tác
đào tạo cũng như chiến lược phát triển của nhà trường là cần thiết và cấp bách.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài "Một số giải pháp
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hóa"
để nghiên cứu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số giải pháp
nhằm phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hố
đáp ứng nhiệm vụ chính trị của Nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Vấn đề phát triển ĐNCBQL trường cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp phát triển ĐNCBQL Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hố.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện được một số giải pháp có cơ sở khoa học và có
tính khả thi thì có thể phát triển được ĐNCBQL tại Trường cao đẳng Nơng Lâm
Thanh Hố đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu phát
triển của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển ĐNCBQL trường cao đẳng.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển ĐNCBQL tại
Trường cao đẳng Nông Lâm Thanh Hoá.
5.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển ĐNCBQL Trường cao đẳng Nơng
Lâm Thanh Hố.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đội ngũ CBQL Trường cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa. Đội ngũ CBQL
Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hóa đề cập trong đề tài này bao gồm:
Trưởng, phó các phịng - khoa - tổ bộ mơn; Trưởng các cơ sở phục vụ đào tạo.
Giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2016 - 2020.
- Thời gian khảo sát: năm học 2015- 2016.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

thống hóa các văn bản của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tài
liệu về cơng trình khoa học có liên quan đến phát triển ĐNCBQL, các quy
định của Trường Cao đẳng Nông Lâm Thanh Hoá nhằm xây dựng cơ sở lý
luận của đề tài. Để nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
- Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu;
- Phương pháp khái quát hoá các nhận định độc lập.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Để nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các
phương pháp nghiên sau:
- Phương pháp điều tra: thu thập thông tin thông qua phiếu khảo sát ý kiến
của CBQL, GV, CV, NV nhà trường.
- Phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia: là thu thập các thông tin cần
thiết từ các chun gia có trình độ cao, các nhà quản lý giáo dục, các nhà giáo có
kinh nghiệm giảng dạy có chun mơn giỏi và có uy tín.
- Phương pháp tổng hợp kinh nghiệm giáo dục: để phát triển ĐNCBQL có
chất lượng vững tay nghề, giỏi chun mơn.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: thu thập các thông tin về
công tác phát triển ĐNCBQL thông qua các sản phẩm hoạt động quản lý chuyên
môn của CBQL và hoạt động quản lý ĐNGV, NV, CV nhà trường.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý các số liệu thu thập được để đưa ra giải pháp tốt nhất.
8. Đóng góp của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Tổng quan về công tác phát triển ĐNCBQL, làm rõ các khái niệm liên
quan đến đề tài. Khẳng định ý nghĩa và tầm quan trọng về công tác phát triển
ĐNCBQL trường cao đẳng trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
8.2. Về mặt thực tiễn
- Đánh giá một cách có khoa học thực trạng ĐNCBQL và cơng tác phát
triển ĐNCBQL Trường Cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hố.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển ĐNCBQL của Trường Cao đẳng
Nơng Lâm Thanh Hố có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đáp ứng được yêu
cầu phát triển của nhà trường trong tương lai.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường cao đẳng
Chương 2. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
Trường cao đẳng Nơng Lâm Thanh Hóa
Chương 3. Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường
cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG CAO ĐẲNG

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Lịch sử phát triển của xã hội loài người từ cổ sơ đến hiện đại văn minh
như ngày nay đều gắn liền với lịch sử giáo dục. Ở bất kỳ giai đoạn nào của quá
trình phát triển giáo dục, việc nghiên cứu, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ
QLGD là một vấn đề hết sức quan trọng và cấp thiết. Ngay từ thế kỷ thứ XVIII
nhà trí thức lỗi lạc Lê Q Đơn đã nói "phi trí bất hưng”. Nếu khơng chăm lo,
bồi dưỡng đào tạo đội ngũ những người trí thức thì làm sao có chỗ dựa rường
cột cho một quốc gia hưng thịnh. Ngày nay, giáo dục đựợc đánh giá là quốc sách
hàng đầu. Vấn đề cải cách và đổi mới giáo dục đang được triển khai với nhiều
yếu tố liên quan đến chất lượng giáo dục: Phương pháp dạy học chưa thực sự
đổi mới, cơ cấu chưa đồng bộ, đội ngũ giáo viên yếu, trang thiết bị dạy học, kinh
phí đầu tư cho giáo dục còn thấp, đặc biệt đội ngũ CBQLGD chưa thực sự đáp
ứng yêu cầu, nhiệm vụ ngày càng cao. Đánh giá và nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQLGD là một vấn đề hết sức quan trọng, nhưng trong thực tế cịn ít đề cập
đến nâng cao chất lượng đội ngũ CBQLGD, đây là một tập thể cán bộ có chức
năng ảnh hưởng lớn, có ý nghĩa quyết định đến chất lượng giáo dục toàn diện
của các nhà trường.
1.1.1. Nước ngoài
Ngay từ thời Cổ đại, Khổng Tử (551 - 479 TCN) đã cho rằng: Đất nước
muốn phồn vinh, vững mạnh thì người quản lý (Quân vương) cần chú trọng đến ba
yếu tố: Thứ (dân đông); Phú (dân giàu); Giáo (dân được giáo dục). Như vậy, giáo
dục là cần thiết cho mọi người “Hữu giáo vô loại”. Về phương pháp giáo dục, ông
coi trọng việc tự học, tự tu luyện, phát huy tính tích cực sáng tạo, năng lực nội sinh,
dạy học sát đối tượng, cá biệt hóa đối tượng, kết hợp học với hành, lý thuyết gắn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


9
liền với thực tiễn, phát triển động cơ, hứng thú, ý chí của người học. Nhìn chung
cho đến nay, những giá trị tiến bộ về phương pháp giáo dục của Khổng Tử vẫn là
những bài học lớn cho các nhà trường và CBQL trong công tác quản lý của mình.
Giữa thế kỷ XVIII, một số nhà khoa học như: Robert Owen (1771-1858),
nhà xã hội không tưởng vĩ đại người Anh hay Charles Babbage (1792-1871),
nhà toán học người Anh đã đưa ra những quan điểm: tìm biện pháp Quản lý với
việc nâng cao năng suất lao động và nâng cao trình độ quản lý. Tiếp đó,
Frederick Winslow Taylor (1856-1915) với cơng trình tiêu biểu là cuốn “Những
ngun tắc quản lý khoa học” (The Principles of Scientific Management) xuất
bản năm 1911 - trong cơng trình này, F.W.Taylor đã đưa ra bốn nguyên tắc quản
lý khoa học đề cập đến việc tuyển chọn, huấn luyện công nhân, sự hợp tác cần
thiết của người quản lý với người bị quản lý nhằm nâng cao chất lượng của
người quản lý.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam, khi nói đến cơng tác quản lý, trước hết, phải nói đến tư tưởng
của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969) về công tác cán bộ. Trong tác phẩm
“Sửa đổi lề lối làm việc”, khi bàn về công tác cán bộ, Người khẳng định: “Cán bộ
là cái gốc của mọi công việc”, “Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ
tốt hay kém”, “Có cán bộ tốt thì việc gì cũng xong”. Như vậy, xây dựng đội ngũ
CBQL là một nội dung lớn trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Suốt cuộc đời, Người
khơng ngừng chăm lo bồi dưỡng, huấn luyện đội ngũ cán bộ cho Đảng đủ đức và
tài để phục vụ sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức và xu hướng “Tồn cầu hố”, Việt
Nam đang đứng trước những thách thức có tính chất sống cịn, con đường duy
nhất để nhanh chóng đưa đất nước hồ nhập cùng thế giới khơng gì hơn là tập
trung vào mũi nhọn có tính đột phá, đó là giáo dục. Vì phát triển GD&ĐT là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH là điều kiện để
phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng cường


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
kinh tế nhanh và bền vững. Với sứ mạng quan trọng như vậy nên Chiến lược
phát triển giáo dục 2011- 2020 đã nêu 8 nhóm giải pháp phát triển giáo dục,
“Trong đó, các giải pháp đổi mới QLGD là giải pháp đột phá và giải pháp phát
triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD là giải pháp then chốt” [8, tr.57].
Trong những năm qua, khoa học QLGD đang dần được hình thành và
được các tác giả như Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuân,
Nguyễn Gia Quý, Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc, Trần Ngọc Giao … nghiên cứu và công bố những công trình có liên
quan đến chun ngành này, trong đó có đề cập đến các vấn đề liên quan đến
công tác phát triển đội ngũ CBQL trường TCCN, ĐH, CĐ.
Một số tác phẩm, trong đó có đề cập đến nội dung xây dựng và phát triển
đội ngũ nhà giáo và CBQL như: Đặng Quốc Bảo: “Phạm trù nhà trường và
nhiệm vụ phát triển nhà trường trong bối cảnh hiện nay” [5]; Trần Kiểm:
“Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục” [23]; Thái Văn Thành:
“Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường” [21]; ... Các cơng trình nghiên cứu trên
là cẩm nang cho các nhà QLGD các cấp trong lý luận cũng như trong thực tiễn
QLGD, quản lý nhà trường. Trong các tác phẩm nghiên cứu đó, các tác giả đã đề
cập đến vai trò của đội ngũ nhà giáo, đội ngũ CBQL, đưa ra một số giải pháp để
xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, CBQLGD.
Ngồi ra, cịn có nhiều cơng trình, bài viết nghiên cứu được công báo trên
các tập san chuyên ngành như: Nghiên cứu giáo dục, Phát triển giáo dục, Dạy và
học ngày nay, Thế giới Trong ta....
Bên cạnh đó, Bộ GD-ĐT, Học viện QLGD cũng đã tổ chức nhiều đợt hội
thảo khoa học về công tác QLGD, các nhà nghiên cứu về QLGD cũng đã có các

cơng trình nghiên cứu về vấn đề này, cụ thể như:
- Hội thảo khoa học “Chiến lược xây dựng đội ngũ cán bộ QLGD phục vụ
sự nghiệp CNH, HĐH đất nước” tổ chức tháng 11/1998 đã đề ra một số nội
dung trong việc nghiên cứu, quy hoạch, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
QLGD có phẩm chất, tầm nhìn, kỹ năng, phong cách đáp ứng yêu cầu đổi mới
sự nghiệp GD-ĐT.
- Hội thảo tồn quốc “QLGD cịn hạn chế - thực trạng và giải pháp” do
Bộ GD-ĐT tổ chức vào tháng 4/2005 tại Hà Nội đã nêu lên các nguyên nhân
khách quan, chủ quan của những hạn chế, yếu kém trong QLGD. Trong đó, có
nguyên nhân năng lực đội ngũ cán bộ QLGD còn hạn chế và đội ngũ GV vừa
thiếu, vừa thừa, vừa không đồng bộ.
- Hội thảo Khoa học “Đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục Việt Nam nhìn từ góc độ quản lý” do Học viện QLGD tổ chức vào tháng 10/2011 đã nêu
ra những vấn đề chung và cụ thể về đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục Việt
Nam, trong đó nhấn mạnh đến vai trò cán bộ QLGD. [20]
Trong những năm qua, nhằm thực hiện mục tiêu phát triển đất nước, Đảng
và Nhà nước ta luôn quan tâm và coi trọng phát triển giáo dục: "Giáo dục là
quốc sách hàng đầu", "Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển". Để thực
hiện thắng lợi chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo nước ta đến năm 2020
và mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Đảng và Nhà nước coi việc phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý là giải pháp then chốt.
Ngồi ra, cịn có một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu về biện pháp xây

dựng, phát triển đội ngũ CBQL trường ĐH, CĐ ở các địa phương. Như vậy, vấn
đề phát triển đội ngũ CBQL từ lâu đã được các nhà nghiên cứu trong và ngoài
nước quan tâm. Các nghiên cứu và một số luận văn trên đã đề cập vấn đề giải
pháp nâng cao chất lượng QLGD, cụ thể là nâng cao chất lượng đội ngũ QLGD
trường học.
Tuy nhiên, vận dụng kết quả nghiên cứu trên để phát triển đội ngũ CBQL
Trường CĐ của tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay là khơng phù hợp. Do
đó, luận văn này trình bày hướng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
đội ngũ CBQL Trường cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa trong bối cảnh hội nhập
hiện nay là cần thiết.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Cán bộ quản lý trường cao đẳng
1.2.1.1. Cán bộ
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Cán bộ là người làm cơng tác có chức vụ
trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người thường, khơng có chức
vụ”.[31]
Giáo trình “Khoa học quản lý” đưa ra khái niệm: "CBQL là các cá nhân
thực hiện những chức năng và nhiệm vụ quản lý nhất định của bộ máy quản lý".
Mỗi CBQL nhận trách nhiệm trong bộ máy quản lý bằng một trong hai hình
thức tuyển cử và bổ nhiệm [24].
CBQL là chủ thể quản lý, gồm những người giữ vai trò tác động, ra lệnh,
kiểm tra đối tượng quản lý. CBQL là người chỉ huy, lãnh đạo, tổ chức thực hiện
các mục tiêu nhiệm vụ của tổ chức. Người quản lý vừa là người lãnh đạo, quản

lý cơ quan đó vừa chịu sự lãnh đạo, quản lý của cấp trên.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là nhà chiến lược thiên tài, trong đó nét nổi bật
nhất là “chiến lược con người”. Người chăm lo phát hiện, bồi dưỡng, chăm sóc
nguồn lực con người; trong đó có phát triển nguồn lực cán bộ và cán bộ QLGD.
Với quan điểm con người là vốn quý nhất, Người nhấn mạnh: “Cán bộ là
tiền vốn của đồn thể. Có vốn mới làm ra lãi. Bất cứ chính sách, cơng tác gì nếu
có cán bộ tốt thì thành cơng, tức là có lãi. Khơng có cán bộ tốt thì hỏng việc, tức
là lỗ vốn”. [25]
Đầu tư cho sự nghiệp trồng người, đầu tư cho công tác cán bộ là sự đầu tư
sáng suốt nhất, có lãi nhất. Chủ tịch Hồ Chí Minh có một quan điểm hết sức rõ
ràng về vấn đề này khi khẳng định: “Các cơ quan cần phải rất chú ý đến việc
huấn luyện cán bộ. Phải lựa chọn rất cẩn thận những nhân viên phụ trách việc
huấn luyện đó. Những người lãnh đạo cần phải tham gia việc dạy. Không nên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
bủn xỉn về các khoản chi tiêu trong việc huấn luyện”. [25]
Về phẩm chất người CBQL, Chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn:
“Phải độ lượng vĩ đại thì mới có thể đối với cán bộ một cách chí công vô
tư, không thành kiến khiến cán bộ bị bỏ rơi.
- Phải có tinh thần rộng rãi mới có thể gần gũi với người mình khơng
ưa.”
- Phải có tính chịu khó dạy bảo, mới có thể nâng đỡ những đồng chí cịn
kém, giúp cho tiến bộ.
- Phải sáng suốt mới khỏi bị bọn vu vơ bao vây mà xa cách cán bộ tốt.
- Phải có thái độ vui vẻ, thân mật, các đồng chí mới vui vẻ gần

mình.”[25]
1.2.1.2. Cán bộ quản lý trường cao dẳng
Cán bộ quản lý trường cao đẳng thuộc đội ngũ cán bộ QLGD đang thực
hiện nhiệm vụ cụ thể tại trường cao đẳng.
Cán bộ QLGD là người đứng đầu trong một tổ chức, cơ sở hoặc một đơn
vị trường học của hệ thống giáo dục nói chung để điều hành các hoạt động giáo
dục của đơn vị đó. Cán bộ QLGD trước hết là một nhà giáo, có nhiều kinh
nghiệm chun mơn, nghiệp vụ quản lý trường học và kinh nghiệm thực tiễn.
Phân theo cấp quản lý, có thể phân thành: Cán bộ QLGD cấp thấp hay cấp
cơ sở, cán bộ QLGD cấp trung gian và cán bộ QLGD cấp cao.
Đối với một cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói chung và trường cao đẳng nói
riêng, CBQL cấp cao chính là HT, PHT; CBQL cấp trung gian là các trưởng
phòng, trưởng khoa; CBQL cấp thấp như là các tổ trưởng bộ môn, trưởng các bộ
phận trực thuộc phòng, khoa trong nhà trường.
CBQL trường cao đẳng cũng như CBQL các cơ sở giáo dục khác đều phải
có nhiệm vụ chung là thực hiện chức năng quản lý và QLGD.
1.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý trường cao đẳng
1.2.2.1. Đội ngũ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Từ điển Tiếng Việt đã giải thích khái niệm “đội ngũ” như sau: “tập hợp
gồm một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp, thành một lực
lượng”.[31
Như vậy, đội ngũ CBQL gồm tất cả những người có chức vụ trong các tổ
chức, đơn vị trong hệ thống chính trị - xã hội của đất nước. Đội ngũ CBQL cũng

phân thành nhiều cấp: CBQL cấp trung ương, cấp địa phương, cấp cơ sở. Xuất
phát từ tầm quan trọng của người CBQL, nên họ phải có những phẩm chất và
năng lực nổi trội hơn những người khác trong đơn vị. Có như vậy, người CBQL
mới đủ sức lãnh đạo được một tập thể, đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao.
1.2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý trường cao đẳng
Đội ngũ CBQL trường cao đẳng là những người có trách nhiệm phân bổ
các nguồn lực (nhận lực, vật lực, tài lực) của trường cao đẳng và chỉ dẫn sự vận
hành của bộ phận hay toàn bộ trường cao đẳng hoạt động có hiệu quả đạt đến
mục đích vạch ra.
Khác với các cơ sở giáo dục phổ thông, khi nói đến đội ngũ CBQL
trường cao đẳng phải kể đến đội ngũ HT, các PHT và trưởng, phó các phịng
chức năng, trưởng, phó các khoa chun mơn, tổ bộ mơn. Đặc biệt, để quản lý
tốt các hoạt động của nhà trường trong tầm hạn quản lý phải đặc biệt coi trọng
vai trò của cán bộ quản lý cấp phòng, khoa, tổ vì đây chính là những cánh tay
nối dài đắc lực giúp HT quản lý tốt các hoạt động của trường. Đặc biệt, đối với
trường cao đẳng, các ngành đào tạo chun sâu địi hỏi phải có các CBQL có
trình độ chuyên môn tương ứng, HT không thể quản lý sâu sát các hoạt động đó
được mà cần có một cấp quản lý trung gian, đó chính là các trưởng, phó khoa, tổ
bộ mơn.
1.2.3. Phát triển và phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng
1.2.3.1. Phát triển
Phát triển là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

phát triển kinh tế, phát triển xã hội, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội
ngũ, … Theo nghĩa thông thường “phát triển” được hiểu là sự tăng trưởng, là sự
chuyển biến theo chiều hướng tích cực, tiến lên. Từ điển Tiếng Việt đã giải thích
khái niệm “phát triển” như sau: “biến đổi hoặc làm cho biến đổi, từ ít đến nhiều,
hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp”.[31]
Phát triển nguồn nhân lực là quá trình tạo ra sự biến đổi, chuyển biến số
lượng, cơ cấu và chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với từng giai đoạn phát
triển kinh tế - xã hội ở các cấp độ khác nhau đáp ứng nhu cầu nhân lực cần thiết
cho các lĩnh vực hoạt động và đời sống xã hội.
12.3.2. Phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng
Phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng thực chất là phát triển nguồn
nhân lực trong giáo dục, nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo, quản lý trong nhà
trường làm cho đội ngũ trưởng thành, đáp ứng đòi hỏi yêu cầu của sự nghiệp
giáo dục.
Như vậy, phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng là quá trình đào tạo,
bồi dưỡng; bổ sung kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý cần thiết; làm
tăng thêm giá trị về năng lực, phẩm chất và đạo đức cho đội ngũ CBQL trường
cao đẳng; giúp họ có thể hồn thành nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý nhà trường một
cách tốt nhất. Bên cạnh đó, phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng phải đảm
bảo đủ về số lượng và đồng bộ về cơ cấu, đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục
nói chung. Phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng là một trong những nhân
tố quan trọng phát triển sự nghiệp GD - ĐT, nhất là phát triển và tạo nguồn nhân
lực có đạo đức, có tay nghề phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường cao đẳng
1.2.4.1. Giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt, giải pháp là: “phương pháp giải quyết một vấn
đề”[31]. Nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm thay đổi
chuyển biến một quá trình, một trạng thái hoặc hệ thống…nhằm đạt được mục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×