Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.57 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐOÀN THỊ KIM HOAN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TẠI TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐOÀN THỊ KIM HOAN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TẠI TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM LONG AN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
TS. MAI VĂN TƯ


NGHỆ AN- 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận văn, tơi ln
nhận được sự giúp đỡ tận tình quý báu của quý cơ quan, trường học, quý
nhà giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến TS. Mai Văn Tư đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu trong
quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Cấp ủy Chi bộ, Ban Giám đốc
Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
được tham gia học tập và hồn thành chương trình cao học quản lý giáo
dục. Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục, Phịng Khoa học Cơng nghệ và Sau
đại học trường Đại học Vinh, Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An, q
thầy cơ đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập,
cung cấp những kiến thức cần thiết để tôi nghiên cứu và hồn thành luận
văn tốt nghiệp. Phịng dạy nghề - Sở Lao động thương bình xã hội Long
An, các phịng, khoa, giáo viên của Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An
đã cung cấp thơng tin, số liệu, góp ý trong q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn này. Xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã dành
tình cảm, động viên giúp đỡ trong suốt thời gian tơi học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn vẫn khó tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ ở Trung tâm Dịch
vụ việc làm Long An và những ai quan tâm đến đề tài này để từ đó có thể
hồn thiện luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn!.
Tác giả

Đồn Thị Kim Hoan



ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
3.1. Khách thể nghiên cứu .............................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận .......................................... 4
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...................................... 4
6.3. Phương pháp thống kê toán học ............................................................. 4
7. Đóng góp mới của luận văn ........................................................................ 4
7.1. Về lý luận .................................................................................................. 4
7.2. Về thực tiễn ............................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ............................................................ 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 7


iii
1.2.1. Giáo dục và giáo dục nghề nghiệp ......................................................... 7

1.2.2. Hoạt động và hoạt động giáo dục nghề nghiệp .................................... 10
1.2.3. Quản lý và quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp ........................... 11
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp........ 13
1.3. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp ............................................................. 14
1.3.1. Mục tiêu hoạt động giáo dục nghề nghiệp ............................................ 14
1.3.2. Nội dung giáo dục nghề nghiệp ............................................................ 15
1.3.3. Các hình thức giáo dục nghề nghiệp .................................................... 17
1.3.4. Các hoạt động giáo dục nghề nghiệp ................................................... 18
1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục nghề nghiệp ............................................... 19
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp................................................. 19
1.4.1. Tuyển sinh đào tạo ................................................................................ 19
1.4.2. Thời gian đào tạo .................................................................................. 20
1.4.3. Chương trình đào tạo ............................................................................ 21
1.4.4. Giáo trình đào tạo ................................................................................. 22
1.4.5. Yêu cầu về phương pháp đào tạo .......................................................... 23
1.4.6. Tổ chức và quản lý đào tạo ................................................................... 23
1.4.7. Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp.......................................... 24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục nghề
nghiệp .............................................................................................................. 25
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 25
1.5.2. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 28
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 29
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC
LÀM LONG AN ............................................................................................ 31
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội - giáo dục tỉnh Long An ............. 31


iv
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội Long An ......................... 31

2.1.2. Tình hình đào tạo nghề của tỉnh Long An ............................................ 32
2.2. Khái quát về Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An ............................... 34
2.2.1. Giới thiệu về Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An ............................. 34
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An ......... 36
2.2.3. Cơ cấu tổ chức Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An.......................... 38
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ việc
làm Long An ................................................................................................... 39
2.3.1. Công tác tuyển sinh ............................................................................... 39
2.3.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp có việc làm .................................................... 40
2.3.3. Cơ sở vật chất ....................................................................................... 40
2.3.4. Giáo viên và cán bộ quản lý.................................................................. 42
2.3.5. Công tác in, quản lý và cấp bằng nghề, chứng chỉ nghề ...................... 42
2.3.6. Các hoạt động của giáo viên và học sinh hoạt động Kỳ thi, Hội thi và
Hội giảng giáo viên ......................................................................................... 43
2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Trung
tâm Dịch vụ việc làm Long An ....................................................................... 43
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung, tổ chức thực hiện
chương trình giáo dục nghề nghiệp, quy chế đào tạo và kiểm tra, đánh giá
trong giáo dục nghề nghiệp ............................................................................ 43
2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện đổi mới phương pháp dạy học............... 48
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên .......................... 49
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập trong quá trình dạy nghề......... 51
2.4.5. Thực trạng đầu tư và quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề.. 53
2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp qua đánh giá
của học sinh..................................................................................................... 54
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 55
2.5.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 55


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


v
2.5.2. Những điểm yếu..................................................................................... 57
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................. 57
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 58
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
LONG AN ...................................................................................................... 59
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................ 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................................ 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ....................................................... 60
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 61
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Trung
tâm Dịch vụ việc làm Long An ....................................................................... 61
3.2.1. Xây dựng mục tiêu và phát triển chương trình giáo dục nghề nghiệp
đáp ứng thị trường lao động ........................................................................... 61
3.2.2. Tăng cường chỉ đạo và kiểm tra triển khai thực hiện kế hoạch, nội
dung chương trình giáo dục nghề nghiệp ....................................................... 64
3.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao hiệu quả đào tạo nghề .... 66
3.2.4. Nâng cao trách nhiệm và tính chủ động của cán bộ và giáo viên
trong công tác ................................................................................................. 69
3.2.5. Đổi mới quản lý người học, giáo dục định hướng nghề và kiểm tra
đánh giá việc học nghề.................................................................................... 71
3.2.6. Tăng cường đầu tư kinh phí, quản lý cơ sở vật chất, sử dụng hiệu quả
trang thiết bị và đẩy mạnh công tác thông tin ................................................ 75
3.3. Thăm dị về tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp........................ 79
3.3.1. Giới thiệu phương thức khảo nghiệm ................................................... 79
3.3.2. Kết quả khảo sát .................................................................................... 80


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
4.1. Kết luận .................................................................................................... 84
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 85
4.2.1. Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tổng cục dạy nghề... 85
4.2.2. Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ............................................................. 86
4.2.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .................................................. 86
4.2.4. Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Long An ............................................ 86
4.2.5. Các đơn vị, doanh nghiệp ..................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cao đẳng nghề

CĐN

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNH, HĐH


Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

CSGDNN

Cơ sở vật chất

CSVC

Dịch vụ việc làm

DVVL

Giáo dục nghề nghiệp

GDNN

Giáo viên chủ nhiệm

GVCN

Giáo viên dạy nghề

GVDN

Học sinh

HS

Kinh tế - xã hội


KT - XH

Lao động – Thương binh và Xã hội

LĐ - TB&XH

Sơ cấp

SC

Sơ cấp nghề

SCN

Trung cấp

TC

Trung cấp nghề

TCN

Trung học cơ sở

THCS

Trung học phổ thông

THPT


Trung ương

TW

Ủy ban nhân dân

UBND

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Thống kê kết quả tuyển sinh các cơ sở dạy nghề tỉnh Long An 33
Bảng 2.2. Quy mô đào tạo........................................................................... 35
Bảng 2.3. Kết quả tuyển sinh ...................................................................... 40
Bảng 2.4. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp có việc làm ......................................... 40
Bảng 2.5. Cơ sở vật chất ............................................................................. 40
Bảng 2.6. Số lượng giáo viên và cán bộ quản lý ........................................ 42
Bảng 2.7. Trình độ giáo viên....................................................................... 42
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của
các giải pháp đề xuất ................................................................................... 81

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang địi hỏi ngày
càng cao về số lượng, chất lượng cũng như sự hợp lý về cơ cấu nguồn nhân
lực. Vì vậy, phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất
lượng cao, là mối quan tâm lớn của Đảng, Nhà nước và cũng đặt trọng
trách to lớn đối với ngành Giáo dục và đào tạo. Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt Nam cũng nhấn mạnh “Đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao” [12].
Thị trường lao động Việt Nam đang phát triển mạnh với sự đòi hỏi
phong phú về trình độ và ngành nghề trong các lĩnh vực công nghiệp, xây
dựng và giao thông, nông lâm ngư nghiệp, giáo dục, y tế và dịch vụ xã hội.
Nguồn nhân lực cung cấp cho thị trường lao động với đủ các loại lao động
trình độ khác nhau, từ lao động đơn giản, công nhân kỹ thuật lành nghề, kỹ
thuật viên đến đại học và sau đại học. Trong đó đội ngũ công nhân kỹ thuật
lành nghề được đào tạo trong các trường nghề, trung tâm dạy nghề chiếm
tỷ lệ cao đồng thời cũng là lực lượng lao động kỹ thuật trực tiếp tạo ra sản
phẩm cho xã hội.
Trong những năm qua, quy mô giáo dục nghề nghiệp ở nước ta tăng
nhanh đáng kể, dạy nghề gắn với sản xuất và tạo việc làm, đáp ứng yêu cầu
của thị trường lao động trong nước và xuất khẩu lao động, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và xóa đói giảm nghèo. Đào
tạo nghề ở nước ta đã có nhiều nỗ lực đổi mới và phát triển phù hợp với
chủ trương “ Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao” của Đảng và chính
sách của Nhà nước nhằm gắn đào tạo nghề với thị trường, với doanh


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
nghiệp để đáp ứng yêu cầu về chất lượng ngày càng cao của thực tiễn. Hiện
nay, trong bối cảnh chuyển đổi nền kinh tế, xu thế hội nhập quốc tế và khu
vực, đào tạo nghề cần phải không ngừng đổi mới hơn nữa nhằm đáp ứng
nhu cầu của xã hội. Song, bên cạnh những cơ hội phát triển và những kết
quả đã đạt được, đào tạo nghề đang đứng trước nhiều thách thức, bộc lộ
những hạn chế nhất định như: chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề còn thấp,
bất cập và chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước; các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo còn hạn chế; đào tạo chưa
gắn với sử dụng; tình trạng thất nghiệp cịn cao, gây lãng phí cho nhà nước
và xã hội cịn khá phổ biến. Những bất cập đó đang được đặt ra bức bách,
cần phải có hệ thống giải pháp đồng bộ, hữu hiệu để giải quyết.
Với những thực trạng trên đặt ra cho các Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
(CSGDNN) không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy nghề, đặc
biệt quan tâm chú trọng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, có chức năng tư vấn nghề nghiệp, việc
làm, chính sách pháp luật lao động cho người lao động và người sử dụng
lao động; giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển dụng lao động theo yêu
cầu của người sử dụng lao động; giới thiệu lao động cho đơn vị, doanh
nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngồi theo hợp đồng; thu thập, phân tích, dự báo thông tin thị trường lao
động; tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm và

dạy nghề theo quy định của pháp luật; tuyên truyền phổ biến chính sách,
pháp luật về lao động, việc làm đồng thời thực hiện chính sách bảo hiểm
thất nghiệp cho người lao động thất nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, việc nghiên cứu
đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp là hết sức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
cần thiết trong bối cảnh đổi mới. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Trung tâm
Dịch vụ việc làm Long An”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn
hiện nay, góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng tay nghề phục vụ
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ
việc làm
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp ở Trung tâm Dịch
vụ việc làm Long An.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đồng bộ và khả thi thì sẽ nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo,

góp phần giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Long
An.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động giáo dục nghề
nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An.
Khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại
Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.3. Phương pháp thống kê tốn học
7. Đóng góp mới của luận văn
7.1. Về lý luận
Góp phần tổng quan, hệ thống hóa lý thuyết, xây dựng các cơ sở khoa
học của quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
7.2. Về thực tiễn
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Xây dựng các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ

lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục nghề
nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An
Chương 3. Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Long An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy trên thế giới cũng như ở Việt
Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu quản lý hoạt động Giáo dục và đào
tạo, quản lý hoạt động dạy nghề được cơng bố trên sách, báo, tạp chí khoa
học và trong một số luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ. Tại tỉnh Long An,
trong những năm 2015, 2016 đã tổ chức các Hội thảo về giáo dục nghề
nghiệp và quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp tốt hơn. Tuy nhiên, vẫn
cịn ít đề tài đi sâu nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
nghề nghiệp một cách có hệ thống cịn theo hướng chú ý đến dạy nghề gắn
giải quyết việc làm đáp ứng thị trường lao động và nhu cầu xã hội, đó là
những yếu tố đặc biệt quan trọng để không ngừng nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo nghề. Vì vậy, việc nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục nghề nghiệp vừa tuân thủ các khâu của quản lý hoạt động
dạy học vừa gắn với giải quyết việc làm cho người lao động, đáp ứng thị

trường lao động là công việc rất cần thiết tại Trung tâm.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: "Thực tiễn khơng có lý luận hướng
dẫn thì thành thực tiễn mù quáng, lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là
lý luận suông". Tư tưởng này đã được cụ thể hóa trong nguyên lý giáo dục
ở Việt Nam trong suốt lịch sử giáo dục của nước nhà [22].
Muốn nghiên cứu Giáo dục nghề nghiệp có kết quả, một trong những
điều kiện quan trọng là chúng ta phải nắm vững các kiến thức công cụ, mà
trước hết là các phạm trù, các kiến thức cơ bản. Chỉ có như vậy chúng ta
mới có cơ sở để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, phát triển được tư duy
khoa học trong lĩnh vực này. Việc nắm vững các khái niệm của Giáo dục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
học khơng chỉ có ý nghĩa đối với các nhà nghiên cứu mà còn đối với tất cả
những ai tham gia vào hoạt động Giáo dục.
Luật Giáo dục năm 2005 (bổ sung, sửa đổi năm 2009) đã ghi rõ: “Hoạt
động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục
kết hợp với lao động sản xuất, giáo dục nhà trường gắn liền với giáo dục gia đình
và xã hội” [16].
Tiếp tục phát triển tư tưởng trên,Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XI cũng đã chỉ rõ: “Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của
xã hội; có cơ chế và chính sách thiết lập mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh
nghiệp với cơ sở đào tạo. Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án đào tạo
nhân lực cho các ngành, lĩnh vực mũi nhọn, đồng thời chú trọng đào tạo nghề
cho nông dân, đặc biệt đối với người bị thu hồi đất; nâng cao tỉ lệ lao động qua
đào tạo” [10].

Nghị quyết số 29-NQ/TW của hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành
Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế “Đối với giáo dục
nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách
nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều
phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng
dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ
của thị trường lao động trong nước và quốc tế “[11].
Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020, Thủ tướng Chính
phủ (2012) : Đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu cầu của thị trường
lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất
lượng đào tạo của một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu
vực ASEAN và trên thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ cập nghề cho người lao
động, góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập,
giảm nghèo vững chắc, đảm bảo an sinh xã hội [26].
Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và tồn
diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm:
giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành,
năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực
chất lượng cao phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục
và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội
học tập [7].
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo dục và giáo dục nghề nghiệp
1.2.1.1.Giáo dục
Giáo dục (theo nghĩa rộng): Là sự hình thành nhân cách được tổ
chức một cách có mục đích, có tổ chức thơng qua các hoạt động và các
quan hệ giữa nhà Giáo dục với người được giáo dục nhằm giúp người được
giáo dục chiếm lĩnh những kinh nghiệm xã hội của loài người. Để hiểu rõ
hơn khái niệm Giáo dục (theo nghĩa rộng) cần làm sáng tỏ khái niệm nhân
cách và khái niệm xã hội hố con người. Hình thành nhân cách: Đó là q
trình phát triển con người về mặt sinh lý, tâm lý và mặt xã hội, mang tính
chất tăng trưởng về lượng và biến đổi về chất. Quá trình này diễn ra do ảnh
hưởng của các nhân tố bên trong (bẩm sinh, di truyền, tính tích cực của chủ
thể…), và các nhân tố bên ngoài (ảnh huởng của hoàn cảnh tự nhiên và
hoàn cảnh xã hội, tác động giáo dục), do ảnh hưởng của các tác động tự
phát, ngẫu nhiên (tác động bên trong, bên ngồi chưa được kiểm sốt, điều

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
khiển) và các tác động có mục đích, có tổ chức (kiểm sốt được, điều khiển
được). Q trình này làm biến đổi đứa trẻ với những tư chất vốn có của con
người thành một nhân cách. Xã hội hố con người: Đó là q trình có tính
chất xã hội hình thành nhân cách. Quá trình này chỉ bao hàm các tác động
do những nhân tố xã hội; xã hội tác động một cách có mục đích, có tổ chức

tới cá nhân, mặt khác cá nhân tích cực tái sản xuất các mối quan hệ xã hội
bằng hoạt động, bằng sự tham gia tích cực vào mơi trường xã hội. Từ đó,
giáo dục nói một cách khác là sự xã hội hố con nguời chỉ dưới những tác
động có mục đích và có tổ chức.
Giáo dục (theo nghĩa hẹp): Đó là một bộ phận của q trình sư
phạm, là quá trình hình thành những cơ sở khoa học của thế giới quan,
niềm tin, lý tưởng, động cơ, tình cảm, thái độ, những tính cách, những hành
vi, thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội, kể cả việc phát triển và nâng cao
thể lực. Chức năng trội của quá trình giáo dục (theo nghĩa hẹp) chỉ được
thực hiện trên cơ sở vừa tác động đến ý thức, vừa tác động đến tình cảm và
hành vi.
Giáo dưỡng (hay trau dồi học vấn): Dưới góc độ là q trình thì đó
là quá trình con người lĩnh hội hệ thống tri thức nhất định về khoa học tự
nhiên, xã hội và về tư duy. Dưới góc độ kết quả lĩnh hội thì đó là trình độ
học vấn, nghĩa là trình độ tri thức, kỹ năng kỹ xảo đã được lĩnh hội, chẳng
hạn như người ta nói trình độ THPT cơ sở, trình độ Đại học…Chức năng
trội của nó là sự tác động đến ý thức là chính. Dạy học – Đó là con đường,
phương tiện của giáo dưỡng (trau dồi học vấn) và giáo dục (nghĩa hẹp):
Dưới góc độ q trình thì dạy học là quá trình tác động qua lại giữa giáo
viên và học sinh, điều khiển hoạt động tâm lý của học sinh để giúp họ tự
giác, tích cực, chủ động chiếm lĩnh tri thức khoa học, những kỹ năng, kỹ
xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, trên cơ sở đó phát triển năng lực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
nhận thức và hình thành thế giới quan khoa học cho họ.

1.2.1.2. Giáo dục nghề nghiệp
Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc
dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và
các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng
nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực
hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên [18].
Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến
thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm
được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để
nâng cao trình độ nghề nghiệp.
Mơ-đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên
môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hồn chỉnh nhằm
giúp cho người học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công
việc của một nghề.
Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng
và kết quả học tập đã tích lũy được trong một khoảng thời gian nhất định.
Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung
tồn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học,
doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi
chung là cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các
trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng.
Đào tạo thường xuyên là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ
xa hoặc tự học có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ
cấp, trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác,
được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


10
đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học.
1.2.2. Hoạt động và hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1.2.2.1.Hoạt động
Theo tâm lý học: Hoạt động là phương thức tồn tại của con người
trong thế giới. Hoạt động tạo nên mối quan hệ tác động qua lại giữa con
người với thế giới khách quan và với chính bản thân mình, qua đó tạo ra
sản phẩm cả về phía thế giới (khách thể), cả về phía con người (chủ thể).
Vai trị của hoạt động:
Hoạt động đóng vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển
tâm lý và nhân cách cá nhân thơng qua hai q trình:
Q trình đối tượng hóa: chủ thể chuyển năng lực và phẩm chất tâm
lý của mình tạo thành sản phẩm. Từ đó, tâm lý người được bộc lộ, khách
quan hóa trong q trình tạo ra sản phẩm, hay còn được gọi là quá trình
xuất tâm.
Ví dụ: Khi thuyết trình một mơn học nào đó thì người thuyết trình
phải sử dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ, tình cảm của mình về mơn học đó
để thuyết trình. Trong khi thuyết trình thì mỗi người lại có tâm lý khác
nhau: người thì rất tự tin, nói to, mạch lạc, rõ ràng, logic; người thì run, lo
sợ, nói nhỏ, khơng mạch lạc. Cho nên phụ thuộc vào tâm lý của mỗi người
mà bài thuyết trình đó sẽ đạt u cầu hay khơng đạt u cầu.
Q trình chủ thể hóa: Thơng qua các hoạt động đó, con người, tiếp
thu lấy tri thức, đúc rút được kinh nghiệm nhờ q trình tác động vào đối
tượng, hay cịn được gọi là q trình nhập tâm.
Ví dụ: Sau lần thuyết trình lần đầu tiên thì cá nhân đó đã rút ra được
rất nhiều kinh nghiệm cho bản thân, và đã biết làm thế nào để có một bài
thuyết trình đạt hiệu quả tốt. Nếu lần sau có cơ hội được thuyết trình thì sẽ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
phải chuẩn bị một tâm lý tốt, đó là: phải tự tin, nói to, rõ ràng, mạch lạc,
logic, phải làm chủ được mình trước mọi người,…
Kết luận: Hoạt động quyết định đến sự hình thành và phát triển tâm
lý, nhân cách cá nhân. Sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách cá
nhân phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo của từng thời kỳ.
1.2.2.2. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao gồm: mục tiêu, nội dung, các
hình thức, các hoạt động và đánh giá kết quả giáo dục nghề nghiệp. Ví dụ
như: Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Xây dựng và sử dụng
chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo;
Công tác tuyển sinh; Công tác giáo vụ; Thực hiện các quy chế thi, kiểm tra,
đánh giá kết quả rèn luyện và công nhận tốt nghiệp; Các hoạt động của giáo
viên và học sinh.
1.2.3. Quản lý và quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là sự tác động có định hướng, hợp quy luật của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục tiêu
mong muốn. Yếu tố con người, họ giữ vai trò trung tâm trong hoạt động
quản lý.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu: quản lý là sự tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
tiêu đề ra [25].
1.2.3.2. Quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục cũng như quản lý xã hội là hoạt
động có ý thức của con người nhằm theo đuổi những mục đích của mình.

Có kế hoạch đảm bảo quá trình giáo dục đạt được mục tiêu giáo dục. Khái

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
niệm giáo dục tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng tập trung ở hai cấp
độ: quản lý giáo dục cấp vĩ mô và quản lý giáo dục cấp vi mô.
Quản lý nhà trường: Quản lý nhà trường có thể hiểu là một hệ thống
các tác động có định hướng, hợp quy luật sư phạm của chủ thể quản lý nhà
trường đến tập thể người dạy và học...nhằm huy động và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực vào việc đạt tới mục tiêu đào tạo.
Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên
lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học
sinh [14].
Quản lý kế hoạch dạy học: Quản lý kế hoạch dạy học được tiến
hành trong quá trình quản lý kế hoạch đào tạo chung.
Quản lý nội dung dạy học: Là một biện pháp quan trọng trong quá
trình đào tạo nhằm bảo đảm chất lượng và mục tiêu đào tạo.
Quản lý chương trình dạy học: Là quản lý trong việc thực hiện kế
hoạch đào tạo, nhằm thực hiện đúng, đầy đủ nội dung đã được đặt ra theo
mục tiêu đã xác định đối với mỗi cấp bậc đào tạo.
Quản lý sử dụng phương pháp dạy học: Trong công tác quản lý địi
hỏi người quản lý phải tìm hiểu bản chất và cách thức áp dụng những mơ
hình phương pháp dạy học hiệu quả phù hợp với điều kiện địa phương và
học sinh.
Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên: Có nghĩa một mặt là nâng

cao nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm và phương pháp giảng dạy của giáo
viên, mặt khác hướng dẫn kiểm tra đôn đốc, để giáo viên hoàn thành đầy đủ
các khâu trong quy định về nhiệm vụ của người giáo viên theo luật định.
Quản lý hoạt động học tập của người học: Là làm cho học sinh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
hăng hái tích cực trong lao động, học tập, đạt kết quả cao trong học tập, có
khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất.
Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề: Phát huy cao nhất
nguồn lực để thực hiện có hiệu quả mục tiêu đào tạo. Sử dụng hiệu quả
nguồn kinh phí, phát huy sáng tạo, ứng dụng phần mềm...
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1.2.4.1. Giải pháp
Giải pháp có nghĩa là chỉ, vạch ra con đường để đi tới được cái
"đích" mình cần đến hay mục tiêu mong đợi, giải pháp tốt thì đến đích
nhanh an tồn, giải pháp khơng phù hợp có thể khơng đến được đích mà ta
mong muốn.
1.2.4.2. Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục
Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục được hiểu là tổng thể những
cách thức tác động bằng các giải pháp khác nhau của chủ thể quản lý đến
hệ thống bị quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý.
Quan điểm xuyên suốt của Đảng trong thời kỳ đổi mới là: “Cùng với
khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”; “Nâng cao dân trí,
bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là nhân tố

quyết định thắng lợi của công cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Hội
nghị Trung ương 8 khóa XI (6-2014) đã ra Nghị quyết số 29 về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, là giải pháp quan trọng nhất để xây
dựng, hoàn thiện con người Việt Nam, đáp ứng yêu cầu đổi mới ngày càng
đi vào chiều sâu.
Cùng với những thành tựu chung của công cuộc xây dựng đất nước,
lĩnh vực giáo dục và đào tạo nước ta đã đạt được những thành tựu quan
trọng. Cụ thể là đã xây dựng được hệ thống giáo dục và đào tạo tương đối

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
hoàn chỉnh từ mầm non đến đại học. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, đào
tạo được cải thiện rõ rệt và từng bước hiện đại hóa. Số lượng học sinh, sinh
viên tăng nhanh. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phát triển cả
về số lượng và chất lượng, với cơ cấu ngày càng hợp lý… Công tác quản lý
giáo dục và đào tạo có bước chuyển biến nhất định.
Như vậy, tổ chức và quản lý giáo dục - đào tạo với biện pháp phối
hợp liên ngành, với các giải pháp được thực hiện một cách đồng bộ, mang
tính hệ thống, sẽ mang lại hiệu quả giáo dục - đào tạo cao, góp phần vào sự
nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa.
1.3. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1.3.1. Mục tiêu hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Luật Dạy nghề (2006): Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ
thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương

xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ
luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học
nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học
lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước [15].
Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực
trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương
ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề
nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với mơi trường làm việc trong bối
cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động;
tạo điều kiện cho người học sau khi hồn thành khóa học có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn [18].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Mục tiêu cụ thể đối với từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp
được quy định như sau:
Đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được
các công việc đơn giản của một nghề;
Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được
các cơng việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có
tính phức tạp của chun ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật,
công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;
Đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được
các cơng việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các cơng việc có
tính phức tạp của chun ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng

kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được
người khác trong nhóm thực hiện cơng việc.
1.3.2. Nội dung giáo dục nghề nghiệp
Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Tổ chức đào tạo đối với các trình độ đào tạo nghề nghiệp theo quy
định sau đây:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp,
đào tạo nghề nghiệp phổ thông và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh theo
chương trình giáo dục phổ thơng;
Trường trung cấp tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ sơ
cấp;
Trường cao đẳng tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung
cấp và trình độ sơ cấp.
Tổ chức đào tạo thường xuyên theo quy định tại Mục 2 Chương III
của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×