Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.93 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ NGUYÊN TRƢỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC VIÊN Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN,
TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ NGUYÊN TRƢỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO
DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ : 60 14 01 14

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. DƢƠNG THỊ THANH THANH


NGHỆ AN, 2017


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám
hiệu và Phòng đào tạo sau Đại học, Hội đồng khoa học trƣờng Đại học Vinh;
Các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và viết luận văn; Đặc biệt, tác giả xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
đến cơ giáo TS. Dƣơng Thị Thanh Thanh - ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận
tâm bồi dƣỡng kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ, động
viên tác giả hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tác giả xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng
Giáo dục thƣờng xuyên – Giáo dục chuyên nghiệp, Sở giáo dục và đào tạo Đắk
Lắk; Ban giám đốc, các giáo viên thuộc các trung tâm GDTX cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk; các cơ quan đoàn thể xã hội, hội cha mẹ học viên đã nhiệt
tình cộng tác, cung cấp thơng tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong quá trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn.
Mặc dầu tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu,
song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận đƣợc
những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cơ giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các
bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Nghệ An, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Nguyên Trƣờng


MỤC LỤC
Nội dung

Trang
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................... 4
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
8. Đóng góp của luận văn ..................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC VIÊN Ở TTGDTX CẤP HUYỆN ........................................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ..................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 10
1.2.1. Hoạt động giáo dục đạo đức...................................................................... 10
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ......................................................... 13
1.2.3. Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ......................................... 14
1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên TTGDTX .................................. 15
1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý của học viên TTGDTX ...................................... 15
1.3.2. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học viên TTGDTX ................................. 17
1.3.3. Nội dung giáo dục đạo đức cho học viên TTGDTX ................................. 18
1.3.4. Phƣơng pháp giáo dục đạo đức cho học viên TTGDTX .......................... 19
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở TTGDTX .................. 21
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở TTGDTX 21
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở TTGDTX 22
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
viên ở TTGDTX .................................................................................................. 23

Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 26


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC VIÊN Ở TTGDTX CẤP HUYỆN, TỈNH ĐẮK LẮK .................... 27
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, dân cƣ, kinh tế - xã hội và giáo dục của tỉnh
Đắk Lắk .............................................................................................................. 27
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và dân cƣ của tỉnh Đắk Lắk ........................................ 27
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk ............................................. 28
2.1.3. Đặc điểm giáo dục của tỉnh Đắk Lắk ........................................................ 29
2.1.4. Đặc điểm và hoạt động GD của TTGDTX cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk....... 30
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở TTGDTX cấp
huyện, tỉnh Đắk Lắk ............................................................................................ 32
2.2.1. Thực trạng ĐĐ của học viên của TTGDTX cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk ..... 32
2.2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở TTGDTX cấp
huyện, tỉnh Đắk Lắk ............................................................................................ 33
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở TTGDTX
cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk ..................................................................................... 37
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học viên ở TTGDTX
cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk ..................................................................................... 37
2.3.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện giáo dục đạo đức cho học viên ở
TTGDTX cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk .................................................................... 38
2.3.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo đạo đức cho học viên ở
TTGDTX cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk .................................................................... 41
2.3.4. Thực trạng quản lý việc phối hợp của Trung tâm với các lực lƣợng giáo
dục trong công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ..................................... 42
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ...................................................................... 47
2.4.1. Những ƣu điểm và hạn chế ....................................................................... 47
2.4.2. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 48
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 51

Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC VIÊN Ở TTGDTX CẤP HUYỆN, TỈNH ĐẮK LẮK. .......... 52
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ....................................................................... 52
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................... 52
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 53


3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện .......................................................... 53
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................... 54
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 55
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở
TTGDTX cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk .................................................................... 55
3.2.1. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của đội ngũ CBQL, GV, cán bộ
Đồn về vị trí và tầm quan trọng của hoạt động GDĐĐ cho học viên. .............. 55
3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động GDĐĐ cho HV, lƣu ý đến HV cá biệt ..... 62
3.2.3. Tăng cƣờng việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục
đạo đức cho học viên ........................................................................................... 65
3.2.4. Chỉ đạo tích cực đổi mới hoạt động chủ nhiệm lớp, đa dạng hố các hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp .......................................................................... 68
3.2.5. Phát huy vai trị của Đồn TN trong việc GDĐĐ cho học viên ............... 70
3.2.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động GDĐĐ, khen thƣởng kịp thời những
tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ........... 74
3.2.7. Tăng cƣờng chỉ đạo phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng, gia đình và các
lực lƣợng xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học viên ............................... 78
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................... 82
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ........................ 83
3.4.1. Mục đích khảo sát. .................................................................................... 83
3.4.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 84
3.4.3. Kết quả thăm dò ........................................................................................ 84
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 87

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 88
1. Kết luận ........................................................................................................... 88
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 89
2.1. Đối với Đảng và Nhà nƣớc, Tỉnh Đắk Lắk .................................................. 89
2.2. Đối với Bộ GD&ĐT, với Sở GD&ĐT Đắk Lắk ......................................... 90
2.3. Đối với các Trung tâm GDTX cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk ............................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 92
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHV

Cha mẹ học viên

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

CSVC

Cơ sở vật chất


GD

Giáo dục

GDCD

Giáo dục cơng dân

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

THPT

Trung học phổ thông

GVTHPT

Giáo viên trung học phổ thơng

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp

NGLL


Ngồi giờ lên lớp

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

HV

Học viên

CBQL

Cán bộ quản lý

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thanh niên

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên


TTGDTX

Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

TTHTCĐ

Trung tâm học tập cộng đồng

UBND

Ủy Ban nhân dân

XH

Xã hội

XHH

Xã hội hóa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, Điều 4 của Luật Giáo dục 2005 đã
khẳng định “Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục
thƣờng xuyên”[6, Tr 1]. Giáo dục thƣờng xuyên (GDTX) giữ vai trò hết sức
quan trọng trong việc đào tạo và bồi dƣỡng nguồn nhân lực cho xã hội. Trong xu
thế hội nhập quốc tế nhƣ hiện nay, GDTX có vai trị càng to lớn trong việc xây
dựng, phát triển quy mô giáo dục, tạo điều kiện đáp ứng cơ hội học tập suốt đời
cho mọi ngƣời, theo nhiều hình thức linh động, phù hợp để nâng cao trình độ
dân trí, thích nghi với cuộc sống và sự phát triển của xã hội hiện đại. Do vậy,
phải mở rộng phát triển hệ thống GDTX, tạo cơ hội học tập và học tập suốt đời
cho mọi ngƣời. Điều 2, Luật giáo dục 2005 đã chỉ rõ: "Mục tiêu giáo dục là đào
tạo con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc"[6, Tr 1].
Trƣớc những yêu cầu của thời đại, chúng ta đang tiến hành đổi mới giáo
dục nhƣ một đòi hỏi tất yếu. Đảng ta đã xác định xây dựng một nền giáo dục
Việt Nam tiên tiến mang đậm đà bản sắc dân tộc trong điều kiện cơng nghiệp
hố, hiện đại hố và hội nhập quốc tế trong đó yếu tố con ngƣời vừa là mục tiêu,
vừa là động lực cho sự phát triển. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của
Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế có nêu “Phát triển giáo
dục đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài,
chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn với

thực tiễn, giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội”[29,Tr 2].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Cùng với sự phát triển của sự nghiệp giáo dục cả nƣớc, ngành GDTX tỉnh
Đắk Lắk trong những năm qua cũng đó hết sức chú trọng phát triển về quy mô
và chất lƣợng giáo dục, đáp ứng nhu cầu học tập cho mọi ngƣời. Trong thực tế
hiện nay và qua tuyển sinh trong những năm học gần đây, học viên theo học văn
hóa tại các Trung tâm GDTX hầu hết là học sinh vừa tốt nghiệp trung học cơ sở
chuyển sang. Số học viên này đa số là không trúng tuyển vào trung học phổ
thông (THPT) nên nộp hồ sơ vào học tại Trung tâm GDTX. Một số khác là do
điều kiện, hồn cảnh gia đình nên đã bỏ học trong thời gian từ một đến vài năm,
giờ nộp hồ sơ đi học lại. Vì vậy lƣợng học viên đang học tại các trung tâm
GDTX hầu hết là cùng lứa tuổi với học sinh THPT nên khơng có nhiều khác biệt
về quan điểm và tính cách. Tuy nhiên cũng nhƣ đa số học sinh ở các trƣờng
THPT, học viên ở các Trung tâm GDTX chƣa đƣợc quan tâm đúng mức về giáo
dục đạo đức mà hầu nhƣ cán bộ quản lý và giáo viên chỉ chú trọng vào việc
nâng cao chất lƣợng dạy học. Nhƣng trong thực tế, chất lƣợng dạy học chỉ đƣợc
nâng lên khi nhà trƣờng chú trọng đến giáo dục văn hoá và quan tâm đầy đủ đến
vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh.
Hiện nay, học sinh ngày càng chịu nhiều tác động từ xã hội, những tác
động này ngày càng phức tạp, đó chính là tệ nạn xã hội, tội phạm, đạo đức xã
hội xuống cấp. Một bộ phận không nhỏ học sinh chƣa xác định đƣợc những
chuẩn mực đạo đức cần có, vì vậy họ có những biểu hiện thái độ, hành vi lệch
chuẩn so với yêu cầu của xã hội nhƣ khơng quan tâm, khơng xác định đƣợc vai
trị trách nhiệm của mình đối với gia đình, xã hội, với ông bà, cha mẹ, với việc

học tập và cuộc sống bản thân. Nhiều học sinh có thói ích kỷ, chỉ biết đến việc
hƣởng thụ, việc đƣợc chăm lo từ ngƣời khác mà khơng thấy đƣợc phải có nghĩa
vụ, phải thƣơng yêu và giúp đỡ gia đình. Lứa tuổi của các em là lứa tuổi đang có
những biến đổi lớn về tâm sinh lý đang dần trở thành ngƣời lớn và đang hình
thành nhân cách cho nên việc giáo dục cho các em những chuẩn mực đạo đức là
vấn đề cốt lõi trong sự hình thành nhân cách của các em. Mặt khác, những tiêu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
cực trong thi cử, bằng cấp, chạy theo bệnh thành tích,… vẫn cịn tồn tại làm cho
mối quan hệ thầy trị đơi khi khơng cịn là tốt đẹp, truyền thống tơn sƣ trọng đạo
ít nhiều bị giảm sút và từ đó làm giảm lịng tin của cha mẹ học sinh, của nhân
dân đối với ngành giáo dục. Chính vì vậy việc giáo dục đạo đức cho các em để
các em học tập và lao động hết mình, để các em sống đẹp, sống có ích là một
nhu cầu cấp thiết.
Các Trung tâm GDTX tỉnh Đắk Lắk có một bộ phận học viên không biết
hay không thể hiện đƣợc trách nhiệm của mình đối với gia đình, với tập thể lớp,
với nhà trƣờng và cộng đồng xã hội, có một số học viên sống bng thả, có
những biểu hiện hành vi đạo đức xa rời lối sống, thuần phong mỹ tục tốt đẹp của
dân tộc, không chăm lo cho việc học tập, rèn luyện của bản thân, sống không có
lý tƣởng, hồi bão, khơng xác định đƣợc cho mình một con đƣờng đi đúng đắn,
để rồi không biết sau này khi tốt nghiệp THPT sẽ làm gì cho cuộc sống bản thân,
cho gia đình và xã hội. Sự hạn chế và bất cập này một phần là do đội ngũ cán
bộ, giáo viên và lực lƣợng giáo dục ngoài nhà trƣờng chƣa thực sự quan tâm đến
việc giáo dục đạo đức cho học viên mà chỉ chú trọng nhiều đến việc nâng cao
chất lƣợng dạy học. Do vậy, cần nhanh chóng tìm ra và vận dụng đƣợc các giải

pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học viên một cách hiệu quả hơn.
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh, tuy nhiên chƣa có đề tài nào nghiên cứu giải pháp quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện,
tỉnh Đắk Lắk. Từ những lý do khách quan và chủ quan trên, chúng tôi đã lựa
chọn đề tài “Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk” làm đề
tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học viên, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức góp phần giáo dục tồn diện cho học viên
GDTX cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở Trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở Trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp có tính khoa học, phù hợp với điều kiện
thực tế và có tính khả thi thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục đạo đức

cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đề tài chỉ nghiên cứu một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
- Đề tài chỉ nghiên cứu giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học viên đang học bậc trung học phổ thông.
- Đề tài nghiên cứu ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện Ea Kar,
huyện Krông Pắk, huyện Krông Bông.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu nhập các thông tin lý luận để xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài, gồm các phƣơng pháp:
+ Phƣơng pháp điều tra: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm mục đích

thu thập thơng tin về thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk, thực trạng quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk, và khảo nghiệm tính khả thi, tính cần thiết của biện
pháp quản lý cơng tác này.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn: Xuất phát từ thực tiễn quản lí hoạt động giáo
dục đạo đức cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên để lấy ý kiến về
thực trạng và ý kiến đóng góp vào công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk.
+ Phƣơng pháp chuyên gia: Thông qua hỏi ý kiến cán bộ lãnh đạo, quản
lý các cấp có nhiều kinh nghiệm để khảo sát cơng tác quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh
Đắk Lắk.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xử lý các số liệu thu đƣợc.
8. Đóng góp của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hóa một số vấn đề quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức cho học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
Đánh giá đƣợc thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
Xây dựng đƣợc một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk, các giải
pháp là phù hợp và có tính khả thi.

9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên ở
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
viên ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện, tỉnh Đắk Lắk.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
CẤP HUYỆN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ khi loài ngƣời xuất hiện, trong cuộc sống con ngƣời không thể tránh
khỏi một quy luật tất yếu là họ phải có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với nhau
để sinh tồn và phát triển. Những quan hệ đó giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa
cá nhân và cộng đồng ngày càng vơ cùng phức tạp, phong phú địi hỏi mỗi cá
nhân phải lựa chọn cách giao tiếp, ứng xử, điểu chỉnh thái độ, hành vi của mình
sao cho phù hợp với lợi ích chung của mọi ngƣời, của cộng đồng, của xã hội.
Trong trƣờng hợp đó, cá nhân đƣợc tập thể, cộng đồng coi là ngƣời có đạo đức.
Ngƣợc lại, có những cá nhân biểu hiện thái độ, hành vi của mình chỉ vì lợi ích
của bản thân làm ảnh hƣởng đến lợi ích của ngƣời khác, của cộng đồng,… lập

tức bị xã hội chê trách, phê phán thì cá nhân đó bị coi là thiếu đạo đức. Vậy đạo
đức có lịch sử nghiên cứu nhƣ thế nào?
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, xuất hiện từ buổi bình minh của
lịch sử xã hội lồi ngƣời. Những tƣ tƣởng đạo đức, giá trị đạo đức, đạo đức học
đã hình thành hơn 20 thế kỷ trƣớc đây trong triết học phƣơng Đông: Trung
Quốc, Ấn Độ, và triết học phƣơng Tây: Hy Lạp cổ đại, La Mã cổ đại… Nó đƣợc
hồn thiện và phát triển trên cơ sở các hình thái kinh tế - xã hội nối tiếp nhau từ
thấp đến cao, mà đỉnh cao nhất của nó là đạo đức mới: Đạo đức Cộng sản mà xã
hội ta đã và đang xây dựng.
Khổng Tử - nhà hiền triết thế kỷ VI trƣớc cơng ngun đã khun học
trị của mình: “Tiên học lễ, hậu học văn”. Ơng mong muốn xã hội phát triển bình
ổn, gia đình sống hạnh phúc, con ngƣời giữ đƣợc đạo lý. Để thực hiện những ý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
tƣởng đó, ơng đề ra ngun tắc vua tôi, ông bà, cha mẹ, con cháu đều phải theo
luật nƣớc, phép nhà. Khổng Tử không phải là ngƣời đầu tiên bàn đến đạo đức
nhƣng cơng lao chính của ơng là đã tổng kết đƣợc kinh nghiệm thực tiễn của đời
sống xã hội, trên cơ sở đó xây dựng nên các học thuyết về đạo đức. Học thuyết
này còn nặng về tƣ tƣởng Nho giáo và ý thức hệ phong kiến nhƣng chứa đựng
nhiều vấn đề đạo đức xã hội. Đó là ý thức đối với bản thân, với xã hội, cách ứng
xử và hành vi của con ngƣời.
Thế kỷ XVII, J.A.Komenxky - Nhà giáo dục vĩ đại Tiệp Khắc đã có
nhiều đóng góp cho cơng tác GDĐĐ qua tác phẩm sƣ phạm “Khoa sƣ phạm vĩ
đại”. Ông đã đề ra nhiều biện pháp cụ thể trong việc giáo dục làm cơ sở cho nền
giáo dục hiện đại sau này.

Các-Mác có một luận điểm khoa học rất tuyệt vời: Ơng coi con ngƣời là
một hệ thống những năng lực thể chất và năng lực tinh thần. Theo cách hiểu của
Mác, đạo đức của con ngƣời thuộc về những năng lực tinh thần và nhờ chúng
mà những năng lực thể chất có định hƣớng phát triển đúng đắn. Chủ nghĩa Mác
đã khẳng định rằng: "Trong lịch sử phát triển của xã hội lồi ngƣời có sự tồn tại
quy luật đạo đức. Vì đạo đức đƣợc nảy sinh, tồn tại, phát triển nhƣ là một tất
yếu" [9, tr 17]. Đồng thời, chủ nghĩa Mác cũng khẳng định: "Cội nguồn của đạo
đức là từ lao động, từ những hoạt động thực tiễn cải tạo tự nhiên, xã hội, sáng
tạo ra những giá trị có ích cho con ngƣời, vì con ngƣời. Đó là quy luật sinh
thành và phát triển của những quan hệ đạo đức xã hội" [9, tr 17].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở nƣớc ta Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngƣời Việt Nam đầu tiên tiếp thu
những quan điểm đạo đức Mác - Lênin và thật sự làm một cuộc cách mạng trên
lĩnh vực đạo đức, Ngƣời gọi đó là đạo đức mới, đạo đức Cách mạng: “Đạo đức
đó khơng phải là đạo đức thủ cựu, nó là đạo đức mới, đạo đức vĩ đại, nó khơng
phải là danh vọng của cá nhân mà vì lợi ích chung của Đảng, của dân tộc, của
loài ngƣời” [23, tr 377].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
Hồ Chí Minh là tấm gƣơng sáng ngời về đạo đức cách mạng, là mẫu mực
kết tinh tất cả những phẩm chất tốt đẹp nhất của ngƣời Việt Nam với đạo đức
Cộng sản cao quý của chủ nghĩa Mác - Lênin. Những tƣ tƣởng đạo đức cũng
nhƣ tấm gƣơng đạo đức của Hồ Chí Minh là một bộ phận quan trọng trong hệ
thống di sản tƣ tƣởng của Ngƣời. Cho nên, có thể nói tồn bộ sự nghiệp cách
mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh gắn liền với quá trình phát triển tƣ tƣởng đạo

đức và việc xây dựng nền đạo đức cách mạng mà Ngƣời là tấm gƣơng tiêu biểu,
sinh động và trong sáng nhất của nền đạo đức cách mạng đó.
Hồ Chí Minh xem đạo đức là cái gốc của nhân cách, Bác viết: “Cũng
nhƣ sông có nguồn mới có nƣớc, khơng có nguồn thì sơng cạn. Cây phải có gốc,
khơng có gốc thì cây héo. Ngƣời cách mạng phải có đạo đức, khơng có đạo đức
thì dù tài giỏi mấy cũng khơng lãnh đạo đƣợc nhân dân…”. Còn đối với thế hệ
trẻ, phải đào tạo thế hệ trẻ thành những ngƣời thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội
vừa “hồng” vừa “chuyên” [22, tr 112]. Điều đó cho thấy, đạo đức và tài năng là
hai nội dung không thể thiếu đƣợc trong bồi dƣỡng giáo dục, trong đó đạo đức là
yếu tố gốc.
Trong những năm gần đây, nhiều giáo trình đạo đức đƣợc biên soạn khá
cơng phu nhƣ giáo trình của Trần Hậu Kiểm (NXB Chính trị quốc gia, 1997);
Phạm Khắc Chƣơng - Hà Nhật Thăng (NXB Giáo dục, 2001); Giáo trình đạo
đức học (GS.TS Nguyễn Ngọc Long chủ biên, NXB Chính trị quốc gia, 2000)…
GS.TS Đặng Vũ Hoạt đã đi sâu nghiên cứu vai trị của giáo viên chủ
nhiệm (GVCN) trong q trình GDĐĐ cho học sinh và đƣa ra một số định
hƣớng cho GVCN trong việc đổi mới nội dung, cải tiến phƣơng pháp GDĐĐ
cho học sinh trƣờng phổ thông.
PGS.TS Phạm Khắc Chƣơng, trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội nghiên
cứu: Một số vấn đề GDĐĐ ở trƣờng THPT - Rèn ý thức đạo đức công dân.
Đặc biệt, ở tỉnh Đắk Lắk hiện nay chƣa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu
về các giải pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở các Trung

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
tâm giáo dục thƣờng xuyên. Do đó, việc nghiên cứu đề tài này là một vấn đề hết

sức cần thiết, góp phần vào cơng cuộc xây dựng nền giáo dục toàn diện cho các
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ở tỉnh Đắk Lắk nói chung.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động giáo dục đạo đức
1.2.1.1. Đạo đức
Danh từ đạo đức bắt nguồn từ tiếng Latinh là mois - lề thói, một phƣơng
thức điều chỉnh hành vi con ngƣời. Đạo đức đòi hỏi các cá nhân phải chuyển hố
những địi hỏi của xã hội và những biểu hiện của chúng thành nhu cầu, mục đích
hoạt động của mình. Biểu hiện của sự chuyển hố này là hành vi cá nhân tuân
theo những ngăn cấm, những khuyến khích, những chuẩn mực phù hợp với đòi
hỏi của xã hội... Do vậy, sự điều chỉnh đạo đức mang tính tự nguyện và xét về
bản chất, đạo đức là sự lựa chọn của con ngƣời.
Đạo đức là một hiện tƣợng lịch sử và xét cho cùng, là sự phản ánh của
các mối quan hệ xã hội. Có đạo đức của xã hội nguyên thuỷ, đạo đức của chế độ
chủ nô, đạo đức phong kiến, đạo đức tƣ sản, đạo đức cộng sản. Trong xã hội có
giai cấp, đạo đức có tính giai cấp. Đồng thời, đạo đức cũng có tính kế thừa nhất
định, phản ánh “Những luật lệ đơn giản và cơ bản của bất kì cộng đồng nào” (Lê
Nin). Đó là những yêu cầu đạo đức liên quan đến những hình thức liên hệ đơn
giản nhất giữa ngƣời và ngƣời. Mọi thời đại đều lên án cái ác, tính tàn bạo, tham
lam, hèn nhát, phản bội... và ca ngợi cái thiện, sự dũng cảm, chính trực, độ
lƣợng, khiêm tốn ... “Khơng ai nghi ngờ đƣợc rằng nói chung đã có một sự tiến
bộ về mặt đạo đức cũng nhƣ về tất cả các ngành tri thức của nhân loại”
(Enghen). Vì vậy, quan hệ giữa ngƣời với ngƣời ngày càng mang tính nhân đạo
cao hơn.
Có nhiều quan niệm khác nhau về đạo đức:
- Theo tự điển tiếng Việt (NXB Khoa học XH), định nghĩa: “Đạo đức là
những tiêu chuẩn, những nguyên tắc quy định hành vi quan hệ của con ngƣời

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
đối với nhau và đối với xã hội. Đạo đức là những phẩm chất tốt đẹp của con
ngƣời theo những tiêu chuẩn đạo đức của một giai cấp nhất định” [36, tr 211].
- Theo giáo trình: “Đạo đức học” của GS.TS Nguyễn Ngọc Long (NXB
Chính trị quốc gia Hà Nội - Năm 2000) chỉ rõ: “Đạo đức là một hình thái ý thức
xã hội, là tập hợp những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội, nhằm điều
chỉnh và đánh giá cách ứng xử của con ngƣời trong quan hệ với nhau và quan hệ
với xã hội, chúng đƣợc thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi truyền thống và sức
mạnh của dƣ luận xã hội” [28, tr 8]
Theo tác giả Trần Hậu Kiểm: “Đạo đức là tổng hợp những nguyên tắc, quy
tắc, chuẩn mực xã hội nhờ đó con ngƣời tự giác điều chỉnh hành vi của mình vì lợi
ích xã hội, hạnh phúc của con ngƣời trong mối quan hệ giữa con ngƣời và con
ngƣời, giữa cá nhân và tập thể hay toàn xã hội” [27, tr 31].
Theo PGS.TS Phạm Khắc Chƣơng cho rằng: “Đạo đức là một hình thái ý
thức xã hội, là tổng hợp những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội, nhờ nó
con ngƣời tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích, hạnh
phúc của con ngƣời và tiến bộ xã hội trong quan hệ xã hội giữa con ngƣời với
con ngƣời, giữa cá nhân và xã hội” [12, tr 51].
Nhƣ vậy, có nhiều định nghĩa khác nhau về đạo đức. Tuy nhiên, có thể
hiểu khái niệm này dƣới hai góc độ:
Góc độ xã hội: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt, phản ánh
dƣới dạng những nguyên tắc, yêu cầu, chuẩn mực. Đạo đức điều chỉnh hành vi
của con ngƣời cho phù hợp với lợi ích của ngƣời khác và của xã hội.
Góc độ cá nhân: Đạo đức là những phẩm chất của con ngƣời, phản ánh ý
thức, tình cảm, ý chí, hành vi, thói quen và cách ứng xử của họ trong các mối
quan hệ giữa con ngƣời với tự nhiên, với xã hội, giữa bản thân họ với ngƣời
khác và với chính bản thân mình.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
Đạo đức (ĐĐ) biến đổi và phát triển cùng với sự biến đổi và phát triển
của các điều kiện kinh tế - xã hội, cùng với sự phát triển của xã hội (XH). Khái
niệm ĐĐ ngày càng đƣợc hoàn thiện đầy đủ hơn.
Các giá trị ĐĐ trong XH của chúng ta hiện nay là thể hiện sự kết hợp sâu
sắc truyền thống ĐĐ tốt đẹp của dân tộc với xu thế tiến bộ của thời đại, của
nhân loại. Lao động sáng tạo, nguồn gốc của mọi giá trị là một nguyên tắc đạo
đức có ý nghĩa chỉ đạo trong giáo dục và tự giáo dục của con ngƣời hiện nay.
1.2.1.2. Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức cho học sinh là một quá trình lâu dài, liên tục về thời
gian, rộng khắp về không gian, từ mọi lực lƣợng xã hội. Trong đó, nhà trƣờng
giữ vai trị rất quan trọng.
Giáo dục đạo đức cho học sinh còn là quá trình hình thành và phát triển các
phẩm chất đạo đức, nhân cách học sinh dƣới những tác động và ảnh hƣởng có
mục đích đƣợc tổ chức có kế hoạch, có sự lựa chọn về nội dung, phƣơng pháp
và hình thức giáo dục phù hợp với lứa tuổi và vai trị chủ đạo của nhà giáo dục.
Từ đó, giúp học sinh có những hành vi ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ
giữa cá nhân với cá nhân, với cộng đồng - xã hội, với lao động, với tự nhiên…
Bản chất của giáo dục đạo đức là chuỗi tác động có định hƣớng của chủ thể
giáo dục và yếu tố tự giáo dục của HS, giúp HS chuyển những chuẩn mực, quy tắc,
nguyên tắc ĐĐ,…từ bên ngoài xã hội vào bên trong thành cái của riêng mình mà
mục tiêu cuối cùng là hành vi ĐĐ phù hợp với những yêu cầu của các chuẩn mực xã
hội. GDĐĐ không chỉ là dừng lại ở việc truyền thụ những khái niệm, những tri thức
ĐĐ, mà quan trọng hơn hết là kết quả giáo dục phải đƣợc thể hiện qua tình cảm,

niềm tin, hành động thực tế của HS.
Nhƣ vậy, GDĐĐ là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch, có tổ
chức của nhà giáo dục và yếu tố tự giáo dục của ngƣời học để trang bị cho HS
những tri thức, ý thức ĐĐ, niềm tin, tình cảm ĐĐ và quan trọng nhất là hình
thành ở HS hành vi, thói quen ĐĐ phù hợp với các chuẩn mực xã hội. Hay nói

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
một cách khác, GDĐĐ là một quá trình sƣ phạm đƣợc tổ chức một cách có mục
đích, có kế hoạch nhằm hình thành và phát triển ở HS ý thức, tình cảm, hành vi
và thói quen ĐĐ.
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
1.2.2.1. Quản lý
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt
động của một đơn vị, cơ quan. Theo H. Koontz thì: Quản lý là một hoạt động
thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nổ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc
các mục đích của nhóm [8, tr.12].
Theo Mary Parker Follet (Mỹ): Quản lý là nghệ thuật khiến công việc
đƣợc thực hiện thông qua ngƣời khác [13, tr.27].
Quản lý là những tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản
lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục
đích nhất định [30, tr.130].
Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con ngƣời để tổ chức
và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động [31, tr.15].
Các khái niệm trên tuy khác nhau, song chúng có chung những dấu hiệu
chủ yếu sau đây:

- Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã
hội.
- Hoạt động quản lý là những tác động có tính hƣớng đích của chủ thể
quản lý đến đối tƣợng bị quản lý.
- Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Từ các phân tích nêu trên, khái niệm quản lý đƣợc hiểu nhƣ sau: Quản lý
là sự tác động có tính hƣớng đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý
trong tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
1.2.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức là một qúa trình chỉ đạo, điều hành
cơng tác giáo dục đạo đức của chủ thể giáo dục tác động đến đối tƣợng giáo dục
để hình thành những phẩm chất đạo đức của học sinh, đảm bảo quá trình giáo
dục đạo đức đúng hƣớng, phù hợp với chuẩn mực, quy tắc đạo đức xã hội thừa
nhận.
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức là quản lý mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp, hình thức, phƣơng tiện giáo dục đạo đức, đảm bảo cho quá trình
giáo dục đạo đức đƣợc tiến hành một cách khoa học, đồng bộ, phù hợp với
những nguyên tắc, chuẩn mực xã hội, góp phần hình thành nhân cách tồn diện
cho học sinh.
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh cịn là q trình huy
động các lực lƣợng giáo dục, các điều kiện, các phƣơng tiện giáo dục, phối hợp
với các môi trƣờng giáo dục, giúp học sinh có tri thức đạo đức, tình cảm đạo đức

và hình thành hành vi đạo đức phù hợp với yêu cầu xã hội.
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trƣờng là quá trình tác
động của nhà quản lý lên tất cả các thành tố tham gia vào q trình giáo dục đạo
đức cho học sinh. Mục đích của quá trình này là hình thành ở các em những tri
thức, tình cảm, niềm tin đạo đức, hình thành thiện chí, nghị lực và thói quen đạo
đức. Đó chính là hệ thống phẩm chất năng lực, là toàn bộ nhân cách của học
sinh. Để đạt đƣợc mục đích đó, hoạt động giáo dục đạo đức phải hƣớng tới mọi
lực lƣợng tham gia vào q trình giáo dục có nhận thức đúng đắn về tầm quan
trọng đặc biệt của hoạt động này.
1.2.3. Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
- Giải pháp
Theo từ điển Tiếng Việt NXB Khoa học xã hội, 1997 thì: “Giải pháp là
cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.” [37, tr 64]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Theo cuốn từ điển Tiếng Việt của tác giả Nguyễn Văn Đạm, NXB Văn
hố thơng tin, 2002: “Giải pháp là cách làm, cách hành động đối phó để đi đến
một mục đích nhất định ”.
Nhƣ vậy, nghĩa chung nhất của giải pháp là cách làm, thực hiện một cơng
việc nào đó nhằm đạt đƣợc mục đích đề ra.
- Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
Giải pháp quản lý hoạt động GDĐĐ là một loại giải pháp hành chính
nhằm giải quyết một vấn đề nào đó trong công tác GDĐĐ, chủ thể quản lý tác
động đến đối tƣợng quản lý theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.
Các giải pháp quản lý hoạt động GDĐĐ đóng vai trị quan trọng trong

q trình quản lý GDĐĐ của cán bộ quản lý. Các giải pháp đƣợc xây dựng trên
cơ sở thực tiễn của nhà trƣờng nên nếu đƣợc vận dụng tốt sẽ đem lại hiệu quả
quản lý cao.
Giải pháp quản lý hoạt động GDĐĐ là cách làm, cách hành động cụ thể
để nâng cao hiệu quả GDĐĐ cho học sinh.
1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học viên Trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên
1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý của học viên Trung tâm giáo dục thường xuyên
Các Trung tâm GDTX hiện nay trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tập trung giảng
dạy học sinh cấp Trung học phổ thơng, các em có độ tuổi đa số từ 15 đến 18
tuổi, có một số ít học viên trên 18, đó là những học viên từng đi làm hay tham
gia các hoạt động khác quay trở lại học.
Về mặt tâm lí, một mặt học viên Trung tâm GDTX có những điểm giống
với học sinh các trƣờng THPT, một mặt có những điểm khác với học sinh Trung
học phổ thơng.
Sự tự ý thức là một đặc điểm nổi bật trong sự phát triển nhân cách của học
viên, nó có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển tâm lý của lứa tuổi này. Biểu hiện
của sự tự ý thức là nhu cầu tìm hiểu và tự đánh giá những đặc điểm tâm lý của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
mình theo chuẩn mực đạo đức của xã hội, theo quan điểm về mục đích cuộc
sống… Điều đó khiến các em quan tâm sâu sắc tới đời sống tâm lý, những phẩm
chất nhân cách và năng lực riêng. Các em không chỉ nhận thức về cái tôi hiện tại
của mình mà cịn nhận thức về vị trí của mình trong xã hội tƣơng lai. Các em
khơng chỉ chú ý đến vẻ bên ngồi mà cịn đặc biệt chú trọng tới phẩm chất bên

trong. Các em có khuynh hƣớng phân tích và đánh giá bản thân mình một cách
độc lập dù có thể có sai lầm khi đánh giá. Ý thức làm ngƣời lớn khiến các em có
nhu cầu khẳng định mình, muốn thể hiện cá tính của mình một cách độc đáo,
muốn ngƣời khác quan tâm, chú ý đến mình…
Các em khao khát muốn có những quan hệ bình đẳng trong cuộc sống và
có nhu cầu sống cuộc sống tự lập. Tính tự lập của các em thể hiện ở ba mặt: tự
lập về hành vi, tự lập về tình cảm và tự lập về đạo đức, giá trị.
Phạm vi của tự ý thức cũng đƣợc mở rộng, các phẩm chất bên trong đã
đƣợc các em chú trọng hơn các phẩm chất bên ngồi. Thanh niên khơng chỉ
đánh giá những cử chỉ hành vi riêng lẻ, từng thuộc tính riêng biệt, mà biết đánh
giá nhân cách của mình nói chung trong tồn bộ những thuộc tính nhân cách.
Các em ý thức rõ ràng về cá tính của mình, về những khác biệt của mình so với
ngƣời khác. Các em cịn có thể hiểu rõ những phẩm chất phức tạp, biểu hiện mối
quan hệ nhiều mặt của nhân cách nhƣ tinh thần trách nhiệm, lòng tự trọng....
Thanh niên mới lớn khơng chỉ có nhu cầu đánh giá, mà cịn có khả năng đánh
giá sâu sắc hơn và tốt hơn thiếu niên về những phẩm chất, mặt mạnh, mặt yếu
của chính mình và của ngƣời khác. Các em có khuynh hƣớng phân tích và đánh
giá bản thân mình một cách độc lập. Nhƣng chúng ta cũng phải thừa nhận rằng ở
các em cũng có thể có sai lầm trong sự tự đánh giá. Do sự phát triển về thể chất
và sự tự ý thức phát triển nên ý thức làm ngƣời lớn ở thanh niên có sự thay đổi
đặc biệt và mang tính độc đáo riêng, ý thức làm ngƣời lớn đƣợc thể hiện ở nhu
cầu tự khẳng định mình. Các em có nguyện vọng thể hiện cá tính của mình trƣớc
mọi ngƣời một cách độc đáo, các em tìm mọi cách để cho ngƣời khác phải quan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

tâm chú ý đến mình hoặc làm một điều gì đó để mình nổi bật trong nhóm đơi khi
mang tính chất phơ trƣơng hình thức.
Nhu cầu tự giáo dục thanh niên đang đƣợc phát triển mạnh. Các em khơng
chỉ hƣớng vào việc khắc phục một thiếu sót trong hành vi hay phát huy những
mặt tơi nào đó, mà các em đã chú ý hƣớng vào việc hoàn thiện tồn bộ những
phẩm chất nhân cách nói chung cho phù hợp với chuẩn mực xã hội, với quan
điểm sống của các em.
Ngoài những điểm chung, học viên Trung tâm GDTX cịn có một số đặc
điểm khác với học sinh các trƣờng THPT: hồn cảnh gia đình của các em học
viên GDTX không nhƣ các em học sinh THPT, các em học viên GDTX ít đƣợc
cha mẹ quan tâm về việc học, việc phát triển nhân cách, nhiều em có hồn cảnh
gia đình bị tổn thƣơng, các em khơng đƣợc sống chung cha mẹ, thiếu đi sự chăm
sóc của cha hoặc mẹ hoặc cả hai, một số em phải sống chung ông bà hoặc ngƣời
thân nào đó. Với những học viên này, rất nhiều em sẵn sàng phản ứng tiêu cực
trƣớc những tình huống khác nhau trong nhà trƣờng, khi các em bị thầy cô nhắc
nhở, la rầy, các em sẵn sàng cãi lại thầy cô, các em cũng không nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của việc học, thƣờng xuyên vắng học, nghỉ học, thậm chí có
những em vào học chỉ để đƣợc cha mẹ chu cấp tiền xài, bản thân khỏi phải làm
việc khác vất vả còn kết quả việc học các em khơng quan tâm. Có thể nói những
hiện tƣợng này ảnh hƣởng khơng nhỏ tới việc hình thành nhân cách cũng nhƣ tới
quá trình giáo dục hình thành nhân cách ở học viên.
1.3.2. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học viên Trung tâm giáo dục thường
xuyên
Giáo dục đạo đức cho học viên ở các Trung tâm GDTX là nhằm cũng cố
và tiếp nối GDĐĐ của cấp trung học cơ sở. Công tác này đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên và lâu dài trong mọi tình huống chứ khơng phải chỉ thực hiện khi có tình
hình phức tạp hoặc có những địi hỏi cấp bách, nhằm để hình thành nhân cách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
của các em theo lý tƣởng xã hội chủ nghĩa phù hợp với tiến trình lịch sử cách
mạng của dân tộc.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa nhƣ trên nên việc giáo dục đạo đức có
những nhiệm vụ nhƣ sau:
* Giáo dục ý thức đạo đức: nhằm hình thành ở học viên một hệ thống các
tri thức ĐĐ mà các em cần phải có. Cụ thể:
- Hệ thống các khái niệm cơ bản của phạm trù ĐĐ XHCN: cái tốt, cái
xấu, cái thiện, cái ác.
- Hệ thống các chuẩn mực ĐĐ đƣợc quy định cho học viên.
- Cách ứng xử trong các tình huống khác nhau phù hợp với các chuẩn
mực ĐĐ đã quy định.
* Giáo dục thái độ và tình cảm đạo đức: Giáo dục tình cảm ĐĐ cho học
viên là thức tỉnh ở họ những rung động trái tim với hiện thực xung quanh, làm
cho họ biết yêu, biết ghét rõ ràng, có thái độ đúng đắn với các hiện tƣợng trong
đời sống xã hội và tập thể.
* Giáo dục hành vi và thói quen đạo đức: Mục đích cuối cùng của GDĐĐ
là hình thành hành vi ĐĐ trong cuộc sống hằng ngày của trẻ. Hành vi ĐĐ đƣợc
thực hiện bởi sự chỉ đạo của ý thức và sự thơi thúc của tình cảm mới là hành vi
đích thực, mới trở thành thói quen thành thuộc tính của con ngƣời. Hành vi, đặc
biệt là thói quen hành vi chỉ có thể hình thành thơng qua tập luyện. Trong cuộc
sống sinh hoạt, cần giáo dục cho các em hành vi có văn hóa, tức là hành vi đó
chẳng những đúng về mặt ĐĐ mà cịn đẹp về thẩm mỹ.
1.3.3. Nội dung giáo dục đạo đức cho học viên Trung tâm GDTX
Giáo dục quan hệ cá nhân của học viên đối với xã hội nhƣ: Giáo dục lòng
yêu hƣơng đất nƣớc, yêu Chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng hy sinh để bảo vệ Tổ quốc;
Giáo dục niềm tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc; Giáo dục lịng tơn

trọng, giữ gìn các di sản văn hóa của dân tộc, có thái độ tiến bộ đối với các giá
trị truyền thống và tinh thần quốc tế vô sản; Biết ơn các vị tiền liệt có cơng dựng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×