Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Xây dựng và sử dụng bài tập theo hướng bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương mắt các dụng cụ quang vật lí 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________________________________

NGUYỄN CÔNG HỒNG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
THEO HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC CHƢƠNG “MẮT. CÁC DỤNG QUANG”
VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
______________________________________________

NGUYỄN CÔNG HỒNG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
THEO HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC CHƢƠNG “MẮT. CÁC DỤNG QUANG”
VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

Chun ngành: Lý luận và PPDH bộ mơn Vật lí
Mã số: 60 14 01 11



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ NHỊ

NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Công Hồng


ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô hướng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Thị Nhị đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong thời gian nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Sau Đại học Vinh, khoa Vật lí,
bộ mơn phương pháp giảng dạy khoa Vật lí, Trường Đại Học Vinh đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin thành thật cảm ơn sự nhiệt tình của Ban Giám Hiệu và các thầy cô bộ môn
Vật lí của Trường THPT Phú Mỹ đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian tiến
hành khảo sát thực tế và thực nghiệm sư phạm của luận văn.

Cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Công Hồng


iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ......................vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
NỘI DUNG ..................................................................................................................... 5
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG BÀI TẬP BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........ 5
1.1. Năng lực ............................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm năng lực .................................................................................. 5
1.1.2. Năng lực của học sinh trung học phổ thông ............................................. 6
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề ................................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ......................................................7
1.2.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề .................................................. 7
1.2.3. Bộ tiêu chí đánh giá các năng lực thành tố của năng lực giải quyết
vấn đề ................................................................................................................. 8
1.2.4. Các cấp độ đánh giá việc bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học

sinh ..................................................................................................................... 9
1.3. Bài tập Vật lí .................................................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm bài tập vật lí .......................................................................... 10
1.3.2. Phân loại bài tập vật lí ............................................................................ 10
1.3.3. Bài tập theo hƣớng phát triển năng lực .................................................. 14
1.3.4. Bài tập vật lí với việc bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh 17
1.4. Thực trạng của việc bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông
qua dạy học bài tập vật lí ở một số Trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu .................................................................................................. 19
1.4.1. Thực trạng .............................................................................................. 19
1.4.2. Một số nguyên nhân cơ bản ................................................................... 20
1.4.3. Biện pháp khắc phục .............................................................................. 21
1.5. Một số biện pháp bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông
qua sử dụng bài tập ................................................................................................. 21


iv
1.5.1. Tăng cƣờng cũng cố những kiến thức liên quan đến bài tập cần giải
quyết .................................................................................................................. 21
1.5.2. Rèn luyện các năng lực thành tố của năng lực giải quyết vấn đề thơng
qua bài tập ........................................................................................................ 22
1.6. Quy trình của việc sử dụng bài tập vật lí trong dạy học theo hƣớng bồi dƣỡng
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ................................................................ 23
1.6.1. Nguyên tắc lựa chọn bài tập vật lí theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực giải
quyết vấn đề cho học sinh ................................................................................ 23
1.6.2. Quy trình sử dụng bài tập Vật lí theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực giải
quyết vấn đề cho học sinh ................................................................................ 24
Chƣơng 2 XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH SỬ DỤNG BÀI TẬP CHƢƠNG "MẮT. CÁC
DỤNG CỤ QUANG” VẬT LÍ 11 THEO HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH ........................................................................... 28

2.1. Phân tích nội dung chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 Trung học
phổ thông ................................................................................................................ 28
2.1.1. Đặc điểm của chƣơng ............................................................................. 28
2.1.2. Mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chƣơng ................................ 29
2.2. Thực trạng dạy học chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” ở trƣờng trung học phổ
thông ....................................................................................................................... 29
2.2.1. Thực trạng dạy học ................................................................................. 29
2.2.2. Nguyên nhân .......................................................................................... 31
2.3. Xây dựng hệ thống bài tập vật lí chƣơng “Mắt-Các dụng cụ quang” theo
hƣớng bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh .................................... 32
2.3.1. Hệ thống bài tập năng lực giải quyết vấn đề chƣơng “Mắt-Các dụng cụ
quang” .............................................................................................................. 32
2.3.2. Kế hoạch sử dụng bài tập chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” theo hƣớng
bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ......................................... 51
2.3.3. Tổ chức việc sử dụng bài tập “Mắt. Các dụng cụ quang”theo kế hoạch 52
2.3.4. Tổ chức kiểm tra đánh giá ...................................................................... 59
2.4. Thiết kế tiến trình dạy học theo quy trình sử dụng bài tập chƣơng “Mắt. Các
dụng cụ quang” vật lí 11 THPT theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề
cho học sinh ............................................................................................................ 59
2.4.1. Bài học xây dựng kiến thức mới ............................................................. 59
2.4.2. Bài học về bài tập vật lí .......................................................................... 68
2.4.3. Bài học ngoại khóa ................................................................................. 75
Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................................................... 82


v
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 82
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 82
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 82
3.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ................................................. 82

3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 82
3.2.2. Nội dung của thực nghiệm sƣ phạm ....................................................... 82
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 82
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm .......................................................................... 82
3.3.2. Quan sát giờ học ..................................................................................... 83
3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................... 83
3.4.1. Nhận xét về tiến trình dạy học ............................................................... 83
3.4.2. Kết quả kiểm tra, đánh giá ..................................................................... 83
3.4.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................. 90
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 95
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

BKTĐR

Bài kiểm tra đầu ra


2

BKTĐV

Bài kiểm tra đầu vào

3

BTVL

Bài tập vật lý

4

ĐVĐ

Đặt vấn đề

5

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

6

GV

Giáo viên


7

TN

Thực nghiệm

8

THPT

Trung học phổ thông

9

HS

Học sinh

10

NLGQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng
Bảng 1.1. Bộ tiêu chí đánh giá các năng lực thành tố của năng lực giải quyết vấn đề . 8
Bảng 1.2. Tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến của GV ................................................... 19
Bảng 1.3 Tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến của HS ..................................................... 20
Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến của GV ................................................... 30
Bảng 2.2. Dự kiến bồi dƣỡng NLGQVĐ của mỗi lớp ................................................. 51
Bảng 2.3. Đánh giá NLGQVĐ của HS ......................................................................... 51
Bảng 2.4. Dự kiến bồi dƣỡng NLGQVĐ cụ thể của mỗi lớp ....................................... 52
Bảng 3.1. Kết quả môn Vật lí lớp 11A5 và 11A6 HKI năm học 2016-2017 ................ 83
Bảng 3.2. Thống kê các điểm số (Xi) của bài kiểm tra ................................................. 84
Bảng 3.3. Phân bố tần suất ........................................................................................... 84
Bảng 3.4. Phân phối tần số tích lũy .............................................................................. 85
Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số .................................................................................. 86
Bảng 3.6. Đánh giá quá trình bồi dƣỡng các năng lực thành tố của NLGQVĐ thông
qua bài tập đối với từng học sinh ................................................................ 86
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Phân loại bài tập vật lí .................................................................................10
Sơ đồ 1.2. Quy trình sử dụng bài tập vật lí ................................................................... 24
Hình
Hình 2.1. Lăng kính ...................................................................................................... 32
Hình 2.2. ....................................................................................................................... 33
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6.

....................................................................................................................... 34
....................................................................................................................... 36

....................................................................................................................... 36
....................................................................................................................... 37

Hình 2.7. ....................................................................................................................... 37
Hình 2.8 ....................................................................................................................... 38
Hình 2.9 ....................................................................................................................... 40
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii
Hình 2.10 ...................................................................................................................... 44
Hình 2.11 ...................................................................................................................... 48
Hình 2.12. Mơ hình kính hiển vi quang học ................................................................. 79
Hình 2.13. Cấu tạo mơ hình kính thiên văn khúc xạ .................................................... 80
Hình 2.14. Mơ hình ống nhịm ..................................................................................... 81
Đồ thị
Đồ thị 3.1. Phân phối tần suất của hai nhóm ................................................................ 85
Đồ thị 3.2. Phân phối tần suất tích lũy của hai nhóm ................................................... 85
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm của hai nhóm đầu vào và đầu ra ......................................... 85
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân phối tần suất của hai nhóm ................................................ 85
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân phối tần suất tích lũy của hai nhóm ................................... 85
Biểu đồ 3.4. Đánh giá kết quả bồi dƣỡng NLGQVĐ của HS thông qua bài tập ......... 90

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI, thế kỷ của trí tuệ sáng tạo. Thế giới đang
bƣớc vào một kỷ nguyên mới với sự phát triển nhanh chóng của khoa học-kỹ thuậtcơng nghệ hiện đại. Những thành tựu của nó gần nhƣ đƣợc áp dụng ngay lập tức vào
tất cả các lĩnh vực, là động lực thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của đời
sống Xã hội. Để đáp ứng yêu cầu phát triển ngày càng cao của Xã hội, địi hỏi con
ngƣời khơng ngừng học hỏi, nâng cao tri thức và kỹ năng của mình. Vì vậy nhiệm vụ
quan trọng đặt ra cho ngành Giáo dục - Đào tạo nƣớc ta là làm thế nào đào tạo và cung
ứng cho xã hội những con ngƣời có đủ phẩm chất và tài năng để xây dựng và phát
triển đất nƣớc.
Vì vậy hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI đã thơng
qua Nghị quyết 29-NQ TW ngày 4 11 2 13 về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo”. Đảng và Nhà nƣớc xác định mục tiêu của đổi mới lần này là: “Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất ngƣời học”, “Cuộc cách mạng về phƣơng pháp giáo dục phải hƣớng
vào ngƣời học, rèn luyện và phát triển khả năng giải quyết vấn đề một cách năng động,
độc lập, sáng tạo ngay trong quá trình học tập ở trong nhà trƣờng phổ thông. Áp dụng
những phƣơng pháp giáo dục hiện đại để bồi dƣỡng cho học sinh năng lực tƣ duy sáng
tạo, năng lực giải quyết vấn đề”
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2 2 , đã nêu giải pháp cụ thể cho
giáo dục phổ thơng: “Thực hiện đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa từ sau năm
2 15 theo định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh, chƣơng trình phải hƣớng tới
phát triển các năng lực chung mà mọi học sinh đều cần có trong cuộc sống nhƣ năng
lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề...”
Để thực hiện mục tiêu chiến lƣợc này, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã xác định
cần chuyển đổi mục tiêu giáo dục từ định hƣớng nội dung sang định hƣớng phát triển
những năng lực chung và năng lực chuyên biệt từng môn học để giúp học sinh sống và

phát triển trong xã hội hiện đại.
Trong dạy học vật lí, bài tập là một phƣơng tiện, phƣơng pháp có hiệu quả thực
hiện các nhiệm vụ giáo dƣỡng, giáo dục, phát triển tƣ duy, giáo dục kỹ thuật tổng hợp
và phát triển năng lực cho học sinh. Đồng thời nó cũng là thƣớc đo thực chất sự nắm
vững kiến thức và kĩ năng cho học sinh. Nhƣ vậy bài tập vật lí có vai trị quan trọng và
hiệu quả sâu sắc trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, hình thành phƣơng pháp chung
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
của việc tự học, rèn luyện kĩ năng, phát triển tƣ duy, năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh. Song việc sử dụng bài tập vật lí trong dạy học chƣa thực sự đƣợc giáo viên
chú trọng đúng mức, giáo viên còn tập trung rèn kĩ năng giải bài tập vật lí để đáp ứng
yêu cầu thi cử, chƣa chú ý đến việc sử dụng bài tập để phát triển năng lực cho học
sinh. Vì vậy việc xây dựng và sử dụng bài tập định hƣớng phát triển năng lực trong
dạy học vật lí một cách linh hoạt, có sự kết hợp với các phƣơng pháp dạy học khác để
phát triển tối đa năng lực nhận thức và tƣ duy, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
là yêu cầu cấp bách trong nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay.
Chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí lớp 11 THPT là chƣơng rất quan
trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế. Nhƣ vậy, để việc dạy học chƣơng này
có hiệu quả, ngoài việc nghiên cứu cặn kẽ về nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp
giảng dạy về mặt lí thuyết thì việc sử dụng bài tập với các mức độ khác nhau và gắn
liền thực tiễn, góp phần phát triển tƣ duy và năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh là
rất cần thiết.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài luận văn thạc sĩ: Xây dựng và sử dụng
bài tập theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy
học chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 trung học phổ thơng.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất quy trình sử dụng bài tập theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực giải quyết
vấn đề cho học sinh và vận dụng quy trình đó trong dạy học chƣơng “Mắt. Các dụng
cụ quang” Vật lí 11 trung học phổ thông nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Dạy học bài tập vật lí
- Bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí lớp 11 trung học phổ thông
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc quy trình sử dụng hệ thống bài tập phù hợp trong dạy học
chƣơng “Mắt. Các dụng cụ quang” thì có thể bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh và từ đó nâng cao chất lƣợng dạy học Vật lí ở Trƣờng trung học phổ thơng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu các nhiệm vụ
sau:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về năng lực giải quyết vấn đề, bài tập vật lí, bài
tập với việc bồi dƣỡng NLGQVĐ cho HS trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
5.2. Khảo sát thực trạng thực trạng việc tổ chức dạy học bài tập theo hƣớng bồi
dƣỡng NLGQVĐ cho HS.
5.3. Đề xuất quy trình sử dụng bài tập vật lí theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực
quyết vấn đề cho học sinh.
5.4. Nghiên cứu chƣơng trình, nội dung kiến thức chƣơng “Mắt - Các dụng cụ
quang” vật lí lớp 11 trung học phổ thông; Xây dựng hệ thống bài tập chƣơng “Mắt Các dụng cụ quang” theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực quyết vấn đề cho học sinh.

5.5. Thiết kế tiến trình dạy học bài tập cho một số kiến thức trong chƣơng
“Mắt-Các dụng cụ quang” theo ý tƣởng khoa học của đề tài.
5.6. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa học đã đề
ra.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết của Đảng, các văn bản của Nhà nƣớc và
của ngành Giáo dục - Đào tạo về đổi mới PPDH, nâng cao chất lƣợng giáo dục.
- Nghiên cứu về tổ chức hoạt động nhận thức của HS trong dạy học VL ở
trƣờng phổ thông, nghiên cứu cơ sở lý luận về bồi dƣỡng năng lực GQVĐ cho HS
trong học tập, về hoạt động giải BTVL trong quá trình dạy học.
- Nghiên cứu chƣơng trình sách giáo khoa, sách BT, tài liệu tham khảo chƣơng
“Mắt. Các dụng quang”, VL 11 trung học phổ thông, các bài báo, tạp chí chuyên
ngành, các luận văn, luận án có liên quan đến đề tài.
6.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Dạy thực nghiệm sƣ phạm có đối chứng tại trƣờng THPT Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Kiểm tra đánh giá chất lƣợng học tập của HS sau khi sử dụng bài tập theo
hƣớng bồi dƣỡng NLGQVĐ cho HS trong dạy học.
6.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng PP thống kê toán học để xử lý số liệu và trình bày kết quả TN sƣ
phạm.
7. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa đƣợc những cơ sở lí luận về năng lực, NLGQVĐ, bồi dƣỡng
NLGQVĐ trong dạy học BTVL.
- Xây dựng đƣợc các tiêu chí để đánh giá năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh trong dạy học bài tập vật lí.
- Đề xuất đƣợc quy trình sử dụng bài tập theo hƣớng bồi dƣỡng NLGQVĐ cho
HS trong dạy học vật lí phổ thơng.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
- Xây dựng đƣợc 17 bài tập chƣơng “Mắt - Các dụng cụ quang” theo hƣớng bồi
dƣỡng năng lực quyết vấn đề cho học sinh.
- Thiết kế đƣợc 3 giáo án dạy học với bài tập theo hƣớng bồi dƣỡng năng lực
quyết vấn đề cho học sinh.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì luận văn gồm 3
chƣơng sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng bài tập bồi dƣỡng năng
lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học vật lí ở trƣờng trung học phổ thơng.
Chƣơng 2. Xây dựng tiến trình sử dụng bài tập chƣơng “Mắt. Các dụng cụ
quang” vật lí 11 trung học phổ thong theo hƣớng bồi dƣỡng NLGQVĐ cho HS.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG
VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

1.1. Năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực
Trong tâm lý học có nhiều định nghĩa về năng lực: theo P.Aruđich định nghĩa
năng lực là tính chất tâm - sinh lý của con ngƣời chi phối quá trình tiếp thu các kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo cũng nhƣ hiệu quả thực hiện một hoạt động nhất định. Từ định
nghĩa này, khái niệm năng lực sẽ bao gồm các điều kiện tâm sinh lý chi phối hoạt động
con ngƣời.
Theo A.G Côvaliôp định nghĩa năng lực là một tập hợp hoặc tổng hợp những
thuộc tính của cá nhân con ngƣời, đáp ứng những nhƣ cầu lao động và đảm bảo cho
hoạt động và đạt đƣợc những kết quả cao.
Theo N.X Lâytex cho rằng năng lực là những thuộc tính tâm lý của cá nhân, là
điều kiện để hoàn thành tốt đẹp những loại hoạt động nhất định. [10]
Hai định nghĩa trên đều nêu lên những thuộc tính của cá nhân đảm bảo điều
kiện cho hoạt động đó. Phạm Minh Hạc định nghĩa: Năng lực là những đặc điểm tâm
lý cá biệt, tạo thành điều kiện quy định tốc độ, chiều sâu, cƣờng độ của việc tác động
vào đối tƣợng. Định nghĩa này cho rằng năng lực là một yếu tố tổ hợp trong một hoạt
động cụ thể tạo thành những điều kiện để tác động vào đối tƣợng lao động.
Từ định nghĩa về năng lực ta thấy giữa ngƣời này và ngƣời khác có những năng
lực khác nhau. Các dấu hiệu khác biệt về năng lực đó là:
- Khác biệt trong khuynh hƣớng hoạt động.
- Khác biệt trong nhịp độ hoạt động và sự tiến bộ hoạt động, sự dễ dàng trong
hoạt động đó.
- Số lƣợng và chất lƣợng của kết quả hoạt động.
- Tính chất độc lập và sáng tạo trong hoạt động.
Khuynh hƣớng là dấu hiệu đầu tiên và sớm nhất của những năng lực đang hình
thành. Khuynh hƣớng biểu hiện ở nguyện vọng và ý muốn của con ngƣời đối với hoạt
động nhất định, ví dụ nhƣ trong lĩnh vực hội họa, âm nhạc, toán học, VL… Nhiều khi
nguyện vọng này xuất hiện rất sớm và có tính chất tự phát, say mê trong những điều

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
kiện không thuận lợi. Rõ ràng khuynh hƣớng cho ta biết những tiền đề bẩm sinh nhất
định đối với việc phát triển năng lực.
Ngƣời có năng lực về một hoạt động thuộc lĩnh vực nào đó thƣờng bắt tay vào
thực hiện một hoạt động nào đó dễ dàng hơn ngƣời khơng có năng lực, sự tiến bộ
trong hoạt động đó rất nhanh về cƣờng độ và độ sâu (chất lƣợng) hơn ngƣời khơng có
năng lực. Ngƣời có năng lực ở mức độ cao bao giờ cũng thể hiện đƣợc tính độc lập và
sáng tạo trong hoạt động. [2]
Nhƣ vậy, năng lực là những thuộc tính tâm lý riêng của cá nhân, mà nhờ những
thuộc tính này con ngƣời hồn thành tốt đẹp một hoạt động nào đó, chỉ bỏ ra ít sức lao
động mà đạt hiệu quả cao. Năng lực của HS sẽ là đích cuối cùng của dạy học và giáo
dục. Do đó mà những yêu cầu về phát triển năng lực HS cần đặt đúng chỗ của chúng
trong mục đích dạy học. Năng lực của mỗi ngƣời một phần dựa trên cơ sở tƣ chất,
nhƣng chủ yếu vẫn đƣợc hình thành thơng qua hoạt động tích cực của con ngƣời dƣới
tác động của rèn luyện, của giảng dạy và giáo dục. Vì vậy, mỗi cá nhân khác nhau thì
năng lực cũng khác nhau. Ta nên tiếp cận vấn đề phát triển năng lực theo hƣớng tiếp
cận nhân cách của ngƣời học vì việc hình thành và phát triển nhân cách là phƣơng tiện
có hiệu quả nhất để phát triển năng lực.
1.1.2. Năng lực của học sinh trung học phổ thông
Từ định nghĩa về NL của một cá nhân đã đƣợc đề xuất ở phần trên, chúng tôi
cho rằng: NL của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ...
phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành
cơng nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em
trong cuộc sống [6].
Từ định nghĩa này có thể thấy năng lực của HS phổ thơng có những dấu hiệu
quan trọng:

- Năng lực của học sinh phổ thông không chỉ là khả năng tái hiện tri thức,
thông hiểu tri thức, kĩ năng học đƣợc..., mà quan trọng là khả năng hành động ứng
dụng, vận dụng tri thức, kĩ năng để giải quyết những vấn đề của chính cuộc sống đang
đặt ra với các em.
- Năng lực của HS không chỉ là vốn kiến thức, kĩ năng, thái độ sống phù hợp
với lứa tuổi mà còn là sự kết hợp hài hòa của cả ba yếu tố này thể hiện ở khả năng
hành động (thực hiện) hiệu quả, muốn hành động và sẵn sàng hành động (gồm động
cơ, ý chí, tự tin và trách nhiệm xã hội...).
- Năng lực nhận thức của HS là một phổ từ năng lực bậc thấp nhƣ tái hiện, biết,
thông hiểu kiến thức, có kĩ năng (biết làm)... đến năng lực bậc cao nhƣ phân tích, khái

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
quát tổng hợp, đánh giá, sáng tạo. Nó đƣợc hình thành và phát triển trong suốt quá
trình học tập và rèn luyện của mỗi HS trong những điều kiện bối cảnh cụ thể.
Năng lực đƣợc hình thành và phát triển trong và ngoài nhà trƣờng. Nhà trƣờng
đƣợc coi là mơi trƣờng giáo dục chính thống giúp HS hình thành những năng lực
chung, cần thiết, song đó khơng phải là nơi duy nhất. Những mơi trƣờng khác nhƣ gia
đình, cộng đồng... cùng góp phần bổ sung và hồn thiện các năng lực của các em.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
NLGQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề
khi mà giải pháp giải quyết chƣa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải
quyết tình huống vấn đề đó - thể hiện tiềm năng là cơng dân tích cực và xây dựng
(định nghĩa trong đánh giá PISA, 2 12).
Giải quyết vấn đề: Hoạt động trí tuệ đƣợc coi là trình độ phức tạp và cao nhất

về nhận thức, vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân. Để GQVĐ, chủ
thể phải huy động trí nhớ, tri giác, lý luận, khái niệm hóa, ngơn ngữ, đồng thời sử dụng
cả cảm xúc, động cơ, niềm tin ở năng lực bản thân và khả năng kiểm sốt tình thế.
Có thể đề xuất định nghĩa nhƣ sau: “NLGQVĐ là khả năng của một cá nhân
“huy động”, kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ,
tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… để hiểu và giải quyết vấn đề trong tình huống
nhất định một cách hiệu quả và với tinh thần tích cực”.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc
của chúng. Giữa các thành tố của năng lực có mối quan hệ hữu cơ với nhau trong sự
tác động để hình thành và phát triển. Trong đề tài nghiên cứu tôi tập trung đi sâu 4
thành tố của NLGQVĐ thể hiện nhƣ sau:
- Tìm hiểu vấn đề: Nhận biết vấn đề; Xác định, giải thích các thơng tin ban đầu
và trung gian, tƣơng tác với vấn đề; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với ngƣời khác.
- Thiết lập không gian vấn đề: Lựa chọn, sắp xếp, tích hợp thơng tin với kiến
thức đã học (lĩnh vực môn học chủ đề); xác định thông tin trung gian qua đồ thị, bảng
biểu, mô tả…; xác định cách thức, quy trình, chiến lƣợc giải quyết; thống nhất cách
hành động.
- Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp
Lập kế hoạch: Thiết lập tiến trình thực hiện (thu thập dữ liệu, thảo luận, xin ý
kiến, giải quyết các mục tiêu, xem xét lại giải pháp…); thời điểm giải quyết từng mục
tiêu và phân bổ các nguồn lực (tài nguyên, nhân lực, kinh phí, phƣơng tiện…).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Thực hiện kế hoạch: Thực hiện và trình bày giải pháp; điều chỉnh kế hoạch để

phù hợp với thực tiễn và khơng gian vấn đề khi có sự thay đổi; tổ chức và duy trì hiệu
quả hoạt động nhóm khi thực hiện giải pháp.
- Đánh giá và phản ánh giải pháp: Đánh giá giải pháp đã thực hiện; phản ánh,
suy ngẫm về giải pháp đã thực hiện; đánh giá, xác nhận những kiến thức và kinh
nghiệm thu nhận đƣợc; đề xuất giải quyết cho những vấn đề tƣơng tự.
1.2.3. Bộ tiêu chí đánh giá các năng lực thành tố của năng lực giải quyết vấn đề
Từ khái niệm NLGQVĐ cho thấy NLGQVĐ đƣợc hình thành và phát triển dần
trong nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm và có thể qua từng thành phần riêng biệt
hoặc tổng thể. Việc phát triển thang đánh giá NLGQVĐnhằm phân loại hoạt động giải
quyết vấn đề để có thể xem xét từng hoạt động riêng, cho phép mơ tả chính xác hơn
q trình và khả năng giải quyết vấn đề của cá nhân.
Có nhiều loại thang đánh giá NLGQVĐ nhƣ thang của Bloom (đánh giá nhận
thức), thang của SOLO (phân loại kết quả học tập), thang của Patrick Griffin (phát
triển NLGQVĐ)… Để đánh giá NLGQVĐ của HS trong dạy học vật lí phù hợp với
đối tƣợng dạy học của địa phƣơng và phƣơng pháp giảng dạy mơn vật lí thì bảng tiêu
chí đƣợc trình bày chi tiết nhƣ sau:
Bảng 1.1. Bộ tiêu chí đánh giá các năng lực thành tố
của năng lực giải quyết vấn đề
Các năng
lực thành
tố của
NLGQVĐ

Các chỉ số hành vi
của các năng lực
thành tố

A.Tìm hiểu
vấn đề


- Nhận dạng tình
huống, phát biểu
vấn đề.
- Xác định thông
tin, phát hiện mối
liên hệ giữa các
thông tin.

B. Thiết lập
không gian

- Xác định thông
tin, kiến thức nền

Tiêu chí đánh giá năng lực thành tố
Mức 1: Liệt kê lại những thơng tin đã có sẵn của
vấn đề cần tìm hiểu nhƣng chƣa đầy đủ.
Mức 2: Liệt kê lại những thơng tin đã có sẵn của
vấn đề cần tìm hiểu một cách đầy đủ.
Mức 3: Liệt kê lại những thơng tin đã có sẵn của
vấn đề cần tìm hiểu một cách đầy đủ và có sự
chuyển hóa thơng tin phù hợp với yêu cầu của
vấn đề cần tìm hiểu.
Mức 4: Sắp xếp đƣợc các thông tin đã liệt kê
nhƣng chƣa khoa học so với yêu cầu của vấn đề.
Mức 5: Sắp xếp đƣợc các thông tin đã liệt kê
một cách khoa học phù hợp với yêu cầu của vấn
đề.
Mức 1: Đƣa ra một số thông tin liên quan đến
vấn đề cần giải quyết.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
vấn đề

tảng hƣớng đến giải
quyết vấn đề đặt ra.
- Thu thập, đánh giá
thông tin.

Mức 2: Đƣa ra đƣợc đầy đủ thông tin liên quan
đến vấn đề cần giải quyết.
Mức 3: Lựa chọn đƣợc những thông tin phù hợp
với vấn đề cần giải quyết.
Mức 4: Sắp xếp đƣợc những thông tin đƣa ra
- Xác định chiến
nhƣng chƣa khoa học so với yêu cầu của vấn đề.
lƣợc GQVĐ
Mức 5: Sắp xếp đƣợc những thông tin đƣa ra
một cách khoa học so với yêu cầu của vấn đề.
Mức 1: Đƣa ra những hƣớng GQVĐ nhƣng
chƣa phù hợp với vấn đề với vấn đề cần giải
quyết.
- Xây dựng kế
Mức 2: Đƣa ra những hƣớng GQVĐ nhƣng phù
hoạch GQVĐ.

hợp với vấn đề với vấn đề cần giải quyết.
C. Lập kế
hoạch và
Mức 3: Sắp xếp những bƣớc GQVĐ phù hợp
giải pháp
- Thực hiện kế
với hƣớng GQVĐ đã nêu.
hoạch GQVĐ và
Mức 4: Thực hiện các bƣớc giải quyết vấn đề
trình bày giải pháp nhƣng chƣa đƣợc chặt chẽ, logic.
Mức 5: Thực hiện các bƣớc giải quyết vấn đề
một cách chặt chẽ, logic.
Mức 1: Đánh giá sơ sài các bƣớc thực hiện giải
- Đánh giá, điều
pháp.
chỉnh từng bƣớc
Mức 2: Đánh giá cụ thể các bƣớc thực hiện giải
thực hiện giải pháp.
pháp.
D. Đánh giá
Mức 3: Phản ánh tính hợp lí, tối ƣu của giải
- Phản ánh giá trị
phản ánh
pháp, xác định đƣợc các giá trị của kiến thức mà
của giải pháp và giá
bản thân thu nhận đƣợc qua quá trình GQVĐ.
trị của kiến thức mà
Mức 4: Mở rộng giải pháp cho vấn đề tƣơng tự.
bản thân thu nhận
Mức 5: Đánh giá và đƣa ra giả thuyết cho giải

đƣợc.
pháp tổng thể.
1.2.4. Các cấp độ đánh giá việc bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh
Để đánh giá việc bồi dƣỡng NLGQVĐ có hiệu quả hay khơng chúng tôi đã đề
ra 5 cấp độ từ thấp đến cao, dựa vào thang điểm 1 đƣợc quy ra khi GV đánh giá mức
độ từng năng lực thành tố của NLGQVĐ theo bảng sau:
Kĩ năng
NDKTĐG

Tìm hiểu vấn
đề
Mức
ĐG

Điểm

Thiết lập

Lập kế hoạch

khơng gian có
vấn đề

và thực hiện
giải pháp

Mức
ĐG


Điểm

Mức
ĐG

Điểm

Đánh giá,
phản ánh
Mức
Điểm
ĐG

Bài tập
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Tổng
điểm

Cấp
độ


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Các cấp độ đánh giá việc bồi dƣỡng NLGQVĐ đƣợc quy ƣớc nhƣ sau:
Cấp độ 1: Từ

điểm đến 3,4 điểm;


Cấp độ 2: Từ 3,5 điểm đến 4,9 điểm;
Cấp độ 3: Từ 5 điểm đến 6,4 điểm;
Cấp độ 4: Từ 6,5 điểm đến 7,9 điểm;
Cấp độ 5: Từ 8 điểm đến 1 điểm;
1.3. Bài tập Vật lí
1.3.1. Khái niệm bài tập vật lí
Trong thực tế dạy học, ngƣời ta thƣờng gọi: một vấn đề không lớn, đƣợc giải
quyết nhờ những suy lý lơgic, những phép tốn và thí nghiệm dựa trên cơ sở các định
luật và các phƣơng pháp bài tập, vấn đề đó gọi là BTVL.
Hiểu theo nghĩa rộng thì mỗi một vấn đề xuất hiện trong nghiên cứu tài liệu
sách giáo khoa cũng chính là một bài tập đối với HS. Sự tƣ duy định hƣớng một cách
tích cực ln ln là việc giải bài tập. [10]
Qua các tài liệu trên thì một BTVL phải chứa đựng những thơng tin về vật lí
(bài tập cho biết cái gì, u cầu cái gì), từ những thơng tin đó, ngƣời học phải sử dụng
những kiến thức vật lí đã học (khái niệm, định luật, thuyết…) kết hợp với những suy
luận tốn học để giải quyết. Do đó, tơi cho rằng BTVL bao gồm những điều kiện và yêu
cầu đặt ra đòi hỏi người học phải sử dụng những kiến thức vật lí (đơi khi cả kiến thức
tốn học) để giải đáp.
1.3.2. Phân loại bài tập vật lí
Có nhiều cách phân loại BTVL dựa vào các tiêu chí phân loại khác nhau. Ta có
thể sơ đồ hóa nhƣ sau:
Sơ đồ 1.1. Phân loại bài tập vật lí

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

1.3.2.1. Phân loại bài tập Vật lí dựa vào phương thức cho điều kiện hoặc phương
thức giải
 Bài tập định tính
Bài tập định tính là những bài tập mà khi giải, HS không cần phải thực hiện các
phép tính phức tạp mà chỉ phải làm những phép tính đơn giản, có thể tính nhẩm đƣợc.
Muốn giải những bài tập định tính, HS phải thực hiện những phép suy luận lơgic, do
đó phải hiểu rõ bản chất (nội hàm) của các khái niệm, định luật vật lí và nhận biết
đƣợc những biểu hiện của chúng trong các trƣờng hợp cụ thể. Đa số các bài tập định
tính yêu cầu HS giải thích hoặc dự đốn một số hiện tƣợng xảy ra trong những điều
kiện xác định. Cũng có nhiều tài liệu gọi bài tập định tính là bài tập - câu hỏi. [10]
Bài tập định tính có rất nhiều ƣu điểm về mặt PP học nhờ đƣa đƣợc lý thuyết
vừa học lại gần với đời sống, thực tiễn xung quanh, các bài tập định tính làm tăng
thêm ở HS hứng thú môn học, tạo điều kiện cho HS suy luận phát triển ngơn ngữ vật
lí. Phƣơng pháp giải những bài tập định tính bao gồm việc xây dựng những suy lí logic
dựa trên những định luật vật lí nên bài tập định tính là phƣơng tiện rất tốt để phát triển
tƣ duy logic của HS. Việc giải các bài tập định tính rèn luyện cho HS hiểu rõ đƣợc các
bản chất của các hiện tƣợng vật lí và những quy luật của chúng, dạy cho HS biết áp
dụng kiến thức vào thực tiễn. Việc giải các bài tập định tính này rèn luyện cho HS chú
ý đến việc phân tích nội dung vật lí của các bài tập tính tốn.
 Bài tập tính tốn (bài tập định lượng)
Bài tập tính tốn (một số sách gọi là bài tập định lƣợng) là những bài tập mà
muốn giải chúng, ta phải thực hiện một loạt phép tính và kết quả là thu đƣợc một đáp
số định lƣợng, tìm giá trị một số đại lƣợng vật lí.
Có thể chia BT tính tốn ra làm hai loại:
Bài tập tập dượt: Là những bài tập cơ bản, đơn giản trong đó chỉ đề cập đến
một hiện tƣợng, một định luật và sử dụng một vài phép tính đơn giản. Nó có tác dụng
củng cố kiến thức cơ bản vừa học, làm cho HS hiểu rõ ý nghĩa định luật và công thức
biểu diễn sử dụng các đơn vị vật lí tƣơng ứng và có thói quen cần thiết để giải bài tập
phức tạp hơn.
Bài tập tính tốn tổng hợp: Là bài tập mà muốn giải nó thì phải vận dụng nhiều

khái niệm, định luật, dùng nhiều cơng thức. Kiến thức tích hợp nhiều nội dung kiến
thức trong một chƣơng, một phần hoặc các phần của tài liệu vật lí. Loại bài tập này
giúp HS đào sâu mở rộng kiến thức, thấy rõ những mối liên hệ khác nhau giữa các
kiến thức vật lí với nhau, luyện tập phân tích những hiện tƣợng phức tạp ra thành
những phần đơn giản tuân theo một số định luật xác định.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
 Bài tập thí nghiệm
Bài tập thí nghiệm là loại bài tập yêu cầu xác định một đại lƣợng vật lí, cho biết
dụng cụ và vật dụng sử dụng, yêu cầu HS giải bài tập hoàn toàn theo con đƣờng TN
hoặc là bài tập địi hỏi phải thí nghiệm để kiểm chứng lời giải lý thuyết.
Nói cách khác bài tập thí nghiệm địi hỏi phải làm thí nghiệm để kiểm chứng lời
giải lý thuyết hoặc để tìm những số liệu cần thiết cho việc giải bài tập. Những thí
nghiệm này thƣờng là những thí nghiệm đơn giản với những dụng cụ đơn giản có thể
tìm hoặc tự GV làm đƣợc.
Bài tập thí nghiệm có tác dụng tốt về cả ba mặt giáo dƣỡng, phát triển trí tuệ,
giáo dục và giáo dục kỹ thuật tổng hợp, đặc biệt bồi dƣỡng năng lực TN và làm sáng
tỏ mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiễn.
 Bài tập đồ thị
Bài tập đồ thị là những bài tập trong đó đối tƣợng nghiên cứu là những đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc giữa các đại lƣợng vật lí. Nó địi hỏi HS phải biểu diễn qua
trình diễn biến của các đại lƣợng nêu trong bài tập bằng đồ thị hoặc khai thác đồ thị đã
cho để lấy dữ liệu giải bài tập. [10]
Bài tập đồ thị thƣờng có hai dạng:
Dạng 1: Giả thiết cho đồ thị, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa các đại lƣợng,

thì phải “đọc đồ thị” địi hỏi phải thơng hiểu đồ thị đó, phân tích đặc điểm của của sự
phụ thuộc trên từng phần của nó.
Dạng 2: Từ thơng tin giả thiết của bài tốn cần phải vẽ đồ thị để giải BT. Nếu
không cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa các đại lƣợng thì phải vẽ đồ thị theo giả
thiết của BT hoặc theo giá trị lấy từ các bảng riêng.
 Bài tập nghịch lý và ngụy biện
Nghịch lý và ngụy biện trong vật lí học đã tồn tại từ lâu trong lịch sử khoa học.
Chẳng hạn trƣớc Cơng ngun có bài toán nghịch lý nổi tiếng “nghịch lý về Achille và
con rùa” theo đó thì chàng dũng sĩ Achille khơng bao giờ đuổi kịp con rùa.
Trong thế kỷ 20 và ngày nay trong vật lí học cịn nhiều nghịch lý vẫn chƣa giải
quyết đƣợc. Các nghịch lý đó đƣợc giải quyết là bƣớc tiến mới về khoa học. Nói cách
khác: khơng ít khám phá, phát minh mới ra đời trên cơ sở nghịch lý vật lí.
Các bài tốn nghịch lý và ngụy biện về vật lí là những bài tốn loại đặc biệt mà
PP giải chung nhất là phân tích và tìm ra nguyên nhân của sự hiểu sai các khái niệm,
định luật và nguyên lý vật lí.
Giải các BT loại này, công việc đầu tiên phải làm bao giờ cũng là nghiên cứu
lại chính khái niệm, định luật và lý thuyết vật lí mà bài tốn đề cập đến. Nghiên cứu để
hiểu thật chính xác nội dung của các khái niệm hoặc định luật: nó diễn tả mối liên hệ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
nhƣ thế nào, giữa những đại lƣợng nào trong khái niệm hoặc định luật; điều kiện nào
để xẩy ra mối quan hệ đó.
Sau đó đối chiếu đúng nội dung và phạm vi vận dụng của tri thức vật lí tƣơng
ứng với nhƣng nghịch lý và ngụy biện đề cập trong bài toán, ta sẽ bƣớc sang giai đoạn
đi tìm nguyên nhân và kết luận trái ngƣợc hoặc sai khác giữa điều khẳng định trong
bài toán với điều đáng lý phải xẩy ra theo đúng nhƣ kết luận do tri thức hiểu đúng đem

lại.
Do nguyên nhân của những sai lầm tiềm ẩn trong các nghịch lý và ngụy biện
đem lại nên các bài tập loại này bao giờ cũng có nhiều yếu tố mới, bất ngờ, dễ kích
thích tính tị mị, tìm hiểu của ngƣời giải.
Hoạt động giải bài tập nghịch lý và ngụy biện có tác dụng lớn trong việc bồi
dƣỡng phát triển tƣ duy logic, tƣ duy phê phản của HS.
1.3.2.2. Phân loại bài tập Vật lí dựa vào trình tự dạy học
 Bài tập nêu vấn đề
Bài tập nêu vấn đề là loại bài tập đƣợc sử dụng để bƣớc vào dạy bài học mới,
nó chứa đựng vấn đề mà nếu dùng các kiến thức cũ HS không thể giải quyết đƣợc, kết
quả của việc giải bài tập đó dẫn đến việc cần thiết phải xây dựng kiến thức mới. bài tập
nêu vấn đề nhằm mục đích định hƣớng tƣ duy của HS, kích thích, khêu gợi hứng thú
và sự chú ý của HS trong việc tiếp nhận kiến thức mới.
Khi sử dụng bài tập nêu vấn đề cần hƣớng tới nội dung kiến thức cần xây dựng
trong bài mới và việc tìm tịi để giải quyết bài tập nêu vấn đề chính là việc sẽ dẫn tới
phải xây dựng kiến thức mới.
 Bài tập xây dựng kiến thức mới
Bài tập xây dựng kiến thức mới là loại bài tập đƣợc sử dụng trong quá trình xây
dựng kiến thức mới trong bài học. Từ những dữ kiện đã cho trong bài tập, HS bằng
những kiến thức đã học và sự giúp dỡ của GV các em phải lập luận để giải quyết bài
tốn. Trong q trình giải quyết bài toán sẽ xuất hiện những đại lƣợng mới, trên cơ sở
đó kiến thức mới đƣợc xây dựng.
 Bài tập củng cố, vận dụng
Bài tập củng cố là loại bài tập đƣợc sử dụng để củng cố kiến thức, kỹ năng HS
lĩnh hội đƣợc sau khi học xong. HS vận dụng những kiến thức mới vừa xây dựng đƣợc
ở bài học để giải bài tập, khi giải bài tập đó giúp HS hiểu rõ hơn, ghi nhớ vững chắc
kiến thức đã học. Vì vậy khi củng cố tri thức chúng ta cần chú ý nhấn mạnh những cái
cốt lõi, cái bản chất quan trọng, giúp cho HS dễ dàng trong việc nắm chắc và ghi nhớ.
Bài tập vận dụng là loại bài tập tổng hợp và có ứng dụng kiến thức vật lí cao vì
vậy, bài tập vận dụng giúp HS củng cố, đào sâu, mở rộng, phát triển thêm các kiến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
thức, kỹ năng và kỹ xảo của HS.
 Bài tập về nhà
Việc giao bài tập về nhà cho HS giúp cho các em ôn tập và sử dụng các kiến
thức đã học thơng qua đó rèn luyện tƣ duy, rèn luyện tính tự giác, tự lực và tạo ra thói
quen học tập. Vì vậy sau khi học xong bài mới, GV nên giao cho HS một số bài tập để
HS làm ở nhà.
1.3.2.3. Phân loại bài tập Vật lí dựa vào mức độ nhận thức
 Bài tập luyện tập
Bài tập luyện tập là những bài tập cơ bản, đơn giản đề cập đến một hiện tƣợng,
một định luật vật lí hay sử dụng vài phép tính đơn giản giúp HS cũng cố kiến thức vừa
học, hiểu ý nghĩa các định luật và nắm vững các công thức, các đơn vị vật lí để giải
các BT phức tạp hơn.
Bài tập luyện tập thƣờng dùng để rèn luyện kỹ năng áp dụng những kiến thức
xác định giải các bài tập theo một khn mẫu đã có. Tính chất tái hiện của tƣ duy thể
hiện ở chỗ: HS so sánh bài tập cần giải với các dạng bài tập đã biết và huy động cách
thức giải đã biết; trong đề bài các dữ kiện đã hàm chứa angôrit giải.
 Bài tập sáng tạo
Bài tập sáng tạo về vật lí là bài tập mà giả thiết khơng có thơng tin đầy đủ liên
quan đến hiện tƣợng q trình vật lí, có những đại lƣợng vật lí đƣợc ẩn dấu; điều kiện
bài tốn không chứa đựng chỉ dẫn trực tiếp và gián tiếp về angơrit giải hay kiến thức
vật lí cần sử dụng.
Bài tập sáng tạo dùng cho việc bồi dƣỡng các phẩm chất của tƣ duy sáng tạo:
tính linh hoạt, mềm dẻo, độc đáo, nhạy cảm. Tính chất sáng tạo thể hiện ở chỗ khơng
có angơrit cho việc giải bài tập, đề bài che giấu dữ kiện khiến ngƣời giải không thể

liên hệ tới một angơrit đã có. [10]
1.3.3. Bài tập theo hướng phát triển năng lực
Dạy học định hƣớng phát triển năng lực đòi hỏi việc thay đổi mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp dạy học và đánh giá, trong đó việc thay đổi quan niệm và cách xây
dựng các nhiệm vụ học tập, câu hỏi và bài tập (sau đây gọi chung là bài tập) có vai trị
quan trọng. [12]
1.3.3.1. Tiếp cận bài tập định hướng phát triển năng lực
Các nghiên cứu thực tiễn về bài tập trong dạy học đã rút ra những hạn chế của
việc xây dựng bài tập truyền thống nhƣ sau:
- Tiếp cận một chiều, ít thay đổi trong việc xây dựng bài tập, thƣờng là những
bài tập đóng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
- Thiếu về tham chiếu ứng dụng, chuyển giao cái đã học sang vấn đề chƣa biết
cũng nhƣ các tình huống thực tiễn cuộc sống.
- Kiểm tra thành tích, chú trọng các thành tích nhớ và hiểu ngắn hạn.
- Q ít ơn tập thƣờng xun và bỏ qua sự kết nối giữa cái đã biết và cái mới.
- Tính tích lũy của việc học khơng đƣợc lƣu ý đến một cách đầy đủ…
Còn đối với việc tiếp cận năng lực, những ƣu điểm nổi bật là:
- Trọng tâm không phải là các thành phần tri thức hay kỹ năng riêng lẻ mà là sự
vận dụng có phối hợp các thành tích riêng khác nhau trên cơ sở một vấn đề mới đối
với ngƣời học.
- Tiếp cận năng lực không định hƣớng theo nội dung học trừu tƣợng mà ln
theo các tình huống cuộc sống của HS, theo “thử thách trong cuộc sống”. Nội dung
học tập mang tính tình huống, tính bối cảnh và tính thực tiễn.

- So với dạy học định hƣớng nội dung, dạy học định hƣớng phát triển năng lực
định hƣớng mạnh hơn đến HS và các quá trình học tập.
Chƣơng trình dạy học định hƣớng phát triển năng lực đƣợc xây dựng trên cơ sở
chuẩn năng lực của mơn học. Năng lực chủ yếu hình thành qua hoạt động học của HS.
Hệ thống bài tập định hƣớng phát triển năng lực chính là cơng cụ để HS luyện tập
nhằm hình thành năng lực và là công cụ để GV và các cán bộ quản lý giáo dục kiểm
tra, đánh giá năng lực của HS và biết đƣợc mức độ đạt chuẩn của quá trình dạy học.
Bài tập là một thành phần quan trọng trong môi trƣờng học tập mà ngƣời GV
cần thực hiện. Vì vậy, trong quá trình dạy học, ngƣời GV cần biết xây dựng các bài tập
định hƣớng phát triển năng lực.
Các bài tập trong Chƣơng trình đánh giá HS quốc tế
(Programme for - International Student Assesment -PISA) là ví dụ điểm hình
cho xu hƣớng xây dựng các bài kiểm tra, đánh giá theo năng lực. Trong các bài tập
này, ngƣời ta chú trọng sự vận dụng các hiểu biết riêng lẻ khác nhau để giải quyết một
vấn đề mới đối với ngƣời học, gắn với tình huống cuộc sống. PISA khơng kiểm tra
kiến thức riêng lẻ của HS mà kiểm tra các năng lực vận dụng nhƣ năng lực đọc hiểu,
năng lực toán học và khoa học tự nhiên.
1.3.3.2. Phân loại bài tập định hướng phát triển năng lực
Đối với GV, bài tập là yếu tố điều khiển quá trình giáo dục. Đối với HS, bài tập
là một nhiệm vụ cần thực hiện, là một phần nội dung học tập. Các bài tập có nhiều
hình thức khác nhau, có thể là bài tập miệng, bài tập viết, bài tập ngắn hạn hay dài hạn,
bài tập theo nhóm hay cá nhân, bài tập trắc nghiệm đóng hay tự luận mở. Bài tập có
thể đƣa ra dƣới hình thức một nhiệm vụ, một đề nghị, một yêu cầu hay một câu hỏi.
Những yêu cầu chung đối với các bài tập là:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×