Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở khoa sư phạm trường đại học thủ dầu một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
_____________________________________________________________________________

NGUYỄN THỊ HIỀN

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC Ở KHOA SƯ PHẠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THỦ DẦU MỘT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
_____________________________________________________________________________

NGUYỄN THỊ HIỀN

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC Ở KHOA SƯ PHẠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THỦ DẦU MỘT

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN QUỐC LÂM



NGHỆ AN - 2016


i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Nhà
trường, Phòng Sau đại học trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng tôi được học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng u cầu địi hỏi
ngày càng cao của nhiệm vụ mới.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cơ giáo, các nhà khoa học đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ Tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Đặc
biệt, Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Quốc Lâm đã tận tâm
bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả anh chị em, bạn bè đồng nghiệp ở
Khoa Sư phạm, trường Đại học Thủ Dầu Một đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu. Những nội dung học tập được ở
Trường thông qua tài liệu được các nhà giáo lên lớp hướng dẫn nghiên cứu
cùng với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp giúp tôi nâng cao nhận thức để hồn
thành đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu,
song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong
nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp để
luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hiền



ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
KÝ HIỆU CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC Ở KHOA SƯ PHẠM, TRƯỜNG ĐẠI HỌC................................ 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...................................................................... 5
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................. 7
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học......................................................... 7
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................ 10
1.2.3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ........................................... 17
1.3. Một số vấn đề về hoạt động dạy học ở khoa Sư phạm của trường Đại
học ............................................................................................................... 18
1.3.1. Mục tiêu dạy học ở khoa Sư phạm, trường Đại học ...................... 18
1.3.2. Nội dung dạy học ........................................................................... 19
1.3.3. Phương pháp dạy học .................................................................... 20
1.3.4. Hình thức tổ chức dạy học ............................................................. 21
1.3.5. Nhiệm vụ dạy học ở khoa Sư phạm của trường Đại học............... 21
1.3.6. Hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ............................................. 22
1.4. Vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở Khoa sư phạm trường Đại
học ............................................................................................................... 22
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học ở khoa Sư phạm trường Đại
học ............................................................................................................ 22
1.4.2. Đối tượng quản lý hoạt động dạy học ........................................... 23

1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động dạy học ở khoa Sư phạm trường Đại
học ............................................................................................................ 24
1.4.4. Cách thức quản lý hoạt động dạy học ở khoa Sư phạm của trường
Đại học ..................................................................................................... 25
1.4.5. Phương pháp, hình thức quản lí họa động dạy học ở khoa Sư phạm
trường Đại học ......................................................................................... 28
1.4.6. Chủ thể quản lý hoạt động dạy học ở khoa Sư phạm trường Đại
học ............................................................................................................ 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
KHOA SƯ PHẠM, TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ......................... 33
2.1. Một số nét khái quát về khoa Sư phạm, trường Đại học Thủ Dầu Một33
2.1.1. Qúa trình phát triển của trường Đại học Thủ Dầu Một ................. 33


iii
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường Đại học Thủ Dầu Một .............. 34
2.1.3. Giới thiệu chung về khoa Sư phạm, trường Đại học Thủ Dầu
Một ........................................................................................................... 35
2.2. Khái quát về mẫu nghiên cứu, thang điểm khảo sát và cách xử lý số
liệu ............................................................................................................... 38
2.2.1. Khái quát về mẫu nghiên cứu ........................................................ 38
2.2.2. Quy ước về thang điểm khảo sát và cách xử lý số liệu đánh giá .. 39
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học ở khoa sư phạm trường Đại học Thủ
Dầu Một ....................................................................................................... 39
2.3.1. Thực trạng việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học .......... 39
2.3.2. Thực trạng việc đổi mới phương pháp dạy học ............................. 42
2.3.3. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học của giảng
viên........................................................................................................... 43
2.3.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
giảng dạy cho giảng viên ......................................................................... 43

2.3.5. Thực trạng hoạt động đánh giá giảng viên .................................... 45
2.3.6. Thực trạng hoạt động học tập của sinh viên .................................. 45
2.3.7. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy
học ............................................................................................................ 47
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở khoa Sư phạm, trường Đại học
Thủ Dầu Một hiện nay ................................................................................. 48
2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học
của giảng viên .......................................................................................... 48
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy của
Giảng viên ................................................................................................ 51
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học của
giảng viên ................................................................................................. 53
2.4.4. Thực trạng công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ giảng dạy cho Giảng viên ....................................................... 54
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá giảng viên ....................... 56
2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên ..................... 57
2.4.7. Thực trạng về quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất, phương tiện
dạy học ..................................................................................................... 63
2.5. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân quản lý hoạt động dạy
học ở khoa Sư phạm trường Đại học Thủ Dầu Một .................................... 65
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẠI KHOA SƯ PHẠM, TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ................ 68
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................... 68
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở khoa Sư phạm, trường
Đại học Thủ Dầu Một .................................................................................. 69


iv
3.2.1. Tăng cường quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch và nội
dung giảng dạy của Giảng viên ............................................................... 69

3.2.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học của Giảng viên theo hướng
phát huy tính tích cực chủ động của sinh viên ........................................ 71
3.2.3. Hoàn thiện nội dung chương trình đào tạo theo hướng hiện đại, kết
hợp hài hịa giữa lý luận và thực tiễn, phù hợp với nhu cầu, xu thế phát
triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay ............................................ 74
3.2.4. Hồn thiện hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học.
Đa dạng hóa hoạt động đánh giá giảng viên............................................ 76
3.2.5. Cải tiến các chế độ, chính sách và có biện pháp khuyến khích
giảng viên học tập nâng cao trình độ chun mơn, bồi dưỡng nghiệp vụ
giảng dạy .................................................................................................. 78
3.2.6. Tăng cường việc quản lý nề nếp, ý thức và thái độ học tập của
sinh viên nhằm hình thành tính tích cực, tự giác trong học tập và sinh
hoạt của sinh viên ................................................................................... 81
3.2.7. Đa dạng hóa các hình thức học tập của sinh viên, đẩy mạnh hoạt
động tự học, khuyến khích sinh viên tham gia hoạt động nghiên cứu khoa
học để phục vụ cho hoạt động học tập..................................................... 82
3.2.8. Nâng cấp, cải thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ giảng
dạy và học tập .......................................................................................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 86
3.4. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học ở khoa Sư phạm, trường Đại học Thủ Dầu Một ................... 86
3.4.2. Kết quả khảo sát sự cần thiết của các biện pháp quản lí hoạt động
dạy học ..................................................................................................... 88
3.4.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động
dạy học ..................................................................................................... 91
3.4.4. Kết quả khảo sát tính tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lí hoạt động dạy học .......................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 97
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐƯỢC CƠNG BỐ ........................................ 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 102

PHỤ LỤC ....................................................................................................... viii


v
KÝ HIỆU CỤM TỪ VIẾT TẮT
1. BGD&ĐT
2. CNH-HĐH
3. CBQL
4. DH
5. ĐH
6. ĐHTDM
7. GV
8. HĐDH
9. HĐGD
10. HĐQL
11. NDDH
12. PPDH
13. QL
14. QLGD
15. QLHĐDH
16. QTDH
17. QTGD
18. QLNT
19. SV
20. TW
21. NCKH

:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Cán bộ quản lý
Dạy học
Đại học
Đại học Thủ Dầu Một
Giảng viên
Hoạt động dạy học
Hoạt động giáo dục
Hoạt động quản lý
Nội dung dạy học

Phương pháp dạy học
Quản lý
Quản lý giáo dục
Quản lý hoạt động dạy học
Quá trình dạy học
Quá trình giáo dục
Quản lý nhà trường
Sinh viên
Trung ương
Nghiên cứu khoa học


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa dạy và học trong quá trình dạy học .................... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ biểu diễn hoạt động quản lý ................................................ 12
Sơ đồ 1.3. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................ 15

Bảng
Bảng 2.1. Kết quả mức độ thực hiện những hoạt động sau đây khi tham gia
hoạt động giảng dạy của Giảng viên ............................................. 40
Bảng 2.2: Những hoạt động thường xuyên của GV khi lên lớp ..................... 41
Bảng 2.3. Mức độ thường xuyên sử dụng và mức độ hiệu quả của những
phương pháp dạy học mà Giảng viên sử dụng trên lớp ................ 42
Bảng 2.4. Những biện pháp khoa Sư phạm sử dụng để giúp GV nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ giảng dạy ............................................ 44
Bảng 2.5. Mức độ thể hiện thái độ tham gia hoạt động học tập của SV......... 46
Bảng 2.6. Những biện pháp quản lý để chỉ đạo GV thực hiện mục tiêu, nội

dung chương trình giảng dạy ......................................................... 50
Bảng 2.7. Những biện pháp quản lý để chỉ đạo GV của khoa đổi mới phương
pháp dạy học .................................................................................. 52
Bảng 2.8. Những biện pháp quản lý mà khoa Sư phạm và lãnh đạo trường sử
dụng để giúp GV nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ........ 55
Bảng 2.9. Những biện pháp quản lý của lãnh đạo để đánh giá hoạt động giảng
dạy của giảng viên? ....................................................................... 56
Bảng 2.10. Những biện pháp quản lý khoa sư phạm thực hiện để giáo dục ý
thức, thái độ học tập của SV .......................................................... 58
Bảng 2.11. Biện pháp quản lý để chỉ đạo và quản lý sinh viên thực hiện đúng
nội quy, quy chế học tập và đào tạo .............................................. 59
Bảng 2.12. Những biện pháp khoa Sư phạm và GV thực hiện để giúp SV thực
hiện hoạt động tự học được tốt hơn ............................................... 61
Bảng 3.1. Sự cần thiết của các biện pháp quản lí HĐDH ở khoa Sư phạm,
Trường ĐH TDM .......................................................................... 88
Bảng 3.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐDH ở khoa Sư
phạm, trường ĐH TDM ................................................................. 91


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lí HĐDH ở khoa Sư phạm, trường ĐH TDM ....................... 94

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ cần thiết của các biện pháp
quản lý HĐDH ở khoa Sư phạm, trường ĐH TDM ................... 90
Biểu đồ 3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý HĐDH ở khoa Sư phạm, trường ĐH TDM ................... 93

Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lí HĐDH ở khoa Sư phạm, trường ĐH TDM ................... 95

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Lý do về mặt lý luận
Thế kỷ 21 đánh dấu quá trình hội nhập và tồn cầu hóa mạnh mẽ của
các quốc gia trên thế giới, trong đó có sự phát triển nhanh của nền kinh tế tri
thức. Mỗi quốc gia đều tìm cho mình con đường phát triển riêng dựa trên khai
thác lợi thế như: Nguồn nhân lực, khoa học cơng nghệ…Trong đó, sự phát
triển của giáo dục, khoa học công nghệ là động lực then chốt cho sự phát triển
nhanh, bền vững của mỗi quốc gia. Thực tế cho thấy, lợi thế sẽ thuộc về quốc
gia, tổ chức nào có chất lượng nguồn nhân lực tốt, sở hữu cơng nghệ tiên tiến,
hiện đại và phù hợp với nhu cầu xã hội.
Đất nước ta hiện nay đang thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa
(CNH- HĐH) trong xu thế hội nhập quốc tế và tồn cầu hóa. Muốn đi đến
một xã hội hiện đại thì hơn bao giờ hết khơng có con đường nào khác, giáo
dục và đào tạo phải phát triển nhanh hơn, để thực hiện thắng lợi mục tiêu:
Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. Với u cầu đó
địi hỏi ngành giáo dục phải có sự đổi mới một cách tồn diện trong đó đổi
mới về quản lí nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đang là nhiệm vụ
có tính chiến lược và có tính cấp bách ở nước ta hiện nay. Quá trình dạy học
(QTDH) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đào tạo.
Dạy học (DH) là một hoạt động trung tâm, một nhiệm vụ chính trị của

mỗi nhà trường. Tiếp cận DH là một quá trình, trong đó dưới sự lãnh đạo, tổ
chức, điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động điều
khiển hoạt động nhận thức, học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ
DH đặt ra.
Hiện tại, Khoa Sư phạm của Trường Đại học Thủ Dầu Một (ĐHTDM)
phát triển theo định hướng ứng dụng. Tiếp tục đổi mới nội dung phương pháp
đào tạo, đánh giá kết quả học tập theo hướng hiện đại, phù hợp với từng
ngành đào tạo. Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu khoa học, gắn kết
chặt chẽ giữa đào tạo và nghiên cứu cho giảng viên (GV).
Tuy nhiên trong thời gian qua, tổ chức hoạt động dạy học (HĐDH) của
khoa Sư phạm còn nhiều hạn chế: Trình độ và tay nghề sư phạm của đội ngũ
GV chưa cao, chương trình nội dung DH còn hàn lâm, chưa gắn với nhu cầu
thực tế của xã hội, quản lí DH chưa khoa học, cịn can thiệp theo lối quản lí
hành chính, đang làm hạn chế chất lượng DH cần sớm được khắc phục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Đã có một số cơng trình nghiên cứu về DH với cách tiếp cận DH là quá
trình, DH là hoạt động, ở những phương diện lí luận DH, quản lí giáo dục
(QLGD) ở một trường nhất định, nhưng chưa có cơng trình nghiên cứu nào về
HĐDH ở khoa Sư phạm của trường ĐHTDM.
1.2. Lý do về mặt thực tiễn
Tại nghị quyết số 37/2004/QH 11 Khóa 11 kỳ họp thứ 6 của Quốc hội
về giáo dục đào tạo cũng đã chỉ rõ: “Chất lượng giáo dục còn nhiều yếu kém
bất cập, hiệu quả giáo dục còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước, công tác quản lý giáo dục

còn nhiều hạn chế...”. Việc nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo cho sinh
viên (SV) Sư phạm là điều trăn trở của cấp quản lý khoa Sư phạm, trường
ĐHTDM. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này nhiều năm qua
khoa Sư phạm phối hợp với lãnh đạo nhà trường luôn quan tâm đến chất
lượng đào tạo nghề cho SV nhất là hoạt động giảng dạy của GV. Hiện nay
chất lượng SV khoa Sư phạm, trường ĐHTDM đã được nâng lên đáng kể.
Khoa đào tạo nhiều ngành: Giáo dục tiểu học, Giáo dục Mầm non, Tâm lý
học, Giáo dục học, trình độ Đại học (ĐH) chính quy. Bồi dưỡng nâng cao
trình độ chun mơn cho cán bộ chủ chốt, các cá nhân có yêu cầu. Nhưng vẫn
cịn đó những tồn tại cần được đổi mới để kết quả HĐDH đáp ứng được yêu
cầu của xã hội trong tình hình mới, đảm bảo được tính cơng bằng khách quan
trong HĐDH.
Nguyên nhân cơ bản của thực trạng trên là do chưa có giải pháp hữu
hiệu để quản lý hoạt động dạy học (QLHĐDH) cho GV khoa Sư phạm,
trường ĐHTDM.
Ngoài ra, việc nghiên cứu về các biện pháp quản lý HĐDH trong các
trường ĐH ở VN nói chung và ở trường ĐHTDM nói riêng cịn rất hạn chế.
Chính vì lý do trên, chúng tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Một
số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở Khoa sư phạm, Trường Đại học
Thủ Dầu Một”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề xuất các biện pháp nhằm
quản lý hiệu quả và nâng cao chất lượng HĐDH của khoa Sư phạm trường
ĐH TDM, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở khoa Sư phạm, trường Đại học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số biện pháp quản lý HĐDH ở khoa Sư phạm, Trường ĐHTDM
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện được những biện pháp có cơ sở khoa học và
có tính khả thi thì có thể nâng cao chất lượng DH ở khoa Sư phạm, trường
ĐHTDM.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề nâng cao hiệu quản lí
HĐDH ở khoa Sư phạm trường Đại học
5.1.2. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng quản lí HĐDH ở
khoa Sư phạm trường ĐHTDM
5.1.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lí HĐDH ở
khoa Sư phạm trường ĐHTDM
5.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc dạy học và quản lý HĐDH hệ Đại
học chính quy ở Khoa Sư phạm, trường ĐHTDM
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nhóm phương pháp này
nhằm thu thập các thơng tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
Nhóm này có các phương pháp cụ thể sau đây:
- Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu.
- Phương pháp khái quát hoá các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Nhóm phương pháp
này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở thực tiễn của đề
tài, gồm các phương pháp:

- Phương pháp điều tra
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
- Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Để xử lý số liệu, thông tin thu được thông qua việc sử dụng các cơng cụ
tốn học như: Trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn…

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý HĐDH ở khoa
Sư phạm của trường ĐH, làm rõ những đặc trưng trong quản lý HĐDH ở
khoa Sư phạm của trường ĐH
7.2. Về mặt thực tiễn
- Đánh giá được thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp
nâng cao chất lượng HĐDH cho GV khoa Sư phạm, trường ĐHTDM
- Sản phẩm của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo có giá trị cho cán
bộ quản lý giáo dục các trường Cao đẳng, Đại học nói chung, cán bộ quản lý,
GV khoa Sư phạm, trường ĐHTDM nói riêng.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo, các Phụ lục. Luận văn gồm có ba chương,
- Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học ở khoa sư

phạm trường Đại học
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở khoa Sư phạm
trường Đại học Thủ Dầu Một
- Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở khoa Sư
phạm trường Đại học Thủ Dầu Một

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở KHOA SƯ PHẠM, TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ xưa đến nay, giáo dục (GD) luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi
quốc gia trên thế giới.Thời cổ đại, Khổng Tử(551 – 479TCN) cho rằng: “Mục
đích dạy học là xây dựng một xã hội ổn định và hòa mục. Muốn thế, một
người làm quan cại trị dân, người quân tử phải có phẩm chất đẹp là Nhân và
Lễ, phải ln rèn luyện mình” [31, tr.21].
Từ cuối thế kỷ XV, khi mà chủ nghĩa tư bản xuất hiện, vấn đề về DH
và quản lý DH đã được nhiều nhà giáo dục thực sự quan tâm. Nổi bật nhất là
CoMenxki (1592 - 1670), ông được coi là ông tổ của nền giáo dục cận đại,
theo ông nghề thầy giáo là nghề rất vinh dự "Dưới ánh mặt trời khơng có
nghề nào cao q hơn", "Ơng nêu ra hàng loạt nguyên tắc dạy học chủ yếu
dựa vào cơ sở triết học mới nhất về nhận thức luận" [6, tr. 70]. Ông đã đặt cơ
sở lý luận cho một nền dân chủ giáo dục tiến bộ sau này và cho đến nay hệ
thống lý luận đó vẫn cịn giá trị tích cực, tiến bộ đối với sự nghiệp Giáo dục

và đào tạo (GĐ&ĐT), giáo dục thế hệ trẻ trong xã hội văn minh hiện đại.
Thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XX, có nhiều nhà nghiên cứu về QL, tiêu biểu
như: P.V. Zimin, M.I.Kondakop, N.I.Saxerdorop eal (1985) đi sâu nghiên cứu
lãnh đạo công tác giảng dạy, GD trong nhà trường và xem đây là khâu then
chốt trong hoạt động QL của người lãnh đạo [16 tr. 28).
Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xuất hiện hàng loạt cơng trình với
nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý (QL): Tính khoa học và nghệ thuật
QL, những động cơ để thúc đẩy một tổ chức phát triển, làm thế nào để việc ra
quyết định QL đạt hiệu quả cao... Trong lĩnh vực giáo dục, khoa học giáo dục
đã thực sự biến đổi về chất và lượng.
Các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin đã định hướng cho
hoạt động giáo dục như các quy luật về "Sự hình thành cá nhân con người" về
"Tính quy định về KT-XH đối với giáo dục" [5, tr.67]... Các quy luật đó đã đặt
ra yêu cầu đối với quản lý giáo dục (QLGD) và tính ưu việt của xã hội đối với
việc tạo ra các phương tiện và điều kiện cần thiết cho giáo dục. Trên cơ sở lý
luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, nhiều nhà khoa học giáo dục đã có những
thành tựu khoa học đáng trân trọng về quản lý giáo dục và quản lý HĐDH.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
Như vậy, từ xa xưa đến nay GD luôn nhận được sự quan tâm hàng dầu
ở các quốc gia trên thế giới, cơ bản là HĐDH trong nhà trường và đặc biệt
hơn nữa công tác quản lý HĐDH của các cấp lãnh đạo
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Việt Nam là một dân tộc có truyền thống hiếu học, HĐDH xuất hiện
sớm. Thời nhà Trần, thầy giáo Chu Văn An (1292 - 1370) là một nhà nho,nhà

hiền triết, nhà sư phạm cuối thời Trần. Ông thường nhắc nhở học trị rằng:
Phàm học thành đạt cho mình là để thành đạt cho người, công đức tới đâu, ân
huệ để lại cho đời sau đến đấy đều là phận sự của nhà nho chúng ta; Ông đã
vượt qua ngưỡng người thầy giáo giỏi của một đời để đạt tới làm thầy giáo
của muôn đời.
Thời nhà Lê, người anh hùng dân tộc, nhà tư tưởng, nhà thơ, nhà văn
hoá lớn Nguyễn Trãi (1380 - 1442), Người anh hùng dân tộc, danh nhân văn
hóa thế giới, đã đưa ra thuyết trị nước: lấy dân làm gốc. Ông đã khuyên nhà
vua phải chăm dân thì mới giữ được nước và xây dựng được đất nước. Theo
ông QL đất nước là: Lo trước điều thiên hạ phải lo, vui sau cái vui của thiên
hạ. Lê Quý Đôn (1726 – 1784) chủ trương: Học để hành, học phải trở thành
phương tiện giúp người ta có năng lực làm nên cơng ích cho xã hội, về
phương pháp giáo dục, ông viết: Dạy con phải dạy cho có nghề có nghiệp và
biết sợ hãi mới thành người, biết khó nhọc mới thành người.
Đặc biệt chúng ta phải kể đến quan điểm về giáo dục của Chủ tịch Hồ
Chí Minh (1890 - 1969). Bằng việc kế thừa tinh hoa của các tư tưởng giáo
dục tiên tiến và vận dụng sáng tạo phương pháp luận của triết học Mác Lênin, người đã để lại cho chúng ta những nền tảng lý luận về vai trò của giáo
dục, định hướng phát triển giáo dục, vai trò của QL và cán bộ QLGD, phương
pháp lãnh đạo và QL... Phải khẳng định rằng: Hệ thống các tư tưởng của Bác
về giáo dục có giá trị cao trong q trình phát triển lý luận DH, lý luận giáo
dục của nền giáo dục cách mạng Việt Nam.
Thấm nhuần tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và kế tục truyền
thống hiếu học của dân tộc Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta những năm gần
đây rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục và việc nâng cao chất lượng DH.
Nghị quyết Hội nghị Trung Ương 2 khoá VIII đã chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn
luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các
phương pháp tiến tiến và các phương tiện hiện đại vào quá trình dạy - học”
[10, tr.41]. Nhận thức sâu sắc vấn đề đó Bộ Giáo dục và Đào tạo


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
(BGD&ĐT), các Viện và các Trường đã có nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều
hội thảo, nhiều ý kiến chuyên gia về vấn đề QLGD - đào tạo nói chung và
chủ yếu đề cập đến những vấn đề lớn như:
- Tổ chức QLQTGD và đào tạo, Nguyễn Minh Đường, Hà Nội, 1996;
- Quản lý quá trình giáo dục đào tạo, Nguyễn Đức Trí, Hà Nội, 1999;
Một số luận văn thạc sĩ QLGD đề cập tới HĐDH của giáo viên và quản
lý hoạt động học của học sinh trong trường như:
- Một số biện pháp QL HĐDH ở trường Trung học điện tử điện lạnh
Hà Nội, Vũ Quốc Dũng, 1999;
- Các biện pháp quản lý DH của Học viện Kỹ thuật quân sự theo hướng
phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học viên, Trương Hữu Thông.
Hà Nội, 1999;
- Một số giải pháp tăng cường quản lý quá trình dạy - học trong
Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Kiên Giang, Nguyễn Văn Lâu, TP
Hồ Chí Minh, 2000;
- Một số biện pháp quản lý HĐDH tại Trường Trung học Kinh tế kỹ
thuật Vĩnh Phúc, Tạ Quang Thảo, Hà Nội, 2004.
- Quản lý quá trình DH ở trường Đại học Cơng Đồn hiện nay,
Nguyễn Mạnh Dũng, Hà Nội, 2014.
- Biện pháp quản lý HĐDH tại trường Cao Đẳng Sư phạm Hà Tây,
Nguyễn Văn Lợi, Hà Nội, 2013;
Như vậy đã có khá nhiều đề tài của các tác giả nghiên cứu về công tác
quản lý hoạt động dạy học (QLHĐDH). Nhưng hiện nay vẫn chưa có luận văn
nào đi vào nghiên cứu về vấn đề QLHĐDH ở khoa Sư phạm, trường ĐH

TDM. Do đó việc nghiên cứu, làm rõ cơ sở lý luận về HĐDH và QLHĐDH,
đánh giá thực trạng QL hoạt động học để đề xuất những biện pháp nhằm nâng
cao chất lượng HĐDH ở khoa Sư phạm, Trường ĐH TDM là một vấn đề cần
quan tâm nghiên cứu. Chính vì vậy tác giả lựa chọn đề tài: “Một số biện pháp
quản lý hoạt động dạy học ở Khoa sư phạm, Trường Đại học Thủ Dầu
Một” để nghiên cứu làm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học giáo dục chuyên ngành Quản lý giáo dục cho mình.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học
1.2.1.1. Dạy học
Dạy học là một hoạt động truyền lại những kiến thức, kinh nghiệm, đưa
đến những thông tin khoa học cho người khác tiếp thu một cách có hệ thống,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
có phương pháp nhằm mục đích tự nâng cao trình độ văn hóa, năng lực trí tuệ
và kỹ năng thực hành. “DH là hoạt động diễn ra trên hai tuyến song hành
giữa người dạy và người học. Vì thế, quá trình dạy học (QTDH) chỉ đạt được
hiệu quả cao khi có sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa giáo viên và học
sinh. Trong mối quan hệ này, người dạy đóng vai trị chủ đạo (định hướng,
gợi mở, cung cấp, chỉ dẫn...), cịn người học tự mình chủ động xác định, lựa
chọn kiến thức, kỹ năng được cung cấp sao cho phù hợp với năng lực, sở
trường, điều kiện riêng của mình để hồn thành tốt nhất u cầu của chương
trình quy định” [33, tr.62].
DH là một qúa trình hoạt động có điều khiển ít nhất ở hai cấp độ: QL
và thực hiện. ở cấp độ QL, có mối quan hệ điều khiển dọc giữa cấp trên (cơ
quan quản lý) và cấp dưới (người thực hiện) dựa trên các tiêu chuẩn chất

lượng của ngành. Để đảm bảo DH đạt yêu cầu chất lượng thì người QL phải
tạo điều kiện cần thiết cho người thực hiện và phải theo dõi, kiểm tra, đánh
giá thường xuyên quá trình và kết quả của việc DH. Ở cấp độ thực hiện, có
mối quan hệ điều khiển ngang giữa người dạy và người học trên cơ sở hợp tác
bình đẳng cùng nhau đảm bảo chất lượng. Trong thực tế ở cấp độ thực hiện
luôn tồn tại mối quan hệ điều khiển dọc nhất định từ phía người dạy, do đó
DH làm sao phải mang tính chất hợp tác, đồng thuận và phải loại bỏ yếu tố
mệnh lệnh, áp đặt, quyền uy đối với người học thì chất lượng DH mới cao.
Tính chất của mối quan hệ chiều ngang trong QTDH thay đổi theo các đặc
điểm tâm - sinh lý của người học để đảm bảo hiệu suất tiếp thu cao nhất của
người học trong từng độ tuổi.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, tri thức của nhân loại
cũng dần phong phú và hoàn thiện lên, khái niệm HĐDH từ đó cũng dần dần
được mở rộng nội hàm thích ứng với những hồn cảnh lịch sử khác nhau và
phương thức dạy học khác nhau. Các nhà khoa học đã tiếp cận với việc
HĐDH ở các góc độ khác nhau:
Dưới góc độ của giáo dục học: HĐDH là hoạt động đặc trưng cho bất
cứ loại hình nhà trường và xét theo quan điểm tổng thể, DH chính là con
đường giáo dục tiêu biểu nhất. Với nội dung tính chất của nó, DH ln được
xem là con đường hợp lý, thuận lợi nhất, giúp cho học sinh với tư cách là chủ
thể nhận thức, có thể lĩnh hội được một hệ thống tri thức và kỹ năng hành
động chuyển thành phẩm chất, năng lực trí tuệ của bản thân.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

HĐDH là hoạt động có mục đích, có nội dung, có phương pháp có kế
hoạch của người thầy tác động lên trò nhằm giúp trò nắm bắt những tri thức
cần thiết trong chương trình đã dự định để thực hiện mục tiêu đã đề ra.
HĐDH có ý nghĩa vô cùng to lớn.
+ DH là con đường thuận lợi nhất giúp học sinh trong khoảng thời gian
ngắn có thể nắm bắt được khối lượng tri thức nhất định.
+ DH là con đường quan trọng nhất giúp học sinh phát triển một cách
có hệ thống hoạt động trí tuệ nói chung và đặc biệt là năng lực tư duy sáng
tạo.
+ DH là con đường chủ yếu góp phần giáo dục cho học sinh thế giới
quan khoa học và những phẩm chất đạo đức.
Như vậy DH là một hoạt động đặc trưng nhất của nhà trường. Hoạt
động này diễn ra theo một quá trình nhất định, gọi là QTDH.
QTDH là một quá trình hoạt động thống nhất giữa giáo viên và học
sinh trong đó dưới tác động chủ đạo,tổ chức, điều khiển của giáo viên; học
sinh tự giác tích cực, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học nhằm thực hiện
tốt các nhiệm vụ DH đã đặt ra.
Bản chất của QTDH là một hệ thống toàn vẹn bao gồm hai thành tố cơ
bản quyết định, luôn tương tác giống nhau đó là dạy và học. Dạy và học xen
kẽ và thâm nhập vào nhau, quy định lẫn nhau và sinh thành ra nhau.
QTDH

HĐ dạy (Thầy)
- Tổ chức
- Điều khiển

Hợp tác
Giúp đỡ

HĐ học (Trò)

- Tổ chức
- Tự điều khiển

KQ Học tập
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa dạy và học trong q trình dạy học
(Trích theo luận văn: Đỗ Thị Đức “Một số biện pháp năng cao hiệu quả
quản lý hoạt động dạy học ở trường CĐSP Hà Tây”, Vinh, 2010).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

* Hoạt động dạy học có các nhiệm vụ cơ bản sau đây:
- Tổ chức, điều khiển người học nắm vững hệ thống tri thức khoa học
và hệ thống kỹ năng kỹ xảo tương ứng.
- Tổ chức điều khiển người học hình thành, phát triển năng lực và
những phẩm chất trí tuệ đặc biệt là năng lực tư duy sáng tạo.
- Tổ chức điều khiển người học hình thành phát triển thế giới quan
khoa học, nhân sinh quan và các phẩm chất, thói quen hành vi đạo đức.
Theo tiếp cận hệ thống thì QTDH được cấu thành bëi mét hệ thống đa
thành tố mang dấu hiệu đặc trưng của q trình sư phạm và có tính xã hội.
Cấu trúc đó bao gồm các thành tố sau:
- Mục tiêu dạy học
- Nội dung dạy học
- Phương pháp dạy học
- Giáo viên
- Học sinh

- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Kết quả dạy học
Các thành tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau: Mối quan hệ giữa
mục tiêu DH với nội dung và phương pháp dạy học; mối quan hệ giữa nội
dung và phương pháp DH, mối quan hệ giữa dạy và học; mối quan hệ giữa
mục tiêu DH và kết quả DH... Trong đó, mối quan hệ giữa dạy và học là mối
quan hệ cơ bản nhất của QTDH.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Khái niệm chung về quản lý
Từ điển Anh Việt - Viện ngơn ngữ học định nghĩa: Quản lý
(management) có nghĩa là điều hành, điều khiển, tổ chức một công việc, một
tổ chức, một tập thể theo yêu cầu nhất định [46, tr.1060]
Theo từ điển Tiếng Việt (2003) - Viện Ngôn ngữ học: “Quản lý là
trơng coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; là tổ chức và điều khiển các
hoạt động theo những yêu cầu nhất định“. [37 , tr.800]
Có các quan điểm tiếp cận trong QL như quan điểm tiếp cận theo lịch
sử, tiếp cận phân tích tổng hợp, tiếp cận mục tiêu, tiếp cận hệ thống...
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển của
xã hội, nó được bắt nguồn và gắn chặt với sự phân công và hợp tác trong lao
động. Hoạt động QL được K.Max khẳng định bằng ý tưởng độc đáo và đầy

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
sức thuyết phục: "Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng" [30, tr.481].
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý gồm hai q trình tích hợp vào nhau,

q trình "quản" gồm sự coi sóc giữ gìn để duy trì tổ chức ở trạng thái ổn
định; quá trình "lý" gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ thống vào thế
phát triển” [1,tr.31]. Như vậy, QL chính là hoạt động tạo ra sự ổn định và
thúc đẩy sự phát triển của tổ chức đến một trạng thái mới nhất có chất lượng
cao hơn.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể người lao động. Nói chung là khách
thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến " [34, tr.24].
Theo tác giả Hà Sỹ Hồ: “Quản lý là quá trình tác động có định
hướng, có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các
thơng tin về tình trạng của đối tượng và mơi trường, nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã
định” [22, tr.34].
Quan niệm của các tác giả nước ngoài về quản lý:
FW. Taylor (1856-1915) đã định nghĩa “Quản lý là biết được chính
xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu rằng họ đã hồn thành
cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [44, tr.39].
Tác giả Cyril-Odonnel, Heinz Weihriech, Harold Koontz [1992]:
“Quản lý là thiết kế và duy trì một mơi trường mà trong đó các cá nhân làm
việc với nhau trong các nhóm có thể hồn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã
định”[45, tr. 29]
Những định nghĩa trên tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ tiếp
cận, nhưng đều gặp nhau ở nội dung cơ bản của khái niệm quản lý: QL là q
trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể QL lên khách thể QL
bằng việc vận dụng các chức năng QL, nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm
năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra. Trong giáo dục thì QL
thực chất là sự tác động một cách khoa học của chủ thể QL đến hệ thống giáo
dục nhằm làm cho hệ vận hành đến một trạng thái mới có chất lượng cao hơn.
Nói cách khác, QL là sự phối hợp nỗ lực của nhiều người, để cho mục
tiêu của mỗi cá nhân biến thành thành tựu của xã hội. QL vừa là một khoa học

vừa là một nghệ thuật, đòi hỏi sự khôn khéo và tinh tế để đạt tới mục đích.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Công cụ
Quản lý

Chủ thể
Quản lý

Mục tiêu
Quản lý

Môi trường
Quản lý
Khách thể
Quản lý

Phương pháp
Quản lý

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ biểu diễn hoạt động quản lý
(Trích theo luận văn:“Biện pháp quản lý HĐDH tại trường Cao Đẳng Sư
phạm Hà Tây, Nguyễn Văn Lợi, Hà Nội, 2013).
1.2.2.2. Quản lý nhà trường

Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì: “Nhà trường là một tổ chức giáo dục
chun nghiệp, có nội dung chương trình, có phương tiện và phương pháp
hiện đại, do một đội ngũ các nhà sư phạm đã được đào tạo chu đáo thực hiện.
Nhà trường là môi trường giáo dục thuận lợi, có một tập thể học sinh cùng
nhau học tập, rèn luyện” [14, tr.13].
Vì vậy, Nhà trường vừa là khách thể chính của mọi cấp QL từ Trung
ương (TW) đến địa phương, vừa là một hệ thống độc lập trong xã hội. Chất
lượng của giáo dục và đào tạo chủ yếu do các nhà trường đảm nhiệm. Vì vậy,
khi nói đến QL giáo dục thì phải nghĩ đến QL nhà trường (QLNT) cũng như
hệ thống các nhà trường. Các nhà nghiên cứu về giáo dục đã đưa ra một số
khái niệm về QL nhà trường như sau:
QLNT chính là QL hai mối quan hệ: Mối quan hệ mật thiết giữa nhà
trường và xã hội (quan hệ bên ngoài) và mối quan hệ các yếu tố trong nhà
trường (quan hệ bên trong). GS.TS Phạm Minh Hạc đã đưa ra định nghĩa:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
“QLNT là thể hiện đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục
tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với
từng học sinh” [15, tr.34].
QLNT là QL con người, tạo cho chủ thể của người dạy và người học
một sự liên kết chặt chẽ không những bởi cơ chế hoạt động của một tổ chức
xã hội, mà còn bởi hoạt động của chính bản thân giáo viên và học sinh:
“QLNT là tổ chức HĐ, thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN,
tức là cụ thể hoá đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành

hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước” [7, tr.22].
M.I.Kondacopn nói: “Khơng địi hỏi một định nghĩa hồn chỉnh (công
việc nhà trường) là hệ thống xã hội - sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi
hỏi tác động có ý thức, có khoa học và có hướng của chủ thể QL lên tất cả
các mặt của đời sống xã hội nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã
hội, kinh tế và tổ chức sư phạm của QTDH và giáo dục thế hệ trẻ đang lớn
lên” [26, tr.5].
Về bản chất, QLNT là tổ chức một cách hợp lý lao động của giáo viên
và học sinh. Trong thực tế, giáo viên và học sinh gắn với rất nhiều quan hệ xã
hội trong cộng đồng. Điều này đặt ra yêu cầu QLNT phải gắn với quản lý xã
hội, nhiệm vụ quan trọng của nó là phải thiết lập mối quan hệ tối ưu giữa lợi
ích cá nhân và sự phát triển của xã hội để điều hoà những yêu cầu phát triển
của cá nhân và cộng đồng. Từ góc độ này, QLNT thực chất là việc xác định vị
trí của mỗi người trong hệ thống xã hội; là quy định chức năng, quyền hạn,
vai trò của học sinh trong phạm vi nhà trường. Mỗi giáo viên phải hiểu rằng
vị trí và giá trị xã hội của họ phụ thuộc vào chính bản thân họ: phẩm chất đạo
đức, năng lực nghề nghiệp, trình độ văn hố... Để giáo viên và học sinh thực
hiện đầy đủ vai trị của mình thì: Một mặt Hiệu trưởng phải đề ra những yêu
cầu nhất định, bắt hành vi của giáo viên và học sinh phải phù hợp với quy tắc,
luật lệ, nề nếp giáo dục; mặt khác phải chú ý đến năng lực khuynh hướng,
phẩm chất, nhu cầu của giáo viên và học sinh, tạo điều kiện để giáo viên và
học sinh sử dụng năng lực hiện có vì lợi ích chung của nhà trường và lợi ích
chung của bản thân giáo viên và học sinh. Theo Trần Kiểm: "QLNT thực chất
là việc xác định vị trí của mỗi người trong hệ thống xã hội, là quy định chức
năng, quyền hạn, nghĩa vụ, quan hệ cùng vai trò xã hội của người học mà
trước hết là trong phạm vi nhà trường với tư cách là một tổ chức xã hội".
[24, tr.259].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Như vậy, QLNT có thể hiểu là một chuỗi hoạt động QL mang tính tổ
chức sư phạm của chủ thể QL đến tập thể giáo viên và học sinh, đến các lực
lượng giáo dục trong nhà trường nhằm làm cho quá trình giáo dục và đào tạo
vận hành một cách tối ưu tới mục tiêu dự kiến.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
HĐDH là một hoạt động trọng tâm và chi phối tất cả các hoạt động
khác của q trình giáo dục, nó quy định sự thành cơng của hoạt động giáo
dục (HĐGD). Vì thế HĐDH giữ vị trí trung tâm, chi phối tất cả các hoạt động
trong nhà trường và có tính chất quyết định đến chất lượng giáo dục của nhà
trường, đưa nhà trường đến mục tiêu dự kiến. Việc đảm bảo và nâng cao chất
lượng HĐGD trong nhà trường chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố trong đó yếu
tố đóng vai trị cực kỳ quan trọng là công tác QL hoạt động giáo dục trong
nhà trường. Vì vậy quản lý HĐGD là một quá trình xã hội, một nội dung cơ
bản, quan trọng nhất và là nội dung quản lý đặc thù của QLNT. Nó tồn tại
như là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố cấu trúc như: Mục tiêu và nhiệm
vụ dạy học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, phương tiện dạy học...
đây là hoạt động trọng tâm trong QLNT, giúp nhà trường thực hiện được mục
tiêu giáo dục, hình thành nhân cách và phẩm chất cho người học, đáp ứng yêu
cầu của xã hội.
Xuất phát từ yêu cầu trên, QLHĐDH có những đặc điểm sau:
- Thứ nhất, QLHĐDH mang tính chất QL hành chính sư phạm, đặc
điểm này thể hiện ở chỗ: QLHĐDH là QL theo pháp luật, theo những nội quy,
quy chế, quyết định có tính bắt buộc trong HĐDH. Đồng thời việc QL phải
tuân theo các quy luật của QTDH, giáo dục diễn ra trong môi trường sư phạm,
lấy hoạt động và quan hệ dạy - học của thầy và trò làm đối tượng QL.
- Thứ hai, QLHĐDH mang tính đặc trưng của khoa học QL, bởi vì nó

phải vận dụng có hiệu quả các chức năng QL trong việc điều khiển QTDH.
- Thứ ba, QLHĐDH có tính xã hội hóa cao do chịu sự chi phối trực tiếp
của các điều kiện kinh tế - xã hội và có mối quan hệ tương tác thường xuyên
với đời sống xã hội. QLHĐDH về bản chất là quá trình người QL tác động
vào các thành tố nhằm thực hiện được các nhiệm vụ DH.
Để QLHĐDH đạt kết quả cao cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Quản lý việc thực hiện chương trình DH
+ Tổ chức chỉ đạo soạn bài, viết đề cương bài giảng, chuẩn bị lên lớp.
+ Xây dựng và hoàn thiện quy chế đánh giá, xếp loại chuyên môn
nghiệp vụ của GV.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
+ Tổ chức đánh giá xếp loại chuyên môn nghiệp vụ của GV.
+ Thực hiện sự sàng lọc, điều chuyển những GV không đáp ứng các
yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ
+ Quản lý việc kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của SV
+ Quản lý hoạt động học tập của SV (nề nếp, thái độ, kết quả học tập...)
+ Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho HĐDH.
Tổ chức
QLQTDH

Mục tiêu DH

Nội dung
DH

1,2

Hình thức
DH
Bài học

K
ế hoạch DH

PPDH

Điều kiện
DH
1, 2, 3

PP học

Kiểm tra
K1

K2



Kn

Đánh giá
sản phẩm
DH
Kết quả

hiệu quả

Mối liên hệ ngoài giờ
- Thị trường GD
- Đời sống

Sơ đồ 1.3. Quản lý hoạt động dạy học
(Trích theo luận văn: Đỗ Thị Đức “Một số biện pháp năng cao hiệu quả
quản lý hoạt động dạy học ở trường CĐSP Hà Tây”, Vinh, 2010).
 Từ sự kế thừa các khái niệm QL, quản lý giáo dục, QLNT và
HĐDH, chúng ta thấy rằng: QLHĐDH là sự tác động hợp quy luật của chủ
thể QL lên khách thể QL bằng các giải pháp phát huy các chức năng QL hoạt
động giảng dạy nhằm đạt đến mục đích.
1.2.2.4. Các chức năng quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động DH có sáu chức năng cơ bản sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
- Lập kế hoạch: Chủ thể QL xây dựng kế hoạch, đề ra mục tiêu, dự kiến
phân công giảng dạy, đề xuất những cách thức để đạt tới mục đích DH. GV
bộ mơn phải dạy theo đúng kế hoạch chương trình do Bộ GD & ĐT quy định.
Chủ thể quản lý chỉ làm nhiệm vụ: phân công GV có đủ năng lực dạy các
mơn đúng chun mơn được đào tạo, lập thời khoá biểu khoa học; duyệt kế
hoạch giảng dạy của cá nhân...
- Tổ chức: Thiết lập cơ cấu và cơ chế hoạt động, với các nội dung sau:
Phân cơng Phó trưởng khoa tập trung nhiệm vụ chỉ đạo chuyên môn, đây là

nhiệm vụ trọng tâm của khoa nhằm thực hiện “Dạy tốt, học tốt”; chỉ định tổ
trưởng chuyên môn, xây dựng các màng lưới cốt cán chuyên mơn; phối hợp
chặt chẽ với các tổ chức đồn thể tạo ra cơ chế đồng bộ, hoạt động nhịp nhàng
góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy; hoàn thiện các tổ chức hội cha mẹ
học sinh.
- Chỉ đạo: Là hướng dẫn công việc, biết liên kết, liên hệ, động viên các
bộ phận và cá nhân trong khoa thực hiện mục tiêu. Chỉ đạo thực hiện nghiêm
các văn bản pháp quy, qui chế của Nhà nước và của ngành giáo dục về nề nếp
DH: chỉ đạo xây dựng và thực hiện các nội quy của nhà trường về nề nếp DH;
chỉ đạo thực hiện các kế hoạch về DH đã được xây dựng, thực hiện chương
trình kế hoạch các mơn học, thời khoá biểu lên lớp, nề nếp ra vào lớp của thầy
và trò; chỉ đạo thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách chuyên môn; tổ chức chỉ đạo
sinh hoạt chun mơn có chất lượng.
- Kiểm tra: Là cơng việc đo lường và điều chỉnh các hoạt động của cá
nhân và các bộ phận thuộc quyền QL để xác định cơng việc và các hoạt động
tiến hành có phù hợp với kế hoạch và mục tiêu DH hay không? Chỉ ra những
lệch lạc và đưa ra những tác động điều chỉnh, uốn nắn, đảm bảo hoàn thành
kế hoạch.
Các chức năng này liên hệ chặt với nhau tạo thành một chu trình QL.
Ngồi 04 chức năng cơ bản nêu trên, trong q trình QL cần có thêm 02 vấn
đề quan trọng là: thông tin QL và quyết định QL.
- Thông tin quản lý: là dữ liệu về việc thực hiện các nhiệm vụ đã được
xử lý giúp cho người QL hiểu được về đối tượng QL mà họ đang quan tâm để
phục vụ cho việc đưa ra các quyết định QL cần thiết trong q trình QL. Do
đó thơng tin QL khơng những là tiền đề của QL mà cịn là huyết mạch quan
trọng để duy trì, ni dưỡng q trình QL. Thông tin QL là cơ sở để người
QL đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời và có hiệu quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×