Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ MAI PHƯƠNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ MAI PHƯƠNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


TS. TRẦN XUÂN CHÂU

NGHỆ AN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả

Võ Mai Phương


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô, Khoa Kinh tế, Khoa đào tạo sau
Đại học Trường Đại học Vinh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu
làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới thầy giáo Tiến sĩ Trần Xuân Châu, người đã trực tiếp hướng
dẫn và tận tình giúp đỡ để tơi có thể hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Hà Tĩnh, Chi cục Thuế
TP Hà Tĩnh. đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình thực hiện
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp,
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đã giúp tôi trả

lời bảng câu hỏi khảo sát, làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích, đánh giá để
nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cám ơn !

Tác giả

Võ Mai Phương


iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................................... vii
MỞ ĐẦU
........................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ................................................................6
7. Kết cấu luận văn ..................................................................................................7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................................8

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............8

1.1.1. Thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................................ 8
1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội ........... 10
1.1.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh....................................... 12
1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........ 16
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 22
1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số tỉnh .....................25
1.2.1. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố
Thanh Hóa ................................................................................................................ 25
1.2.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Vinh ............. 27
1.3. Bài học cho Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ...............................................28
Kết luận chương 1 .................................................................................................30


iv
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ......................................................31

2.1. Giới thiệu tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ............................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh.......... 31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ............................................................................................ 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................... 34
2.1.4. Kết quả thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 - 2015 ...................................... 35
2.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ..........................................................................38
2.2.1. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
thành phố Hà Tĩnh .................................................................................................... 38
2.2.2. Quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ................................................................................... 42

2.2.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
thành phố Hà Tĩnh .................................................................................................... 50
2.2.4. Đánh giá chung ......................................................................................................... 59
Kết luận chương 2 .................................................................................................64
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC
THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH................................................................65

3.1. Những căn cứ cho việc đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. .................65
3.1.1. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020............... 65
3.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm của ngành thuế Hà Tĩnh ................................... 67
3.2. Định hướng tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...............................................................69
3.3. Những giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh,
Hà Tĩnh ..................................................................................................................72


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v
3.3.1. Nội dung công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ......................................................................................... 72
3.3.2. Đối với quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ......................................................................................... 79
3.3.3. Đối với quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp......................................................................................................................... 80
3.3.4. Đối với kiểm tra thuế ............................................................................................... 81

3.3.5. Đối với quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .............................................................. 82
3.3.6. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ................................................................................... 83
Kết luận chương 3 .................................................................................................86
KẾT LUẬN ......................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................88
PHỤ LỤC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. DN

:

Doanh nghiệp

2. DNNQD

:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

3. HTX

:


Hợp tác xã

4. NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

5. NTM

:

Nông thôn mới

6. TNCN

:

Thu nhập cá nhân

7. TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

8. TNHH

:


Trách nhiệm hữu hạn

9. UBND

:

Ủy ban nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình:

Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ....................35
Quy trình quản lý nợ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Chi cục Thuế thành
phố Hà Tĩnh ...............................................................................................43
Hình 2.3. Quy trình cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản
sử dụng trong quản lý thuế tại Chi cục Thuế thành phố Hà
Tĩnh..............................................................................................................45
Hình 2.4. Quy trình cưỡng chế bằng biện pháp đình chỉ sử dụng hóa
đơn sử dụng trong quản lý thuế tại Chi cục Thuế thành phố
Hà Tĩnh .......................................................................................................46
Hình 3.1. Nội dung quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài

quốc doanh tại cơ quan thuế ..................................................................73
Hình 2.1.
Hình 2.2.

Bảng:
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Kết quả thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 - 2015 của
Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh .........................................................36
Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại thành phố Hà
Tĩnh phân theo ngành nghề ...................................................................40
Mức độ đóng góp với địa phương của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh ..........................41
Kết quả thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành
phố Hà Tĩnh ...............................................................................................51
Kết quả kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp ngoài quốc doanh .........52
Tình hình nợ thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................54
Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ..............................55
Đánh giá của cán bộ quản lý thuế về công tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh............................................................................................................56


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii
DANH MỤC BIỂU
Biểu:
Biểu đồ 2.1. Các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh thành phố
Hà Tĩnh năm 2015 ...................................................................................39
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ đánh giá của các cán bộ quản lý thuế về quy trình
quản lý thuế TNDN đối với DNNQD tại Chi cục Thuế
thành phố Hà Tĩnh ...................................................................................49

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để thực hiện mục tiêu đưa nước ta về cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, Việt Nam cần có một lượng vốn
đầu tư rất lớn. Lượng vốn đó có thể được huy động từ nhiều nguồn, trong đó
thuế là một nguồn quan trọng, vừa mang tính cơ bản vừa mang tính bền vững
lâu dài. Tại Việt Nam, mức thu từ thuế thường chiếm khoảng 90% tổng
nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN), vậy nên, nếu không bao quát được
các nguồn thu sẽ dẫn đến thâm hụt ngân sách, theo đó các khoản chi cho đầu

tư phát triển cũng sẽ sụt giảm, và tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ bị chậm lại.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh, hay nó là loại thuế tính trên
thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ.
Để thuế thu nhập doanh nghiệp thực sự phát huy vai trị của nó trong hệ thống
thuế thì việc tổ chức quản lý thuế thuộc đối tượng này là hết sức quan trọng.
Như vậy, công tác quản lý thuế nói chung và cơng tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng đối với
một quốc gia là rất quan trọng, đặc biệt đối với quốc gia đang phát triển như Việt
nam vì thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là cơng cụ quan
trọng góp phần điều chỉnh, thực hiện các chính sách vĩ mơ của Nhà nước.
Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh trong những năm qua đã rất chú trọng
đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung và cơng tác quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh nói
riêng. Kết quả hoạt động năm 2015 cho thấy Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh
đã có tổng thu đạt 1.086,322 tỷ đồng, đạt 151% kế hoạch HĐND tỉnh, 183%
kế hoạch Bộ tài chính giao và bằng 171% so với cùng kỳ, đồng thời có 5/7
khoản thu vượt mức kế hoạch và tăng so với cùng kỳ, trong đó các sắc thuế

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
quan trọng vượt cao như: Tiền thuê đất đạt 476% KH, Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp đạt 114% kế hoạch, Thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh đạt
102%. Những con số này cho thấy hiệu quả hoạt động của Chi cục Thuế
trong thời gian vừa qua.
Mặc dù vậy, cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngồi quốc

doanh cũng còn nhiều hạn chế, do người nộp thuế khơng tự giác chấp hành pháp
luật thuế, có nhiều hành vi gian lận để trốn thuế, lạc hậu về cơ chế quản lý, quy
trình thu thuế chưa hồn thiện, đội ngũ nhân viên quản lý thuế chưa được đào tạo
bài bản hoặc các hạn chế về thủ tục và các biện pháp cưỡng chế nợ thuế…
Nhận thức được tầm quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp và
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh đối với sự
phát triển của quốc gia, cũng như nhìn vào thực tế khách quan tình hình cơng
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
TP Hà Tĩnh, tác giả đã lựa chọn đề tài “Tăng cường quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
thành phố Hà Tĩnh” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Quản lý thuế nói chung và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng
ln là một vấn đề nóng bỏng, được xã hội rất quan tâm. Đã có hàng trăm
cơng trình nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp dưới các góc độ khác
nhau, trong đó liên quan trực tiếp đến đề tài có thể kể đến các cơng trình sau :
- "Tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh ở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên", luận văn Thạc sĩ của tác giả
Nguyễn Việt Dũng [8]. Nghiên cứu đã phân tích thực trạng cơng tác quản lý thu
thuế của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hưng
Yên. Việc thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN của các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh và tính tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Hưng Yên nhất là việc tuân thủ nghĩa vụ nộp thuế. Những nguyên
nhân tồn tại trong quản lý thu thuế, biện pháp khắc phục, từ đó rút ra những
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

nguyên nhân chủ yếu tác động đến quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hưng Yên trong thời gian qua.
- “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Gia Lai”, luận
văn thạc sĩ của tác giả Trần Phan Quốc Chương [7]. Từ việc phân tích, đánh
giá thực trạng tình hình quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Gia Lai, luận
văn đã chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế và đề
xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế
tỉnh Gia Lai: Hoàn thiện nội dung quản lý thuế TNDN, tổ chức bộ máy quản
lý và xây dựng hệ thống thông tin quản lý và chính sách sử dụng cán bơn.
Đồng thời đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nước, Tổng cục thuế, các cấp
chính quyền địa phương liên quan đến cơng tác quản lý thuế TNDN nói riêng
và quản lý thuế nói chung.
- “Tăng cường kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
quận Cẩm Lệ” của tác giả Trần Văn Ninh [13]. Nghiên cứu đã hệ thống hóa
một số lý luận về kiểm sốt thuế TNDN, trình bày cách thức tổ chức kiểm
sốt thuế TNDN theo mơ hình quản lý chức năng; những nhân tố ảnh hưởng
đến cơng tác kiểm sốt thuế TNDN. Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng kiểm
soát thuế TNDN tại Chi cục Thuế quận Cẩm Lệ; nêu lên những hạn chế, tồn
tại trong cơng tác kiểm sốt thuế TNDN. Từ đó đề xuất 6 giải pháp tăng
cường kiểm sốt thuế: hồn thiện bộ máy tổ chức, xây dựng kỹ năng phân tích
tài liệu kế toán khi kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, nhận dạng hành vi
trốn thuế, kiểm soát thuế thơng qua điều tra thuế và kiểm sốt doanh thu bằng
mơ hình hệ thống quản lý hố đơn tiền mặt. Đồng thời đề xuất các điều kiện
cần thiết với các cơ quan nhà nước, các cấp chính quyền địa phương liên quan
đến cơng tác kiểm sốt thuế TNDN nhằm tăng tính khả thi cho các giải pháp
đề xuất tăng cường kiểm sốt thuế TNDN.
- “Hồn thiện cơng tác quản lý thu nhập thuế thu nhập cá nhân trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh”, luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Cơng Thành [19].
Nghiên cứu đã hệ thống hóa một số lý luận về thuế và quản lý thuế thu nhập
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
cá nhân; Phân tích đánh giá thực trạng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2009 - 2012. Và trên cơ sở phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ở Trà Vinh, tác giả đề xuất một
số giải pháp để hoàn thiện hơn.
- “Các giải pháp Quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Núi Thành”, luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Xuân Hải
[9]. Nghiên cứu đã phân tích đặc điểm về kê khai, nộp thuế của khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Núi Thành. Đánh giá thực trạng quản lý
thu thuế để có được cơ sở thơng tin cho hồn thiện công tác quản lý thu thuế
của Nhà nước đối với khu vực này trên địa bàn huyện Núi Thành.
- “Quản lí thuế đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Luận án tiến sỹ của tác giả
Hoàng Thị Thúy Ngọc [14]. Luận án đã nghiên cứu thực trạng công tác quản
lý thuế đối với doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân và những vấn đề đặt ra
trong thời gian qua, đồng thời đề xuất quan điểm và các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của công tác quản lý thuế trong giai đoạn tới.
Các cơng trình trên đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với
doanh nghiệp và đưa ra quan điểm và những giải pháp nâng cao công tác quản
lý thuế cho doanh nghiệp trong đó có cả doanh nghiệp ngồi quốc doanh. Tuy
nhiên, đối với địa bàn thành phố Hà Tĩnh chưa có cơng trình nào nghiên cứu
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn địa
phương cụ thể dưới góc độ kinh tế chính trị. Do vậy, đây là một vấn đề mới,
mang tính thời sự cao đối với Việt Nam nói chung, thành phố Hà Tĩnh nói
riêng địi hỏi phải nghiên cứu.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Qua nghiên cứu thực tiễn để hoạt động quản lý thuế TNDN trên địa bàn
thành phố Hà Tĩnh luận văn đánh giá những hạn chế và nguyên nhân cơ bản
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
của hạn chế trong công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời
gian qua, từ đó tìm ra định hướng và giải pháp nhằm tăng cường công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế thành phố Hà Tĩnh trong thời
gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp.
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh, thời kỳ
2013- 2015.
+ Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
TP Hà Tĩnh, thời kỳ 2016- 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý thuế thu TNDN đối với
DNNQD tại Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian:
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý thuế TNDN đối với các DNNQD

tại Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh.
+ Phạm vi về thời gian:
Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN đối với DNNQD tại Chi cục
Thuế thành phố Hà Tĩnh trong giai đoạn 2013 - 2015, từ đó đề xuất một số
giải pháp nâng cao công tác quản lý thuế TNDN đối với các DNNQD trên địa
bàn đến năm 2020.
+ Phạm vi về nội dung:
Luận văn nghiên cứu quy trình của một số quản lý thuế TNDN áp dụng đối
với DNNQD. Luận văn cũng đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN đối
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
với DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh trên 4 khía cạnh: (1) Cơng tác
quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế TNDN; (2) Công tác kiểm tra thuế; (3)
Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; (4) Công tác tuyên truyền hỗ trợ các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra, luận văn đã sử dụng
những phương pháp sau đây:
- Phương pháp chung là phương pháp luận duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Các phương pháp cụ thể được sử dụng là: tham khảo ý kiến chuyên
gia, phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống, so sánh, đánh giá thông qua
những số liệu, báo cáo của một số sở, ban, ngành của tỉnh và cả nước.
- Luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp qua các cuộc
điều tra phỏng vấn trực tiếp cán bộ công nhân viên làm viêc tại Chi cục Thuế
thành phố Hà Tĩnh, cụ thể:

+ Cán bộ công nhân viên làm việc tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh,
Hà Tĩnh: 04 người nằm trong Ban lãnh đạo, 12 người nằm trong đội kiểm tra,
quản lý và cưỡng chế nợ thuế và 14 người nằm trong các đội nghiệp vụ khác
như đội thuế liên xã, thị trấn (08), đội nghiệp vụ, hỗ trợ người nộp thuế (02),
đội kê khai kế toán thuế và tin học (04).
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa về lý luận
Đề tài đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về thuế, thuế TNDN và
công tác quản lý thuế TNDN đối với các DNNQD. Luận văn đã lý luận về
khái niệm thuế, thuế TNDN và vai trò của thuế TNDN; khái niệm DNNQD
và quản lý DNNQD và từ đó đi sâu nghiên cứu 4 nội dung cơ bản của công
tác quản lý thuế TNDN đối với DNNQD bao gồm: Công tác quản lý đăng ký
thuế, khai thuế, nộp thuế TNDN; Công tác kiểm tra thuế; Công tác quản lý nợ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
và cưỡng chế nợ thuế; Công tác tuyên truyền hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6.2. Ý nghĩa về thực tiễn
Luận văn nghiên cứu kinh nghiệm cơng tác quản lý thuế nói chung của
một số địa phương để đóng góp vào những giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý thuế TNDN đối với DNNQD.
Trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng quy trình cơng tác quản lý
thuế TNDN và thực trạng công tác quản lý TNDN đối với các DNNQD tại
Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh giai đoạn năm 2013 - 2015. Nghiên cứu đã
chỉ ra những kết quả đạt được, một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ

đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN cụ
thể là các giải pháp khắc phục những hạn chế quy trình quản lý và tăng cường
công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế; Công tác kiểm tra thuế;
Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; Công tác tuyên truyền hỗ trợ các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, hệ thống các
bảng, biểu, phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành
phố Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015.
Chương 3: Định hướng và Giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh đến năm 2020.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
1.1.1. Thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Thuế

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản
pháp luật do Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hồn trả
trực tiếp cho đối tượng nộp thuế [11]
Khi Nhà nước ra đời, thuế là cơng cụ để Nhà nước có nguồn thu nhằm
trang trải các chi tiêu của Nhà nước [12]. Nhà nước dùng quyền lực của mình
ban hành các luật thuế để bắt buộc dân cư và các đối tượng khác trong nền
kinh tế đóng góp cho Nhà nước. Và đây là hình thức huy động tài chính cho
Nhà nước. Người nộp thuế sẽ phải đóng thuế theo luật định, mang tính chất
bắt buộc trên nguyên tắc luật định. Nhà nước dùng quyền lực và sức mạnh để
ấn định các thứ thuế, bắt buộc các tổ chức kinh tế và công dân thực hiện các
nghĩa vụ thuế để nhà nước có nguồn thu ổn định, thường xuyên đảm bảo trang
trải các khoản chi trong hoạt động thường xuyên của Nhà nước mà vẫn ổn
định được Ngân sách Nhà nước. Nếu có tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh nào
không thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ nộp thuế tức là họ đã vi phạm pháp luật.
Như vậy, thuế có thể hiểu theo hai nghĩa, nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Nghĩa rộng, thuế có thể được hiểu là nguồn lực chuyển giao từ khu vực tư
sang khu vực công. Nghĩa hẹp, thuế là một khoản thu bắt buộc bằng tiền của
Chính phủ, khơng có sự hồn trả thơng qua hàng hóa, dịch vụ cơng cộng và
được thực thi bằng pháp luật.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
1.1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển
của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai

trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà
nước và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho
các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau,
điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong
phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, có nghĩa là một loại
thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp [12].
Tại Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tiên được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 10/5/1997 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.
Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 do Quốc Hội
nước Việt Nam ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 [17], luật sửa đổi, bổ
sung số 32/2013/QH13 [18]. Tại Điều 2 quy định cụ thể các đối tượng nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này.
Cũng tại Điều 3 Luật này, các quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp cũng được chi tiết [17], cụ thể như sau:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
- Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


10
nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ; hồn nhập các khoản dự phịng; thu khoản nợ khó
địi đã xóa nay địi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản
thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
ngoài Việt Nam.
Về nguyên tắc, thu nhập chịu thuế là bất cứ khoản thu nhập phát sinh
nào dù bằng tiền vay hay hiện vật, không phân biệt từ nguồn sản xuất kinh
doanh hay hoạt động, đầu tư sau khi loại bỏ những khoản được pháp luật quy
định không phải chịu thuế thu nhập. Những khoản thu nhập được quy định
không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là những khoản thu
nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập hoặc một loại thuế tương đương ở
một khâu nào đó. Những khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập cũng có thể
là những khoản thu nhập nhỏ, lặt vặt nhưng lại khơng thuận tiện cho cơng tác
quản lý. Nói cách khác, thu nhập chịu thuế phải gồm hầu hết các khoản thu
nhập chủ yếu phát sinh, khơng phân biệt hình thái và nguồn gốc của chúng.
1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sự phát triển
kinh tế xã hội
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà
nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần
kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Các
doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính
mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập
cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị
hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí khơng có thu nhập. Ðể hạn chế
nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp
của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân
sách Nhà nước.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các đối tượng cũng như
phạm vi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là rất rộng. gồm nhiều lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh có phát sinh lợi nhuận. Nếu nền kinh tế ngày càng phát triển
và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các chủ thể
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận
thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông
qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
Thứ ba, thuế thu nhập doanh nghiệp là cơng cụ quan trọng để góp phần
khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế
hoạch, chiến lược, phát triển tồn diện của Nhà nước.
Vai trị này của thuế thu nhập doanh nghiệp xuất phát từ các chính sách,
chủ trương của Nhà nước, các chính sách này khuyến khích các chủ đầu tư,
kinh doanh vào những vùng, khu vực khác nhau ở từng thời điểm nhất định,
và có những kế hoạch, phát triển cụ thể, và việc áp dụng chính sách thuế thu
nhập doanh nghiệp sẽ là cơng cụ quan trọng để góp phần thúc đẩy sản xuất và
phát triển theo kế hoạch và chiến lược phát triển của Nhà nước.
Thứ tư, Thuế thu nhập doanh nghiệp cịn là một trong những cơng cụ
quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt
động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trị quan trọng trong hệ
thống pháp luật thuế của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu qủa

vai trị của thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét nó dưới
nhiều khía cạnh, kể cả những kinh nghiệm xử lý của nước ngoài.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
1.1.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.3.1. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đến nay, vẫn chưa có một văn bản pháp lý hay tài liệu nào đưa ra khái
niệm cụ thể về doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Nói đến doanh nghiệp ngồi
quốc doanh là để phân biệt với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi. Cho đến nay cịn có nhiều quan niệm khác nhau.
Có quan điểm cho rằng, doanh nghiệp ngồi quốc doanh bao gồm
những doanh nghiệp khơng thuộc sở hữu Nhà nước. Đó là những doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và khu vực kinh tế có vốn đầu
tư nước ngồi. Quan điểm này hiểu doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm
các doanh nghiệp ngoài sở hữu khu vực nhà nước. Theo cách hiểu này được
hiểu theo hình thức sở hữu, nhưng đối tượng quá rộng bào trùm cả doanh
nghiệp nước ngoài. Đại hội Đảng lần thứ X vẫn tiếp tục xác định khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi là một thành phần kinh tế riêng.
Vì vậy, có quan điểm cho rằng, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là
các đơn vị kinh doanh có tính chất tư hữu (khơng kể các đơn vị đầu tư nước
ngồi). Xét về loại hình doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công
ty TNHH, công ty cổ phần và các đơn vị theo hình thức hợp tác xã, trong đó:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng

khốn nào.
Cơng ty TNHH bao gồm: Công ty TNHH hai thành viên trở lên là
doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành
viên không vượt quá năm mươi. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp
vào doanh nghiệp. Cơng ty TNHH khơng được phép phát hành cổ phần [31,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
tr.43]. Và công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty), chủ sở hữu
công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH một thành viên
không được phép phát hành cổ phiếu.
Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó, vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đơng có thể là tổ chức; cá nhân, số
lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; cổ đông chỉ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; cổ đơng có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Cơng ty cổ phần có quyền
phát hành chứng khốn các loại để huy động vốn.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó, phải có ít nhất hai thành
viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên
chung; ngồi các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; thành
viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về các nghĩa vụ của cơng ty; thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các

khoản nợ của cơng ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty hợp
danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu
cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của
pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và từng xã viên nhằm giúp nhau
thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải
thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên rất
nhiều lĩnh vực khác nhau. Đặc biệt doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động
tập trung vào một số ngành đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp, thị trường tiêu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
thụ rộng khắp và ít chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp lớn. Các
ngành mà các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thường hoạt động thường là
chế biến nông, lâm, hải sản xuất khẩu; gia công nay mặc, đồ da, đồ trang sức;
xây dưng cơ bản với các mặc hàng vật liệu xây dựng như: gạch, ngói; gốm sứ,
đồ mỹ nghệ xuất khẩu; giao thơng vận tải, thơng tin và mới có thêm kinh
doanh máy tính và sản xuất phần mềm. Ở mỗi loại hình doanh nghiệp ngồi
quốc doanh đều có những ưu, nhược điểm khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu
và tính hợp lý khi thành lập doanh nghiệp mà các doanh nghiệp sẽ lựa chọn
những hình thức sở hữu tốt nhất.
Doanh nghiệp ngồi quốc doanh có vai trị rất quan trọng trong sự phát
triển kinh tế xã hội, cụ thể:
Thứ nhất, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cùng với các doanh
nghiệp khác tạo thêm cơng ăn việc làm, góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp

cho một quốc gia.
Thứ hai, doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần khơi dậy và phát
huy tiềm năng của một bộ phận lớn dân cư tham gia vào công cuộc xây dựng
đất nước, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
Thứ ba, đội ngũ doanh nghiệp ngoài quốc doanh ra đời làm đa dạng
hơn đội ngũ các nhà doanh nghiệp Việt Nam, góp phần xây dựng đội ngũ các
nhà doanh nghiệp Việt phát triển mạnh mẽ.
Thứ tư, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần xây dựng quan
hệ sản xuất mới phù hợp, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thực hiện
công bằng xã hội trong một quốc gia.
1.1.3.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Quản lý là hoạt động của con người nhằm thực hiện những mục tiêu đã
định thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, phối hợp, kiểm
soát và thúc đầy hoạt động của những con người trong tổ chức đó.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành
chính Nhà nước [10]. Quản lý hành chính là sự tác động của cơ quan hành
chính Nhà nước và con người hoặc các mối quan hệ xã hội để đạt được các
mục tiêu của Chính phủ. Tiếp cận dưới góc độ thực thu quyền lực Nhà nước
thì quản lý hành chính là thực thi quyền hành pháp của Nhà nước. Tiếp cận
dưới góc độ cơng việc cụ thể thì quản lý hành chính là điều chỉnh hành vi con
người, hành vi xã hội và tổ chức thi hành pháp luật đã ban hành. Dưới góc độ
này, quản lý thuế là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nước, là hoạt
động tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của người nộp thuế.

Theo nghĩa rộng, quản lý thuế được hiểu theo 3 khía cạnh: (i) Là q
trình vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hạch định chính sách, bao
gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý; (ii) Là quá trình
xây dựng tổ chức bộ máy ngành Thuế và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu
cầu quản lý thuế; (iii) Là việc vận dụng các phương pháp thích hợp tác động
đến q trình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế phù hợp với quy
luật khách quan, bao gồm các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ,
thanh tra, kiểm tra thuế,.. Ngoài ra quản lý thuế còn bao gồm cả hoạt động
xây dựng chính sách thuế, ban hành pháp luật thuế.
Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám
sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp
thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật [8]. Đây là một hệ
thống những q trình có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm mục tiêu đảm bảo
thu thuế đúng, đủ và công bằng trên cơ sở quy định của pháp luật thuế, bao
gồm các hoạt động thu nhận hồ sơ khai thuế, tính tốn số thuế phải nộp, đôn
đốc thu nộp thuế và cung cấp dịch vụ tư vấn cho người nộp thuế.
Như vậy, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngồi quốc doanh có thể hiểu là những cách thức, phương pháp cơ quan quản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×