Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện nghi lộc, tỉnh nghi lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.37 KB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----  -----

PHAN VĂN SÂM

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NGHI LỘC,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----  -----

PHAN VĂN SÂM

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NGHI LỘC,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Văn Hùng


NGHỆ AN, 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tơi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu,
Khoa Sau đại học, phịng Quản lí khoa học - Trường Đại học Vinh, các cán
bộ và giảng viên đã tham gia quản lí, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Giải pháp phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ
An” tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cơ giáo
trường Đại học Vinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hồn thành
luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hà Văn Hùng Phó hiệu trưởng trường Đại học Vinh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ
về khoa học để tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Huyện uỷ, HĐND - UBND huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An;
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT; phòng Nội vụ huyện Nghi
Lộc, tỉnh Nghệ An;
- Ban giám hiệu, thầy cô giáo các trường Trung học cơ sở huyện Nghi
Lộc;
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp
đỡ tơi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, luận văn
vẫn có thể cịn có những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
và chỉ dẫn của quý thầy cô cùng các bạn đồng nghiệp.
Nghệ An, tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ
Phan Văn Sâm



MỤC LỤC
Trang
Mở đầu .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
7. Đóng góp của luận văn ................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ CBQL các
trường trung học cơ sở..................................................................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề: ......................................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu. ....................... 7
1.2.1. Khái niệm “giải pháp”. ......................................................................... 7
1.2.2 Khái niệm “Phát triển”. ......................................................................... 7
1.2.3. Khái niệm “Đội ngũ” ........................................................................... 8
1.2.4. Khái niệm “Cán bộ” ............................................................................. 8
1.2.5 Khái niệm “Quản lý” ............................................................................. 8
1.2.6. Quản lý giáo dục .................................................................................. 9
1.2.7. Quản lý trường học ............................................................................ 11
1.2.8. Đội ngũ cán bộ quản lý. ..................................................................... 13
1.2.9. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở. ................ 13
1.3. Người cán bộ quản lý trường THCS trước yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thơng. ......................................................................................................... 14
1.3.1. Vai trị của người cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở trước

yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện ............................................... 14


1.3.2. Mơ hình nhân cách người cán bộ quản lý giáo dục trường Trung
học cơ sở trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ....................... 16
1.4. Phát triển đổi ngũ CBQL trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới
GDPT hiện nay. ................................................................................................ 20
1.4.1. Yêu cầu phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở ...........20
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở.........26
1.4.3. Các yếu tố tác động đến công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở .................................................................................................25
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 33
Chương 2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ lý
trường THCS huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An ............................................. 34
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên tình hình phát triển kinh tế xã hội
huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An ......................................................................... 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên dân cư .................................................................. 35
2.1.2. Tình hình Kinh tế, Văn hoá, Xã hội ................................................... 35
2.2. Thực trạng giáo dục THCS của huyện Nghi Lộc. .................................... 36
2.2.1. Tình hình chung về phát triển giáo dục huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An . 36
2.2.2. Chất lượng giáo dục Trung học cơ sở ................................................ 37
2.3. Thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS ở huyện Nghi lộc .................... 40
2.3.1. Số lượng đội ngũ cán bộ quản lý ....................................................... 40
2.3.2. Cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý ........................................................... 42
2.3.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý .................................................... 43
2.3.4. Nhận xét chung về thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường
Trung học cơ sở của huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An ........................ 52
2.4. Thực trạng về phát triển đội ngũ CBQL ở các trường THCS huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An ................................................................................... 53
2.4.1. Công tác quy hoạch ............................................................................ 53

2.4.2. Công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, bãi
miễn .................................................................................................... 54
2.4.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng .............................................................. 55
2.4.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá ............................................... 56


2.4.5. Cơng tác thực hiện chế độ, chính sách, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật ...................................................................................................... 58
2.5. Đánh giá về thực trạng phát triển đội ngũ CBQL ở các trường THCS
huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An ........................................................................ 60
2.5.1. Những mặt ưu điểm trong công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý ở các trường Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc ............................ 60
2.5.2. Những mặt yếu trong công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ở
các trường Trung học cơ sở ở huyện Nghi Lộc ................................. 61
2.5.3. Một số thuận lợi trong công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ở
các trường Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc .................................... 63
2.5.4. Một số khó khăn trong công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
ở các trường Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc ................................. 64
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 64
Chương 3. Một số giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An ...................................................................... 65
3.1. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp .......................................................... 65
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu .......................................................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc thực tiễn ......................................................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả ........................................................................... 65
3.1.4. Nguyên tắc khả thi ............................................................................ 65
3.2. Một số giải pháp phát triển đội ngũ CBQL ở các trường THCS huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An ................................................................................... 65
3.2.1. Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở phù
hợp với yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện và sự phát triển của

giáo dục và đào tạo huyện Nghi Lộc ................................................. 65
3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý ở các
trường Trung học cơ sở ...................................................................... 69
3.2.3. Tăng cường phối hợp các cơ quan ban ngành thực hiện tốt công
tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển cán bộ, bãi
miễn .................................................................................................... 71
3.2.4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng ................................................. 77


3.2.5. Đổi mới nội dung, hình thức, thanh tra, kiểm tra, đánh giá cán bộ
quản lý .............................................................................................. 84
3.2.6. Ban hành các quy định về chế độ, chính sách, đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật phù hợp với thực tiễn địa phương nhằm hỗ trợ,
khuyến khích động viên cán bộ quản lý............................................. 89
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................ 91
3.4. Thăm dị về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ........... 91
3.4.1. Mục đích thăm dò.............................................................................. 91
3.4.2. Nội dung và phương pháp thăm dò .................................................... 91
3.4.3. Kết quả thăm dò về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
đã đề xuất ........................................................................................... 92
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 96
Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 97
1. Kết luận ........................................................................................................ 97
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 98
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 100
Phụ lục ................................................................................................... Pl1-Pl15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
Trang
Bản đồ huyện Nghi lộc ..................................................................................... 34
Bảng 2: Về quy mơ lớp học, số lượng học sinh trong tồn huyện năm học
2014-2015......................................................................................................... 37
Bảng 3: Số lượng học sinh THCS huyện Nghi Lộc qua 5 năm học ................ 38
Bảng 4: Tổng hợp xếp loại 2 mặt giáo dục các năm học gần đây ................... 39
Bảng 5: Số lượng CBQL trường THCS huyện Nghi Lộc năm học 2014-2015.... 41
Bảng 6: Độ tuổi của đội ngũ CBQL THCS Nghi Lộc năm học 2014-2015 .... 42
Bảng 7: Thâm niên công tác quản lý của đội ngũ CBQL THCS năm học
2014-2015......................................................................................................... 42
Bảng 8: Tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá phẩm chất đạo đức của đội
ngũ CBQL ........................................................................................................ 44
Bảng 9: Năng lực quản lý nhằm thực thi pháp luật, chính sách, quy chế,
điều lệ và các quy định nội bộ .......................................................................... 46
Bảng 10: Quản lý bộ máy, điều hành đội ngũ thực hiện hoạt động giáo dục,
dạy học và hỗ trợ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên ..................................... 47
Bảng 11: Tài chính, quản lý CSVC và thiết bị trường học phục vụ cho các
hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường ................................................ 48
Bảng 12: Năng lực vận động các lực lượng xã hội tham gia quản lý và phát
triển trường THCS, đồng thời phát huy các mặt tích cực, hạn chế các mặt
tiêu cực của môi trường giáo dục ..................................................................... 49
Bảng 13: Năng lực thiết lập, điều hành hệ thống thông tin và triền thông
ứng dụng CNTT trong QLGD và dạy học ....................................................... 50
Bảng 14: Thực hiện các chức năng quản lý ..................................................... 51
Bảng 15: Kết quả điều tra đánh giá thực trạng việc xây dựng quy hoạch đội
ngũ CBQL ở các trường THCS ........................................................................ 53
Bảng 16: Kết quả thăm dị đánh giá thực trạng cơng tác tuyển chọn, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, bãi nhiễm ................................................................... 54
Bảng 17: Kết quả thăm dị đánh giá thực trạng cơng tác đào tạo, bồi dưỡng ... 55


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 18: Kết quả về điều tra thực hiện công tác kiểm tra đánh giá đội ngũ
CBQL ở các trường THCS huyện Nghi Lộc.................................................... 57
Bảng 19: Kết quả thăm dị thực trạng việc thực hiện chế độ chính sách đãi
ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với CBQL THCS huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ
An ..................................................................................................................... 58
Biểu đồ 1. biểu thi thâm niên của đội ngũ CBQL ............................................ 43
Biểu đồ 2. Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL ở các trường THCS huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An ................................................................................... 59
Biểu đồ 3. Biểu diễn sự cần thiết của các giải pháp ........................................ 93
Biểu đồ 4. Biểu diễn tính khả thi của các giải pháp ......................................... 95

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
GV
HS
BGH
TH
THPT
CSVC
TW

NXB
QLGD
UBND
HSG
PTKT
TBTH
CNH, HĐH
CBQL
GD&ĐT
PTNNL
ĐNNG

Giáo viên
Học sinh
Ban giám hiệu
Tiểu học
Trung học phổ thông
Cơ sở vật chất
Trung ương
Nhà xuất bản
Quản lý giáo dục
Uỷ ban nhân dân
Học sinh giỏi
Phương tiện kỹ thuật
Thiết bị trường học
Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá
Cán bộ quản lý
Giáo dục và đào tạo
Phát triển nguồn nhân lực
Đội ngũ nhà giáo


SGK

Sách giáo khoa

NV

Nhân viên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay nhân loại đã bước vào thập niên đầu tiên của thế
kỷ XXI với những đặc trưng mang tính tồn cầu: Trình độ khoa học, cơng nghệ
phát triển với những bước nhảy vọt đưa thế giới chuyển từ kỷ nguyên công
nghiệp sang kỷ nguyên thông tin và nền kinh tế tri thức. Xu thế tồn cầu hố và
hội nhập Quốc tế vừa tạo ra quá trình hợp tác để phát triển, vừa là quá trình đấu
tranh nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá của các
dân tộc.
Đất nước ta bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
Quốc tế, với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước cơng nghiệp. Vì
vậy phải "thực sự coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực
phát triển kinh tế xã hội". Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: "Lấy việc
phát huy nguồn lực làm yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng cường phát triển

kinh tế nhanh và bền vững", "tiếp tục đổi mới công tác cán bộ, xây dựng đội ngũ
cán bộ có trí tuệ, kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn, sáng tạo" [13].
Thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” là yêu cầu
cấp thiết hiện nay. Trong đó việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục nói chung và cán bộ quản lý giáo dục Trung học cơ sở nói riêng là việc
làm thường xuyên và nhiệm vụ trọng tâm của Đảng, chính quyền các cấp và
ngành giáo dục.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục Trung học cơ sở đang đứng
trước nhiệm vụ nặng nề trong đó mâu thuẫn lớn là vừa phát triển nhanh về quy
mô, vừa phải đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và hiệu quả giáo
dục, trong khi đó khả năng và điều kiện đáp ứng yêu cầu còn hạn chế. Muốn giải
quyết mâu thuẫn này đòi hỏi phải triển khai thực hiện đồng bộ hệ thống giải
pháp, mà giải pháp quan trọng hàng đầu đã được Đảng và Nhà nước khẳng định,
đó là: "Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn
diện" [1]. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
đề ra 6 nhiệm vụ chủ yếu, trong đó có nhiệm vụ: "Đổi mới, nâng cao chất lượng
cơng tác quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục". [1]
Cho đến nay, hệ thống các trường Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An thực sự có những bước phát triển kể về quy mơ và chất lượng. Hiện
nay tồn huyện đã có 25 trường Trung học cơ sở, 343 lớp với tổng số học sinh
là 10.627 em. Huy động hàng năm đạt 100% học sinh hồn thành chương trình

tiểu học vào học Trung học cơ sở. Bên cạnh những kết quả đạt được, giáo dục
Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc còn một số hạn chế: Với đặc thù là một huyện
xã miền núi, chất lượng đại trà khơng cao nằm trong tốp trung bình của tỉnh; cơ
sở vật chất trường lớp, trang thiết bị còn thiếu, chưa đồng bộ và chưa đáp ứng
được yêu cầu đổi mới; trình độ chun mơn của đội ngũ giáo viên còn thấp chưa
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và phương pháp giảng dạy. Hiệu quả của
cơng tác quản lý ở các trường Trung học cơ sở trong huyện chưa cao, trình độ
chun mơn, tính chun nghiệp và đặc biệt là nghiệp vụ quản lý trường học
chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của giáo dục và đào tạo.
Nhằm góp phần nâng cao chất lượng cơng tác quản lý giáo dục đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản tồn diện giáo dục ở địa phương, vì vậy tôi chọn đề tài
"Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở
huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An" làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên
ngành Quản lý giáo dục. Tôi mong muốn những giải pháp có tính khả thi của
luận văn này khi vận dụng sẽ có những chuyển biến tích cực trong việc phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ
An.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học
cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
Trung học cơ sở trong huyện.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các
trường Trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các giải pháp đảm bảo tính khoa học, có tính khả thi thì
sẽ phát triển được đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở huyện Nghi
Lộc, tỉnh Nghệ An.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở.
5.2. Đánh giá thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
5.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung
học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm các phương pháp này được sử dụng nhằm xây dựng hoặc chuẩn
hoá các khái niệm, các thuật ngữ, chỉ ra các cơ sở lý luận, thực hiện các phán
đốn và suy luận, phân tích, tổng hợp, khái qt hố các tri thức đã có nhằm chỉ
ra bản chất sự vật, hiện tượng và quy luật vận hành của chúng; đặc biệt là các
yếu tố quản lý có ảnh hưởng đến việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Mục đích chính của việc sử dụng phương pháp này là tìm hiểu về thực trạng
chất lượng các mặt hoạt động quản lý theo chức năng và nhiệm vụ của cán bộ quản
lý trường Trung học cơ sở. Qua việc thực hiện phương pháp này, người nghiên cứu
có thể đánh giá được thực trạng việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở của huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An trong thời gian qua, ưu điểm
và tồn tại cần khắc phục.
- Xây dựng hệ thống các câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và nội

dung chủ định của người nghiên cứu; với mục đích là thu thập số liệu nhằm
minh chứng để thấy rõ chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ
sở và thực trạng công tác quản lý nhằm phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ở các
trường Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
- Xây dựng và đánh giá hệ thống các câu hỏi về tính hợp lý và khả thi của
các giải pháp quản lý gửi tới các chuyên gia (các cán bộ quản lý trường Trung
học cơ sở, lãnh đạo các tổ chức, đoàn thể của các trường Trung học cơ sở trong
huyện; Lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT), phương pháp này được sử
dụng với mục đích xin ý kiến của các nhà quản lý giáo dục về tính hợp lý, hiệu
quả và khả thi của các giải pháp quản lý được đề xuất.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Bằng việc sử dụng một số thuật toán thống kê toán học áp dụng trong
nghiên cứu giáo dục; phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý các kết
quả điều tra, phân tích nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của
phương pháp điều tra.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Luận văn hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục nói chung, đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở nói
riêng trong giai đoạn hiện nay, đồng thời bổ sung một số cơ sở lý luận cho việc
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở.
7.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã đánh giá cụ thể thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý

và thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Trung học
cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Từ đó đã đề xuất được các giải pháp phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở trong huyện.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các
trường Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các
trường Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường
Trung học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề:
1.1.1. Trên thế giới
Ở Trung Quốc trước đây, đã xuất hiện tư tưởng quản lý của Khổng Tử
nhằm mục đích đào tạo ra lớp người cai trị xã hội, tư tưởng đó được xây dựng
trên cốt lõi triết lý của đạo nhân với các yếu tố: nhân, lễ, nghĩa, trí, tín, dũng.
Những tư tưởng trên, tuy chưa thực sự chuyên sâu về quản lý nhưng đã đặt nền
móng cho việc hình thành tư tưởng về nâng cao chất lượng những người làm
công tác quản lý trong xã hội lúc bấy giờ. Giữa thế kỷ 18, một số nhà khoa học

như: Robert Owen (1771 - 1858), nhà xã hội không tưởng vĩ đại người Anh hay
Charles Babbage (1792 - 1871), nhà toán học người Anh đã đưa ra những quan
điểm: tìm giải pháp quản lý với việc nâng cao năng suất lao động và nâng cao
trình độ quản lý. Tiếp đó, Frederick Winslow Taylor (1856-1915) với cơng trình
tiêu biểu là cuốn “Những ngun tắc quản lý khoa học” (The Principles of
Scientific Management) xuất bản năm 1911, trong cơng trình này, F.W. Taylor
đã đưa ra bốn nguyên tắc quản lý khoa học đề cập đến việc tuyển chọn, huấn
luyện công nhân, sự hợp tác cần thiết của người quản lý với người bị quản lý
nhằm nâng cao chất lượng của người quản lý. Ở Pháp, Henri Faylor (1841 1925), một kỹ nghệ gia có cơng trình “Tổng qt về quản lý - hay Thuyết quản
trị” (Adiministration Industriell et Generale) xuất bản năm 1916 mà cống hiến
lớn nhất của ông là đưa ra 5 chức năng cơ bản quản lý, 16 quy tắc về chức trách
quản lý và 14 nguyên tắc quản lý hành chính. Theo ơng, nếu người quản lý có
đủ phẩm chất và năng lực, kết hợp nhuần nhuyễn các chức năng, quy tắc và
nguyên tắc quản lý thì chất lượng và hiệu quả công việc, năng suất lao động
được nâng cao. Những năm 70 - 80 của thế kỷ XX, một trường phái tiếp cận về
quản lý trên cơ sở xem xét những yếu tố văn hóa giữa con người với con người
đã xuất hiện với cơng trình nghiên cứu của William (Giáo sư trường Đại học
California, Mỹ). Ông đã khẳng định, yếu tố quan trọng của văn hóa trong quản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
lý và nêu ra 7 yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý được mô tả trong sơ đồ
7S: Strategy (chiến lược), Skills (kỹ năng), Style (cách thức), System (hệ thống),
Structure (cơ cấu), Shared value (các giá trị chung) và đặc biệt là Staff (đội ngũ).
Thông qua mơ hình và phân tích đặc điểm của 7 yếu tố trên, chúng ta sẽ thấy giá
trị của chất lượng đội ngũ người quản lý.

Trong xã hội công nghiệp phát triển có sự bùng nổ thơng tin và chuyển
dần thành xã hội thông tin, các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý đã có các
cơng trình về quản lý trong môi trường luôn biến đổi, quản lý theo quan điểm hệ
thống, quản lý tình huống [9, 29] và vấn đề chất lượng người quản lý thực sự đã
được đề cập tới với những yêu cầu và cách thức nâng cao chất lượng đội ngũ.
Cụ thể một số công trình nổi tiếng, đó là của Harold Koont, Cyrii Odonell,
Heinz Weihrich với tác phẩm nổi tiếng: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”,
cơng trình này đề cập nhiều hơn về yêu cầu chất lượng của người quản lý. Hay
gần đây, Trung Quốc đang thành công trên con đường phát triển và hội nhập với
thế giới, đã xuất hiện công trình nghiên cứu “Khoa học lãnh đạo hiện đại” [23].
Trong cơng trình này, các tác giả đã chú ý nêu vấn đề chất lượng của cán bộ
lãnh đạo và quản lý. Năm 1991, tổ chức UNESCO đã xuất bản cuốn “Quản lý
hành chính và sư phạm” của Jean Valérien, nhằm giới thiệu các modul về vai
trò, chức năng, trách nhiệm, yêu cầu chất lượng và nhiệm vụ của người Hiệu
trường trường Trung học cơ sở [19], [23], [24].
1.1.2. Ở Việt Nam:
Trước hết, phải nói đến tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-1969)
về cơng tác quản lý. Nhiều quan điểm chỉ đạo của Người đều nhắc đến tầm quan
trọng của người quản lý. Người khẳng định: “Cán bộ là cái gốc của mọi công
việc”, “Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém” [20].
Từ trước cho đến nay đã xuất hiện nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý
giáo dục có giá trị đó là: "Giáo trình khoa học quản lý"của tác giả Phạm Trọng
Mạnh (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2011); "Khoa học tổ chức và quản lý một số
vấn đề lý luận và thực tiễn"của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý
(NXB thống kê Hà Nội 1999); "Tâm lý xã hội trong quản lý"của Ngơ Cơng
Hồn (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2002); "Tập bài giảng lý luận đại cương về
quản lý"của tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Hà Nội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
1998)... Bên cạnh đó cịn một số bài viết đề cập đến quản lý giáo dục như: "Vấn
đề kinh tế thị trường, quản lý nhà nước và quyền tự chủ các trường học" của tác
giả Trần Thị Bích Liễu - Viện KHGD đăng trên tạp chí giáo dục số 43 tháng 11
năm 2002. Cũng đã có nhiều đề tài nghiên cứu về việc phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường học nói chung và cán bộ quản lý trường trung học cơ sở nói
riêng. Tuy nhiên trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An chưa có đề tài nào
đi sâu nghiên cứu về giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung
học cơ sở [9], [10], [23].
Việc nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An có ý nghĩa to lớn về mặt
lý luận và thực tiễn, đáp ứng thực tiễn phát triển giáo dục trung học cơ sở của
địa phương theo yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
1.2.1. Khái niệm “giải pháp”.
Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1992 của Viện khoa học xã hội Việt Nam,
giải pháp có nghĩa là: Phương pháp giải quyết một vấn đề cụ thể. Cịn theo tác
giả Nguyễn Minh Đạo “Giải pháp là tồn bộ những ý nghĩa có hệ thống cùng
với những quyết định và hành động theo sau, dẫn tới sự khắc phục một khó
khăn” [16].
1.2.2 Khái niệm “Phát triển”.
Đã có nhiều định nghĩa về phát triển, theo Từ điển Tiếng Việt, phát triển
là "Biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao,
đơn giản đến phức tạp" [33].
Phát triển là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như
phát triển kinh tế, phát triển xã hội, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội
ngũ. Còn theo quan điểm triết học, phát triển là khái niệm biểu hiện sự thay đổi

tăng tiến cả về chất, cả về không gian lẫn thời gian của sự vật, hiện tượng và con
người trong xã hội. Như vậy, phát triển được hiểu là sự tăng trưởng, là sự
chuyển biến theo chiều hướng tích cực, tiến lên. Theo tác giả Đặng Bá Lãm,
"Phát triển là một quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
theo đó cái cũ chuyển biến mất và cái mới ra đời... v.v[23]. Phát triển là một quá
trình nội tại: bước chuyển từ thấp lên cao xảy ra bởi vì trong cái thấp đã chứa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
đựng dưới dạng tiềm tàng những khuynh hướng dẫn đến cái cao. Còn cái cao là
cái thấp đã phát triển". [23]
1.2.3. Khái niệm “Đội ngũ”:
Khái niệm đội ngũ được dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách rộng
rãi như: "Đội ngũ cán bộ, công chức, đội ngũ trí thức, đội ngũ y, bác sỹ..."đều
xuất phát theo cách hiểu của thuật ngữ quân sự về đội ngũ đó là: "Khối đơng
người được tập hợp lại một cách chỉnh tề và được tổ chức thành lực lượng chiến
đấu". Khái niệm đội ngũ tuy có các cách hiểu khác nhau nhưng đều có chung
một điểm đó là: Một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một lực lượng
để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng hay khơng cùng nghề nghiệp
nhưng đều có chung một mục đích nhất định [33].
Với cách hiểu trên, có thể hiểu: Đội ngũ là một tập thể gồm số đông
người, có cùng lý tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có
kế hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng như tinh thần.
1.2.4. Khái niệm “Cán bộ”.
Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1992 của Viện khoa học xã hội Việt Nam
thì cán bộ có nghĩa là:

Người làm cơng tác có nghiệp vụ chun mơn trong cơ quan nhà nước.
Người làm cơng tác có chức vụ trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt
với người khơng có chức vụ.
1.2.5 Khái niệm “Quản lý”.
Từ nhiều phương diện và cách tiếp cận khác nhau, người ta đã đưa ra
nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:
- Từ điển Tiếng Việt: Đặt quản lý trong vai trị một động từ và định nghĩa:
“Quản lý là trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; là tổ chức và
điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định" [33].
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “Quản lý là sự tác động liên tục,
có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm duy
trì tính trồi của hệ thống, sử dụng một cách tốt nhất các tiềm năng, các cơ hội
của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện
môi trường luôn biến động". [25].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
- “Quản lý - đó là chức năng của hệ thống có tổ chức với bản chất khác
nhau (sinh vật, xã hội, kỹ thuật) nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì
chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động."(Đại bách
khoa tồn thư, Liên Xơ 1977).
- Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, tác giả người Mỹ
Harold Koont đã đưa ra khái niệm “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Mục
tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó con
người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và

sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ
thuật; cịn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học” [19].
- Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất” [22].
- Xét quản lý dưới góc độ là một hành động, tác giả Nguyễn Minh Đạo
cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra” [16].
Nói đến quản lý, chúng ta phải đề cập đến 5 yếu tố: Chủ thể quản lý, đối
tượng quản lý, mục tiêu, phương pháp và công cụ quản lý.
1.2.6. Quản lý giáo dục
1.2.6.1. Khái niệm Quản lý giáo dục:
Trước hết ta đề cập đến quản lý xã hội. Nhà nước quản lý mọi mặt hoạt
động, trong đó có hoạt động giáo dục. Vậy, quản lý Nhà nước về giáo dục là tập
hợp những tác động hợp quy luật được thể chế hoá bằng pháp luật của chủ thể
quản lý nhằm tác động đến các phân hệ quản lý để thực hiện mục tiêu giáo dục
mà kết quả cuối cùng là chất lượng, hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ. Quản lý giáo
dục là một bộ phận quản lý xã hội nói chung. Có thể nói “Quản lý là yếu tố rất
quan trọng tác động đến chất lượng đào tạo" [24]. Quản lý nói chung là 1 trong
5 nhân tố phát triển kinh tế - xã hội; quản lý giáo dục là nhân tố quan trọng để
phát triển sự nghiệp giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành,

phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội [2].
“QLGD (vi mô) được hiểu là những tác động trực tiếp (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS, các lực lượng xã hội trong và
ngoài nhà trường nhằm thực hiện chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của
nhà trường” [18].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005) định nghĩa “Quản
lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý
nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn
bằng cách hiệu quả nhất" [10].
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho sự vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng thực hiện các tính
chất của nhà trường XHCN mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục
thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất"
[25].
Như vậy, khái niệm quản lý giáo dục được diễn đạt dưới nhiều góc độ tiếp
cận nhưng tất cả đều hội tụ ở bản chất của quản lý giáo dục. Chúng ta có thể
thống nhất rằng: Quản lý giáo dục là những tác động có ý thức, có mục đích, có
hệ thống, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý mà chủ yếu
nhất là quá trình dạy học và giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục.
+ Chủ thể quản lý là hệ thống quản lý giáo dục các cấp.
+ Khách thể quản lý là hệ thống giáo dục quốc dân, là sự nghiệp giáo dục
của từng địa phương.
1.2.6.2. Chức năng quản lý giáo dục:
Cũng như các hoạt động quản lý kinh tế - xã hội, quản lý giáo dục có hai
chức năng tổng quát sau:
- Chức năng ổn định, duy trì quá trình đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành
của nền kinh tế - xã hội.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
- Chức năng đổi mới, phát triển quá trình đào tạo đón đầu tiến bộ kinh tế
- xã hội. Như vậy, quản lý giáo dục là hoạt động điều hành các nhà trường để
giáo dục vừa là sức mạnh, vừa là mục tiêu của nền kinh tế.
Từ hai chức năng tổng quát trên, quản lý giáo dục phải quán triệt, gắn bó
với bốn chức năng cụ thể là:
- Kế hoạch hoá.
- Tổ chức.
- Chỉ huy điều hành.
- Kiểm tra.
Hệ thống quản lý giáo dục nhà trường hoạt động trong động thái đa dạng,
phức tạp. Quản lý giáo dục là quản lý các mục tiêu vừa tường minh vừa trong
mối tương tác của các yếu tố chủ đạo:
- Mục tiêu đào tạo.
- Nội dung đào tạo.
- Phương pháp đào tạo.
- Lực lượng đào tạo.
- Đối tượng đào tạo.
- Hình thức tổ chức đào tạo.
- Điều kiện đào tạo.
- Môi trường đào tạo.
- Quy chế đào tạo.
- Bộ máy tổ chức đào tạo.
Quản lý giáo dục chính là q trình xử lý các tình huống có vấn đề phát

sinh trong hoạt động tương tác của các yếu tố trên để nhà trường phát triển, đạt
tới chất lượng tổng thể bền vững, làm cho giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là sức
mạnh của nền kinh tế.
1.2.7. Quản lý trường học:
1.2.7.1 Trường học:
Trường học là một bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ
thống giáo dục quốc dân. Hoạt động dạy và học là hoạt động trung tâm của nhà
trường, mọi hoạt động đa dạng, phức tạp khác đều hướng vào hoạt động trung
tâm này. Do vậy, quản lý trường học nói chung và trường trung học cơ sở nói

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
riêng thực chất là quản lý hoạt động dạy học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ
trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục tiêu giáo dục.
Theo Đặng Quốc Bảo: "trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn
ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố thầy trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống
giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở" [2].
1.2.7.2 Quản lý trường học:
Nhà trường là tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp làm công tác giáo dục đào
tạo. Trong Luật giáo dục 2005, khoản 2, điều 48, đã quy định: “Nhà trường
trong hệ thống giáo dục quốc dân, thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo
quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục” [27].
QL trường học là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống quản
lý giáo dục nói chung. Theo tác giả Đặng Bá Lâm: “Quản lý nhà trường là thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là
đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục,

mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [23].
QL nhà trường về bản chất là quản lý con người. Điều đó tạo cho các chủ
thể (người dạy và người học) trong nhà trường một sự liên kết chặt chẽ không
những chỉ bởi cơ chế hoạt động của những tính quy luật khách quan của một tổ
chức xã hội - nhà trường, mà còn bởi hoạt động chủ quan, hoạt động quản lý của
chính bản thân giáo viên và HS.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý nhà trường thực chất là việc xác định
vị trí của mỗi người trong hệ thống xã hội, là quy định chức năng, quyền hạn,
nghĩa vụ, quan hệ cùng vai trò xã hội của họ mà trước hết là trong phạm vi nhà
trường với tư cách là một tổ chức xã hội’ [22].
Như vậy: quản lý trường học nói chung và quản lý trường PTDTNT nói
riêng là tổ chức chỉ đạo và điều hành quá trình giảng dạy của thầy và hoạt động
học của trò; đồng thời, quản lý những điều kiện CSVC, công việc phục vụ cho
dạy và học nhằm đạt được mục đích giáo dục và đào tạo. Xét về bản chất, quản
lý con người trong nhà trường là tổ chức một cách hợp lý lao động của giáo viên
và HS, là tác động đến họ sao cho hành vi, hoạt động của họ đáp ứng được yêu
cầu của việc đào tạo con người.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
1.2.8. Đội ngũ cán bộ quản lý.
Theo Từ điển Tiếng Việt: Đội ngũ là tập hợp gồm số đông người cùng
chức năng, nhiệm vụ, nghề nghiệp hợp thành lực lượng hoạt động trong hệ
thống (tổ chức) và cùng chung một mục đích nhất định. [33]
Có thể hiểu đội ngũ là một tập thể gắn kết với nhau, cùng chung lý tưởng,
mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần và hoạt động theo một nguyên

tắc. Ví dụ: "Đội ngũ trí thức"; "Đội ngũ nhà giáo"; "Đội ngũ y, bác sỹ"...v.v. Khi
xem xét đội ngũ người ta thường chú ý tới ba yếu tố tạo thành đó là: Số lượng,
cơ cấu đội ngũ; trình độ đội ngũ; phẩm chất, năng lực đội ngũ.
Theo đó, đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở được hiểu là tập
hợp những người làm công tác quản lý ở các trường trung học cơ sở, là những
người thực hiện điều hành quá trình giáo dục diễn ra trong nhà trường trung học
cơ sở, đây là những chủ thể quản lý bên trong nhà trường.
1.2.9. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở.
Chúng ta đang sống trong thời kỳ của nền kinh tế tri thức, nền kinh tế tri
thức đã làm thay đổi hẳn cơ cấu kinh tế lao động, nền kinh tế chủ yếu dựa vào trí
tuệ con người. Tri thức ngày càng trở thành nhân tố trực tiếp của chức năng sản
xuất. Đầu tư cho phát triển tri thức trở thành yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng
kinh tế vững chắc. Như vậy người "nhạc trưởng"chỉ huy dàn nhạc lúc này không
thể như trước được nữa, địi hỏi phải có trình độ cao hơn, có khả năng quản lý,
lãnh đạo giỏi hơn, có tầm nhìn chiến lược xa hơn. Vì vậy, việc phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý là điều tất yếu không thể thiếu được, đây cũng là một phần việc
quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực.
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý thực chất là xây dựng và phát triển cả ba
yếu tố: Quy mô, chất lượng, cơ cấu. Trong đó, quy mơ được thể hiện bằng số
lượng. Cơ cấu thể hiện sự hợp lý trong bố trí về nhiệm vụ, độ tuổi, giới tính,
chun mơn, nghiệp vụ...hay nói cách khác là tạo ra một ê kíp đồng bộ, đồng
tâm có khả năng hỗ trợ, bù đắp cho nhau về mọi mặt. Chất lượng là yếu tố quan
trọng nhất trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý.
Xét về quy mô, chất lượng, cơ cấu dưới góc nhìn về việc phát triển nguồn
nhân lực của nền kinh tế tri thức thì nội dung xây dựng và phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý bao gồm:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
- Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý chính là thực hiện quy hoạch, đào tạo,
tuyển chọn, bổ nhiệm, sắp xếp bố trí (thể hiện bằng số lượng, cơ cấu).
- Sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý là triển khai việc thực hiện các chức
năng quản lý của đội ngũ, thực hiện bồi dưỡng, phát triển năng lực quản lý,
phẩm chất chính trị; đánh giá, sàng lọc.
- Tạo động cơ và môi trường cho sự phát triển là tạo điều kiện cho đội
ngũ cán bộ quản lý phát huy vai trò của họ như thực hiện tốt các chính sách đãi
ngộ, chế độ khen thưởng, kỷ luật, xây dựng điển hình tiên tiến nhân ra diện
rộng. Tạo cơ hội cho cá nhân có sự thăng tiến, tạo ra những ước mơ, hồi bão
kích thích cho sự phát triển. Tạo cơ hội cho cán bộ quản lý có điều kiện học tập,
bồi dưỡng, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm.
Trên cơ sở những lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý đã trình bày
ta thấy: Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở thực chất là
xây dựng, quy hoạch, bồi dưỡng, tuyển chọn, đào tạo, sắp xếp bổ nhiệm, tuyển
dụng cũng như tạo môi trường và động cơ cho đội ngũ này phát triển. Để thực
hiện tốt việc này chúng ta cần nghiên cứu đặc điểm của từng địa phương, vùng
miền, số lượng và đặc trưng của các trường trung học cơ sở, bối cảnh về chính
trị, kinh tế - xã hội hiện tại, yêu cầu chuẩn đối với cán bộ quản lý cùng những
đặc điểm tâm lý của người cán bộ quản lý để đề ra nội dung, giải pháp cho phù
hợp.
1.3. Người cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở trước yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thơng
1.3.1. Vai trị của người cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở trước yêu
cầu đổi mới căn bản và toàn diện
Ở trường trung học cơ sở hiệu trưởng “là người chịu trách nhiệm quản lý
các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm,
cơng nhận”. Với tư cách pháp nhân đó, họ có các vai trị chủ yếu và cần có các

phẩm chất, năng lực tương xứng với các vai trò của họ như sau:
- Đại diện cho chính quyền về mặt thực thi luật pháp, chính sách giáo dục
nói chung, các quy chế giáo dục và Điều lệ trường trung học nói riêng trong
trường Trung học cơ sở. Để đảm đương vai trò này, đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở cần có phẩm chất và năng lực về pháp luật (hiểu biết và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
vận dụng đúng đắn luật pháp, chính sách, quy chế giáo dục và Điều lệ trường
học vào quản lý các mặt hoạt động của trường Trung học cơ sở).
- Hạt nhân tạo động lực cho bộ máy tổ chức và đội ngũ nhân lực trường
Trung học cơ sở thực hiện các hoạt động giáo dục (trong đó tập trung vào điều
hành đội ngũ thực hiện nhiệm vụ dạy học) có hiệu quả hơn. Để đảm đương được
vai trị này cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở cần có phẩm chất và năng lực
về tổ chức và điều hành đội ngũ cán bộ quản lý cấp dưới, giáo viên, NV và HS,
năng lực chuyên môn (am hiểu và vận dụng thành thạo các tri thức về tổ chức
nhân sự, giáo dục học, tâm lý học, xã hội học và các tri thức phổ thông) để quản
lý các hoạt động giáo dục và dạy học của trường Trung học cơ sở.
- Chủ trì huy động và quản lý tài chính, CSVC và thiết bị trường học. Để
đảm đương được vai trò này cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở cần có
phẩm chất và năng lực về quản lý kinh tế và năng lực kỹ thuật (hiểu biết về quản
lý tài chính và quản lý CSVC, kỹ thuật, công nghệ, ...) phục vụ cho các hoạt
động giáo dục và dạy học của trường Trung học cơ sở.
- Tác nhân thiết lập và phát huy tác dụng của môi trường giáo dục (mối
quan hệ giữa trường Trung học cơ sở, gia đình và xã hội; nói rộng hơn là thực
hiện hiệu quả chính sách xã hội hố GD). Để đảm đương được vai trò này cán

bộ quản lý trường Trung học cơ sở cần phải có phẩm chất và năng lực giao tiếp
để vận động cộng đồng xã hội tham gia xây dựng và quản lý trường Trung học
cơ sở.
- Nhân tố thiết lập và vận hành hệ thống thông tin và truyền thông giáo dục
trong trường Trung học cơ sở. Để đảm đương được vai trò này, cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở phải có phẩm chất và năng lực về kỹ thuật quản lý và
khai thác mạng Internet để phục vụ cho mọi hoạt động của trường Trung học cơ
sở.
Từ sự phân tích trên, theo chúng tôi, trong bối cảnh hiện nay, cán bộ quản
lý trường Trung học cơ sở có vai trị như sau:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tổ chức, quản lý quá trình dạy học, giáo dục.
- Phát triển chương trình giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển
năng lực học sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×