Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Một số giải pháp quản lý chất lượng hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.36 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN TÙNG SƠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN TÙNG SƠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS. NGÔ SỸ TÙNG

NGHỆ AN - 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Khoa
đào tạo Sau đại học - trường Đại học Vinh; các Thầy giáo, Cô giáo đã tham
gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu và tạo điều kiện cho tơi hồn thành khóa học.
Đặc biệt, tôi vô cùng cảm ơn PGS. TS Ngô Sỹ Tùng, người hướng dẫn
khoa học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên và tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá
trình nghiên cứu và làm luận văn.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý
của q Thầy, Cơ và các bạn đồng nghiệp.
Nghệ An, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Tùng Sơn


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU..................................................................................................

1


1.

Lý do chọn đề tài...................................................................

1

2.

Mục đích nghiên cứu.............................................................

4

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................

4

4.

Giả thuyết khoa học..............................................................

4

5.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.........................................

5


6.

Phương pháp nghiên cứu.......................................................

5

7.

Dự kiến kết quả của đề tài.....................................................

6

8.

Cấu trúc luận văn...................................................................

6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM GDTX TỈNH........................................

7

1.1.

Lịch sử vấn đề nghiên cứu....................................................

7

1.2.


Một số khái niệm cơ bản.......................................................

9

1.2.1.

Quản lý..................................................................................

9

1.2.2.

Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường...................................

16

1.2.3.

Khái niệm “Giáo dục thường xuyên”………………………

21

1.3.

Một số vấn đề về hoạt động của Trung tâm GDTX..............

27

1.3.1.


Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm GDTX..

27

1.3.2.

Đặc điểm của GDTX.............................................................

29

1.3.3.

Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước đối với hệ
thống GDTX..........................................................................

1.4.

30

Công tác quản lý hoạt động giáo dục ở các Trung tâm
GDTX....................................................................................

32

Kết luận chương 1.................................................................................

35



Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA
TRUNG TÂM GDTX TỈNH NGHỆ AN......................................................

2.1.

36

Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh
tế-văn hóa-xã hội của tỉnh Nghệ An......................................

36

2.1.1

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.............................................

36

2.1.2.

Tình hình kinh tế-văn hóa-xã hội..........................................

38

2.2.

Thực trạng về chất lượng hoạt động của Trung tâm GDTX
tỉnh Nghệ An.........................................................................

41


2.2.1.

Khái quát về Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An......................

41

2.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm
GDTX tỉnh Nghệ An.............................................................

43

2.2.3.

Thực trạng cơ sở vật chất......................................................

45

2.2.4.

Thực trạng đội ngũ giáo viên, học viên, sinh viên................

46

2.2.5.

Thực trạng quy mô, các loại hình và phương thức đào tạo...


50

2.2.6.

Định hướng phát triển của Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An

51

2.3.

Thực trạng quản lý chất lượng hoạt động của Trung tâm.....

54

2.4.

Đánh giá chung về chất lượng hoạt động của Trung tâm

59

GDTX tỉnh Nghệ An.............................................................
Kết luận chương 2.................................................................................

62

Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM GDTX TỈNH NGHỆ AN..............................................

63


3.1.

Các nguyên tắc xây dựng giải pháp......................................

63

3.1.1.

Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................

63

3.1.2.

Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn........................................

63

3.1.3.

Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................

63

3.1.4.

Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi...........................................

63



3.2.

Một số giải pháp quản lý chất lượng hoạt động của Trung
tâm GDTX tỉnh Nghệ An......................................................

3.2.1.

64

Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước,
sự ủng hộ của các ban, ngành, đoàn thể đối với Trung tâm
GDTX....................................................................................

64

3.2.2.

Tập trung quản lý toàn diện hoạt động dạy và học...............

66

3.2.3.

Đẩy mạnh công tác phụ trách lớp của giáo viên...................

72

3.2.4.


Phát triển đa dạng và quy mơ các loại hình đào tạo..............

75

3.2.5.

Quản lý cơ sở vật chất, khai thác và sử dụng thiết bị dạy
học.........................................................................................

3.2.6.

Tăng cường công tác thi đua, khen thưởng, chế độ chính
sách nhằm tạo động lực cho người dạy và người học...........

3.2.7.

77

79

Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động
của Trung tâm........................................................................

83

3.3.

Mối quan hệ giữa các giải pháp............................................

85


3.4.

Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi.....................................

86

3.4.1.

Mục đích................................................................................

86

3.4.2.

Đối tượng thăm dò................................................................

86

3.4.3.

Nội dung thăm dò..................................................................

86

3.4.4.

Cách thức thăm dò.................................................................

86


3.4.5.

Kết quả thăm dò....................................................................

87

Kết luận chương 3.................................................................................

90

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................

91

1.

Kết luận.................................................................................

91

2.

Kiến nghị...............................................................................

92

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................

95


PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt

Viết đầy đủ

BCH

:

Ban chấp hành

BGĐ

:

Ban Giám đốc

BTVH

:

Bổ túc văn hóa

CB


:

Cán bộ

CBGV

:

Cán bộ giáo viên

CBQL

:

Cán bộ quản lý



:

Cao đẳng

CNH

:

Cơng nghiệp hóa

ĐH


:

Đại học

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDMN

:

Giáo dục mầm non

GDTH

:

Giáo dục tiểu học

GDTX

:

Giáo dục thường xuyên

GV


:

Giáo viên

HĐH

:

Hiện đại hóa

HV

:

Học viên

NXB

:

Nhà xuất bản

PGS-TS

:

Phó Giáo sư-Tiến sĩ

QL


:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SL

:

Số lượng

TC-HC

:

Tổ chức-Hành chính

TH

:

Tiểu học

THCN


:

Trung học chuyên nghiệp

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TS

:

Tiến sĩ

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VLVH


:

Vừa làm vừa học

XDCT

:

Xây dựng cơng trình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xã hội hiện đại, tất cả các quốc gia đều coi con người là mục đích
và động lực cho sự phát triển của mình. Nguồn lực quan trọng cho sự phát triển
trong bối cảnh các nguồn lực tự nhiên ngày càng khan hiếm là nguồn lực con
người (nguồn nhân lực). Vì lẽ đó, các quốc gia đều quan tâm đến nguồn nhân lực
thông qua chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo. Giáo dục Việt Nam bước
vào thế kỷ 21 đã thu được những thành quả quan trọng về mở rộng quy mơ, đa
dạng hóa các hình thức giáo dục và nâng cấp cơ sở vật chất cho trường học và
các cơ sở liên kết đào tạo. Hệ thống giáo dục quốc dân tương đối hoàn chỉnh,
thống nhất và bắt đầu đa dạng hóa về loại hình, phương thức và nguồn lực, từng
bước hòa nhập với xu thế chung của giáo dục thế giới. Chiến lược phát triển giáo
dục Việt Nam giai đoạn 2009 – 2020 đã xác định mục tiêu “Xây dựng một nền

giáo dục Việt Nam hiện đại, khoa học, dân tộc, làm nền tảng cho sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển bền vững đất nước, thích ứng với nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hướng tới một xã hội học tập, có khả
năng hội nhập quốc tế; nền giáo dục này phải đào tạo được những con người
Việt Nam có năng lực tư duy độc lập và sáng tạo, có khả năng thích ứng, hợp tác
và năng lực giải quyết vấn đề, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, có thể lực
tốt, có bản lĩnh, trung thực, ý thức làm chủ và tinh thần trách nhiệm cơng dân,
gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội”.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã khẳng định con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội của nước ta và nêu lên phương hướng, mục tiêu đến năm 2020 nước
ta trở thành một nước công nghiệp. Quan điểm này được cụ thể hóa ở Nghị quyết
Trung ương 2 (Khóa VIII): “Muốn tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
thắng lợi phải phát triển mạnh sự nghiệp Giáo dục – Đào tạo, phát huy nguồn
lực con người, yếu tố của sự phát triển nhanh và bền vững” [9].
Sự nghiệp Giáo dục – Đào tạo đã được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt coi
trọng. Điều 35 Hiến pháp 1992 sửa đổi: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, Nhà
nước và xã hội phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài”.
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011) được thông qua tại Đại hội lần thứ XI của
Đảng tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí,
phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng trong phát
triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển giáo

dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng
đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất
lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh
xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời”
[1;77].
Cũng trong Đại hội XI, Đảng ta đã thông qua Chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2011 – 2020, trong đó về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo có
nhấn mạnh: “Đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học
tập; mở rộng các phương thức đào tạo từ xa và hệ thống các trung tâm học tập
cộng đồng, trung tâm giáo dục thường xuyên. Thực hiện tốt bình đẳng về cơ hội
học tập và các chính sách xã hội trong giáo dục” [1;132].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
Trong những năm qua công tác đổi mới do Đảng khởi xướng và lãnh đạo
đã làm thay đổi căn bản về kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước. Sự nghiệp
giáo dục đào tạo đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Luật giáo dục, luật dạy
nghề được Quốc hội thơng qua; Đảng, Nhà nước và tồn xã hội càng thấy rõ tầm
quan trọng của GD-ĐT đối với sự phát triển của đất nước, coi đầu tư cho giáo
dục là đầu tư cho phát triển, xác định GD-ĐT là quốc sách hàng đầu.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, thời đại phát triển như vũ bão của khoa
học kỹ thuật, sự bùng nổ thông tin, học tập thường xuyên, học tập suốt đời đã và
đang trở thành nhu cầu thiết yếu của mỗi cá nhân trong cuộc sống, lao động,
nghề nghiệp trong cuộc sống xã hội. Theo UNESCO về giáo dục trong thế kỷ

XXI: “Học để biết, học để làm người, để tồn tại và học để sống với nhau. Học
tập suốt đời là chìa khố mở cửa vào thế kỷ 21-thế kỷ của trí tuệ, của thông tin”.
Giáo dục thường xuyên với chức năng quan trọng và giành được sự quan tâm
của nhiều quốc gia trên thế giới chính là vì như vậy.
Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An là cơ sở giáo dục có quy mơ lớn của tỉnh
Nghệ An, hàng năm đào tạo hàng ngàn sinh viên thuộc các loại hình khác nhau
phục vụ trực tiếp cho nguồn nhân lực tỉnh nhà và các tỉnh bạn. Từ khi thành lập
(năm 1995) đến nay, đặc biệt là những năm gần đây Trung tâm luôn coi trọng và
nỗ lực trong nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập và quản lý. Bằng các hình
thức đào tạo mềm dẻo, linh hoạt, tạo điều kiện cho mọi người được học tập
thường xuyên, học tập suốt đời, Trung tâm đóng một vai trò quan trọng trong
việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu giáo dục của ngành giáo dục tỉnh Nghệ An
trong giai đoạn vừa qua.
Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, hoạt động của hệ thống Giáo dục
thường xuyên ngày càng gặp nhiều hạn chế, công tác tuyển sinh gặp khó khăn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
hơn nhiều so với các hệ thống giáo dục chính quy khác, vấn đề xây dựng mạng
lưới, phối hợp liên kết các đơn vị, ban ngành chưa đạt hiệu quả cao, nhiều Trung
tâm hoạt động khơng cịn mang đúng tính mục đích của hệ thống.
Làm thế nào để nâng cao chất lượng hoạt động, bảo đảm đúng chức năng
và nhiệm vụ của hệ thống Giáo dục thường xuyên nói chung, tỉnh Nghệ An nói
riêng, đây là vấn đề mang tính cấp thiết cần được nghiên cứu, cần sự quan tâm
đặc biệt của các cấp quản lý. Với lý do đó tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số
giải pháp quản lý chất lượng hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường

xuyên tỉnh Nghệ An” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, chuyên ngành Quản
lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh
Nghệ An.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Chất lượng hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các giải pháp quản lý chất lượng hoạt động của Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tỉnh Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được một hệ thống các giải pháp quản lý mang tính khoa
học và khả thi thì sẽ nâng cao được chất lượng hoạt động của Trung tâm GDTX
tỉnh Nghệ An, góp phần thực hiện việc xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
- Tìm hiểu thực trạng của hoạt động giáo dục và đào tạo của Trung tâm
GDTX tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao được chất lượng hoạt
động của Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An

5.2 Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài chỉ tập trung khảo sát về hoạt động của Trung tâm và nghiên cứu
các giải pháp quản lý để nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm GDTX
tỉnh Nghệ An trong điều kiện phát triển của Trung tâm hiện nay (2015-2020).
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu được chọn lọc, có liên quan chặt chẽ với vấn đề
nghiên cứu để làm luận cứ khoa học cho các giải pháp.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát
- Quan sát tìm hiểu chất lượng hoạt động của Trung tâm GDTX.
- Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng hoạt động của Trung tâm GDTX.
6.2.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng các bộ phiếu điều tra đối với cán bộ quản lý tại Trung tâm
GDTX, đại diện các ban ngành đoàn thể và phỏng vấn Ban Giám đốc Trung tâm
để phân tích thực trạng chất lượng hoạt động của Trung tâm GDTX.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
6.2.3. Phương pháp thực nghiệm
Thăm dị tính khả thi của các giải pháp quản lý cơ bản nâng cao chất
lượng hoạt động của Trung tâm GDTX.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
7. Dự kiến kết quả của đề tài
- Làm sáng tỏ cơ sở lý luận về hoạt động của Trung tâm GDTX.
- Phản ánh và đánh giá chuẩn xác thực trạng hoạt động của Trung tâm GDTX

tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất được các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của
Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn có 3 chương:
CHƯƠNG 1
Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý chất lượng hoạt động của
Trung tâm GDTX tỉnh
CHƯƠNG 2
Thực trạng quản lý chất lượng hoạt động của
Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An
CHƯƠNG 3
Một số giải pháp quản lý chất lượng hoạt động
của Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Ngay từ thời Trung Hoa cổ đại, Khổng tử (551- 479 Tr.CN) đã rất quan
tâm và coi trọng giáo dục. Khổng Tử đã khẳng định: Giáo dục rất cần thiết cho
mọi người. Ông cho rằng: “ phàm đã là hiền nhân quân tử thì phải học đạo làm
người: nhân , lễ, nghĩa, trí, tín”.

Xuất phát từ quan điểm, nền giáo dục thời đại mới phải dựa trên 4 yêu
cầu: học để biết, học để làm, học để xây dựng nhân cách và học để chung sống
với đồng loại; Ủy ban quốc tế về giáo dục thế kỷ 21 đã vạch ra nguyên tắc xây
dựng nền giáo dục trước mắt và cho những năm sắp tới đó là học suốt đời hay
nói khác đi là giáo dục suốt đời.
Ở Việt Nam, Đảng và nhà nước ta coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, là
nền tảng cho sự phát triển khoa học kỹ thuật, đem lại sự thịnh vượng cho nền
kinh tế quốc dân. Muốn đạt được điều này thì phát triển giáo dục và đào tạo
được coi là nền tảng và động lực của con người, thực hiện phương châm: mọi
người đi học, học thường xuyên, học suốt đời, cả nước trở thành một xã hội học
tập. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã chỉ rõ: “ Đẩy mạnh giáo
dục trong nhân dân bằng các hình thức chính quy và VLVH, thực hiện giáo dục
cho mọi người, cả nước thành một xã hội học tập”.
Nhận thức rõ vai trò to lớn của giáo dục trong sự phát triển của mỗi dân
tộc, mỗi quốc gia, các nhà nghiên cứu trong và ngồi nước đã bỏ nhiều cơng sức
nghiên cứu vấn đề quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng để thực hiện
thành cơng mục tiêu giáo dục. Các nhà khoa học đã khẳng định: Quản lý là khoa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
học và đồng thì là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Thật vậy, trong bất
cứ lĩnh vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trò quan trọng trong việc điều
hành và phát triển. Trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, quản lý là nhân tố giữ
vai trò then chốt trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng. Từ thập kỷ 70 của
thế kỷ XX, các giáo sư Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Minh Đức, Hà Thế Ngữ,
Hà Sĩ Hồ… đã có nhiều tác phẩm nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý

trường học trong hoàn cảnh thực tế ở Việt Nam.
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, nhiều cơng trình nghiên cứu các
vấn đề về quản lý giáo dục đã được cơng bố. Có thể điểm qua một số cơng trình
nghiên cứu như:
+ M. Rađacốp – Cơ sở lý luận khoa học quản lý giáo dục – Trường cán bộ
quản lý GD&ĐT TW1, 1984.
+ Phạm Minh Hạc – Một số vấn đề về giáo dục và QLGD – NXB GD
TW1, 1986.
+ Nguyễn Ngọc Quang – Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý –
Trường cán bộ quản lý GD&ĐT TW1, 1989.
+ Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc- Đại cương về quản lý –
Trường Cán bộ quản lý GD & ĐT, Hà Nội, 1996.
+ Trần Hữu Cát, Đoàn Minh Duệ - Đại cương về khoa học quản lý –
Trường Đại học Vinh, 1999.
Mặc dù đã có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu về mảng Giáo dục thường
xuyên nhưng cho đến nay vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu về cơng tác
quản lý chất lượng hoạt động của Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An. Chính vì vậy
tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp quản lý chất lượng hoạt

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
động của Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An” với mong muốn góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục-đào tạo tại Trung tâm GDTX tỉnh Nghệ An.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý

Khi xã hội lồi người hình thành các nhóm nhằm đạt tới những mục tiêu
chung nào đó mà mỗi cá nhân riêng lẻ dù cố gắng cũng khơng thể đạt được thì
quản lý xuất hiện.
- Quản lý là một hoạt động thiết yếu được hình thành để tổ chức, phối hợp
và điều hành các hoạt động của các cá nhân khác nhau trong một nhóm nhỏ hay
là tổ chức rộng lớn nhằm đạt mục đích nhất định. Quản lý là một hoạt động phổ
biến và cần thiết diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi
người. Nếu khơng có quản lý thì sẽ dẫn đến tình trạng tự phát, tuỳ tiện, hỗn loạn
trong các tổ chức và hoạt động trở nên kém hiệu quả. C.Mác đã coi đó là một
hoạt động tự nhiên, tất yếu của mọi tổ chức, tập thể trong đời sống xã hội: “Tất
cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô
tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến quản lý để điều hoà những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của
toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó.
Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần
phải có nhạc trưởng” [C.Mác và Ph.Ăng ghen (1993), C.Mác và Ph.Ăng ghen
tồn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội].
Xã hội phát triển thì trình độ tổ chức, điều hành hay trình độ quản lý nói
chung cũng được nâng cao và phát triển theo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
- Quản lý là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật và nhiều nhà khoa học
đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau:
Theo tác giả Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ: "Quản lý là hoạt động thiết
yếu nảy sinh khi con người hoạt động tập thể, là sự tác động của chủ thể và

khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con người nhằm thực hiện các
mục tiêu chung của tổ chức [5]
- Quản lý là những tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của
tổ chức.
- Quản lý là một nghệ thuật đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều
khiển, phối hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt động của người khác... .
- Theo Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, quản lý có các chức năng là
kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá [Nguyễn Quốc
Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005), Lý luận đại cương về quản lý, NXB Đại học
Quốc gia Hà nội]. Các chức năng này đồng thời cũng là quy trình của quản lý.
Mọi cơng việc quản lý đều phải bắt đầu từ việc xây dựng kế hoạch tiếp đến là
hình thành tổ chức, bố trí nhân sự và các nguồn lực khác để thực hiện công việc
tiếp đến là chỉ đạo triển khai công việc và thường xuyên kiểm tra đánh giá các
bước, các khâu trong quá trình thực hiện để kịp thời uốn nắn, điều chỉnh tiến độ
của kế hoạch, điều chỉnh nhân sự và các nguồn lực khác khi cần thiết. Khi công
việc kết thúc cần đánh giá kết quả tổng thể để rút kinh nghiệm trong quản lý.
Tóm lại, do tính đa dạng và tính phức tạp của đối tượng quản lý và tuỳ
theo từng giai đoạn lịch sử xã hội cụ thể mà khái niệm quản lý được định nghĩa
một cách khác nhau như vậy. Tuy nhiên trong các định nghĩa trên đều có điểm
chung cơ bản về quản lý đó là:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
- Hoạt động có định hướng, có mục đích, để thực hiện các chức năng quản
lý nhằm đạt được mục đích đề ra của tổ chức;

- Điều phối các hoạt động của các cá nhân trong một tổ chức hay nhóm xã
hội nhằm hướng tới mục đích chung.
Vì vậy ta có thể định nghĩa: Quản lý là những tác động có định hướng của
chủ thể quản lý (nhà quản lý) tới khách thể quản lý (đối tượng quản lý) nhằm
điều phối các hoạt động của các cá nhân hay tập thể để đạt được mục đích
chung của tổ chức bằng các phương pháp và công cụ nhất định.
1.2.1.2. Bản chất quản lý
Mục tiêu của quản lý: Là cần tạo dựng một mơi trường mà trong đó mỗi
người có thể hồn thành được mục đích của mình, của nhóm với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn của cá nhân ít nhất.
Đối tượng của quản lý: Là các quan hệ quản lý, tức là quan hệ giữa người
và người trong quản lý, quan hệ giữa chủ thể và đối tượng quản lý. Quản lý
nghiên cứu các quan hệ phát sinh trong quá trình hoạt động của con người, của
các tổ chức. Những quan hệ này có thể là quan hệ của con người với môi trường,
của tổ chức với môi trường. Quản lý nghiên cứu các mối quan hệ này nhằm tìm
ra quy luật và cơ chế vận dụng những quy luật đó trong q trình tác động lên
con người, thơng qua đó tác động lên các yếu tố vật chất và phi vật chất khác
như vốn, vật tư, trang thiết bị, công nghệ, thông tin … một cách có hiệu quả.
Khoa học quản lý sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản làm nền tảng cho nghiên
cứu sâu các môn học về quản lý tổ chức theo lĩnh vực hoặc theo ngành chuyên
môn từ quản lý nhà nước, quản lý xã hội, quản lý nhân lực, quản lý tài chính …
Như vậy trong lĩnh vực quản lý, vai trò lý thuyết quản lý cho ta những phương
tiện phân loại các kiến thức quan trọng và thích hợp về quản lý. Những nguyên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

tắc trong quản lý có tính chất mơ tả hoặc tiên đốn, chứ khơng có tính tất yếu.
Điều này có nghĩa là, chúng phản ánh sự liên hệ của một biến số với các biến số
khác như thế nào, tức là cái gì sẽ xảy ra khi các biến số này tác động qua lại …
Quản lý có nhiệm vụ tìm ra quy luật và tính quy luật của hoạt động quản lý, từ
đó xác định các nguyên tắc, chính sách, cơng cụ, phương pháp và các hình thức
tổ chức quản lý để khơng ngừng hồn thiện và nâng cao chất lượng quản lý.
Tính khoa học: Tính khoa học của quản lý đòi hỏi các nhà quản lý trước
hết phải nắm vững những quy luật liên quan đến q trình hoạt động của tổ chức,
đó khơng chỉ là những quy luật kinh tế mà còn là hàng loạt những quy luật khác,
nắm quy luật thực chất là nắm vững hệ thống lý luận về quản lý. Tính khoa học
của quản lý còn đòi hỏi các nhà quản lý phải biết vận dụng các phương pháp đo
lường định lượng hiện đại, những thành tựu tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Để
nắm được và thực hiện được tính khoa học của quản lý, trước hết phải biết tiếp
cận khoa học thật rõ ràng với các khái niệm, tức là những từ và những thuật ngữ
chính xác, thích hợp với những sự việc đem phân tích với đầy đủ các thơng tin
có được. Trên cơ sở này, nội dung phương pháp khoa học là xác định các sự việc
thông qua quan sát các sự kiện mà xác nhận các sự việc này thông qua quan sát
tiếp. Sau khi phân loại và phân tích các sự việc, các nhà quản lý tìm kiếm những
mối liên hệ nhân quả mà họ tin là đúng. Khi các khái quát hóa, hay là giả thuyết
nêu ra đã được kiểm định về mức độ chính xác và dường như đúng, phản ánh
hoặc giải thích được thực tại và do đó có giá trị trong việc dự báo cái gì sẽ xảy ra
trong những hồn cảnh tương tự thì chúng được gọi là các nguyên tắc. Sự mơ tả
này khơng phải bao giờ cũng có nghĩa là chúng đúng mãi hoặc khơng cịn gì
đáng nghi ngờ nữa, mà có nghĩa là chúng được tin là có đủ giá trị để dùng cho
việc dự đoán. Quan trọng hơn, khoa học quản lý còn cung cấp cho người quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


13
phương pháp nhận thức và phương pháp hành động một cách khách quan khoa
học.
Tính nghệ thuật: Quản lý là một khoa học nhưng mang tính nghệ thuật.
Kiến thức làm cơ sở cho quản lý là một khoa học, cịn vận dụng kiến thức đó để
quản lý lại là nghệ thuật. Tính nghệ thuật của quản lý xuất phát từ tính đa dạng
phong phú, tính mn hình mn vẻ của các sự vật và hiện tượng trong kinh tế
xã hội và trong quản lý. Như vậy hoạt động quản lý là một lĩnh vực thực hành
phải xử lý tình huống khác nhau nên còn phụ thuộc vào tài nghệ từng người
(được gọi là nghệ thuật quản lý). Đó là cách giải quyết công việc trong điều kiện
thực tại của tình huống mà những kiến thức quản lý và sách vở không thể chỉ ra
hết được.
Quản lý là một nghề: Ngày nay, nghề quản lý đã được đào tạo ở nhiều
nước trên thế giới trong các trường ĐH và bậc cao hơn. Như vậy có thể nói là
muốn tham gia quản lý thì phải đào tạo hay nói cách khác: quản lý là một nghề.
Nhưng để có thể trở thành nhà quản lý giỏi hay khơng lại cịn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác. Như vậy muốn quản lý có kết quả thì trước tiên nhà quản lý
tương lai phải được phát hiện năng lực, được đào tạo nghề nghiệp, kiến thức, tay
nghề, kinh nghiệm một cách chu đáo để phát hiện, nhận thức một cách chuẩn xác
và đầy đủ các quy luật khách quan. Đồng thời có phương pháp nghệ thuật thích
hợp nhằm tn thủ đúng các địi hỏi của các quy luật đó.
Các thuộc tính của quản lý: Quản lý được ra đời trong quá trình phát triển
xã hội lồi người. Xã hội càng phát triển thì khoa học quản lý càng phát triển.
Khoa học quản lý càng phát triển thì sẽ thúc đẩy xã hội phát triển. Mối liên hệ
này luôn quan hệ mật thiết hữu cơ với nhau và chúng được dựa trên hai thuộc
tính cơ bản của quản lý:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
- Thuộc tính chính trị - xã hội: Quản lý là quá trình phối hợp nỗ lực của
nhiều người để đạt được mục tiêu. Về mặt chính trị - xã hội hoạt động quản lý
mang tính giai cấp, tính giai cấp trong quản lý được thể hiện trong mục tiêu của
quản lý. Xã hội có giai cấp thì quản lý mang tính giai cấp và được tiến hành vì lợi
ích giai cấp thống trị xã hội. Sự khác biệt này thể hiện qua mục tiêu và quan hệ
giữa người quản lý và người bị quản lý.
- Thuộc tính tổ chức - kỹ thuật: Quản lý là quá trình điều khiển, giữa hệ
thống hình thức các thủ pháp, phương pháp tiến hành, điều hành công việc. Điều
khiển là chức năng của những hệ có tổ chức (sinh học, xã hội, kỹ thuật) nó bảo
tồn cấu trúc xác định của các hệ, duy trì chế độ hoạt động và thực hiện hoạt
động, xem xét theo góc độ này quản lý phản ánh sự tiến bộ xã hội, nên quản lý
không mang tính giai cấp.
1.2.1.3. Các chức năng cơ bản của quản lý
Trong q trình quản lý đã có nhiều hệ thống phân loại chức năng quản lý,
song có thể khái quát lại thành các chức năng cơ bản là:
- Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng khởi đầu, căn cứ thực trạng ban
đầu của tổ chức và căn cứ vào nhiệm vụ được giao mà vạch ra mục tiêu. Đây là
bước quan trọng, cơ bản nhất trong các bước nhằm xác định khối lượng cơng
việc, xác định mục đích, chọn mục tiêu, khái quát các công việc phải làm, xây
dựng biện pháp để tổ chức đạt đến mục tiêu đã chọn. Nói cách khác lập kế hoạch
là dự kiến những vấn đề, ý tưởng của chủ thể quản lý để đạt được mục tiêu đề ra.
- Chức năng tổ chức: Là q trình phân bổ, sắp xếp cơng việc, quyền hành
và các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt được mục tiêu
một cách hiệu quả. Ứng với các mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức cho
phù hợp với những mục tiêu và nguồn lực hiện có. Đây chính là bước xây dựng


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
những quy chế, đặt ra mối quan hệ giữa các thành viên, các bộ phận trong tổ
chức. Xác định có tính định tính và định lượng chức năng nhiệm vụ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận để thơng qua đó chủ thể quản lý tác động đến các
khâu, các mắt xích trong tổ chức và đối tượng trong quản lý để đạy hiệu quả cao
nhất. Phần quan trọng của tổ chức là biên chế nhân sự, đây là việc bố trí sắp xếp
các cương vị, các cơng việc trong cơ cấu tổ chức, dựa trên khả năng, trình độ
thơng qua tuyển chọn để sắp xếp cho phù hợp. Trong tổ chức nhân sự cần đánh
giá khách quan để có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, điều chỉnh con người sao cho
công việc vẫn tiến hành thường xuyên, liên tục và đạt hiệu quả cao hơn so với
lúc đầu.
- Chức năng chỉ đạo: Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy đã hình
thành, nhân sự đã được tuyển dụng thì phải có q trình tác động chỉ đạo. Chỉ
đạo là phương thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều hành tổ chức nhân
lực đã có của đơn vị vận hành theo đúng kế hoạch vạch ra. Lãnh đạo bao hàm cả
liên kết, liên hệ, uốn nắn hoạt động của mọi người, động viên, khuyến khích họ
hồn thành nhiệm vụ. Trong chức năng chỉ đạo, chủ thể quản lý phải trực tiếp ra
quyết định (mệnh lệnh) cho nhân viên dưới quyền và hướng dẫn, quan sát, phối
hợp, động viên.... để thuyết phục, thúc đẩy họ hoạt động đạt được các mục tiêu
đó bằng nhiều biện pháp khác nhau.
- Chức năng kiểm tra: Là chức năng của quản lý nhằm đánh giá, phát hiện
và điều chỉnh kịp thời giúp cho hệ quản lý vận hành tối ưu, đạt mục tiêu đề ra.
Kiểm tra là nhằm xác định kết quả thực tế so với yêu cầu tiến độ và chất lượng
vạch ra trong kế hoạch, phát hiện những sai lệch, đề ra những biện pháp uốn nắn
điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra không chỉ là giai đoạn cuối cùng của chu trình quản

lý, mà ln cần thiết trong suốt từ đầu đến cuối quá trình thực thi kế hoạch.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
Ngoài 4 chức năng cơ bản, gần đây nhiều nghiên cứu đã nhấn mạnh yếu tố
thông tin như là một chức năng khơng thể thiếu trong q trình quản lý. Vì thơng
tin là nền tảng, là huyết mạch của quản lý, khơng có thơng tin thì khơng có quản
lý hoặc quản lý mơ hồ, mắc sai phạm. Nhờ có thơng tin mà sự trao đổi qua lại
giữa các chức năng được cập nhật thường xuyên, từ đó có biện pháp xử lý kịp
thời và hiệu quả.

1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.2.1 Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội, là sự tác động có ý
thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đa dạng hoạt động sư phạm
của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn.
Khái niệm về quản lý giáo dục, cho đến nay đã có nhiều định nghĩa
khác nhau:
- Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục, quản lý trường học có
thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích tự giác, hệ thống, có kế
hoạch) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


17
học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy
động cho họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia mọi hoạt động của nhà trường,
nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu với việc hoàn thành những mục tiêu
dự kiến” [14, tr.18].
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ
giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của
Đảng thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới các mục tiêu dự kiến, tiến tới trạng thái mới về
chất” [20, tr.35].
- Theo tác giả Nguyễn Gia Quý: “Quản lý quá trình giáo dục là quản lý
một hệ thống toàn vẹn bao gồm các yếu tố: Mục tiêu, nội dung, phương pháp, tổ
chức giáo dục, người dạy, người học, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho dạy và
học, môi trường giáo dục, kết quả giáo dục” [21, tr.15].
Như vậy QLGD là tổng hợp các biện pháp tổ chức, kế hoạch hóa, nhằm
bảo đảm sự vận hành bình thường các cơ quan trong hệ thống giáo dục. Hệ thống
giáo dục là một hệ thống xã hội, QLGD cũng chịu sự chi phối của quy luật xã
hội và tác động của quản lý xã hội. Trong QLGD các hoạt động quản lý hành
chính nhà nước và quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập
lẫn nhau không tách biệt tạo thành hoạt động quản lý thống nhất.
Từ những khái niệm nêu trên đưa đến cách hiểu chung nhất là: QLGD
là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung nhất của khoa
học quản lý vào lĩnh vực QLGD. Quản lý giáo dục là hoạt động của các chủ thể
và đối tượng quản lý thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm đạt

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
mục đích đề ra của quản lý bằng cách thực hiện các chức năng nhất định và vận
dụng các biện pháp, ngun tắc, cơng cụ quản lý thích hợp.
1.2.2.2. Mục tiêu của quản lý giáo dục
Mục tiêu của QLGD là điều khiển hệ thống giáo dục đạt tới trạng thái
mong muốn trong tương lai đối với hệ thống giáo dục, đối với trường học hoặc
đối với những thông số chủ yếu của hệ thống giáo dục trong mỗi nhà trường.
Những thông số này được xác định trên cơ sở đáp ứng những mục tiêu tổng thể
của sự phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển của đất nước.
Những mục tiêu này được xác định bao gồm các yêu cầu sau:
- Đảm bảo quyền lợi học sinh sinh viên được học các ngành học, cấp
học, lớp học đúng với nguyện vọng, năng lực, sở trường.
- Đảm bảo chỉ tiêu và chất lượng đạt hiệu quả đào tạo
- Phát triển tập thể sư phạm đủ, đồng bộ, nâng cao về trình độ chun
mơn nghiệp vụ và đời sống.
- Xây dựng và sử dụng bảo quản tốt cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
cho dạy và học.
- Xây dựng và hoàn thiện các tổ chức chính quyền, Đảng, đồn thể
quần chúng để thực hiện tốt các nhiệm vụ giáo dục và đào tạo.
- Phát triển và hoàn thiện các mối quan hệ giữa giáo dục và xã hội để
làm tốt công tác giáo dục thế hệ trẻ.
1.2.2.3. Đối tượng của quản lý giáo dục
Đối tượng của QLGD là các hoạt động giáo dục trong xã hội, nhưng
trước hết là trong hệ thống giáo dục, gồm tất cả các ngành học; các phân hệ của
nó, đặc biệt là quản lý các trường học, tìm ra các giải pháp, phương án cải tiến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×