Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm định và thẩm định giá MAmp;H thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 53 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

LÊ VŨ ÁI LINH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ M &H THỰC HIỆN

Kon Tum, tháng 4 năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ M &H THỰC HIỆN

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: LÊ VŨ ÁI LINH

LỚP

: K814KI



MSSV

: 141418015

Kon Tum, tháng 4 năm 2018


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH
GIÁ M&H ...........................................................................................................................2
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH
GIÁ M&H ...........................................................................................................................2
1.1.1. Khái quát về cơng ty TNHH Kiểm tốn ................................................................2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................2
1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................................3
1.2.1. Sơ đồ tổ chức .........................................................................................................3
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .............................................................................................3
1.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ...............................................................................4
1.4. KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...............................4
1.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...................5
1.5.1. Thuận lợi ................................................................................................................5
1.5.2. Khó khăn................................................................................................................6
1.5.3. Phương hướng phát triển .......................................................................................6
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM

TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ M&H ..............................................................................7
2.1. QUY TRÌNH CHUNG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY .7
2.2. KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG CUỘC KIỂM TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ M&H ..................................................................7
2.3. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY M&H THỰC HIỆN
..............................................................................................................................................9
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán .........................................................................................9
2.3.1. Năm tài chính ......................................................................................................11
2.3.2. Cơ sở lập báo cáo ................................................................................................ 11
2.3.3. Áp dụng Luật Kế toán và các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam ............................11
2.2.4. Các khoản phải thu ..............................................................................................12
2.3.5. Thực hiện kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng........................................16
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ M&H THỰC HIỆN
............................................................................................................................................28

i


3.1. NHẬN XÉT VỀ NHỮNG ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI M&H..28
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................28
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................29
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM
ĐỊNH GIÁ M&H .............................................................................................................32
3.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .............................................................32
3.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ...................................................................33

3.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán .....................................................................35
KẾT LUẬN .......................................................................................................................36
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................37
NHẬN XÉT CỦA GVHD
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỤC TẬP

ii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
M&H
BBKT
BCKT
BCTC
BCĐKT
BĐS
BGĐ
CSDL
DN
GTGT
IFRS
KSNB
KSCLKT
KTV
TK
TSCĐ
TNCN

TNDN
VACPA
VAS

Chú thích
Cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Thẩm định giá M&H
Biên bản kiểm tốn
Báo cáo kiểm tốn
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Bất động sản
Ban giám đốc
Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế(International Accounting
Standards Board)
Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát chất lượng kiểm toán
Kiểm toán viên
Tài khoản
Tài sản cố định
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam(Vietnam Association
of Certified Public Accountants)
Chuẩn mực kế toán Việt Nam

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


iii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của cơng ty Kiểm tốn
M&H………………………………………………………………………………………2
Sơ đồ 2. 1. Quy trình kiểm tốn tại cơng ty Kiểm tốn M&H - Nguồn tài liệu thuộc quy
chế làm việc cơng ty Kiếm tốn M&H ................................................................................7
Sơ đồ 2. 2. Quy trình kiểm sốt chất lượng của một cuộc kiểm toán ..................................8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá
M&H giai đoạn 2015 – 2017. Nguồn từ phòng kế tốn cơng ty TNHH Kiểm tốn M&H .4
Bảng 2. 1: Trích giấy tờ làm việc A310 của KTV – Tìm hiếu khách hàng và mơi trường hoạt động
…………………………………………………………………………………………….1
0
Bảng 2. 2. Trích giấy tờ làm việc của KTV – D210 ..........................................................12
Bảng 2. 3. Trích giấy tờ làm việc A800 về đánh giá mức trọng yếu .................................14
Bảng 2. 4. Trích giấy tờ làm việc A800 xác định giá trị sai sót có thể chấp nhận được ...15
Bảng 2. 5. Trích giấy tờ làm việc của KTV khảo sát về kiểm soát nội bộ Phải thu khách hàng
............................................................................................................................................17
Bảng 2. 6. Trích giấy tờ làm việc D340 phân tích khái quát đối với khoản mục Phải thu
khách hàng. ........................................................................................................................18
Bảng 2. 7. Trích giấy tờ làm việc D350 của KTV về đối chiếu phát sinh công nợ ...........20
Bảng 2. 8. Trích giấy tờ làm việc D360 về việc gửi thư xác nhận ...................................23
Bảng 2. 9. Trích giấy tờ làm việc D364 Kiểm tra đánh giá và xử lý chênh lệch tỷ giá của
các khoản phải thu tại thời điểm cuối kỳ ...........................................................................25

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


iv


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

LỜI MỞ ĐẦU
Thời gian gần đây hoạt động kiểm tốn Việt Nam khơng ngừng lớn mạnh và ngày
càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. Đây là một xu hướng tất yếu trước sự phát
triển mạnh mẽ của ngành kinh tế, trước làn sóng đầu tư trực tiếp nước ngồi và sự ra đời
của các cơng ty cổ phần.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp bao gồm rất nhiều
hoạt động trao đổi mua bán giữa các doanh nghiệp với công ty khách hàng khác nhau, từ
trong nước đến ngồi nước, trong đó bao gồm cả chu trình bán hàng và thu tiền. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh, chu trình này này là chu trình cuối cùng không những
đánh giá những chu trình trước đó mà còn đánh giá cả hiệu quả của toàn bộ chu trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp thực hiện hiệu quả chu trình này
tức là vốn đã huy động đúng mức và tạo tiền đề cho sản xuất và cho các chu trình tiếp
theo được thực hiện hợp lý.
Trong số các khoản mục trên báo cáo tài chính khoản mục doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ và kèm theo nợ phải thu là những khoản mục nhận được sự quan tâm
nhiều nhất của người sử dụng báo cáo tài chính. Bởi vậy, đối với bất kì một cuộc kiểm
tốn tài chính nào thì kiểm toán phần hành phải thu khách hàng cũng luôn được coi là
một phần hành trọng yếu và rất được lưu ý.
Vì thế dựa trên những kiển thức đã học và thời gian tìm hiểu về Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá M&H em xin trình bày và phân tích cách thức kiểm tốn
khoản mục nợ phải thu tại công ty M&H với đề tài “Kiểm toán khoản mục nợ phải thu
khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá M&H thực hiện.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
M&H
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH
GIÁ M&H
1.1.1. Khái quát về cơng ty TNHH Kiểm tốn
- Cơng ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm định giá M&H (M&H) hoạt động theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302166788, hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm
toán, tư vấn thuế và một số hoạt động tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý khác.
- Vốn điều lệ: 5.300.000.000 VND
- Đại diện pháp luật: Ông Trần Ngọc Mai.
- Ngày cấp phép: 08/12/2000
- Ngày hoạt động: 01/01/2001
- Tên giao dịch Việt Nam: Công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm định giá M&H.
- Tên giao dịch quốc tế: M&H AUDITING AND VALUATION CO.,LTD.
- Địa chỉ: L14-08B, Lầu 14, Tòa nhà Vincom, 72 Lê Thánh Tơn, Phường Bến Nghé,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện: 39N Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Tp.HCM.
- Email:
- Website: www.mhauditing.vn
- Tel: (028) 3540 9680
- Fax: (84-8) 3785 3706.
- Logo công ty:

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Hoạt động Kiểm tốn ngày càng phát triển, trong đó kiểm tốn độc lập đóng vai trò
rất quan trọng, ý kiến của kiểm tốn viên là cơ sở để các bên liên quan đưa ra các quyết
định kinh tế tài chính quan trọng. Các doanh nghiệp Kiểm tốn ra đời ngày càng nhiều,
trong đó có cơng ty TNHH Kiểm tốn và thẩm định giá M&H.
- Cơng ty TNHH Kiểm tốn và thẩm định giá được thành lập ngày 08 tháng 12 năm
2000 theo giấy phép kinh doanh số 4102003073 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ
Chí Minh cấp. Ngồi trụ sở chính, cơng ty TNHH Kiểm tốn và thẩm định giá M&H thành
lập chi nhánh công ty tại Đà Nẵng, Bình Dương, Hải Phòng, Hà Nội, Quãng Ngãi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC

PHĨ
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN
HÀNH
CHÍNH

BỘ PHẬN
KẾ TỐN


BP HÀNH
CHÍNH
NGHIỆP VỤ

BỘ PHẬN
NGHIỆP VỤ

PHỊNG
KIỂM
TỐN

PHỊNG TƯ
VẤN

Sơ đồ 1. 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty Kiểm tốn
M&H
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ
 Giám đốc: Quản lý tồn diện hoạt động của công ty, phụ trách việc xây dựng các
chiến lược kinh doanh, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp. Ngồi ra, giám đốc
còn là người trực tiếp gặp gỡ khách hàng, thỏa thuận hợp đồng và xây dựng mối quan hệ
lâu dài giữa công ty với khách hàng.
 Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên của công ty cũng như việc
tuyển dụng, đào tạo nhân viên cho công ty, đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng, ổn định
cho mọi hoạt động của cơng ty.
 Bộ phận hành chính bao gồm:
+ Bộ phận kế tốn có nhiệm vụ quản lý và theo dõi tình hình KTTC cơng ty.
+ Bộ phận hành chính nghiệp vụ: Bao gồm cơng việc hành chính, tin học. Quản lý
bộ phận lái xe phục vụ nhu cầu đi công tác của các nhân viên trong công ty. Đồng thời,
có nhiệm vụ chuẩn bị và cung cấp văn phòng phẩm cần thiết cho nhân viên. Bên cạnh đó,
bộ phận này cịn có nhiệm vụ cung cấp thiết bị phần cứng, phần mềm, đảm bảo hệ thống

mạng nội bộ và trợ giúp nhân viên khi gặp các vấn đề về máy tính.
 Bộ phận nghiệp vụ bao gồm:
+ Phịng Kiểm tốn: Chia thành các nhóm Kiểm tốn nghiệp vụ thực hiện dịch vụ
Kiểm toán, đảm bảo cung cấp dịch vụ cho khách hàng hoạt động trong nhiều lĩnh vực
khác nhau như: Sản xuất, dịch vụ, cơng trình xây dựng,… Đứng đầu các nhóm kiểm tốn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

là trưởng nhóm. Trưởng nhóm chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức, lên kế hoạch phân công
cho các trợ lý.
+ Phòng tư vấn: thực hiện tư vấn kế tốn và tư vấn tài chính doanh nghiệp; cung cấp
các dịch vụ tư vấn thuế nhằm nâng cao trình độ quản lý thuế và tài chính đối với từng
khách hàng.
1.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
- Hoạt động kinh doanh của công ty rất phong phú, đa dạng. Bao gồm các hoạt động
cung cấp các dịch vụ về Kiểm toán, kế toán, tư vấn luật, thẩm định giá, tư vấn thuế, tư
vấn chuyển giá. Trong đó, dịch vụ Kiểm tốn và tư vấn chiếm phần lớn trong tổng doanh
thu của công ty.
- Nhờ chất lượng phục vụ tốt về dịch vụ của cơng ty mà hầu hết các mơí quan hệ
khách hàng của công ty là khách hàng lâu dài.
- Đối tượng phục vụ của công ty bao gồm các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài từ
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,… các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc loại hình liên
doanh, liên kết, TNHH, cổ phần... Phạm vi hoạt động chủ yếu của công ty là TP HCM và
các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An và một số ít tỉnh miền
Tây khác.

1.4. KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tình hình kinh doanh của công ty:
Bảng 1. 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Kiểm tốn và thẩm
định giá M&H giai đoạn 2015 – 2017. Nguồn từ phòng kế toán cơng ty TNHH Kiểm
tốn M&H
Đơn vị tính: triệu đồng
Biến động
2016/2015
2017/2016

Năm

Chỉ tiêu
2015

2016

2017

Giá trị

%

Giá trị

%

Doanh thu

4.002,70 4.351,29 4.525,40


348,59

8,71 174,11

4,00

Chi phí
Lợi nhuận

2.249,68 2.431,35 2.499,83
1.753,02 1.919,94 2.025,57

181,67
166,92

8,08 68,48
9,52 105,63

2,82
5,50

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhận xét:

- Qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá M&H giai đoạn 2015 – 2017 ở bảng 1.1, nhận thấy sự biến động của doanh
thu tuy không lớn nhưng ổn định qua các năm. Doanh thu của công ty tăng liên tục qua 3
năm từ 4.002,70 triệu đồng năm 2015 tăng lên 4.525,40 triệu đồng trong năm 2017. Tuy
doanh thu tăng liên tục nhưng nhìn chung tốc độ tăng qua 3 năm lại có xu hướng giảm,
năm 2016 tăng 8,71% so với năm 2015, nhưng tỷ lệ này lại giảm xuống chỉ còn 4,00% ở
năm 2017. Sở dĩ doanh thu tăng qua các năm chủ yếu nhờ vào sự nỗ lực không ngừng để
nâng cao chất lượng dịch vụ mà công ty đã thu hút được một lượng khách hàng mới, và
lượng khách hàng cũ vẫn duy trì ổn định. Tuy nhiên trong giai đoạn kinh tế thị trường như
hiện nay thì việc cạnh tranh giữa các cơng ty là điều khó tránh khỏi, và kiểm tốn cũng
khơng ngoại lệ. Các cơng ty kiểm tốn ngày càng nhiều thì việc cạnh tranh về giá phí kiểm
tốn và các dịch vụ khác cũng ngày càng gay gắt, dẫn đến việc mất đi một số khách hàng
tiềm năng, chính vì vậy đã làm cho tốc độ tăng doanh thu giảm xuống.
- Chi phí của cơng ty cũng tăng liên tục qua 3 năm, cụ thể như sau: năm 2016 tăng
181,67 triệu đồng tương ứng tăng 8,08%, năm 2017 tăng 68,48 triệu đồng tương ứng tăng
2,82%. Do doanh thu tăng như đã giải thích ở trên nên làm cho chi phí tăng theo tương
ứng. Bên cạnh việc chi phí tăng do lượng khách hàng kiểm tốn tăng, thì cơng ty cũng đầu
tư chi phí cho việc đào tạo bồi dưỡng thêm cho nhân viên cũ cũng như tuyển dụng thêm
nhân viên mới để đáp ứng được khối lượng công việc, uy tín của cơng ty nhờ vậy mới được
giữ vững.
- Lợi nhuận của công ty cũng tăng lên qua các năm, cụ thể là năm 2016 lợi nhuận
tăng 9,52% so với năm 2015, và đến năm 2017 lợi nhuận tiếp tục tăng 5,50% so với năm
2016, có được như vậy là nhờ vào sự sáng suốt của ban Giám đốc công ty trong việc đề
xuất và áp dụng những chiến lược kinh doanh phù hợp, đúng đắn và hiệu quả.
1.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1.5.1. Thuận lợi
- Với thời gian hoạt động lâu dài, phát triển bền vững, cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá M&H đã tạo được một vị trí đứng chắc chắn trong ngành. Bên cạnh đó, với
một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, ham học hỏi và đầy nhiệt huyết cũng là một yếu tố
quan trọng đã góp phần giúp công ty luôn đứng vững và ngày càng phát triển. Nhận thấy

được điều đó, Ban lãnh đạo đã khơng ngừng tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên học hỏi,
trau dồi kiến thức, cập nhật kiến thức mới, văn bản pháp luật liên quan đến ngành nghề cho
đội ngũ nhân viên.
- Sự lãnh đạo sáng suốt, hoạch định chiến lược kinh doanh cũng như mở rộng các
dịch vụ kinh doanh, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, phương thức tổ chức quản
lý phù hợp của Ban lãnh đạo đã giúp công ty phát triển một cách bền vững trong những
năm qua.
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, thân thiện đã tạo điều kiện làm việc
thoải mái, giúp gắn kết các nhân viên để tạo nên một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tinh thần đoàn kết, trách nhiệm cao trong công việc, luôn tuân thủ các quy định, nguyên
tắc đạo đức nghề nghiệp.
1.5.2. Khó khăn
- Lượng khách hàng của cơng ty rất lớn trong năm. Song song đó là yêu cầu của khách
hàng về các cuộc kiểm toán trong năm thường tập trung vào các tháng 1,2,3. Chính vì điều
đó, nên đơi khi cơng ty gặp khơng ít khó khăn trong việc sắp xếp thời gian, nhân sự thực
hiện kiểm toán.
- Ngày nay, Kiểm toán phát triển rộng rãi, ngày càng xuất hiện nhiều doanh nghiệp
kiểm toán. Sức ép, sự cạnh tranh gay gắt trong thị trường hoạt động đã gây nên những khó
khăn nhất định cho các hoạt động của cơng ty.
1.5.3. Phương hướng phát triển
- Để duy trì hoạt động kinh doanh cũng như tạo những bước đi vững chắc và ngày
càng phát triển trong tương lai. Ban lãnh đạo công ty luôn đưa ra phương hướng, ngày càng
tìm được những khách hàng tiềm năng, xây dựng, duy trì mối quan hệ lâu dài. Để làm được

điều đó, công ty luôn tìm mọi giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm để duy trì mối
quan hệ với khách hàng cũ và tìm được thêm nhiều khách hàng mới.
- Về doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh: Luôn phấn đấu để đạt được muc
tiêu như kế hoạch đã đề ra. Hoàn thiện tốt mọi khâu ở các quy trình cung cấp dịch vụ, tạo
sự hài lòng, tin tưởng ở khách hàng. Nhờ đó, sẽ giúp quá trình tăng trưởng doanh thu và
kết quả hoạt động kinh doanh được thúc đẩy nhanh hơn.
- Về nhân sự: Công ty ngày càng có thêm lượng khách hàng lớn và khơng ngừng gia
tăng. Để đáp ứng được điều đó, cơng ty không ngừng gia tăng số lượng nhân viên. Xây
dựng và hồn thiện tốt các chính sách tuyển dụng, đào tạo, luôn tạo điều kiện cho nhân
viên bồi dưỡng, trau dồi kỹ năng, kiến thức.
- Về chiến lược phát triển: Phát triển một cách toàn diện, tăng trưởng mạnh mẽ, tạo
chỗ đứng vững chắc trong ngành. Công ty TNHH Kiểm tốn và thẩm định giá M&H ln
đặt mục tiêu “ Tư vấn hỗ trợ khách hàng” trước, trong và sau mỗi dịch vụ Công ty cung
cấp. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, kinh nghiệm, Công ty cam kết sẽ đáp ứng được
tối đa các yêu cầu về dịch vụ và mong muốn được góp phần vào sự thành cơng chung của
khách hàng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ M&H
2.1. QUY TRÌNH CHUNG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY


Chuẩn bị kiểm
toán

Xem xét chấp nhận khách hàng, đánh giá RR hợp
đồng.
Xác định tính độc lập của KTV trưởng nhóm.
Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động.
Tìm hiểu chính sách kinh tế và chu trình kinh
doanh.
Thủ tục đánh giá chung về hệ thống KSNB của
đơn vị.
Thủ tục xác định mức trọng yếu.
Thủ tục tổng hợp khách hàng kiểm toán, lập
chương trình kiểm toán.

Thực hiện kiểm
toán

Thủ tục khảo sát về hệ thống KSNB;
Thực hiện các thủ tục phân tích đánh giá tổng
quát; Thực hiện các thủ tục phân tích chuyên sâu
Kiểm tra chi tiết về số dư tài khoản và các nghiệp
vụ phát sinh

Kết thúc kiểm
tốn

Tiến hành các thủ tục hồn thiện;
Đánh giá tổng quát về báo cáo tài chính sau kiểm
toán;

Dự thảo Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý;
Thảo luận và phát hành Báo cáo kiểm toán và thư
quản lý.

Sơ đờ 2. 1. Quy trình kiểm tốn tại cơng ty Kiểm tốn M&H - Ng̀n tài liệu thuộc quy
chế làm việc cơng ty Kiếm tốn M&H
2.2. KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG CUỘC KIỂM TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ M&H
Kiểm soát chung một cuộc kiểm toán
Quá trình kiểm soát của bộ phận kiểm soát chất lượng và các cấp cao hơn như Phó
giám đốc và Giám đốc được thực hiện gián tiếp qua việc soát xét lại các giấy tờ làm việc,
soát xét lại hồ sơ kiểm toán khi các KTV đã tập hợp và lưu lại để lập báo cáo kiểm toán.
Quá trình này được thể hiện ở sơ đồ sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Partner
( Phó giám đốc, Giám đốc)

Bộ phận kiểm sốt chất lượng

KTV điều hành
(Trưởng, phó phịng)

Nhóm trưởng

(KTV phụ trách)

Sơ đồ 2. 2. Quy trình kiểm sốt chất lượng của một cuộc kiểm toán
Kiểm soát chất lượng được thực hiện trong cả 3 giai đoạn của cuộc kiểm toán.
Chi tiết nội dung kiểm soát chất lượng tại từng giai đoạn xem chi tiết tại phụ lục số
2.1.
Tổ chức hồ sơ kiểm toán
Cơng ty M&H lưu trữ hồ sơ kiểm tốn trên 2 File: hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ
kiểm toán năm. Việc lập, lưu trữ và bảo quản hồ sơ kiểm toán tuân thủ theo những quy
định về tổ chức hồ sơ trong công ty.
Hồ sơ kiểm toán chung
Hồ sơ kiểm toán chung là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về
khách hàng và liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính
của một khách hàng.
Hồ sơ kiểm tốn chung một khách hàng được sắp xếp theo trình tự sau: trang tổng
hợp; thông tin chung; tài liệu về pháp luật; các tài liệu về thuế; các tài liệu nhân sự; các tài
liệu kế toán; các tài liệu về hợp đồng và các thủ tục.
Hồ sơ kiểm toán chung của M&H bao gồm các chỉ mục tổng hợp chứa đựng các
thông tin liên quan đến nhiều năm tài chính của một khách hàng. Các chỉ mục bao gồm:
chỉ mục I,II,III,IV,V,VI,VII
(xem chi tiết phụ lục số 2.2)
Hồ sơ kiểm toán năm
Hồ sơ kiểm toán năm là hồ sơ kiểm toán chứa đựng những thông tin về khách
hàng chỉ liên quan tới cuộc kiểm tốn của một năm tài chính.
Các chỉ mục bao gồm chỉ mục hồ sơ tổng hợp và hồ sơ làm việc
(xem chi tiết phụ lục số 2.3)
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.3. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY M&H THỰC HIỆN
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
KTV thực hiện các cơng việc trước khi kiểm tốn:
 Đánh giá rủi ro và chấp nhận hợp đồng: Trước khi chấp nhận một khách hàng để
đi đến kí kết hợp đồng kiểm tốn, kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn phải thu thập những
thông tin sơ bộ về lĩnh vực hoạt động, loại hình doanh nghiệp, hình thức chủ sở hữu, công
nghệ sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và thực tiễn hoạt động của đơn vị, qua đó đánh giá
khả năng có thể thu thập được những thơng tin (hiểu biết) cần biết về tình hình kinh doanh
của đơn vị được kiểm tốn để thực hiện cơng việc kiểm tốn
 Lựa chọn nhóm phụ trách hợp đồng: Lựa chọn những người có đủ khả năng chịu
trách nhiệm, đánh giá được rủi ro của cuộc kiểm toán một cách chính xác nhất thực hiện
ký kết hợp đồng kiểm tốn với cơng ty khách hàng.
 Thiết lập nhóm kiểm tốn: Dựa trên những rủi ro và trọng yếu mà KTV đã đánh
giá được, từ đó lựa chọn những KTV và các trợ lý kiểm toán đủ trình độ và số lượng phù
hợp với tính chất nghiêm trọng của các sai phạm mà KTV đã đánh giá được và quy mô của
cuộc kiểm tốn.
Thủ tục tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động
Khi thực hiện, KTV cần đọc kỹ mục tiêu của thủ tục “tìm hiểu khách hàng và môi
trường kiểm sốt”. Sau đó thực hiện tìm hiểu và điền thông tin hiểu biết về những nhân tố
bên trong và bên ngoài tác động đến doanh nghiệp.
cùng KTV cần xác định ra những giao dịch bất thường cần quan tâm, các rủi ro trọng
yếu liên quan tới toàn bộ BCTC nói chung và Phải thu khách hàng nói riêng.
Các rủi ro có thể phát hiện trong q trình hồn thành các tài liệu này sẽ được tổng
hợp và ghi nhận vào ô tương ứng trong giấy tờ làm việc. Các rủi ro trọng yếu cần được
KTV thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản để xác định.
Người thực hiện các mẫu này là trưởng nhóm kiểm tốn và người phê duyệt là Chủ

nhiệm kiểm toán. Các tài liệu này nên được lập trước khi cuộc kiểm toán bắt đầu, thuận lợi
nhất là thực hiện vào thời điểm thực hiện soát xét BCTC giữa kỳ hoặc kiểm toán sơ bộ
Loại thông tin mà KTV cần thu thập trong giai đoạn trong giai đoạn này:
+ Thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng;
+ Tổng quan về nền kinh tế;
+ Tìm hiểu thơng tin về ngành nghề kinh doanh của khách hàng, lĩnh vực kinh doanh
của khách hàng, quy trình hoạt động kinh doanh;
+ Thu thập thơng tin về chính sách kế toán Phải thu khách hàng của khách hàng, về
bộ máy thực hiện kế toán Phải thu khách hàng, thu thập những chính sách kế tốn Phải thu
khách hàng mà Công ty áp dụng,...
Phương pháp thu thập thông tin:
+ Xem lại các thơng tin trong hồ sơ kiểm tốn năm trước, KTV cịn phải đánh giá
những thơng tin cập nhật được.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Phỏng

vấn khách hàng xem có sự thay đổi nào về các thông tin nghĩa vụ pháp lý

hay không.
+ Đọc các tài liệu do đơn vị được kiểm toán cung cấp, như các Nghị quyết và biên
bản các cuộc họp, tài liệu gửi cho các cổ đông hay cho cơ quan cấp trên,…
+ Thu thập những tài liệu bên ngồi có liên quan đến ngành nghề của khách hàng,
cũng như những biến động thị trường liên quan,…
Bảng 2. 1. Trích giấy tờ làm việc A310 của KTV – Tìm hiếu khách hàng và mơi trường

hoạt động.
A. Mục tiêu
Thu thập hiểu biết về Khách hàng và môi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự
kiện, giao dịch và thơng lệ kinh doanh của Khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu tới
BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
B. Nội dung chính
1. Hiểu biết mơi trường hoạt động và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến Doanh
nghiệp:
1.1. Môi trường kinh doanh chung
Các thông tin về môi trường kinh doanh chung của DN trong năm hiện hành bao gồm,
nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Thực trạng chung của nền kinh tế (suy thoái,
tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát...); Biến động về lãi suất cơ bản, tỷ giá
ngoại tệ, và lạm phát; Biến động thị trường mà DN đang kinh doanh; Các nội dung khác

- Kinh tế thế giới: Năm 2013 mặc dù đang phục hời sau khủng hoảng tài chính tồn cầu
và có những chuyển biến tích cực song nhìn chung chưa ổn định và còn tiềm ẩn nhiều yếu
tố bất lợi tác động đến các doanh nghiệp Việt Nam như: Giá cả hàng hố thiết yếu tiếp
tục tăng cao (dầu thơ, xăng, gas, sắt thép, nguyên vật liệu nhập khẩu tăng trên 10%), giá
vàng biến động mạnh.
- Kinh tế Việt Nam: Năm 2013 tăng trưởng khả quan. GDP tăng gần 13 tỷ đồng so với
năm 2012, đạt 104,6 tỷ USD (đạt 6,78% - Vượt mức mục tiêu 6,5% của chính phủ). Tốc
đọ tăng trưởng tăng dần đề theo các quý và cao nhất vào quý IV (khoảng 7,3%). Về cơ
cầu ngành, khu vặc công nhiệp và xây dựng tăng trưởng mạnh nhất 7,7%, dịch vụ tăng
7,5% nông nghiệp tăng 2,8%. Lĩnh vực xuất khẩu đạt tốc độ tăng trưởng ấn tượng tăng
25,5% so với năm 2012.
- Khó khăn: Lạm phát cao với mức tăn CPI cả năm lên tới 11,75% trong đó yếu tố tiền tệ
đóng gớp tới 4,65% và các yếu tố khác góp 7,1% đây là mức lạm phát rất cao. Với mức
tăng này CPI bình quân cả năm 2013 tăng 9,19% so với năm 2012. Đồng Việt Nam liên
tục mất giá. Trong tháng 6 NHNN đã điều chỉnh tỷ giá USD/VND.
1.2. Khả năng cạnh tranh

Nhờ áp dụng hiệu quả phương pháp sản xuất tiết kiệm, quản lý hàng tồn kho và giám
sát chất lượng nghiêm ngặt, XYZ luôn đảm bảo cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đúng
thời hạn với mức giá cạnh tranh, nhờ thế XYZ luôn đạt được lợi thế so với các công ty
cùng ngành trong và ngồi nước.
1.3. Mơi trường pháp lý mà doanh nghiệp hoạt động
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Các thông tin chung về môi trường pháp lý mà DN đang hoạt động bao gồm, nhưng không
giới hạn, các thông tin sau: Pháp luật và các quy định có ảnh hưởng trọng yếu tới hoạt
động của DN như các quy định pháp luật đối với loại hình và ngành nghề kinh doanh của
DN; Các quy định của Chính phủ hiện có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của DN
như các quy định về tiền tệ và kiểm sốt ngoại tệ; hỗ trợ tài chính của Chính phủ; thuế
quan và các rào cản thương mại; thay đổi thuế áp dụng…
- Doanh nghiệp hoạt động theo các quy định pháp luật Việt Nam: luật doanh nghiệp, luật
thuế, luật Thương mại, luật quản lý ngoại hối…..
2. Hiểu biết về Doanh nghiệp
2.1.Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất kinh doanh chỉ khâu thành phẩm phục vụ ngành may mặc.
2.2. Tóm tắt những chính sách kế tốn chủ yếu (trích)
2.2.1. Năm tài chính
Năm tài chính của Cơng ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
2.2.2. Cơ sở lập báo cáo
Báo cáo tài chính được lập bằng đồng Việt Nam (“VND”), theo nguyên tắc giá gốc và
phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung tại Việt Nam. Các nguyên tắc

này bao gồm các quy định tại các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt
Nam và các quy định về kế toán hiện hành tại Việt Nam. Do đó, bảng cân đối kế tốn và
các báo cáo liên quan về kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ và việc sử
dụng chúng không được lập cho những người không được thông tin về các thủ tục, nguyên
tắc và phương pháp kế toán của Việt Nam, và hơn nữa, khơng nhằm mục đích phản ánh
tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ, phù hợp với các
nguyên tắc và phương pháp kế toán được thừa nhận chung ở các nước và thể chế khác
ngoài Việt Nam.
2.2.3. Áp dụng Luật Kế toán và các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
a) Luật Kế tốn
Trong năm, Cơng ty đã tn thủ Luật Kế toán ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2003 và
Nghị định kèm theo số 129/2004/NĐ-CP ban hành ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính
Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong
hoạt động kinh doanh.
b) Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam
Trong năm, Cơng ty đã áp dụng Chế độ Kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006, và trong phạm vi liên quan, các Chuẩn
mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng
dẫn thực hiện.
...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2.4. Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được phản ánh theo giá trị ước tính có thể thu hồi sau khi trừ đi dự

phòng các khoản phải thu khó đòi. Dự phịng phải thu khó đòi được lập dựa vào đánh giá
của Ban Giám đốc về các khoản nợ khơng có khả năng thu hồi.
Các khoản phải thu khách hàng, trả trước người bán, phải thu nội bộ, phải thu theo tiến
độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo:
 Nếu có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh
doanh được phân loại là tài sản ngắn hạn;
 Nếu có thời hạn thu hồi hoặc thanh tốn trên một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh
doanh được phân loại là tài sản dài hạn.
Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kỳ.
2.5. Kết quả kinh doanh và thuế
- Kết quả kinh doanh của công ty là lãi, khả năng thanh toán hiện thời tăng, khả năng
thanh toán tức thời tăng, khả năng thanh tốn nhanh giảm.
-Cơng ty thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.
3. Các vấn đề khác
3.1 Các nhân sự chủ chốt của DN
3.2 Các nhân sự kế tốn
3.3 Các thơng tin hành chính khác
C. Kết luận
Rủi ro liên quan đến toàn bộ báo cáo
Rủi ro liên quan đến các khoản công nợ, tuổi nợ có thể quá hạn, hàng tồn kho, giá vốn.
Rủi ro liên quan đến từng khoản mục
Các khoản mục chứa đựng rủi ro tiềm tàng: HTK, các TK liên quan đến cơng nợ, TK
chi phí, TK doanh thu

Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên A310 lưu ở chỉ mục A300 trong phần A của
hồ sơ kiểm toán năm.
Qua việc tìm hiểu chung về khách hàng và mơi trường hoạt động của họ KTV đánh
giá được rủi ro tiềm tàng của toàn bộ báo cáo cũng như Phải thu khách hàng ở mức trung
bình. XYZ là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chỉ khâu thành phẩm phục vụ ngành may

mặc. Nhờ áp dụng hiệu quả phương pháp sản xuất tiết kiệm, quản lý và giám sát chất lượng
nghiêm ngặt, XYZ luôn đạt được lợi thế so với các công ty cùng ngành tại Việt Nam.
Bảng 2. 2. Trích giấy tờ làm việc của KTV – D210
I. Mơi trường kiểm sốt:
Mơi trường kiểm sốt cơng ty khơng có gì thay đổi so với năm trước. Theo đó, mơi trường
kiểm sốt được đánh giá là có bộ máy tổ chức quản lý theo chức năng tương đối gọn nhẹ.
Các giám đốc chuyên môn chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện, giám sát và báo cáo kết
quả thực hiện công việc thuộc chuyên mơn của mình lên Tổng giám đốc. Năng lực của
Ban giám đốc được đánh giá là tốt.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

II. Hệ thống kế toán khoản mục Phải thu khách hàng


Tất cả các khoản nợ tại doanh nghiệp được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng theo
số nợ phải thu.



Kế toán theo dõi các khoản Phải thu khách hàng theo số nợ phải thu, và phân thành
nợ ngắn hạn-nợ dài hạn.



Cuối niên độ kế toán đánh giá lại số dư nợ phải thu theo tỉ giá mua vào của ngân hàng

thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

Đánh giá: HTKSNB không thay đổi nhiều và nhìn chung là đáng tin cậy
Kết luận: Rủi ro kiểm soát dự kiến được đánh giá ở mức thấp và mức độ tin tưởng của
KTV đối với khoản mục Phải thu khách hàng ở mức khá. Do vậy KTV sẽ thực hiện các
khảo sát kiểm soát.

Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Đánh giá trọng yếu
Sau khi có những đánh giá tìm hiểu sơ qua về tình hình của doanh nghiệp trong năm,
KTV tiến hành xác định mức độ trọng yếu đối với các khoản mục của BCTC. Việc ước
lượng và phân bổ mức độ trọng yếu dựa trên những phán đoán nghề nghiệp cũng như trình
độ chuyên môn của KTV. Để đảm bảo tính thận trọng và chính xác, M&H đã xây dựng
một hệ thống các chỉ tiêu để xác định mức độ trọng yếu thống nhất cho mọi cuộc kiểm toán
BCTC. Tùy theo tình hình tài chính, mực trọng yếu được ước lượng khác nhau với từng
khách hàng khác nhau. Tuy nhiên thơng thường thì việc ước lượng mức độ trọng yếu dựa
trên tổng tài sản của cơng ty, cịn nếu tổng tài sản nhỏ làm ảnh hưởng tới việc ước lượng
mức độ trọng yếu thì sẽ ước lượng dựa trên doanh thu. Ví dụ như một doanh nghiệp thương
mại thì có thể quy mơ vốn điều lệ lớn nhưng tài sản của cơng ty thì nhỏ hơn nhiều so với
quy mơ vốn thì việc ước lượng mức độ trọng yếu dựa trên doanh thu bán hàng trong năm
tài chính, ngược lại thì đối với doanh nghiệp sản xuất thì tài sản lớn thì việc ước lượng mức
độ trọng yếu dựa trên tổng tài sản của doanh nghiệp.
Ở đây Công ty TNHH XYZ là doanh nghiệp sản xuất nên ta sẽ ước lượng mức độ
trọng yếu dựa trên tổng tài sản của doanh nghiệp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 2. 3. Trích giấy tờ làm việc A800 về đánh giá mức trọng yếu
A. ƯỚC TÍNH TÍNH TRỌNG YẾU
1. Xác định điểm chuẩn của tính trọng yếu
a. Lựa chọn những điểm chuẩn liên quan nhất đến tính trọng yếu khoản
mục
Phần trăm đánh
giá
Công ty nhà nước: Thu nhập từ hoạt động liên tục ( sau thuế)

5

Công ty tư nhân: Thu nhập từ hoạt động liên tục ( sau thuế)

5 - 10

Công ty tư nhân: Thu nhập được xạc định lại từ hoạt động liên tục

5

( sau thuế)
Công ty tư nhân: Thu nhập được xác định lại từ hoạt động liên tục
( sau thuế)

5 - 10

Tổng doanh thu

0.25 - 0.5


Tổng tài sản

0.25 - 0.5

Tài sản thuần hoặc vốn chủ sở hữu

1-2

Thay đổi trong tài sản thuần hoặc lợi nhuận xác định/kế hoạch đóng

3-8

góp
Tổng tài sản của kế hoạch đóng góp/xác định

0.25 - 0.5

Quyền u cầu và thanh tốn phí bảo hiểm về sức khỏe và các lợi ích

3-8

khác
Dấu hiệu khác

0.25 - 0.5

b. Chỉ ra giá trị chuẩn
51,026,529,993


VNĐ

c. Chú ý
Giá trị chuẩn thể hiện tổng tài sản của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2016
2. Xác định phần trăm đánh giá
Đối với mỗi điểm chuẩn được xác định, lựa chọn phần trăm đánh giá tính trọng yếu có liên quan
nhiều nhất: 51,026,529,993
%
0.25
1.

Tính mức độ
trọng yếu

Giá trị chuẩn (1b)

Giá trị trọng
yếu

Phần trăm
đánh giá (3a)

VNĐ

X
51,026,529,993

0.25

%


=

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14

127,566,325


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ở bảng trên thì việc đánh giá tính trọng yếu dựa trên tổng tài sản có trị giá
51.026.529.993 và phần trăm đánh giá là 25%. Từ đó tính được giá trị trọng yếu là
127.566.325. Sau đó thì có bảng sau đây về tính giá trị sai sót chấp nhận được.
Bảng 2. 4. Trích giấy tờ làm việc A800 xác định giá trị sai sót có thể chấp nhận được
B. ƯỚC TÍNH SAI SÓT CÓ THỂ CHẤP NHẬN ĐƯỢC
1. Xác định phần trăm có thể
chấp nhận được
Số bút tốn điều chỉnh

Tổng sai sót dự kiến tương
đương phần trăm của giá trị

Phần trăm sai sót có thể

dự kiến (2a)

trọng yếu trước thuế (3)


chấp nhận được

0–2

N/A

60 - 80 %

3–5

Tới 40 %

40%

6 hoặc nhiều hơn

Vượt quá 40 %
Tới 40 %

25%
25%

Vượt quá 40 %

15%

Phần trăm sai sót có thể

Giá trị sai sót có thể


chấp nhận được

Tính trọng yếu

chấp nhận được
VNĐ

%
25

127,566,325

31,891,581

2. Xác định phạm vi danh sách các bút toán điều chỉnh và các
bút toán phân loại lại
Bút toán điều chỉnh được đề xuất (PAJEs)
VNĐ
32,000,000
Bút toán phân loại lại được đề xuất (PRJEs)
VNĐ
-

Giá trị sai sót có thể chấp nhận được sẽ bằng giá trị trọng yếu nhân với phần trăm sai
sót có thể chấp nhận được ở đây là 25%, từ đó có được giá trị sai sót có thể chấp nhận được
là 31.891.581. Và giá trị này được làm tròn hàng trăm nghìn vì vậy nó có giá trị 32.000.000
ở ơ Bút tốn điều chỉnh được đề xuất. Tuy nhiên khơng phải khoản mục hay công ty nào
cũng tuân theo giá trị sai sót có thể chấp nhận được, nếu những khoản mục sau khi kiểm toán
chênh lệch nhỏ hơn giá trị sai sót có thể chấp nhận được nhưng ảnh hưởng trọng yếu tới
BCTC thì vẫn phải điều chỉnh hoặc có thể có những khoản mục chưa ảnh hưởng trọng yếu

tới BCTC nhưng do bên phía khách hàng yêu cầu điều chỉnh vì một vài lí do thì KTV vẫn
phải điều chỉnh.
Đánh giá rủi ro
Việc đánh giá rủi ro kiểm toán trên toàn bộ BCTC cũng như đối với khoản mục Phải
thu khách hàng được các KTV M&H thực hiện theo từng loại rủi ro: rủi ro tiềm tàng, rủi
ro kiểm soát, rủi ro phát hiện
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Đánh giá rủi ro tiềm tàng cho tồn bộ BCTC nói chung và đối với khoản mục Phải
thu khách hàng nói riêng
Dựa vào các thơng tin: Bản chất kinh doanh của khách hàng là kinh doanh một loại
mặt hàng sản phẩm, tính trung thực của BGĐ, các nghiệp vụ khơng thường xun, các ước
tính kế tốn, kết quả kiểm toán lần trước…từ khi thành lập đến thời điểm hiện tại, và dựa
vào việc tìm hiểu khách hàng ở giấy tờ làm việc A310, KTV kết luận mức rủi ro tiềm tàng
của toàn bộ báo cáo cũng như khoản mục Phải thu khách hàng là Trung bình.
- Đánh giá rủi ro kiểm sốt cho tồn bộ BCTC nói chung và đối với khoản mục Phải
thu khách hàng nói riêng
Sau khi đánh giá rủi ro tiềm tàng, KTV tiến hành đánh giá rủi ro kiểm soát dựa trên
những hiểu biết đã có về hệ thống KSNB của khách hàng đồng thời cập nhật thêm các thay
đổi trong hệ thống KSNB. Trong năm 2016, Khách hàng XYZ khơng có sự thay đổi đối với
kiểm soát các khoản PTKH. Khi nhận diện được q trình kiểm sốt và các nhược điểm của
hệ thống KSNB KTV đưa ra kết luận rủi ro kiểm soát đã thực hiện ở trên là Thấp.
- Đánh giá rủi ro phát hiện cho khoản mục Phải thu khách hàng
Từ một mức rủi ro kiểm toán mong muốn, theo mơ hình đánh giá rủi ro kiểm tốn
như đã trình bày ở trên, với việc đánh giá rủi ro tiềm tàng là Trung bình, rủi ro kiểm sốt

là thấp, KTV xác định rủi ro phát hiện đối với khoản mục Phải thu khách hàng của Công
ty XYZ là Cao
Thiết kế chương trình kiểm tốn
Chương trình kiểm tốn được M&H thiết lập là chương trình kiểm tốn chung của
Cơng ty được lập theo một mẫu chung theo chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA cho
mọi cuộc kiểm tốn. Do đó khi tiến hành kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại
Công ty TNHH XYZ cũng sử dụng chương trình kiểm toán này.
(Xem chi tiết phụ lục 2.4)
2.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục Phải thu khách hàng
Nếu như trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn, việc tìm hiểu về hệ thống KSNB
chỉ mang tính khái qt thì khi bắt đầu thực hiện kiểm tốn, KTV phải tìm hiểu chi tiết về
hệ thống KSNB của đơn vị đối với khoản mục Phải thu khách hàng. Đây là thủ tục không
được nêu trong chương trình kiểm tốn nhưng là cần thiết vì kết quả của việc đánh giá hệ
thống KSNB của khách hàng giúp KTV xác định mức độ trọng yếu khi kiểm toán BCTC
của khách hàng, là căn cứ để KTV đưa ra quyết định về phạm vi các thử nghiệm cơ bản
một cách thích hợp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 2. 5. Trích giấy tờ làm việc của KTV khảo sát về kiểm soát nội bộ Phải thu khách hàng

Nội dung: Thực hiện theo bảng câu hỏi
Bảng Khảo sát về KSNB đổi với khoản Phải thu khách hàng
Việc áp dụng của đơn vị

Thủ tục kiểm tốn



Các chính sách áp dụng đối với khoản
phải thu có được quy định thành văn bản hay

Khơng

Khơng áp
dụng



khơng?
Cơng ty có theo dõi từng khoản phải thu
khách hàng?
Các khoản nợ có được đối chiếu ít nhất
một lần trong một năm?




Các biên bản đối chiếu cơng nợ có được
Ban lãnh đạo xem xét trước khi gửi đi
khơng?



Ngồi bộ phận kế tốn,có bộ phận nào

khác quản lý, theo dõi và lập các báo cáo đối
với các khoản phải thu?



Người chịu trách nhiệm ghi sổ kế tốn
theo dõi các khoản cơng phải thu có tham
gia vào việc bán hàng, lập hóa đơn hay
khơng?
Các khoản cơng nợ có gốc là đồng tiền
khác đồng tiền hạch tốn có được theo dõi





chi tiết theo nguyên tệ hay không?
Số dư các khoản phải thu có gốc là đồng
tiền khác đồng tiền hạch tốn có được đánh
giá lại theo tỷ giá cuối kỳ không?
Người chịu trách nhiệm theo dõi các
khoản phải thu có theo dõi thường xuyên
biến động tỷ giá các ngoại tệ mà cơng ty
phải thu khơng?





Cơng ty có quy định cụ thể về tiêu thức

xác định các khoản nợ chậm trả, nợ khó đòi,
hoặc các khoản được phép xóa nợ không?
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17




C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Các khoản phải thu có được theo dõi chi
tiết theo tuổi nợ để kịp thời thực hiện và



quản lý thu hồi nợ khơng?
Việc thu hồi nợ có được giao cho một
người/ bộ phận đôn đốc thực hiện không?



Công ty có các biện pháp cụ thể để thu
hồi nợ chậm trả, nợ khó đòi khơng?



Các khoản phải thu khó đòi có được lập
dự phịng khơng?




Các khoản phải thu được lập dự phịng
có hợp lý khơng?



Mục tiêu: Hiểu biết về HTKSNB đối với khoản mục Phải thu khách hàng để xác
định nội dung phạm vi cho các thử nghiệm cơ bản.
Kết quả:
- Cơng ty có quy định chặt chẽ đối với yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý,
sử dụng và kiểm tra, kiểm soát Phải thu khách hàng.
- Có quy định rõ ràng về việc phê chuẩn các nghiệp vụ liên quan đến Phải
thu khách hàng.
- Công ty có thực hiện đối chiếu cơng nợ.
- Thực hiện tốt chức năng bất kiêm nhiệm, chức năng phê chuẩn.
Kết luận: HTKSNB đối với Phải thu khách hàng đảm bảo tính hiệu lực, rủi ro kiểm
sốt ở mức thấp, có thể chấp nhận được.
Bảng 2. 6. Trích giấy tờ làm việc D340 phân tích khái quát đối với khoản mục Phải
thu khách hàng
1. Biến động số dư tài khoản 131 là doanh thu thuần tại khách hàng XYZ
ĐVT:VNĐ
Công ty XYZ
Phải thu khách hàng
Doanh thu thuần
Tỷ lệ PTKH/DTT

31/12/2016
6,978,870,641
35,316,613,284

0.198

31/12/2015
9,468,101,399
31,687,156,211
0.299

Chênh lệch
-2,489,230,758
3,629,457,073
-0.101

tỷ lê
-26.29
114.54
-33.78

2. Tỉ suất về khả năng thanh toán khách hàng XYZ
31/12/2016
31/12/2015
Khả năng thanh toán hiện
1.35
1.79
thời
Khả năng thanh toán tức thời
0.15
0,12
Khả năng thanh toán nhanh
1.39
1.27


Nhận xét: Số dư tài khoản Phải thu khách hàng cuối năm 2016 là 6,978,870,641
đ giảm 2,489,230,758 đ so với năm 2015 tương ứng giảm 26.29% nhưng bên cạch đó
doanh thu lại tăng mạnh (114.54%) Điều này có thể do doanh nghiệp có chính sách thúc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đẩy thu hồi nợ, giảm chính sách bán chịu cùng với uy tín của doanh nghiệp và của sản
phẩm nên doanh thu vẫn tăng. Tỷ lệ PTKH/DTT giảm cho thấy khả năng doanh nghiệp bị
chiếm dụng vốn giảm. Các tỷ suất về khả năng thanh toán cho thấy khả năng thanh
tốn của Cơng ty khá tốt và khơng có biến động lớn, đảm bảo việc thanh tốn các
khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, theo đánh giá ban đầu, hệ thống KSNB đối với khoản
phải trả nhà cung cấp ở Cơng ty chỉ ở mức thấp, do đó cần có thêm các thủ tục khác
để thu được bằng chứng đáng tin cậy.
Thực hiện kiểm tra chi tiết khoản mục Phải thu khách hàng
Sau khi thực hiện thử nghiệm kiểm sốt và thủ tục phân tích, KTV đã có những đánh
giá sơ bộ về tính hợp lý và trung thực của khoản mục. Để có kết luận chính xác, KTV tiến
hành kiểm tra chi tiết khoản mục.
a) Thủ tục 1: Thu thập bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ các khoản phải thu theo từng khách
hàng và đối chiếu tổng số phải thu với Bảng CĐKT và so sánh với năm trước.
KTV tiến hành đối chiếu giữa số dư trên Bảng cân đối kế toán với sổ cái, giữa sổ chi tiết
với danh sách các khoản Phải thu khách hàng. Cụ thể cơng việc của KTV được trích trên
giấy tờ làm việc như sau: Đầu tiên KTV thu thập và lập bảng tổng hợp số liệu đầu năm,
phát sinh trong năm và số dư cuối năm từ bảng cân đối phát sinh tài khoản. Đối chiếu số
dư cuối kỳ giữa BCTC với sổ cái và sổ chi tiết, đối chiếu số dư chi tiết đầu kỳ với số dư
chi tiết cuối kỳ trước, với số dư cuối kỳ trên BCTC của kỳ trước đã được kiểm toán. Bước

tổng hợp này được thực hiện để xác minh tính đúng đắn của số dư đầu năm và số dư cuối
kỳ của các khoản Phải thu khách hàng.
Về việc cộng sổ: ban đầu KTV cộng số phát sinh trên sổ cái tài khoản 131 và đối
chiếu với sổ chi tiết Phải thu khách hàng. Sau đó so sánh số dư cuối kỳ của khoản phải thu
khách hàng trên BCTC với số tổng cộng trên sổ cái TK 131 nhằm xác định việc cộng sổ là
chính xác.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19


×