Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Phân tích hoạt động thanh toán bằng thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần phương đông, chi nhánh trung việt phòng giao dịch thanh khê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.84 KB, 58 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

ĐẶNG NGỌC BỬU THỊNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TỐN BẰNG THẺ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐƠNG, CHI NHÁNH TRUNG VIỆT-PHÒNG
GIAO DỊCH THANH KHÊ

Kon Tum, tháng 07 năm 2015


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TỐN BẰNG THẺ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG, CHI NHÁNH TRUNG VIỆT-PHÒNG
GIAO DỊCH THANH KHÊ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S NGUYỄN TỐ NHƯ
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: ĐẶNG NGỌC BỬU THỊNH

LỚP

: K511NH



MSSV

: 111412046

Kon Tum, tháng 07 năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giảng viên trong tổ Kế Tốn-Kiểm Tốn nói
riêng cũng như các thầy cô giảng dạy tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng nói chung đã truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong những năm học qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Tố Như đã tận tình hướng dẫn em hồn
thành bài khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ nhân viên của Ngân
hàng TMCP Phương Đông- Chi nhánh Trung Việt-PGD Thanh Khê đã quan tâm và nhiệt
tình giúp đỡ em trong suốt q trình thực tập tìm hiểu cho khóa luận. Và do thời gian có
hạn và lần đầu làm khóa luận nếu có gì thiếu sót xin thầy cơ bỏ qua cho em. Một lần nữa
em xin chân thành cảm ơn !


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong khóa luận hồn tồn trung thực và có nguồn gốc rõ
rang, khơng sao chép của bất kì cơng trình nghiên cứu nào khác đã công bố, ngoại trừ
những số liệu và tài liệu đã được trích dẫn.


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………………………..iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ…………………………………………………………….iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ……………………………………………………….….v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………………..v
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................. 2
2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................................. 2
3. Phương pháp tiếp cận và nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Kết cấu khóa luận .................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN
HÀNG ............................................................................................................................................ 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NG ÂN HÀNG ............................................................... 3
1.1.1. Khái niệm thị trường dịch vụ tài chính ........................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng ..................................................................................... 3
1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng truyền thống ............................................................... 3
1.1.4. Các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại ...................................................................... 4
1.2.TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ NG ÂN HÀNG ....................................................... 4
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng ..................................................... 4
1.2.2. Khái niệm dịch vụ thẻ ngân hàng.................................................................................... 4
1.2.3. Phân loại thẻ ngân hàng.................................................................................................... 4
1.2.4. Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ .................................................................................... 5
1.2.5. Vai trò của dịch vụ thẻ trong việc phát triển kinh tế-xã hội ........................................ 7
1.3. HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG TẠI NHTM ............................................................. 8
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................................ 8
1.3.2. Đặc điểm............................................................................................................................. 9
1.3.3. Phân loại ............................................................................................................................. 9
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ........ 10
1.4.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng........................................................................................... 10
1.4.2. Định hướng phát triển của ngân hàng........................................................................... 10
1.4.3. Nhân tố ngoài ngân hàng................................................................................................ 10

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG VỀ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH TRUNG VIỆT-PGD THANH KHÊ...................... 13
2.1. TÔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG-CHI NHÁNH
TRUNG VIỆT, PGD THANH KHÊ..................................................................................... 13
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của ngân hàng TMCP Phương Đông ........................ 13
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................................. 13
2.1.3. Chức năng các phịng ban ............................................................................................... 14
2.1.4. Tình hình nguồn lực tại ngân hàng ................................................................................ 14
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi
nhánh Trung Việt trong 3 năm 2012, 2013, 2014.......................................................... ……15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

i


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG THẺ TÍN DỤNG TẠI
NHTM CP PHƯƠNG ĐƠNG-CHI NHÁNH TRUNG VIỆT-THANH KHÊ............. 24
2.2.1 Nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng
– chi nhánh Trung Việt – PGD Thanh Khê ............................................................................. 24
2.2.2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh
Trung Việt – PGD Thanh Khê .................................................................................................. 27
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TỐN
THẺ TÍN DỤNG TẠI NHTMCP PHƯƠNG ĐƠNG-TRUNG VIỆT........................... 34
2.3.1. Thành tựu đạt được .......................................................................................................... 34
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại .......................................................................................................... 35
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ........................................................................................ 35
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG- CHI TRUNG VIỆT, PGD THANH
KHÊ ............................................................................................................................................ 37
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIÊM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI............................... 37
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NHTM CỔ PHẦN PHƯƠNG
ĐÔNG-CHI NHÁNH TRUNG VIỆT-PGD THANH KHÊ ............................................ 37
3.2.1. Những nguyên nhân khiến thẻ tín dụng chưa được sử dụng phổ biến tại Việt Nam37
3.2.2. Các giải pháp để phát triền dịch vụ thẻ tại ngân hàng Phương Đông ....................... 38
3.3. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC VÀ NHNN ..................................... 43
3.3.1. Đối với ngân hàng Nhà nước.......................................................................................... 43
3.3.2. Đối với nhà nước.............................................................................................................. 45
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.

2.6.
2.7
2.8.
2.9.
2.10.

Tên bảng

Trang

Kết quả huy động vốn
Kết quả hoạt động cho vay
Kết quả hoạt động kinh doanh
Số lượng máy ATM và ĐVCNT
Tình hình phát hành thẻ tín dụng tại PGD
Hạn mức tín dụng của các loại thẻ
Tình hình phát hành thẻ tín dụng theo phạm vi sử dụng
Tình hình phát hành thẻ tín dụng theo đối tượng sử dụng

16
18
21
28
29
29
30
31

Tình hình chi tiết của thẻ tín dụng tại ngân hàng OCB trong
3 năm


32

Tỷ trong thu nhập từ dịch vụ thẻ tín dụng tại OCB trong 3
năm

34

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ
2.1.
2.2.
2.3.

Tên sơ đồ
Cơ cấu tổ chức
Quy trình phát hành thẻ tín dụng
Quy trình thanh tốn thẻ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iv


Trang
14
24
26


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu hình
Tên hình vẽ
vẽ
2.1.
Doanh số cho vay và thu nợ của ngân hàng qua 3 năm
2.2.
Nợ xấu của ngân hàng qua 3 năm
2.3.
Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng qua 3 năm
2.4.
2.5.
2.6.

Tổng thu nhập của ngân hàng qua 3 năm
Tổng chi phí của ngân hàng qua 3 năm
Tổng lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ


NHTM

Ngân hàng thương mại

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHPH

Ngân hàng phát hành

OCB

Ngân hàng Phương Đơng

PGD

Phịng giao dịch

TMCP

Thương mại cổ phần

TD


Tín dụng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

v

Trang
19
19
19
23
23
23


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng
hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng. Do đó, địi hỏi phải có
những phương tiện thanh tốn mới đảm bảo tính an tồn, nhanh chóng, hiệu quả. Thêm
vào đó, thế kỷ XXI là thế kỷ mà khoa học công nghệ phát triển vượt bậc, đặc biệt là công
nghệ thông tin. Kết hợp những điều này, các ngân hàng thương mại đã đưa ra một loại
hình dịch vụ thanh tốn mới, đó là thẻ ngân hàng.
Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lý
ngân hàng. Sự ra đời của thẻ là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động thanh toán qua
ngân hàng. Thẻ ngân hàng có những đặc điểm của một phương tiện thanh tốn hồn
hảo.Đối với khách hàng,thẻ đáp ứng được về tính an tồn khá cao, khả năng thanh tốn
nhanh và chính xác. Đối với ngân hàng, thẻ góp phần giảm áp lực tiền mặt, tăng khả năng

huy động vốn phục vụ cho yêu cầu mở rộng hoạt động tín dụng, tăng lợi nhuận nhờ
khoản phí khi khách hàng sử dụng thẻ.
Chính nhờ những ưu điểm đó mà thẻ ngân hàng đã nhanh chóng trở thành một
phương tiện thanh tốn thơng dụng ở các nước phát triển cũng như trên thế giới.
Ở Việt Nam nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân cũng nâng cao
thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển, nhu cầu thanh tốn bằng hình thức thẻ tín dụng
đang là một nhu cầu to lớn và đầy tiềm năng đối với thị trường tài chính đang ngày một
phát triển của Việt Nam, bên cạnh đó doanh số thu được từ hoạt động này của chi nhánh
đang không ngừng gia tăng. Nắm bắt được nhu cầu này Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt đã chủ trương đưa dịch vụ thẻ vào ứng dụng tại
Việt Nam từ rất sớm. Sau nhiều nhiều năm áp dụng và hoạt động trong lĩnh vực này,
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt, PGD Thanh
Khê đã thu được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, vẫn cịn khơng ít khó khăn và
những hạn chế có thể xảy ra,ví dụ như: sự trục trặc về kĩ thuật của hệ thống điện tử, mạng
lưới thanh toán được phát triển chưa rộng rãi và hợp lý, chưa hoàn toàn đáp ứng đầy đủ
các nhu cầu của khách hàng. Nhận thức được vấn đề này em đã chọn đề tài: “Phân tích
hoạt động thanh tốn bằng thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt, PGD Thanh Khê” làm đề tài cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Thơng qua việc nghiên cứu cơ sở lí luận, tình hình thực tế phát hành và thanh toán
thẻ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt, PGD
Thanh Khê, để thấy được những hạn chế trong việc phát hành và thanh tốn thẻ, từ đó
đưa ra một số ý kiến giải pháp để mở rộng và phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động thanh tốn bằng
thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt,
PGD Thanh Khê.
Về khơng gian: Phịng tín dụng, bộ phận chăm sóc khách hàng tài Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt, PGD Thanh Khê.
Về thời gian: trong 3 năm 2012-2014.
3. Phương pháp tiếp cận và nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài em sử dụng các phương pháp so sánh, thống kê,
tổng hợp các bảng biểu và khái quát hóa. Phương pháp luận khoa học gắn giữa lý luận và
thực tiễn. Các lý thuyết về sự hình thành và phát triển, nghiệp vụ phát hành và thanh tốn
thẻ.
4. Kết cấu khóa luận
Đề tài nghiên cứu được chia thành 3 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng
Chương 2: Thực trạng về dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương
Đông – Chi nhánh Trung Việt, PGD Thanh Khê.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt, PGD Thanh Khê.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm thị trường dịch vụ tài chính
Thị trường dịch vụ tài chính là một khái niệm mới do Tổ chức thương mại thế giới
(WTO) đưa ra nhằm hình thành các quy tắc ứng xử giữa các thành viên WTO trong hoạt
động thương mại dịch vụ. Theo WTO: “Một dịch vụ tài chính là bất kì dịch vụ nào có
tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính
bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân
hàng và dịch vụ khác”.
Trong bảng danh mục phân loại các dịch vụ theo khu vực của WTO thì dịch vụ tài
chính được sắp xếp trong phân ngành thứ 7 trong 12 phân ngành dịch vụ.
Trong dịch vụ tài chính có tất cả dịch vụ bảo hiểm và liên quan đến bảo hiểm. Các
dịch vụ ngân hàng dịch vụ tài chính khác. Như vậy, dịch vụ ngân hàng là một bộ phận
cấu thành trong dịch vụ tài chính nói chung.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng có 2 đặc điểm nổi bật:
- Là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng mới có những ưu thế của nó mới có thể
thực hiện một cách trọng vẹn và đầy đủ.
- Các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng.
1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng truyền thống
+ Nhận tiền gửi:
Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách để
huy động được tiền. Một trong những nguồn huy động vốn quan trọng là các khoản tiền
gửi (thanh toán và tiết kiệm của khách hàng)- một quỹ sinh lợi được gửi tại ngân hàng
trong khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều tháng, nhiều năm thì được ngân hàng trả lãi
+ Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại:
Ngay thời kì đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay
đối với những người bán (người bán chuyển các khoản phải thu sang cho ngân hàng để
lấy tiền trước). Sau đó là bước chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực

tiếp đối với khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh
doanh.
+ Thanh toán:
Ngân hàng cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán. Khi các doanh
nhân gửi tiền vào ngân hàng, họ thấy ngân hàng không chỉ bảo quản mà còn thực hiện
các lệnh chi trả cho khách hàng của họ. Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, tức là người gửi tiết kiệm không cần phải đến ngân hàng để
lấy tiền mà chỉ cần viết giấy chi trả cho khách hàng, khách hàng mang giấy đến ngân
hàng sẽ nhận được tiền.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.4. Các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại
- Cho vay:
+ Cho vay tiêu dùng:
Trong giai đoạn hầu hết các ngân hàng khơng tích cực cho vay đối với cá nhân và
hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản vay cho tiêu dụng rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Sự
gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã buộc các ngân
hàng phải hướng tới người tiêu dùng như một khách hàng tiềm năng. Sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một trong những loại hình tín dụng tăng
trưởng nhanh nhất ở các nước có nền kinh tế phát triển.
+ Tài trợ dự án:
Bên cạnh cho vay truyền thống là cho vay ngắn hạn, các ngân hàng ngày càng trở
nên năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc biệt là trong các ngành
công nghệ cao. Do loại hình tín dụng này, nhìn chung rủi ro cao song lãi lại lớn.
- Thẻ tín dụng:

Thẻ tín dụng giúp cho việc mua hàng hóa và các dịch vụ trả tiền sau. Mỗi người có
thể được cấp một hạn mức tín dụng theo tài khoản thẻ tín dụng của họ, các tài khoản này
hồn tồn tách khỏi tài khoản thơng thường của ngân hàng và chỉ dành cho các thẻ do
ngân hàng phát hành, thẻ tín dụng được mở tại phịng thẻ tín dụng của ngân hàng. Việc
thanh tốn hàng hóa, dịch vụ được thực hiện tại nơi có máy đặc biệt để dễ lập hóa đơn
ghi các giao dịch bán hàng và tại các điểm bán lẻ có các ký hiệu của loại thẻ tín dụng mà
chúng chấp nhận.
- Máy rút tiền tự động (ATM):
Thập niên 80 chứng kiến sự phát triển của các máy rút tiền tự động đa chức năng.
Những máy này đã được nối mạng điện toán nhằm cung cấp rất nhiều dịch vụ của ngân
hàng và vận hành với thế hệ mới nhất của các tấm thẻ nhựa có một dải từ tính được lưu
trữ các chi tiết tài chính cá nhân của người cầm thẻ.
- Kinh doanh ngoại tệ:
Trong thị trường tài chính hiện nay, mua bán ngoại tệ thường chỉ do các ngân hàng
lớn nhất thực hiện bởi vì những giao dịch như vậy có mức độ rủi ro cao, đồng thời yêu
cầu phải có trình độ chun mơn cao.
- Dịch vụ ngân hàng tại gia:
Trong khi ATM cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử thì ngân hàng tại gia lại mang
đến lợi ích khách. Sử dụng hệ thống này, một người có tài khoản có thể hoặc gửi thơng
tin vào máy tính của ngân hàng điện thoại nối một chiếc ti vi hay màn hình tại nhà với
máy tính của ngân hàng qua điện thoại. Theo cách này, các giao dịch ngân hàng có thể
thực hiện 24/24, suốt 7 ngày trong tuần. Thông thường thi các chủ tài khoản vãng lai, tài
khoản tiền gửi, tài khoản ngân quỹ và tài khoản đa năng có thể sử dụng được dịch vụ này.
1.2. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo nguồn thông tin của Tổ chức quốc tế Visa ( là tổ chức sở hữu một trong những
thương hiệu thẻ ngân hàng có uy tín nhất trên thế giới hiện nay) ghi nhận:
- Năm 1914, Công ty điện báo hàng của Mỹ là Western Union đã phát hành tấm
thẻ bán cho khách hàng của mình để thực hiện những giao dịch trên thị trường mà người
ta tin rằng đó là thẻ thanh tốn đầu tiên.
- Năm 1924, Công ty General Petroleum ở California đã phát hành những tấm thẻ
xăng dầu cho công nhân và những khách hàng chọn lọc của mình.
- Cuối năm 1930, Cơng ty AT&T giới thiệu loại thẻ Bell System Credit Card, một
công cụ thuận tiện được thiết kế để tạo dựng lòng trung thành của khách hàng, được gọi
là “thẻ trung thực”.
- Năm 1958, hàng loạt thẻ mới ra đời như Trip Charge, Golden Key, Gourmet club,
Esquire club.
- Năm 1958, Carde Blanche của hệ thống khách sạn Hilton & American Express
Corporation ra đời và thống lĩnh thị trường thế giới.
- Năm 1960, Bank of America phát hành thẻ Bank Americard, sau đó cấp giấp phép
cho các định chế tài chính trong khu vực để phát hành thẻ mang thương hiệu Bank
Americard, và ngày càng nhiều định chế tài chính phát hành thẻ Bank Americard.
- Năm 1966, mười bốn Ngân hàng ở Mỹ đã quyết định thành lập Hiệp hội thẻ liên
ngân hàng.
- Năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard trở thành thẻ Visa và Tổ chức Visa quốc
tế đã ra đời từ đây.
- Năm 1979, sản phẩm thẻ của Hiệp hội thẻ ngân hàng California, Master Charge
được đổi tên thành Master Card, đây là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Visa.
Ngày nay hai loại thẻ Visa và Master Card được sử dụng phổ biến và chiếm lĩnh
hoàn toàn thị trường thẻ ngân hàng trên thế giới về số lượng phát hành và doanh số thanh
tốn. Ngồi ra cịn có các loại thẻ khách như: JCB, DINNERS CLUB, AMEX,…
1.2.2. Khái niệm dịch vụ thẻ ngân hàng

Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, được phát hành
bởi các ngân hàng, các định chế tài chính hoặc cơng ty mà người chủ thẻ có thể sử dụng
để thanh tốn cho các hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng, đại lý ngân
hàng hoặc các máy rút tiền tự động, tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Đây là loại thẻ sử
dụng rộng rãi nhất hiện nay, khơng chỉ trong phạm vi một quốc gia mà cịn trên phạm vi
tồn cầu. Ví dụ như: VISA, MASTERCARD, JCB,…
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Đó là các loại thẻ dịch vụ du lịch, giải
trí của các tập đồn kinh doanh lớn hoặc có thể là thẻ do các công ty xăng dầu, các cửa
hiệu lớn phát hành…Ví dụ: Thẻ Dinner Club, Amex…
1.2.3. Phân loại thẻ ngân hàng
Thị trường thế giới hiện nay đang lưu hành rất nhiều loại thẻ. Theo từng tiêu thức
khác nhau thẻ được chia thành nhiều loại. Tuy nhiên việc phân loại chỉ mang tính tương

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đối, chủ yếu để thuận tiện cho công tác phân tích. Có thể phân loại thẻ dựa trên một số
tiêu thức sau:
a. Theo đặc tính kỹ thuật
Thẻ khắc chữ nổi: Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần
thiết. Ngày nay người ta khơng cịn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của nó q thơ
sơ, dễ bị lợi dụng, làm già mà kết hợp với những kỹ thuật mới như băng từ hoặc chip
thông minh.
Thẻ băng từ: Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật những thông tin của thẻ và
chủ thẻ được mã hóa trên dải băng từ ở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biền
trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng có thể dễ bị lợi dụng để lấy cắp tiền do nó có một số

nhược điểm như sau: Thơng tin ghi trong thẻ hẹp và mang tính cố định nên khơng áp
dụng các kỹ thuật mã hóa an tồn, có thể đọc được dễ dàng bằng thiết bị gắn với máy
tính.
Thẻ thơng minh: Đây là thế hệ mới nhất của thẻ dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học,
một “chip” điện tử có cấu trúc hoạt động như một máy tính được gắn vào thẻ khiến cho
thẻ có tính an tồn và bảo mật rất cao. Tuy vậy do là một cơng nghệ mới và có nhiều ưu
điểm nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận loại thẻ này cũng đắt nên sử dụng
còn chưa phổ biến như thẻ từ.
b. Theo tính chất thanh tốn
Thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng thường do ngân hàng phát hành và thường được quy
định một hạn mức tín dụng nhất định trên cơ sở khả năng tài chính, tài sản thế chấp của
chủ thẻ để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận loại thẻ này.
Thẻ ghi nợ: Thẻ thanh tốn khơng có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư
hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại đơn vị chấp
nhận thẻ.
c. Theo phạm vi lãnh thổ
Thẻ nội địa: Là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia tự do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
Thẻ quốc tế: Là thẻ sử dụng các loại ngoại tệ mạnh để thanh toán, được chấp nhận
trên phạm vi toàn cầu.
1.2.4. Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ
a. Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành (NHPH) thẻ là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng.
NHPH chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở quản lý
tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán sau cùng với chủ thẻ. Để việc phát
hành thẻ mang lại hiệu quả kinh tế cao, NHPH phải là ngân hàng có uy tín trong nước
cũng như quốc tế.
b. Chủ thẻ
- Chủ thẻ: Là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử
dụng. bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Chủ thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng thẻ
đối với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó.
- Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ thỏa thuận về
việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và chủ thể phát hành thẻ. Chủ thẻ phụ chịu trách
nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính.
c. Ngân hàng thanh tốn
Ngân hàng thanh tốn thẻ là ngân hàng được ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền
thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ. Nếu ngân hàng này chấp nhận thanh tốn thẻ quốc tế
thì phải là thành viên chính thức hoặc liên kết của tổ chức thẻ quốc tế.
d. Đơn vị chấp nhận thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ là tổ chức cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ, chấp nhận thẻ
làm phương tiện thanh toán. Sau khi ký hợp đồng, đơn vị chấp nhận thẻ phải tuân theo
các qui định về thanh toán thẻ của ngân hàng thanh tốn.
1.2.5. Vai trị của dịch vụ thẻ trong việc phát triển kinh tế-xã hội
a. Đối với ngân hàng
* Đối với ngân hàng phát hành:
- Với khoản lệ phí hằng năm mà chủ thẻ phải nộp để hưởng dịch vụ thanh toán mà
ngân hàng cung cấp, chủ thẻ đã tạo nên một nguồn thu đều đặn cho ngân hàng phát hành.
Ngồi ra, NH cịn có thêm nguồn phí khác như: phí in lại sao kê, phí chuyển đổi tiền tệ,
phí chậm trả,…
- Ngồi ra, việc chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản thẻ để sử dụng, ngân hàng cũng có
thêm một nguồn huy động tiền gửi khơng kỳ hạn của khách hàng. Để sở hữu thẻ, thông
thường khách hàng phải có thế chấp hoặc số dư tài khoản ở mức nhất định theo quy định

của ngân hàng, điều này làm số dư tiền gửi của ngân hàng tăng một cách đáng kể.
- Việc phát triển thẻ giúp ngân hàng có thêm nhiều khách hàng, quảng bá hình ảnh
thương hiệu của ngân hàng
* Đối với ngân hàng thanh toán:
- Trong quy trình thanh tốn thẻ, các cơ sở phát hành thường mở tài khoản tại các
ngân hàng thanh toán cho tiện việc thanh toán. Điều này đã làm tăng lượng số dư tiền gửi
và nguồn huy động cho ngân hàng thanh toán.
- Nguồn thu của ngân hàng thanh toán bao gồm: phí chiết khấu đơn vị chấp nhân
thẻ; phí thuê thiết bị/đường truyền; phí chuyển đổi tiền tệ; phí ứng trước tiền mặt…
b. Đối với chủ thẻ
- Tiện lợi, linh hoạt và tiết kiệm thời gian trong thanh toán. Đây là tiện ích nổi bật
của việc sử dụng thẻ do chủ thẻ không cần phải mang theo tiền mặt mà vẫn có thể thanh
tốn hàng hóa dịch vụ và rút tiền khi cần 24/24. Ngồi ra, dịch vụ thẻ cịn tiết kiệm thời
gian cho chủ thẻ khi mua hàng vì tránh được khâu kiểm đếm tiền mặt khi thanh toán số
tiền lớn
- Được hưởng lãi trên số dư tài khoản thẻ,- Được chăm sóc và hưởng các chính sách
ưu đãi của ngân hàng và tổ chức thẻ quốc tế. Để thu hút chủ thẻ, giữ chân khách hàng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

truyền thống, các ngân hàng thường đưa ra chính sách chăm sóc khách hàng, các chương
trình ưu đãi, miễn phí, tặng quà v.v… cho chủ thẻ. Các tổ chức thẻ quốc tế cũng không
ngừng đưa ra các giải thưởng hấp dẫn nhằm khuyến khích loại hình thanh tốn không
dùng tiền mặt này.
c. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
- Tăng hiệu quả kinh doanh: Việc chấp nhận thẻ giúp đơn vị chấp nhận thẻ

(ĐVCNT) nhanh thu hồi về vốn. ĐVCNT sẽ được ghi có vào tài khoản ngay khi dữ liệu
về giao dịch thẻ được truyền đến ngân hàng hoặc khi ĐVCNT nộp hóa đơn thanh tốn
thẻ cho ngân hàng. ĐVCNT sẽ được hưỡng lãi suât không kỳ hạn cho số dư duy trì trên
tài khoản thanh tốn thẻ tại ngân hàng. Việc chấp nhận thẻ cũng giúp cho các ĐVCNT
thu hút thêm những khách hàng dùng thẻ; dẫn đến tăng doanh số bán hàng đồng thời
giảm các chi phí như: kiểm đếm, bảo quản tiền…
- An tồn, đảm bảo, nhanh chóng. Việc chấp nhạn thẻ thanh tốn giúp ĐVCNT đẩy
nhanh tốc độ xử lý giao dịch; giảm rủi ro tiền giả, nguy cơ bị mất cắp. Trong trường hợp
xảy ra gian lận thẻ có thể nhận được sự hỗ trợ của ngân hàng và tổ chức thẻ quốc tế trong
việc bồi hồn số tiền thanh tốn.
d. Đối với nền kinh tế
- Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng. Là phương tiện thanh tốn khơng dùng
tiền mặt, vai trò đầu tiên của thẻ là làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng. Nhờ đó
các chi phí liên quán đến vận chuyển, kiểm đếm tiền mặt, khối lượng tiền giả trong lưu
thông giảm đáng kể.
- Tăng nhanh khối lượng chu chuyển, thanh toán. Hầu hết mọi giao dịch trong pham
vi quốc gia hay toàn cầu đều được thực hiện trực tuyến nên tốc độ chu chuyển, thanh tốn
nhanh hơn nhiều.
- Góp phần minh bạch tài chính, hỗ trợ chính sách quản lý của Nhà nước. Trong
thanh tốn thẻ, các giao dịch đều thực hiện qua ngân hàng. Với công nghệ hiện đại, mọi
giao dịch đều nằm trong khả năng kiểm soát của ngân hàng, tạo nền tảng cho công tác
quản lý vĩ mô của Nhà nước, giảm thiểu những tác động tiêu cực.
1.3. HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG TẠI NHTM
1.3.1. Khái niệm
Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ thẻ được sử dụng một
hạn mức tín dụng tuần hồn để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận
loại thẻ này. Thẻ tín dụng được dùng để thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ nên được gọi
chung là thẻ thanh tốn.
Thẻ tín dụng thường do ngân hàng phát hành và được quy định một hạn mức tín
dụng nhất định trên cơ sở khả năng tài chính, tài sản thế chấp của chủ thẻ. Chủ thẻ chỉ

được phép chi tiêu trong phạm vi hạn mức đã cho. Chủ thẻ phải thanh tốn cho ngân
hàng phát hành thẻ theo kì hạn hàng tháng. Lãi suất tín dụng tùy thuộc vào quy định của
mỗi ngân hàng phát hành.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tính chất tín dụng của thẻ cịn thể hiện ở việc chủ thẻ được ứng trước một hạn mức
tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh tốn sau một kì hạn nhất định, thẻ tín
dụng được coi là một cơng cụ tín dụng trong việc cho vay tiêu dùng.
1.3.2. Đặc điểm
Tính linh hoạt: Với nhiều loại đối tượng đa dạng, phong phú, thẻ thích hợp với mọi
đối tượng khách hàng, từ khách hàng có thu nhập thấp cho tới khách hàng có thu nhập
cao, khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt cho tới nhu cầu du lịch, giải trí … Thẻ cung cấp
cho khách hàng thỏa dụng tối đa, thỏa mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
Tính tiện lợi: Là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thẻ cung cấp cho
khách hàng sự tiện lợi mà không một phương tiện thanh tốn nào có thể mang lại được.
Đặc biệt đối với những người phải đi ra nước ngồi đi cơng tác hay du lịch, có thể giúp
họ thanh tốn ở bất cứ nơi nào mà không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch,
không phụ thuộc vào khối lượng tiền họ thanh toán. Thẻ được coi là phương tiện thanh
toán ưu việt nhất trong số các phương tiện thanh tốn phục vụ tiêu dùng.
Tính an tồn và nhanh chóng: Chủ thẻ có thể hồn tồn n tâm về số tiền của mình
trước nguy cơ bị mất cắp. Thậm chí, dù thẻ có thể bị lấy cắp, ngân hàng cũng bảo vệ tiền
cho chủ thẻ bằng số PIN, ảnh và chữ kí trên thẻ… nhằm tránh khả năng rút tiền của kẻ
trộm.
1.3.3. Phân loại

* Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ
- Thẻ tín dụng trong nước: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh tốn trong một
nước. Ngân hàng phát hành và đơn vị chấp nhận loại thẻ này cũng trong một nước. Đồng
tiền của thẻ chỉ duy nhất là đồng nội tệ.
- Thẻ tín dụng quốc tế: Là loại thẻ do các ngân hàng, tổ chức tài chính trong nước
và quốc tế ( là thành viên của tổ chức Thẻ Quốc tề) phát hành. Thẻ này có thể thanh tốn
ở các ĐVCNT trên thế giới.
* Phân loại theo đối tượng sử dụng
- Thẻ cá nhân: Là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng được
đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu
thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình.
Thẻ cá nhân có hai loại: thẻ chính và thẻ phụ.
+ Thẻ chính: do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng và cá
nhân đó là chủ thẻ chính.
+ Thẻ phụ: chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng (chủ thẻ
phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm tồn bộ các khoản chi tiêu của chủ thẻ phụ.
- Thẻ công ty: Là loại thẻ tín dụng dùng cho cơng ty thanh tốn trong hoạt động
kinh doanh của mình. Cơng ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho một
người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh tốn liên quan đến thẻ
đều do cơng ty thanh toán với ngân hàng phát hành.
* Phân loại theo hạn mức tín dụng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hạng bạch kim: 100-300 triệu đồng
Hạng vàng: 50- 99 triệu đồng

Hạng chuẩn: 10-49 triệu đồng
* Phân loại theo công nghệ sản xuất thẻ
- Thẻ dập nổi (Embossed Card): hiện giờ hầu như khơng cịn sử dụng.
- Thẻ từ tính (Magnetic Card): các thơng tin về thẻ được lưu trữ trên một giải băng
từ.
- Thẻ thông minh (IC/Smart Card): các thông tin được lưu trữ bằng các vi mạch.
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
1.4.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng
a. Trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ
Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ thanh toán mang tính tiêu chuẩn hóa
cao độ và có quy trình vận hành thống nhất. Do đó địi hỏi ngân hàng phải có một đội ngũ
nhân lực có năng lực, trình độ và khả năng tiếp cận, đảm bảo cho quy trình phát hành, sử
dụng và thanh toán thẻ diễn ra một cách thơng suốt, an tồn, hiệu quả và phát huy được
những tiện ích vốn có của thẻ thanh tốn. Ngân hàng nào thực sự quan tâm, đầu tư thích
đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó sẽ chiếm được lợi
thế trong kinh doanh thẻ.
b. Năng lực tài chính và trình độ kĩ thuật công nghệ của ngân hàng
Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân hàng hiện đại, nó gắn liền với sự phát triển của kỹ
thuật công nghệ. Mọi khâu trong quy trình kinh doanh thẻ đều cần có những cơng nghệ
hiện đại, từ sản xuất thẻ đến việc lắp đặt những thiết bị tân tiến phục vụ cho hoạt động
thanh toán thẻ như các thiết bị đầu cuối, máy ATM, máy đọc thẻ (POS). Trong ngành
kinh doanh thẻ, những ngân hàng nào có được những sản phẩm thẻ tốt, nhiều tiện ích và
an tồn thì mới được khách hàng ưu chuộng và tin tưởng sử dụng. Và để có được những
cơng nghệ hiện đại, ngân hàng thực sự cần có một nguồn tài chính lớn. Có làm được như
vậy thì mới có thể cạnh tranh được trong mơi trường khoa học công nghệ phát triển như
vũ bão hiện nay.
1.4.2. Định hướng phát triển của ngân hàng
Định hướng của ngân hàng cũng là một yếu tố quan trọng trong phát triển dịch vụ
thẻ. Với những hoạt động cơ bản giống nhau nhưng mỗi ngân hàng có một hướng phát
triển khác nhau dựa trên những thế mạnh riêng có của mình. Và bản thân mỗi ngân hàng

trong những thời kì khác nhau sẽ có những mục tiêu khác nhau. Hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ sẽ được mở rộng khi ngân hàng chú trọng đến dịch vụ thẻ. Ngân hàng phải
chú trọng đến dịch vụ thẻ. Ngân hàng phải xây dựng cho mình một chương trình mang
tính chiến lược triển khai trong một thời gian dài dựa trên cơ sở điều tra, khảo sát các đối
tượng khách hàng mục tiêu, môi trường cạnh tranh… và dựa vào nội lực của chính mình.
1.4.3. Nhân tố ngồi ngân hàng
a. Mơi trường dân cư

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thói quen tiêu dùng cùa dân cư ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của thẻ. Thị trường
thẻ chỉ thực sự phát triển khi người dân nhận thấy tính ưu việt khi tiêu dùng bằng thẻ so
với tiêu dùng bằng tiền mặt. Bên cạnh đó trình độ dân trí cũng đóng vai trị quan trọng.
Thẻ là sản phẩm công nghệ hiện đại, sự phát triển của thẻ phụ thuộc vào mức độ am hiểu
của công chúng đối với nó. Chỉ khi trình độ dân trí cao thì khả năng áp dụng những thành
tựu khoa học công nghệ phục vụ con người mới có điều kiện phát triển. Trình độ dân trí ở
đây là kiến thức về ngân hàng, khả năng tiếp cận và sử dụng thẻ cũng như việc nhận thức
những tiện ích mà nó mang lại. Thu nhập của người dân cũng có ảnh hưởng đến tiêu
dùng của họ. Thu nhập cao dẫn đến việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ tăng. Khi đó mới có
nhu cầu về những phương thức thanh tốn có tính an tồn cao, nhanh chóng, thuận tiện
như thẻ, séc.
b. Mơi trường kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của thẻ ngân hàng.
Bởi khi nền kinh tế phát triển, thu nhập, mức sống của người dân cũng được nâng cao,
cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông, họ mới có nhiều cơ hội

hiểu biết, tiếp xúc và sử dụng các dịch vụ về thẻ. Bên cạnh đó, một nền kinh tế phát triển
sẽ thu hút các doanh nghiệp nước ngoài cũng như các tổ chức thẻ quốc tế đầu tư và đó.
Họ khơng chỉ đầu tư bằng tiền mà cịn đầu tư cả về cơng nghệ, nhân lực, tạo điều kiện
cho thị trường thẻ của nước đó phát triển nhanh chóng.
c. Mơi trường cạnh tranh
Đây chính là nhân tố thúc đẩy thị trường thẻ phát triển vượt bậc. Chính việc cạnh
tranh giữa các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trường buộc các ngân
hàng phải không ngừng nghiên cứu, đổi mới công nghệ, sản phẩm nhằm đưa ra những
sản phẩm thẻ chất lượng tốt nhất, đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Qua dố tạo lịng
tin, xây dựng mối quan hệ gắn bó lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng, đó là yếu tố then
chốt trong cạnh tranh. Đồng thời cơng tác chăm sóc khách hàng cũng được chú trọng. Sự
cạnh tranh sẽ tạo nên sự sôi động cho thị trường.
d. Môi trường công nghệ
Các ứng dụng của công nghệ thông tin đã tạo ra những tiện ích kỳ diệu của thẻ. Thẻ
ngân hàng sẽ chỉ là một tấm nhựa bình thường nếu khơng gắn với các băng từ hay chip
điện tử mang những thơng tin cần thiết, và khơng có khả năng nhận thanh tốn tự động
nếu khơng được đưa vào máy đọc tại các đơn vị chấp nhận thẻ, máy ATM và hệ thống
máy tính kết nối với các trung tâm phát hành và thanh tốn thẻ. Như vậy, mơi trường
cơng nghệ càng phát triển thì thẻ càng được gia tăng tiện ích, tăng tính bảo mật, do đó sẽ
thu hút đơng đảo người dân tham gia sử dụng dịch vụ thẻ.
e. Mơi trường pháp lý
Hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ của ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào môi
trường pháp lý của mỗi quốc gia. Môi trường pháp lý là hàng rào nghiêm ngặt bảo vệ lợi
ích của các bên tham gia dịch vụ thẻ, nhưng cũng là yếu tố ngăn cản sự phát triển của
dịch vụ thẻ nếu khơng có sự thống nhất giữa các văn bản điều chỉnh. Một hành lang pháp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lý thống nhất sẽ tạo cho các ngân hàng sự chủ động khi tham gia vào thị trường thẻ cũng
như việc đề ra các chiến lược kinh doanh của mình. Qua đó củng cố nền tảng vững chắc
cho sự phát triển của dịch vụ thẻ trong tương lai.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH TRUNG VIỆT-PGD THANH KHÊ
2.1. TÔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG-CHI NHÁNH
TRUNG VIỆT, PGD THANH KHÊ
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của ngân hàng TMCP Phương Đông
Tên doanh nghiệp: Ngân hàng TMCP Phương Đông
Tên giao dịch: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Tên viết tắt: ORICOMBANK (OCB)
Địa chỉ: Số 45 đường Lê Duẩn, quận 1,Tp. Hồ Chí Minh
Website: ocb.com.vn
Ngân hàng TMCP Phương Đơng (ORICOMBANK) được thành lập theo giấy phép
hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 do ngân hàng nhà nước Việt Nam và giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh số 059700 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư cấp. Qua 17 năm
hình thành và phát triển, ngân hàng Phương Đơng nằm trong nhóm 10 ngân hàng cổ phần
hàng đầu tại Việt Nam. Định hướng của OCB là trở thành một trong những ngân hàng
bán lẻ hàng đầu (nhóm 1) tại Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh, an toàn và bền vững

với khách hàng mục tiêu là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân có nhu cầu được cung
ứng các tiện ích ngân hàng với chất lượng tốt nhất. Tính đến tháng 02/2008, OCB đã có
một mạng lưới gồm: hội sở chính, 14 chi nhánh và 44 phịng giao dịch với số lượng nhân
viên là 1250 người. Mọi hoạt động của OCB đều hướng đến mục tiêu: phục vụ tốt nhất
các yêu cầu của khách hàng và đối tác trên cơ sở bình đẳng cùng có lợi và cùng nhau phát
triển, gia tăng giá trị cổ phiếu của cổ đông trên cơ sở giải quyết hài hịa lợi ích của khách
hàng cổ đông và cán bộ nhân viên. Hoạt động của OCB đã có những bước phát triển rất
ghi nhận. OCB là thành viên của hiệp hội viễn thơng tài chính liên ngân hàng tồn cầu,
tham gia chương trình Quỹ Phát triển nông thôn của Ngân hàng Thế Giới, hệ thống
chuyển tiền nhanh trên toàn thế giới Western Union cũng như liên minh thẻ.
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt, PGD
Thanh Khê.
Địa chỉ: 137 Điện Biên Phủ – Quận Thanh Khê – Đà Nẵng
Được thành lập vào ngày 5 tháng 6 năm 2007, với chủ trương không ngừng phát
triển hệ thống mạng lưới để phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu khách hàng quận Thanh Khê,
Hải Châu nói riêng và tồn thành phố nói chung, PGD đã đạt được rất nhiều kết quả đáng
tự hào kể cả về doanh thu lẫn doanh số.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

* Sơ đồ Cơ cấu tổ chức

GIÁM ĐỐC PGD


P. KHDN

P.HCTH

P. KHCN

P.KẾ TỐN

P.NGÂN QUỸ

(Nguồn: Phịng kế tốn của PGD)
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của PGD
Ghi chú :
: Quan hệ chức năng
2.1.3. Chức năng các phòng ban
a. Giám đốc PGD
Chịu trách nhiệm trước giám đốc NHTMCP Phương Đông, chi nhánh Trung Việt
điều hành chung toàn bộ hoạt động của chi nhánh. Trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng
cân đối tổng hợp cán bộ, kiểm tra nội bộ phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng tổ chức
cán bộ, kiểm tra nội bộ phòng Khách hàng doanh nghiệp, phòng Tổ chức hành chính.
b. Phó giám đốc PGD
Thay mặt giám đốc chỉ đạo điều hành mặt kinh doanh, các hoạt động của các
phòng ban chuyên đề tiền tệ kho quỹ, điều hành các phòng giao dịch, quản lý tiền gửi dân
cư, kế tốn hành chính, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của chi nhánh khi giám đốc
uỷ quyền.
- Phòng kế toán: Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, xử lý các
nghiệp vụ liên quan đến quản lý tài chính, chỉ tiêu nội bộ tại chi nhánh…
- Phịng tiền tệ kho quỹ : Quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt, thực hiện
các nghiệp vụ về kho quỹ Ngân hàng, thu – chi tiền của khách hàng.
- Phòng khách hàng cá nhân : Thực hiện chức năng huy động vốn và cho vay

vốn đối với khách hàng là cá nhân
-Phòng khách hàng doanh nghiệp : Thực hiện chức năng huy động vốn và cho
vay đối với khách hàng và doanh nghiệp
2.1.4. Tình hình nguồn lực tại ngân hàng
a. Tình hình nguồn nhân lực
Nhằm rút ngắn khoảng cách phương thức phục vụ giữa khách hàng với Ngân hàng.
Với phương châm “Đơn giản –Nhanh chóng – Thuận lợi, kịp thời”, cùng với đội ngũ cán
bộ nhân viên trẻ, năng động vững vàng nghiệp vụ, tất cả đều quyết tâm xây dựng phòng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

giao dịch thành một đơn vị vững mạnh và phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng trên tất cả
các mặt: cho vay, bảo lãnh, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh tốn, cho vay trả góp, cho
vay chứng từ có chiết khấu, cho vay đầu tư, xây dựng sản xuất kinh doanh… và các dịch
vụ khác.
b. Tình hình nguồn vật lực
Tại ngân hàng Phương Đơng chi nhánh Trung Việt – PGD Thanh Khê hiện đang sở
hữu một số lượng cơ sở vật chất kỹ thuật lớn, với nhà cửa kiến trúc, các phương tiện vận
dụng và quản lý, các phần mềm chuyên dụng trong ngành..
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi
nhánh Trung Việt trong 3 năm 2012, 2013, 2014.
a. Về công tác huy động vốn
Đối với ngân hàng thương mại, nguồn vốn là cơ sở để đáp ứng quy mô kinh doanh
hay tạo khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Thực hiện phương
châm đi vay để cho vay, mỗi ngân hàng đều phải quan tâm đến khả năng tạo nguồn vốn
cho hoạt động kinh doanh của mình.

Chính vì thế mà trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi
nhánh Trung Việt – PGD Thanh Khê đã chủ động, tích cực khai thác các nguồn vốn bằng
nhiều biện pháp khác nhau. Trong đó toàn thể nhân viên của PGD đã cố gắng phấn đấu
hết sức mình, ln khơng ngừng nổ lực học tập, nâng cao nghiệp vụ và phát huy tính
sáng tạo, siêng năng và cần cù của mình nhằm cơng hiến tồn bộ giá trị mà bản thân của
mỗi nhân viên đã được, ngồi ra đội ngũ nhân viên ln cố gắng đề xuất ý kiến của mình
lên ban lãnh đạo của PGD, để có thể có những giải quyết kịp thời, từ đó PGD sẽ cố gắng
đề xuất lên chi nhánh và cịn nhiều cấp ở trên hơn nữa. Có thể nhận thấy rằng, hệ thống
điện tử và cơ sở dữ liệu của PGD được đầu tư bằng công nghệ hiện đại với tốc độ thanh
toán tương đối nhanh, hệ thống xử lý và các máy chủ luôn hoạt động với công suất cao
đáp ứng được cơ bản đầy đủ các giao dịch và các nhu cầu tra cứu, tìm hiểu của khách
hàng.
Dịch vụ thẻ tuy không phải là dịch vụ trọng yếu trong ngân hàng, vì thẻ của ngân
hàng chỉ mới được phát hành trong những năm trở lại đây. Tuy nhiên, với vị trị địa lý
nằm ở khu vực trung tâm thành phố cộng thêm uy tín mà ngân hàng đã tích lũy từ rất lâu
thì ngân hàng đã tạo ra mạng lưới thanh toán rộng khắp quận Thanh Khê.
Các sản phẩm thẻ đa dạng, phong phú và hấp dẫn bao gồm cả thẻ nội địa và quốc tế
đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Trong tương lai ngân hàng sẽ càng
liên kết chặt chẽ với các hiệp hội thẻ tín dụng quốc tế để có thể cải thiện một cách đầy đủ
các sản phẩm thẻ của mình.
Để đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng trong 3 năm 2012-2014 ta xem
xét bảng số liệu sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Bảng 2.1.Kết quả hoạt động huy động vốn

Chỉ tiêu

Năm 2012
Số tiền

Tiền gửi
từ dân

Tiền gửi
từ các tổ
chức
kinh tế.
Tiền gửi
từ các tổ
chức tín
dụng và
tiền gửi
khác.
Tổng
vốn huy
động

Năm 2013

TT (%)

Số tiền


Năm 2014

TT (%)

Số tiền

TT (%)

ĐVT: Triệu đồng

Chênh lệch
2012/2013
Số tiền
TT (%)

Chênh lệch 2013/2014
Số tiền

TT (%)

43,254

68.23

61,410

67.49

81,496


68.95

18,156

41.98

20.086

32.71

12,208

19.26

18,376

20.19

23,437

19.83

6,168

50.52

5.061

27.54


7,937

12.52

11,208

12.32

13,257

11.22

3,271

41.21

2.049

18.28

63,399

100

90,994

100

118,189


100

27,595

43.53

27.196

29.89

(Nguồn: Báo cáo huy động vốn của Ngân hàng Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt, PGD Thanh Khê 2012-2014)
Nhìn vào bảng số liệu 2.1 ta thấy tình hình huy động vốn của chi nhánh tăng đều qua 3 năm. Năm 2012 tổng nguồn vốn huy động đạt
63.399 triệu đồng nhưng tính đến thời điểm 31/12/2013, chi nhánh đạt được tổng nguồn vốn huy động là 90,994 triệu đồng, tăng 27,595
triệu đồng đạt tốc độ tăng trưởng 45,53% so với cùng kỳ và đến 31/12/2014 chi nhánh đạt tổng nguồn vốn huy động là 118,189 triệu đồng

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×