Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh lớp 5 thông qua môn đạo đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.4 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
___________________________________________________________

NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

GIÁO DỤC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG
CHO HỌC SINH LỚP 5 THÔNG QUA
MÔN ĐẠO ĐỨC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
___________________________________________________________

NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

GIÁO DỤC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG
CHO HỌC SINH LỚP 5 THÔNG QUA
MÔN ĐẠO ĐỨC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Giáo dục học (bậc tiểu học)
Mã số: 60.14.01.01

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN NHƯ AN



NGHỆ AN - 2016


i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài: “Giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học
sinh lớp 5 thơng qua dạy học môn Đạo đức”, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Như An, người đã tận tình giúp đỡ tơi để hồn
thành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến tập thể giảng viên của khoa Giáo dục,
Phòng Đào tạo Sau Đại học trường Đại học Vinh, cùng các bạn học viên lớp cao
học 22 - Giáo dục học tiểu học, các thầy cô giáo ở một số trường Tiểu học trên
địa bàn Thành phố Vinh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình học tập
và nghiên cứu đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả, những người ln động viên, khích lệ tơi
hồn thành luận văn. Tơi xin gửi lời chúc đến các thầy, cô giáo cùng các bạn
đồng nghiệp lời chúc sức khoẻ và hạnh phúc.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 8 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Khánh Vân


ii
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i

MỤC LỤC ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA GIÁO DỤC GIÁ TRỊ VĂN HOÁ
TRUYỀN THỐNG CHO HỌC SINH LỚP 5 THÔNG QUA DẠY HỌC
MÔN ĐẠO ĐỨC ................................................................................................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 9
1.2.1. Giá trị ............................................................................................. 9
1.2.2. Văn hóa và giá trị văn hóa ............................................................. 12
1.2.3. Truyền thống và giá trị văn hóa truyền thống ............................... 14
1.3. Đặc điểm cơ bản của giá trị văn hoá truyền thống ................................. 18
1.4. Giáo dục giá trị văn hoá truyền thống cho học sinh tiểu học ................. 18
1.4.1. Một số đặc điểm nhân cách của học sinh tiểu học liên quan đến đề
tài.............................................................................................................. 18
1.4.2. Một số giá trị văn hoá truyền thống cần giáo dục cho học sinh tiểu
học ............................................................................................................ 22
1.4.3. Ý nghĩa của giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh lớp
5 thông qua dạy học môn Đạo đức .......................................................... 24
1.5. Giáo dục giá trị văn hoá truyền thống cho học sinh lớp 5 thông qua dạy
học môn Đạo đức ........................................................................................... 25
1.5.1. Khái quát về môn Đạo đức lớp 5 ................................................... 25
1.5.2. Khai thác một số bài dạy trong chương trình mơn Đạo đức lớp 5 có
thể giáo dục giá trị văn hoá truyền thống cho học sinh tiểu học ............. 28
1.5.3. Các nguyên tắc giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh
lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo đức .................................................... 31


iii

1.5.4. Khả năng lồng ghép, tích hợp giáo dục giá trị văn hóa truyền
thống cho học sinh lớp 5 thơng qua dạy học môn Đạo đức và các môn
học khác ................................................................................................... 32
1.5.5. Các phương pháp, hình thức giáo dục giá trị văn hóa truyền thống
cho học sinh thơng qua dạy học môn Đạo đức ........................................ 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN
THỐNG CHO HỌC SINH LỚP 5 THÔNG QUA DẠY HỌC MÔN ĐẠO
ĐỨC .................................................................................................................... 37
2.1. Khái quát về nghiên cứu thực trạng ....................................................... 37
2.1.1. Mục đích khảo sát thực trạng ......................................................... 37
2.1.2. Đối tượng khảo sát ......................................................................... 37
2.1.3. Nội dung khảo sát thực trạng ......................................................... 37
2.1.4. Phương pháp khảo sát thực trạng và xử lí kết quả khảo sát .......... 38
2.1.5. Địa bàn khảo sát ............................................................................. 38
2.2. Kết quả khảo sát thực trạng giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho
học sinh lớp 5 thơng qua dạy học môn Đạo đức ........................................... 39
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về sự cần thiết
và khả năng giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh lớp 5
thơng qua dạy học môn Đạo Đức ............................................................ 39
2.2.2. Thực trạng việc thực hiện các nội dung giáo dục giá trị văn hóa
truyền thống cho học sinh lớp 5 thông qua dạy học mơn Đạo đức ......... 40
2.2.3. Thực trạng phương pháp, hình thức giáo dục giá trị văn hóa truyền
thống cho học sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo đức .................... 42
2.2.4. Đánh giá kết quả giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học
sinh lớp 5 thơng qua dạy học môn Đạo đức ............................................ 44
2.3. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................. 47
2.3.1. Nguyên nhân thành công ............................................................... 47
2.3.2. Nguyên nhân hạn chế và thiếu sót ................................................. 48
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC GIÁ TRỊ VĂN HĨA
TRUYỀN THỐNG CHO HỌC SINH LỚP 5 THƠNG QUA DẠY HỌC

MÔN ĐẠO ĐỨC ............................................................................................... 54
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho
học sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo đức ........................................... 54


iv
3.2. Một số biện pháp giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh lớp
5 thơng qua dạy học môn Đạo đức ................................................................ 56
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan
trọng của việc giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh lớp 5
qua các mơn học nói chung, thơng qua dạy học mơn Đạo đức nói riêng 56
3.2.2. Xây dựng quy trình giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học
sinh lớp 5 trong dạy học môn Đạo đức .................................................... 58
3.2.3. Đa dạng hóa phương pháp, hình thức dạy học môn Đạo đức lớp 5
để giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh ........................... 67
3.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình dạy và học Giáo
dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh lớp 5 trong môn Đạo đức 83
3.2.5. Đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức của HS
lớp 5 nhằm tăng cường giáo dục giá trị văn hóa truyền thống ................ 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp được đề xuất ....................................... 88
3.4. Thăm dị về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............ 89
3.4.1. Mục đích thăm dị .......................................................................... 90
3.4.2. Đối tượng thăm dị ......................................................................... 90
3.4.3. Nội dung thăm dò .......................................................................... 90
3.4.4. Phương pháp tiến hành .................................................................. 90
3.4.5. Kết quả thăm dò ............................................................................. 91
3.4.6. Nhận xét ......................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 99
PHỤ LỤC



v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

:

Cán bộ quản lí

CNTT

:

Cơng nghệ thơng tin

GV

:

Giáo viên

GDPT

:

Giáo dục phổ thơng

GTVHTT


:

Giá trị văn hóa truyền thống

GDGT VHTT

:

Giáo dục giá trị văn hóa truyền thống

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

HS

:

Học sinh

HĐGD

:

Hoạt động giáo dục

HSTH


:

Học sinh Tiểu học

KHGD

:

Khoa học giáo dục

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

SGK

:

Sách giáo khoa

VHTT


:

Văn hóa truyền thống


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng
Bảng 2.1. Danh sách trường, số lượng CBQL và giáo viên chủ nhiệm trên địa bàn
Thành phố Vinh, Nghệ An............................................................................38
Bảng 2.2. Thực trạng nội dung giáo dục giá trị văn hóa truyền thống thơng qua dạy
học môn Đạo đức ở tiểu học .........................................................................40
Bảng 2.3. Các phương pháp, hình thức GDGT VHTT thơng qua dạy học mơn Đạo
đức lớp 5 mà các GV thường sử dụng .........................................................43
Bảng 2.4: Đánh giá kết quả giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh tiểu
học ...................................................................................................................45
Bảng 2.5. Nguyên nhân hạn chế và thiếu sót .................................................................48
Bảng 3.1. Kết quả trưng cầu ý kiến CBQL về mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp ..........................................................................................91
Bảng 3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến GVCN về mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp ..........................................................................................91
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp ...........................................................................................92
Biểu
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về khả năng giáo dục giá trị
văn hóa truyền thống cho học sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo

đức ...................................................................................................................39

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong suốt chiều dài của lịch sử dân tộc, biết bao giá trị truyền thống tốt
đẹp đã được hình thành. Tinh thần yêu nước, tinh thần tự chủ, tự lực, tự cường,
ý thức độc lập tự do, tinh thần khoan dung, nhân ái, tinh thần đồn kết, tinh thần
hiếu học ln được đề cao, bên cạnh đó là các giá trị văn hóa truyền thống văn
hóa làng, xã, dịng họ, gia đình... Đó là những giá trị truyền thống cơ bản, vơ
cùng quý báu, đã tạo nên cốt cách riêng biệt của con người Việt Nam. Những
giá trị đó khơng tồn tại riêng lẻ mà có quan hệ mật thiết chặt chẽ với nhau.
Nhờ các giá trị văn hóa truyền thống mà dân tộc Việt Nam đã luôn đứng
vững và trường tồn. Những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc cần được
giáo dục, được truyền bá sâu rộng trong ở mọi lúc, mọi nơi bởi truyền thống là
nền tảng của tương lai.
Do đặc điểm tâm lý lứa tuổi, học sinh rất nhạy cảm với cái mới, cái tiến
bộ, chịu ảnh hưởng to lớn của những tác động từ bên ngoài, bởi vậy những thay
đổi về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở nước ta trong những năm qua nhất là
quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường mở cửa hội nhập quốc tế, đã tạo
nên những biến động mạnh mẽ trong đời sống tinh thần. Trước tình hình này,
việc giáo dục các giá trị văn hố truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho các thế hệ
cần được đặt ra một cách cấp thiết.
Trong nội dung dạy học và hoạt động giáo dục của nhà trường Việt Nam
hiện nay, giáo dục VHTT dân tộc đã được đưa thành một nội dung giáo dục

quan trọng. Một số giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam, tinh hoa văn hóa của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam và quốc tế đã được đưa vào nhiều bài học ở các
môn học và hoạt động giáo dục của trường phổ thông các cấp Tiểu học, THCS
và THPT. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, việc giáo dục VHTT ở
trường Tiểu học trong thời gian qua vẫn còn bộc lộ một số bất cập như chưa cập

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
nhật được với những thay đổi của văn hóa trong giai đoạn phát triển mới của đất
nước, chưa bắt kịp những đổi mới trong phương pháp, cách thức giáo dục văn
hóa của KHGD hiện đại. Vì thế, dự thảo Đề án đổi mới Chương trình, SGK
GDPT sau năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã khẳng định: "Chương trình
GDPT phải đóng vai trị quan trọng trong việc giáo dục hệ thống giá trị tích cực
cho học sinh theo hướng phát triển toàn diện nhân cách: bảo tồn các giá trị cao
đẹp của truyền thống, tiếp nhận, hấp thu, chuyển hóa các giá trị mới một cách
thích hợp; chú trọng giáo dục ý thức trách nhiệm, lòng nhân ái, tính trung thực
và tinh thần dũng cảm; hình thành các năng lực cơ bản cần thiết,...". Để bắt kịp
với những đổi mới của Dự thảo, Đề án và khắc phục những bất cập của chương
trình giáo dục phổ thơng hiện hành, việc nghiên cứu giáo dục văn hóa truyền
thống thông qua nội dung các môn học và các hoạt động giáo dục ở nhà trường
phổ thông Việt Nam là cần thiết, góp phần tạo những tiền đề lý luận và thực tiễn
cho hoạt động triển khai xây dựng chương trình và SGK GDPT sau năm 2015.
Với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh Tiểu học, bên cạnh việc
dạy kiến thức, kĩ năng thì các giá trị sống, giá trị văn hóa cũng trở nên vơ
cùng quan trọng. Hơn nữa trên thực tế, trong chương trình giáo dục hiện nay
vẫn cịn nhiều bất cập. Trong cơng tác giáo dục, còn chưa coi trọng việc giáo

dục các giá trị văn hố truyền thống nhằm hình thành, hồn thiện phẩm chất,
đức tính tốt đẹp cho các thế hệ.Vì vậy chúng tôi chọn vấn đề “Giáo dục giá
trị văn hóa truyền thống cho học sinh lớp 5 thơng qua dạy học mơn Đạo
đức” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất được các biện pháp giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học
sinh lớp 5 thơng qua dạy học môn Đạo đức nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo dục giá trị VHTT cho HS ở trường Tiểu học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh lớp 5 thông

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
qua dạy học môn Đạo đức.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp giáo dục giá trị văn hóa truyền
thống cho học sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo đức.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và áp dụng các biện pháp giáo dục giá trị văn hóa truyền
thống trong mơn Đạo đức lớp 5 một cách phù hợp thì sẽ nâng cao hiệu quả giáo
dục giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu lý luận về giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học
sinh Tiểu học thông qua dạy học môn đạo đức lớp 5.
5.1.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng việc giáo dục các giá trị văn hoá

truyền thống cho học sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo đức.
5.1.3. Đề xuất quy trình giáo dục giá trị văn hố truyền thống cho cho học
sinh lớp 5 thơng qua dạy học môn Đạo đức.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
5.2.1. Phạm vi nội dung: Những giá trị văn hóa truyền thống cơ bản của
dân tộc và việc giáo dục những giá trị văn hóa truyền thống dân tộc cho học sinh
lớp 5. Đánh giá hoạt động của các chủ thể giáo dục trong cơng tác giáo dục giá
trị văn hố truyền thống, đánh giá về ý thức, thái độ của trong việc tham gia, tổ
chức các hoạt động.
5.2.2. Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại 5 Trường Tiểu học trong
Thành phố Vinh.
6. Các phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nhằm xây dựng cở sở lý luận
của đề tài nghiên cứu
6.1.1. Phương pháp phân tích - tổng hợp lý thuyết: Thông qua các tài liệu
sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác để phân tích và tổng hợp lý thuyết liên
quan đến đề tài nhằm thu thập thông tin cần thiết.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
6.1.2. Phương pháp phân loại - hệ thống hóa lý thuyết: Trên cơ sở
phân loại, hệ thống hố lý thuyết cần thiết để làm rõ cơ sở lý luận của vấn
đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: để tìm hiểu thực trạng quá
trình dạy học các GTVHTT thông qua dạy học môn Đạo đức lớp 5, tổ chức
thăm dị và thực nghiệm sư phạm tìm hiểu tính cần thiết, khả thi và hiệu quả của

các biện pháp được đề xuất.
6.2.1. Phương pháp quan sát
+ Quan sát học sinh: Thông qua các giờ học môn Đạo đức (lời nói, hành
động, nét mặt, cử chỉ,...).
+ Quan sát giáo viên: Dự giờ và quan sát giờ dạy Đạo đức của giáo viên.
6.2.2. Phương pháp điều tra: Lấy ý kiến của giáo viên, học sinh để thu
thập thông tin cần nghiên cứu.
6.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Gặp các giáo viên có kinh
nghiệm, các nhà quản lý giỏi xin ý kiến, trao đổi về những vấn đề có liên quan
đến đề tài.
6.3. Phương pháp thống kê toán học nhằm xử lý số liệu thu được.
7. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hoá, khái quát hoá các vấn đề lý luận giáo dục giá trị văn hoá
truyền thống cho học sinh Tiểu học hiện nay thông thông qua dạy học mơn Đạo
đức lớp 5.
- Phân tích, đánh giá thực trạng giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho
học sinh Tiểu học trên địa bàn Thành phố Vinh. Việc phân tích và đánh giá đã
chỉ rõ những ưu điểm cũng như những hạn chế của việc giáo dục giá trị văn hóa
truyền thống cho học sinh hiện nay thông qua dạy học môn Đạo đức.
- Sau khi đề xuất 5 biện pháp GDGT VHTT cho HS lớp 5 thông qua dạy
học môn Đạo đức, kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm tài liệu tham
khảo cho hoạt động nghiên cứu và giáo dục về văn hóa truyền thống cho các học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo đức.

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Tài liệu tham khảo, luận văn gồm
có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận của giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho học
sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo đức.
Chương 2: Thực trạng cơng tác giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho
học sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo đức.
Chương 3: Một số biện pháp giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho
học sinh lớp 5 thơng qua dạy học môn Đạo đức.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA GIÁO DỤC
GIÁ TRỊ VĂN HỐ TRUYỀN THỐNG
CHO HỌC SINH LỚP 5 THƠNG QUA DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề giữ gìn và phát huy bản sắc văn hố dân tộc, giáo dục lịch sử văn
hóa và giá trị văn hoá truyền thống dân tộc cho thế hệ trẻ là vấn đề được Đảng,
Nhà nước và xã hội ta rất quan tâm. Có nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác
giả đi trước đã đề cập đến, ở các mức độ khác nhau, vấn đề mà đề tài luận văn
nghiên cứu:
Thứ nhất, nghiên cứu về giá trị, giá trị văn hóa, về các giá trị văn hóa
truyền thống của dân tộc Việt Nam. Các cơng trình đã phân tích lịch sử q trình
hình thành, phát triển và nội dung các giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc Việt
Nam trong mối quan hệ với bản sắc văn hóa dân tộc. Chỉ rõ các mặt tích cực cần

kế thừa, phát huy và mặt hạn chế, lỗi thời cần khắc phục, xóa bỏ.
Thứ hai, nghiên cứu khai thác các giá trị văn hóa truyền thống trong bối
cảnh đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Các
công trình đã phân tích sâu sắc các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc, chỉ rõ
các thời cơ và thách thức của nó trong bối cảnh tồn cầu hóa hội nhập kinh tế
quốc tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay.
Thứ ba, nghiên cứu về giáo dục giá trị văn hóa truyền thống dân tộc nhằm
xây dựng nền văn hóa dân tộc ngày càng phát triển. Các cơng trình đã tập trung
phân tích đặc điểm, những nhân tố tác động đến chính trị tư tưởng, đạo đức lối
sống của thanh niên, học sinh và sinh viên, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả giáo dục thanh niên, học sinh và sinh viên, xây dựng môi trường văn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
hoá trong các trường.
Đạo đức, giáo dục đạo đức luôn gắn liền với tư tưởng về con người, về
nhân cách con người trong lịch sử tư tưởng triết học của nhân loại và đã được
nhiều nhà khoa học nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau. Những cơng trình
nghiên cứu khoa học đó tồn tại dưới các hình thức đề tài khoa học, luận án, luận
văn, sách, tạp chí, báo. Qua các cơng trình đã cơng bố, chúng tơi có thể khái
qt như sau:
- Cuốn sách: “Giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam” của
tác giả Trần Văn Giàu [11], đã phân tích sâu sắc về các giá trị tinh thần truyền
thống dân tộc và sự vận động của chúng qua những giai đoạn lịch sử Việt Nam.
Theo tác giả, mục đích tìm hiểu giá trị tinh thần truyền thống khơng chỉ là tìm hiểu

thêm về lịch sử dân tộc, mà cịn “nhằm mục đích thiết thực là góp phần xây dựng
con người trong giai đoạn lịch sử cách mạng hiện nay, phục vụ cuộc đấu tranh để
bảo vệ độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội” [11, tr.40].
- Bài viết: “Giá trị truyền thống - nhân lõi và sức sống bên trong của sự
phát triển đất nước, dân tộc” của tác giả Nguyễn Văn Huyên [9], đã khẳng định
tính bền vững, trường tồn của các giá trị truyền thống, trong đó có giá trị đạo
đức, cũng như vai trị, sự cần thiết phải bảo vệ, giữ gìn, kế thừa và phát huy
chúng trong quá trình xây dựng xã hội mới.
- Luận án tiến sĩ: “Quan hệ biện chứng giữa truyền thống và hiện đại
trong giáo dục đạo đức cho thanh niên Việt Nam hiện nay” của tác giả Lê Thị
Hoài Thanh [27], đã đề cập đến mối quan hệ biện chứng giữa truyền thống và
hiện đại trong giáo dục đạo đức, vận dụng mối quan hệ này vào hoạt động giáo dục
đạo đức cho thanh niên. Tác giả cũng đã nêu rõ vai trò của giáo dục đạo đức đối
với thanh niên và chỉ rõ thực trạng của vấn đề này, từ đó đề xuất một số phương
hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kết hợp truyền thống và hiện
đại trong giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
- Luận án Tiến sĩ triết học: “Kế thừa và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống dân tộc trong việc xây dựng lối sống ở Việt Nam hiện nay” của Võ
Văn Thắng [29], đã phân tích thực trạng, những vấn đề đang đặt ra trong quá
trình kế thừa và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc trong xây
dựng lối sống ở nước ta hiện nay.
- Luận án tiến sĩ Triết học: “Toàn cầu hóa và vấn đề kế thừa một số giá
trị truyền thống của dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay” của tác giả
Mai Thị Quý [26], đã phân tích rõ thực chất, đặc trưng và tính hai mặt của tồn

cầu hóa trong giai đoạn hiện nay, phân tích những biến động của các giá trị
truyền thống dân tộc trong bối cảnh tồn cầu hóa, luận chứng về vai trò, ý nghĩa
và sự cần thiết của việc kế thừa một số giá trị truyền thống tiêu biểu của dân tộc
Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hóa và nêu rõ những nội dung cơ bản của sự
kế thừa.
- Bài viết: “Nâng cao nhận thức của sinh viên về vai trị của giá trị văn
hóa truyền thống dân tộc trong xây dựng lối sống hiện nay” của tác giả Võ Văn
Thắng [29], đã đề cập tới vấn đề làm thế nào để nâng cao nhận thức của sinh
viên về các giá trị văn hóa truyền thống cao đẹp trong đó có xây dựng lối sống
hiện nay.
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Vấn đề kế thừa và phát huy các giá
trị đạo đức truyền thống trong nền kinh tế thị trường ở nước ta” của Dương Thị
Liễu [21], đã phân tích làm rõ nội dung cơ bản của các giá trị đạo đức truyền thống
điển hình của dân tộc Việt Nam, mối quan hệ biện chứng giữa các giá trị đạo đức
truyền thống với quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam, từ đó khẳng định sự cần thiết của việc kế thừa và phát huy các giá trị đạo
đức truyền thống trong bối cảnh kinh tế thị trường.
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Giáo dục giá trị văn hóa truyền
thống trong nhà trường phổ thơng Việt Nam” của Nguyễn Thị Hoàng Yến, đã đề
xuất mục tiêu, nội dung và phương thức giáo dục các giá trị văn hóa truyền

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
thống cho học sinh qua chương trình giáo dục phổ thơng sau 2015 nhằm duy trì,
củng cố và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam.
Mặc dù các vấn đề có liên quan đến đề tài khá phong phú nhưng cho đến

nay vẫn còn chưa có cơng trình nào tập trung nghiên cứu Giáo dục giá trị văn
hoá truyền thống cho học sinh lớp 5 thông qua dạy học môn Đạo đức. Việc
nghiên cứu thực trạng giáo dục các giá trị văn hoá truyền thống cho học sinh
Tiểu học vẫn còn là một khoảng trống. Các cơng trình tập trung vào việc xác
định giá trị của văn hóa truyền thống nói chung, chưa thấy mối liên hệ cụ thể
giữa yếu tố văn hóa truyền thống với q trình dạy học mơn Đạo đức ở trường
Tiểu học nói chung và lớp 5 nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giá trị
Thuật ngữ giá trị xuất hiện từ thời cổ đại và gắn liền với triết học, nó nằm
trong cấu trúc của đạo đức học. Đến đầu thế kỷ XX, giá trị học mới bắt đầu
được hình thành như một khoa học riêng và giá trị trở thành khái niệm trung tâm
của giá trị học. Hiện nay, khái niệm giá trị được sử dụng trong nhiều ngành khác
nhau như: kinh tế học, tâm lý học, đạo đức học, xã hội học.. với nhiều nghĩa
rộng, hẹp, cách tiếp cận hay mục đích nghiên cứu khác nhau.
Giá trị là những cái thuộc về sự vật, hiện tượng và những thuộc tính của
chúng mà có ý nghĩa tích cực đối với xã hội, một nhóm người và cá nhân, với tư
cách là phương tiện thoả mãn những nhu cầu và lợi ích, đồng thời biểu thị niềm
tin của con người về những mục đích và phương thức ứng xử lý tưởng.
Dưới góc độ Xã hội học, giá trị được quan tâm ở nội dung, nguyên nhân,
điều kiện kinh tế xã hội cụ thể trong quá trình hình thành hệ thống giá trị nhất
định của một xã hội.
Giá trị trong Đạo đức học luôn gắn liến với những khái niệm trung tâm
như: cái thiện, cái ác, cơng bằng, bình đẳng, bác ái bởi vì khái niệm giá trị thuộc
phạm vi đời sống đạo đức của con người, các quan hệ xã hội và quá trình hình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


10
thành các chuẩn mực, quy tắc đạo đức của xã hội.
Dưới góc độ Tâm lý học, khái niệm giá trị được nghiên cứu nhằm mục
đích tìm hiểu hành vi, hoạt động của con người và dự báo sự phát triển của
nhân cách.
Giá trị, theo nghĩa chung nhất, chúng ta có thể hiểu đó là cái đã làm cho
một khách thể nào đó có ích, có nghĩa, đáng q đối với chủ thể, được mọi
người thừa nhận. Người ta có thể phân chia giá trị thành: giá trị vật chất, giá trị
tinh thần, giá trị riêng, giá trị chung, giá trị xã hội. Có quan điểm cho rằng giá trị
là cái vốn có của khách thể, nhưng mỗi chủ thể lại có thể đánh giá, xem xét nó
trên những góc độ khác nhau, đưa đến những quan niệm khác nhau về giá trị. Vì
con người cũng có nhiều điểm tương đồng trong định hướng giá trị, nên có
những giá trị được số đông chấp nhận và những giá trị này sẽ trở thành giá trị
chung của xã hội. Tuy nhiên, giá trị cũng là phạm trù có tính lịch sử.
Giá trị là "những niềm tin, thái độ, mục đích, cảm xúc, lý do đã được
đánh giá, lựa chọn sau khi đã cân nhắc, xem xét, thử thách và thấm nhuần
trong cuộc sống" [24].
Tác giả J.H.Fichter, nhà Xã hội học người Mỹ cho rằng: “Tất cả cái gì có
ích lợi, đáng ham chuộng, đáng kính phục đối với cá nhân và xã hội đều có một
giá trị” [23].
Theo tài liệu “Giáo dục giá trị” (Bộ văn hóa Thể thao Philippin), khái
niệm giá trị có thể hiểu: “Một vật có giá trị khi nó được thừa nhận là có ích và
mong muốn có được những thứ đó đã ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của con
người. Khơng chỉ có hàng hóa vật chất mà cả lý tưởng và những khái niệm đều
có giá trị như: sự thật, cơng lý, lương thiện”.
Tác giả V.P.Tugarinov (Liên Xô) lại cho rằng: giá trị là những khách thể,
những hiện tượng và những thuộc tính của chúng mà tất cả đều cần thiết cho con
người (lợi ích, hứng thú) của một xã hội hay một giai cấp nào đó cũng như một
cá nhân riêng lẻ với tư cách là phương tiện thỏa mãn những nhu cầu và lợi ích


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
của họ, đồng thời cũng là những tư tưởng và ý định với tư cách là chuẩn mực,
mục đích hay lý tưởng.
L.Dramaliev (Bungari) coi giá trị là: “một thành tố khách quan của xã hội.
Nó là một loại hiện tượng xã hội đặc biệt (một vật, một đối tượng, một liên hệ,
một ý niệm), thỏa mãn được những nhu cầu nhất định của con người. Giá trị là
một phẩm chất khách quan, một đặc tính, một khả năng thỏa mãn những nhu cầu
đã trở thành rõ rệt trong q trình quan hệ qua lại có tính chất xã hội giữa người
với người trong hành vi thực tế của họ. Với tính cách là một khách thể xã hội,
giá trị không thể tách rời khỏi những nhu cầu, những mong muốn, thái độ,
những quan điểm và những hành động của con người với tư cách là một chủ thể
của các quan hệ xã hội” [23].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Giá trị là tính có nghĩa tích cực, đáng q,
có ích của các đối tượng với các chủ thể” [13].
Theo Kinh tế học, khái niệm giá trị luôn gắn liền với hàng hóa, giá cả và
sản xuất hàng hóa. Phía sau nó là sức lao động, giá trị lao động của con người
làm ra hàng hóa. Giá trị sức mạnh của vật chất này khống chế những vật chất
khác khi trao đổi. Để bộc lộ giá trị, vật phẩm phải có ích lợi, nghĩa là có khả
năng thỏa mãn nhu cầu, lòng ham muốn của con người. Do vậy mà khi phân
tích, “giá trị” là vị trí tương đối của hàng hóa trong trật tự ưu tiên, vị trí của nó
ngày càng cao thì giá trị của nó ngày càng lớn.
Dưới góc độ Triết học, có nhiều quan điểm khác nhau về giá trị. Tuy
nhiên, ở đây chúng tôi xem xét theo quan điểm Macxit, giá trị được coi là những
hiện tượng xã hội đặc thù, mọi giá trị đều có nguồn gốc từ lao động sáng tạo của

con người. Giá trị là sự thống nhất giữa cái chủ quan và cái khách quan.
Nhìn chung, theo quan điểm của các nhà khoa học hay dưới góc độ của
các ngành khoa học khác nhau, cũng như trong một số từ điển đã định nghĩa
khái niệm giá trị đều có chung một số đặc điểm như sau:
- Mức độ của một vật đáp ứng nhu cầu và thỏa mãn được khát vọng của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
con người, là cái được chủ thể đánh giá, thừa nhận trên cơ sở mối quan hệ với sự
vật đó.
- Mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội, với phí tổn cần thiết để
tạo ra cái lợi đó.
- Mang tính khách quan - nghĩa là sự xuất hiện, tồn tại hay mất đi của giá
trị nào đó khơng phụ thuộc vào ý thức của con người.
- Được hiểu theo hai góc độ: vật chất và tinh thần. Giá trị vật chất là giá
trị đo được bằng tiền bạc dưới góc độ kinh tế, cịn giá trị tinh thần tạo cho con
người khoái cảm, hứng thú và sảng khoái.
- Mọi giá trị đều chứa đựng yếu tố nhận thức, tình cảm, hành vi của chủ
thể trong mối quan hệ với sự vật mang giá trị.
- Là một phạm trù lịch sử vì giá trị thay đổi theo thời gian, theo sự biến
động của xã hội, phụ thuộc vào tính dân tộc, tơn giáo và cộng đồng.
1.2.2. Văn hóa và giá trị văn hóa
Trong nghiên cứu về văn hóa nhiều học giả cho rằng văn hóa (hiểu theo
nghĩa rộng) nói chung bao gồm tất cả những giá trị vật chất và tinh thần. Theo
nghĩa rộng nhất của nó, văn hóa bao gồm những sáng tạo phong phú về vật chất
và tinh thần của con người trong quá trình cải tạo hiện thực khách quan. Những

tri thức, các kết quả của hoạt động cải tạo xã hội và tự nhiên là thành phần của
văn hóa. Văn hóa không tự hạn chế vào một số biểu hiện của đời sống tinh thần.
Nó là tồn bộ cuộc sống; cả vật chất, tinh thần của từng cộng đồng người. Như
vậy, có thể khẳng định rằng: tất cả những gì khơng phải là thiên nhiên đều là
văn hóa.
Văn hóa tinh thần cũng được hiểu theo hai nghĩa cơ bản rộng và hẹp.
Theo nghĩa rộng, văn hóa được hiểu là tồn bộ những giá trị, những hoạt
động tinh thần của con người. Taylor cho rằng “Văn hóa hiểu theo nghĩa rộng
nhất của nó là tồn bộ phức thể bao gồm hiểu biết, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
đức, luật pháp, phong tục và những khả năng và tập quán khác mà con người có
được với tư cách là một thành viên của xã hội”. Tiêu biểu cho cách hiểu này là
A.K Vlêđốp: “Việc coi văn hóa tinh thần chỉ là tổng hợp những giá trị tinh thần
là phiến diện. Văn hóa tinh thần như là sự hoạt động sáng tạo tích cực của con
người, như là sự sản xuất cất giữ và sử dụng những giá trị tinh thần”.
Theo nghĩa hẹp, các tác giả cho rằng văn hóa tinh thần là những dấu ấn
tinh thần, những giá trị tinh thần đặc thù của một quốc gia dân tộc nhằm phân
biệt dân tộc này với dân tộc khác. Tiêu biểu cho cách hiểu này là khái niệm văn
hóa của UNESCO được thừa nhận rộng rãi: Văn hóa là “tổng thể sống động các
hoạt động sáng tạo của con người đã diễn ra trong quá khứ cũng như đang diễn
ra trong hiện tại. Qua hàng thế kỷ các hoạt động sáng tạo ấy đã cấu thành nên
một hệ thống các giá trị, truyền thống thị hiếu thẩm mỹ và lối sống mà dựa trên
đó từng dân tộc khẳng định bản sắc riêng của mình”.
Văn hóa là một hệ thống hữu cơ những giá trị vật chất và tinh thần do con

người, lồi người sáng tạo, tích lũy thơng qua hoạt động thực tiễn trong suốt q
trình lịch sử của mình. Con người là sản phẩm cao nhất của tự nhiên và văn hóa
là sản phẩm đặc sắc nhất của con người. Có thể nói văn hóa là sự hóa thân của
đời sống, nó thấm vào mọi lĩnh vực hoạt động của con người, nó xuyên suốt cơ
thể xã hội, nó biểu hiện trình độ người, trình độ xã hội, văn minh quốc gia, văn
minh nhân loại.
Giá trị văn hố là yếu tố cốt lõi của văn hóa, được sáng tạo và kết tinh
trong quá trình lịch sử của dân tộc và nhân loại. Giá trị văn hóa là một hệ thống
các giá trị có ý nghĩa khách quan được quy định bởi thực tiễn lịch sử, bởi tính
thơng tin rộng rãi. Các giá trị văn hố đều biểu hiện các lợi ích của các lực lượng
xã hội tiên tiến. Các giá trị văn hóa đều chứa đựng những điều tốt đẹp (chân,
thiện, mỹ) và luôn tạo ra các định hướng làm phát huy cái đúng, cái tốt, cái đẹp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
của con người. Văn hóa dân tộc đã được kết tinh, tích luỹ và lưu truyền qua các
thế hệ, trong lịch sử của dân tộc, làm nên bản sắc dân tộc.
1.2.3. Truyền thống và giá trị văn hóa truyền thống
1.2.3.1. Truyền thống
Truyền thống, theo gốc từ la tinh là “Tradio” nghĩa là “truyền lại”,
“nhường lại”, “giao lại”, “phân phát”. Truyền thống vốn là một từ Hán - Việt và
hiện nay đã được sử dụng rộng rãi trong tiếng Việt. Tuy nhiên, nói đến truyền
thống người ta nghĩ ngay đến thói quen được lặp lại nhiều lần và được truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác. Trong Từ điển tiếng Việt, truyền thống được hiểu
là: “thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ, được truyền lại
từ thế hệ này sang thế hệ khác” [24, tr.1053].

Theo tác giả Trần Văn Giàu “Truyền thống là những đức tính hay những
thói tục kéo dài nhiều thế hệ, nhiều thời kỳ lịch sử và hiện có nhiều tác dụng, tác
dụng có thể là tích cực, có thể là tiêu cực” [11]. Cịn tác giả Ngũn Trọng
Chuẩn thì cho rằng: truyền thống - theo nghĩa tổng quát nhất “đó là những yếu
tố của di tồn văn hóa, xã hội thể hiện trong chuẩn mực hành vi, tư tưởng, phong
tục, tập quán, thói quen, lối sống và cách ứng xử của một cộng đồng người được
hình thành trong lịch sử và đã trở thành ổn định, được truyền từ đời này sang đời
khác và được lưu giữ lâu dài” [9].
Tuy nhiên, truyền thống dù được tiếp cận theo quan điểm nào cũng được
hiểu một cách khái quát là những hiện tượng văn hóa - xã hội (bao gồm các giá
trị, các chuẩn mực giao tiếp, các khuôn mẫu văn hóa, các tư tưởng xã hội, các
phong tục, nghi thức xã hội, thiết chế xã hội...) được bảo tồn qua năm tháng
trong đời sống vật chất và tinh thần của các cộng đồng xã hội khác nhau (nhân
loại hoặc giai cấp dân tộc, nhóm xã hội hoặc cá nhân) và có thể được chuyển
giao từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Theo nghĩa tổng quát nhất, truyền thống là những yếu tố của di tồn văn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
hoá, xã hội thể hiện trong chuẩn mực hành vi, tư tưởng, phong tục, tập quán,
thói quen, lối sống, cách ứng xử của một cộng đồng người được hình thành
trong lịch sử và đã trở nên ổn định, được truyền từ đời này sang đời khác và
được lưu giữ lâu dài.
1.2.3.2. Giá trị văn hóa truyền thống
Truyền thống dân tộc là một hệ thống các tính cách, các thế ứng xử của cả
một dân tộc được hình thành trong những điều kiện tự nhiên, xã hội và lịch sử

nhất định, được kết tinh, tích luỹ và lưu truyền qua các thế hệ, trong lịch sử của
dân tộc,làm nên bản sắc dân tộc.
Mỗi dân tộc dù ở trình độ văn minh cao hay thấp đều có những văn hóa
truyền thống đặc trưng riêng của mình. Hệ thống giá trị đó chính là sự kết tinh
tất cả những gì tốt đẹp nhất được chắt lọc qua nhiều thời đại lịch sử để tạo nên
bản sắc riêng của một dân tộc. Giá trị văn hóa truyền thống đó được truyền lại
cho thế hệ sau và trở thành một động lực nội sinh để phát triển đất nước.
Vậy, văn hóa truyền thống là gì? Theo nhà nghiên cứu Trần Văn Giàu:
“Giá trị truyền thống được hiểu là những cái tốt, bởi vì những cái tốt mới được
gọi là giá trị. Thậm chí khơng phải bất cứ cái gì tốt đều được gọi là giá trị; mà
phải là cái tốt cơ bản, phổ biến, có nhiều tác dụng tích cực cho đạo đức, cho sự
hướng dẫn nhận định, đánh giá và dẫn dắt hành động của một dân tộc thì mới
mang đầy đủ ý nghĩa của khái niệm “giá trị truyền thống”. Còn nhà nghiên cứu
Trần Ngọc Thêm cho rằng: Văn hóa truyền thống là những giá trị tương đối ổn
định (những kinh nghiệm tập thể) thể hiện dưới những khuôn mẫu xã hội được
tích lũy và tái tạo trong cộng đồng người qua khơng gian và được cố định hóa
dưới dạng những phong tục tập quán, nghi lễ, luật pháp, dư luận.
Một khái niệm khác: Nền văn hóa được truyền lại được gọi là truyền
thống văn hóa. Như vậy, nó phản ánh được những thành tựu con người, tích tập
được trong quá trình tìm hiểu, thực hiện và truyền bá ý nghĩa sâu lắng nhất của
cuộc sống. Đó chính là truyền thống theo nghĩa hài hịa của nó như là một hiện

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
thân của trí tuệ.
Theo Trần Ngun Việt thì: “Theo đó, có thể coi truyền thống là một bộ

phận tương đối ổn định của ý thức xã hội, được lặp đi lặp lại trong suốt tiến trình
hình thành và phát triển của các nền văn hóa tinh thần và vật chất, là một giá trị
nhất định đối với từng nhóm người, từng giai cấp, cộng đồng và xã hội nói
chung” [37].
Như vậy, có thể khái quát văn hóa truyền thống có những tính chất cơ bản
sau đây:
Thứ nhất, tính giá trị. Cũng như văn hóa nói chung, văn hóa truyền
thống mang tính giá trị. Văn hóa truyền thống trở thành một bộ phận thiết yếu
của cuộc sống và góp phần phát triển cuộc sống. Văn hóa truyền thống mang
tính giá trị bởi vì nó là chuẩn mực, là thước đo cho hành vi đạo đức, cho những
quan hệ ứng xử giữa người và người trong một cộng đồng, một giai cấp, một
quốc gia, một dân tộc nhất định. Giá trị văn hóa truyền thống của một dân tộc
là những nguyên lý đạo đức lớn mà con người trong một nước thuộc các thời
đại, các giai đoạn lịch sử đều dựa vào để phân biệt phải trái, đúng, sai để định
hướng cho các hoạt động vì mục đích xây dựng cuộc sống tự do và tiến bộ của
dân tộc đó.
Thứ hai, tính lưu truyền. Văn hóa ra đời, phát triển trong suốt chiều dài
lịch sử của dân tộc. Những giá trị của nó được chuyển giao tiếp nối, qua nhiều
thế hệ và giá trị văn hóa truyền thống đó được giữ gìn phát huy lên một tầm cao
mới. Qua hàng nghìn năm lịch sử, các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam
như chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân văn, ý thức cộng đồng được lưu truyền
phát triển tạo thành một hệgiá trị mới của dân tộc Việt Nam.
Thứ ba, tính ổn định. Những giá trị của văn hóa truyền thống được gạn
lọc, khẳng định qua nhiều thế hệ, nó trở thành cái chân, cái thiện, cái mỹ được
lịch sử thừa nhận. Nó là một trong những hệ giá trị của văn hóa dân tộc, một
thành tố ổn định của ý thức xã hội. Văn hóa truyền thống trở thành những khuôn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
mẫu được cố định hóa dưới dạng nghệ thuật, phong tục tập quán, nghi lễ, dư
luận xã hội, pháp luật…
Ở Việt Nam đạo lý “uống nước nhớ nguồn”, truyền thống “lá lành đùm lá
rách” trở thành những giá trị ổn định. Nó là những thước đo, khn mẫu đánh
giá nhân cách con người, hành vi của mỗi cá nhân và cả cộng đồng xã hội.
Như vậy, tính giá trị, tính ổn định và tính lưu truyền đã tạo nên dáng vẻ
riêng của văn hóa truyền thống Việt Nam. Trong những cuộc đụng đầu lịch sử
với những kẻ thù hung bạo nhất, dân tộc ta tìm thấy sức mạnh vĩ đại trong
những giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam. Giữa truyền thống và truyền thống
văn hóa có mối quan hệ thống nhất nhưng không đồng nhất. Truyền thống mang
trong nó tính hai mặt. Một mặt, truyền thống góp phần suy tơn, giữ gìn những gì
q giá, là cốt cách, là nền tảng cho sự phát triển của cộng đồng dân tộc, ở góc
độ này truyền thống mang những giá trị tích cực, là chỗ dựa khơng thể thiếu của
dân tộc trên con đường đi đến tương lai. Mặt khác, truyền thống cịn là nơi dung
dưỡng duy trì, làm sống lại mặt bảo thủ lạc hậu khi điều kiện và hồn cảnh đã
thay đổi. Mặt này góp phần kìm hãm, níu kéo làm chậm trễ sự phát triển của một
quốc gia dân tộc. Như vậy, văn hóa truyền thống là một bộ phận của truyền
thống, là mặt tích cực, mặt giá trị của truyền thống.
Vì vậy, khi nói đến văn hóa truyền thống là nói đến những truyền thống
đã được lịch sử đánh giá, khẳng định ý nghĩa tích cực của chúng đối với cộng
đồng trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Đồng thời, khi xem xét đánh giá
truyền thống và các giá trị văn hóa truyền thống cần phải có quan điểm biện
chứng, quan điểm lịch sử cụ thể, nghĩa là phải đặt chúng trong những điều kiện,
hoàn cảnh lịch sử nhất định của cả quá khứ và hiện tại.
Truyền thống có nhiều cấp độ khác nhau. Có truyền thống gia đình,
truyền thống của từng địa phương, đơn vị, truyền thống cách mạng, truyền thống
dân tộc. Nguyên tắc chung của việc giữ gìn và phát huy truyền thống là phải bảo

đảm sự kế thừa biện chứng với 4 nội dung:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×