Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Sử dụng thí nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả dạy học (chương trình hóa học lớp 11 thpt) theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HỒ THỊ NGA

SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
DẠY HỌC (CHƢƠNG TRÌNH HĨA HỌC 11 THPT) THEO
HƢỚNG TÍCH CỰC HĨA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA
HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

VINH – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HỒ THỊ NGA

SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
DẠY HỌC (CHƢƠNG TRÌNH HĨA HỌC 11 THPT) THEO
HƢỚNG TÍCH CỰC HĨA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA
HỌC SINH

Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ VĂN NĂM



VINH - 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Năm - Khoa Hóa trƣờng Đại học Vinh, đã giao
đề tài, tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
- Thầy giáo TS. Lê Danh Bình – Khoa Hóa trƣờng Đại học Vinh và thầy giáo
TS. Nguyễn Xuân – Thành phố Vinh đã dành nhiều thời gian đọc và viết nhận xét
cho luận văn.
- Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hố học cùng các
thầy giáo, cơ giáo thuộc Bộ mơn Lí luận và phƣơng pháp dạy học hố học khoa Hoá
học trƣờng ĐH Vinh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi cũng xin cảm ơn tất cả những ngƣời thân trong gia đình, Ban giám hiệu
Trƣờng THPT Hồng Mai, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Vinh, tháng 10 năm 2014

Hồ Thị Nga


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................... 3
3. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4

5. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ........................................................ 4
6.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tiễn ........................................... 5
6.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................................... 5
7. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 5
8. Cấu trúc của luận văn..................................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG..................................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận của việc phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập .......... 6
1.1.1. Tính tích cực trong học tập. ..................................................................... 6
1.1.2. Cơ sở tâm lý học của tính tích cực trong học tập .................................... 7
1.1.3. Các biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh. ................ 7
1.2. Các phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh ................ 8
1.2.1. Khái niệm phƣơng pháp dạy học tích cực ............................................... 8
1.2.2. Nét đặc trƣng của PPDH tích cực ............................................................ 8
1.2.3. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực ................................................... 14
1.3. Thí nghiệm hóa học trong dạy học .................................................................... 19
1.3.1. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học hố học ....................................... 19
1.3.2. Thí nghiệm của giáo viên ...................................................................... 21
1.3.2.1. Những yêu cầu sƣ phạm về kỹ thuật biểu diễn thí nghiệm ........ 21
1.3.2.2. Phối hợp lời nói của GV với việc biểu diễn thí nghiệm ............ 22


1.3.3. Thí nghiệm của học sinh ........................................................................ 23
1.3.3.1. Thí nghiệm HS khi nghiên cứu tài liệu mới............................... 23
1.3.3.2. Thí nghiệm thực hành trong phịng thí nghiệm ......................... 25
1.3.3.3. Thí nghiệm đơn giản giao cho HS làm ở nhà ............................ 26
1.3.4. Đảm bảo an tồn khi sử dụng thí nghiệm. ............................................. 26
1.3.4.1. Thí nghiệm với chất độc ............................................................ 26

1.3.4.2. Thí nghiệm với các chất dễ ăn da và làm bỏng .......................... 27
1.3.4.3. Thí nghiệm với các chất dễ bắt lửa ............................................ 27
1.3.4.4. Cách sơ cứu khi gặp tai nạn ....................................................... 27
1.3.5. Định hƣớng cải tiến hệ thống thí nghiệm hóa học ở trƣờng phổ thông. 28
1.4. Thực trạng của việc sử dụng thí nghiệm hóa học ở trƣờng THPT thuộc tỉnh
Nghệ An. ................................................................................................................... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 35
Chƣơng 2: SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM HĨA HỌC ĐỂ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HỌC TẬP TÍCH CỰC CHO HỌC SINH LỚP 11 THPT ....................................... 36
2.1. Phân tích mục tiêu - nội dung- cấu trúc chƣơng trình hóa học lớp 11 THPT. .. 36
2.1.1. Mục tiêu ................................................................................................. 36
2.1.2. Nhiệm vụ, cấu trúc ................................................................................. 37
2.1.3. Phân tích nội dung ................................................................................. 39
2.2. Xây dựng hệ thống thí nghiệm trong hóa học lớp 11 ........................................ 45
2.2.1.Nguyên tắc lựa chọn thí nghiệm để tổ chức hoạt động học tập tích cực .45
2.2.2. Danh mục thí nghiệm............................................................................. 46
2.3. Sử dụng thí nghiệm để tổ chức hoạt động học tập tích cực cho HS.................. 58
2.3.1. Quy trình sử dụng thí nghiệm để tổ chức hoạt động học tập tích cực... 58
2.3.2. Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV................................................... 60
2.3.2.1. Sử dụng thí nghiệm nêu vấn đề .................................................. 60
2.3.2.2. Sử dụng thí nghiệm so sánh, đối chứng ..................................... 65
2.3.2.3. Sử dụng thí nghiệm để tổ chức hoạt động nghiên cứu tính chất
các chất ..................................................................................................................... 69


2.3.2.4. Sử dụng thí nghiệm tổ chức hoạt động dự đốn lí thuyết, kiểm
nghiệm giả thuyết ..................................................................................................... 77
2.3.3. Sử dụng thí nghiệm của HS ................................................................... 81
2.3.3.1. Thí nghiệm của HS khi học bài mới .......................................... 81
2.3.3.2. Thí nghiệm thực hành của HS.................................................... 86

2.3.3.3. Thí nghiệm ngoại khóa, ở nhà ................................................... 90
2.4. Thiết kế giáo án có sử dụng thí nghiệm hóa học để tổ chức các hoạt động học
tập tích cực................................................................................................................ 98
2.4.1. Giáo án có sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV ................................. 98
2.4.2. Giáo án có sử dụng thí nghiệm của HS khi học bài mới, thí nghiệm ở
nhà .......................................................................................................................... 103
2.4.3. Giáo án có sử dụng thí nghiệm thực hành của HS .............................. 108
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 118
Chƣơng III: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................. 120
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm .................................................................... 120
3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm. ..................................................................... 120
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 121
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ........................................................................ 121
3.3.2. Kiểm tra mẫu trƣớc thực nghiệm ......................................................... 121
3.3.3. Chọn giáo viên dạy thực nghiệm ......................................................... 121
3.3.4. Trao đổi với GV dạy thực nghiệm ...................................................... 122
3.4. Các phƣơng pháp phân tích kết quả thực nghiệm. .......................................... 122
3.4.1. Phƣơng pháp phân tích định tính kết quả ............................................ 122
3.4.2. Phƣơng pháp phân tích định lƣợng kết quả kiểm tra .......................... 122
3.4.3. Phân tích số liệu thống kê .................................................................... 123
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................... 124
3.5.1. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm............................................................. 124
3.5.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 126
3.5.3. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .............................. 131


TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 133
PHẦN KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 134
I. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỀ RA CHO LUẬN VĂN ....... 134
II. NHỮNG KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 135

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 137
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1
Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA ........................................................................... 1
Phụ lục 2: Giáo án thực nghiệm......................................................................... 3
Phụ lục 3: ĐỀ KIỂM TRA............................................................................. 16


KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BT

: Bài tập

CH

: câu hỏi

Dd

: dung dịch.

GV

: giáo viên.

HCHC

: Hợp chất hữu cơ.

HS


: học sinh.

PPDH

: phƣơng pháp dạy học.

PTHH (pthh)

: phƣơng trình hóa học

PTPƢ

: phƣơng trình phản ứng.

SBT( sbt)

: sách bài tập.

SGV (sgv)

: sách giáo viên.

SGK

: Sách giáo khoa.

THPT

: trung học phổ thơng.


PTN

: phịng thí nghiệm

TN

: thực nghiệm.

ĐC (Đc)

: đối chứng.

TN1

: thí nghiệm 1.

TN2

: thí nghiệm 2

TN3

: thí nghiệm 3

đktc

: điều kiện tiêu chuẩn

G


: giỏi.

K

: khá.

TB

: trung bình.

YK

: yếu kém.


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1……………………………….127
Hình 3.2. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 1………………………………128
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2……………………………….130
Hình 3.4. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 2………………………………130


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng phân phối kết quả kiểm tra bài thực nghiệm 1…………………..126
Bảng 3.2. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1……...126
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1…………………………..127
Bảng 3.4. Tổng hợp các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra lần 1……………….128
Bảng 3.5. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2…………………………………………..129
Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2……...129

Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2…………………………..130
Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra lần 2……………….131


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống ở đầu thế kỉ XXI là thế kỉ đi vào văn minh trí tuệ với các
xu thế đã rõ ràng, nhƣ sự phát triển của công nghệ cao, đặc biệt là công nghệ thông
tin và truyền thông, kinh tế tri thức, xã hội học tập...Nƣớc ta đang trong giai đoạn
cơng nghiệp hố, hiện đại hố và hội nhập với cộng đồng quốc tế. Trong sự nghiệp
đổi mới toàn diện của đất nƣớc, đổi mới nền giáo dục là trọng tâm của sự phát triển.
Nhân tố quyết định thắng lợi của cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố và hội
nhập quốc tế là con ngƣời. Cơng cuộc đổi mới này đòi hỏi nhà trƣờng phải tạo ra
những con ngƣời lao động năng động, sáng tạo làm chủ đất nƣớc, tạo nguồn nhân
lực cho một xã hội phát triển. Sự phát triển xã hội và đổi mới đất nƣớc đang đòi hỏi
cấp bách phải nâng cao chất lƣợng giáo dục để đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo nguồn
nhân lực có trình độ cao. Cùng với những thay đổi về nội dung, cần có những đổi
mới căn bản về phƣơng pháp dạy học.
Nhân tài có vai trị rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội. Trên bia
Văn Miếu Hà Nội, ông cha ta đã khẳng định: “Những ngƣời tài giỏi là yếu tố cốt tử
đối với một chỉnh thể. Khi yếu tố này dồi dào thì đất nƣớc phát triển mạnh mẽ và
phồn thịnh. Khi yếu tố này kém đi thì quyền lực đất nƣớc bị suy thối. Những ngƣời
giỏi có học thức là một sức mạnh đặc biệt quan trọng đối với đất nƣớc”.
Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy và học đã đƣợc xác định trong Nghị
quyết Trung ƣơng 4 khóa VII (1 - 1993), Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII (12 1996), đƣợc thể chế hóa trong Luật Giáo dục (12 - 1998), đƣợc cụ thể hóa trong các
chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt là chỉ thị số 15 (4 - 1999).
Luật Giáo dục, điều 24.2, đã ghi: "Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm

của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú
học tập cho học sinh".
Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hƣớng tới hoạt động học tập chủ
động, chống lại thói quen học tập thụ động.
Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII (1 – 1993) đã xác định: “Phải khuyến
1
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

khích tự học, phải áp dụng những phƣơng pháp giáo dục hiện đại để bồi dƣỡng cho
học sinh năng lực tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề”. Định hƣớng này đã
đƣợc pháp chế hoá trong luật giáo dục điều 24.2: “ Phƣơng pháp giáo dục phổ
thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác chủ động sáng tạo của học sinh; phù hợp
với đặc điểm từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học; rèn luyện kĩ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui,
hứng thú học tập cho học sinh”. Chính vì thế trong thời gian gần đây Bộ giáo dục và
đào tạo đã khuyến khích giáo viên sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm
hoạt động hố ngƣời học.
Trong q trình dạy học ở trƣờng phổ thông, nhiệm vụ quan trọng của giáo
dục là phát triển tƣ duy cho học sinh ở mọi bộ mơn, trong đó có mơn hố học. Hóa
học là mơn khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, trong đó có nhiều khái niệm
khó và trừu tƣợng. Cho nên, một trong những định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy
học là: khai thác đặc thù mơn hóa học, tạo ra các hình thức hoạt động đa dạng,
phong phú cho học sinh trong tiết học. Cụ thể là tăng cƣờng sử dụng thí nghiệm hóa
học, các phƣơng tiện trực quan, phƣơng tiện kĩ thuật hiện đại trong dạy học hóa
học. Trong dạy học hóa học, thí nghiệm hóa học thƣờng đƣợc sử dụng gồm thí
nghiệm biểu diễn do giáo viên thực hiện và thí nghiệm thực hành do học sinh làm.

Có thể nói việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học là việc làm hết sức cần
thiết để nâng cao hiệu quả bài lên lớp và phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
Thí nghiệm hóa học có vai trị rất quan trọng vì chúng không chỉ là phƣơng tiện,
công cụ lao động của hoạt động dạy học mà thơng qua đó giúp cho q trình khám
phá, lĩnh hội tri thức khoa học của học sinh trở nên linh động và hiệu quả hơn.
Hiện nay, để thực hiện đổi mới dạy học hóa học ở trƣờng THPT có hiệu quả
thì việc sử dụng các phƣơng tiện dạy học, đặc biệt thí nghiệm, là một yêu cầu bắt
buộc. Việc xây dựng và sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học là một giải pháp
quan trọng để phát huy tính cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong việc tiếp thu
tri thức mới và vận dụng kiến thức vào thực tế cũng là một trong những xu hƣớng
đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay.
Từ thực tế của ngành GD, cùng với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự
phát triển đất nƣớc, chúng ta đang tiến hành đổi mới PPDH chú trọng đến việc phát
2
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

huy tính tích cực chủ động của HS, coi HS là chủ thể của quá trình dạy học. Đây là
nguyên tắc nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả của quá trình dạy học. Nguyên tắc
này đã đƣợc nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ trên thế giới và đƣợc xác định là
một trong những phƣơng hƣớng cải cách GD phổ thông Việt Nam. Những tƣ tƣởng,
quan điểm, những tiếp cận mới thể hiện nguyên tắc trên đã đƣợc chúng ta nghiên
cứu, áp dụng dạy học trong các môn học và đƣợc coi là phƣơng hƣớng dạy học tích
cực.
Với đề tài này, chúng ta đã đƣợc biết đến qua một số cơng trình nghiên cứu về
việc sử dụng thí nghiệm để nâng cao hiệu quả dạy học của các mơn học cụ thể đó là
các bài báo, các báo cáo đƣợc đăng trên các tạp chí giáo dục, hóa học ứng dụng, các
luận văn, luận án tiến sĩ. Đó là những cơng trình đã trình bày có hệ thống lý luận

về việc sử dụng thí nghiệm để nâng cao hiệu quả giảng dạy các nội dung cơ bản
của bộ mơn hóa học trong chƣơng trình phổ thơng.
Ngồi ra cịn một số các bài báo, cơng trình nghiên cứu khác đi sâu vào việc
nghiên cứu về đổi mới PPDH trong đó có PPDH nêu và giải quyết vấn đề mà mấu
chốt của PPDH này là sử dụng thí nghiệm. Tuy nhiên, chƣa có tác giả nào đi sâu
nghiên cứu việc sử dụng thí nghiệm để tổ chức dạy học (chƣơng trình hóa học 11
THPT) theo hƣớng dạy học tích cực.
Trên cơ sở tăng cƣờng đổi mới PPDH theo hƣớng tích cực hóa hoạt động học
tập của học sinh, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: Sử dụng thí nghiệm nhằm
nâng cao hiệu quả dạy học (chương trình hóa học 11 THPT) theo hướng tích cực
hóa hoạt động nhận thức của học sinh.
2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu:
Q trình dạy học mơn hóa học ở trƣờng THPT.
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Phƣơng pháp sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học lớp 11 theo hƣớng
tích cực hóa nhận thức học sinh.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cách thức sử dụng thí nghiệm hóa học lớp 11 THPT theo hƣớng
dạy học tích cực, nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, góp phần nâng
3
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cao hiệu quả dạy học hóa học ở trƣờng THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài: Lí luận nhận thức về tính tích cực trong
dạy học. Thí nghiệm với việc phát triển năng lực nhận thức.

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về thí nghiệm hóa học ở trƣờng THPT.
- Điều tra thực trạng về việc sử dụng thí nghiệm hóa học ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu nguyên tắc, quy trình sử dụng các hình thức thí nghiệm để tổ
chức các hoạt động học tập tích cực cho học sinh.
- Xây dựng tiến trình một số bài trong hóa học 11 bằng cách sử dụng thí
nghiệm và kết hợp các phƣơng pháp dạy học hợp lí khác để phát huy tính tích cực,
tự lực của HS trong dạy học hóa học.
- Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả và tính khả thi của những biện
pháp đƣợc đề xuất. Xử lý kết quả thực nghiệm bằng toán học thống kê.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng đƣợc các PPDH tích cực vào các bài thí nghiệm trong q trình
dạy học hóa học lớp 11 THPT thì sẽ nâng cao hiệu quả dạy học theo hƣớng tích cực
hóa nhận thức học sinh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tơi có sử dụng kết hợp nhiều phƣơng
pháp nghiên cứu:
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về tâm lí học, giáo dục học, lý luận dạy học liên
quan đến vấn đề tính tích cực của học sinh trong hoạt động nhận thức của q trình
học tập.
- Nghiên cứu lí luận về việc xây dựng thí nghiệm và các PPDH tích cực mơn
hóa học ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu vai trị của thí nghiệm hóa học trong dạy học hóa học.
- Tìm hiểu tài liệu có liên quan đến đề tài: Sách giáo khoa Hóa học 11, sách
giáo viên hóa học, tạp chí Hóa học, đề tài khoa học, luận văn nhằm đề ra giả thuyết
khoa học và nội dung của luận văn.

4
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tiễn
- Tìm hiểu thực tiễn giảng dạy và sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học
nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu.
- Quan sát, trao đổi và thảo luận ý kiến với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm
về nội dung, kiến thức và kĩ năng sử dụng các thí nghiệm hóa học trong mỗi bài.
- Lập các phiếu điều tra để tìm hiểu về thực tiễn cũng nhƣ những thơng tin cần
thiết giúp ngƣời nghiên cứu có những cơ sở cho việc sử dụng thí nghiệm để nâng
cao hiệu quả dạy học hóa học hiện nay, những khó khăn và thuận lợi khi tiến hành
tổ chức hƣớng dẫn học sinh sử dụng thí nghiệm hóa học trong q trình học tập để
từ đó tìm ra những biện pháp phù hợp trong quá trình xây dựng tiến trình dạy học
cụ thể và quá trình dạy học.
6.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở các trƣờng THPT có đối chứng để kiểm
tra giả thuyết khoa học về tính khả thi, tính đúng đắn mà giả thuyết nêu ra.
- Nhằm đánh giá hiệu quả của hệ thống thí nghiệm và tiến trình giảng dạy khi
áp dụng vào thực tế giảng dạy .
- Sử dụng các phƣơng pháp thống kê, mơ tả tốn học xử lý kết quả thực
nghiệm sƣ phạm để đánh giá độ tin cậy của các kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp mới của đề tài
- Bƣớc đầu nghiên cứu một cách có hệ thống về dạy học tích cực và việc sử
dụng thí nghiệm để dạy học nội dung hóa học 11 cơ bản ở trƣờng phổ thơng theo
hƣớng dạy học tích cực.
- Đề xuất các phƣơng án sử dụng các hình thức thí nghiệm nhằm phát huy tính
tích cực chủ động sáng tạo của học sinh.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn đƣợc chia thành ba chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.

Chƣơng 2: Sử dụng thí nghiệm hóa học trong dạy học hóa học 11 theo hƣớng
dạy học tích cực.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

5
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận của việc phát huy tính tích cực của học sinh trong học
tập [4],[8],[24],[32],[34],[42],[46].
1.1.1. Tính tích cực trong học tập.
- Tính tích cực là trạng thái hoạt động của các chủ thể, nghĩa là của ngƣời
hành động chỉ đề cập trong quá trình nhận thức, thuộc mục đích trƣớc mắt.
- Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con ngƣời, bởi vì để tồn tại và
phát triển con ngƣời luôn phải chủ động, tích cực cải biến mơi trƣờng tự nhiên, cải
tạo xã hội.
- Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động của HS, đặc trƣng bởi khát
vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững kiến thức.
Nói cách khác, là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách thể thông qua sự huy
động ở mức độ cao các chức năng tâm lí nhằm giải quyết những vấn đề học tập
nhận thức.
- Việc hình thành và phát triển tính tích cực xã hội là một trong các nhiệm vụ
chủ yếu của giáo dục, nhằm đào tạo những con ngƣời năng động, thích ứng và góp
phần phát triển cộng đồng. Có thể xem tính tích cực nhƣ là một điều kiện, đồng thời
là một kết quả của sự phát triển nhân cách trong q trình giáo dục.
- Tính tích cực của HS có mặt tự phát và tự giác:

+ Mặt tự phát của tính tích cực là những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh thể hiện ở
tính tị mị, hiếu kì, hiếu động, linh hoạt và sôi nổi trong hành vi mà ở trẻ đều có,
trong mức độ khác nhau.
+ Mặt tự giác của tính tích cực tức là trạng thái tâm lí, tính tích cực có mục
đích và đối tƣợng rõ rệt, do đó có hoạt động để chiếm lĩnh đối tƣợng đó. Tính tự
giác thể hiện ở óc quan sát, tính phê phán trong tƣ duy, trí tị mị khoa học…
- Tính tích cực học tập thể hiện qua các cấp độ từ thấp lên cao nhƣ:
+ Bắt chƣớc: gắng sức làm theo mẫu hành động của thầy, của bạn…
+ Tìm tịi: độc lập giải quyết vấn đề nêu ra, tìm cách giải quyết khác nhau về
một số vấn đề …
+ Sáng tạo: tìm ra cách giải quyết mới, độc đáo, hữu hiệu…
6
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.2. Cơ sở tâm lý học của tính tích cực trong học tập
Theo tâm lí học, tính tích cực nhận thức của HS tồn tại với tƣ cách là cá nhân
với tồn bộ nhân cách của nó. Cũng nhƣ bất kì một hoạt động nào khác, hoạt động
nhận thức đƣợc tiến hành trên cơ sở huy động các chức năng nhận thức, tình cảm và
ý chí, trong đó chức năng nhận thức đóng vai trị chủ yếu. Các yếu tố tâm lí kết hợp
với nhau một cách hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau tạo nên tâm lí hoạt động nhận
thức. Sự tác động này khơng cứng nhắc mà trái lại luôn luôn biến đổi tạo nên rất
nhiều dạng khác nhau của các nhiệm vụ nhận thức cụ thể mà HS phải thực hiện. Sự
biến đổi này càng linh hoạt bao nhiêu thì HS càng dễ thích ứng với nhiệm vụ nhận
thức khác nhau và tính tích cực nhận thức càng thể hiện ở mức độ cao.
1.1.3. Các biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.
Các biện pháp nâng cao tính tích cực trong học tập của HS trong giờ lên lớp
đƣợc phản ánh trong các cơng trình nghiên cứu có thể tóm tắt nhƣ sau:

- Nói lên ý nghĩa lí thuyết và thực tiễn, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu.
- Nội dung DH phải mới, nhƣng không quá xa lạ với HS mà cái mới phải liên
hệ, phát triển cái cũ và có khả năng áp dụng trong tƣơng lai. Kiến thức phải có tính
thực tiễn, gần gũi với sinh hoạt, suy nghĩ hàng ngày, thỏa mãn nhu cầu nhận thức
của HS.
- Phải dùng các phƣơng pháp đa dạng: nêu vấn đề, thí nghiệm, thực hành, so
sánh, tổ chức thảo luận, semina, và phối hợp chúng với nhau.
- Kiến thức phải đƣợc trình bày trong dạng động, phát triển và mâu thuẫn với
nhau, tập trung vào những vấn đề then chốt, có khi diễn ra một cách đột ngột, bất
ngờ.
- Sử dụng các phƣơng tiện dạy học hiện đại.
- Sử dụng các hình thức tổ chức DH khác nhau: cá nhân, nhóm, tập thể, tham
quan, làm việc trong vƣờn trƣờng, phịng thí nghiệm.
- Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong các tình huống mới.
- Thƣờng xuyên kiểm tra đánh giá, khen thƣởng và kỉ luật kịp thời, đúng mức.
- Kích thích tính tích cực, tự lực qua thái độ, cách ứng xử giữa GV và HS.
- Phát triển kinh nghiệm sống của HS trong học tập qua các phƣơng tiện thông
tin đại chúng và các hoạt động xã hội.
7
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Tạo khơng khí đạo đức lành mạnh trong lớp, trong trƣờng, tơn vinh sự học
nói chung và biểu dƣơng những HS có thành tích học tập tốt.
- Có sự động viên, khen thƣởng từ phía gia đình và xã hội.
1.2. Các phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh
[8],[24],[32],[34],[42].
1.2.1. Khái niệm phƣơng pháp dạy học tích cực

- Phƣơng pháp dạy học tích cực là một thuật ngữ rút gọn, đƣợc dùng ở nhiều
nƣớc để chỉ những phƣơng pháp giáo dục, dạy học theo hƣớng phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. “Tích cực” trong PPDH – tích cực đƣợc
dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái nghĩa với không hoạt động, thụ động
chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực.
- PPDH tích cực hƣớng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận
thức của ngƣời học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời học chứ
khơng phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời dạy, tuy nhiên để dạy
học theo phƣơng pháp tích cực thì giáo viên phải nỗ lực nhiều so với dạy theo
phƣơng pháp thụ động.
- Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy. Cách dạy chỉ đạo cách học,
nhƣng ngƣợc lại thói quen học tập của trị cũng ảnh hƣởng tới cách dạy của thầy.
Chẳng hạn, có trƣờng hợp học sinh địi hỏi cách dạy tích cực hoạt động nhƣng giáo
viên chƣa đáp ứng đƣợc, hoặc có trƣờng hợp giáo viên hăng hái áp dụng PPDH tích
cực nhƣng khơng thành cơng vì học sinh chƣa thích ứng, vẫn quen với lối học tập
thụ động. Vì vậy, giáo viên phải kiên trì dùng cách dạy hoạt động để dần dần xây
dựng cho học sinh phƣơng pháp học tập chủ động một cách vừa sức, từ thấp lên
cao. Trong đổi mới phƣơng pháp dạy học phải có sự hợp tác cả thầy và trò, sự phối
hợp nhịp nhàng hoạt động dạy với hoạt động học thì mới thành cơng.
1.2.2. Nét đặc trƣng của PPDH tích cực
a. Dạy học thơng qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS
- Trong phƣơng pháp dạy học tích cực, ngƣời học – đối tƣợng của hoạt động
“dạy” đồng thời là chủ thể của hoạt động “học” – đƣợc cuốn hút vào các hoạt động
học tập do giáo viên tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều
mình chƣa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã đƣợc giáo viên sắp
8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


đặt. Đƣợc đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, ngƣời học trực tiếp quan
sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình,
từ đó nắm đƣợc kiến thức kĩ năng mới, vừa nắm đƣợc phƣơng pháp “làm ra” kiến
thức, kĩ năng đó, khơng rập theo khn mẫu sẵn có, đƣợc bộc lộ và phát huy tiềm
năng sáng tạo.
- Dạy theo cách này thì giáo viên khơng chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà
còn hƣớng dẫn hành động. Chƣơng trình dạy học phải giúp cho từng học sinh biết
hành động và tích cực tham gia các chƣơng trình hành động của cộng đồng. Nét đặc
thù của hoạt động dạy học là: HS vừa là đối tƣợng vừa là chủ thể của q trình dạy
học. HS khơng chỉ tiếp thu những kiến thức từ ngƣời dạy, mà phải thơng qua hoạt
động tự lực để chiếm lĩnh nó và làm biến đổi bản thân. Tâm lí học sƣ phạm cũng
khẳng định rằng: nhân cách của trẻ đƣợc hình thành và phát triển thơng qua các hoạt
động có ý thức của chủ thể. Vì vậy có thể nói, hoạt động học là cách tốt nhất để làm
biến đổi chính ngƣời học. Dạy học khơng cịn là sự truyền thơng tin từ thầy sang
trị, thầy khơng cịn là ngƣời truyền thơng tin mà phải là ngƣời tổ chức, hƣớng dẫn,
điều khiển các hoạt động học tập của HS.
b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
- Phƣơng pháp tích cực xem việc rèn luyện phƣơng pháp học tập cho học sinh
không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy
học.
- Trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh - với sự bùng nổ thông tin, khoa
học, kĩ thuật, cơng nghệ phát triển nhƣ vũ bão - thì khơng thể nhồi nhét vào đầu óc
học sinh khối lƣợng kiến thức ngày càng nhiều. Phải quan tâm dạy cho học sinh
phƣơng pháp học ngay từ bậc Tiểu học và càng lên bậc học cao hơn càng phải đƣợc
chú trọng.
- Trong các phƣơng pháp học thì cốt lõi là phƣơng pháp tự học. Nếu rèn luyện
cho ngƣời học có đƣợc phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho
họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con ngƣời, kết quả học tập sẽ
đƣợc nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay ngƣời ta nhấn mạnh mặt hoạt động học

trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự
học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trƣờng phổ thông, không chỉ
9
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả trong tiết học có sự hƣớng dẫn của giáo
viên.
- Chú trọng rèn luyện phƣơng pháp tự học hơn là việc truyền thụ kiến thức.
Diesteweg viết: “Ngƣời thầy giáo tồi truyền đạt chân lí, ngƣời thầy giáo giỏi
dạy cách tìm ra chân lí”. Rèn luyện cho HS phƣơng pháp tự học không chỉ là biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là mục tiêu của dạy học. Con ngƣời
đƣợc đào tạo trƣớc hết phải là con ngƣời năng động, có tính tích cực, có khả năng tự
học, tự nghiên cứu để tự hoàn thiện mình.
- Mặt khác, trong một thời gian ngắn nhà trƣờng không thể trang bị kịp cho
HS những kiến thức cần thiết trong kho tang kiến thức của nhân loại đang ngày một
phong phú thêm. Do vậy, GV phải tìm cách hình thành ở HS phƣơng pháp và năng
lực tự học, tự nghiên cứu để có thể tự chiếm lĩnh kiến thức và hoàn thiện bản thân
sau này.
c. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
- Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tƣ duy của học sinh khơng thể
đồng đều tuyệt đối thì khi áp dụng phƣơng pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự
phân hóa về cƣờng độ, tiến độ hồn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học
đƣợc thiết kế thành một chuỗi công tác độc lập.
- Áp dụng phƣơng pháp tích cực ở trình độ càng cao thì sự phân hóa này càng
lớn. Việc sử dụng các phƣơng tiện công nghệ thông tin trong nhà trƣờng sẽ đáp ứng
yêu cầu cá thể hóa hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học sinh.
Tuy nhiên, trong học tập, không phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều đƣợc

hình thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là môi trƣờng giao tiếp
thầy - trò, trò - trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đƣờng
chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến
mỗi cá nhân đƣợc bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó ngƣời học nâng mình lên
một trình độ mới. Bài học vận dụng đƣợc vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của
ngƣời thầy giáo.
- Trong nhà trƣờng, phƣơng pháp học tập hợp tác đƣợc tổ chức ở cấp nhóm,
tổ, lớp hoặc trƣờng. Đƣợc sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác
trong nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là
10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp
giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ
khơng thể có hiện tƣợng ỷ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên đƣợc bộc lộ,
uốn nắn, phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tƣơng trợ. Mơ hình hợp tác
trong xã hội đƣa vào đời sống học đƣờng sẽ làm cho các thành viên quen dần với sự
phân công hợp tác trong lao động xã hội.
- Trong nền kinh tế thị trƣờng đã xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc gia,
liên quốc gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà trƣờng
phải chuẩn bị cho học sinh.
- Tăng cƣờng tính tự lực của cá nhân HS đồng thời chú trọng phối hợp tƣơng
tác GV-HS và tƣơng tác nhóm.
- Phƣơng pháp dạy học tích cực đòi hỏi sự cố gắng và nỗ lực của mỗi HS
trong quá trình tự chiếm lĩnh kiến thức mới. Vì vậy phải chú ý đến vai trị của từng
cá nhân trong hoạt động dạy học. Tuy nhiên, vai trò cá nhân chỉ có thể phát huy tốt
thơng qua sự tƣơng tác giữa GV và HS, giữa HS và HS và tƣơng tác giữa các nhóm

với nhau, đó chính là phƣơng pháp học tập hợp tác. Trong phƣơng pháp này, ngƣời
ta đề cao vai trò giao tiếp giữa HS và HS. Để phát huy vai trò của HS ngƣời ta
thƣờng tổ chức việc học tập hợp tác theo kiểu nhóm, tổ từ 4 đến 6 ngƣời. Học tập
nhóm, tổ tạo cho HS có nhiều cơ hội bộc lộ suy nghĩ , hiểu biết và thái độ của mình.
Đó là cách tốt nhất để hình thành cho HS tính tích cực, độc lập và sáng tạo trong
suy nghĩ cũng nhƣ hành động.
d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trị.
- Q trình dạy học bao gồm hai hoạt động dạy và học, với hai chủ thể là GV
và HS. Trong q trình này ln có sự điều chỉnh và tự điều chỉnh. Vì vậy, ngồi sự
đánh giá của GV, phải có sự tự đánh giá của HS.
- Trong dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận định
thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận
định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy.
- Trƣớc đây giáo viên giữ độc quyền đánh giá học sinh. Trong phƣơng pháp
tích cực, giáo viên phải hƣớng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều
chỉnh cách học. Liên quan với điều này, giáo viên cần tạo điều kiện thuận lợi để học
11
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

sinh đƣợc tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động
kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà trƣờng phải
trang bị cho học sinh.
- Theo hƣớng phát triển các phƣơng pháp tích cực để đào tạo những con ngƣời
năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra, đánh giá không
thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải
khuyến khích trí thơng minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết những tình huống
thực tế.

- Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ khơng cịn là
một cơng việc nặng nhọc đối với giáo viên, mà lại cho nhiều thông tin kịp thời hơn
để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học.
- Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, giáo viên khơng cịn đóng
vai trị đơn thuần là ngƣời truyền đạt kiến thức, giáo viên trở thành ngƣời thiết kế, tổ
chức, hướng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để học sinh tự lực
chiếm lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ
theo yêu cầu của chƣơng trình. Trên lớp, học sinh hoạt động là chính, giáo viên có
vẻ nhàn nhã hơn nhƣng trƣớc đó, khi soạn giáo án, giáo viên đã phải đầu tƣ công
sức, thời gian rất nhiều so với kiểu dạy và học thụ động mới có thể thực hiện bài lên
lớp với vai trò là ngƣời gợi mở, xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt
động tìm tịi hào hứng, tranh luận sơi nổi của học sinh. Giáo viên phải có trình độ
chun mơn sâu rộng, có trình độ sƣ phạm lành nghề mới có thể tổ chức, hƣớng dẫn
các hoạt động của học sinh mà nhiều khi diễn biến ngồi tầm dự kiến của giáo viên.
Có thể so sánh đặc trƣng của dạy học cổ truyền và dạy học mới nhƣ sau:
Dạy học cổ truyền
Quan niệm

Học là q trình tiếp thu và

Các mơ hình dạy học mới
Học là q trình kiến tạo, học

lĩnh hội, qua đó hình thành kiến sinh tìm tịi, khám phá, phát
thức, kỹ năng, tƣ tƣởng, tình hiện, luyện tập, khai thác và xử
cảm.

lí thơng tin…tự hình thành hiểu
biết, năng lực và phẩm chất.


Bản chất

Truyền thụ tri thức, truyền

Tổ chức hoạt động nhận thức
12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thụ và chứng minh chân lí của cho học sinh. Dạy học sinh cách
giáo viên.
Mục tiêu

Chú trọng cung cấp tri thức,

tìm ra chân lí.
Chú trọng hình thành các

kỹ năng, kỹ xảo. Học để đối năng lực (sáng tạo, hợp tác…)
phó với thi cử. Sau khi thi xong dạy phương pháp và kĩ thuật lao
những điều đã học thƣờng bị bỏ động khoa học, dạy cách học.
quên hoặc ít dùng đến.

Học để đáp ứng những yêu cầu
của cuộc sống hiện tại và tƣơng
lai. Những điều đã học cần
thiết, bổ ích cho bản thân học

sinh và cho sự phát triển xã hội.

Nội dung

Từ sách giáo khoa + giáo
viên.

Từ nhiều nguồn khác nhau:
SGK, GV, các tài liệu khoa học
phù hợp, thí nghiệm,thực tế…:
gắn với:
- Vốn hiểu biết, kinh nghiệm
và nhu cầu của HS.
- Tình huống thực tế, bối
cảnh và mơi trƣờng địa phƣơng.
- Những vấn đề học sinh
quan tâm.

Phƣơng
pháp

Các phƣơng pháp diễn giảng,
truyền thụ kiến thức một chiều.

Các phƣơng pháp tìm tịi,
điều tra, giải quyết vấn đề; dạy
học tương tác.

Hình thức
tổ chức


Cố định: Giới hạn trong 4

Cơ động, linh hoạt: Học ở

bức tƣờng của lớp học, giáo lớp, ở phịng thí nghiệm, ở hiện
viên đối diện với cả lớp.

trƣờng, trong thực tế…, học cá
nhân, học đơi bạn, học theo cả
nhóm, cả lớp đối diện với giáo
viên.
13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.3. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực [8], [32], [34], [42].
a. Vấn đáp tìm tịi:
- Vấn đáp (đàm thoại) là phƣơng pháp trong đó giáo viên đặt ra những câu hỏi
để HS trả lời, hoặc có thể tranh luận với nhau và với cả GV, qua đó HS lĩnh hội
đƣợc nội dung bài học. Căn cứ vào tính chất hoạt động nhận thức, ngƣời ta phân
biệt ba phƣơng pháp vấn đáp.
- Vấn đáp tái hiện: GV đặt ra những câu hỏi chỉ yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
đã biết và trả lời dựa vào trí nhớ, khơng cần suy luận.
- Vấn đáp giải thích - minh họa: Nhằm mục đích làm sáng tỏ một đề tài nào
đó, GV lần lƣợt nêu ra những câu hỏi kèm theo những ví dụ minh họa làm cho HS
dễ hiểu, dễ nhớ. Phƣơng pháp này đặc biệt có hiệu quả khi có sự hỗ trợ của các

phƣơng tiện nghe nhìn.
- Vấn đáp tìm tịi (đàm thoại ơristic): GV dùng một hệ thống câu hỏi đƣợc sắp
xếp hợp lý để hƣớng dẫn HS từng bƣớc phát hiện ra bản chất của sự vật, tính quy
luật của hiện tƣợng đang tìm hiểu, kích thích sự ham muốn hiểu biết, GV tổ chức sự
trao đổi ý kiến - kể cả tranh luận giữa thầy với cả lớp, có khi giữa trị với trò, nhằm
giải quyết một vấn đề xác định.
b. Sử dụng thí nghiệm hóa học để hoạt động hóa nhận thức học sinh:
- Trong dạy học hố học, thí nghiệm hố học thƣờng đƣợc sử dụng để chứng
minh, minh họa cho những thông báo bằng lời của GV về các kiến thức hố học.
Thí nghiệm cũng đƣợc dùng làm phƣơng tiện để nghiên cứu tính chất các chất, hình
thành các khái niệm hố học.
- Sử dụng thí nghiệm trong dạy hố học đƣợc coi là tích cực khi thí nghiệm
hố học đƣợc dùng làm nguồn kiến thức để HS khai thác, tìm kiếm kiến thức hoặc
dùng để kiểm chứng, kiểm tra những dự đốn, suy luận lý thuyết, hình thành khái
niệm. Các thí nghiệm dùng trong giờ dạy hố học chủ yếu cho HS thực hiện nhằm
nghiên cứu kiến thức, kiểm tra giả thuyết, dự đốn. Các thí nghiệm phức tạp đƣợc
GV biểu diễn và cũng đƣợc thực hiện theo hƣớng nghiên cứu. Các dạng sử dụng thí
nghiệm hố học nhằm mục đích minh hoạ, chứng minh cho lời giảng đƣợc hạn chế
dần và đƣợc đánh giá là ít tích cực. Thí nghiệm hố học đƣợc tiến hành theo

14
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phƣơng pháp nghiên cứu do GV biểu diễn hay do HS, nhóm HS tiến hành đều đƣợc
đánh giá là có mức độ tích cực cao.
c. Phương pháp nghiên cứu:
- Trong dạy học hoá học, phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc đánh giá là PPDH tích

cực vì nó dạy HS cách tƣ duy độc lập, tự lực sáng tạo và có kĩ năng nghiên cứu tìm
tịi. Phƣơng pháp này giúp HS nắm kiến thức vững chắc, sâu sắc và phong phú cả về
lý thuyết lẫn thực tế. Khi sử dụng phƣơng pháp này HS trực tiếp tác động vào đối
tƣợng nghiên cứu, đề xuất các giả thuyết khoa học, những dự đoán, những phƣơng án
giải quyết vấn đề và lập kế hoạch giải ứng với từng giả thuyết. Thí nghiệm hoá học
đƣợc dùng nhƣ là nguồn kiến thức để HS nghiên cứu tìm tịi, nhƣ là phƣơng tiện xác
nhận tính đúng đắn của các giả thuyết, dự đoán khoa học đƣa ra. GV cần hƣớng dẫn
các hoạt động của HS nhƣ:
+ HS hiểu và nắm vững vấn đề cần nghiên cứu.
+ Nêu ra các giả thuyết, dự đoán khoa học trên cơ sở kiến thức đã có.
+ Lập kế hoạch giải ứng với từng giả thuyết.
+ Chuẩn bị hoá chất, dụng cụ, thiết bị, quan sát trạng thái các chất trƣớc khi
thí nghiệm.
+ Tiến hành thí nghiệm, quan sát, mơ tả đầy đủ các hiện tƣợng của thí nghiệm.
+ Xác nhận giả thuyết, dự đốn đúng kết quả của thí nghiệm.
+ Giải thích hiện tƣợng, viết phƣơng trình phản ứng và rút ra kết luận.
- Sử dụng thí nghiệm theo phƣơng pháp nghiên cứu sẽ giúp HS hình thành kỹ
năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.
Nhƣ vậy, khi sử dụng thí nghiệm theo phƣơng pháp nghiên cứu thì GV đã tổ
chức cho HS tập làm ngƣời nghiên cứu: HS hiểu mục đích nghiên cứu, vận dụng
kiến thức đã có đƣa ra các dự đoán và dự kiến các phƣơng án thực hiện việc kiểm
nghiệm các dự đốn đƣa ra, tiến hành thí nghiệm khẳng định dự đốn đúng, bác bỏ
dự đốn khơng phù hợp với kết quả thí nghiệm, tìm ra kiến thức cần thu nhận. Bằng
cách đó HS vừa thu đƣợc kiến thức hố học qua sự tìm tịi vừa có đƣợc phƣơng
pháp nhận thức hoá học cùng các kỹ năng hoá học cơ bản.
d. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề:
- Kiểu dạy học nêu và giải quyết vấn đề là kiểu dạy học mà GV tạo ra những
15
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×