Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông công lập quận bình tân thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

KIỀU TẤN TIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG CƠNG LẬP
QUẬN BÌNH TÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

KIỀU TẤN TIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG CƠNG LẬP
QUẬN BÌNH TÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.01.14

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: NGUYỄN VĂN TỨ

NGHỆ AN, 2015


LỜI CÁM ƠN


Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu,
Phòng Sau đại học, khoa Giáo dục của Trường Đại học Vinh, xin cảm ơn các thầy, cô giáo đã tham gia quản lý,
giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo thành ph
ngũ cán bộ quản lý của các trường trung học phổ thông quận

h Minh các thầy giáo cô giáo đội

nh Tân thành ph

h Minh c ng đông đảo các

bạn đ ng nghiệp đã tận t nh giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tế tham gia đóng góp
những ý kiến qu báu cho tôi trong việc nghi n cứu đề tài.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Tứ người hướng dẫn khoa học đã tận
t nh giúp đỡ tác giả trong su t quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc d đã rất c gắng trong quá trình học tập và nghiên cứu, song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả kính mong nhận được sự góp ý chân tình của các thầy cô giáo và bạn bè đ ng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Kiều Tấn Tiệp


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

1


1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3

4. Giả thuyết khoa học

3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

3

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

4

7. Cấu trúc luận văn

4

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

5
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề

5

1.2. Các khái niệm cơ bản

6

1.3. Hoạt động dạy học ở trƣờng THPT

14

1.3.1.Mục tiêu của hoạt động dạy học ở trường THPT
1.3.2. Nội dung hoạt động dạy học ở trường THPT
1.3.3. Phương pháp thực hiện hoạt động dạy học ở trường THPT
1.3.4. Một s yếu t ảnh hưởng đến hoạt động dạy học ở trường THPT
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT

16

1.4.1. Quản lý kế hoạch dạy học của nhà trường
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên ở trường trung học phổ thông
1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh
1.4.4. Quản l các điều kiện phương tiện hỗ trợ hoạt động dạy học
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THƠNG

CƠNG


LẬP

QUẬN

BÌNH

TÂN

THÀNH

PHỐ

HỒ

CHÍ

MINH

30
2.1. Giới thiệu khái qt về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của Quận Bình Tân
30
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học ở các trƣờng THPT cơng lập Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
33
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng THPT cơng lập Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí
Minh

39
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CB-GV-HS về đổi mới quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT

cơng lập Quận Bình Tân

2.3.2. Thực trạng về việc quản l đổi mới mục tiêu, nội dung chương tr nh dạy học ở trường THPT công
lập
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên ở các trường THPT cơng lập Quận Bình Tân
2.3.4. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh ở các trường THPT cơng lập Quận Bình Tân
2.3.5. Thực trạng quản lý cơng tác kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động dạy học ở các trường THPT
cơng lập Quận Bình Tân
2.4. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động chu ên m n tại các trƣờng THPT c ng lập quận B nh
Tân, TP Hồ Chí Minh

51


Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
53
3.1. Các ngun tắc đề xuất giải pháp

53

3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng trung học phổ thơng cơng lập Quận
Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
54
3.2.1. Tiếp tục nâng cao nhận thức của CB-GV-HS về đổi mới quản lý hoạt động dạy học ở các trường
THPT công lập Quận Bình Tân
3.2.2. Tăng cường quản lý nhiệm vụ đổi mới mục ti u chương tr nh nội dung dạy học ở các trường THPT
cơng lập Quận Bình Tân
3.2.3. Tăng cường quản lý hoạt động học tập của HS ở các trường THPT cơng lập Quận Bình Tân
3.2.4. Tổ chức các điều kiện đảm bảo để hỗ trợ hoạt động dạy học ở các trường THPT công lập Quận Bình
Tân

3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp

75

3.4. Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đƣợc đề
xuất
76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHU LUC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
BGH
CBQL
CBGV
CNTT
CNXH
CSVC
DH
GD&ĐT
GDTrH

Viết đầ đủ
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cán bộ giáo viên
Công nghệ thông tin

Chủ nghĩa xã hội
ơ sở vật chất
Dạy học
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục Trung học


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GDNGLL
GVBM
GVCN
GV
Đ
ĐD
HS
PPDH
QL
QLGD
QL ĐD
SKKN
TBDH
UBND

Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Giáo viên bộ môn
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên
Hoạt động học
Hoạt động dạy học

Học sinh
Phương pháp dạy học
Quản lý
Quản lý Giáo dục
Quản lý hoạt động dạy học
Sáng kiến kinh nghiệm
Thiết bị dạy học
Ủy ban nhân dân

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong thời đại phát triển của kinh tế tri thức và hội nhập qu c tế, tồn cầu hóa,
giáo dục – đào tạo đóng một vai trị quan trọng đ i với sự phát triển bền vững của các
qu c gia, lãnh thổ. Việt Nam trải qua gần ba mươi năm đổi mới, v n một nước chậm phát
triển, nền kinh tế lạc hậu, trải qua nhiều cuộc chiến tranh, vấn đề phát triển giáo dục –
đào tạo được coi là mục đ ch đ ng thời là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Quan điểm “Giáo dục là qu c sách hàng đầu đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát
triển ...” được các văn kiện của Đảng Nhà nước luôn luôn quán triệt. Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn qu c lần thứ XI nêu rõ phải đổi mới và phát triển toàn diện, mạnh mẽ giáo
dục đào tạo bằng việc thực hiện đ ng bộ các giải pháp “Phát triển và nâng cao chất
lượng chất lượng giáo dục đào tạo. Đổi mới chương tr nh nội dung phương pháp dạy và
học theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đặc biệt coi trọng giáo
dục lý tưởng đạo đức, l i s ng năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công
nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ giáo vi n đủ về s lượng đáp ứng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


yêu cầu về chất lượng…” “...Phát triển ngu n nhân lực chất lượng cao đặc biệt là đội
ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi; đội ngũ cán bộ khoa học, cơng nghệ văn hóa đầu đàn;
đội ngũ doanh nhân và lao động lành nghề. Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát
triển của xã hội ” [8].
hăm lo đến ngu n lực con người, chuẩn bị lớp người lao động có những phẩm
chất và năng lực đáp ứng đòi hỏi phát triển của giai đoạn mới, việc này cần bắt đầu từ
giáo dục phổ thông. Trong điều 27 Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi năm 2009) ghi rõ: "Giáo
dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng c và phát triển những kết quả của
giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thơng và có những hiểu biết thơng
thường về kỹ thuật và hướng nghiệp có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn
hướng phát triển, tiếp tục học đại học cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc
s ng lao động"[22]. Nghị quyết 29 của Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) cũng đã khẳng
định giáo dục phổ thơng phải tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất,
năng lực cơng dân, phát hiện và b i dưỡng năng khiếu định hướng nghề nghiệp cho học
sinh; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục l tưởng, truyền th ng,
đạo đức, l i s ng, ngoại ngữ, tin học năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập su t đời…[9].
Nghị quyết s 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Qu c khóa 13 về đổi mới
chương tr nh sách giáo khoa giáo dục phổ thông cũng đã khẳng định mục tiêu đổi mới là
“Đổi mới chương tr nh sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn
bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người
và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức
sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hồ đức, trí, thể,
mỹ và phát huy t t nhất tiềm năng của mỗi học sinh”. Nghị quyết cũng đã đặt ra về yêu
cầu đổi mới là: “Kế thừa và phát triển những ưu điểm của chương tr nh sách giáo khoa
giáo dục phổ thông hiện hành, phát huy những giá trị truyền th ng t t đẹp của nền văn
hóa Việt Nam và phù hợp với xu thế qu c tế đ ng thời đổi mới tồn diện mục tiêu, nội
dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, thi, kiểm tra đánh giá chất lượng giáo
dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; khắc phục tình trạng quá tải;
tăng cường thực hành và gắn với thực tiễn cuộc s ng. Việc đổi mới chương tr nh sách

giáo khoa giáo dục phổ thông được tiến hành đ ng bộ, công khai, minh bạch, tiếp thu
rộng rãi ý kiến của nhân dân, các nhà khoa học, nhà giáo và người học” [23].
Để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục phổ thơng, thì vấn đề quản lý hoạt
động dạy học là một trong những nhiệm vụ trọng tâm. Quản lý hoạt động dạy học là một
bộ phận của quản l nhà trường và là một khâu then ch t, giữ vai trị quan trọng vì nó tác
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

động trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả đào tạo, là nhân t đảm bảo sự t n tại và phát
triển của nhà trường. Vấn đề là tìm ra các giải pháp vừa đúng chức năng vừa phù hợp với
thực tiễn để đáp ứng được yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông là một yêu cầu bức
thiết. Mu n thế người hiệu trưởng phải nghiên cứu hoạt động dạy học trong nhà trường
để tìm ra biện pháp quản lí t t đ i với hoạt động này.
Trong những năm qua giáo dục THPT ở Quận Bình Tân, thành ph H Chí Minh
đã có những bước phát triển đáng kể . Mặc dù có sự chuyển biến cả về qui mô và chất
lượng, tuy nhiên vẫn chưa xứng tầm với vị thế, tiềm năng của một Quận đang tr n đà
phát triển cũng như chưa hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu phát triển giáo dục của địa
phương trong giai đoạn mới.
Giáo dục THPT ở Quận Bình Tân, thành ph H Chí Minh vẫn cịn gặp nhiều khó
khăn hạn chế khơng đ ng đều giữa các đơn vị bởi địa bàn Quận dàn trải dân lao động
nghèo v ng ven đô dân nhập cư cao dân tạm trú lớn; cơ sở vật chất còn thiếu th n; nề
nếp, kỷ cương nhà trường chưa thật sự được đề cao có lúc có nơi cịn xem nhẹ tr nh độ
chuyên môn của một bộ phận giáo vi n chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới ở giáo dục
phổ thông, hiệu quả quản lý ở các trường chưa cao. Tr nh độ chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý của một bộ phận đội ngũ

QL các trường T PT chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu


đổi mới và phát triển của giáo dục và đào tạo; đội ngũ giáo vi n yếu về chất lượng còn
nhiều phương pháp dạy học chậm đổi mới; cơ sở vật chất phục vụ dạy học cịn thiếu
th n, khơng đ ng bộ. Trong khi giáo dục THPT giữ vai trò quan trọng việc tạo dựng mặt
bằng dân tr đáp ứng những yêu cầu kinh tế xã hội trong xu thế hội nhập.
Vấn đề nâng cao chất lượng dạy học ở các trường T PT đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu ở các góc độ tiếp cận khoa học khác nhau. Tuy nhiên ở Quận Bình Tân, thành
ph H Chí Minh vấn đề này chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện, nhất là
vấn đề quản lý hoạt động dạy học trong b i cảnh đổi mới hiện nay. Từ thực tế công tác
quản lý dạy học ở nhà trường và những l do đã n u ở trên chúng tôi chọn đề tài “Một số
giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông công lập Quận Bình
Tân, thành phố Hồ Chí Minh” với mong mu n xác định được các giải pháp quản lý vừa
mang tính khoa học vừa mang tính phù hợp với thực tế ở địa phương với mục tiêu góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục THPT ở Quận

nh Tân nói ri ng cũng như góp

phần nâng cao chất lượng giáo dục ở thành ph H Chí Minh nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu

Tr n cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một s giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT cơng lập Quận Bình
Tân, TP. H Chí Minh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu


Vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông công lập.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một s giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông công
lập, Quận Bình Tân, TP. H Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng và thực hiện được các giải pháp có tính khoa học, khả thi thì sẽ
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường
trung học phổ thông công lập Quận Bình Tân, TP. H Chí Minh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở trường trung
học phổ thông công lập
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở trường trung
học phổ thơng cơng lập Quận Bình Tân, TP. H Chí Minh
- Đề xuất một s giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ
thông công lập Quận Bình Tân, TP. H Chí Minh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản của Đảng và Nhà nước các cấp li n quan đến đề tài quản
lý giáo dục, quản l nhà trường và quản lý hoạt động dạy học. Nghiên cứu các cơng trình
khoa học, các bài viết đã cơng b li n quan đến đề tài, tổng hợp và phân tích các kết quả
nghiên cứu.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhằm khảo sát thực tế thăm dò

kiến chuyên gia, tổ chức thực nghiệm …về

thực trạng cũng như t nh cần thiết, khả thi của các giải pháp.

6.3. Các phương pháp khác: Phương pháp th ng kê toán học phương pháp phỏng
vấn,... nhằm hỗ trợ cho quá trình nghiên cứu.
7. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
có 3 chương:
Chương 1: ơ sở lý luận về vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung
học phổ thông công lập.
Chương 2:

ơ sở thực tiễn của vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở các trường

trung học phổ thơng cơng lập Quận Bình Tân, TP. H Chí Minh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 3: Một s giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học
phổ thông cơng lập Quận Bình Tân, TP. H Chí Minh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước, việc nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường nói chung

và nhà trường phổ thơng nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các nước trên thế giới trong đó có Việt
Nam.
Ngay từ thời cổ đại tư tưởng về dạy học và quản lý dạy học đã được thể hiện trong những quan điểm của
nhiều nhà triết học đ ng thời là nhà giáo dục. Đức Khổng Tử (551- 479 T N) đã giúp học trò phát triển bằng cách
khuyến khích sở trường và phê bình sở đoản phương châm ch nh của dạy học là khải phát (gợi mở). Socrates (469 399 T N) đã đề xuất thực hiện phương pháp dạy học và được sử dụng cho đến ngày nay. J.A.Komenxki (15921670) đã phân t ch các hiện tượng trong tự nhiên và hiện thực để đưa ra các biện pháp dạy học buộc học sinh phải
t m tòi suy nghĩ để nắm được bản chất của sự vật hiện tượng. J.J.Rousseau (1717-1778) chủ trương giáo dục trẻ em
một cách tự nhi n và người học sẽ tự khám phá tích luỹ kiến thức thơng qua chính hoạt động của mình.
Nhiều nhà giáo dục tiêu biểu xuất hiện khoảng cu i thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX như John Dewey (18591952), A.Macarenco (1888-1938), Jean Piaget (1896-1980) ... cũng có quan điểm hướng đến sự tích cực hóa hoạt
động nhận thức của người học.
Vào nửa đầu thế kỷ XX, T.Makiguchi (Nhật Bản) đã n u l n quá trình phát triển của giáo dục tương ứng
với nó là sự thay đổi vai trị của người thầy trong quá trình giáo dục, dạy học. Dạy học phải hướng vào người học,
dạy học tích cực, biến q trình dạy học thành quá trình tự học. Xu thế dạy học hiện nay hoàn toàn phù hợp với tư
tưởng này.
Trong những thập kỷ gần đây ở Li n xô (cũ) đã có một s cơng trình nghiên cứu hệ th ng các vấn đề về
PPDH mà tiêu biểu là công trình của các nhà khoa học: V.V.Davưdop N.A.Mcnchinskaia M.N.Sta kin
I.Ia.Lecne ... trong đó việc cơng nghệ hóa q trình dạy học của Giáo sư Viện sĩ V. V.Davưdop đã được tổ chức vận
dụng tại Việt Nam.
Ở Việt Nam trước hết phải nói đến tư tưởng của Chủ tịch H Chí Minh về quản lý giáo dục (QLGD) và
dạy học. Qua việc vận dụng sáng tạo Triết học Mác - Lê nin và kế thừa tinh hoa của các tư tưởng giáo dục tiên tiến,
Người đã để lại cho nền giáo dục cách mạng Việt Nam những tư tưởng có giá trị cao trong quá trình phát triển lý
luận giáo dục và dạy học.

Tr n phương diện nghiên cứu lý luận quản lý giáo dục, dựa tr n quan điểm của
chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng H Chí Minh, các nhà khoa học nước ta đã tiếp cận
quản lý giáo dục (QLGD) và quản l (QL) trường học để đề cập đến việc phát triển công
tác QL trường học; các tác phẩm tiêu biểu như: Phương pháp luận khoa học giáo dục của
Phạm Minh Hạc; Khoa học Quản lý giáo dục - Một sổ vấn đề lý luận và thực tiễn của
Trần Kiểm [15]…
Với nhiệm vụ đổi mới giáo dục hiện nay thì việc đổi mới nội dung phương pháp dạy học là việc làm cần
thiết và cấp bách. Một s tác giả như nhà nghi n cứu giáo dục Trần H ng Quân, Phạm Viết Vượng [24]…,... đã cho

ra đời nhiều công tr nh trong lĩnh vực này.
Gần dây một s luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục chuyên ngành quản lý giáo dục bước đầu tổ chức
nghiên cứu thực trạng và hệ th ng được một s vấn đề về quản l cũng như đề xuất một s biện pháp quản l như đề
tài: “ iện pháp quản lý hoạt động dạy và giao lưu thầy trò nhằm nâng cao chất lượng giáo dục học sinh THPT tỉnh
Gia Lai” của Trần Ngọc Chi [6]; “ ác biện pháp quản lý hoạt động dạy của hiệu trưởng trường THPT tỉnh Thái
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nguy n” của Đinh Thị Tuyết Mai [12], “ iện pháp quản lý chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT Ngô Gia Tự
tỉnh Bắc Ninh” của Nguyễn Hữu Hùng [14],...
Các tạp chí khoa học chuy n ngành như Tạp chí Khoa học Giáo dục (Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam)
[14], Tạp chí Giáo dục )Bộ Giáo dục và đảo tạo) … đã có nhiều bài viết về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động
dạy học trong nhà trường phổ thông.
ác đề tài đã nghi n cứu lý luận quản lý, quản lý giáo dục, quản l trường học tương đ i sát với thực trạng
quản lý hoạt động dạy học (QLHĐ D ) trong các trường T PT và đã đề xuất được một s biện pháp quản lý có
tính khả thi. Kết quả nghiên cứu của các dề tài tr n đã đóng góp th m vào việc hiểu rõ, sáng tỏ cơ sở lý luận về QL
HĐDH nhằm nâng cao chất lượng ở các trường T PT và đem lại một s kinh nghiệm quản lý cho cán bộ quản lý ở
từng địa phương.

Đ i với nền giáo dục THPT hiện nay, tác giả nghiên cứu vấn đề này ở các trường
THPT công lập ở quận

nh Tân với hy vọng được góp phần nhỏ vào lĩnh vực này.

1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1.Vị trí, vai trị trường THPT trong hệ thống GD quốc dân
Luật Giáo dục năm 2005 trong điều 26 mục 1 điểm c có ghi: giáo dục trung học phổ thơng được thực hiện
trong ba năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai; học sinh vào học lớp mười phải có bằng t t nghiệp trung học cơ

sở, có tuổi là mười lăm [22].
Điều 2, Điều lệ Trường trung học cơ sở trường trung học phổ thơng có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo
Thông tư s : 12/2011/QĐ- GDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã ghi: “ Trường trung
học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ th ng giáo dục qu c dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấu ri ng”
[4].
Cấp THPT là cấp học n i tiếp cấp T

S

S đã có kiến thức cơ bản của chương tr nh THCS. Một s học

sinh không đủ điều kiện học tiếp thì trực tiếp tham gia lao động trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội, còn lại đa
s các em tiếp tục học lên tiếp chương tr nh THPT, hoàn thiện về tri thức để dự tuyển vào các trường đại học, cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và s còn lại tiếp tục học nghề hoặc đi vào cuộc s ng lao động sản xuất.

- Đây là cấp học đang chuyển sang sự đa dạng về loại h nh đa dạng hóa các trường học, ở cấp học này,
cần phải t nh đến sự kết n i liên tục chương tr nh giáo dục THCS với chương tr nh mà học sinh sẽ được học ở cấp
THPT.

- Là cấp học có nhiệm vụ tạo ngu n đáng kể cho đào tạo Trung cấp nghề ao đẳng Đại học nhằm phục
vụ cho CNH- Đ đất nước, cần có sự tăng cường trong các nội dung giáo dục đào tạo và giáo dục hướng nghiệp.

- Là cấp học chịu áp lực về nhu cầu học tiếp của T
11-15, hoàn thành phổ cập T

S đang phổ cập cho trên 80% học sinh ở độ tuổi

S vào năm 2015 chuẩn bị tham gia hoàn thành phổ cập T PT vào năm 2020.

- Giáo dục THPT trực tiếp góp phần đào tạo ngu n nhân lực cho xã hội. Trên nền tảng đã đạt được ở các

cấp học dưới, giáo dục THPT tiếp tục phát triển và hoàn thiện nhân cách con người Việt Nam.
Có thể nói cấp THPT là nơi tạo ra những hạt gi ng t t cho các trường dạy nghề

ao đẳng Đại học và đội

ngũ lao động có văn hóa cho địa phương đất nước đó ch nh là ngu n lực con người. Trong nền kinh tế thị trường
định hướng XH N đất nước ta phải đ i diện với yêu cầu của sự phát triển KT- XH nhanh, mạnh trên mọi lĩnh vực
của đời s ng xã hội và đứng trước một thử thách cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới. Chính vì thế,
giáo dục phải đổi mới và đi trước một bước, tạo tiền đề cho sự phát triển KT- XH. Bậc THPT đóng vai trị hết sức
quan trọng trong hệ th ng giáo dục qu c dân.
1.2.2. Hoạt động dạy học
1.2.2.1. Khái niệm về hoạt động dạy học
Theo nhà nghiên cứu Phạm Minh Hạc, dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và lĩnh hội kiến
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thức, kinh nghiệm xã hội đã t ch luỹ được, nhằm biến kiến thức, kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá
nhân.
Theo các tác giả Hà Thế Ngữ Đặng Vũ

oạt, quá trình dạy học là một quá trình sư phạm bộ phận, một

phương tiện để trau d i học vấn, phát triển giáo dục và giáo dục phẩm chất, nhân cách thông qua sự tác động qua lại
giữa người dạy và người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ th ng những tri thức khoa học, những kỹ
năng kỹ xảo, nhận thức và thực hành.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Dạy học được nghiên cứu theo quan điểm là một quá trình. Dạy học bao g m
hai quá tr nh đó là quá tr nh dạy của thầy và quá trình học của trị. Hai q trình này có m i quan hộ biện chứng, t n
tại v nhau sinh ra v nhau và thúc đẩy nhau phát triển. Nội dung dạy học được tiến hành trong một môi trường hết

sức thuận lợi đó là nhà trường. Nội dung này dược thiết kế phù hợp với đặc thù lứa tuổi thể hiện qua các bậc học”
[21].
Có thể khẳng định rằng hoạt động dạy học ( ĐD ) là hoạt động trung tâm chi ph i tất cả các hoạt động
khác trong nhà trường. Do đó là con đường trực tiếp và thuận lợi nhất để giúp học sinh lĩnh hội tri thức của loài
người.
ĐD

làm cho học sinh nắm vững tri thức khoa học một cách có hệ th ng cơ bản, có những kỹ năng kỹ

xảo cần thiết trong học tập lao động và đời s ng. Hoạt động này làm phát triển tư duy độc lập sáng tạo, hình thành
những năng lực cơ bản về nhận thức và hành động của học sinh, hình thành ở học sinh thế giới quan khoa học, lịng
u tổ qu c, u CNXH đó ch nh là động cơ học tập trong nhà trường và định hướng hoạt dộng của học sinh.
Do vậy, có thể nói HĐD

trong nhà trường đã tô đậm chức năng xã hội đặc trưng nhiệm vụ của nhà

trường và là hoạt động giáo dục trung tâm, là cơ sở khoa học của các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường.
1.2.2.2. Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động dạy (HĐD) là sự tổ chức điều khiển t i ưu quá tr nh học sinh lĩnh hội tri thức, hình thành và
phát triển nhân cách học sinh. Vai trò chủ đạo của HĐD với

nghĩa là tổ chức và điều khiển quá trình học tập của

học sinh, giúp cho học sinh nắm được kiến thức, có khả năng vận dụng vào thực tiễn, hình thành kỹ năng thái độ.
1.2.2.3. Hoạt động học của học sinh
Học là q trình tự giác tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học của học sinh biến nó từ kho tàng
văn hóa xã hội thành học vấn riêng của bản thân, học sinh sẽ hình thành cho mình một thái độ mới trong việc đánh
giá các giá trị tinh thần vật chất của thế giới khách quan, một phẩm chất đạo đức mới dưới sự điều khiển sư phạm
của giáo vi n. Đó là quá tr nh tự điều khiển t i ưu sự chiếm lĩnh khái niệm khoa học, bằng cách đó h nh thành cấu
trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách toàn diện.

1.2.3. Quản lý nhà trường và quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Quản lý
a. Khái niệm
Quản lý hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người. Nó bắt ngu n và gắn chặt
với sự phân cơng, hợp tác lao động. QL là một dạng hoạt động xã hội đặc thù, trở thành một nhân t của sự phát
triển xã hội, một hoạt động phổ biến, diễn ra ở mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và li n quan đến mọi người. Có thể nói
QL là một trong những loại h nh lao động có hiệu quả nhất, quan trọng nhất.
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt ngu n từ tính chất xã hội của lao động. Ngay từ khi con
người bắt đầu h nh thành nhóm đã biết ph i hợp các nỗ lực cá nhân để thực hiện mục tiêu duy trì sự s ng. Từ khi
xuất hiện nền sản xuất xã hội, nhu cầu ph i hợp các hoạt động riêng lẻ càng tăng l n. ất cứ một tổ chức, một lĩnh
vực nào từ sự hoạt động của nền kinh tể qu c dân, hoạt động của một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự
nghiệp ... đến một tập thể thu nhỏ như tổ sản xuất, tổ chun mơn bao giờ cũng có hai phân hệ: Người quản lý và
đ i tượng được quản lý, sự cần thiết của quản l được C.Mác viết: “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành tr n quy mơ tương đ i lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vận động của những cơ quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự m nh điều khiển lấy mình, cịn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
Bản chất quản lý là một hoạt động lao động để điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu quan trọng
trong quá trình phát triển của xã hội loài người. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, mọi nơi mọi lúc, mọi
lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người. Đó là một loại hoạt động xã hội bắt ngu n từ tính chất cộng
đ ng dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục tiêu chung.
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức điều khiển và theo dõi thực hiện như đường l i của chính
quyền quy định” [25]
Khi bàn đến khái niệm “quản lý” có nhiều cách tiếp cận khác nhau:
Theo tác giả


à Sĩ H : Quản lý là một quá tr nh tác động có định hướng (có chủ định) có tổ chức, lựa

chọn trong s các tác động có thể có, dựa trên các thơng tin về tình trạng của đ i lượng và mơi trường nhằm giữ cho
sự vận hành của đ i lượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đ ch đã định.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản l là tác động có mục đ ch có kế hoạch của chủ thể quản l đến
tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [21].
Như vậy, quản lý phải bao g m các yếu t : Phải có mục ti u đặt ra cho cả đ i tượng và chủ thể làm căn cứ
định hướng cho mọi hoạt động của tổ chức, phải có nội dung phương pháp phương tiện và kế hoạch hành động,
một mơi trường nhất định.
b. Các chức năng quản lý
Có nhiều ý kiến khác nhau về phân loại chức năng quản lý, tuy nhiên tựu trung lại có 4 chức năng cơ bản:
lập kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra.

- Chức năng kế hoạch: Là một chức năng một khâu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý, lập kế
hoạch là hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu cần thiết cho sự phấn đấu của một tổ chức, chỉ ra các hoạt động,
những biện pháp cơ bản và các điều kiện cần thiết đổ thực hiện mục ti u đó. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là sự
quyết định lựa chọn đường l i hành động của một tổ chức và các bộ phận của nó phải tuân theo nhằm hoàn thành
các mục tiêu của tổ chức.

- Chức năng tổ chức: Tổ chức là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc quyền hành và các ngu n lực cho
các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. ứng với những mục
ti u khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức đơn vị cũng khác nhau. Nhờ tổ chức hiệu quả mà người quản lý có thể ph i
hợp điều ph i t t hơn ngu n nhân lực và các ngu n lực khác. Một tổ chức được thiết kế phù hợp sẽ phát huy được
năng lực nội sinh và có

nghĩa quyết định đến việc chuyển hoá kế hoạch thành hiện thực.

- Chức năng chỉ đạo: Là quá trình nhà quản lý dùng ảnh hưởng của m nh tác động đến con người trong tổ
chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu để đạt được mục tiêu của tổ chức. Vai trò của người chỉ đạo là

phải chuyển được

tưởng của mình vào nhận thức của người khác hướng mọi người trong tổ chức về mục tiêu

chung của đơn vị.

- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quan trọng của quản lý, quản lý mà không kiểm tra thì
coi như khơng có quản lý. Nhờ có hoạt động kiểm tra mà người quản l đánh giá được kết quả công việc, u n nắn,
điều chỉnh kịp thời những hạn chế từ đó có biện pháp phù hợp điều chỉnh kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo.
c. Các nguyên tắc quản lý
Các nguyên tắc quản lý là các quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi mà các cơ quan quản lý, các nhà
lãnh đạo phải tuân thủ trong quá trình quản lý.

- Nguyên tắc tập trung dân chủ: Đây là nguy n tắc quan trọng tạo khả năng quản lý một cách khoa học có
sự kết họp chặt chẽ sức mạnh của cơ quan quyền lực với sức mạnh sáng tạo của quảng đại quần chúng trong việc
thực hiện mục tiêu quản lý. Tập trung trong quản l được hiểu là toàn bộ hoạt động của hệ th ng được tập trung vào
cơ quan quyền lực cao nhất, cấp này có nhiệm vụ vạch đường l i, chủ trương phương hướng mục tiêu tổng quát và
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đề xuất các giải pháp cơ bản, chủ yếu để tiến hành thực hiện.
Nguyên tắc tập trung được thể hiện thông qua chế độ một thủ trưởng - người chịu trách nhiệm trước tập
thể cán bộ, công nhân viên về toàn bộ hoạt động của đơn vị, tổ chức mình. Dân chủ trong quản l được hiểu là sự
huy động trí lực của mọi thành viên trong tổ chức để tiến hành quản lý. Dân chủ được thể hiện ở chỗ: Các chỉ tiêu,
phương án đều được tập thể tham gia bàn bạc, kiến nghị các biện pháp thực thi trước khi đi đến quyết định. Các tổ
chức quần chúng người lao động còn được tham gia thực hiện các chức năng quản lý: tham gia xây dựng kế hoạch,
kiểm tra, giám sát.
Tập trung và dân chủ có quan hệ hữu cơ gắn bó mật thiết với nhau, có dân chủ phát huy t t sức sáng tạo

của quần chúng động viên quần chúng tích cực lao động và tham gia bàn bạc th ng nhất hành động thì tập trung
càng cao và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tiễn, nguyên tắc này thường nảy sinh hai thái cực: Tập trung quá dẫn
tới quan li u độc đoán chun quyền và dân chủ q dẫn tới vơ chính phủ. Cả hai thái cực này dẫn đến làm suy
yếu hiệu lực quản lý. Bởi vậy để thực hiện t t chức năng lãnh đạo người quản lý phải phổi hợp hài hoà nguyên tắc
tập trung và dân chủ.

- Nguyên tắc kết hợp hài hồ các lợi ích xã hội: Quản l trước hết là quản l con người. on người có
những lợi ích, những nguyện vọng và những nhu cầu nhất định, do đó một trong những nhiệm vụ quan trọng của
quản l là chú

đến lợi ích của con người để khuyến khích, kích thích tính tích cực của họ. Lợi ích là một động lực

to lớn nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của con người vì vậy trong quản lý phải kết hợp hài hoà lợi ích cá
nhân với lợi ích tập thể và lợi ích chung toàn xã hội.

- Nguyên tắc hiệu quả: Hiệu quả là cơ sở kinh tế cho sự t n tại và phát triển của một tổ chức. Vấn đề đặt
ra là làm thế nào để một cơ sở vật chất kỹ thuật, một ngu n tài sản, một lực lượng lao động hiện có của tổ chức có
thể tạo ra một thành quả lớn nhất, chất lượng t t nhất và hiệu quả cao nhất. Hiệu quả không những là nguyên tắc
quản l mà còn là thước đo tr nh độ tổ chức lãnh đạo và tài năng quản lý.

- Nguyên tắc nắm khâu trọng yếu: Nguyên tắc này đòi hỏi người quản lý phải có khả năng phân t ch
chính xác các tình thế của hệ th ng trong quá trình xây dựng và phát triển để tìm ra các khâu, các việc chủ yếu,
những vấn đề then ch t có

nghĩa quan trọng trong sự thành bại của tổ chức. Nắm vững nguyên tắc này người quản

lý khắc phục dược tình trạng dàn trải chung chung, tập trung vào những vấn đề then ch t quyết định trong việc quản
lý tổ chức thực hiện mục tiêu.

- Nguyên tắc ki n định mục tiêu: Đây là nguyên tắc đòi hỏi người quản lý các tổ chức có ch ki n định

thực hiện cho được mục ti u đã xác định. Bởi vì một tổ chức dù có mục ti u đúng đắn nhưng không phải lúc nào
cũng được xã hội chấp nhận đ ng tình ủng hộ. Nếu người quản lý thiếu tự tin, khơng quyết tâm thì mục tiêu không
dễ đạt dược.
c. Các phương pháp quản lý
Phương pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động có chủ định của chủ thể quản l l n đ i tượng
nhằm thực hiện các mục ti u đã định. Phương pháp quản lý có vai trị quan trọng trong hệ th ng quản lý. Quá trình
quản lý là quá trình thực hiện các chức năng quản l theo đúng nguy n tắc nhưng các nguy n tắc đó lại được vận
dụng và được thông quan các phương pháp quản lý nhất định. Vì vậy, vận dụng các phương pháp quản lý có hiệu
quả là một nội dung của quản lý. Mục tiêu, nhiệm vụ chỉ được thực hiện thông qua các tác động của phương pháp
quản lý, vai trò của phương pháp còn ở chỗ nhằm khơi dậy những động lực k ch th ch t nh năng động, sáng tạo của
mỗi cá nhân.
Thực tiễn quản lý cho thấy khơng có phương pháp nào là vạn năng phương pháp nào cũng có mặt ưu
điểm, mặt nhược điểm. Bởi vậy, chủ thể quản lý cần biết ph i hợp các phương pháp một cách linh hoạt nhằm khai
thác được những mặt mạnh, hạn chế được những nhược điểm của từng phương pháp. Vận dụng các phương pháp có
thành cơng hay không phụ thuộc vào tài năng của nhà quản lý, nghệ thuật sử dụng các phương pháp đòi hỏi nhà
quản lý sự sáng tạo, còn bản thân các phương pháp không phải là cái quyết định thành công của nhà quản lý.
1.2.3.2. Quản lý nhà trường
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản l nhà trường là tập hợp những tác động t i ưu của chủ thể quản
l đến tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ khác, nhằm tận dụng các ngu n dự trữ do nhà nước đầu tư lực lượng xã
hội đóng góp và do lao động xây dựng v n tự có. ướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà điểm
hội tụ là quá tr nh đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo đưa nhà trường tiến lên
trạng thái mới [21]
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: Quản lý tnrờng học là lao động của các cơ quan quản lý nhằm tập họp và
tổ chức lao động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác cũng như huy động t i đa các ngu n lực
giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và dào tạo trong nhà trường [24]. Tóm lại: Quản l nhà trường là thực

hiện đường l i giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên
lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục ti u đào tạo đ i với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và với từng học
sinh. Bản chất của hoạt động quản l trong nhà trường là quản lý hoạt động dạy học, tức là làm sao đưa hoạt dộng
đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục tiêu giáo dục, mục ti u đào tạo.
Quản l nhà trường là một hoạt động được thực hiện tr n cơ sở những quy luật chung của quản l

đ ng

thời cũng có những nét đặc thù riêng của nó. Quản l nhà trường khác với các loại quản lý xã hội khác được quy
định bởi bản chất hoạt động sư phạm của người giáo viên, bản chất của quá trình dạy học, giáo dục trong đó mọi
thành viên của nhà trường vừa là đ i tượng quản lý vừa là chủ thể hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra
của nhà trường là nhân cách của người học được hình thành trong quá trình học tập tu dưỡng và rèn luyện theo yêu
cầu của xã hội và được xã hội thừa nhận.
Quản l nhà trường là phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển nhân cách của thế hộ trẻ một
cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành công hay thất bại của nhà trường phụ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể
của nhà trường. Vì vậy mu n thực hiện có hiệu quả cơng tác giáo dục người quản lý phải xem xét đến những điều
kiện đặc thù của nhà trưòng phải chú trọng tới việc cải tiến công tác quản lý các hoạt động trong nhà trường mà
trọng tâm là quản lý hoạt động dạy học.
1.2.3.3. Quản lý hoạt động dạy học
Dạy học và giáo dục trong sự th ng nhất là hoạt động trung tâm của nhà trường. Mọi hoạt động đa dạng
và phức tạp của nhà trường đều hướng vào hoạt động trung tâm đó. V vậy, trọng tâm của việc quản l trường học là
QL ĐD và GD. Đó ch nh là quản lý hoạt động lao động sư phạm của người thầy và hoạt động học tập, rèn luyện
của trò mà nó được diễn ra chủ yếu trong HĐD .
QL

ĐDH là quản lý một quá trình xã hội, một quá tr nh sư phạm đặc thù, nó t n tại như một hệ th ng,

bao g m nhiều thành t cấu trúc: Mục đ ch và nhiệm vụ dạy học, nội dung dạy học phương pháp dạy học và
phương tiện dạy học, thầy với hoạt động dạy, trò với hoạt động học tập, kết quả dạy học.
1.2.4. Giải pháp quản lý nhà trường và giải pháp quản lý HĐDH

1.2.4.1. Giải pháp
Là cách thức con đường, một phương tiện mang t nh điều kiện do con người sáng tạo ra, nó có thể được
sử dụng tiến hành một hoạt động hướng đ ch nào đó nhằm đem lại hiệu quả cho người sử dụng.
1.2.4.2. Giải pháp quản lý nhà trường


tổ hợp các phương pháp tiến hành của chủ thể quản lý, nhằm tác động đến đ

i tượng quản l để các

hoạt động trong nhà trường đạt được hiệu quả cao nhất. Các giải pháp quản lý phải có mục ti u xác định rõ ràng, cụ
thể có cơ sở khoa học và tính thực tiễn, có tính khả thi và đạt dược mục ti u đề ra.
1.2.4.3 Giải pháp quản lý hoạt động dạy học

Là tổ

hợp những cách thức cụ thể của người phụ trách chuyên môn tiến hành để tác động đến đội ngũ

giáo viên, học sinh trong nhà trường nhằm mục tiêu quản lý hoạt động dạy học của nhà trường đề ra. Người phụ
trách chun mơn phải có những giải pháp quản l mang t nh đ ng bộ thì mới đảm bảo chất lượng dạy học, giáo
dục học sinh trong nhà trường.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3. Hoạt động dạy học ở trƣờng THPT
1.3.1.Mục tiêu của hoạt động dạy học ở trường THPT
“Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm h nh thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa xây dựng tư cách và

trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc s ng lao động, tham gia xây dựng và
bảo vệ Tổ qu c” [22.
Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng c và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, hồn thiện
học vấn phổ thơng và có những hiểu biết thơng thường về kỹ thuật và hướng nghiệp có điều kiện phát huy năng lực
cá nhân dể lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học Đại học

ao đẳng, Trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc s ng

lao động” [22].
Từ những mục tiêu giáo dục phổ thông đã được xác định trong Luật Giáo dục, ta có thể thấy được mục
tiêu cụ thể của hoạt động dạy học ở trường THPT đó là trang bị cho học sinh những kiến thức, kỹ năng thực hành,
giúp học sinh có một tr nh độ học vấn có thể đáp ứng được việc tiếp tục học cao hơn hoặc đủ khả năng để tham gia
lao động ngoài xã hội. Như vậy, mục tiêu của hoạt động dạy học THPT phải hình thành và phát triển ở học sinh nền
tảng tư duy con người thời đại mới.
1.3.2. Nội dung hoạt động dạy học ở trường THPT
Từ khái niệm về

ĐD

ta có thể hiểu nội dung

ĐD

là một hệ th ng bao g m hai thành t đó là

ĐD

của GV và Đ của HS.
* HĐD là truyền đạt lại cho thế hệ sau nền văn hoá của nhân loại, giúp cho họ bảo t n, kế thừa và phát
triển nền văn hố đó. Đây cịn là sự điều khiển q trình giúp học sinh tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh tri thức

khoa học, bằng cách đó mà h nh thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách toàn diện. Như vậy HĐD có chức
năng kép truyền đạt và điều khiển.
HĐD của giáo viên thực chất g m hai hoạt động:

- Giáo viên nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, tr nh độ học sinh điều kiện của giáo viên, tài liệu tham
khảo, nắm vững các phương pháp dạy, lựa chọn phương pháp dạy thích hợp với các điều kiện trên. Từ đó giáo vi n
xây dựng được phương án th ch hợp nhất để dạy từng bài cụ thể cho từng đ i tượng học sinh.

- Giáo viên ph i hợp hoạt động với học sinh trên lớp đây là quá tr nh giảng dạy của giáo viên. Giáo viên
nêu vấn đề, giảng dạy kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng củng c kiến thức hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề.
Trong quá trình giảng dạy, các hoạt động của giáo vi n được ph i hợp nhịp nhàng với Đ của học sinh. Giáo viên
càng tăng cường việc hướng dẫn chỉ dạo thì học sinh càng có nhiều cơ hội hoạt động tìm hiểu kiến thức, rèn luyện
kỹ năng thực hành.
*

Đ

của HS nhằm thu nhận tri thức một cách chủ động, tích cực, sáng tạo dưới sự hướng dẫn của GV

chiếm lĩnh tri thức, hiểu biết và có kỹ năng vận dụng trong thực tiễn cuộc s ng. Đ của học sinh bao g m:

- Ph i hợp hoạt động với giáo viên trên lớp, học sinh tiếp thu các kiến thức, kỹ năng mới.
- Học sinh tự học ở nhà để hiểu sâu, mở rộng kiến thức, vận dụng kiến thức mới luyện tập thực hành và
ứng xử trong cuộc s ng. Học sinh ghi nhớ các kiến thức, kỹ năng cơ bản để có thể truyền đạt hoặc giảng giải lại cho
người khác.
Như vậy, quá trình học là quá trình học sinh biến kinh nghiệm xã hội lịch sử loài người thành kiến thức,
kinh nghiệm của bản thân để từ đó mà h nh thành và phát triển nhân cách.
Với những nội dung HĐD của GV và

Đ


của HS, dể thực hiện mục tiêu của

ĐD

ở trường THPT thì

nội dung ĐD ở trường THPT phải đảm bảo yêu cầu sau: “ ủng c và phát triển những nội dung đã học ở THCS,
hoàn thành nội dung giáo dục phổ thơng; ngồi nội dung chủ yếu nhằm đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng cơ bản,
toàn diện và hướng nghiệp cho mọi học sinh cịn có nội dung nâng cao ở một s môn học để phát triển năng lực đáp
ứng nguyện vọng của học sinh” [26].
1.3.3. Phương pháp thực hiện hoạt động dạy học ở trường THPT
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo phù hợp với
từng đặc điểm của từng lớp học, môn học; b i dướng phương pháp tự học, khả năng làm việc nhóm; rèn luyện kỹ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”
[22].
Trong quá trình dạy học, giáo viên là người điều khiển hướng dẫn để HS tự giác và tích cực học tập. Giáo
vi n khơi dậy sự hào hứng, say mê học tập của HS. Giáo viên phải biết cách tổ chức để học sinh chủ động tích cực
tham gia vào bài học, phát huy khả năng sáng tạo trong học tập. Nghệ thuật sử dụng phương pháp trong hoạt động
dạy học của giáo viên quyết định nhiều đến hiệu quả của quá trình dạy học.
1.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dạy học ở trường THPT
Quá trình dạy học được cấu thành bởi nhiều thành t , mỗi thành t có vị trí xác định, có chức năng ri ng
tác động qua lại với nhau và vận động theo qui luật chung, tạo nên chất lượng toàn diện của hệ th ng. Chúng ta
thường xuyên nghiên cứu để hồn thiện lừng thành t của q trình dạy học, nâng cao chất lượng của chúng, góp
phần thúc đẩy chất lượng của toàn bộ hệ th ng mà tựu chung là chất lượng dạy học, chất lượng giáo dục.

Dạy học có chất lượng chính là thực hiện t t các nhiệm vụ: cung cấp tri thức, rèn luyện kỹ năng h nh
thành thái độ. Thực hiện t t 3 nhiệm vụ đó sẽ làm cho hiệu quả dạy học ngày càng cao, chất lượng dạy học ngày
càng được nâng lên.
Chất lượng dạy học ổn định và phát triển, nó quy tụ ở những yếu t sau: đội ngũ giáo vi n cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, ngu n tài ch nh và môi trường sư phạm; mục tiêu, nội dung chương tr nh kế hoạch dạy học;
qui mô phát triển học sinh;

ĐD

của thầy trong m i quan hệ không thể tách rời với hoạt động học của trò; cơ chế

tổ chức quản lý; cơ chế cộng đ ng ph i hợp trong và ph i hợp ngồi; hiệu quả dạy học. Tr n cơ sở đó các nhà quản
lý cần tìm ra các biện pháp khả thi để quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường, mà trọng tâm là HĐD .
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT
1.4.1. Quản lý kế hoạch dạy học của nhà trường
Trong b i cảnh đổi mới GDPT của nước ta hiện nay, phát triển chương tr nh nhà trường là một hoạt động
rất cần thiết. Tr n cơ sở chương tr nh qu c gia do Bộ GD &ĐT ban hành Sở GD&ĐT các tỉnh, thành sẽ xây dựng
chương tr nh địa phương để từ đó các trường THPT sẽ xây dựng n n chương tr nh nhà trường thực sự phù hợp với
đặc điểm t nh h nh các điều kiện thực tế cụ thể của trường mình. Một trong những nội dung quan trọng của phát
triển chương tr nh nhà trường đó là quản lý kế hoạch dạy học trường THPT. Việc quản lý kế hoạch dạy học của nhà
trường bao g m: Xây dựng kế hoạch dạy học, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, chỉ đạo thực hiện kế
hoạch dạy học và kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học.
1.4.1.1. Xây dựng kế hoạch dạy học trong trường THPT
Nếu như kế hoạch năm học là bản kế hoạch tổng hợp tất cả các hoạt động trong năm học của tồn trường,
thì kế hoạch dạy học là một loại kế hoạch tác nghiệp nói riêng và bao quát về quản lý dạy học của người CBQL. Kế
hoạch dạy học được lập từ đầu năm học và tuân theo đúng các quy định về cấu trúc mà một bản kế hoạch cần có.
Khi xây dựng kế hoạch dạy học của nhà trường cần chú ý các nội dung sau:

- Chỉ rõ những căn cứ để lập kế hoạch, mô tả thực trạng nhà trường (các yếu t trong và ngoài nhà trường
với những mặt mạnh, mặt yếu, thuận lợi và khó khăn) phân t ch đặc điểm tình hình dạy học của nhà trường (thành
tích và những hạn chế về mặt dạy học trong những năm qua những việc cần làm trong năm học này ...) để từ đó xác

định mục tiêu cần đạt.

- Nêu rõ, gọn phương hướng, nhiệm vụ, các chỉ tiêu về dạy học (đề cập cụ thể các mục tiêu cần đạt của
các tổ CM và các mục tiêu khác về chất lượng dạy học của toàn trường).

- Các biện pháp thực hiện để đạt được các mục ti u đề ra.
- Xác định cụ thể thời gian tiến hành các hoạt động, dự trù các ngu n tài lực, vật lực để thực hiện kế
hoạch, gắn mỗi công việc với cá nhân hay bộ phận phụ trách,....
Từ kế hoạch dạy học chung của nhà trường, các TCM xây dựng kế hoạch dạy học của tổ để từ đó GV có
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

căn cứ xây dựng kế hoạch cá nhân. Cán bộ phụ trách M nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát và phê
duyệt kế hoạch tổ và kế hoạch dạy học của GV.
1.4.1.2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch dạy học trong trường THPT
Trong quản lý dạy học ở trường THPT, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch dạy học chính là khâu tiếp
nhận các ngu n lực (nhân lực, vật lực, tài lực), sắp xếp, phân bổ các ngu n lực đó nhằm đạt mục tiêu về dạy học,
giáo dục của nhà trường. Việc làm này địi hỏi người quản lý phải có tầm nh n và đầu óc khoa học. ác bước triển
khai thực hiện như sau:

- Tiếp nhận các ngu n lực từ các bộ phận khác. Ví dụ: tiếp nhận giáo viên, học sinh trúng tuyển vào
trường, kinh phí do ngân sách cấp, sách vở, TBDH,....

- Sắp xếp, b trí giáo viên, bổ nhiệm TTCM, xếp lớp,

phân chia

CSVC,.


- Hoạch định cân đ i tài chính cho các hoạt động trong năm học (ưu ti n các nội dung cấp thiết và quan
trọng).

- Phổ biến đến toàn thể

GV để cùng thực hiện. Giao cho các TTCM giám sát việc thực hiện để đảm

bảo kế hoạch được thực thi hiệu quả.
1.4.1.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học trong trường THPT
Chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học trong trường THPT là một hoạt động thường xuyên, liên tục và được
tiến hành trong su t cả năm học. Nội dung của hoạt động này bao g m:

- Chỉ huy, ra các quyết định làm cho hoạt động dạy học của nhà trường diễn ra thuận lợi theo đúng kế
hoạch và đạt được mục tiêu mong mu n.

- Đôn đ c động viên, khích lệ mọi người khi họ gặp khó khăn để kế hoạch dạy học được thực hiện đúng
tiến dộ, cần thiết có sự khen thưởng bằng vật chất.

- Theo dõi và giám sát điều chỉnh với tư cách là người hướng dẫn, trợ giúp kĩ thuật cho GV trong quá
trình thực hiện kế hoạch dạy học.

- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch dạy học. Trong bước chỉ đạo người ta thường
thực hiện theo chu tr nh “hoạch định - kiểm soát”.
Trong QL ĐD

trong trường T PT người

QL đ ng thời vừa là nhà thiết kế vừa là người thi công


cùng các GV, nên tổ chức thực hiện kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học là lúc đòi hỏi người CBQL kết
hợp được tính khoa học và tính nghệ thuật của nhà quản l

nhà sư phạm, cùng những kinh nghiệm thực tiễn của

bản thân.
Trong QL ĐD trong trường T PT người CBQL chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học thông qua việc chỉ
đạo th ng nhất các tổ CM thực hiện các nội dung sau:

- Tổ chức cho GV học tập nắm vững các mục tiêu DH và GD cấp học chương tr nh SGK hướng dẫn
dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng hướng dẫn xây dựng ma trận đề kiểm tra và các quy định, quy chế CM khác..

- Tổ chức bàn bạc xây dựng kế hoạch thực hiện những mục tiêu CM theo từng tổ CM.
- Tổ chức thảo luận, xây dựng kế hoạch DH theo nhóm CM; th ng nhất tổ chức các hoạt động CM nội
ngoại khoá; kiểm tra đánh giá b i dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu, tổ chức cho HS học tập ở nhà,....

-

Chỉ đạo và giám sát khâu lập kế hoạch, soạn, giảng, chấm, chữa đánh giá của GV.
Tổ chức các chuy n đề, tập huấn các nội dung li n quan đến ĐD ...
Chỉ đạo làm và sử dụng d dùng dạy học
Xây dựng tổ nhóm CM thành tổ chức học tập đoàn kết, học hỏi, cùng giúp nhau tiến bộ.

Để theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch dạy học các nhà trường có thể lập tiến độ thực hiện kế
hoạch và treo ở phòng hội đ ng đề mọi thành vi n nhà trường cùng biết. Đảm bảo chế độ thông tin hàng tuần, hàng
tháng về tình hình thực hiện và những điều chỉnh nếu có để đảm bảo kế hoạch được thực hiện đúng tiến độ và đúng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


hướng.
1.4.1.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch DH trong trường THPT
Đây là việc làm thường xuyên của người quản l nhà trường nhằm đánh giá việc thực hiện kế hoạch, xác
định mức độ đạt được so với kế hoạch. Phát hiện những sai lệch, xem xét những g chưa đạt hoặc ở mức độ thấp và
những nguyên nhân của chúng cũng như những vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn để điều chỉnh cho kịp thời, phù
hợp. Sau khi kiểm tra và đánh giá sơ bộ, phải đưa ra được những kết luận cần thiết làm cơ sở cho việc thực hiện
những hoại động tiếp theo như phát huy thành t ch u n nắn sửa chữa hay bổ sung điều chỉnh kế hoạch nếu thấy
cần thiết. Kết quả kiểm tra phải đánh giá đúng thực trạng t nh h nh nhà trường, khẳng định được những mặt đã làm
được ; đ ng thời có những kiến nghị với các cấp quản l điều chỉnh, bổ sung các ch nh sách quy định cần thiết phù
hợp với thực tế.
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên ở trường trung học phổ thông
Hoạt động dạy của giáo viên là hoạt động chủ đạo trong quá trình dạy học. Quản lý hoạt động này bao
g m: Quản lý việc thực hiện trương tr nh dạy học, quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp, quản lý giờ lên lớp của
giáo vicn, quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học của GV, quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh,...
1.4.2.1. Quản lý việc thực hiện chương trình
Thực hiện trương tr nh dạy học là thực hiện kế hoạch đào tạo theo mục tiêu của nhà trường phổ thơng, nó
là pháp lệnh của Nhà nước do Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành. Tr n cơ sở nắm vững chương tr nh tổ chức cho
giáo viên nghiên cứu theo từng nhóm mơn để xây dựng một chương tr nh thực sự phù hợp với đặc điểm cụ thể của
nhà trường đ i tượng học sinh đặc th năm học và các điều kiện hỗ trợ khác như thời gian, CSVC, TBDH.... Và
đây ch nh là chương tr nh dạy học của nhà trường. Tuy nhiên phải đảm bảo đầy đủ các nội dung theo chương tr nh
qu c gia do Bộ GD& ĐT ban hành.
Nắm vững chương tr nh dạy học là việc đảm bảo quản lý thực hiện t t chương tr nh dạy học, bao g m:

- Nắm vững những nguyên tắc cấu tạo chương trình, nội dung và phạm vi kiến thức dạy học của từng
môn học, cấp học.

- Nắm vững phương pháp dạy học của từng môn học, từng kh i lớp trong cấp học.
- Phương pháp dạy đặc trưng của bộ môn, của bài học phù hợp với từng loại lớp học, từng loại bài của

cấp học.

- Vận dụng các hình thức tổ chức dạy học khác nhau, kết hợp giữa các hình thức dạy học trên lớp, ngồi
lóp, thực hành, tham quan,... một cách hợp lý.

- Dạy học và coi trọng tất cả các môn học theo quy định của phân ph i chương tr nh - nghiêm cấm việc
cắt xén, d n ép bài học, thêm bớt tiết học với bất cứ môn học nào, lớp học nào dưới bất kỳ hình thức nào.
Để việc quản lý thực hiện chương tr nh dạy học đạt kết quả đảm bảo thời gian cho việc thực hiện chương
trình dạy học, phải chú ý sử dụng thời khố biểu như là cơng cụ để theo dõi điều khiển và kiểm soát tiến bộ thực
hiện chương tr nh dạy học để thường xuyên, kịp thời điều chỉnh những lệch lạc trong quá trình thực hiện chương
trình dạy học.
1.4.2.2. Quản lý việc soạn bài

vờ

chuẩn bị lên lớp

Soạn bài là khâu quan trọng nhất trong việc chuẩn bị của giáo viên cho giờ lên lớp tuy nó chưa dự kiến
hết các tình hu ng trong qua trình lên lớp nhưng soạn bài thực sự là lao dộng sáng tạo của từng giáo viên, nó thể
hiện sự suy nghĩ lựa chọn, quyết định của giáo viên về nội dung phương pháp giảng dạy, hình thức lên lớp phù hợp
với đ i tượng học sinh và đúng với yêu cầu của chương tr nh.
Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp phải đảm bảo những yêu cầu cần thiết đó là:

- Đảm bảo t nh tư tưởng, tính giáo dục của bài giảng.
- Thực hiện soạn bài phải đúng quy chế, soạn bài chu đáo trước khi lên lớp, ch ng việc soạn bài để đ i
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


phó với kiểm tra.

- Đảm bảo nội dung, tri thức khoa học mang t nh giáo dưỡng. Đưa việc soạn bài, chuẩn bị lên lớp vào nề
nếp, nghiêm túc và phải đảm bảo chất lượng.

- Chỉ đạo không rập khn máy móc đảm bảo và khuyến khích tính tích cực, tự giác và sáng tạo của
giáo viên.
Để soạn bài chuẩn bị lên lớp của giáo viên có thể thực hiện theo một kế hoạch đ ng bộ và có hiệu quả, cần
phải phân cơng trách nhiệm cụ thể cho cán bộ giáo vi n trong nhà trường, tạo mọi điều kiện để họ thực hiện t t việc
soạn bài và chuẩn bị lên lớp, có kế hoạch thường xuyên kiểm tra theo dõi để khuyến khích kịp thời đ ng thời điều
khiển những sai lệch nhằm thực hiện đúng những quy định đề ra.
1.4.2.3. Quản lý giờ lên lớp, sử dụng thiết bị dạy học (TBDH) và thực hành thí nghiệm (THTN) của giáo
viên
Hoạt động dạy và học trong nhà trường phổ thông hiện nay được thực hiện chủ yếu bằng hình thức dạy và
học trên lớp, với những giờ lên lớp và hệ th ng bài học cụ thể cùng với việc sử dụng TBDH và THTN một cách có
hiệu quả. Nói cách khác, giờ lên lớp là hình thức tổ chức cơ bản và chủ yếu nhất của quá trình dạy học trong nhà
trường để thực hiện mục tiêu cấp học.
Chính vì vậy trong q trình quản lý dạy và học phải có những biện pháp tác dộng cụ thể, phong phú và
linh hoạt để nâng cao chất lượng giờ lên lớp và việc sử dụng TBDH. THTN của giáo viên.
Quản lý giờ lên lớp của giáo viên phải đảm bảo các yêu cầu chủ yếu là:

- Xây dựng được “chuẩn” giờ lên lớp để quản lý t t giờ lên lớp của giáo viên. Chuẩn này, ngồi những
quy định chung của ngành như Thơng tư 13/TT/GD-ĐT ngày 12/9/1994. Thông tư 12/TT/GD-ĐT ngày 4/8/1997
của Bộ GD-ĐT cần thường xuyên bổ sung điều chỉnh đế thể hiện được sự tiến bộ chung của trường và của giáo
vi n trong trường.

- Phải xây dựng nề nếp giờ lên lớp cho thầy và trị nhằm đảm bảo tính nghiêm túc trong mọi hoạt động
hết sức nhịp nhàng của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học.

- Phải tác động đến giờ lên lớp một cách tích cực và càng trực tiếp càng t t để mọi giờ lên lớp góp phần

thực hiện mục tiêu.

- Phải yêu cầu cụ thể từng đ i tượng thực hiện đầy đủ, nghiêm túc những quy định của nhà trường, thực
hiện nghiêm túc quy chế có li n quan đến giờ lên lớp, việc khai thác, sử dụng TBDH, THTN.
Để đảm bảo được những yêu cầu quản lý giờ lên lớp, sử dụng TBDH và THTN cần quy định và rõ chế độ
thực hiện và kiểm tra, sử dụng thời khóa biểu, kế hoạch sử dụng TBDH ,THTN nhằm kiểm soát các giờ lên lớp, duy
trì nề nếp dạy học điều khiển nhịp điệu dạy học và tạo nên bầu không kh sư phạm trong nhà trường.
1.4.2.4. Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên
Đổi mới PPDH là vấn đề c t lõi của hoạt động dạy học là đòn bẩy trực tiếp để nâng cao chất lượng, hiệu
quả dạy học trong nhà trường. Đổi mới PPD được thực hiện theo các định hướng sau:
- Bám sát mục tiêu giáo dục phổ thông.
- Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể.
- Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh.
- Phù hợp với cơ sở vật chất các điều kiện dạy học của nhà trường.
- Phù họp với đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả dạy học.
- Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các PPDH tiên tiến, hiện đại với việc khai
thác các yếu t tích cực của các PPDH truyền th ng.
- Tăng cường sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và đặc biệt lưu
nghệ thông tin.
Quản l đổi mới PPDH phải đảm bảo những yêu cầu sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

đến những ứng dụng của công


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông thể hiện ở chương tr nh sách giáo khoa phương pháp
dạy học, sử dụng phương tiện, thiết bị, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả giáo dục.
- Phải xác định cho GV đây là nhiệm vụ trọng tâm của mình. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực

hiện đổi mới phương pháp dạy học.
Có biện pháp quản lý, chỉ đạo đổi mới PPD

trong nhà trường một cách có hiệu quả; thường xuyên tổ

chức thực hiện, kiểm tra đánh giá các hoạt động dạy và học theo định hướng đổi mới PPDH Động viên, khen
thưởng kịp thời những giáo viên thực hiện có hiệu quả đổi mới PPD

đ ng thời nhắc nhở và phê bình những người

chưa t ch cực đổi mới phương pháp dạy học.
1.4.2.5. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả việc học tập của HS
Kiểm tra đánh giá là bộ phận hợp thành, không thể thiếu được trong quá trình giáo dục ở tất cả các môn
học, ở GVCN lớp. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh được t n tại đ ng thời với q trình dạy học đó là
q trình thu nhập và xử lý thông tin về tr nh độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh tr n cơ sở đó
đề ra những biện pháp phù hợp giúp học sinh học tiến bộ.
Chính vì qua việc quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá học sinh của giáo vi n người quản lý sẽ nắm bắt
được chất lượng dạy và học ở từng giáo viên một, nó vừa là cơ sở để đánh giá quá tr nh và hiệu quả của người dạy
lẫn người học, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi tình trạng học thêm, dạy th m tràn lan khi tr nh độ chun mơn
của một s giáo viên cịn hạn chế thì việc quản lý hoạt động kiểm tra kết quả học tập của học sinh là điều rất quan
trọng.
Việc kiểm tra đánh giá kết quả của học sinh, là việc làm hết sức cần thiết của nhà trường nhằm tác động
trực tiếp đến giáo viên thực hiện đầy đủ và chính xác q trình kiểm tra đánh giá thúc đẩy quá trình nâng cao hiệu
quả dạy học theo mục tiêu. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh phải đạt được những
yêu cầu cơ bản sau đây:
- Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế chuy n môn trong nhà trường thông qua điểm s

đánh giá chất lượng

học của học sinh và giảng dạy của giáo viên, từ đó rút ra được những vấn đề cần phải điều chỉnh, u n nắn và bổ

sung giúp cho người quản lý chỉ đạo hoạt động này một cách đầy đủ, chặt chẽ hơn.
- Thực hiện đầy đủ nghi m túc các hướng dẫn về đánh giá xếp loại HS.
- Đánh giá xếp loại học sinh một cách cơng bằng chính xác, tránh những biểu hiện không đúng trong việc
đánh giá xếp loại học sinh. Trong quá trình thực hiện, các thành vi n trong nhà trường phải được phân công nhiệm
vụ cụ thể, phải lập kế hoạch kiểm tra đánh giá học tập một cách dầy đủ theo yêu cầu của chương tr nh. Đ ng thời
phải thường xuyên kiểm tra, xem xét việc thực hiện nhiệm vụ của các đ i tượng để đảm bảo công việc đã đề ra,
từng bước nâng cao chất lượng tồn diện của q trình dạy học.
1.4.2.6. Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên.
H sơ chuy n môn của giáo vi n là phương tiện phản ánh q trình quản lý có tính khách quan và cụ thể,
giúp người quản lý nắm chắc hơn cụ thể hơn t nh h nh thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của giáo viên. Có thể nói h
sơ chuy n mơn của giáo viên là một trong những cơ sở pháp l để nói lên việc thực hiện nề nếp chuyên môn, việc
chuẩn bị đầu tư cho công việc của giáo viên. Tuy nhiên, h sơ chuy n môn của giáo viên không thể xem đ ng
nghĩa với năng lực giảng dạy của giáo viên trên lóp. Nó chỉ là điều kiện cần chứ không phải đủ.
H sơ của giáo viên phục vụ cho hoạt động dạy theo Điều 25.2 của Điều lệ nhà trường Phổ thông bao g m
các loại h sơ sau:

- Giáo án (bài soạn)
- Các loại sổ: sổ dự giờ, sổ chủ nhiệm (đ i với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp), sổ công tác, sổ
điểm cá nhân,...

- Các loại sách: Sách giáo khoa, sách hướng dẫn, phân ph i chương tr nh các tài liệu tham khảo.
Trong quá trình quản lý, phải hướng dẫn cụ thể yêu cầu của từng loại h sơ và thường xuyên kiểm tra
bằng nhiều hình thức khác nhau để kịp thời điều chỉnh những sai lệch trong hoạt động dạy và học.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tóm lại: QL HĐD của giáo viên là quản lý một quá trình chủ đạo của người thầy trong q trình dạy học,
địi hỏi người cán bộ quản lý phải hiểu hết nội dung, yêu cầu cần quản l để đưa ra những quyết định quản lý vừa

mang tính nghiêm chỉnh ch nh xác nhưng lại vừa mềm dẻo linh hoạt để đưa hoạt động dạy của giáo viên vào nề
nếp kỷ cương nhưng vẫn phát huy được khả năng sáng tạo khoa học của giáo viên trong việc thực hiện nhiệm vụ
của mình.
Tuy nhiên hoạt động dạy của giáo viên sẽ hoàn thành trọn vẹn khi tổ chức t t hoạt động của trị. Đó là sự
liên tục của hoạt động dạy học, là trách nhiệm của người thầy đ i với “Sản phẩm đào tạo” của mình.
1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh
Hoạt động học tập của học sinh là một hoạt động song song t n tại củng với hoạt động dạy của giáo viên.
Vì vậy, quản lý hoạt động học tập của học sinh cần phải đạt được những yêu cầu chủ yếu sau đây:
- Phải làm cho học sinh có động cơ và thái độ đúng đắn trong học tập, rèn luyện ham th ch đến trường
đến lớp, ham học các bộ mơn. Tự giác tìm tịi phát hiện vấn đề, chủ động lĩnh hội kiến thức, biến quá trình giáo dục
thành tự giáo dục.
- Tổ chức hướng dẫn học sinh học tập, giúp học sinh học tập có phương pháp nắm được các phương pháp
học tập ở từng bộ môn.
- Làm cho học sinh có nề nếp thói quen học tập t t, làm cho hoạt động học tập của nhà trường có kỷ luật,
trật tự.
Kết quả điểm kiểm tra, xếp loại phản ảnh được khả năng học tập của học sinh. Kết quả này phải giúp cho
học sinh nhận ra mặt mạnh, mặt hạn chế để vươn l n đ ng thời nó giáo dục cho học sinh tính trung thực trong học
tập, trong cuộc s ng.
Việc quản lý hoạt động học tập của học sinh phải được thực hiện đầy đủ, tồn diện và mang tính giáo dục
cao. Nội dung cơ bản của nó bao g m:
1.4.3.1. Quản lý việc giáo dục nề nếp kỷ cương, thái độ học tập của HS
Phương pháp học tập là vấn đề hết sức quan trọng trong việc nâng cao chất lượng học tập của học sinh. Vì
vậy, quản lý việc giáo dục phương pháp học tập cho học sinh cần phải đạt được những yêu cầu chủ yếu là:
- Làm cho học sinh nắm được kỹ năng chung của hoạt động học tập.
- Làm cho học sinh có kỹ năng học tập phù hợp với từng bộ môn.
- Giúp học sinh có phương pháp học tập ở lớp.
- Giúp cho học sinh có phương pháp học tập ở nhà.
Để đạt được những yêu cầu trên, phải tổ chức học tập nghiên cứu, b i dưỡng để toàn thể giáo viên trong
nhà trường nắm vững và th ng nhất các phương pháp học lập và trách nhiệm của các đ i tượng trong trường với
việc hướng dẫn học tập cho học sinh, từ đó vạch ra kế hoạch chỉ đạo thực hiện và thường xuyên kiểm tra đôn đ c

điều chỉnh, u n nắn kịp thời những biểu hiện sai lệch nhằm thực hiện có hiệu quả việc giáo dục phương pháp học
tập cho học sinh.
Nề nếp học tập, kỷ luật học tập của học sinh là những điều quy định cụ thể về tinh thần thái độ, hành vi
ứng xử nhằm làm cho hoạt động học tập được hoạt động nhịp nhàng và có hiệu quả. Nề nếp học tập sẽ quyết định
nhiều đến hiệu quả học tập. Vì vậy, cần phải xây dựng và h nh thành được những nề nếp học tập sau đây:
- Phải xây dựng cho học sinh có tinh thần thái độ học tập t t, chuyên cần chăm chỉ, có nề nếp học bài và
làm bài đầy đủ.
- Giúp học sinh có nề nếp tổ chức học tập ở trường cũng như ở nhà và những nơi sinh hoạt văn hoá ...
- Nề nếp sử dụng, bảo quản và chuẩn bị đ dùng học tập.
- Xây dựng được nề nếp về khen thưởng kỷ luật, chấp hành nề nếp nội quy học tập cho học sinh.
Nề nếp học tập t t, sẽ duy trì mọi hoạt động học tập t t, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Vì vậy,
phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra, nhận xét tình hình thực hiện nề nếp và phân công trách nhiệm cụ thể cho các
đ i tượng để ph i hợp thực hiện, tạo ra bầu khơng khí thuận lợi cho sự giáo dục của nhà tnrờng.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.3.2. Quản lý hoạt động học tập trên lớp của HS
Hoạt động học tập của học sinh diễn ra trong không gian và thời gian tương đ i rộng, bao g m chủ yếu là
học tập trên lớp và ở nhà. Trong thời gian học tập trên lớp dưới sự hướng dẫn, tổ chức của GV

S được tiếp nhận

tri thức đ ng thời có cơ hội thực hành để từ đó h nh thành kỹ năng thái độ cho bản thân. Để HS phát huy tính sáng
tạo, chủ động trong việc học trên lớp địi hỏi GV ngồi việc vững vàng trong CM cịn phải có những thủ pháp, kỹ
thuật dạy học cũng như khả năng bao quát điều hành t t HS. Vì thế trong việc quản lý hoạt động dạy học, nhà
trường cần phải thường xuyên chỉ đạo, dôn đ c GV thực hiện t t vai trị của mình. GV phải khơng ngừng tìm hiểu
những kiến thức thuộc bộ môn m nh cũng như kiến thức trong khoa học quản lý. Bên cạnh đó cần phải nắm vững
đ i tượng S đặc thù của từng lớp, tâm lý của độ tuổi. Ngoài ra GV phải luôn đặt việc quản lý việc học tập của HS

trong các m i quan hệ ph i hợp. Không thể tách biệt riêng bộ môn của bất cứ GV nào và cũng khơng xem nhẹ vai
trị của tổ chức nào đ i với hoạt động học của HS.
Tuy nhiên, mọi sự ph i kết hợp cần phải chặt chẽ nhưng phải thực sự nhẹ nhàng dể tránh cảm giác áp lực
cho HS, phải tạo cho HS khơng khí học tập thoải mái, cởi mở, chia sẻ và hợp tác để dạt dược kết quả học tập như
mong mu n từ đó h nh thành những phẩm chất t t và các kỹ năng cần thiết giúp các em tự tin bước vào cuộc s ng.
1.4.3.3. Quản lý hoạt động học tập ở nhà của HS
Cùng với việc quản lý học tập tại trường của

S nhà trường phải quản lý chặt chẽ việc học tập ở nhà của

các em, bởi đây ch nh là một thành t quan trọng trong hoạt động học tập của HS. Với những kiến thức được lĩnh
hội từ các giờ học trên lớp, các em cần phải có thời gian để nghiền ngẫm để tái tạo thơng qua việc luyện tập ở nhà
để từ đó có thể chiếm lĩnh tri thức khoa học một cách tự tin và chủ động. Như vậy, nếu như việc học ở nhà của HS
không đảm bảo th

ĐD

sẽ kém hiệu quả và mục ti u GD khó đạt được như mong mu n. Nhà trường giao việc

quản lý học tập ở nhà của HS cho GVCN. GVCN sẽ có kế hoạch thật khoa học và hợp lý từ việc xây dựng thời gian
biểu cho HS, phân chia các nhóm học tập phát động thi đua giữa các nhóm, các cá nhân, kiểm tra đầu mỗi buổi học
về kết quả thực hiện ở nhà của
đ nh

S và đặc biệt phải thực hiện t t việc ph i hợp với gia đ nh

S. Ph i hợp với gia

S không những giúp GV nắm dược tình hình học tập của các em ở nhà mà còn làm rõ trách nhiệm của phụ


huynh đ i với học tập của con em mình, từ đó thắt chặt thêm m i quan hệ giữa nhà trường và gia đ nh trong cơng
tác giáo dục góp phần làm t t cơng tác xã hội hóa giáo dục.
Như vậy, quản lý hoạt động học tập của trò là yêu cầu không thể thiếu được và rất quan trọng trong quá
trình quản lý dạy và học của nhà trường. Nếu quản lý t t đ i tượng này sẽ tạo được cho học sinh ý thức tự giác
trong học tập, rèn luyện, các em sẽ có được thái độ động cơ học tập đúng từ đó góp phần và quyết định hiệu quả
của hoạt động dạy và học nói riêng và thực hiện được mục tiêu giáo dục đề ra nói chung.
1.4.4. Quản lý các điều kiện, phương tiện hỗ trợ hoạt động dạy học
ĐD

là hoạt động trọng tâm của mỗi nhà trường. Nó được thực hiện bởi các chủ thể và đ i tượng là

giáo viên và học sinh. Tuy nhi n để hoạt động này có hiệu quả cao cần phải có các điều kiện phương tiện hỗ trợ
khác. Chính vì thế việc quản l các điều kiện và phương tiện hỗ trợ này là một nội dung không kém phần quan trọng
trong công tác QL hoạt động dạy học ở các nhà trường. Nó bao g m các nội dung sau:
1.4.4.1. Quản lý việc thực hiện các chế định, quy chế GD và ĐT
Chế định xã hội và chế định GD & ĐT đ i với dạy học bao g m; luật GD, chiến lược phát triển GD, các
quy chế các điều lệ của ngành và các nội quy của mỗi nhà trường. Trong mọi hoạt động của nhà trường các văn bản
hướng dẫn, các quy chế quy định về GD & ĐT có vai trị vơ c ng quan trọng. Chúng giúp cho các hoạt động này
đảm bảo t nh pháp quy theo đúng định hướng và quỹ đạo phát triển của ngành giáo dục cũng như sự phát triển của
đất nước trên mọi lĩnh vực. Chính vì thế việc thực hiện các chế định GD và ĐT có

nghĩa to lớn đ i với hoạt động

dạy học của nhà trường. Điều này địi hỏi cơng tác quản lý việc thực hiện các quy định, quy chế về GD& ĐT phải
hết sức chặt chẽ, khoa học và kịp thời.
1.4.4.2. Quản lý việc xây dựng và hoạt động của tổ chuyên môn
Tổ chuy n môn ch nh là nơi các giáo vi n sinh hoạt và phát triển chun mơn của mình. Ở đây giáo vi n
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

có cơ hội để học hỏi chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn hẹp cũng như trau d i phẩm chất đạo đức nghề nghiệp một
cách dễ dàng, thoải mái và hiệu quả nhất. Thông qua tổ chuy n mơn nhà trường có cơ sở để nám bắt tr nh độ năng
lực cũng như các tâm tư nguyện vọng hay sở trường của các thành viên nhà trường một cách ch nh xác để có những
biện pháp trong vấn đề phân cơng b trí, sắp xếp cơng việc thuận lợi và đạt được hiệu quả cao nhất. Chính vì thế,
việc quản lý hoạt động của tổ chun mơn có giá trị và

nghĩa quyết định đ i với công tác quản lý hoạt động dạy

học ở mỗi nhà trường. Để quản lý t t hoạt động tổ chuyên môn, cần phải dảrn bảo các nguyên tắc sau: đảm bảo sự
lãnh đạo của Đảng trong quản lý tổ; tập trung dân chủ; bảo đảm tính khoa học, cụ thể và thiết thực; bảo đảm tính kế
hoạch; coi trọng cơng tác giáo dục, thuyết phục kết hợp với việc tạo động lực làm việc cho giáo viên.
1.4.4.3. Quản lý việc sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
Quản lý việc sử dụng và b i dưỡng giáo viên là một yêu cầu, một mục tiêu khơng thể thiếu được trong q
trình quản l nhà trường, nó thể hiện cụ thể ở hai nội dung sau:
- Sử dụng đội ngũ giáo vi n: Phân công hợp lý trong chuyên môn, ph i hợp với năng lực chun mơn trên
cơ sở có chú đến điều kiện của từng giáo vi n trong trường.
- B i dưỡng đội ngũ: ao g m việc tự học, b i dưỡng thường xuy n theo chương tr nh của Bộ GD&ĐT
theo hình thức b i dưỡng tại trường hoặc tham gia các lớp b i dưỡng do cấp trên mở, b i dưỡng nâng cao tr nh độ
nhằm chuẩn hoá đội ngũ giáo vi n b i dưỡng nâng chuẩn,...
Quản lý việc sử dụng và b i dưỡng đội ngũ giáo vi n có vai trị quan trọng, nó ảnh hưởng quyết định đến
chất lượng giảng dạy và giáo dục của nhà trường, vì vậy nhà trường phải có chương tr nh kế hoạch, chủ động trong
việc b i dường giáo viên, nhằm từng bước nâng cao tr nh độ và năng lực sư phạm cho giáo viên.
1.4.4.4.Quản lý các nguồn lực trong nhà trường (vật lực, tài lực)
a. Quản lý tài cơ sở vật chất nhà trường
ơ sở vật chất là điều kiện tiên quyết để nhà trường h nh thành và đi vào hoạt động, là diều kiện không thể
thiếu được trong việc nâng cao chất lượng dạy học. ơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ dạy và học của nhà trường là
hệ th ng các phương tiện vật chất - kỹ thuật dạy và học trong nhà trường.
Quản l cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho dạy và học đảm bảo được 3 yêu cầu liên quan mật thiết với

nhau đó là: đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ dạy và học; sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất - kỹ
thuật trong việc dạy và học; tổ chức quản lý t t cơ sở vật chất - kỹ thuật trong nhà trường.
Nội dung quản l cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ dạy và học trong nhà trường bao g m: quản l trường
lớp, phòng học, bàn ghế, bảng; quản lý các trang thiết bị phục vụ dạy học, hoạt động của các phịng bộ mơn, phịng
chức năng; quản l thư viện trường học với các sách báo, tài liệu; quản l đ dùng học tập của học sinh.
Tất cả các nội dung tr n đều cần thiết cơ sở vật chất và thiết bị ngày càng được trang bị hiện đại để phục
vụ cho việc đào tạo đội ngũ lao động đáp ứng được thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
b. Quản lý nguồn kinh phí nhà trường
Ngu n kinh ph đóng vai trị rất quan trọng trong việc duy trì các hoạt động dạy và học trong nhà trường,
nó là ngu n lực d ng để chi trả lương cho

GV khen thưởng giáo viên, học sinh có thành tích trong dạy và học.

Trong lúc ngu n ngân sách nhà nước chi cho trường học ít so với nhu cầu hoạt động giáo dục, kinh phí đó dành cho
việc chi lương lên trên 90% trên tổng ngân sách được cấp thì việc đảm bảo các ngu n tài chính ở nhà trường là m i
quan tâm chỉ đạo của hiệu trưởng. Việc tạo ngu n kinh phí bằng nhiều cách: Kinh ph ngân sách kinh ph được
trích qua ngu n học phí, qua việc dạy các lớp hai buổi, qua việc cho thuê sử dụng mặt bằng trường lớp, qua cơng tác
Xã hội hóa Giáo dục,...
Ngu n kinh ph này được chi dùng cho các hoạt động chuy n môn như :
Tổ chức các câu lạc bộ học tập, hội thảo báo cáo chuy n đề, thao giảng thăm quan phục vụ mơn học, thí
nghiệm thực hành, bổ sung ngu n sách ...chi khen thưởng giáo viên, học sinh có thành tích, hổ trợ giáo vi n đi học
nâng cao đi học b i dưỡng thăm hỏi, hỗ trợ giáo viên khi gặp hoạn nạn, m đau ...
Nếu nhà trường tạo được ngu n kinh phí t t và sử dụng đúng vào mục đ ch tr n th người quản lý không
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×