Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động của các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
___________________

LÊ DUY BÌNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH PHƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
___________________

LÊ DUY BÌNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH PHƢỚC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. ĐINH XUÂN KHOA



NGHỆ AN - 2015


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Trƣờng Đại học Vinh, Phòng Đào tạo Sau đại học, các giảng viên, các
nhà sƣ phạm, các nhà khoa học đã tham gia quản lý, giảng dạy, tạo điều kiện
cho tác giả tham gia khố học này. Xin cảm ơn các thầy cơ giáo đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ, cung cấp tài liệu, hƣớng dẫn tác giả trong quá trình học
tập và nghiên cứu khoa học.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giáo sƣ -Tiến sĩ Đinh Xuân Khoa,
ngƣời đã giúp đỡ, hƣớng dẫn định hƣớng đề tài và giúp đỡ tác giả trong suốt
q trình nghiên cứu hồn thành luận văn. Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
trong Hội đồng Khoa học bảo vệ đề cƣơng đã tận tình chỉ dẫn, góp ý giúp tác
giả có định hƣớng đúng đắn để hồn thành luận văn.
Xin bày tỏ lịng biết ơn đối với sự quan tâm, tạo điều kiện của UBND
tỉnh Bình Phƣớc, Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phƣớc đặc biệt là Phịng
GDTX-CN tạo điều kiện để tác giả đƣợc học tập, nghiên cứu nâng cao kiến
thức phục vụ cho cơng việc của mình.
Chân thành cảm ơn các đồng chí Giám đốc, Phó giám đốc các
TTGDTX, Giáo viên chủ nhiệm, Bí thƣ Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, các đồng chí Tổ trƣởng chun mơn, các thầy cô giáo, các em học viên
của các TTGDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc đã tạo điều kiện
thuận lợi trong việc cung cấp số liệu và tƣ vấn khoa học cho tác giả hoàn
thành luận văn này.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ tác
giả trong q trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, song chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, chỉ dẫn giúp đỡ của quý

thầy cô giáo, quý đồng nghiệp cùng bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Lê Duy Bình


1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4
7. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG
TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN .................................... 5
1.1. LỊch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài.................................................................. 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ................................................................ 11
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................... 14
1.2.1. Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện....................................... 14
1.2.2. Hoạt động của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện ............... 14
1.2.3. Quản hoạt động của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện .......... 16
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động của trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện ................................................................................. 20
1.3. Một số vấn đề về hoạt động của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp
huyện ............................................................................................................... 20

1.3.1. Vai trò của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện ..................... 20
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện .... 21
1.3.3. Nội dung hoạt động của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp
huyện .............................................................................................................. 25
1.4. Một số vấn đề quản lý hoạt động trung tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện 35
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hoạt động trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
huyện ............................................................................................................... 35
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp
huyện ............................................................................................................... 36


2
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động của trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện ................................................................................. 41
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 42
Chƣơng 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
TỈNH BÌNH PHƢỚC ...................................................................................... 43
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, truyền thống lịch sử, văn
hóa giáo dục của tỉnh Bình Phƣớc .................................................................. 43
2.1.1. Sơ lƣợc về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử văn hóa của tỉnh
Bình Phƣớc ...................................................................................................... 43
2.1.2. Tình hình giáo dục ở tỉnh Bình Phƣớc .................................................. 45
2.1.3. Tình hình về giáo dục thƣờng xuyên ở tỉnh Bình Phƣớc ...................... 45
2.2. Khái quát về điều tra thực trạng ............................................................... 47
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 47
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 47
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................... 47
2.2.4. Kết quả khảo sát…………………………… ……………………… .47
2.3. Thực trạng hoạt động của các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp

huyện tỉnh Bình Phƣớc .................................................................................... 48
2.3.1. Thực trạng về tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục ở trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc ....................................... 48
2.3.2. Thực trạng về hiệu quả tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục ở
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc....................... 53
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động của các trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc .................................................................. 56
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 57
2.5.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 57
2.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 58
2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 59
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 62
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH
PHƢỚC ........................................................................................................... 64
3.1. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp ......................................................... 64
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu........................................................ 64


3
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 66
3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động ở các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc ............................................................................. 67
3.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động của trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc một cách khoa học ................................... 67
3.2.2. Đổi mới công tác quản lý hoạt động của TTGDTX cấp huyện tỉnh
Bình Phƣớc ..................................................................................................... 82
3.2.3. Chỉ đạo chặt chẽ hoạt động TTGDTX cấp huyện trong tỉnh Bình

Phƣớc .............................................................................................................. 88
3.2.4. Bồi dƣỡng cơng tác quản lý cho đội ngũ cán bộ cốt cán của trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc ................... 91
3.2.5. Mối quan hệ giữa các giải pháp đề xuất................................................ 94
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ......................... 94
3.3.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 94
3.3.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 94
3.3.3. Địa bàn khảo sát .................................................................................... 95
3.3.4. Kết luận rút ra từ khảo sát ..................................................................... 96
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 99
1. Kết luận ....................................................................................................... 99
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 101
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 104


4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ trong luận văn

trong luận văn

1


Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGDĐT

2

Bảo hiểm xã hội

BHXH

3

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNH-HĐH

4

Cơng nhân viên chức

CNVC

5

Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

TTGDTX

6


Giáo dục

GD

7

Giáo dục thƣờng xuyên

GDTX

8

Giáo viên

GV

9

Giáo viên chủ nhiệm

GVCN

10 Giáo dục thƣờng xuyên - hƣớng nghiệp dạy nghề GDTX- HNDN
11 Giám đốc, Phó giám đốc

GĐ, PGĐ

12 Số lƣợng

SL


13 Trung bình

TB

14 Học lực

HL

15 Hạnh kiểm

HK

16 Phƣơng pháp giáo dục

PPGD

17 Quản lý giáo dục

QLGD

18 Xã hội học tập

XHHT


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU


Bảng 2.1. Mạng lƣới TTGDTX cấp huyện, lớp, học viên năm học 2014-2015
(Số liệu đầu năm học) ..................................................................... 48
Bảng 2.2. Bảng khảo sát tình hình thực tế các TTGDTX cấp huyện tỉnh Bình
Phƣớc trong việc thực hiện hệ thống hồ sơ sổ sách........................ 50
Bảng 2.3. Bảng số liệu về cấp phát văn bằng chứng chỉ của TTGDTX cấp
huyện trong tỉnh Bình Phƣớc trong các năm gần đây .................... 51
Bảng 2.4. Bảng đánh giá hạnh kiểm của học viên TTGDTX cấp huyện tỉnh
Bình Phƣớc trong năm học 2013-2014 ........................................... 51
Bảng 2.5. Bảng đánh giá học lực của học viên TTGDTX cấp huyện tỉnh Bình
Phƣớc trong năm học 2013-2014 ................................................... 52
Bảng 2.6. Bảng đánh giá hạnh kiểm của học viên TTGDTX cấp huyện tỉnh
Bình Phƣớc học kỳ I năm học 2013-2014 ...................................... 52
Bảng 2.7. Bảng đánh giá học lực của học viên TTGDTX cấp huyện tỉnh Bình
Phƣớc học kỳ I năm học 2013-2014 ............................................... 53
Bảng 2.8. Số liệu học viên bỏ học cùa TTGDTX cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc
qua các năm .................................................................................... 54
Bảng 2.9. Số liệu thống kê TTGDTX cấp huyện, lớp, học viên, giáo viên
trong các năm .................................................................................. 54
Sơ đồ 3.1: Quy trình xây dựng kế hoạch hoạt động của TTGDTX cấp huyện
trong Tỉnh Bình Phƣớc ................................................................... 80
Sơ đồ 3.2: Chu trình quản lý kế hoạch của giám đốc TTGDTX cấp huyện ... 87
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát về nhận thức tính cấp thiết, tính khả thi
của các giải pháp ............................................................................. 96

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày 4/11/2013, Tổng Bí thƣ Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị quyết số
29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và hội
nhập quốc tế; Trong đó mục tiêu của giáo dục thƣờng xuyên là:
“Đối với giáo dục thƣờng xuyên, bảo đảm cơ hội cho mọi ngƣời, nhất
là ở vùng nơng thơn, vùng khó khăn, các đối tƣợng chính sách đƣợc học tập
nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và chất lƣợng
cuộc sống; tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời lao động chuyển đổi nghề; bảo
đảm xóa mù chữ bền vững, hồn thiện mạng lƣới cơ sở giáo dục thƣờng
xuyên và các hình thức học tập thực hành phong phú, linh hoạt, coi trọng tự
học và giáo dục từ xa”.
Tổ chức và hoạt động của các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên quyết
định chất lƣợng giáo dục của ngành học thƣờng xuyên nói riêng và chất lƣợng
tồn ngành giáo dục nói chung. Quản lý tổ chức và hoạt động ở các trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên theo đúng quy chế tổ chức và hoạt động do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành, phát huy hết chức năng nhiệm vụ của trung tâm là
nhân tố quyết định nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
Đây là một hoạt động quản lý khá khó khăn và phức tạp của nhà
giáo dục.
Do đó có thể quản lý tốt việc tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên, ngƣời quản lý phòng Giáo dục Thƣờng xuyên Sở Giáo dục
và Đào tạo phải dựa vào Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành, đồng thời phải có
thơng tin chính xác kịp thời, kiểm tra các hoạt động của các trung tâm, dựa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
vào đội ngũ cốt cán ở các trung tâm nhƣ: giám đốc, phó giám đốc, các tổ
trƣởng tổ chun mơn và các giáo viên giỏi có nhiều kinh nghiệm. Tổ chức và
hoạt động của các trung tâm theo quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT là một yêu
cầu bắt buộc hết sức cần thiết. Quản lý tổ chức và hoạt động này giúp các
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tuân thủ quy định một cách đồng bộ. Quản
lý tốt tổ chức và hoạt động của các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên sẽ giữ
đƣợc kỷ cƣơng và tính đồn kết nội bộ, đồng thời tạo một động lực các trung
tâm năng động sáng tạo trong tình hình hiện tại, phát huy nhiều nhân tố điển
hình, đúc rút đƣợc nhiều bài học hay trong công tác quản lý.
Trong những năm qua tổ chức và hoạt động của các trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên trong tỉnh Bình Phƣớc chƣa tốt dẫn đến quy mơ, số lƣợng,
chất lƣợng chƣa cao, chƣa chủ động trong công tác tuyển sinh, hàng năm
vào cuối tháng 9 các trƣờng trung học phổ thơng đã ổn định hết thì số học
sinh còn lại mới vào học các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, tổng số
lƣợng học viên trong cả 8 trung tâm trong tỉnh (1 trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên cấp tỉnh, 7 trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện) khoảng 1500,
bằng học sinh một trƣờng trung học phổ thông trong tỉnh, các hoạt động
khác của trung tâm chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cho ngƣời học. Với tổng số
220 cán bộ, cơng nhân viên tồn các trung tâm nếu chỉ dạy học và quản lý số
học viên ở trên là quả là quá lãng phí mặt khác chất lƣợng giáo dục vẫn chƣa
đáp ứng đƣợc nhu cầu mà xã hội mong đợi nhiều lãnh đạo và giáo viên lo
lắng cho sự tồn tại của các trung tâm.
Vấn đề quản lý hoạt động các trung tâm giáo dục thƣờng xun cấp
huyện trong tỉnh Bình Phƣớc sao cho có hiệu quả thiết thực để từng bƣớc
nâng cao chất lƣợng giáo dục trong các trung tâm lại chƣa đƣợc các cấp quản

lý của ngành giáo dục tỉnh Bình Phƣớc tổng kết. Hệ thống các trung tâm cũng
chƣa đƣợc sắp xếp quy mô, việc đầu tƣ về con ngƣời, cơ sở vật chất, cơ chế
chính sách cũng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Vì vậy ngay cả trung tâm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
giáo dục thƣờng xuyên đƣợc xem là khá hơn cũng xuất hiện khơng ít khó
khăn, những vấn đề bất cập; do đòi hỏi ngày càng cao của nhu cầu về giáo
dục. Cho nên hệ thống trung tâm giáo dục thƣờng xun chắc chắn cịn gặp
nhiều khó khăn dẫn đến hiệu quả tổ chức và hoạt động chƣa cao.
Với thực tế đó, chúng tơi chọn vấn đề: “Một số giải pháp quản lý hoạt
động của các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Bình
Phước” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể: Vấn đề quản lý hoạt động của các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện
- Đối tƣợng: Giải pháp quản lý hoạt động của các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động của các trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên trong địa bàn tỉnh Bình Phƣớc nếu áp dụng hệ thống giải
pháp khoa học và khả thi do chúng tôi đề xuất.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động các trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên cấp huyện
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài: tìm hiểu, phân tích và đánh giá
thực trạng tổ quản lý hoạt động của các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp
huyện trong tỉnh Bình Phƣớc.
- Đề xuất các giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động các
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện trong tỉnh Bình Phƣớc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Nhóm nghiên cứu thực tiễn
- Nhóm Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
- Phƣơng pháp thống kê tốn học
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
7.1. Về mặt thực tiễn
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm ba chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận quản lý hoạt động các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề quản lý hoạt động của trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động của các trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Bình Phƣớc.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM GIÁO
DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
1.1. LỊch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Theo những cơng bố mới nhất của các nhà khoa học Mỹ: Thông tin trên
thế giới tăng gấp đôi trong vịng 18 tháng; Lƣu lƣợng thơng tin di chuyển trên
internet tăng 30%/tháng và tăng gấp đôi sau 100 ngày; Năm 1990 mất 6 năm
để phát triển ô tô mới, nay là 18 tháng và chỉ còn cần 15 giờ để chế tạo 01 ô
tô; Mỗi giờ Sony tung ra thị trƣờng 03 sản phẩm mới, cứ 5 phút Disney tung
ra một sản phẩm mới; Xấp xỉ 800.000 cuốn sách đƣợc in trong 01 năm, vốn
kiến thức của nhân loại cứ 7 năm thì tăng gấp đơi, số nhà khoa học 10 năm thì
tăng gấp hai lần. Một nửa số tài liệu khoa học đƣợc xuất bản trong 20 năm trở
lại đây;
Đây mới chỉ là những thông tin rất nhỏ và có thể chƣa đầy đủ để chúng
ta thấy rằng với tốc độ phát triển nhƣ vũ bão của khoa học - kỹ thuật, nền tri
thức của nhân loại đƣợc thu nhận từ đâu? Khó có thể tiếp cận với nền tri thức
khổng lồ đó một cách liên tục thơng qua 4 - 5 năm đại học; 2 năm thạc sĩ;
khoảng 4 năm nghiên cứu sinh và trong sự chuyển biến mạnh mẽ về cơ cấu xã
hội, sự phát triển thần kỳ của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, cùng
với sự thay đổi về quan niệm sống, các giá trị và nhân sinh quan, đòi hỏi mỗi
con ngƣời cần phải không ngừng học tập để trau dồi, nâng cao tri thức nhằm
đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của xã hội hiện đại. Việc cần phải xây

dựng một “xã hội học tập suốt đời” có khả năng cung cấp cho mọi ngƣời, mọi
lứa tuổi, cơ hội đƣợc chủ động, tiếp thu trình độ học vấn mình mong muốn,
đồng thời thành quả học tập đó phải đƣợc cơng nhận và sử dụng một cách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
thích đáng đã và đang là một quan niệm phù hợp với xu thế phát triển của
nhân loại nói chung, trong đó có Việt Nam.
Thơng điệp “Học tập - Một kho báu tiềm ẩn” là nhan đề báo cáo của
Hội đồng giáo dục UNESCO nói về “Giáo dục thế kỷ XXI”, đề ra từ năm
1997 của thế kỷ XX. Bản báo cáo này đã khẳng định vai trò cơ bản của giáo
dục trong sự phát triển của xã hội và của mỗi cá nhân. Nhấn mạnh học tập
suốt đời nhƣ là một chìa khóa để mỗi cá nhân thích ứng với những thách thức
của thế kỷ XXI. Đây là một vấn đề phúc lợi xã hội để phát triển hài hòa và
cạnh tranh trong thế kỷ XXI.
Ngày nay, hầu nhƣ các quốc gia trên thế giới đều có quan điểm chung
về vấn đề giáo dục và học tập: Đó là việc học tập của mỗi con ngƣời khơng
thể đặt dấu chấm hết ngay sau quá trình học tập tại nhà trƣờng phổ thơng, khi
họ cịn trẻ, mà phải đƣợc duy trì trong suốt cuộc đời của họ. Cũng có những
quốc gia đã sớm đƣa ra đƣợc những chính sách cụ thể để xây dựng “xã hội
học tập suốt đời” nhƣ nƣớc Anh. Cũng có những quốc gia lại tiến hành công
cuộc xây dựng “xã hội học tập suốt đời” từ mục tiêu tăng cƣờng đào tạo nghề,
nhằm đối phó với nạn thất nghiệp nhƣ Mỹ và một số nƣớc châu Âu. Còn tại
Nhật Bản, “học tập suốt đời” có ý nghĩa là tồn bộ những hoạt động học tập
trong suốt cuộc đời của một con ngƣời, bao gồm: giáo dục nhà trƣờng, giáo
dục xã hội, các hoạt động văn hóa, thể thao, các hoạt động ngoại khóa…

nhằm giải tỏa căng thẳng. Các hoạt động tình nguyện, hoạt động đào tạo trong
cơng ty, xí nghiệp và các hoạt động học tập khác đƣợc tiến hành theo sở thích
và tại các địa điểm đa dạng. Ở đó, con ngƣời đƣợc tự do lựa chọn cơ hội học
tập ở bất cứ giai đoạn nào trong cuộc đời, và thành quả học tập đó đƣợc cơng
nhận một cách thích đáng.
Ở nhiều quốc gia, ngƣời ta hiểu rằng, công việc giáo dục phải đƣợc tiến
hành đối với mọi lứa tuổi, từ lúc lọt lịng cho đến lúc kết thúc cuộc sống. Các
q trình giáo dục đó khơng phân biệt học trong nhà trƣờng hay học ngoài xã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
hội, hoặc tại gia đình; học có mục đích hay học ngẫu nhiên, học theo tri thức
và kỹ năng hay cần gì học nấy (như ở Nhật Bản). Tất cả các cách học này cần
phải đƣợc quan tâm và có sự quản lý chặt chẽ nhƣng hợp lý và đều đƣợc hiểu
là GDTX. Với cách hiểu nhƣ thế, GDTX thực sự là một chính sách, đường lối,
hướng đi của một xã hội hiện đại, trong đó học tập là quyền của con người.
Nhƣ vậy, nếu phân chia hệ thống giáo dục ra làm hai hệ nhỏ mà thành phần
là: hệ thống giáo dục ban đầu và hệ thống giáo dục tiếp tục, thì sự liên kết,
liên thơng, kết nối và đƣợc tiến hành không đứt đoạn nhờ sự đan xen và liên
tục của sự học ở mỗi con ngƣời thì đƣợc gọi là GDTX.
Theo quan niệm đó: GDTX bao gồm tất cả các cơ hội học tập mà mọi
người đều mong muốn hoặc cần có sau xóa mù chữ cơ bản và giáo dục Tiểu
học. Vì vậy, việc cung ứng các cơ hội học tập tiếp theo chƣơng trình xóa mù
chữ có nhiều chƣơng trình khác nhau đã và đang đƣợc nhiều nƣớc thực hiện
nhƣ: Chương trình nâng cao chất lượng cuộc sống; chương trình tương
đương; chương trình tạo thu nhập; chương trình đáp ứng sở thích cá nhân;

chương trình định hướng tương lai… Và trên thực tế, những chƣơng trình đại
loại nhƣ trên thƣờng đƣợc nhiều đối tƣợng hoan nghênh, trong đó nhiều nhất
là: Những người bỏ học giữa chừng khi đang học trong nhà trường chính quy,
những người nghèo hoặc thất nghiệp, những người di cư, những người tị nạn,
những phụ nữ ít có cơ may học tập, những người về hưu (như tại Nhật Bản,
một xã hội đang đương đầu với thách thức xã hội già hóa dân số)…
Từ đó, ta thấy GDTX đang thực hiện những chức năng khác nhau,
trong đó ngƣời ta tổng kết có 4 chức năng chính:
Thứ nhất, chức năng thay thế: Với chức năng này, GDTX sẽ tạo cơ hội
học tập thứ 2 cho những ngƣời chƣa bao giờ đi học, từ đó góp phần vào việc
mang lại cơng bằng xã hội và bình đẳng trong giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Thứ hai, chức năng nối tiếp: Chức năng này sẽ phù hợp với những
ngƣời bỏ học giữa chừng vì lý do nào đó, để việc học tập của họ lại đƣợc tiếp
tục, liền mạch.
Thứ ba, chức năng bổ sung: Những ngƣời đã đƣợc cung ứng những tri
thức và kỹ năng nhờ q trình giáo dục chính quy hoặc khơng chính quy
thƣờng ln thấy bản thân cịn thiếu hụt những kiến thức, những kỹ năng nào
đó trong q trình lao động, giao lƣu xã hội… làm cho họ khó thích nghi, khó
phát triển trong điều kiện xã hội thay đổi nhanh chóng về mọi phƣơng diện…
từ thực tiễn đó, yêu cầu con ngƣời phải cập nhật những hiểu biết, những
phƣơng pháp làm việc cần thiết mà cuộc sống đòi hỏi (đây chính là tiền đề để
xây dựng xã hội học tập suốt đời) và là xu thế phát triển của giáo dục trong
tƣơng lai gần.

Thứ tư, chức năng hoàn thiện: với chức năng này, GDTX mang lại cơ
hội học tập mà qua đó con ngƣời làm cho vốn kinh nghiệm của mình đầy đủ
hơn, năng lực hoạt động đƣợc nâng cao sức khỏe đƣợc tăng cƣờng, những
phẩm chất nhân cách đƣợc phát triển hài hịa và hồn chỉnh hơn.
UNESCO cũng đã đánh giá rất cao vai trò của GDTX thơng qua những
nhận định sau đây:
- GD chính quy và GDTX đều có tầm quan trọng như nhau đối với sự
phát triển tài nguyên con người.
- GD chính quy và GDTX bổ sung cho nhau và vì vậy, các chương trình
GD tương đương cần phải được khuyến khích.
- Cả GD chính quy và GDTX đều có đối tượng riêng của mình.
- GDTX là một phần tiếp tục của GD chính quy, vì vậy cả hai loại
chương trình này cần được tiến hành song song với nhau.
- GD chính quy và GDTX cần phải có những tài liệu học tập tốt mang
tính đặc thù, đều phải có giáo viên chun trách và sự trợ giúp về tài chính.
- GD chính quy và GDTX cần được tổ chức một cách hệ thống.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
- Bồi dưỡng và cập nhật kiến thức cho giáo viên và người học đều cần
thiết đối với cả GD chính quy và GDTX, nhất là phải thường xuyên tổ chức
các khóa huấn luyện về đổi mới phương pháp dạy học cho người dạy.
- Việc nghiên cứu lý luận và biên soạn giáo trình, học liệu phù hợp với
các chương trình GD chính quy và GDTX là rất cần thiết.
- GDTX cần đến sự tham gia của cộng đồng nhiều hơn GD chính quy.
- Chất lượng và hiệu quả của GDTX phụ thuộc vào mức độ đáp ứng

nhu cầu của người dân ở từng cộng đồng.
- GD chính quy và GDTX đều phải hướng tới sự phát triển của các kỹ
năng hành dụng “Học đi đôi với hành”.
- Việc quản lý, điều hành và đánh giá GD chính quy và GDTX phải
được thiết lập một cách có tổ chức.
- Mặc dù cả GD chính quy và GDTX đều được cấu trúc theo chương
trình chuẩn, nhưng chương trình của GDTX mang tính mềm dẻo hơn.
Đồng thời UNESCO cũng có 14 khuyến cáo về GD và hầu nhƣ 14 điều
này đều nói tới GDTX:
- GDTX phải giữ vai trị chủ đạo trong mọi chính sách GD tại các nước
phát triển và đang phát triển.
- GDTX qua mọi lứa tuổi, trong suốt cuộc đời, khơng chỉ bó hẹp trong
những bức tường nhà trường, nền GD phải được cải tổ toàn diện
- GD phải trở thành phong trào quần chúng thực sự.
- GD phải được tiến hành và tiếp thu bằng nhiều cách khác nhau.
Điều quan trọng không phải là học theo cách nào, mà là học cái gì? học
được cái gì?
- Xóa bỏ hàng rào giả tạo và lỗi thời giữa các ngành GD và các cấp
GD, giữa GD chính quy và GD khơng chính quy, xóa bỏ sự cách biệt cứng
nhắc giữa GD phổ thông, GDKHKT, GD chuyên nghiệp. Ngay từ cấp cơ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
sở, GD đã mang lại tính kết hợp giữa lý thuyết với công nghệ, với thực
hành thủ công.
- GD khơng chỉ nhằm mục đích đào tạo thanh niên cho những cơng

việc cụ thể, mà cịn trang bị cho học sinh khả năng thích ứng với nhiều loại
cơng việc khác nhau.
- Không chỉ riêng hệ thống nhà trường phải chịu trách nhiệm về đào
tạo kỹ thuật, mà cả các xí nghiệp, các ngành kinh doanh và hệ thống GD
ngồi nhà trường cũng phải chia sẻ trách nhiệm ấy với các trường học.
- GD đại học cần được mở rộng và đa dạng để đáp ứng các đòi hỏi của
từng con người và cả cộng đồng. Muốn vậy, trước hết phải có sự thay đổi
trong quan niệm và thái độ cổ truyền với trường đại học.
- Được nhận vào các ngành GD và các nghề nghiệp khác nhau chỉ tùy
thuộc ở kiến thức, khả năng và lực học của mỗi người.
- Đạo đức mới của GD là nhằm làm cho mỗi người trở thành thày dạy
và người kiến tạo nên sự tiến bộ văn hóa của bản thân mình.
- Khi soạn thảo và đặt kế hoạch cho các hệ thống giáo dục cần tính đến
khả năng do kỹ thuật mới đem lại.
- Thầy giáo phải được đào tạo để trở thành những chuyên gia dạy
học giỏi.
- Các chương trình đào tạo thầy giáo cần triệt để sử dụng các thiết bị
hiện đại và các phương pháp giảng dạy mới nhất.
- Trái với thông lệ cổ truyền, việc giảng dạy phải thích nghi với người
học, chứ khơng phải người học phải tuân theo những quy định cứng nhắc đã
định sẵn từ trước trong công việc giảng dạy.
- Người học và công chúng nói chung cần được có tiếng nói nhiều hơn
trong việc quyết định các vấn đề có liên quan đến giáo dục.
Những khuyến cáo này đƣợc UNESCO đƣa ra vào những năm 80
của thế kỷ XX (tức là cách đây hơn 30 năm). Song đến nay ta vẫn thấy

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


11
dƣờng nhƣ đó là những vấn đề thời sự ở nƣớc ta trong thời điểm này,
trong đó có GDTX.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Từ cơng tác Bình dân học vụ đến xây dựng "xã hội học tập"
Gần 70 năm trƣớc, ngày 8/9/1945, ngay sau Cách mạng Tháng Tám
thành cơng, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã đề nghị "mở chiến dịch chống nạn mù chữ" coi nạn thất học nhƣ một thứ
giặc nguy hiểm nhƣ giặc ngoại xâm và nạn đói.
Tƣ tƣởng này của Bác Hồ vẫn hoàn toàn đúng và càng đúng trong tình
hình hiện nay khi giáo dục phải đón đầu nền kinh tế trí thức, phục vụ cơng
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc, cùng đất nƣớc nhanh chóng hội nhập với
khu vực, hội nhập với thế giới đang phát triển với tốc độ nhanh.
Từ phong trào "diệt giặc dốt", xoá mù chữ; Chỉ sau một năm thực hiện
chƣơng trình Bình dân học vụ, ngày 8-9-1946, cả nƣớc ta có 74.957 lớp học
bình dân học vụ, 95.665 giáo viên và 2.520.678 ngƣời thoát nạn mù chữ
(trong số 22 triệu dân). Những lớp bổ túc văn hóa, tiếp sau bình dân học vụ
xóa mù chủ đã đƣa tám triệu ngƣời dân trong chín năm kháng chiến (1946 1954) vừa lo chống giặc giữ nƣớc, vừa học tập, thoát nạn mù chữ, và năm
năm sau năm 1959, tất cả các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng trung du miền
Bắc đều hồn thành nhiệm vụ xóa mù chữ cho nhân dân ở độ tuổi 12 - 50.
Kết thúc kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) các vùng thấp
thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc đã xóa xong nạn mù chữ cho nhân dân các
dân tộc thiểu số.
Kinh nghiệm thực tiễn xóa mù chữ ở miền Bắc đã trở thành những bài
học q báu, bổ ích cho cơng cuộc xóa nạn mù chữ ở miền Nam ngay sau
ngày giải phóng, đất nƣớc thống nhất, để ba năm sau, 1978, Bộ Giáo dục
chính thức cơng bố, nƣớc ta đã cơ bản hồn thành xóa nạn mù chữ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
Việc nâng cao dân trí; Sự nghiệp nâng cao dân trí của đất nƣớc tiếp tục
tiến lên một bƣớc mới, đƣợc đánh dấu bằng thập kỷ 1990 - 2000, cả nƣớc
triển khai cơng cuộc xóa mù chữ - phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện mục
tiêu thế giới bƣớc vào thế kỷ XXI khơng cịn nạn mù chữ do UNESCO
khuyến cáo và Liên Hợp Quốc phát động và đến tháng 6/2000, cả nƣớc ta đạt
chuẩn quốc gia xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và nay đang tiếp tục
phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
Gần 70 năm qua sự nghiệp xóa mù chữ, nâng cao dân trí ln gắn liền
sự nghiệp giành độc lập, bảo vệ Tổ quốc, phát triển đất nƣớc, gắn liền tên tuổi
Chủ tịch Hồ Chí Minh Ngƣời thầy lớn của dân tộc, ngành giáo dục và đào tạo
đã đạt đƣợc những thành tích to lớn, góp phần đáng kể, nâng cao dân trí giúp
cho đơng đảo ngƣời lao động thốt khỏi tình trạng thất học, từng bƣớc nâng
cao trình độ học vấn của cán bộ, ngƣời lao động trẻ tuổi, tạo nguồn đào tạo
nhân lực có kỹ thuật đáp ứng đòi hỏi sự nghiệp xây dựng đất nƣớc.
Triển khai nhiệm vụ mới, thực hiện Quyết định số 112/2005/QĐ-TTg
của Thủ tƣờng Chính phủ phê duyệt đề án ''Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2005-2010'', và quyết định số 89/QĐ- TTg về phê duyệt đề án “Xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2012-2020” ngành giáo dục và đào tạo tăng cƣờng củng
cố tổ chức và hoạt động của các cơ sở giáo dục thƣờng xuyên (bao gồm các
trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, trung tâm
ngoại ngữ, tin học), giáo dục từ xa, để các cơ sở này có khả năng thực hiện
nhiều chƣơng trình giáo dục đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân.
Phát triển mạng lƣới trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, trung tâm học
tập cộng đồng, các cơ sở học tập, bồi dƣỡng thƣờng xuyên để đến năm 2010
tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc đạt tỷ lệ 100% số quận, huyện có

trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, 80% số xã, phƣờng, thị trấn có trung tâm
học tập cộng đồng. Chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ
chức, cơ sở sản xuất, dịch vụ, kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế thành

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
lập các cơ sở học tập, bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho ngƣời lao động, nhất là
trong lĩnh vực nơng nghiệp và ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn và đặc biệt khó khăn.
Đa dạng hóa các hình thức học tập với thời gian học tập linh hoạt, thực
hiện phƣơng châm đƣa lớp học về gần với ngƣời học, áp dụng các phƣơng
thức giáo dục từ xa tăng nhanh khả năng cung ứng cơ hội học tập theo
phƣơng thức giáo dục từ xa với các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Xây
dựng, đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên trong các cơ sở giáo dục
từ xa, chú trọng việc đào tạo giảng viên tiếng dân tộc thiểu số làm nòng cốt
đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cốt cán, giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số cho
các địa phƣơng.
Từ bình dân học vụ đến xã hội học tập là một bƣớc phát triển giáo dục
cả về lƣợng và chất. Phấn đấu cho mơ hình xã hội học tập trở thành hiện thực
các cấp ủy đảng, chính quyền, các đoàn thể nhân dân, tổ chức kinh tế xã hội,
các gia đình cần nhận thức sâu sắc và tích cực phát triển ngành giáo dục
thƣờng xuyên, phát triển các hình thức học tập thiết thực, đóng góp trí tuệ,
nhân lực, vật lực, tài chính... góp phần xây dựng một xã hội học tập, văn minh
và văn hóa, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc.
- Ngành giáo dục thƣờng xuyên miệt mài thắp sang tri thức nhân loại
thủ đô

Nghiên cứu sự hình thành và phát triển của ngành giáo dục thƣờng
xuyên đi sâu vào nghiên cứu các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên của thành
phố Hà Nội từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đến nay (Tạp chí Thủ đô)
- Phân cấp quản lý giáo dục thƣờng xuyên trong những thập kỷ đầu của
thế kỷ thứ 21 chủ nhiệm đề tài Th.S Đào Duy Thụ;
- Giáo dục thƣờng xuyên trong XHHT của giáo sƣ Phạm Tất Dong;
- Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh với XHHT.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện
- Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên là cơ sở giáo dục thƣờng xuyên của
hệ thống giáo dục quốc dân. Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên bao gồm trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây
gọi chung là trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện); Trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
1.2.2. Hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện
Hoạt động trong TTGDTX cấp huyện rất đa dạng và phong nó phú
tùy thuộc vào từng đơn vị cụ thể nhƣng nhìn chung thì các hoạt động cơ
bản đó là:
- Hoạt động QL: Công tác quản lý TTGDTX cấp huyện là công tác của
Chi bộ, GĐ, các PGĐ,Trƣởng các phòng ban, tổ chức đồn thể (cơng đồn,
đồn thanh niên, hội chữ thập đỏ v.v..) theo chức năng nhiệm vụ của quy chế
tổ chức hoạt động của TTGDTX do BGDĐT ban hành cùng với nội quy của
cơ quan đơn vị do tập thể xây dựng và đƣợc phê duyệt của GĐTTGDTX cấp

huyện. Công tác quản lý phải sát với tình hình thực tế nhƣng phải đảm bảo
các khâu cơ bản (kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra) và tổng hợp các khâu
trên là việc sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch; sơ kết tổng kết ở đây
mang tính linh hoạt phụ thuộc vào quy mơ và tính quan trọng của cơng việc
chứ khơng phải nhất thiết mang tính hình thức nghi lễ mà ta thƣờng coi là
những hội nghị sơ kết, tổng kết. Nhiều bộ phận có triển khai kế hoạch và tiến
hành các khâu của công tác quản lý nhƣng bỏ qua sơ kết, tổng kết thì chúng ta
khơng đánh giá sát đƣợc việc thực hiện kế hoạch và những hoạt động của cơ
quan đơn vị; Hoạt động quản lý do GĐ TTGDTX cấp huyện xây dựng KH tổ
chức hoạt động chung theo năm học, học kỳ, tháng cho toàn bộ cơ quan đơn
vị và phê duyệt kế hoạch các phịng, tổ đồn thể đảm bảo khoa học tránh
chồng chéo tạo sự quan hệ đấu mối giữa các phận trong thực hiện nhiệm vụ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
chung. GĐ, PGĐ tiếp thu những tinh thần chỉ đạo của cấp trên qua các kênh
thông tin và trực tiếp chỉ đạo hoạt động trong đơn vị.
- Hoạt động của các Phòng chức năng: Trên cơ sở kế hoạch chung của
TTGDTX các phòng xây dựng KH sát với tình hình thực tế và GĐ phê duyệt
để thực hiện
+ Phịng dạy nghề và bồi dƣỡng nâng cao trình độ; Tổ chức các lớp
nghề ngắn hạn, lớp chuyên đề
+ Phòng dạy văn hóa: Tổ chức các hoạt động chun mơn chuyên môn
từ việc sinh hoạt chuyên môn, tổ chức dạy, học kiểm tra đánh giá đặc biệt là
đổi mới phƣơng pháp giảng dạy phù hợp với thực tiễn và đối tƣợng học viên;
đây là hoạt động thƣờng xuyên của tổ chun mơn

+ Phịng quản lý đào tạo; Phối hợp với các trƣờng đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp liên kết đào tạo các lớp hệ vừa học vừa làm theo
chức năng của TTGDTX cấp huyện
+ Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức các hoạt động theo chức năng
nhiệm vụ, quản lý, quản lý hệ thống hồ sơ sổ sách công văn đến, đi bảo đảm
thông tin hai chiều giải quyết những công việc cơ quan đƣợc GĐ và PGĐ
giao, chăm lo cơ sở vật chất sắp xếp lịch hoạt động cân đối các khoản thu chi
của cơ quan, phối hợp với cơng đồn chăm lo chế độ chính sách cho cán bộ
cơng nhân viên.
+ Hoạt động của cơng đồn TTGDTX: Cơng đồn TTGDTX cấp huyện
chịu sự chỉ đạo của cơng đồn ngành và chi bộ TTGDTX, cơng đồn chì đạo
các tổ cơng đồn động viên cán bộ cơng nhân viên n tâm cơng tác, thăm hỏi
đồn viên ốm đau, phối hợp về công tác chuyên môn, tƣ vấn các vấn đề về
chế độ chính sách của ngƣời lao động bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của
ngƣời lao động,tham gia các hoạt động nữ công kỷ niệm ngày 8/3; 20/10;
tham gia các chuyên đề chăm sóc sức khỏe và hạnh phúc gia đình và các
phong trào thể dục thể thao văn nghệ. Kinh nghiệm cho thấy dƣới sự chỉ đạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
của chi bộ và cơng đồn ngành giáo dục nếu cơ quan đơn vị nào sự phối hợp
giữa cơng đồn và nhà trƣờng tốt thì tạo ra sự đồn kết nhất trí và hiệu quả
cơng việc cao.
+ Hoạt động của chi đoàn thanh niên TTGDTX: Chi đoàn thanh niên
TTGDTX chịu sự lãnh đạo của chi bộ và giám đốc TTGDTX có trách nhiệm
về mảng hoạt động đồn đơn vị (chi đoàn CBCC,VC và chi đoàn học viên)

các hoạt động đoàn theo chủ đề chủ điểm chủ đề đã định trong năm theo kế
hoạch và một số vấn đề đột xuất, hoạt động đàn của TTGDTX cấp huyện góp
phần thúc đẩy hoạt động khác của đơn vị, trong quá trình hoạt động của đồn
góp phần bổ sung nhiều vấn đề về giáo dục nhƣ kỹ năng sống, lý chí niềm tin,
tình cảm cho giới trẻ và tƣ vấn nghề nghiệp cho học viên tham gia các phong
trào tình nguyện, chủ nhật xanh, đền ơn đáp giúp nhau trong học tập và cơng
tác, có thể các chi đồn kiêm thêm nhiệm vụ về công tác chữ thập đỏ theo
chức năng của hội chữ thập đỏ trong TTGDTX và trƣờng học.
Nội dung hoạt động cụ thể của TTGDTX cấp huyện sẽ đƣợc trình bày
kỹ hơn ở phần sau.
1.2.3. Quản hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện
Quản lý là một hiện tƣợng xuất hiện rất sớm, ngay từ buổi sơ khai, để
đƣơng đầu với sức mạnh tự nhiên, để tồn tại và phát triển, con ngƣời đã phải
hình thành các nhóm hợp tác lao động tập thể nhằm thực hiện các mục tiêu
mà mỗi cá nhân riêng lẻ khơng thể thực hiện đƣợc, điều này địi hỏi phải có
sự tổ chức, có phân cơng và hợp tác lao động, từ đó xuất hiện sự QL.
Chất lƣợng đạt đƣợc cao hay thấp, chất lƣợng tốt hay xấu đều có sự tác
động của yếu tố “Quản lý” trong tất cả các hoạt động của con ngƣời. Dƣới
nhiều góc độ khác nhau và bằng các phƣơng pháp tiếp cận khác nhau nhƣ
phƣơng pháp thực nghiệm, phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết, ngƣời ta đã
xây dựng nhiều học thuyết về QL. Mỗi học thuyết trong từng hoàn cảnh cụ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
thể đều có giá trị riêng, tạo đƣợc những bƣớc ngoặt lớn cho sự phát triển các
mặt hoạt động của xã hội nói chung cũng nhƣ lĩnh vực QL nói riêng.

Quản lý gắn với chức năng lao động xã hội, do nó bắt nguồn từ tính
chất xã hội của lao động. Có thể nói rằng, QL chính là các hoạt động do một
hoặc nhiều ngƣời điều phối hành động của ngƣời khác nhằm thu đƣợc kết quả
mong muốn; là sự tổ chức, kết hợp vận dụng tri thức với lao động để phát
triển sản xuất xã hội.
Quản lý trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Tuy nhiên, thuật
ngữ quản lý có nhiều cách hiểu khác nhau:
- Theo từ điển Tiếng Việt của Hội Ngôn ngữ học Việt Nam 1997:
+ Quản lý: là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định nhƣ quản
lý hồ sơ, quản lý vật tƣ.
+ Quản lý: là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất
định. [32]
- Theo Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ: “Quản lý là một hoạt động
thiết yếu nảy sinh khi con ngƣời lao động và sinh hoạt tập thể nhằm thực hiện
các mục tiêu chung. QL là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể
QL (ngƣời quản lý) đến khách thể QL (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”.[33]
- Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định
hƣớng, q trình có mục đích; quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động
đến hệ thống nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định”. [23]
- Theo từ điển Tiếng Việt: Quản lý (với ý nghĩa là một động từ)
+ Quản: Trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định.
+ Lý: Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định.
- Còn nhận định của tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động
của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, điều chỉnh, điều
phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×