Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Một số giải pháp quản lí hoạt động dạy học trường trung học phổ thông huyện bá thước tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.42 KB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HỒ VĂN VIỆN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN BÁ THƢỚC TỈNH THANH HỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Văn Trinh

Nghệ An, năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin được chân thành bày tỏ lịng biết ơn tới:
Q thầy cơ giáo khoa Giáo Dục, Phòng Đào tạo sau đại học của
trường Đại học Vinh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu.
Sở D
Phòng

ĐT Thanh

a, Lãnh đạo y ban nhân dân huyện Bá Thước,

iáo dục và Đào tạo huyện Bá Thước, tỉnh Thanh



a, gia đình, bạn

bè và đồng nghiệp, những người ln sát cánh động viên và giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của P S.TS Mai Văn Trinh - Cục
trưởng Cục kháo thí và Kiểm định chất lượng Bộ

iáo dục và đào tạo, người

đã hết lòng chỉ dẫn, động viên và giúp đỡ tác giả trong q trình thực hiện để
tác giả c thể hồn thành luận văn này.
Do trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu c hạn, chắc chắn luận
văn không thể tránh khỏi những hạn chế và khiếm khuyết nhất định. Tác giả
mong nhận được sự chỉ dẫn và đ ng g p ý kiến của thầy cô và đồng nghiệp
để luận văn thêm hoàn thiện.
Nghệ An, năm 2015
Tác giả

Hồ Văn Viện


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý


CNH

Cơng nghiệp hố

CN

Cơng ngun

CSVC

Cơ sở vật chất

DTTS

Dân tộc thiểu số

Đ SP

Đại học sư phạm

ĐDD

Đồ dùng dạy học

ĐN V

Đội ngũ giáo viên

GV


Giáo viên

GVCN

iáo viên chủ nhiệm

GVBM

iáo viên bộ môn

GD - ĐT

iáo dục và đào tạo

HT

iệu trưởng

HS

ọc sinh

Đ

iện đại hoá

KH - CN
PHT


Khoa học - công nghệ
Ph hiệu trưởng

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

THPT

Trung học phổ thông

TBDH

Thiết bị dạy học


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng

Tên bảng
1
2.1 Số trường của các cấp học giai đoạn 2011 – 2014
Số lớp học và học sinh của các bậc học trong giai
2
2.2
đoạn 2012 – 2015
Đội ngũ cán bộ quản lý của các trường T PT c
3
2.3 nhiều S DTTS ở huyện Bá Thước, năm học 20132014
4
2.4 Số lượng, chất lượng giáo viên năm học 2013-2014
5
2.5 Đặc điểm đội ngũ giáo viên năm học 2013-2014
Kết quả xếp loại học lực của học sinh các trường
6
2.6 T PT c nhiều S DTTS ở huyện Bá Thước năm
học 2013-2014
Tổng hợp đánh giá của CBQL và V về mức độ
7
2.7 thực hiện các giải pháp quản lý thực hiện mục tiêu
chương trình dạy học.
Tổng hợp đánh giá của CBQL và V về mức độ
8
2.8 thực hiện các giải pháp quản lý việc soạn bài, chuẩn
bị lên lớp của giáo viên
Tổng hợp đánh giá của CBQL và V về mức độ
9
2.9 thực hiện các giải pháp quản lý giờ dạy trên lớp của
giáo viên

Tổng hợp đánh giá của CBQL và V về mức độ
10 2.10 thực hiện các giải pháp quản lý sinh hoạt tổ chuyên
môn
Tổng hợp đánh giá của CBQL và V về mức độ
11 2.11 thực hiện các giải pháp quản lý công tác bồi dưỡng
giáo viên
Tổng hợp đánh giá của CBQL và V về mức độ
12 2.12 thực hiện các giải pháp quản lý đổi mới phương pháp
dạy học.
Tổng hợp đánh giá của CBQL và V về mức độ
13 2.13 thực hiện các giải pháp quản lý kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh.
Tổng hợp đánh giá của CBQL và V về mức độ
14 2.14 thực hiện các giải pháp quản lý điều kiện phục vụ
hoạt động dạy học của nhà trường
Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm học sinh của
15 2.15 các trường T PT c nhiều S DTTS ở huyện Bá
Thước, Thanh a năm học 2013 – 2014.

Trang
45
45
48
51
51
PL7
PL8

PL9


PL10

PL11

PL12

PL13

PL14

PL15

PL16


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 0
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu.................................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 3
4. iả thuyết khoa học ....................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận................................................................. 4
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................. 4
6.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học ............................. 4
7. Đ ng g p của luận văn ................................................................................... 5

8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 5
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ OẠT ĐỘN
DẠY ỌC Ở TRƯỜN T PT CÓ N IỀU ỌC SIN DTTS ...................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 6
1.1.2. Trong nước .............................................................................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 8
1.2.1. S dân tộc thiểu số .................................................................................. 8
1.2.2. oạt động dạy học ................................................................................... 9
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học .................................................................... 10
1.2.4. iải pháp quản lý hoạt động dạy học..................................................... 11
1.3. Đặc điểm hoạt động dạy và học ở trường T PT c nhiều S là người
DTTS ................................................................................................................ 17
1.3.1. Đặc điểm hoạt động học tập của S T PT người DTTS ..................... 17
1.3.2. Đặc điểm hoạt động dạy học ở lớp/trường c nhiều S là người DTTS20
1.4. iệu trưởng quản lý hoạt động dạy học ở trường T PT c nhiều S
người DTTS ..................................................................................................... 22
1.4.1. Các nội dung cơ bản về quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động dạy
học ở trường T PT c nhiều S DTTS .......................................................... 22
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động
dạy học ở trường T PT c nhiều S DTTS ................................................... 35
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 37


Chương 2.T ỰC TRẠN QUẢN LÝ OẠT ĐỘN DẠY ỌC Ở CÁC
TRƯỜN T PT CÓ N IỀU ỌC SIN DÂN TỘC T IỂU SỐ TẠI
UYỆN BÁ T ƯỚC, T AN
ÓA ............................................................ 39
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ............................................................... 39
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội huyện Bá Thước ........................ 39

2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục và đào tạo của huyện Bá Thước .............. 44
2.1.3. Đặc điểm chính của các trường triển khai nghiên cứu đề tài ................. 47
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường T PT c nhiều S
dân tộc thiểu số tại Bá Thước, Thanh a....................................................... 54
2.2.1. Khái quát về phương pháp, nội dung nghiên cứu thực trạng ................. 54
2.2.2. Phân tích và bình luận kết quả nghiên cứu thực trạng ........................... 54
2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................ 72
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 76
Chương 3. MỘT SỐ IẢI P ÁP QUẢN LÝ OẠT ĐỘN DẠY ỌC
TRƯỜN TRUN
ỌC P Ổ T ƠN CĨ N IỀU ỌC SIN DÂN TỘC
T IỂU SỐ UYỆN BÁ T ƯỚC, T AN
ÓA ......................................... 77
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất iải pháp ........................................... 77
3.1.1. Định hướng............................................................................................. 77
3.1.2. Nguyên tắc.............................................................................................. 86
3.2. Đề xuất một số iải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường T PT
c nhiều S DTTS ........................................................................................... 88
3.2.1. iải pháp 1 ............................................................................................. 88
3.2.2. iải pháp 2 ............................................................................................. 95
3.2.3. iải pháp 3 ........................................................................................... 103
3.2.4. iải pháp 4 ........................................................................................... 107
3.3. Mối quan hệ của các iải pháp ............................................................... 113
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ...... 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN N Ị........................................................................ 117
1. Kết luận ...................................................................................................... 117
2. Kiến nghị .................................................................................................... 119
2.1. Đối với UBND tỉnh Thanh a .............................................................. 119
2.2. Đối với Sở iáo dục và Đào tạo Thanh a .......................................... 119
2.3. Đối với hiệu trưởng các trường T PT c nhiều S DTTS trên địa bàn

nghiên cứu. ..................................................................................................... 120
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 176
TÀI LIỆU T AM K ẢO .............................................................................. 121


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quản lý tác nghiệp tại các cơ sở giáo dục (trong đ c trường
T PT), quản lý hoạt động dạy- học giữ vai trị quan trọng và mang tính chủ
đạo vì n tác động trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả đào tạo, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà trường. Vấn đề đặt ra là làm thế
nào tìm được các giải pháp quản lý vừa đúng chức năng, vừa phù hợp với
thực tiễn để đáp ứng được yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
Vì đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo, trước hết là đổi mới công tác quản
lý giáo dục, đổi mới các giải pháp quản lý hoạt động dạy và học trong các
nhà trường.
iáo dục phổ thông giữ vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục
quốc dân, g p phần nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực c trình độ cao
và phẩm chất nhân cách tốt. Vì vậy, nhiệm vụ đặt ra cho tồn xã hội n i
chung và ngành giáo dục n i riêng là nhanh ch ng nâng cao chất lượng dạy
học ở các ngành học, cấp học, đặc biệt là đổi mới công tác dạy học ở các
trường T PT – cấp học cuối cùng để người học bước vào đời. oạt động dạy
học ( ĐD ) là hoạt động chủ đạo, quan trọng của nhà trường. Do đ , quản lý
ĐD

là mục tiêu trọng tâm của quản lý nhà trường, là hoạt động chính

trong q trình quản lý của người hiệu trưởng.

Giáo dục và đào tạo ( D-ĐT) nước ta đang triển khai thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW,

ội nghị Trung Ương 8 kh a XI: "Về đổi mới căn bản,

toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu thời kì cơng nghiệp h a, hiện
đại h a trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và hội
nhập Quốc tế". Trong đ ở cấp T PT đ ng vai trò quan trọng. Để thực hiện
tốt các mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục của Đảng, hiệu trưởng nhà trường chính
là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức thực hiện mục tiêu
giáo dục - đào tạo của nhà trường. Trong hoạt động quản lý của hiệu trưởng


2

thì quản lý hoạt động dạy học là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và được đặt lên
hàng đầu. iải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng c vai trị đặc
biệt quan trọng, vì n tác động trực tiếp đến đội ngũ

V- yếu tố quyết định

chất lượng giáo dục của mỗi nhà trường. Vì thế, người hiệu trưởng phải là hạt
nhân chủ yếu trong việc vận dụng khoa học quản lý, vận dụng linh hoạt, sáng
tạo các giải pháp quản lý để thực hiện thắng lợi các mục tiêu giáo dục.
Đặc thù của các trường T PT ở Thanh

a là đều c

S người DTTS,


tuy nhiên số lượng trong từng trường thì rất khơng đồng đều, ít nhất thì vài ba
em, nhiều thì lên hàng trăm em. Do đặc thù này nên cả 3 trường T PT trên
địa bàn huyện Bá Thước cũng đều c

S DTTS, trong đ trường T PT

Văn Mao là ít nhất (71,8%), 2 trường còn lại tỉ lệ

à

S DTTS đều trên dưới

80%. Thực tế cho thấy, khả năng tiếp thu kiến thức và rèn luyện các kỹ năng
của đại bộ phận S DTTS là rất hạn chế, bên cạnh đ trình độ dân trí của một
bộ phận không nhỏ các bậc Phụ huynh nhận thức về việc học của con em còn
hạn chế, phong tục tập quán còn lạc hậu. Điều này làm cho chất lượng dạy
học của các nhà trường luôn là mối lo thường trực của các cấp lãnh đạo, các
nhà quản lý giáo dục, các thầy cô giáo và các bậc phụ huynh S.
Mặc dù các cơng trình nghiên cứu, các đề tài luận văn thạc sỹ, các bài
viết trên các báo, tạp chí về giải pháp quản lý hoạt động dạy học n i chung
hay giải pháp quản lý hoạt động dạy học trên các địa bàn khác trong cả nước
thì rất nhiều. Nhưng cho đến nay chưa c một cơng trình hay một đề tài
nghiên cứu nào đề cập một cách bài bản, khoa học đến vấn đề quản lý hoạt
động dạy học tại các vùng c nhiều S DTTS. Tại huyện Bá Thước thì vấn đề
nghiên cứu này càng hết sức mới mẻ. Như vậy rõ ràng việc đi sâu nghiên cứu
tìm hiểu thực trạng của vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở các trường T PT
c nhiều

S DTTS tại huyện Bá Thước , thấy được những bất cập, yếu kém


và nguyên nhân của n , để từ đ đề xuất những giải pháp sát thực tiễn, hữu
hiệu nhằm nâng cao chất lượng dạy học n i chung và bộ phận

S là người


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

DTTS n i riêng, nhờ đ mà g p phần nâng cao được chất lượng giáo dục trên
địa bàn huyện, Rút ngắn khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa miền xuôi
và miền núi. Đ ng g p tích cực cho sự nghiệp giáo dục của tỉnh Thanh

a là

điều rất đáng làm.
Xuất phát từ thực tế nêu trên và mong muốn c những việc làm cụ thể
nhằm đ ng g p cho sự phát triển giáo dục của huyện Bá Thước cũng như
tỉnh Thanh

a, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp quản lý hoạt

động dạy học ở trường Trung học phổ thông huyện Bá Thước, tỉnh Thanh
a”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất
lượng dạy học của các THPT c nhiều học sinh dân tộc thiểu số huyện Bá
Thước, tỉnh Thanh


a.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT c nhiều học sinh dân
tộc thiểu số
3.2. Đối tượng nghiên cứu
iải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT c nhiều học
sinh dân tộc thiểu số.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được những giải pháp quản lý hoạt động dạy học phù hợp
với đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THPT người dân tộc thiểu số và
phù hợp với điều kiện cụ thể của từng trường THPT c nhiều học sinh dân tộc
thiểu số thì chất lượng dạy học của các trường trung học phổ thông c nhiều
học sinh dân tộc thiểu số sẽ được chuyển biến tích cực.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.

ệ thống, khái quát h a một số vấn đề lý luận về hoạt động học tập của

S T PT, hoạt động dạy học ở trường T PT c


S DTTS, quản lý hoạt

động dạy học ở trường T PT c nhiều HS DTTS
5.2. Thăm dị thực trạng cơng tác quản lý họat động dạy học ở các trường
THPT có nhiều S DTTS tại huyện Bá Thước , tỉnh Thanh

a

5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng các
trường T PT c nhiều

S DTTS tại huyện Bá Thước , tỉnh Thanh

a trong

bối cảnh đổi mới giáo dục T PT hiện nay
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tài liệu liên quan đến nhà trường phổ thông: Luật giáo dục, Điều
lệ nhà trường, Văn bản pháp qui, Qui chế về các lĩnh vực giáo dục phổ thơng
và trung học phổ thơng.
- Tìm hiểu các Nghị quyết của Đảng, các văn bản của Nhà nước về giáo dục đào tạo.
- Tham khảo các tài liệu khác c liên quan đến đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát ( hoạt động dạy học của V và S)
- Phương pháp điều tra ( các giải pháp quản lý hoạt động dạy học của trường,
hồ sơ chun mơn, việc thực hiện chương trình dạy học…).
- Phương pháp chuyên gia ( Tham kiến các nhà quản lý giáo dục thông qua
trao đổi trực tiếp)
6.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học

Căn cứ vào các số liệu hàng năm của các trường, của các phòng, ban
của của Sở

D

ĐT Thanh

a, các số liệu, tư liệu thu thập được lựa chọn

phương pháp sử lý phù hợp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

7. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: Làm sáng tỏ cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động dạy
học nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường T PT c nhiều
DTTS tại huyện Bá Thước, tỉnh Thanh

S

a.

- Về mặt thực tiễn: Đề xuất những giải pháp c tính hiện thực và khả thi, g p
phần phổ biến kinh nghiệm quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất
lượng dạy học ở các trường T PT c nhiều

tỉnh Thanh

S DTTS tại huyện Bá Thước,

a.

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc
thành ba chương
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở
trường T PT c nhiều học sinh DTTS
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường T PT
c nhiều học sinh DTTS tại huyện Bá Thước, tỉnh Thanh

a

Chương 3: Một số giải pháp quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động
dạy học ở các trường T PT c nhiều học sinh DTTS huyện Bá Thước, tỉnh
Thanh Hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG THPT CÓ NHIỀU HỌC SINH DTTS

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Từ xa xưa vấn đề dạy học đã được nhiều nhà triết học đồng thời là
nhà giáo dục ở cả phương Nhiều và phương Tây đề cập đến. Có thể kể đến
các tư tưởng và cơng trình chủ yếu dưới đây:
Ở phương Tây, đáng chú ý c Xôcrat (469 – 339 trước CN). Ông cho rằng
để nâng cao hiệu quả dạy học cần có phương pháp giúp thế hệ trẻ từng bước tự
khẳng định, tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với chân lý.
Ở phương đông, Khổng tử (551 - 479 trước CN) - một triết gia, nhà giáo
dục lừng danh của Trung Quốc từng cho rằng: “Đất nước phồn vinh, yên
bình thì người lãnh đạo đất nước cần chú trọng tới 3 yếu tố: Thứ (làm cho
dân nhiều lên), Phú (làm cho dân giàu),

iáo (dân được giáo dục). Ông đã

từng n i rằng giáo dục là cần thiết cho mọi người “hữu giáo vô loại”(việc
giáo dục không phân biệt đẳng cấp). Quan niệm về phương pháp dạy học
của ông là dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức
tạp, nhưng vẫn địi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ, phải hình thành
nề nếp, th i quen trong học tập. Triết gia này rất coi trọng việc tự học, tự rèn,
tu thân phát huy mặt tích cực, học kết hợp với hành, trong dạy thì phải sát đối
tượng, phát triển ý chí của người học. Những phương pháp giáo dục n i trên
cho đến nay vẫn còn nguyên giá trị và là bài học lớn trong quản lý nhà trường
n i chung và quản lý dạy học nói riêng.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Xơ Viết trước đây thì khẳng định: Kết quả
toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức
đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của ĐN V.
P.V. Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

công tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt
trong hoạt động quản lý của T [41, 28].
V.A.Xukhomlinxki, V.P.Xtrezicondin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề ra
một số vấn đề quản lý của T trường phổ thông như phân công nhiệm vụ của
T và P T, còn V.A.Xukhomlinxki đặc biệt coi trọng sự trao đổi giữa T và
P T để tìm ra cách quản lý tốt nhất. Tác giả cho rằng: “Trong những cuộc
trao đổi này như đòn bẩy, đã nảy sinh ra những dự định mà sau này trong
công tác quản lý được phát triển trong lao động sáng tạo của tập thể sư
phạm”[41, 17].
Rõ ràng trên thực tế và trong lý luận, nhiều tác giả của nhiều nước trên thế
giới rất quan tâm nghiên cứu hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học
để tìm ra những giải pháp quản lý hữu hiệu.
1.1.2. Trong nước
Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục là “Quốc sách hàng đầu”, điều này đã
được luật hoá trong Luật iáo dục: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”[25, 3].
Quá trình dạy học c ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển của giáo dục.
Vì thế, ở nước ta c rất nhiều nhà sư phạm tiến hành nghiên cứu một cách
toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của việc tổ chức quá trình dạy học, ý
nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học, những ưu và nhược điểm của các
hình thức tổ chức dạy học hiện nay, bản chất của mối liên hệ giữa hoạt động
dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và người học, việc đổi mới nội
dung và phương pháp dạy học như


à Thế Ngữ, Đặng Vũ

Ngọc Bảo, Nguyễn Cảnh Toàn, Trần Kiều,

oạt, Nguyễn

ồ Ngọc Đại, Trần Kiểm, Phạm

Minh ạc, Bùi Minh iển, Đặng Quốc Bảo. Nguyễn Kỳ, M.I. Kônđakôp.
Đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục - đào tạo n i chung và đổi mới nội
dung, PPD

n i riêng, nhiều người nghiên cứu trong đ c những nhà giáo

dục học, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu về vấn đề đổi mới nội dung dạy học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

theo phương pháp nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với thực tiễn sản
xuất và đời sống, vấn đề lấy S làm trung tâm trong hoạt động dạy học (Trần
ồng Quân, Phạm Minh

ạc, Phan Trọng Luận, Đỗ Đình

oan, Phạm Viết


Vượng, Đặng Thành ưng), . . .
Ngồi những tài liệu dưới dạng sách, báo như đã nêu còn c thể kể đến rất
nhiều luận văn thạc sỹ của các tác giả sau: Tống Trần Đức, Trần Thị Thanh
ải, nguyễn Đức

ải, Nguyễn Văn Lâm, … Các tác giả này đều chủ yếu tập

trung nghiên cứu các đề tài về giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu
trưởng nhưng lại c sự khác nhau về cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, về
phạm vi nghiên cứu và về địa bàn nghiên cứu.
Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dạy học từ lâu đã được các nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Xã hội càng phát triển thì vấn đề
này càng được quan tâm nhiều hơn, đặc biệt là của các nhà nghiên cứu giáo
dục, ý kiến của các nhà nghiên cứu c thể khác nhau nhưng điểm chung mà ta
thấy trong các cơng trình nghiên cứu của họ là: Khẳng định vai trò quan trọng
của công tác quản lý trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học.
T m lại, c rất nhiều tác giả trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã nghiên
cứu và đưa ra nhiều giải pháp quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường. C
nhiều luận văn thạc sỹ quan tâm tới đề tài Giải pháp quản lý của hiệu trưởng
đối với hoạt động dạy học trong nhà trường với nhiều cách tiếp cận về vấn đề
quản lý khác nhau, ở những địa phương khác nhau với phạm vi nghiên cứu
rộng, hẹp khác nhau. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa c đề tài nào đi sâu
nghiên cứu về các giải pháp quản lý hoạt động dạy học đối với trường c
nhiều

S DTTS mà chủ yếu là

S người dân tộc Mường và dân tộc Thái tại


huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa thì đề tài này là hoàn toàn mới mẻ.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. HS dân tộc thiểu số
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngơn ngữ học(1992) do

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ồng phê


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

chủ biên thì “ S là người theo học ở nhà trường”[29, 454]
Khoản 1, Điều 83 của Luật iáo dục năm 2005 c ghi:
“Người học là người đang học tập tại cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục
quốc dân. Người học bao gồm:
a) Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;
b)

S của cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề,

trường trung cấp, trường dự bị đại học;
c) Sinh viên của trường cao đẳng, trường đại học;
d) ọc viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ;
đ) Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ;
e) ọc viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.”[25, 30]
Như vậy chúng ta c thể hiểu khái niệm S là những người đang theo học
tại các cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề, trường

trung cấp, trường dự bị đại học.
Dân tộc thiểu số là cụm từ dùng để chỉ chung 53 dân tộc c số lượng ít hơn
nhiều so với dân tộc Kinh, cùng chung sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Từ những phân tích trên, ta c thể hiểu khái niệm HS DTTS là những
người DTTS đang học tập tại các cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề,
trung tâm dạy nghề, trường trung cấp và trường dự bị đại học.
1.2.2. Hoạt động dạy học
Trong nhà trường phổ thông n i chung, nhà trường T PT n i riêng thì
hoạt động dạy học là hoạt động trọng tâm. Đ là con đường thuận lợi nhất
giúp S trong khoảng thời gian ngắn nhất c thể nắm vững một khối lượng tri
thức với chất lượng cần thiết. Bên cạnh đ , dạy học còn là con đường quan
trọng bậc nhất giúp S phát triển một cách c hệ thống năng lực hoạt động trí
tuệ n i chung và đặc biệt là năng lực tư duy sáng tạo. Dạy học còn là một
trong những con đường chủ yếu g p phần giáo dục cho S thế giới quan khoa
học, nhân sinh quan cách mạng và những phẩm chất đạo đức con người mới.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Dạy học bao gồm hai hoạt động, đ là hoạt động dạy của thầy và hoạt
động học của

S.

ai hoạt động này luôn gắn b mật thiết với nhau, tồn tại


cho nhau và vì nhau. Theo Babusky: “Chỉ có tác động qua lại giữa thầy và
trị thì mới xuất hiện bản thân q trình dạy - học, nếu khơng có sự tác động
qua lại giữa dạy và học sẽ làm mất đi q trình tồn vẹn đó”.
* Hoạt động dạy của thầy
Là truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển hoạt động chiếm lĩnh tri thức
của S, giúp S nắm được kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ. oạt động
dạy c chức năng kép là truyền đạt và điều khiển nội dung học theo chương
trình quy định. C thể hiểu hoạt động dạy là quá trình hoạt động sư phạm của
thầy, làm nhiệm vụ truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận
thức của S.
* Hoạt động học của HS
Là quá trình tự điều khiển chiếm lĩnh khái niệm khoa học, S tự giác, tích
cực dưới sự điều khiển của thầy nhằm chiếm lĩnh khái niệm khoa học.

oạt

động học cũng c chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm
lĩnh khái niệm khoa học một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thức của
nhân loại thành học vấn của bản thân. C thể hiểu hoạt động học của

S là

quá trình lĩnh hội tri thức, hình thành hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và hoàn thiện nhân cách của bản thân.

ai hoạt

động dạy và học c mối quan hệ chặt chẽ với nhau, n tồn tại song song và
phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, kết
quả hoạt động học của


S không thể tách rời kết quả hoạt động dạy của thầy

và kết quả hoạt động dạy của thầy không thể tách rời kết quả học tập của S.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
oạt động dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, đ ng vai trị
chủ đạo trong q trình dạy học, người lãnh đạo tổ chức và điều khiển quá
trình sư phạm tổng thể là ĐN V. Cho nên, quản lý tốt hoạt động dạy và học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

trong nhà trường c ý nghĩa đặc biệt quan trọng, quyết định chất lượng sản
phẩm giáo dục.
Quản lý hoạt động dạy và học phải đồng thời quản lý hoạt động dạy của
V và quản lý hoạt động học của

S. Yêu cầu của quản lý dạy học là phải

quản lý các thành tố của quá trình dạy học, trước hết các thành tố đ sẽ phát
huy tác dụng thông qua quy trình hoạt động của người dạy một cách đồng bộ,
hài hoà, hợp quy luật, đúng nguyên tắc dạy học. Quy trình đ c tính tuần
hồn từ khâu soạn bài, giảng bài và tạm thời kết thúc ở khâu đánh giá kết quả
học tập của

S. Cho nên quản lý hoạt động dạy và học thực chất là quản lý


một số thành tố của quá trình dạy học, bao gồm : Hoạt động dạy của GV, hoạt
động học của HS, PPDH và giáo dục, đánh giá kết quả học tập của HS.
T m lại, quản lý hoạt động dạy học là là quá trình người T lên kế hoạch,
tổ chức, điều khiển, kiểm tra hoạt động dạy học của V nhằm đạt mục tiêu đã
đề ra. Trong toàn bộ quá trình quản lý nhà trường thì quản lý hoạt động dạy
học của người

T là hoạt động cơ bản nhất, n chiếm thời gian, công sức rất

lớn của T.
oạt động quản lý của

T đối với hoạt động dạy của

V được thực hiện

thơng qua việc quản lý mục tiêu chương trình, kế hoạch dạy học, quản lý giờ
lên lớp của V, quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn, quản lý công tác bồi dưỡng
V, quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
đề tổ chức quản lý đổi mới PPD

của

S…Trong đ , vấn

V đ ng vai trò ảnh hưởng trực tiếp

đến chất lượng học tập của S.
Thực chất quản lý hoạt động dạy học là quản lý việc thực hiện nhiệm vụ

dạy học của từng V và ĐN V. Nhiệm vụ chính của V là giảng dạy, truyền
đạt tri thức, rèn luyện cho

S kỹ năng, kỹ xảo, đắp bồi cho

S những giá trị

tư tưởng, đạo đức và nhân văn.
1.2.4. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học
iải pháp quản lý hoạt động dạy học là những cách thức cụ thể mà chủ thể

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

quản lý (trong khuôn khổ nghiên cứu của luận văn là hiệu trưởng) tác động
đến các thành tố của dạy học nhằm tạo ra những thay đổi của chúng theo mục
tiêu đã xác định.
Các giải pháp quản lý hoạt động dạy học c thể được xây dựng từ những
phương pháp quản lý chung như phương pháp tâm lý - giáo dục, phương pháp
hành chính - tổ chức và phương pháp kinh tế. Tuy nhiên, do đặc điểm của
hoạt động dạy học, c thể xác định các giải pháp quản lý theo các thành tố và
nội dung của hoạt động dạy học như sau:
1.2.4.1.

iải pháp quản lý hoạt động dạy học của


V thông qua phản

hồi từ hoạt động của S và kết quả học tập của S
a. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
T phải quản lý nghiêm túc công tác kiểm tra, đánh giá học tập của

S

mới c căn cứ để đánh giá V.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của S là một bộ phận hợp thành, một
thành tố của quá trình dạy học. Kết quả học tập của S chính là kết quả giảng
dạy của

V. Kiểm tra được coi là một nguyên tắc của mối liên hệ ngược. Từ

thông tin c được nhờ kiểm tra để làm cơ sở điều chỉnh quá trình dạy học. T
phải c kế hoạch cụ thể để quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
HS.
Theo kết quả nghiên cứu của B.S. Bloom và Carl - Những chuyên gia về
đánh giá thì mức độ lĩnh vực tri thức được chia ra:
Biết- Thông hiểu- Vận dụng- Phân tích- Tổng hợp- Đánh giá.
Dựa trên lý thuyết này để định hướng kiểm tra và đo lường kết quả. Điểm
số và kết quả các kỳ thi phải được đánh giá thực chất về kiến thức, kỹ năng,
khả năng vận dụng của S.
Người

T phải quản lý việc kiểm tra của V đối với

S và kết quả giảng


dạy của V, tránh tình trạng chỉ đo lường ở điểm số. Cụ thể là:
- Quản lý kế hoạch kiểm tra của V

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

- C kế hoạch kiểm tra học kỳ, cuối năm
- Yêu cầu chấm, trả bài đúng thời hạn, c sửa chữa, hướng dẫn S
- Phân công bộ phận quản lý tổng hợp tình hình kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập theo định kỳ.
Thơng qua

S để có giải pháp quản lý hoạt động dạy học của

chỉ quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của

V, khơng

S mà cịn tổ chức

điều tra cơ bản nắm vững tình hình S về mọi mặt.
b. Tổ chức điều tra cơ bản nắm vững tình hình HS về mọi mặt
-

iểu và nắm vững tình hình


S vừa là điều kiện vừa là giải pháp không thể

thiếu để dạy học c hiệu quả và đánh giá kết quả giáo dục, điều chỉnh các tác
động sư phạm. Đây là việc làm thường xuyên của

V và người làm công tác

quản lý nhà trường.
- Nội dung điều tra gồm:
+ Tình hình đạo đức S
+ Trình độ học tập các mơn văn hố
+ Tình trạng sức khoẻ
+ ồn cảnh gia đình
+ Tác động của mơi trường giáo dục
- Thời điểm điều tra: Vào đầu năm học, hết học kỳ I, hết năm học.
- Phương pháp điều tra: Tìm hiểu qua các tài liệu năm học trước, thiết kế
phiếu phỏng vấn

S về nhận thức, ra bài kiểm tra về trình độ văn hố, họp

phụ huynh S, lấy ý kiến nhận xét đánh giá của tổ chức Đảng, Đoàn thể ở địa
phương... Ngoài ra từng

V và lãnh đạo nhà trường cần ghi chép thường

xuyên tình hình S. Đây là những thông tin cần thiết để điều chỉnh hoạt động
dạy học.
- Tổng hợp, phân tích kết quả điều tra cơ bản:
+ Căn cứ vào mục đích của từng đợt điều tra để phân tích, tổng hợp.
+ Cần tập trung nhiều lực lượng để phân tích, tổng hợp. Đây là giai đoạn


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

quan trọng nhất của công tác điều tra cơ bản.

T vừa phát huy trí tuệ tập thể

vừa độc lập suy nghĩ, phân tích để rút ra những kết luận.
+ Các kết luận rút ra đều được xử lý và lưu giữ.
1.2.4.2. iải pháp quản lý hoạt động dạy học bằng công cụ kế hoạch dạy
học của tổ chuyên môn và V
- Xây dựng kế hoạch và xác định mục tiêu công tác giảng dạy của mỗi

V,

của tổ chuyên môn. Trên cơ sở yêu cầu chung công tác giáo dục và yêu cầu
riêng từng bộ môn, căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của
các cấp quản lý và tình hình cụ thể của đơn vị, của tổ chuyên môn, của từng
cá nhân để đề ra kế hoạch phù hợp.
-

T phải là người hướng dẫn

V qui trình xây dựng kế hoạch, giúp họ biết


xác định mục tiêu đúng đắn và biết tìm ra các giải pháp để thực hiện các mục
tiêu đ .
- Cơ sở để xây dựng kế hoạch là chỉ thị nhiệm vụ năm học mới, hướng dẫn
giảng dạy bộ môn, định mức chỉ tiêu được giao, tình hình điều tra chất lượng
S, các điều kiện đảm bảo cho việc dạy và học.
- Xác định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu về các mặt
hoạt động như: giảng dạy lý thuyết, tổ chức thực hành, thí nghiệm, tổ chức
tham quan thực tế, ngoại khoá. Bồi dưỡng

S giỏi, phụ đạo

S yếu, kém,

giáo dục đạo đức, tinh thần học tập bộ môn, chỉ tiêu phấn đấu của từng V.
1.2.4.3.

iải pháp quản lý hoạt động dạy học thông qua sử dụng, bồi

dưỡng đội ngũ V
a. Sử dụng đội ngũ.
Phân công

V phải dựa vào nhiều tiêu chí, tuy nhiên phải dựa vào khả

năng hồn thành nhiệm vụ là chủ yếu. Sử dụng

V cần xem xét đến triển

vọng, khả năng cũng như sự non yếu phải chấp nhận trong điều kiện mà
ĐN V chưa đồng đều. Khi phân công sử dụng ĐN V cần chú ý:

- Đảm bảo công bằng, dân chủ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

- Tất cả các V đều tham gia các hoạt động giáo dục khác
- Kết hợp hai hình thức phân công: Phân công dạy theo lớp và dạy chuyên
theo khối lớp.
- Không phân công dạy chéo ban
- Đảm bảo qui định về chế độ làm việc 40 giờ/ tuần theo Luật Lao động.
Phân công, sử dụng

V là một việc quan trọng thu hút sự chú ý của cả

người lãnh đạo và V. Phân công hợp lý sẽ mang lại kết quả to lớn, ngược lại
sẽ phát sinh nhiều vấn đề về tư tưởng, tình cảm, từ đ ảnh hưởng đến công
việc chung. Do đ , người T cần c phương pháp và chú ý các điểm sau:
- Thận trọng, cân nhắc các yêu cầu công tác và khả năng của từng V.
- Làm việc tập thể trong khi phân cơng, tránh độc đốn, cá nhân. Các trường
hợp cần thiết

T cần tiếp xúc với

V trao đổi, giải thích làm cho

V thơng


suốt với nhiệm vụ được giao.
- Trình tự phân công như sau:
chuẩn bị năm học mới,

iữa tháng tám hàng năm, trong buổi họp

T lấy nguyện vọng của

V, đồng thời phổ biến

những yêu cầu, nhiệm vụ và các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ được phân
công sử dụng V để V c định hướng khi đưa ra nguyện vọng riêng. Sau đ
các tổ, nh m chuyên môn dự kiến,

T bàn bạc với P T, TTCM, khi cần c

thể mời thêm bí thư chi bộ, chủ tịch cơng đồn cùng tham gia ý kiến.

T là

người đưa ra quyết định cuối cùng.
Rõ ràng là T rất cần nắm vững chất lượng đội ngũ, hiểu được mặt mạnh,
mặt yếu, sở trường, nguyện vọng, hồn cảnh gia đình, sức khoẻ của từng
thành viên trong đơn vị. Sử dụng đúng người vào đúng việc làm cho họ tự tin
hơn trong nghề nghiệp, c trách nhiệm hơn, phấn khởi hơn trong công việc,
họ sẽ cố gắng hết sức, hết mình để tự khẳng định trong tập thể sư phạm nhà
trường. Phân công đúng với khả năng sẽ đem lại kết quả tốt. Ngược lại, nếu
phân cơng nặng về cảm tính, tình cảm cá nhân sẽ dẫn đến hậu quả xấu đối với
hoạt động nhà trường. Chính vì vậy, người lãnh đạo nhà trường phải biết lắng


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

nghe nguyện vọng của V và lựa chọn cân nhắc kỷ lưỡng từng trường hợp để
phát huy tốt nhất khả năng của từng người.
Phân cơng giảng dạy cịn phải xuất phát từ quyền lợi học tập của S. Việc
phân công giảng dạy cần chú ý tới khối lượng công việc của từng V sao cho
hợp lý, nhất là đối với V làm công tác kiêm nhiệm.
b. Bồi dưỡng và nâng cao trình độ giảng dạy của GV
V là nhân tố c ý nghĩa quyết định đến chất lượng của giáo dục, là lực
lượng lao động chính trong các hoạt động của nhà trường. Đảng ta đã chỉ rõ
yêu cầu phải thực hiện bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chuẩn hoá, nâng
cao phẩm chất và năng lực của đội ngũ V.
Cơng tác bồi dưỡng nâng cao trình độ cho ĐN V c ý nghĩa hết sức quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học. Bồi dưỡng V là nhiệm vụ của
T, n mang ý nghĩa và vai trò cố vấn sư phạm. Đây là yêu cầu thường
xuyên, liên tục và là giải pháp then chốt trong việc nâng cao chất lượng dạy
học. ĐN V T PT hiện nay khơng đồng đều về trình độ chun mơn do
nhiều ngun nhân khác nhau. Đây là trở ngại lớn trong việc phân công phân
nhiệm giảng dạy.
Yêu cầu bồi dưỡng V gồm:
- Bồi dưỡng kiến thức khoa học chung về dạy học.
- Bồi dưỡng chung những chuyên đề, cụ thể về phương pháp bộ môn.
- Bồi dưỡng kiến thức thông qua chu kỳ bồi dưỡng của Bộ D - ĐT.
- V tự bồi dưỡng thường xuyên.

Việc bồi dưỡng được thực hiện qua các lần sinh hoạt tổ chuyên môn, hội
thảo, phổ biến SKKN, sử dụng V giỏi giúp đỡ V yếu.
- Cử

V tiếp tục học các lớp trên chuẩn do Sở

D - ĐT tổ chức hoặc theo

học ở các trường đại học, các học viện…
1.2.4.4.

iải pháp quản lý hoạt động dạy học thơng qua dự giờ và phân

tích sư phạm giờ dạy

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Phương pháp phân tích sư phạm là chức năng khách quan của hoạt động
quản lý. Mọi quyết định quản lý đều bắt nguồn từ kết quả phân tích đối tượng
quản lý. Đây cũng là một giải pháp quản lý c tính tổng hợp cao, giữ vai trị
quyết định trong mọi hoạt động giáo dục. Đây còn là một hoạt động trí tuệ
cao, phản ánh trình độ hoạt động tư duy của người T. Vừa là một chức năng
khách quan trong qui trình quản lý, vừa là năng lực phải c của một

T. Bản


chất của phương pháp này là sự vận dụng khoa học giáo dục và bằng kỹ thuật
phân tích để tìm hiểu, đánh giá thực trạng giáo dục, kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn để đánh giá, tìm nguyên nhân, rút ra các kết luận trong quản lý.
Tránh tình trạng quản lý quan liêu, hời hợt, bảo thủ, cảm tính, lạc hậu, cũ kỷ,
thiếu sáng tạo.
Ví dụ cụ thể qua phân tích giờ dạy của V như:
+ Phân tích giờ dạy:
- Chỉ ra được ưu khuyết điểm về hoạt động dạy của

V: công tác chuẩn bị,

nội dung kiến thức, PPD , sử dụng đồ dùng dạy học, phân phối thời gian.
- oạt động học của S: nền nếp học tập, phương pháp học tập, khả năng tiếp
thu kiến thức, kết quả học tập.
- Quan hệ giao tiếp: Quan hệ thầy - trò, trò - trò, việc xử lý tình huống xảy ra
trong giờ dạy của V.
+ Đánh giá giờ dạy:
Đánh giá theo “tiêu chuẩn giờ lên lớp”. Chú ý

V c sử dụng hài hoà các

phương pháp, sử dụng đồ dùng dạy học c đúng yêu cầu và hiệu quả.

iệu

trưởng vận dụng tiêu chuẩn đánh giá thế nào để giúp V nâng cao chất lượng
giờ dạy.
1.3. Đặc điểm hoạt động dạy và học ở trƣờng THPT có nhiều HS là ngƣời
DTTS

1.3.1. Đặc điểm hoạt động học tập của HS THPT người DTTS

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

Thực tế chứng minh rằng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta, số
người DTTS trong độ tuổi đến trường ở các cấp học ngày càng nhiều, người
DTTS n i chung,

S DTTS n i riêng đã nhận thức được ý nghĩa quan trọng

của việc học tập. Chính vì vậy đã c khơng ít

S người DTTS rất cố gắng

trong học tập, đồng thời với chế độ ưu tiên, khuyến khích của Nhà nước ta,
nhiều người đã thi cử đỗ đạt vào các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp, trường dạy nghề…Từ đ mà hoà nhập và thành đạt trong cuộc
sống xã hội.
Tuy vậy, nhìn chung hoạt động học tập của S DTTS vẫn c rất nhiều hạn
chế, nhược điểm mà việc khắc phục là cực kỳ kh khăn.
Khác với

S người Kinh, trước khi đến trường, đa số

S người DTTS


chưa biết sử dụng tiếng Việt. Thực tế cũng c số ít các em được trải qua sự
chăm s c của vườn trẻ, nhưng vốn kiến thức ban đầu về tiếng Việt, như
những mẫu hội thoại đơn giản mang tính bắt đầu, những kỹ năng cơ bản như
nghe, n i mà trường Mầm non đã trang bị cho các em, vì những lý do khách
quan khác nhau đã khơng cịn theo các em bước vào lớp 1. Bởi trong sinh
hoạt gia đình, cộng đồng, người dân, cũng như các em chỉ sử dụng tiếng mẹ
đẻ nên khi bước ra thế giới bên ngồi, vào mơi trường giáo dục phổ thông,
tiếng Việt lúc bấy giờ là ngôn ngữ thứ hai của các em. Việc giao tiếp thông
thường với thầy cô giáo đã kh khăn, và cũng c khi là không thể, việc nghe
giảng những kiến thức về các môn học khác nhau bằng tiếng Việt lại càng kh
khăn hơn đối với các em.
Ngôn ngữ là công cụ hết sức quan trọng giúp con người tiếp thu liên tục
những kiến thức mới để từ đ mà phát triển tư duy, phát triển trí tuệ, nâng cao
trình độ văn hố của mình. Với vốn ngơn ngữ tiếng Việt rất hạn chế như đã
n i ở trên, làm cho các em

S DTTS càng gặp kh khăn lớn trong việc học

tập các mơn văn hố trong nhà trường.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

Phải n i rằng đa phần các hộ gia đình người DTTS cho đến nay vẫn cịn
nghèo. Việc lo cái ăn, cái mặc vất vả làm cho số lượng


S DTTS không đến

lớp tăng lên rất nhiều, hoặc nhiều em c đến trường thì cũng ngày đi, ngày
khơng.
Đối với người DTTS ở địa bàn nghiên cứu(và cả miền núi Thanh

a - 11

huyện), không gian sống của họ rất đặc trưng, không c ranh giới giữa không
gian sinh hoạt gia đình và khơng gian sống cá nhân. C thể nhận biết không
gian sống đặc biệt ấy qua kiến trúc nhà ở của họ, một không gian chung cho
tất cả những người trong gia đình. Chính vì vậy việc tạo một không gian học
tập (g c học tập) cho

S là điều không dễ thực hiện.

oạt động sống này đã

không tạo điều kiện học tập cho các em, mà còn làm cho chất lượng học tập
của các em ngày càng giảm sút.
Đối với các em, tự học là chủ yếu, bởi vì anh chị, cha mẹ, người thân trong
gia đình hoặc khơng c khả năng hướng dẫn, hoặc không c ý thức trách
nhiệm đơn đốc nhắc nhở quản lý, hay do hồn cảnh sống kh khăn mà gia
đình đã khơng chú trọng tới việc học của con, em mình. Việc học tập của các
em phải nhờ đến sự tận tâm của

V, nhờ vào kế hoạch giáo dục của nhà

trường. Cho nên ý thức học tập là đặc tính rất cần được chúng ta xây dựng

cho các em.
Những khác biệt về ngôn ngữ trong giao tiếp, lối sống, sinh hoạt, trang
phục, văn hoá…đã tạo ra những khoảng cách nhất định giữa
và người DTTS, giữa

S người Kinh

S DTTS với thầy cô giáo mà đa số là người Kinh.

Điều này cũng g p phần làm hạn chế q trình tiếp thu kiến thức văn hố và
gây ra mặc cảm, tự ti của S người DTTS.
Tất cả những đặc điểm và nguyên nhân n i trên, đặc biệt là những hạn chế
về Tiếng Việt, sự bất đồng trong ngôn ngữ và những kh khăn kéo dài trong
điều kiện sống… đã làm cho chất lượng học tập của

S DTTS luôn đạt thấp.

Cụ thể là tỉ lệ lưu ban ở trường T PT c nhiều

S DTTS thuộc địa bàn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×