Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học tại trung tâm giáo dục thường xuyên huyện nga sơn, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.71 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-------------------------------

MAI TUẤN ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An 09/2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-------------------------------

MAI TUẤN ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Văn Hùng



Nghệ An 09/2014


LỜI CẢM ƠN
Thực hiện đề tài: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học
tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hoá, tác
giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Nhà giáo, phó Giáo sư Tiến sỹ Hà Văn Hùng- Người thầy rất tận tâm, tận tình, chu đáo và nghiêm túc
trong việc hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt cả q trình nghiên cứu
hồn thành Luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Khoa đào tạo Sau đại học- trường
Đại học Vinh, các thầy giáo cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu
hồn thành khố học.
Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Sở giáo dục và Đào tạo, Phòng
GDTX, Phòng TCCB, Phòng KHTC, Phòng KT & KĐCL Sở giáo dục và Đào
tạo tỉnh Thanh Hoá, đã quan tâm và tạo điều kiện, cung cấp số liệu, tư vấn
khoa học trong q trình tơi học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể cán bộ giáo viên của Trung
tâm đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tác giả hồn
thành tốt Luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn vẫn không tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo
và bạn bè, đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, tháng 09 năm 2014
Tác giả



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện.............................................. 5
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc ..................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ........................................... 7
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 7
1.2.2. Khái niệm quá trình dạy học, hoạt động dạy học và quản lý hoạt
động dạy học ........................................................................................... 12
1.2.3. Chất lƣợng dạy học ....................................................................... 22
1.2.4. Mối quan hệ giữa quản lý và chất lƣợng....................................... 23
1.2.5. Quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học ........................................... 24
1.2.6. Giải pháp ....................................................................................... 24
1.2.7. Giải pháp quản lý chất lƣợng dạy học .......................................... 24
1.2.8. Giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học ........................... 25


1.3. Một số vấn đề về quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại Trung tâm

GDTX cấp huyện ......................................................................................... 25
1.3.1. Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện............................... 25
1.3.2. Sự cần thiết phải quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại
TTGDTX cấp huyện .............................................................................. 32
1.3.3. Mục tiêu quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trung tâm
GDTX ...................................................................................................... 29
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 33
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại Trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa ................. 34
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa ......................34
2.1.1 Đặc điểm kinh tế- xã hội ............................................................... 34
2.1.2. Tình hình Giáo dục trên địa bàn huyện Nga Sơn ......................... 35
2.2. Thực trạng chất lƣợng dạy và học tại TTGDTX huyện Nga Sơn ...............38
2.2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý: ................................................................ 38
2.2.2. Đội ngũ giáo viên với hoạt động dạy học ..................................... 40
2.3. Thực trạng công tác quản lý việc nâng cao chất lƣợng dạy và học ở
TTGDTX Nga Sơn, Thanh Hóa ...................................................................... 44
2.3.1. Cơng tác quản lý mục tiêu, nhiệm vụ, chƣơng trình, nội dung,
phƣơng pháp dạy học .............................................................................. 44
2.3.2. Công tác xây dựng và quản lý đội ngũ nhà giáo ........................... 45
2.3.3. Công tác quản lý học sinh ............................................................. 46
2.3.4. Công tác tăng cƣờng và quản lý cơ sở vật chất thiết bị dạy học .. 47
2.3.5. Công tác bồi dƣỡng giáo viên giỏi học sinh giỏi .......................... 47
2.3.6. Công tác quản lý và đẩy mạnh XHH giáo dục - Phát huy các
nguồn lực ................................................................................................. 48
2.3.7. Công tác quản lý điều hành hoạt động của bộ máy ...................... 48


2.3.8. Nguyên nhân của những tồn tại, khó khăn, bất cập trong công tác
quản lý chất lƣợng hoạt động dạy học và những bài học kinh nghiệm ...... 48

Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... 52
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa...........54
3.1. Những nguyên tắc trong việc đề xuất các giải pháp ................................ 54
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................... 54
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................. 54
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện và hệ thống ........................... 55
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................. 55
3.2. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy học tại TT
GDTX Nga Sơn, Thanh Hóa ........................................................................... 55
3.2.1. Tăng cƣờng cơng tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng, phẩm chất đạo
đức cho đội ngũ giáo viên trong nhà trƣờng .......................................... 56
3.2.2. Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng, chuẩn về chất lƣợng,
đồng bộ về cơ cấu.................................................................................... 58
3.2.3. Tổ chức xây dựng kế hoạch quản lý hoạt dộng dạy học của giáo
viên .......................................................................................................... 60
3.2.4. Quản lý thực hiện quy chế chuyên môn ........................................ 63
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học ......................................... 68
3.2.6. Quản lý hoạt động học tập của học sinh ....................................... 72
3.2.7. Tăng cƣờng xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học .................................................................................................... 78
3.2.8. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động dạy và học của giáo viên và
học sinh ................................................................................................... 80
3.2.9. Tăng cƣờng công tác kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học.......83
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................... 85
3.4. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp......................... 86


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 93
2.1 Đối với Sở GD&ĐT Thanh Hóa ..................................................... 94
2.2. Với Trung tâm GDTX huyện Nga Sơn .......................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cã thÓ nãi, trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập quc t, nn Giáo dục
ca Vit Nam đà có những cố gắng và t nhiu thnh tu ỏng trõn trng, tạo
đ-ợc một số nhân tố cần thiết để phát triển trong t-¬ng lai. Để khẳng định vai
trị của giáo dục trong giai đoạn cách mạng mới, Nghị quyết Trung ƣơng 2
khóa VIII của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam (tháng
12/1996) đã nêu “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho giáo dục là đầu
tƣ cho phát triển” [18].
Để tiếp tục khẳng định vai trò của giáo dục, Nghị quyết hội nghị TW8
khóa XI về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam đã xác định mục
tiêu tổng quát cho giáo dục : “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực
nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phƣơng thức giáo dục hợp
lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất
lƣợng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế
hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hƣớng xã hội chủ nghĩa và bản

sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên
tiến trong khu vực...Đối với giáo dục thƣờng xuyên, bảo đảm cơ hội cho mọi
ngƣời, nhất là ở vùng nông thôn, vùng khó khăn, các đối tƣợng chính sách
đƣợc học tập nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ năng chun mơn nghiệp vụ và
chất lƣợng cuộc sống; tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời lao động chuyển đổi
nghề; bảo đảm xóa mù chữ bền vững. Hoàn thiện mạng lƣới cơ sở giáo dục
thƣờng xuyên và các hình thức học tập, thực hành phong phú, linh hoạt, coi
trọng tự học và giáo dục từ xa” [18].
Xu thế của giáo dục thế giới và trong nƣớc là phát huy vai trò của giáo
dục thƣờng xuyên, đáp ứng nhu cầu học tập nâng cao, học suốt đời và xây
dựng một xã hội học tập. Giáo dục đang đứng trƣớc yêu cầu mới là nâng cao

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
hiệu quả tƣơng lai của nhà trƣờng với 3 định hƣớng: tồn cầu hóa (phát huy
nguồn tri thức tồn cầu), địa phƣơng hóa (phát huy thế mạnh, bản sắc và
truyền thống địa phƣơng), cá biệt hóa (phát huy năng lực cá nhân ngƣời học).
Đứng trƣớc tình hình đó, ngành giáo dục thƣờng xuyên của Tỉnh Thanh
Hóa với 28 trung tâm đƣợc đặt trên các địa bàn huyện, thị, thành phố đã xác
định rõ hƣớng đi để phát triển bền vững, khai thác đƣợc nguồn học sinh sau
khi tốt nghiệp THCS, THPT, trung cấp chuyên nghiệp và ngƣời học ở các địa
phƣơng trong tỉnh về học tập nâng cao trình độ, năng lực nghề nghiệp…
Dạy học là hoạt động trung tâm, là hoạt động đặc trƣng nhất của nhà
trƣờng. Điều đó có nghĩa là dạy và học là yếu tố quyết định chất lƣợng của
nhà trƣờng. Đặc biệt, trong xu thế hội hập hiện nay thì việc nâng cao chất
lƣợng dạy học trong nhà trƣờng là vấn đề vô cùng cấp bách và là nhiệm vụ

quan trọng nhất.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chất lƣợng dạy và học đối với sự
tồn tại và phát triển của một nhà trƣờng- nhất là đối với trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện. Trong những năm vừa qua, Trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên huyện Nga Sơn đã quan tâm đầu tƣ cho công tác dạy và học.
Tuy nhiên, do nhận thức ở các tầng lớp nhân dân và ngay cả ngƣời dạy, ngƣời
học về giáo dục thƣờng xuyên chƣa đồng bộ, do định hƣớng phát triển và
những giải pháp cho công tác nâng cao chất lƣợng dạy học chƣa sát đúng với
yêu cầu thực tế, phƣơng pháp dạy học còn chậm đổi mới, việc đầu tƣ cơ sở
vật chất trang thiết bị cho cơng tác dạy học chƣa đồng bộ, …Vì vậy, chất
lƣợng dạy học còn nhiều hạn chế, ảnh hƣởng đến chất lƣợng đầu vào, chất
lƣợng mũi nhọn, chất lƣợng đại trà, chất lƣợng giáo dục toàn diện… của trung
tâm.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Một số giải
pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học tại Trung tâm Giáo dục thường
xuyên huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa” .

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học tại
Trung tâm GDTX huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý nâng cao chất lƣợng dạy và học tại trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy và học tại Trung tâm
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài tập trung nghiên cứu công tác giảng dạy của giáo viên và học
tập của học sinh tại Trung tâm GDTX huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Đề tài tổ chức khảo sát thực trạng cơng tác dạy và học tại Trung tâm
GDTX huyện Nga Sơn, thời gian từ năm 2012 đến năm 2014.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các giải pháp có tính khoa học và khả
thi, thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng công tác dạy và học tại Trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý nâng cao chất lƣợng công tác
đdạy và học tại các Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện.
6.2. Nghiên cứu thực trạng việc quản lý nâng cao chất lƣợng công tác
dạy và học tại Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh
Hóa.
6.3. Đề xuất và thăm dị tính cần thiết, khả thi của một số giải pháp
quản lý nâng cao chất lƣợng công tác dạy và học tại Trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết

Phân tích- tổng hợp, phân loại- hệ thống hóa các tài liệu lý luận có liên
quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp điều tra, lấy ý kiến chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm giáo
dục về công tác dạy và học tại Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện Nga
Sơn, tỉnh Thanh Hóa, nhằm xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài và tổ chức
thăm dị về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý nâng cao chất
lƣợng dạy học đƣợc đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu thu đƣợc.
8. Đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại
Trung tâm GDTX huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Đánh giá đƣợc thực trạng quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại
Trung tâm GDTX Nga Sơn, Thanh Hóa
- Đề xuất các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại Trung
tâm GDTX Nga Sơn.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn gồm 3 chƣơng.
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học
tại Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại Trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Chương 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục và đào tạo là động lực phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc
gia. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển. Chính vì vậy, các nƣớc
phát triển trên thế giới đã sớm có chiến lƣợc phát triển giáo duc - đào tạo
đúng đắn, đặc biệt là nâng cao chất lƣợng đào tạo, đây là là hoạt động cơ bản
nhất của các nhà trƣờng, các cơ sở đào tạo từ xƣa đến nay. Việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo và quản lý có hiệu quả hoạt động này là vấn đề đƣợc các nhà
nghiên cứu giáo dục luôn quan tâm.
Ngay từ thời cổ đại, vấn đề giáo dục - đào tạo đã đƣợc nhiều nhà triết
học đồng thời là giáo dục ở cả phƣơng Đơng và phƣơng Tây đề cập đến.
Nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả nhƣ Macmutov,
V.Kudriapxep, M.N.Scatkin, A.M.Macchiuskin, M.A.Danhilop,… [27] đã
làm rõ bản chất của quá trình dạy học, các nhân tố của quá trình dạy học, các
con đƣờng và giải pháp để nâng cao chất lƣợng dạy học. Trong các cơng trình
nghiên cứu, các tác giả cũng đã đề cập đến vấn đề quản lý HĐDH ở các cơ sở
đào tạo. Để quản lý tốt HĐDH trong các cơ sở đào tạo cần phải xác định rõ
chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý, đó là Hiệu trƣởng
(Giám đốc), Phó Hiệu trƣởng (phó Giám đốc), các tổ trƣởng … Còn khách
thể quản lý, đó là các yếu tố của q trình , bao gồm: mục đích của q trình
dạy học, nội dung chƣơng trình dạy học, hoạt động giảng dạy của giáo viên,
hoạt động học của học sinh và kết quả của quá trình dạy học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Thực tiễn sự nghiệp phát triển GD - ĐT của nƣớc ta trong những năm
qua cho thấy chất lƣợng giáo dục nói chung, GDTX nói riêng đã có những
bƣớc chuyển biến tích cực, nhƣng vẫn còn bộc lộ những yếu kém, chƣa theo
kịp và đáp ứng đƣợc những yêu cầu phát triển của KT-XH. Một trong những
nguyên nhân dẫn đến chất lƣợng giáo dục thấp chính là cơng tác quản lý giáo
dục cịn nhiều bất cập. Có thể khẳng định, chất lƣợng giáo dục của một trƣờng
(trung tâm) có liên quan trực tiếp đến trách nhiệm, trình độ quản lý của chính
ngƣời Hiệu trƣởng (Giám đốc).
Đề cập đến vấn đề chất lƣợng và hiệu quả giáo dục, Nghị quyết, Trung
ƣơng II, khóa VIII đã nhận định:“Công tác quản lý GD - ĐT có những mặt
yếu kém, bất cập” [18] và “Hiện nay sự nghiệp GD - ĐT đang đứng trƣớc
mâu thuẫn lớn giữa yêu cầu vừa phải phát triển nhanh quy mô GD - ĐT, vừa
phải gấp rút nâng cao chất lƣợng GD - ĐT, trong khi khả năng và điều kiện
đáp ứng u cầu cịn nhiều hạn chế. Đó là mâu thuẫn trong q trình phát
triển. Những thiếu sót chủ quan, nhất là những yếu kém về quản lý đã làm cho
những mâu thuẫn đó càng thêm gay gắt” [18].
Tác giả Phạm Hoài Thủy (Vụ GDTX, Bộ GD - ĐT) đã có bài viết:
“Một số u cầu trong cơng tác quản lý trung tâm GDTX đối với quản lý dạy
học GDTX” (2001). Ngoài ra, tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế, có luận văn
Thạc sĩ: “Các biện pháp quản lý HĐDH của Giám đốc trung tâm GDTX trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa” của tác giả Trần Ngọc Anh (2006). Tại Đại học
Vinh có luận văn Thạc sĩ: “Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng dạy học tại trung tâm GDTX quận 1 thành phố Hồ Chí Minh” của tác
giả Vƣơng Toàn Quốc (2010)...

Các đề tài trên đã tập trung đề cập đến các giải pháp quản lý hoạt động
dạy học của Giám đốc trung tâm, của nhà quản lý ở các mức độ khác nhau,
trên địa bàn khác nhau, ở các loại hình trung tâm khác nhau.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, chƣa có tác giả nào nghiên cứu giải pháp
quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học tại trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
huyện Nga Sơn. Do đó, các tƣ liệu rất cần thiết để chúng tơi tham khảo trong
q trình tìm kiếm cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng từ đó đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động DH nhằm góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy học tại TT GDTX huyện Nga Sơn
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội, là hoạt động đặc thù của con ngƣời,
là yếu tố gắn chặt với hợp tác lao động. Theo Các Mác thì bất cứ xã hội nào
hay lao động chung trực tiếp nào cũng cần đến sự quản lý [25].
Có thể nói, hoạt động quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Nó
điều khiển một hệ thống động ở tầm vi mơ cũng nhƣ vĩ mô. Khái niệm quản
lý đƣợc tiếp cận với nhiều cách khác nhau. Sau đây là một số quan niệm chủ
yếu:
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bản chất của hoạt động quản lý
gồm hai quá trình “quản” và “lý” tích hợp vào nhau. Q trình “quản” gồm sự
coi sóc, giữ gìn để duy trì tổ chức ở trạng thái ổn định; quá trình “lý” gồm sự
sửa sang, sắp xếp, đổi mới đƣa hệ vào thể phát triển” [3].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản

lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực trong và ngoài tổ chúc mà chủ yếu là nội lực, một cách tối ƣu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [26].
Nhấn mạnh chức năng của hoạt động quản lý, Nguyễn Thị Mỹ Lộc và
Nguyễn Quốc Chí quan niệm: “Quản lý là sự vận dụng các chức năng quản lý
nhƣ kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra để tác động đến tổ chức nhằm
đạt đƣợc mục tiêu đề ra” [15].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Trên phƣơng diện hoạt động của một tổ chức, tác giả Nguyễn Ngọc
Quang có cách tiếp cận: “Quản lý là những tác động có định hƣớng, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức đạt đƣợc mục đích nhát định” [28].
Tác giả Trần Hữu Cát và PGS.TS Đoàn Minh Duệ quan niệm: “Quản lý
là hoạt động thiết yếu nảy sinhkhi con ngƣời hoạt động tập thể, là sự tác động
của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con ngƣời,
nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức” [14].
Theo tác giả Thái Văn Thành: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra”
[33].
Các khái niệm trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ tiếp
cận nhƣng chúng có chung những dấu hiệu sau:
Quản lý bao giờ cũng là tác động có định hƣớng và hƣớng đến các mục
tiêu đã xác định.
Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận, đó là chủ thể quản lý

(là cá nhân hay tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển) và đối tƣợng quản
lý (là bộ phận chịu sự quản lý). Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ngƣời.
Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy
luật khách quan.
Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
Lao động quản lý là một dạng lao động đặc biệt gắn với lao động tập
thể và kết quả của sự phân công lao động xã hội, nhƣng lao động quản lý lại
có thể phân thành hệ thống các dạng lao động xác định mà theo đó chủ thể
quản lý có thể tác động đến đối tƣợng quản lý. Các dạng hoạt động xác định
này đƣợc gọi là các chức năng quản lý. Một số nhà nghiên cứu cho rằng trong
mọi quá trình quản lý, ngƣời cán bộ quản lý phải thực hiện một dãy chức
năng quản lý kế tiếp nhau một cách logic bắt đầu từ lập kế hoạch, tổ chức, chỉ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
đạo thực hiện và cuối cùng là kiểm tra, đánh giá. Quá trình này đƣợc tiếp diễn
một cách tuần hoàn.
Tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin đầy
đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch. Thông
tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức; thông tin chuyển tải mệnh
lệnh chỉ đạo và phản hồi; xem xét mức độ đạt đƣợc mục tiêu của toàn tổ chức.
Mối quan hệ giữa các chức năng trên tạo thành một chu trình quản lý.
Có thể minh họ chu trình quản lý bằng Sơ đồ 1.2 [28]
Lập kế hoạch

Kiểm tra đánh giá


Thông tin phục vụ
quản lý

Tổ chức thực hiện

Chỉ đạo thực hiện

Sơ đồ 1.2: Minh họa chu trình các chức năng quản lý
Quản lý chính là hoạt động tạo ra sự ổn định và thúc đẩy sự phát triển
của tổ chức đến một trạng thái mới có chất lƣợng cao hơn.
Nhƣ vậy, có thể hiểu quản lý là một q trình tác động có định hƣớng,
có tổ chức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, nhằm sử dụng có hiệu
quả các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong
điều kiện biến động của môi trƣờng.
*Các chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý đặc biệt, thơng qua
đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục
tiêu nhất định.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Nhiều nhà khoa học quản lý đã thống nhất về các chức năng quản lý có
bản: chức năng kế hoạch hoá; chức năng tổ chức cấu trúc; chức năng chỉ đạo
(bao gồm cả điều chỉnh, phối hợp); chức năng kiểm tra đánh giá (bao gồm cả
thanh tra, kiểm tra, kiểm kê).

- Chức năng kế hoạch
Đây là chức năng cơ bản đầu tiên của quản lý, nó bao gồm xác định các
mục tiêu và xây dựng các chƣơng trình hành động, các bƣớc đi cụ thể để thực
hiện mục tiêu đó trong khoảng thời gian nhất định của hệ thống quản lý.
Xác định mục tiêu là khâu đầu tiên của chức năng kế hoạch, vì mục tiêu
là đích cần đạt đƣợc mà mọi hoạt động của tổ chức phải hƣớng tới. Các nhà
quản lý có thể xác định một cách tốt nhất số lƣợng các mục tiêu xuất phát từ
bản chất công việc của hệ thống. Nhƣ vậy, mục đích của kế hoạch là hƣớng
mọi hoạt động của tổ chức vào các mục tiêu để tạo khả năng đạt mục tiêu có
hiệu quả nhất và cho phép nhà quản lý kiểm soạt đƣợc quả trình thực hiện các
nhiệm vụ.
Thực hiện chức năng kế hoạch sẽ tạo ra tầm nhìn chiến lƣớc cho các
nhà quản lý, giúp họ lựa chọn những biện pháp đúng đắn phù hợp với nguồn
lực của hệ thống sao cho hiệu quả nhất. Chức năng kế hoạch cũng là căn cứ
để hình thành và thực hiện các chức năng: tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra
- Chức năng tổ chức [28]
Chức năng tổ chức là xác định một cơ cấu, sắp xếp nguồn nhân lực theo
những hình thức nhất định để thực hiện tốt mục tiêu đề ra. Cơ cấu nêu rõ về
vai trò, nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong hệ thống với sự tham gia
thực hiện của những ngƣời làm việc với nhau phải thực hiện vai trị và chức
năng, nhiệm vụ đó. Chức năng tổ chức đảm bảo cho sự thành công hay thất
bại của hệ thống quản lý.
- Tổ chức làm cho các chức năng khác thực hiện có hiệu quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

- Từ khối lƣợng công việc của hệ thống QL mà sắp xếp nhân lực hợp
lý.
- Tạo điều kiện cho hoạt động tự giác, sáng tạo của các thành viên trong
tổ chức, tạo nên sự đoàn kết, phối hợp làm việc của mọi ngƣời trong hệ QL.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho kiểm tra, đánh giá.
Một tổ chức đƣợc coi là hiệu quả khi nó đƣợc áp dụng để thực hiện các
mục tiêu của hệ thống QL với chi phí cho hoạt động của hệ thống là thấp
nhất.
- Chức năng chỉ đạo
Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hƣởng tới hành vi, thái độ
của những ngƣời khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lƣợng cao. Thực
chất đó là q trình tác động và ảnh hƣởng của chủ thể quản lý tới đối tƣợng
quản lý nhằm biến những yêu cầu chung của tổ chức thành những mục tiêu
của từng cá nhân. Do vậy chức năng chỉ đạo là cơ sở để phát huy các động lực
cho việc thực hiện các mục tiêu quản lý góp phần tạo nên chất lƣợng và hiệu
quả cao trong mọi hoạt động. Chỉ đạo không chỉ là giao việc cho cấp dƣới mà
cần có sự hƣớng dẫn, kích thích động viên và ln theo dõi, giám sát, giúp đỡ để
có những uốn nắn, điều chỉnh kịp thời.
Việc cần thiết trong quá trình chỉ đạo của ngƣời quản lý là tạo điều kiện
thuận lợi về vật chất cũng nhƣ tinh thần nhằm giúp cho đối tƣợng quản lý
phát huy hết khả năng chun mơn, nghiệp vụ của mình.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá
Chức năng kiểm tra có liên quan đến mọi cấp quản lý để đánh giá đúng
kết quả hoạt động của hệ thống, đo lƣờng đƣợc các sai lệnh nảy sinh trong
quá trình hoạt động so với kế hoạch đã có từ đó có những điều chỉnh, uốn nắn
và xử lý kịp thời. Kiểm tra là tai mắt của quản lý, là quá trình nhà quản lý thu
thập đƣợc nhiều thơng tin về q trình hoạt động của tổ chức. Vì vậy, chức
năng này cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên và có sự kết hợp linh hoạt nhiều

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
hình thức kiểm tra: Kiểm tra lƣờng trƣớc, kiểm tra trọng yếu, kiểm tra trực
tiếp, kiểm tra gián tiếp, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra từ trên
xuống, v.v..
Trong suốt quá trình phát triển của khoa học quản lý, có nhiều trƣờng
phái khác nhau đã hình thành và phát triển trong từng giai đoạn khác nhau.
Các lý thuyết quản lý hay quan điểm quản lý ra đời đều hƣớng tới việc giải
quyết các vấn đề do thực tiễn quản lý đặt ra. Sự quản lý có hiệu quả chỉ đạt
đƣợc trên cơ sở của sự vận dụng sáng tạo các lý thuyết quản lý vào những
tình huống cụ thể trong mỗi tổ chức.
1.2.2. Khái niệm quá trình dạy học, hoạt động dạy học và quản lý hoạt
động dạy học
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
Dạy học gồm hai hoạt động: Hoạt động dạy của thầy và hoạt động học
của trị. Hai hoạt động này ln ln gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại cho
nhau và vì nhau.
- Hoạt động dạy học là sự tổ chức, điều khiển tối ƣu quá trình học sinh
lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách học sinh. Vai trò chủ đạo
của hoạt động dạy đƣợc biểu hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều kiện sự học
tập của học sinh giúp cho học sinh nắm đƣợc kiến thức hình thành kỹ năng,
thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển. Nội
dung dạy học theo chƣơng trình quy định [29].
- Hoạt động học là quá trình tự điều khiển tối ƣu sự chiếm lĩnh các khái
niệm khoa học, bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân
cách toàn diện. Vai trò tự điều khiển hoạt động học thể hiện ở sự tự giác, tích
cực, tự lực và sáng tạo với sự điều khiển của thầy, nhằm chiếm lĩnh khái niệm

khoa học. Khi chiếm lĩnh đƣợc khái niệm khoa học bằng hoạt động tự lực,
sáng tạo, học sinh đồng thời đạt đƣợc ba mục đích bộ phận:
+ Trí dục: Nắm vững tri thức khoa học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
+ Phát triển tƣ duy và năng lực hoạt động.
+ Giáo dục thái độ, đạo đức và hình thành quan niệm
Cũng nhƣ hoạt động dạy, hoạt động học có hai chức năng kép là lĩnh
hội và tự điều khiển. Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống
khái niệm của môn học, bằng phƣơng pháp đặc trƣng của mơn học, của khoa
học đó, với phƣơng pháp nhận thức độc đáo, phƣơng pháp chiếm lĩnh khoa
học để biến kiến thức của nhân loại thành học vấn của bản thân [29].
1.2.2.2. Quá trình dạy học
Khái quát chung: “Q trình dạy học là một hệ tồn vẹn bao gồm hoạt
động dạy học và hoạt động học. Hai hoạt động này luôn tƣơng tác với nhau,
thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự tƣơng tác giữa dạy và học mang
tính chất cộng tác (cộng đồng và hợp tác). Trong đó hoạt động dạy giữ vai trị
chủ đạo” [29].
1.2.2.3. Bản chất của quá trình dạy học
Là sự thống nhất biện chứng của dạy và học đƣợc thể hiện trong và
bằng sự tƣơng tác có tính chất cộng đồng và hợp tác giữa dạy và học tuân
theo logic khách quan của nội dung dạy học. “Chỉ trong sự tác động qua lại
giữa thầy và trị thì mới xuất hiện bản thân quá trình dạy học. Sự phá vỡ mối
liên hệ tác động qua lại giữa dạy và học sẽ làm mất đi sự tồn vẹn đó” [29].
Muốn dạy tốt, học tốt giáo viên phải xuất phát từ logic của khái niệm khoa

học, thiết kế bài học, tổ chức tối ƣu hoạt động của thầy và trò, thực hiện tốt
các chức năng kép của dạy và học, đồng thời đảm bảo mối quan hệ nghịch
thƣờng xuyên bền vững.
Sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học trong quá trình dạy học đƣợc
thể hiện bởi sơ đồ sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Sơ đồ 2: Cấu trúc chức năng của q trình dạy học

Khái niệm khoa học (bài học)

Mơi trƣờng
KT - XH
KH - KT
Công nghệ

Điều khiển

Cộng

Tự điều khiển

Truyền đạt

Tác


Lĩnh hội

Quy luật chi phối q trình dạy học có thể phát biểu nhƣ sau: “Xuất
phát từ logic khái niệm khoa học và logic lĩnh hội của học sinh, thiết kế công
nghệ dạy học hợp lý, tổ chức tối ƣu quá trình cộng tác, đảm bảo liên hệ nghịch
để cuối cùng làm cho học sinh tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh đƣợc khái
niệm khoa học phát triển thành năng lực và hình thành thái độ” [29].
1.2.2.4. Quản lý quá trình dạy học
Dạy học và giáo dục trong sự thống nhất và hoạt động trung tâm của
nhà trƣờng. Mọi hoạt động đa dạng và phức tạp khác của nhà trƣờng đều
hƣớng vào hoạt động trung tâm đó. Vì vậy, có thể nói rằng trọng tâm của
việc quản lý trƣờng học là việc quản lý hoạt động dạy - học và giáo dục. Đó
chính là quản lý hoạt động lao động sƣ phạm của ngƣời thầy và hoạt động
học tập, rèn luyện của trị mà nó đƣợc diễn ra trong q trình dạy học. Trong
nhà trƣờng, bản chất quá trình dạy học quyết định tính đặc thù của sự quản
lý trƣờng học. Vì vậy, nắm đƣợc tính đặc thù này, ngƣời QLGD mới có thể
đƣa nhà trƣờng đạt tới mục tiêu dự kiến đã đề ra [26]. Việc quản lý nhà
trƣờng phổ thông là quản lý hoạt động dạy học, tức là làm sao đƣa hoạt động

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo
dục [15].
Quản lý dạy học là quản lý một quá trình với tƣ cách là một hệ toàn
vẹn, bao gồm các nhân tố cơ bản: Mục đích, nội dung dạy học, thầy với hoạt

động dạy, trò với hoạt động học, các phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học, kết
quả học tập. Tất cả các nhân tố cấu trúc của quá trình dạy học tồn tại trong
mối quan hệ qua lại thống nhất trong mơi trƣờng của nó, mơi trƣờng chính trị,
xã hội và mơi trƣờng cách mạng khoa học kỹ thuật.
Nói một cách khái quát: “Quản lý giáo dục (và quản lý trƣờng học nói
riêng) là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể
quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt
Nam, mà điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo
dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất” [33].
1.2.2.5. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên
* Phân công giảng dạy cho giáo viên
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định chất lƣợng giáo dục của
nhà trƣờng đó là giáo viên phải phát huy đƣợc tối đa năng lực, sở trƣờng của
bản thân trong công tác giảng dạy. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, ngƣời hiệu
trƣởng cần nắm vững chất lƣợng đội ngũ, hiểu đƣợc mặt mạnh, mặt yếu, hồn
cảnh gia đình, sức khỏe bản thân của từng thành viên trong đơn vị. Từ đó sẽ
sử dụng đúng ngƣời vào đúng việc, giúp cho giáo viên tự tin trong cơng tác,
có trách nhiệm hơn trong cơng việc, họ sẽ cố gắng hết mình để khẳng định
trong tập thể sƣ phạm nhà trƣờng.
Trong tình hình hiện nay, hầu hết các trƣờng học (đặc biệt các trƣờng
miền núi) đội ngũ giáo viên vừa thừa thiếu, chất lƣợng chuyên môn nghiệp vụ
không đồng đều, cho nên việc phân công giảng dạy cho giáo viên vừa đáp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội, vừa phù hợp với trình độ năng lực, với
nguyện vọng cá nhân không phải là điều dễ dàng.
Hiệu trƣởng cần quán triệt quan điểm phân công giáo viên theo chuyên
môn đã đƣợc đào tạo, theo yêu cầu của nhà trƣờng, đảm bảo chất lƣợng
chuyên môn chung. Song Hiệu trƣởng phải tin tƣởng vào sự cố gắng vƣơn lên
của từng giáo viên, không định kiến với bất kỳ ngƣời nào. Phân công giáo
viên cần thận trọng, khéo léo sao cho công bằng, khách quan, đạt hiệu quả
giáo dục cao.
Phân công giảng dạy còn phải xuất phát từ quyền lợi học tập của học
sinh và chú ý tới khối lƣợng công việc của từng giáo viên sao cho hợp lý, nhất
là giáo viên làm công tác kiêm nhiệm.
Trong việc phân công giảng dạy cho giáo viên, Hiệu trƣởng cần lƣu ý
các bƣớc sau:
- Nghiên cứu kỹ từng đối tƣợng giáo viên để nắm bắt đƣợc khả năng,
nguyện vọng, sở trƣờng của từng ngƣời.
- Phối hợp chặt chẽ với Phó hiệu trƣởng phụ trách chuyên môn, tổ
trƣởng chuyên môn để dự kiến phân công.
- Bàn bạc, trao đổi thống nhất trong các tổ chuyên môn.
- Quyết định phân công giảng dạy cho từng giáo viên chỉ thay đổi trong
những trƣờng hợp thực sự cần thiết.
* Quản lý việc thực hiện chƣơng trình dạy học
Chƣơng trình dạy học là văn bản pháp lệnh của Nhà nƣớc do Bộ GD và
ĐT ban hành, quy định nội dung, phƣơng pháp, hình thức dạy học các môn,
thời gian dạy học từng môn nhằm thực hiện yêu cầu, mục tiêu cấp học. Là căn
cứ pháp lý để các cấp quản lý tiến hành chỉ đạo, giám sát hoạt động dạy học
của các trƣờng. Đồng thời nó cũng là căn cứ pháp lý để Hiệu trƣởng quản lý
giáo viên theo yêu cầu mà Bộ giáo dục đã đề ra cho từng cấp học [30].
Để giáo viên nắm vững chƣơng trình dạy học, Hiệu trƣởng cần:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
- Nắm vững nguyên tắc cấu tạo chƣơng trình dạy học cấp THPT,
nguyên tắc cấu tạo chƣơng trình dạy học của môn học, nội dung và phạm vi
kiến thức của từng môn học.
- Phƣơng pháp dạy học đặc trƣng của bộ mơn và các hình thức dạy học
của mơn học đó.
- Chỉ đạo tổ chun mơn thảo luận về nội dung, phƣơng pháp giảng dạy
bộ môn, những sửa đổi trong chƣơng trình SGK mới. Bàn bạc những vấn đề
nảy sinh trong thực tiễn giảng dạy của các năm học trƣớc và những vấn đề
mới trong chƣơng trình dạy học để thống nhất thực hiện trong cả năm học.
- Cân đối các hoạt động trong năm học, bố trí thời gian hợp lý, khoa
học để giáo viên thực hiện đầy đủ chƣơng trình năm học.
Hiệu trƣởng theo dõi tình hình thực hiện chƣơng trình dạy học thơng
qua: Sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng, giáo án của giáo viên; qua báo cáo của Phó
hiệu trƣởng phụ trách chun mơn, tổ trƣởng, từ đó có kế hoạch điều chỉnh
thời gian khi cần sao cho chƣơng trình đƣợc thực hiện đều ở các khối lớp.
Hiệu trƣởng sử dụng thời khóa biểu để điều khiển, kiểm sốt tiến độ
thực hiện chƣơng trình của mỗi cá nhân, kịp thời xử lý hàng ngày các sự cố
(nếu có) ảnh hƣởng đến việc thực hiện chƣơng trình.
* Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên
Chất lƣợng của giờ giảng trên lớp phụ thuộc rất nhiều vào việc soạn bài
và chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho bài giảng. Cho nên Hiệu trƣởng cần
chỉ đạo sát sao việc soạn bài và chuẩn bị các thiết bị dạy học cần thiết. Để làm
đƣợc việc đó Hiệu trƣởng cần tập trung vào một số công việc sau [11]:
- Yêu cầu các tổ nhóm chun mơn nghiên cứu kỹ nội dung chƣơng
trình môn học đƣợc phân công. Trao đổi, thảo luận đi đến thống nhất về mục

đích, yêu cầu, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức tổ chức của
từng tiết học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
- Có quy định cụ thể việc sử dụng SGK, sách hƣớng dẫn giảng dạy,
sách tham khảo và các trang thiết bị hiện có.
Thƣờng xuyên cùng với tổ trƣởng chuyên môn, thanh tra nhân dân
kiểm tra bài soạn của giáo viên để có thơng tin về việc thực hiện chƣơng
trình, nội dung bài soạn có đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
trong giai đoạn hiện nay hay không?
- Thông qua việc dự giờ trên lớp để đánh giá kết quả việc chuẩn bị bài
giảng của giáo viên.
- Sau khi kiểm tra phải tổ chức rút kinh nghiệm trong tổ chuyên môn để
cải tiến việc soạn bài, sao cho bài soạn phải thể hiện đƣợc là bản thiết kế chi
tiết, tỷ mỉ về tiết dạy trên lớp, giúp học sinh phát huy đƣợc sự sáng tạo trong
học tập, nắm vững kiến thức bài học.
- Quản lý việc lên lớp của giáo viên. Giờ lên lớp của giáo viên giữ vai
trò quyết định đến chất lƣợng dạy học. Việc soạn bài và chuẩn bị những thiết
bị cần thiết cho giờ lên lớp của giáo viên chỉ mang lại hiệu quả cao khi đƣợc
giáo viên thực hiện thành cơng trên lớp, ngồi việc thực hiện những thao tác
đã chuẩn bị, giáo viên cần phải linh hoạt giải quyết các tình huống xảy ra, sao
cho hồn tất các cơng việc đã đƣợc chuẩn bị. Để quản lý có hiệu quả giờ lên
lớp của giáo viên Hiệu trƣởng cần:
- Thống nhất với Phó hiệu trƣởng phụ trách chun mơn để xây dựng
thời khóa biểu khoa học, hợp lý giữa các buổi học trong tuần, giữa các môn tự

nhiên và các môn xã hội. Trong công tác chuyên môn, thời khóa biểu có vai
trị xây dựng, duy trì nền nếp dạy học, điều khiển hoạt động dạy học trong
ngày, trong tuần, tạo nên bầu khơng khí sƣ phạm vừa trang nghiêm vừa sôi
động của trƣờng.
- Phổ biến nội dung cơ bản tiêu chuẩn giờ lên lớp (theo tiêu chuẩn đánh
giá giờ dạy của Bộ Giáo dục và đào tạo) để mọi giáo viên đều nắm đƣợc, đó
là: hƣớng dẫn học sinh tƣ duy, tìm đến kiến thức mới, từ đó nắm chắc kiến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×