1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN THỊ THUẬN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY
HỌC MÔN THỂ DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ TAM KỲ TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
VINH, 2010
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN THỊ THUẬN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC
MÔN THỂ DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ TAM KỲ TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60. 14. 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Bá Minh
VINH, 2010
3
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận văn tác giả đã nhận
được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo,
nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả chân thành cảm ơn: Hội đồng đào tạo, Hội đồng khoa học trường Đại
học Vinh; Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam, Lãnh đạo, chuyên viên Phòng giáo
dục Thành phố Tam Kỳ; các thầy giáo, cô giáo; đội ngũ cán bộ quản lý của các trường trung học cơ sở trongThành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam; cùng đông đảo bạn
đồng nghiệp, đã tận tình quản lý, giảng dạy, giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện
thuận lợi về cơ sở thực tế, tham gia đóng góp những ý kiến q báu cho việc nghiên
cứu đề tài. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS. TS.
Nguyễn Bá Minh - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm trau dồi tư duy, bồi dưỡng
kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn
này.
Mặc dầu đã rất cố gắng trong q trình nghiên cứu, song luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các
thầy giáo, cô giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 09 năm 2010
Nguyễn Thị Thuận
4
MỤC LỤC
Trang
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................4
3.1. Khách thể nghiên cứu.....................................................................................4
3.2. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................4
4. Giả thuyết khoa học...........................................................................................4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu......................................................................4
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................4
5.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................4
7. Đóng góp của luận văn......................................................................................5
8. Cấu trúc luận văn...............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu..............................................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu trong nước.....................................................................6
1.1.2. Những nghiên cứu ngoài nước.....................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................9
1.2.1. Trường THCS..............................................................................................9
1.2.1.1. Vị trí của trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân......................9
1.2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS...............................................9
1.2.2. Hoạt động dạy học.......................................................................................10
1.2.2.1. Hoạt động dạy của thầy............................................................................10
1.2.2.2. Hoạt động học của học sinh......................................................................11
1.2.3. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường......................................................13
1.2.3.1. Quản lý giáo dục.......................................................................................13
5
1.2.3.2. Quản lý nhà trường ..................................................................................16
1.2.4. Giải pháp quản lý.........................................................................................18
1.2.5. Chất lượng và chất lượng dạy học...............................................................20
1.3. Môn thể dục ở trường THCS..........................................................................22
1.3.1. Ý nghĩa, vị trí của mơn thể dục ở trường THCS..........................................22
1.3.2. Mục tiêu môn thể dục ở cấp THCS.............................................................24
1.3.3. Nội dung dạy học môn thể dục ở cấp THCS...............................................25
1.3.4. Phương pháp dạy học môn thể dục ở cấp THCS.........................................26
1.3.5. Đặc điểm sinh lý và tâm lý của học sinh THCS ........................................28
1.4. Chất lượng dạy học thể dục ở THCS................................................................30
1.4.1. Chất lượng dạy học và chất lượng dạy học môn thể dục ở trường THCS.......30
1.4.2. Mô ̣t số yếu tố ảnh hưởng đến chấ t lươ ̣ng hoaṭ đô ̣ng day ho ̣c môn
̣
thể dục THCS...............................................................................................31
1.4.3. Đánh giá chấ t lươ ̣ng day ho ̣c thể dục cấp THCS............................................34
̣
1.5. Nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục ở trường THCS...........................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG I............................................................................................ 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................42
2.1. Vài nét về tình hình chính trị, kinh tế, văn hố – xã hội, giáo dục
của thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.....................................................42
2.1.1. Lịch sử địa danh...........................................................................................42
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên và phát triển kinh tế.......................................................43
2.1.3. Đặc điễm xã hội và sự phát triển đời sống văn hóa – giáo dục...................45
2.1.4. Tình hình giáo dục – đào tạo của thành phố Tam Kỳ..................................46
2.1.4.1. Quy mô phát triển, mạng lưới trường lớp.................................................47
2.1.4.2. Chất lượng GD&ĐT.................................................................................48
2.1.4.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và các nguồn lực cho giáo dục...................49
6
2.1.4.4. Thực trạng về đội ngũ giáo viên THCS....................................................51
2.1.4.5 Thực trạng chất lượng giáo viên THCS thành phố Tam Kỳ qua
đánh giá xếp loại của phòng GD&ĐT, năm học 2009-2010....................53
2.1.4.6. Thực trạng về đội ngũ giáo viên dạy môn thể dục ở trường
THCS thành phố Tam Kỳ..........................................................................53
2.2. Thực trạng chất lượng dạy học môn thể dục ở các trường THCS
thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.........................................................54
2.2.1. Về cơ sở vật chất..........................................................................................55
2.2.2. Thực trạng việc thực hiện chế độ rèn luyện sức khỏe.................................56
2.2.3. Kết quả xếp loại học lực môn thể dục trong 5 năm trở lại đây....................59
2.2.4. Chất lượng dạy học của giáo viên................................................................59
2.3. Thực trạng quản lý chất lượng dạy học môn thể dục ở các trường
THCS thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam..............................................61
2.3.1. Thực trạng quản lý chất lượng việc thực hiện mục tiêu dạy học
môn thể dục................................................................................................62
1.3.2. Thực tra ̣ng về công tác bồ i dưỡng giáo viên...............................................64
2.3.3. Thực trạng việc quản lý chất lượng việc thực hiện nội dung,
chương trình mơn thể dục.........................................................................66
2.3.4. Thực trạng quản lý chất lượng việc đổi mới phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học môn thể dục.................................................................................67
2.3.5. Thực tra ̣ng về quản lý cơ sở vâ ̣t chấ t- trang thiế t bi ̣da ̣y ho ........................71
̣
2.3.6. Thực trạng quản lý chất lượng việc kiểm tra đánh giá kết quả
dạy học môn thể dục....................................................................................72
2.3.6.1. Thực trạng quản lý chất lượng giờ dạy trên lớp của giáo viên.................72
2.3.6.2.Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập
môn thể dục................................................................................................73
7
2.4. Nguyên nhân của thực trạng...........................................................................75
2.4.1. Nguyên nhân thành công.............................................................................75
2.4.2. Nguyên nhân hạn chế, thiếu sót...................................................................76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC MÔN THỂ DỤC Ở CÁC TRƯỜNG
THCS THÀNH PHỐ TAM KỲ TỈNH QUẢNG NAM..............................78
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp...................................................................78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu..............................................................78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học..............................................................78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.................................................................79
3.2. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học môn
thể dục các trường THCS thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam............................79
3.2.1 Nhóm giải pháp quản lý chất lượng việc thực hiện mục tiêu dạy học..........79
3.2.1.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên về tầm quan trọng của
việc xác định mục tiêu dạy học...................................................................79
3.2.1.2. Tổ chức chỉ đạo thực hiện mục tiêu dạy học............................................80
3.2.1.3. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu dạy học..............................81
3.2.2. Nhóm phương pháp quản lý việc thực hiện nội dung,
chương trình dạy học.....................................................................................81
3.2.2.1. Tổ chức cho giáo viên học tập chương trình bộ môn thể dục
THCS do Bộ GD&ĐT ban hành...........................................................................81
3.2.2.2. Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu, học tập nội dung của chương
trình mơn Thể dục, chú ý những điểm mới và khó của chương trình.........82
3.2.2.3. Hướng dẫn giáo viên làm kế hoạch giảng dạy và kiểm tra
việc làm kế hoạch......................................................................................86
3.2.2.4. Chỉ đạo theo dõi tiến độ thực hiện chương trình, lịch
8
báo giảng sổ đầu bài....................................................................................87
3.2.3. Nhóm giải pháp quản lý chất lượng đổi mới phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học...........................................................................88
3.2.3.1. Quán triệt cho giáo viên nắm vững định hướng đổi mới
phương pháp dạy học...................................................................................88
3.2.3.2. Giúp giáo viên nắm được mục đích, yêu cầu của đổi mới
phương pháp dạy học..................................................................................90
3.2.3.3. Giúp giáo viên nắm bắt được đặc trưng và kỹ thuật sử dụng
các phương pháp dạy học............................................................................94
3.2.3.4. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tích cực đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học....................................................95
3.2.4. Nhóm giải pháp quản lý chất lượng việc kiểm tra, đánh giá
kết quả dạy học...........................................................................................97
3.2.4.1. Quản lý chất lượng việc đánh giá kết quả giảng dạy của giáo viên..........97
3.2.4.2. Quản lý chất lượng việc đánh giá kết quả học tập của học sinh..............100
3.2.5. Nhóm giải pháp quản lý các điều kiện để nâng cao chất lượng dạy học
môn thể dục ở các trường THCS thành phố Tam Kỳ tình Quảng Nam...............101
3.2.5.1. Quản lý đội ngũ giáo viên thể dục...........................................................101
3.2.5.2. Quản lý việc học tập của học sinh...........................................................102
3.2.5.3. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học phục vụ việc
nâng cao chất lượng dạy học mơn thể dục...............................................102
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp đề xuất..................................104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................108
1. Kết luận............................................................................................................108
2. Kiến nghị..........................................................................................................109
2.1. Đối với Bộ Giáo dục – Đào tạo.....................................................................110
9
2.2. Đối với Sở Giáo dục – Đào tạo.....................................................................110
2.3. Đối với đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS..............................................110
2.4. Đối với giáo viên...........................................................................................110
10
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
1.
CBQL
Cán bộ quản lý
2.
CNH,HĐH
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
3.
CSVC
Cơ sở vật chất
4.
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
5.
GDQD
Giáo dục quốc dân
6.
GV
Giáo viên
7.
GDTC
Giáo dục thể chất
8.
ĐDDH
Đồ dùng dạy học
9.
HS
Học Sinh
10. KH-XH
Kinh tế- xã hội
11. NXB
Nhà xuất bản
12. TW
Trung ương
13. PPDH
Phương pháp dạy học
14. QLDH
Quản lý dạy học
15. QLGD
Quản lý giáo dục
16. QLNT
Quản lý nhà trường
17. RLTT
Rèn luyện thân thể
18
Trung bình
TB
19. THCS
Trung học cơ sở
20. TH
Tiểu học
21
TTTC
Thể thao tự chọn
22
THPT
Trung học phổ thông
23
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
11
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp TDTT là một bộ phận quan trọng khơng thể thiếu trong chính sách
phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước ta, nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân
tố con người, trước hết là nâng cao sức khỏe và thể lực góp phần giáo dục về đạo đức,
lối sống lành mạnh. Thể dục thể thao làm phong phú đời sống văn hóa tinh thần của
nhân dân, nâng cao năng suất lao động và bảo vệ tổ quốc.
Chỉ thị 36/CT-TW ngày 24/03/1994 của Ban Bí thư TW Đảng cộng sản Việt
Nam đã xác định: “Mục tiêu cơ bản, lâu dài của cơng tác TDTT ở nước ta là hình
thành nền TDTT phát triển và tiến bộ, góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực, đáp ứng
nhu cầu văn hóa tinh thần của nhân dân và phấn đấu đạt được vị trí xứng đáng trong
hoạt động thể thao Quốc tế, trước hết là khu vực Đông Nam Á”.[9]
Để thực hiện mục tiêu chiến lược đó, một trong những yếu tố hàng đầu là phải có
một hệ thống giáo dục thể chất phát triển toàn diện giáo dục cho thế hệ trẻ từng bước
nâng cao sức khỏe, thể chất cường tráng cho con người hiện tại và tương lai. Mặt
khác phải có đội ngũ cán bộ thể dục thể thao được đào tạo chính quy tồn diện, có đủ
phẩm chất và năng lực đáp ứng đòi hỏi của thời kỳ mới đặt ra.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ghi rõ: “Muốn xây dựng CNXH cần phải có con
người mới XHCN”. Trong hình mẫu và phẩm chất con người mới đó, sức khoẻ chiếm
vị trí vơ cùng quan trọng để đáp ứng u cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. “Sức khoẻ
là chiếc xe vận chuyển tri thức, là chìa khố để khám phá tài sản vơ giá với sự bí ẩn
của thiên nhiên”.[7]
Chính sự nhận thức được sức khoẻ là vốn quý của con người, trong sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội, bảo vệ tổ quốc, Đảng và Nhà nước ta ln dành cho cơng
tác TDTT một sự quan tâm thích đáng, một sự chỉ đạo sát sao. Sự nghiệp TDTT được
12
gắn liền với sự xây dựng nền văn hoá mới, con người mới xã hội chủ nghĩa, góp phần
vào việc mở rộng quan hệ quốc tế, tăng cường tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân
dân các nước trên thế giới.
Dưới sự chỉ đạo của Đảng, hoạt động TDTT đã không ngừng phát triển và được
đông đảo mọi tầng lớp nhân dân hăng hái tham gia tập luyện. TDTT trong trường
học, trong lực lượng vũ trang, trong mọi công trường xí nghiệp và tồn dân với khẩu
hiệu “khoẻ để xây dựng, bảo vệ tổ quốc”.[7]
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1993 có “Quy định
chế độ giáo dục thể chất bắt buộc trong truờng học, khuyến khích và giúp đỡ các hình
thức, tổ chức TDTT tình nguyện của nhân dân, tạo các điều kiện cần thiết để không
ngừng mở rộng các hoạt động thể thao quần chúng, chú trọng hoạt động thể dục thể
thao chuyên nghiệp, bồi dưỡng các tài năng thể thao”.[16]
Công ước về quyền trẻ em tại hội nghị cấp cao các nước trên thế giới ngày 30
tháng 9 năm 1990, một trong những quyền trẻ em được công ước Quốc Tế công nhận
là quyền được giáo dục (điều 23) và quyền được chăm sóc về thể chất và tinh thần
(điều 24).[8]
Trong những năm gần đây để thực hiện tốt quan điểm giáo dục của Đảng và Nhà
nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề xuất nhiều chủ trương và biện pháp cụ thể để
nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong các trường phổ thơng như: Cải tiến
chương trình, nội dung mơn học, đưa vào nội khố các mơn thể thao tự chọn, đây là
vấn đề mới về cải tiến chương trình nội dung giáo dục thể chất trường học. Phát triển
thể thao trong trường học đã và đang là xu thế tích cực nâng cao thể chất cho thế hệ
trẻ góp phần đưa thể thao nước nhà tiến kịp khu vực và châu lục.
Đánh giá về thực trạng giáo dục thể chất của học sinh trong những năm gần đây,
nhiều cơng trình nghiên cứu cho rằng: đó là vấn đề đáng lo ngại, có 40 – 42% học
sinh THCS và THPT cong vẹo cột sống (Vũ Đức Thu), trên 42% là cận thị và viễn thị
13
(Trần Văn Dần), sức khoẻ của học sinh dưới 14 tuổi có 23% loại tốt, 52% trung bình
và 25% loại yếu (Lưu Quang Hiệp).[20,31]
Bước vào thế kỷ XXI, Giáo dục Việt Nam đã trải qua 20 năm đổi mới. Giáo dục
nói chung và giáo dục thể chất Quảng Nam nói riêng đã thu được nhiều thành tựu
quan trọng như: quy mô trường lớp được mở rộng, chất lượng giáo dục các cấp học,
ngành học được nâng cao, một số em đã đạt được giải cao ở khu vực và toàn quốc.
Song nhìn chung, chất lượng giáo dục thể chất vẫn còn thấp. Đội ngũ giáo viên dạy
học thể dục vẫn còn thiếu và chưa đồng bộ, sân tập, cơ sở vật chất vẫn cịn thiếu
thốn.Vì vậy, vấn đề tìm một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy
học môn thể dục ở trường THCS là một đề tài cần được nghiên cứu nhiều hơn nữa.
Đặc biệt trong quá trình đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo tinh thần nghị
quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội mà cả nước đang tiến hành thì vấn đề này cần
được quan tâm hơn. Chính vì những lý do trên nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục ở các
trường trung học cơ sở Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam”. Hy vọng rằng, với
những nhận thức lý luận trong quá trình học tập và những kinh nghiệm của bản thân
trong những năm công tác, đề tài có những đóng góp vào việc nâng cao chất lượng
dạy học mơn thể dục cấp THCS nói chung cũng như thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng
Nam nói riêng.
14
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn thể
dục ở các trường trung học cơ sở Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Hoạt động quản lý nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS thành phố
Tam Kỳ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục các trường
THCS Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.
4. Giả thuyết khoa học.
Những giải pháp được đề xuất phù hợp với thực tiễn, thiết thực có tính khả thi và
nếu được thực hiện có thể nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục các trường
THCS Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu thực trạng chất lượng dạy học môn thể dục ở các
trường THCS thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.
Nhiệm vụ 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học môn
thể dục ở các trường THCS thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.
5.2 Phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp trên phương diện quản lý giáo dục.
6. Phương pháp nghiên cứu.
15
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Tổng hợp, phân loại tài liệu,
nghiên cứu các tri thức khoa học; các văn kiện đại hội Đảng; các tài liệu về giáo dục,
quản lý giáo dục… nhằm xác định cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Thông qua quan sát, dự giờ
giáo viên và học sinh, thăm lớp, quan sát lúc học tập, tiếp xúc với giáo viên.
6.3. Nhóm các phương pháp thống kê tốn học: Tính tỷ lệ phần trăm, toán học
thống kê nhằm xử lý số liệu thu được
7. Đóng góp của luận văn.
7.1. Hệ thống hố lý luận về quản lý chất lượng dạy học môn Thể dục ở trường
THCS.
7.2. Làm rõ thực trạng quản lý chất lượng dạy học môn thể dục ở các trường
THCS Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.
7.3. Đưa ra các giải pháp khoa học và có tính khả thi để quản lý chất lượng dạy
học môn thể dục ở các trường THCS Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.
8. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn có
cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục ở
các trường THCS thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.
16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.
Trong lịch sử giáo dục cơng tác quản lý hoạt động dạy học đóng vai trò quan
trọng nên được nhiều nhà giáo dục trong và ngoài nước quan tâm.Trong điều kiện
một luận văn, chúng tơi xin trình bày sơ lược một số nội dung chủ yếu sau đây.
1.1.1 Những nghiên cứu trong nước:
Ở Việt Nam, các nhà giáo dục học, các CBQL GD và các nhà sư phạm cũng
ln quan tâm nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học có tính khả
thi và hiệu quả cao để thực hiện thành công mục tiêu giáo dục. Ngay từ những năm
thập kỷ 70 của thế kỷ XX, các giáo sư: Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Đức Minh, Hà
Thế Ngữ, Hà Sỹ Hồ.... đã có nhiều tác phẩm nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý
trường học trong hoàn cảnh thực tế ở Việt Nam.
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu các
vấn đề về quản lý giáo dục. Trong phạm vi quản lý dạy học, phải kể đến các cơng
trình nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Minh Đạo, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Trần Thị Bích Liên....Ở các cơng trình nghiên cứu này, các
tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung của việc quản lý dạy học, từ đó đưa ra các
giải pháp quản lý vận dụng trong quản lý dạy học là nhiệm vụ trung tâm của hiệu
trưởng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo. Theo tác giả Nguyễn Văn Lê
thì trong quản lý giáo dục phải chú ý đến các công tác bồi dưỡng giáo viên về tư
tưởng chính trị, về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao năng lực cho họ.
Tác giả Trần Bích Liễu nhấn mạnh đến những yêu cầu đối với công tác quản lý
nhà trường trong những điều kiện mới: “Đổi mới chương trình sách giáo khoa đòi hỏi
đổi mới phương pháp quản lý và lãnh đạo của hiệu trưởng sao cho phát huy được tính
tích cực chủ động sáng tạo của các thành viên trong trường”
17
Từ những năm cuối thế kỷ XX, ở Việt Nam xuất hiện càng nhiều các luận văn
thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý hoạt động dạy học. Trong số các luận văn đã tìm
hiểu, tác giả chú trọng xem xét các luận văn của các tác giả nghiên cứu các giải pháp
quản lý hoạt động dạy học ở cấp THCS như:
- “Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường THCS
trên địa bàn thành phố Huế” của tác giả Lê Mạnh Dũng (2001).
- “Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chuyên môn của hiệu trưởng trường
THCS huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An” của tác giả Nguyễn Minh Ngọc (2001).
- “Những giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn vật lý ở
các trường THCS huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh” của tác giả Phan Văn Tuấn (2004).
“Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học và bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên thể dục ở các trường THCS huyện Hưng Yên tỉnh Nghệ An” của tác giả Nguyễn
Lương Lợi (2006)
Trong các luận văn này, các tác giả đã khảo sát thực trạng và đề xuất các giải
pháp quản lý dạy học của hiệu trưởng THCS, các giải pháp quản lý dạy học môn vật
lý .
1.1.2. Những nghiên cứu ngồi nước.
Nghiên cứu về vai trị quản lý giáo dục, các nhà khoa học quốc tế như Fiedeich
Wiliam Tay lor (1856 - 1915) - Mỹ; Henri Fayol (1841 - 1925) – Pháp; Max Weben
(1864 - 1920) - Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật
thúc đẩy sự phát triển xã hội. Thật vậy trong bất cứ lĩnh vực nào của xã hội thì quản
lý ln giữ vai trị quan trọng trong việc điều hành và phát triển. Trong lĩnh vực
GD&ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo và nâng cao chất
lượng hoạt động dạy học để tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng
dạy học.
18
Trước đây các nhà Xô viết như: V. A Xu khomlinxki; V.Pxtrezicondin; Japob đã
có nhiều tác phẩm nổi tiếng về cơng tác quản lý trường học. Trong đó tác giả đã
khẳng định hiệu trưởng là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong công
tác quản lý nhà trường; xây dựng được đội ngũ giáo viên tâm huyết với nghề nghiệp,
có chun mơn vững vàng, ln phát huy tính sáng tạo trong lao động và tạo ra khả
năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm là yếu tố quyết định thành công trong
quản lý hoạt động dạy học của người hiệu trưởng. Vì thế các nhà nghiên cứu thống
nhất: Việc xây dựng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ hết sức quan trọng trong các
nhiệm vụ của hiệu trưởng.[37]
Để bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thì cơng tác tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm
tiết dạy là điều không thể thiếu được. V.A Xukhomlimxki đã thấy rõ tầm quan trọng
của giải pháp này và chỉ rõ thực trạng chủ yếu của việc phân tích sư phạm bài dạy, từ
thực tế đó, tác giả đã đưa ra nhiều cách phân tích bài dạy cho giáo viên.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Xơ Viết trước đây cịn nhấn mạnh rằng: kết quả
toàn bộ quản lý nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý
các hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên.
Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế xã hội thì TDTT
đóng vai trị vơ cùng quan trọng đặc biệt là TDTT trong trường học ngày càng được
Đảng và Nhà nước quan tâm sâu sắc. Vì vậy vấn đề quản lý và nâng cao chất lượng
giáo dục thể chất trong nhà trường được nhiều nhà khoa học và cán bộ quản lý giáo
dục hết sức quan tâm. “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dạy học môn thể dục ở
trường THCS đạt hiệu quả” nhằm giúp cán bộ quản lý giáo dục, thành viên ban giám
hiệu và cán bộ phụ trách môn học ở trường THCS thực hiện hiệu quả việc tổ chức và
điều hành cơng việc của mình. Vì thế đề tài chọn nghiên cứu là:
“Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục ở các
trường trung học cơ sở Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam”.
19
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp một phần cơ sở khoa học phát triển giáo
dục Tam Kỳ - Quảng Nam trong thời kì cơng nghiệp hố hiện đại hoá đất nước.
1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.2.1. Trường THCS.
1.2.1.1. Vị trí của trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, trường THCS là cấp học ở giữa của bậc học
phổ thông. Là khâu trung gian chuyển tiếp từ Tiểu học lên THPT, để đạt được mục
tiêu cấp học từng bước hình thành nhân cách sống mà xã hội yêu cầu. Đó là lớp
thanh, thiếu niên có kiến thức cơ bản phổ thông vững chắc về tự nhiên và xã hội, biết
tư duy sáng tạo, năng động. Lớp thiếu niên này sẽ tiếp tục học lên THPT hoặc sẽ được đào tạo nghề để trở thành những công nhân kỹ thuật cung cấp cho mọi lĩnh vực
lao động mà xã hội yêu cầu.
Những định hướng chiến lược phát triển giáo dục của Đảng, cũng như những
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước đã chỉ rõ vị trí, vai trò, nhiệm vụ trọng
tâm cũng như phương thức quản lý ở trường THCS.
1.2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS:
Tại điều 3, Điều lệ trường Trung học (Ban hành theo Quyết định số: 07/2007/ QĐ BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) chỉ rõ:
" Trường Trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của chương trình
giáo dục phổ thông.
2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên ; tham gia tuyển dụng và điều động giáo
viên, cán bộ, nhân viên.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường quản lý học sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng.
20
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với
gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
6. Quản lý, bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của
Nhà nước.
7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
8. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của
cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.”[2]
1.2.2. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy - học: Là hoạt động chính của thầy giáo và học sinh dưới sự
lãnh đạo, tổ chức và điều khiển của thầy giáo với vai trị tích cực chủ động của học
sinh. Hoạt động dạy – học bao gồm hai hoạt động cơ bản là hoạt động dạy của thầy
và hoạt động học của học sinh.
1.2.2.1. Hoạt động dạy của thầy: Dạy là quá trình điều khiển tối ưu hố q
trình học sinh tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học, bằng cách đó
mà hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách tồn diện.
Dạy là q trình truyền đạt lại cho thế hệ sau nền văn hoá của nhân loại, giúp
cho họ bảo tồn, kế thừa và phát triển nền văn hố đó.
Nhưng dạy có địa chỉ là từng học sinh nắm vững được khái niệm. Thao tác được
với nó, tái tạo lại nó. Sử dụng nó để chiếm lĩnh những khái niệm khác.
Cho nên nếu mục đích của học là chiếm lĩnh khái niệm thì mục đích của dạy là
điều khiển tối ưu hố q trình chiếm lĩnh khái niệm ở từng học sinh.
1.2.2.2. Hoạt động học của học sinh: Học là quá trình tự diều khiển tối ưu sự
chiếm lĩnh khái niệm khoa học trong bằng cách đó mà hình thành cấu trúc tâm lý
mới, phát triển nhân cách toàn diện.
21
Chiếm lĩnh khái niệm khoa học có nghĩa là kiến tạo lại khái niệm đó cho bản
thân mình.
Học sinh tự giác tích cực và tự lực biến nền văn hố của nhân loại thành học vấn
riêng và bằng cách đó mà phát triển nhân cách tồn diện.
Q trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học (nền văn hoá của nhân loại) chính là
hoạt động đối với đối tượng (vật thể và khái niệm của nó). Khi chiếm lĩnh được khái
niệm, học sinh không những nắm vững được ý nghĩa và ý nghĩa cơ bản của khái
niệm, mà còn nắm vững cả phương pháp thao tác với vật thể - đối tượng và khái niệm
của nó. Q trình trí dục này sẽ dẫn học sinh tới việc hình thành cấu trúc tâm lý và từ
đó dần từng bước tới việc hình thành những phẩm chất mới của nhân cách. Hoạt động
học thực chất là hoạt động nhân thức, được tổ chức một cách riêng biệt.
Nhà bác học nhận thức thế giới và phát hiện ra cái mới cho nhân loại. Người học
sinh nhận thức thế giới bằng cách lĩnh hội những cái mà nhân loại đã biết (nền văn
hoá) dưới sự điều khiển của thầy giáo. Nhưng sự nhận thức của học sinh cũng lặp lại
đúng quy luật như quá trình phát minh của nhà bác học: học sinh phát minh ra cái
mới cho chính bản thân (tái tạo khái niệm khoa học).
Bảng 1.1. Bảng so sánh hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Là sự tổ chức, điều khiển tối Là tính tích cực, tự giác chiếm lĩnh tri
Khái
ưu hố q trình học sinh thức của học sinh dưới sự chỉ đạo điều
niệm
lĩnh hội tri thức, hình thành khiển của thầy.
và phát triển nhân cách
Vai trò Giữ vai trò chủ đạo
Giữ vai trò chủ động
22
Tổ chức và điều khiển sự Lĩnh hội tri thức khoa học đạt ba mục
học tập của học sinh giúp đích.
cho trị nắm kiến thức, hình - Trí dục: Nắm vững tri thức khoa học.
thành kỹ năng, thái độ học
Nhiệm
- Phát triển: Tư duy và năng lực hoạt động
tập đúng
vụ
trí tuệ.
- Giáo dục: Hình thành thế giới quan khoa
học, thái độ và hành vi đạo đức đúng
chuẩn mực xã hội.
Có chức năng kép:
- Truyền đạt.
năng
- Lĩnh hội.
- Điều khiển.
Chức
Có hai chức năng thống nhất:
- Tự điều khiển.
Truyền đạt nội dung môn Lĩnh hội hệ thống khái niệm môn học;
Nội
dung
học theo phân phối chương Cấu trúc logic mơn học.
trình của Bộ GD – ĐT và
Vận dụng các kiến thức đã học để giải
theo kế hoạch hoạt động
quyết các vấn đề do thực tiễn đặt ra.
ngoại khoá theo chủ đề
Vận dụng các phương pháp Tích cực, tự giác và có hình thức nhận
giảng dạy thích hợp với từng thức độc đáo để lĩnh hội tri thức;
bài;
Phương
pháp
Phải nắm vững khái niệm, vận dụng nó
Phát huy tính tích cực tự giác vào giải quyết các vấn đề đặt ra của bài
của học sinh;
học để biến tri thức thành học vấn bản
Chú ý thu thông tin ngược để thân.
tự điều chỉnh hoạt động dạy.
23
Từ bảng so sánh trên ta thấy hoạt động dạy và hoạt động học là hai quá trình
song song cùng tồn tại, có quan hệ biện chứng với nhau. Đối tượng hoạt động dạy là
người học, người học vừa là đối tượng của hoạt động dạy vừa là chủ thể của q trình
học. Q trình dạy học có hai chủ thể; Giáo viên là chủ thể quá trình dạy; Học sinh là
chủ thể quá trình học. Hai chủ thể hợp tác với nhau tạo ra hệu quả của quá trình dạy
học.
1.2.3. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường.
1.2.3.1. Quản lý giáo dục.
Giáo dục và Quản lý giáo dục là hai khái niện tồn tại song song. Giáo dục là
hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội lồi người thì quản lý giáo dục cũng
được hiểu như vậy.
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, được nghiên cứu trên
nền tảng của khoa học quản lý nói chung.
Khái niệm Quản lý giáo dục (QLGD) cũng có nhiều quan niệm khác nhau:
- Theo M.I. Kônđacốp: Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp kế hoạch
hố nhằm đảm bảo vận hành bình thường của cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp
tục phát triển, mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như chất lượng.
- Tác giả Nguyễn Sinh Huy và Nguyễn Hữu Dũng cho rằng: QLGD là tác động
một cách có mục đích và có kế hoạch vào tồn bộ các lực lượng giáo dục nhằm tổ
chức và phối hợp các hoạt động của tất cả các lực lượng này, sử dụng một cách đúng
đắn đến các nguồn lực và phương tiện, bảo đảm thực hiện có kết quả những chỉ tiêu
phát triển về số lượng và chất lượng của sự nghiệp giáo dục theo phương hướng của
mục tiêu giáo dục. Sự thực khái niệm QLGD có nhiều cấp độ, ít nhất có 2 cấp độ chủ
yếu: Cấp vĩ mô và cấp vi mô.
24
Đối với cấp vĩ mô: QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các
mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là nhà trường) nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã
hội đặt ra cho ngành GD.
Đối với cấp vi mô: QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tập
thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã
hội trong và ngồi nhà trường.
Nói chung, QLGD được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Nói một cách rõ ràng hơn, đầy đủ hơn, QLGD là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể Quản lý
trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo
dục nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công
tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
Hệ thống giáo dục là một bộ phận hệ thống xã hội. QLGD cũng chịu sự chi phối
của các qui luật xã hội và tác động của quản lý xã hội. QLGD có những đặc trưng
sau:
- Sản phẩm giáo dục là nhân cách, là sản phẩm có tính đặc thù nên QLGD
khơng dập khn, máy móc trong việc tạo sản phẩm cũng như không được phép tạo
ra phế phẩm.
- QLGD phải chú ý đến sự khác biệt giữa đặc điểm lao động sư phạm so với
lao động xã hội nói chung.
25
- Trong QLGD, các hoạt động quản lý hành chính nhà nước và quản lý sự
nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không thể tách rời, tạo
thành hoạt động QLGD thống nhất.
- QLGD đòi hỏi những u cầu cao về tính tồn diện, tính thống nhất, tính liên
tục, tính kế thừa, tính phát triển...
- Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng, QLGD phải quán triệt quan điểm quần
chúng.
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia QLGD ra 2 loại:
(1). Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD được diễn ra ở tầm vĩ mô, trong phạm
vi toàn quốc, trên địa bàn lãnh thổ địa phương (tỉnh, thành phố).
(2). Quản lý nhà trường: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một đơn vị, một cơ
sở giáo dục.
Giáo dục là bộ phận kinh tế - xã hội, hệ thống giáo dục, mạng lưới nhà trường
là kết cấu hạ tầng xã hội. Do vậy QLGD là quản lý một loạt quá trình kinh tế - xã hội
nhằm thực hiện đồng bộ, hài hồ phân hố xã hội để tái sản xuất sức lao động có kĩ
thuật phục vụ các yêu cầu của kinh tế- xã hội.
Quản lý giáo dục là tổ chức hoạt động dạy học. Tổ chức được hoạt động dạy
học, thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam xã hội chủ
nghĩa mới quản lý được giáo dục. Tức là cụ thể hoá đường lối giáo dục của Đảng và
biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng được yêu cầu của nhân dân, của đất nước.
Sự đúc kết thực tiễn điều hành công tác GD&ĐT của các nhà trường và phát
triển hệ thống giáo dục quốc dân trên cơ sở giáo dục học, điều khiển học, lý luận
quản lý kinh tế- xã hội và một số khoa học khác hình thành nên lý luận QLGD.[14]
1.2.3.2. Quản lý nhà trường